Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Tìm hiểu một số vấn đề trong thương mại điện tử và thử nghiệm xây dựng website bán sách

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 78 trang )

Tìm hiểu một số vấn đề trong thương mại điện tử & thử nghiệm xây dựng website bán sách

LỜI CẢM ƠN!
Chúng em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại Học Vinh,
Ban chủ nhiện khoa Công nghệ thông tin, các thầy cơ giáo đã tận tình giảng
dạy, trang bị cho chúng em những kiến thức cần thiết trong những năm học
tại trường.
Chúng em xin cảm ơn Thạc sĩ Phan Anh Phong đã tận tình hướng dẫn,
quan tâm và giúp đỡ chúng em trong suốt quá trình làm đồ án để chúng em có
thể hồn thành đồ án tốt nghiệp này.
Chúng tôi xin cảm ơn các anh, các chị và các bạn đã có những ý kiến
đóng góp, nhận xét, động viên và quan tâm, giúp đỡ chúng tôi vượt qua khó
khăn trong suốt q trình làm đồ án.
Cuối cùng chúng con xin cảm ơn cha mẹ, gia đình đã tạo mọi điều kiện
tốt nhất về vật chất lẫn tinh thần, động viên và khích lệ chúng con trong thời
gian qua.

Vinh, tháng 5 năm 2008
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Văn Công

Nguyễn Văn Công - Lớp 44K1 CNTT

1


Tìm hiểu một số vấn đề trong thương mại điện tử & thử nghiệm xây dựng website bán sách

LỜI NÓI ĐẦU
Công nghệ thông tin là một ngành mới xuất hiện trong vài thập niên trở lại đây.


Và đã khẳng định đƣợc vị trí của nó trong nhiều lĩnh vực. Việc ứng dụng Công
nghệ thông tin xuất hiện ở nhiều lĩnh vực: Giáo dục, quốc phịng, kinh tế, văn hóa
… bởi vậy nó mang lại hiệu quả, chính xác, nhanh chóng và thuật tiện và góp phần
phát triển kinh tế xã hội đất nƣớc.
Một trong những đóng góp to lớn của Công nghệ thông tin, là việc áp dụng
Công nghệ Thông tin nói chung và Internet nói riêng trong giới thiệu và bán hàng
qua mạng. Hình thức này đƣợc gọi là Thƣơng mại điện tử. Thƣơng mại điện tử gần
đây ngày một phát triển, sự phát triển, sự ra đời của các ngơn ngữ lập trình cho phép
chúng ta có thể thiết kế xây dựng các ứng dụng thƣơng mại điện tử dƣới nhiều hình
thức khác nhau.
Thƣơng mại điện tử khơng chỉ mở ra những cơ hội kinh doanh mới, những sản
phẩm và dịch vụ mới, những ngày nghề kinh doanh mới, những sản phẩm dịch vụ
mới, những ngành nghệ kinh doanh mới mà bản thân nó thực sự là một hình thức
kinh doanh mới: phƣơng thức kinh doanh điện tử. Thƣơng mại điện tử chuyển hóa
các chức năng kinh doanh, từ nghiên cứu thị trƣờng và sản xuất sản phẩm đến bán
hàng, dịch vụ sau bán hàng từ hình thức kinh doanh truyền thống đến phƣơng thức
kinh doanh điện tử.
Đƣợc sự hƣớng dẫn tận tình của thầy giáo Ths. Phan Anh Phong, Em đã lựa
chọn đề tài:” Tìm hiểu một số vấn đề trong thƣơng mại điện tử và thử nghiệm
xây dựng website bán sách ” để làm đồ án tốt nghiệp của mình .
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, tìm hiểu, nghiên cứu trên trên các tài liệu đồng thời
tranh thủ sự giúp đỡ của thầy cô, bạn bè, do thời gian có hạn và khả năng cịn hạn
chế, nên đề tài khơng tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong đƣợc sự đánh giá, góp ý
của Thầy cơ và các bạn để em kịp thời có những sửa đổi, bổ sung.
Em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ tận tình của thầy giáo Ths.
Phan Anh Phong, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn em hoàn thành đồ án này và các

Nguyễn Văn Công - Lớp 44K1 CNTT

2



Tìm hiểu một số vấn đề trong thương mại điện tử & thử nghiệm xây dựng website bán sách

thầy cô giáo trong khoa Công nghệ thông tin Trƣờng Đại họa Vinh cùng các bạn
sinh viên trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trƣờng
Xin chân thành cảm ơn!
Vinh, tháng 5 năm 2008

Nguyễn Văn Công - Lớp 44K1 CNTT

3


Tìm hiểu một số vấn đề trong thương mại điện tử & thử nghiệm xây dựng website bán sách

MỤC LỤC
Lời cảm ơn! .......................................................................... Error! Bookmark not defined.
LỜI NÓI ĐẦU ....................................................................................................................... 2
I. Lý do chọn để tài ............................................................................................................ 5
II Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................... 6
III.Bố cục của đồ án gồm: .................................................................................................. 6
IV. Kết quả đạt đƣợc .......................................................................................................... 6
V . Hƣớng nghiên cứu và phát triển................................................................................... 6
PHẦN II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................................... 7
CHƢƠNG I : .......................................................................................................................... 7
TỔNG QUAN VỀ THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ..................................................................... 7
I. Thƣơng mại điện tử ........................................................................................................ 7
II. Lợi ích của thƣơng mại điện tử ..................................................................................... 9
III. Các công đoạn của thƣơng mại điện tử........................................................................ 9

CHƢƠNG II: ....................................................................................................................... 11
MỘT SỐ KỸ THUẬT TRONG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ............................................. 11
I. kỹ thuật về an toàn trong thƣơng maị điện tử ............................................................... 11
1. Bảo vệ các máy khách ............................................................................................. 11
2. Đối phó với các cookie ............................................................................................ 12
3. Giao thức Secure Socket Layer (SSL) ..................................................................... 13
3. Giao thức S-HTTP ................................................................................................... 15
4. Chữ ký số (Digital signature) ................................................................................... 16
II. Thanh toán trong thƣơng mại điện tử .......................................................................... 17
1. Sự phát triển của hệ thống thanh toán. ..................................................................... 18
2. Thanh toán trong nội bộ một hệ thống ngân hàng ................................................... 20
3. Thanh toán liên ngân hàng ....................................................................................... 22
CHƢƠNG III ....................................................................................................................... 24
TÌM HIỂU CƠNG CỤ XÂY DỰNG HỆ THỐNG ............................................................. 24
I. Công nghệ .NET ....................................................................................................... 24
1. Giới thiệu về .Net ..................................................................................................... 24
2. Kiến trúc .Net Framework ....................................................................................... 25
3. Ngôn ngữ C# ............................................................................................................ 26
II. Hệ quản trị có sở dữ liệu sql server 2000 ................................................................ 27
1. Giới thiệu SQL Server 2000 .................................................................................... 27
2. Giới thiệu về Transact SQL (T-SQL) ...................................................................... 28
3. Sử dụng SQL Server 2000 ...................................................................................... 29
PHẦN II : XÂY DỰNG WEBSITE BÁN SÁCH VNBOOKS........................................... 30
CHƢƠNG I: BÀI TOÁN THỰC TẾ ................................................................................... 30
I. Vấn đề đặt ra ............................................................................................................. 30
II. Bài Toán .................................................................................................................. 30
CHƢƠNG II: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ ....................................................................... 33
I. Phân tích các yêu cầu .............................................................................................. 33
II. Yêu cầu đối với bài toán thƣơng mại điên tử .......................................................... 33
CHƢƠNG III: THIẾT KẾ WEBSITE ................................................................................ 46

I. Đặc tả các modul xử lý của chức năng khách hàng ...................................................... 46
II. Đặc tả chức năng của nhà quản trị website ................................................................. 50
III Hệ thống file và các modul của trang web .................................................................. 69
PHẦN IV: KẾT LUẬN ....................................................................................................... 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 78

Nguyễn Văn Công - Lớp 44K1 CNTT

4


Tìm hiểu một số vấn đề trong thương mại điện tử & thử nghiệm xây dựng website bán sách

PHẦN I: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
I. Lý do chọn để tài
Công nghệ thông tin là một ngành mới xuất hiện trong vài thập niên trở lại
đây. Và đã khẳng định đƣợc vị trí của nó trong nhiều lĩnh vực. Việc ứng dụng Công
nghệ thông tin xuất hiện ở nhiều lĩnh vực: Giáo dục,quốc phịng, kinh tế, văn hóa …
bởi vậy nó mang lại hiệu quả, chính xác, nhanh chóng và thuật tiện và góp phần
phát triển kinh tế xã hội đất nƣớc.
Một trong những đóng góp to lớn của Cơng nghệ thơng tin, là việc áp dụng
Cơng nghệ Thơng tin nói chung và Internet nói riêng trong giới thiệu và bán hàng
qua mạng. Hình thức này đƣợc gọi là Thƣơng mại điện tử. Thƣơng mại điện tử gần
đây ngày một phát triển, sự phát triển, sự ra đời của các ngôn ngữ lập trình cho phép
chúng ta có thể thiết kế xây dựng các ứng dụng thƣơng mại điện tử dƣới nhiều hình
thức khác nhau
Thƣơng mại điện tử có thể xem là giới thiệu, mua bán hàng qua Internet.
Dựa vào nền tảng web 2.0 và các hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
Mơ hình hiện nay thƣờng đƣợc phát triển cho các ứng dụng này là mơ hình kiến
trúc đa tầng


Database

Web Server

Web
Browser

- Database chọn sử dụng trong ứng dụng là Microsoft SQL Server 2000
- Web Server Chọn là IIS và ngôn ngữ giao tiếp là kịch bản ASP.NET và ngơn
ngữ lập trình C# trong bộ công cụ Microsoft Visual Studio 2005
Mức độ phức tạp và quy mô của ứng dụng Thƣơng mại điện tử, cộng thêm
yêu cầu đòi hỏi tốc độ truy cập và mức bảo mật cao nên Chọn ASP.NET và C# phát
triển là một lợi thế đáp ứng yêu cầu thực tế
Vì lý do trên, đƣợc sự hƣớng dẫn của thầy giáo Ths.Phan Anh Phong, em
đã lựa chọn đề tài “Tìm hiểu một số vấn đề trong thương mại điện tử và thử
nghiệm xây dựng website bán sách” để làm đồ án tốt nghiệp cho mình.
Nguyễn Văn Cơng - Lớp 44K1 CNTT

5


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Tìm hiểu một số vấn đề trong thương mại điện tử & thử nghiệm xây dựng website bán sách

II Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu các kỹ thuật trong thƣơng mại điện tử, Kịch bản script kết hợp
với ngôn ngữ lập trình hƣớng đối tƣợng C# kết hợp với hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Microsoft SQL Server 2000 là một sức mạnh giúp phát triển ứng dụng thƣơng mại

điện tử, mà cụ thể là ứng dụng bán sách trong đề tài của em.
III.Bố cục của đồ án gồm:
Lời mở đầu
Phần I: Tổng Quan đề tài
Phần II: Cơ sở lý thuyết
Phần III:Xây dựng website bán sách VnBooks,cài đặt
Phần IV:Kết Luận
IV. Kết quả đạt đƣợc
Do thời gian và kinh nghiệm còn hạn chế nên đồ án tốt nghiệp của Em đã hoàn
thành ở mức độ nhƣ sau.
Đây cũng là thành quả của quá trình nghiên cứu của Em và đƣợc sự giúp đỡ
của thầy cơ và bạn bè.
- Tìm hiểu các kỹ thuật và công nghệ trong thƣơng mại điện tử, kịch bản web
ASP.NET và ngơn ngữ lập trình C#, hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server
2000 và Phân tích thiết kế hệ thống.
- Áp dụng xây dựng hệ thống bán sách trực tuyến website vnbooks
V . Hƣớng nghiên cứu và phát triển
Tìm hiểu sâu hơn về các kỹ thuật trong thƣơng mại điện tử và phát triển trên
các ngôn ngữ khác và các hệ quản trị nhƣ MySQL và Oracle..
Xây dựng ứng dụng thƣơng mại điện tử quy mô lớn hơn, đa mặt hàng hơn,
phong phú hơn, có nhiều tiện ích hỗ trợ cho khách hàng hơn và giao diện đồ họa
thân thiện hơn với ngƣời dùng, và tiện lợi nhất
Xây dựng hoàn thiện hơn các module của chƣơng trình và áp dụng các cơng
nghệ mới nhằm tăng tốc độ truy cập website và khả năng tƣơng tác với ngƣời dùng
nhiều hơn.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

Nguyễn Văn Công - Lớp 44K1 CNTT

6



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Tìm hiểu một số vấn đề trong thương mại điện tử & thử nghiệm xây dựng website bán sách

PHẦN II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
CHƢƠNG I :
TỔNG QUAN VỀ THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

I. Thƣơng mại điện tử
1. Thƣơng mại điện là gì ?

Thƣơng mại điện tử (E-commerce) là hình thái hoạt động kinh doanh bằng
các phƣơng pháp điện tử, từ việc trao đổi “thông tin” kinh doanh thông qua các
phƣơng tiện công nghệ điện tử.
-

là bán hàng trên mạng

-

là bán hàng trên Internet

-

là kinh doanh trên Internet

Đúng vậy, hiện nay có rất nhiều cách hiểu khác nhau về Thƣơng mại điện tử.
Nhiều ngƣời hiểu Thƣơng mại điện tử là bán hàng trên mạng, trên Internet. Một số

ý kiến khác cho rằng thƣơng mại điện tử là thƣơng mại bằng điện tử. Những cách
hiểu này đều đúng trên góc độ nào đó nhƣng chƣa nói lên đƣợc phạm vi rộng lớn
của thƣơng mại điện tử.
Thƣơng mại điện tử không chỉ là bán hàng trên mạng hay bán hàng trên
Internet mà là hình thái hoạt động kinh doanh bằng phƣơng pháp điện tử. Hoạt động
kinh doanh bao gồm tất cả các hoạt động trong kinh doanh nhƣ giao dịch, mua bán,
thanh toán, đặt hàng, quảng cáo và kể cả giao hàng. Các phƣơng pháp điện tử ở đây
khơng chỉ có Internet mà bao gồm việc sử dụng các phƣơng tiện công nghệ điện tử
nhƣ điện thoại, máy FAX, truyền hình và mạng máy tính (trong đó có Internet).
Thƣơng mại điện tử cũng bao hàm cả việc trao đổi thông tin kinh doanh thông qua
các phƣơng tiện công nghệ điện tử. Thông tin ở đây không chỉ là những số liệu hay
văn bản, tin tức mà nó gồm cả hình ảnh, âm thanh và phim video.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

Nguyễn Văn Công - Lớp 44K1 CNTT

7


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Tìm hiểu một số vấn đề trong thương mại điện tử & thử nghiệm xây dựng website bán sách

2. Thƣơng mại điện tử và tầm quan trọng của nó.
Ngày nay, thƣơng mại điện tử đã trở thành nghành kinh tế mũi nhọn trên thế
giới và đã xuất hiện nhiều trung tâm thƣơng mại và thị trƣờng chứng khoán trên thế
giới.
Nhờ vào sự phát triển của phƣơng tiện truyền thông, đặc biệt là sự phát triển
của tin học đã tạo điều kiện cho mọi ngƣời có thể giao tiếp với nhau một cách

nhanh chóng và dễ dàng hơn thơng qua các dịch vụ Internet. Vì là một mơi trƣờng
trƣờng truyền thơng rộng khắp thể giới nên thơng tin có thể tới từng thành viên một
cách nhanh chóng và thuận lợi. Chính vì vậy mà tạo điều kiện thuận lợi cho thƣơng
mại điện tử thông qua Internet. Thƣơng mại điện tử nhanh chóng trở nên phổ biến
trên khắp thể giới trở thành một công cụ rất mạnh mẽ để bán hàng và quảng cáo
hàng hóa của các nhà cung cấp. Đối với khách hàng, có thể lựa chọn, so sánh hàng
hóa phù hợp cả về loại hàng, dịch vụ giá cả, chất lƣợng và phƣơng thức giao hàng
cho khách hàng.
Có rất nhiều ý kiến cho rằng Thƣơng mại điện tử là sự thay đổi lớn nhất trong
kinh doanh kể cả sau cuộc cách mạng công nghiệp.
Thƣơng mại điện tử không chỉ mở ra những cơ hội kinh doanh mới, những sản
phẩm và dịch vụ mới, những ngành nghề kinh doanh mới mà bản thân nó thực sự là
một phƣơng thức kinh doanh mới: Phƣơng thức kinh doanh điện tử. Thƣơng mại
điện tử chuyển hóa các chức năng kinh doanh, từ nghiên cứu thị trƣờng và sản xuất
sản phẩm đến bán hàng, dịch vụ sau bán hàng từ phƣơng thức kinh doanh truyền
thống đến phƣơng thức kinh doanh điện tử.
3. Thực tế thƣơng mại điện tử ở Vệt Nam
Doanh thu từ các hoạt động Thƣơng mại điện tử ở khu vực Châu á hiện tại là
khá thấp với khu vực khác.
Khi đặt vấn đề phát triển Thƣơng mại điện tử ở một nƣớc, việc đầu tiên cần đề
cập đến là mức độ phát triển nền CNTT của nƣớc này. Việt nam là một nƣớc có nền
CNTT kém phát trển so với thế giới nói chung và khu vực nói riêng. Xoay quanh
vấn đề phát triển CNTT ở Việt Nam còn tồn tại nhiều vấn đề nổi cộm. Có thể lấy ví
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

Nguyễn Văn Công - Lớp 44K1 CNTT

8



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Tìm hiểu một số vấn đề trong thương mại điện tử & thử nghiệm xây dựng website bán sách

dụ: Vấn đề bản quyền phần mềm, vấn đề đội ngũ những ngƣời làm tin học cịn q
ít ỏi và thếu đào tạo cơ bản, vấn đề hƣớng phát triển, đầu tu cơ bản, đầu tu mạo
hiểm...
Theo các dự báo về một nền kinh tế kỹ thuật số của thế kỹ 21 thì thƣơng mại
điện tử là một yếu tố then chốt. Không liên quan đến những trở ngại vừa nêu,
Thƣơng mại điện tử có thể đặc trƣơng thuận lợi và bình đằng với tất cả mọi ngƣời.
Khi phát triển Thƣơng mại điện tử, Việt Nam cũng đƣợc thừa hƣởng tất cả những
thuận lợi này.
II. Lợi ích của thƣơng mại điện tử
Thƣơng mại điện tử ngày càng đóng vai trị quan trọng đời sống xã hội vì đó
là những phƣơng pháp giao dịch nhanh nhất, hiệu quả nhất, tận dụng đƣợc tối đa
mọi nguồi lực.
-

Thƣơng mại điện tử giúp cho Doanh nghiệp nắm bắt đƣợc những
thông tin phong phú về thị trƣờng và đối tác.

-

Thƣơng mại điện tử giúp giảm chi phí sản xuất.

-

Thƣơng mại điện tử giúp giảm chi phí bán hàng và tiếp thị.

-


Thƣơng mại điện tử thơng qua Internet giúp ngƣời tiêu dùng và doanh
nghiệp giảm đáng kể thời gian và chi phí giao dịch.

-

Thƣơng mại điện tử tạo điều kiện cho việc thiết lập và củng cố mối
quan hệ giữa các thành viên tham gia vào quá trình thƣơng mại. Vì
thƣơng mại điện tử đƣợc tiến hành trên mạng, trên khoảng cách địa lý
khơng cịn ngăn cách cho cả ngƣời bán hàng và ngƣời mua hàng.
Thƣơng mại điện tử mang lại sự hiện diện toàn cầu cho khách hàng.

-

Thƣơng mại điện tử tạo điện tử tạo điều kiện sớm tiếp cận với nền
kinh tế số hóa.

III. Các công đoạn của thƣơng mại điện tử
Gồm sáu công đoạn chính:
1. Khách hàng, từ một máy tính từ một nơi nào đó, sau khi truy cập và chọn sản
phẩm của mình và điền thơng tin thanh tốn và địa chỉ liên hệ vào đơn đặt hàng của
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

Nguyễn Văn Công - Lớp 44K1 CNTT

9


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


Tìm hiểu một số vấn đề trong thương mại điện tử & thử nghiệm xây dựng website bán sách

website bán hàng (còn gọi là website thƣơng mại điện tử). Doanh nghiệp cần nhận
đƣợc yêu cầu mua hàng hóa hay dịch vụ của khách hàng và phản hồi xác nhận tóm
tắt lại những thơng tin cần thiết nhƣ mặt hàng đã chọn, địa chỉ giao nhận và phiếu
đặt hàng...
2. Khách hàng kiểm tra lại các thông tin và nhấy chuột vào nút đặt hàng, từ bàn
phím hay chuột của máy tính, để gửi thơng tin trả về cho doanh nghiệp.
3. Doanh nghiệp nhận lƣu trữ thông tin đặt hàng đồng thời chuyển tiếp thơng tin
thanh tốn(số thẻ tin dụng, chủ thẻ...) đã đƣợc mã hóa đến máy chủ (server, thiết bị
xử lý dữ liệu) của trung tâm cung cấp dịch vụ, xử lý thẻ thông tin qua Internet. Với
quá trình mã hóa thơng tin thanh tốn của khách hàng đƣợc bảo mật an toàn nhằm
chống gian lận trong các giao dịch (chẳng hạn doanh nghiệp sẽ không biết đƣợc
thông tin về thẻ tin dụng của khách hàng)
4. Khi trung tâm thẻ tín dụng nhận đƣợc thơng tin thanh tốn, sẽ giải mã thông tin
giao dịch sau bức tƣờng lửa và tách rời mạng Internet, nhằm mục đích bảo mật
tuyệt đối cho các giao dich thƣơng mại, định dạng lại giao dịch và chuyển tiếp
thơng qua thanh tốn đến ngân hàng của doanh nghiệp, theo một đƣờng dây thuê
bao riêng (một đƣờng truyền số liệu riêng biệt).
5. Ngân hàng của doanh nghiệp gửi thông điệp điện tử yêu cầu thanh tốn đến ngân
hàng hoặc cơng ty cung cấp thẻ tín dụng của khách hàng. Và tổ chức tài chính này
sẽ phản hồi là đồng ý hoặc từ chối thanh toán đến trung tâm xử lý thẻ tín dụng trên
mạng Internet.
6. Trung tâm xử lý thẻ tín dụng trên Internet sẽ tiếp tục chuyển tiếp thông tin phản
hồi trên đến doanh nghiệp và tùy theo đó doanh nghiệp thơng báo cho khách hàng
đƣợc rõ là đơn đặt hàng sẽ đƣợc thực hiện hay không.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

Nguyễn Văn Công - Lớp 44K1 CNTT


10


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Tìm hiểu một số vấn đề trong thương mại điện tử & thử nghiệm xây dựng website bán sách

CHƢƠNG II:
MỘT SỐ KỸ THUẬT TRONG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Thƣơng mại điện tử là một lĩnh vực kinh doanh mới, mang nhiều tiềm năng
và hứa hẹn nhiều thành quả. Nhƣng để ứng dụng nó vào thực tế cịn có rất nhiều vấn
đề kỹ thuật liên quan, đòi hỏi chúng ta cần phải nắm bắt và áp dụng một các có hiệu
quả. Sau đây là một số kỹ thuật chủ yếu đƣợc mọi ngƣời quan tâm khi phát triển
ứng dụng Thƣơng mại điện tử.
I. kỹ thuật về an toàn trong thƣơng maị điện tử
1. Bảo vệ các máy khách
Các máy khách (thông thƣờng là các computer) phải đƣợc bảo vệ nhằm chống
lại các đe doạ xuất phát từ phần mềm hoặc dữ liệu đƣợc tải xuống máy khách từ
Internet.
Nhƣ chúng ta đã biết, active content bao gồm nhiều chƣơng trình đƣợc
nhúng vào các trang Web, tạo nên sự sống động cho các trang Web. Tuy nhiên, một
active content giả có vẻ vô hại nhƣng lại gây ra các thiệt hại khi chúng chạy trên
máy khách. Các chƣơng trình đƣợc viết bằng Java, JavaScript mang lại sự sống
động cho các trang Web. Một số các công cụ active content phổ biến khác là các
ActiveX control. Bên cạnh các mối đe doạ xuất phát từ các chƣơng trình bên trong
các trang Web, thì các trình đồ hoạ, các trình duyệt gài sẵn (trình duyệt plug-ins) và
các phần đính kèm thƣ điện tử cũng là các mối đe doạ có thể gây hại cho các máy
khách khi các chƣơng trình ẩn này đƣợc thực hiện.
Nhiều active content gây hại có thể lan truyền thơng qua các cookie. Các đoạn

văn bản nhỏ này đƣợc lƣu giữ trên máy tính của bạn và có chứa các thơng tin nhạy
cảm khơng đƣợc mã hố. Điều này có nghĩa là bất kỳ ai cũng có thể đọc và làm
sáng tỏ một cookie, thu đƣợc thơng tin có trong đó. Thơng tin này liên quan đến thẻ
tín dụng, mật khẩu và thông tin đăng nhập.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

Nguyễn Văn Công - Lớp 44K1 CNTT

11


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Tìm hiểu một số vấn đề trong thương mại điện tử & thử nghiệm xây dựng website bán sách

Do cookie giống nhƣ các thẻ đăng nhập vào các Web site, chúng không gây
hại trực tiếp cho các máy khách nhƣng nó vẫn là nguyên nhân gây ra các thiệt hại
do chứa nhiều thơng tin khơng mã hố.
Một mối đe doạ khác đối với máy khách là một server site đóng giả một Web
site hợp pháp. Đây thực sự là một mối quan tâm an toàn đối với máy khách, các
máy khách cần có trách nhiệm nhận biết các máy chủ của mình. Các mục tiếp theo
trình bày các cơ chế bảo vệ hiện có, chúng đƣợc thiết kế nhằm ngăn chặn hoặc giảm
đáng kể khả năng các hiểm hoạ xảy ra đối với máy khách.
2. Đối phó với các cookie

Cookie đƣợc lƣu giữ trong máy trạm, hoặc đƣợc tạo ra, sử dụng và huỷ bỏ
trong một lần duyệt Web. Ta có thể cho phép đặt ra thời gian tồn tại từ 10, 20 hoặc
30 ngày. Một cookie có chứa nhiều thông tin, chẳng hạn nhƣ tên của Web site phát
hành nó, các trang mà ta đã truy cập vào, tên ngƣời sử dụng và mật khẩu, các thông

tin về thẻ tín dụng và địa chỉ. Chỉ có site tạo ra các cookie mới có thể lấy lại các
cookie này, các cookie thu thập và lƣu giữ các thông tin khơng nhìn thấy đƣợc.
Chính vì thế ta khơng phải nhập lại tên ngƣời sử dụng, mật khẩu cho lần truy cập
tiếp theo. Các phiên bản trình duyệt ban đầu cho phép các site lƣu giữ các cookie
khơng có chú thích. Ngày nay, các trình duyệt cho phép lƣu giữ các cookie mà
không cần sự cho phép, hoặc cảnh báo cho biết một cookie chuẩn bị đƣợc lƣu giữ,
hoặc không cho phép vô điều kiện tất cả các cookie. Internet Explorer có các tuỳ
chọn để thiết lập sự kiểm sốt các cookie.
Khơng một máy khách nào có thể phịng thủ tốt nếu thiếu phần mềm chống
virus. Các phần mềm chống virus bảo vệ máy tính khỏi bị các virus đã đƣợc tải
xuống tấn cơng. Vì vậy, chống virus là một chiến lƣợc phịng thủ. Nó chỉ hiệu quả
khi tiếp tục lƣu giữ các file dữ liệu chống virus hiện hành. Các file chứa thông tin
nhận dạng virus đƣợc sử dụng để phát hiện các virus trên máy tính. Do các virus
mới đƣợc sinh ra rất nhiều, cần đề phòng và cập nhật các file dữ liệu chống virus
một cách định kỳ, mới có thể phát hiện và loại trừ các virus mới nhất.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

Nguyễn Văn Công - Lớp 44K1 CNTT

12


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Tìm hiểu một số vấn đề trong thương mại điện tử & thử nghiệm xây dựng website bán sách

3. Giao thức Secure Socket Layer (SSL)
Giao thức SSL của Netscape và giao thức truyền siêu văn bản an toàn (SHTTP) của CommerceNet là hai giao thức cho phép truyền thơng tin an tồn qua
Internet. SSL và S-HTTP cho phép các máy khách và máy chủ quản lý các hoạt

động mã hoá và giải mã trong một phiên Web an tồn.
SSL và S-HTTP có các mục tiêu khác nhau. Trong khi SSL đảm bảo kết nối
giữa hai máy tính, S-HTTP gửi các thơng báo riêng lẻ an tồn. Việc mã hố các
thơng báo gửi đi và giải mã các thơng báo nhận diễn ra tự động và trong suốt đối
với cả SSL và S-HTTP. SSL làm việc ở tầng vận tải, còn S-HTTP làm việc ở tầng
ứng dụng.
SSL cung cấp một bắt tay (thoả thuận ban đầu, còn gọi là thủ tục handshake)
an tồn, trong đó các máy khách và máy chủ trao đổi một khối dữ liệu ngắn gọn các
thông báo. Trong các thông báo này, máy khách và máy chủ thoả thuận mức an toàn
đƣợc sử dụng để trao đổi các chứng thƣ số. Mỗi máy luôn luôn phải nhận dạng
đƣợc máy kia. Các máy khách và máy chủ phải có chứng thƣ hợp lệ khi tiến hành
giao dịch. Sau khi nhận dạng, SSL mã hoá và giải mã luồng thơng tin giữa hai máy.
Điều này có nghĩa là thông tin trong yêu cầu HTTP và đáp ứng HTTP đều đƣợc mã
hố. Thơng tin đƣợc mã hố bao gồm URL (địa chỉ IP của trang Web) mà máy
khách đang u cầu, các hình thái bất kỳ chứa thơng tin (do ngƣời sử dụng tạo ra),
nó có thể bao gồm cả số thẻ tín dụng) và dữ liệu liên quan đến quyền truy nhập
HTTP (chẳng hạn nhƣ tên ngƣời sử dụng và mật khẩu). Tóm lại, tất cả truyền thông
(giữa các máy khách và các máy chủ sử dụng SSL) đƣợc mã hố. Khi SSL mã hố
tất cả dịng thông tin giữa máy khách và máy chủ, đối tƣợng nghe trộm chỉ có thể
nhận đƣợc các thơng tin khơng thể hiểu đƣợc.
Do SSL nằm ở đỉnh tầng TCP/IP của giao thức Internet, SSL có thể đảm bảo
các kiểu truyền thơng khác nhau giữa các máy tính, bổ sung thêm cho HTTP. Ví dụ,
SSL có thể đảm bảo các phiên FTP, cho phép đƣa lên hoặc tải xuống một cách riêng
lẻ các tài liệu nhạy cảm, các bảng tính và các dữ liệu điện tử khác. SSL có thể đảm
bảo các phiên Telnet an tồn, trong đó ngƣời sử dụng máy tính từ xa có thể đăng
nhập vào các máy host của công ty hoặc gửi đi mật khẩu và tên ngƣời sử dụng. Giao
thức (thực hiện SSL) là một phiên bản an toàn của HTTP, đƣợc gọi là HTTPS.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

Nguyễn Văn Công - Lớp 44K1 CNTT


13


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Tìm hiểu một số vấn đề trong thương mại điện tử & thử nghiệm xây dựng website bán sách

Bằng cách đặt tên giao thức HTTPS trƣớc URL, để báo hiệu rằng muốn thiết lập
một kết nối an toàn với máy chủ từ xa. Ví dụ, nếu gõ vào giao thức và URL nhƣ sau
, lập tức ta thiết lập đƣợc một liên kết an tồn với
Amazon.com.
SSL có hai độ dài là 40 bít và 128 bít. Chúng chỉ ra độ dài của khoá phiên
riêng, đƣợc sinh ra cho mọi giao dịch có mã hố. Thuật tốn mã hố sử dụng khoá
phiên để mã hoá văn bản trong một phiên giao dịch an tồn. Khố dài hơn có khả
năng chống lại tấn cơng hiệu quả hơn. Chính phủ Mỹ chỉ cho xuất khẩu khoá phiên
40 bit và cấm xuất khẩu khố 128 bít. Khi phiên giao dịch kết thúc, các khố phiên
bị loại bỏ hồn tồn, khơng tái sử dụng cho các phiên giao dịch tiếp theo.
Sau đây, chúng ta có thể xem xét cách SSL làm việc (cuộc trao đổi giữa bên
máy khách và máy chủ thƣơng mại. Nên nhớ rằng, SSL phải xác thực site thƣơng
mại (tối thiểu) và mã hoá mọi cuộc truyền giữa 2 máy tính. Khi trình duyệt của một
máy khách đến một Web site bí mật của một máy chủ, máy chủ gửi một lời chào tới
trình duyệt. Trình duyệt đáp lại bằng một lời chào. Việc tiến hành trao đổi lời chào,
hoặc bắt tay cho phép 2 máy tính quyết định các chuẩn mã hoá và nén (mà chúng
cùng hỗ trợ).
Tiếp theo, trình duyệt (bên máy khách) yêu cầu máy chủ đƣa ra một chứng
thƣ số, giống nhƣ việc yêu cầu nhận dạng ảnh: “Chứng minh cho tơi biết anh có
phải là www.gmail.com hay khơng?”. Đáp lại, máy chủ gửi cho trình duyệt một
chứng thƣ. Một Certificate authority (CA đƣợc công nhận) đã ký chứng thƣ này.
Trình duyệt kiểm tra chữ ký số có trên chứng thƣ của máy chủ, dựa vào khố cơng

khai của CA, khố này đƣợc lƣu giữ trong trình duyệt. Hoạt động này xác thực máy
chủ thƣơng mại.
Máy khách và máy chủ thoả thuận rằng mọi trao đổi phải đƣợc giữ bí mật, bởi
vì những thơng tin đƣợc truyền đi trên Internet bao gồm số thẻ tín dụng, số hoá đơn
và các mã kiểm tra. Để thực hiện bí mật, SSL sử dụng mã hố khố cơng khai
(khơng đối xứng) và mã hoá khoá riêng (đối xứng). Thoạt đầu, trình duyệt sinh ra
một khố riêng dùng chung cho cả hai. Sau đó, trình duyệt mã hố khố riêng bằng
khố cơng khai của máy chủ. Khố cơng khai của máy chủ đƣợc lƣu giữ trong
chứng thƣ số, máy chủ gửi chứng thƣ này cho trình duyệt trong quá trình xác thực.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

Nguyễn Văn Công - Lớp 44K1 CNTT

14


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Tìm hiểu một số vấn đề trong thương mại điện tử & thử nghiệm xây dựng website bán sách

Một khi khố đƣợc mã hố, trình duyệt gửi nó cho máy chủ. Ngƣợc lại, máy chủ
giải mã thông báo bằng khố riêng của nó và tìm ra khố riêng dùng chung. Tất cả
các thông báo giữa máy khách và máy chủ đƣợc mã hoá bằng khoá riêng dùng
chung (cũng đƣợc biết đến nhƣ là một khoá phiên).
3. Giao thức S-HTTP

S-HTTP là một mở rộng của HTTP, cung cấp một số đặc tính an tồn, trong
đó có xác thực máy khách và máy chủ, mã hoá và chống chối bỏ yêu cầu/đáp ứng.
Giao thức này đƣợc CommerceNet Consortium phát triển, hoạt động ở tầng ứng
dụng. Nó cung cấp mã hố đối xứng để thiết lập xác thực máy khách/máy chủ và

các tóm lƣợc thơng báo nhằm đảm bảo tính tồn vẹn dữ liệu. Máy khách và máy
chủ có thể sử dụng các kỹ thuật S-HTTP một cách riêng lẻ. Điều này có nghĩa là
trình duyệt của máy khách có thể u cầu an tồn bằng cách sử dụng một khố riêng
(khố đối xứng), trong khi đó máy chủ có thể yêu cầu xác thực máy khách bằng
cách sử dụng các kỹ thuật khố cơng khai.
Các chi tiết về S-HTTP đƣợc máy khách và máy chủ thoả thuận trong phiên
giao dịch đầu. Máy khách hoặc máy chủ có thể định rõ - một đặc tính an tồn riêng
là Required (u cầu), Optional (tuỳ chọn) hoặc Refused (từ chối). Khi một thành
viên quy định rằng đặc tính an tồn riêng là Required, nó sẽ chỉ tiếp tục kết nối nếu
thành viên khác (máy khách hoặc máy chủ) đồng ý tuân theo đặc tính an tồn đã
đƣợc định trƣớc. Nếu khơng, sẽ khơng có kết nối an tồn nào đƣợc thiết lập.
Giả thiết, trình duyệt của máy khách định rõ yêu cầu mã hố để đảm bảo an
tồn tất cả các cuộc truyền thơng. Điều này có nghĩa là các giao dịch u cầu đặt
hàng cần đƣợc duy trì bí mật. Những đối thủ cạnh tranh có thể nghe trộm nhƣng
khơng thể đốn biết đƣợc nội dung giao dịch. Ngƣời bán muốn đƣợc đảm bảo rằng,
ngƣời mua đúng là ngƣời anh ta nói, chứ không phải là đối tƣợng lừa đảo. Đồng
thời yêu cầu chống chối bỏ để ngƣời mua không phủ nhận đƣợc việc anh ta đã đặt
hàng. Trong thực tế, ngƣời ta sử dụng chữ ký số bí mật.
S-HTTP có cách thiết lập một phiên giao dịch an toàn khác với SSL. Trong
khi SSL tiến hành bắt tay máy khách/máy chủ để thiết lập một cuộc truyền thông an

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

Nguyễn Văn Công - Lớp 44K1 CNTT

15


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


Tìm hiểu một số vấn đề trong thương mại điện tử & thử nghiệm xây dựng website bán sách

tồn, S-HTTP thiết lập các chi tiết an tồn thơng qua header (phần đầu trong gói tin)
của gói đặc biệt. Header định nghĩa kiểu kỹ thuật an toàn, cụ thể là mã khoá riêng,
xác thực máy chủ, xác thực máy khách và đảm bảo tính tồn vẹn thơng báo. Header
cũng quy định thuật toán nào đƣợc hỗ trợ, máy khách hay máy chủ (hoặc cả hai) hỗ
trợ thuật tốn đó, kỹ thuật an tồn nào đƣợc u cầu, đặc tính an toàn riêng là tuỳ
chọn hay từ chối. Một khi máy khách và máy chủ thoả thuận đƣợc các thiết lập an
tồn bắt buộc giữa chúng, tất cả các thơng báo trong phiên giao dịch sau này đƣợc
đóng gói an tồn trong một phong bì an tồn (secure envelope). Đây là một tiện ích
an tồn đóng gói thơng báo và đảm bảo tính bí mật, tồn vẹn và xác thực máy
khách/máy chủ. Nhờ đó, mọi thơng báo chuyển tiếp trên mạng hoặc Internet đƣợc
mã hố, khơng ai có thể đọc trộm. Mọi sửa đổi trên thông báo đều bị phát hiện, nhờ
vào kỹ thuật tồn vẹn. Nó cung cấp một mã phát hiện thông báo bị sửa đổi. Ngƣời
ta sử dụng các chứng thƣ số do một CA phát hành để xác thực các máy khách và
máy chủ. Phong bì an tồn bao gồm tất cả các đặc tính an toàn trên.
4. Chữ ký số (Digital signature)
Digital signature - chữ ký số là nền tảng bảo đảm an ninh cho nền kinh tế trí
thức, đồng thời là cơ sở pháp lý để giải quyết tranh chấp trong thƣơng mại điện tử.
Ngồi ra chữ ký số cịn dùng để quản lý việc cấp phát truy cập các trung tâm dữ liệu
hoặc phần mềm có kiến trúc kiểu Clien/server. Việc đảm bảo này dựa trên cơ sở hệ
thống mã khoá đối xứng hoặc bất đối xứng (Symmetric encryption& Asymmetric
encryption).
Mỗi phƣơng pháp này tƣơng ứng với cơ chế khoá tƣơng ứng là: khoá đơn
(single key) và cặp khoá (dual key-public/private key). Nếu chúng ta dùng khố đơn
có nhƣợc điểm là tính bảo mật khơng cao vì khố này đƣợc dùng chung cho cả
ngƣời gửi và ngƣời nhận. Cịn ở hệ thống khố cơng khai/khố bí mật thì cả ngƣời
nhận và ngƣời gửi đều có khố riêng bí mật, do đó rất thuận tiện cho việc đảm bảo
tính tồn vẹn, tin cậy và tính khơng thể từ chối trong giao dịch điện tử.
Q trình tạo chữ ký số và ký vào tài liệu điện tử (file, Messages):

Giả sử Bob đƣợc cung cấp hai khoá điện tử: Một khố gọi là khố cơng khai
(public key) và một khố cịn lại gọi là khố riêng đƣợc giữ bí mật (private key).

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

Nguyễn Văn Cơng - Lớp 44K1 CNTT

16


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Tìm hiểu một số vấn đề trong thương mại điện tử & thử nghiệm xây dựng website bán sách

Cặp khố điện tử (public/private key), có đặc điểm nhƣ sau: Bất kỳ ngƣời nào cũng
có thể lấy khố cơng khai của Bob vì khố này đã đƣợc Bob đăng ký tại cơ quan có
thẩm quyền tạo, lƣu trữ, cấp phát và quản lý khố cơng khai cho các thành viên
tham gia ví dụ cấp cho Susan. Đồng thời cơ quan này cũng là nơi xác nhận khố
cơng khai mà Bob đã đăng ký là đúng của Bob, đây cũng là chứng lý để giải quyết
khi có tranh chấp (Bob chỉ giữ kín khố bí mật). Giả sử anh ta có 2 ngƣời (Bob và
Susan) cùng tham gia vào hệ thống mạng.
Giả sử Bob gửi một (file hoặc mesages) cho Susan thì trƣớc hết Bob phải băm
(Hash) tài liệu đó nhờ phần mềm thành một tài liệu rút gọn (messager digest). Bản
rút gọn này thƣờng có kích thƣớc tuỳ thuộc thuật tốn băm, thƣờng có độ dài 128
bit đối với MD-5 và SHA-1
Sau đó tài liệu rút gọn (message digest) sẽ đƣợc Bob "ký" vào bởi khố bí mật
của mình, đó chính là chữ ký số của Bob.
Bƣớc tiếp theo phần mềm của Bob sẽ thực hiện việc ký lên tài liệu điện tử
(messages, file) để gửi và thực hiện việc gửi tài liệu điện tử này cho Susan. Tại bên
nhận (Susan) dùng khố cơng khai của Bob đã đƣợc cấp để giải mã tài liệu nhận

đƣợc từ Bob để giải mã tài liệu nhận đƣợc.Thực tế là Susan phải làm hai việc là:
- Dùng khố cơng khai của Bob để giải mã chữ ký số nhận đƣợc từ văn bản
của Bob gửi (Mesages digest)1.
- Dùng phần mềm của mình hoạt động theo thuật toán băm để tạo ra (Mesages
digest) 2
Susan tiến hành so sánh (Mesages digest)1 và (Mesages digest) 2. Nếu kết quả
giống nhau thì có nghĩa là tài liệu nhận đƣợc đúng là của Bob đã gửi và chỉ có
Susan mới "giải mã" đƣợc tài liệu của Bob gửi cho mình.
II. Thanh tốn trong thƣơng mại điện tử
Thanh tốn là một thuật ngữ mơ tả việc chuyển giao các phƣơng tiện tài
chính từ bên này sang một bên khác. Có rất nhiều hình thức thanh tốn. Trong bối
cảnh phát triển nền kinh tế thị trƣờng, hội nhập kinh tế và đặc biệt là sự phát triển
nhanh chóng của cơng nghệ, xuất hiện thêm nhiều hình thức thanh tốn, nhất là các
hình thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt. Để hỗ trợ cho các giao dịch TMĐT, cần

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

Nguyễn Văn Công - Lớp 44K1 CNTT

17


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Tìm hiểu một số vấn đề trong thương mại điện tử & thử nghiệm xây dựng website bán sách

nghiên cứu các giải pháp cho thanh toán trực tuyến, tƣơng ứng với các hình thức
thanh tốn truyền thống.
1. Sự phát triển của hệ thống thanh toán.
Tiền tệ đƣợc coi là bất cứ cái gì đƣợc chấp nhận chung trong việc thanh tốn

cho hàng hóa hoặc dịch vụ hoặc trong việc trả các món nợ. Các- Mác cho rằng:
“Tiền là một vật đƣợc kết tinh, hình thành một cách tự nhiên trong trao đổi”. Về
thực chất, tiền tệ là hàng hóa đặc biệt, làm vật ngang giá chung để đo lƣờng giá trị
của hàng hóa. Tiền tệ thực hiện chức năng phƣơng tiện trao đổi khi nó xuất hiện
trong lƣu thông với tƣ cách là tiền mặt. Ngày nay, hầu hết các giao dịch trên thị
trƣờng trong nền kinh tế của chúng ta, tiền trong dạng là tiền mặt hoặc séc là
phƣơng tiện trao đổi, có nghĩa là nó đƣợc dùng thanh tốn hàng hóa dịch vụ trong
đời sống kinh tế - xã hội.
Các chức năng và các dạng của tiền đƣợc thể hiện rõ nét qua sự tiến triển của
hệ thống thanh tốn hay nói khác đi là của phƣơng thức hƣớng dẫn các giao dịch
trong nền kinh tế và cùng với nó, hệ thống thanh tốn và phát triển qua nhiều thập
kỷ.
Thanh toán đơn giản là thuật ngữ ngắn gọn mô tả việc chuyển giao các
phƣơng tiện tài chính từ một bên sang một bên khác. Vì thế, việc một bên thanh
tốn sử dụng các quỹ (dƣới hình thức tiền mặt, một khoản tiền gửi, một hạn mức tín
dụng hay các hình thức khác) là tiền đề cho việc thƣc hiện thanh toán.
Tiền là phƣơng tiện thực hiện trao đổi hàng hóa, đồng thời là việc kết thúc
quá trình trao đổi. Lúc này tiền thực hiện chức năng phƣơng tiện thanh
tốn, sự vận động của tiền tệ có thể tách rời hay độc lập tƣơng đối với sự vận
động của hàng hoá. Thực hiện chức năng phƣơng tiện thanh tốn, tiền khơng chỉ sử
dụng để trả các khoản nợ về mua chịu hàng hóa, mà chúng cịn đƣợc sử dụng để
thanh tốn những khoản nợ vƣợt ra ngồi phạm vi trao đổi nhƣ nộp thuế, trả lƣơng,
đóng góp các khoản chi dịch vụ...
Lƣu thông không dùng tiền mặt là các quá trình tiền tệ thực hiện chức năng
phƣơng tiện lƣu thơng và phƣơng tiện thanh tốn khơng trực tiếp bằng tiền mặt mà

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

Nguyễn Văn Công - Lớp 44K1 CNTT


18


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Tìm hiểu một số vấn đề trong thương mại điện tử & thử nghiệm xây dựng website bán sách

thực hiện bằng cách trích chuyển trên các tài khoản ở Ngânàng, tổ chức tín dụng
hoặc bù trừ lẫn nhau giữa những ngƣời phải thanh toán và những ngƣời thụ hƣởng.
Thanh tốn khơng dùng tiền mặt chỉ đƣợc phát triển và hoàn thiện trong nền
kinh tế thị trƣờng và đƣợc áp dụng rộng rãi trong lĩnh vực kinh tế tài chính đối nội
cũng nhƣ đối ngoại. Sự phát triển rộng khắp của thanh tốn khơng dùng tiền mặt
hiện nay là do yêu cầu phát triển vƣợt bậc của nền kinh tế hàng hoá. Kinh tế hàng
hoá phát triển càng cao, khối lƣợng hàng hố trao đổi trong nƣớc và ngồi nƣớc
càng lớn thì cần có những cách thức trả tiền thuận tiện, an toàn và tiết kiệm. Xét về
mặt lý luận, thanh tốn khơng dùng tiền mặt là một hình thức vận động của tiền tệ.
Ở đây, tiền vừa là cơng cụ kế tốn và vừa là cơng cụ để chuyển hố hình thức giá trị
của hàng hố và dịch vụ. Mặt khác, thanh tốn khơng dùng tiền mặt là nghiệp vụ có
q trình chứa đựng những cơng nghệ tinh vi và phức tạp.
Khi thực hiện chức năng phƣơng tiện thanh tốn có thể sử dụng tiền đủ giá
(vàng) hoặc dấu hiệu giá trị.Trở ngại chính của tiền giấy và tiền kim loại là chúng
dễ bị đánh cắp và có thể tốn nhiều chi phí vận chuyển; để khắc phục nhƣợc điểm
này, cùng với bƣớc phát triển của hệ thống thanh toán là sự ra đời của séc trong hoạt
động của Ngân hàng hiện đại. Điều này cải tiến một bƣớc rất quan trọng trong thanh
toán, nâng cao hiệu quả thanh tốn. Chúng có thể đƣợc sử dụng bù trừ trong thanh
tốn, giảm chi phí vận chuyển và đặc biệt là nó an tồn, ghi theo số lƣợng tiền tuỳ ý.
Tuy nhiên, nó có hai nhƣợc điểm cơ bản: thanh tốn chậm do khơng đƣợc ghi “Có”
ngay vào tài khoản ngƣời thụ hƣởng và chi phí in ấn, quản lý cịn cao.
Hình thức thanh tốn là tổng thể các quy định về một cách thức trả tiền, là sự
liên kết các yếu tố của q trình thanh tốn. Các hình thức cụ thể:

Ủy nhiệm chi: là một hình thức thanh tốn khá phổ biến trong mơi trƣờng
kinh tế các nƣớc khi bắt đầu chuyển sang kinh tế thị trƣờng. Việc chuyển nợ có uỷ
quyền nhƣ các doanh nghiệp nhờ Ngân hàng trả lƣơng vào Tài khoản của công
nhân, việc nộp các loại phí bảo hiểm... cũng là một dịch vụ thanh tốn mới tƣơng tự
nhƣ ủy nhiệm nhƣng hình thức ln chuyển thơng tin có thể là đĩa hoặc băng từ hay
qua mạng viễn thông. Ủy nhiệm thu: ủy nhiệm thu do ngƣời thụ hƣởng lập gửi vào
Ngân hàng phục vụ mình để thu tiền hàng đã giao hay dịch vụ đã cung ứng, thông
thƣờng là các dịch vụ điện, nƣớc, điện thoại.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

Nguyễn Văn Công - Lớp 44K1 CNTT

19


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Tìm hiểu một số vấn đề trong thương mại điện tử & thử nghiệm xây dựng website bán sách

Các loại séc chuyển khoản, bảo chi, định mức, chuyển tiền do ngƣời mua
phát hành để trả tiền hàng hoá, dịch vụ.
Ngân phiếu thanh toán: Thực chất là một lệnh trả tiền đặc biệt của chủ sở
hữu nào đó, việc trả tiền thực hiện theo đúng chứng từ thanh toán có tên Ngân phiếu
thanh tốn.
Thƣ tín dụng: đối với thanh tốn trong nƣớc đƣợc sử dụng ít, chủ yếu đƣợc sử
dụng trong việc thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hoá và
dịch vụ.
Các loại thẻ thanh toán: Thẻ thanh toán do Ngân hàng phát hành bán cho
khách hàng sử dụng để trả tiền hàng hoá, dịch vụ, các khoản thanh toán khác, rút
tiền mặt tại các Ngân hàng đại lý thanh toán hay các quầy rút tiền tự động.

Để khắc phục nhƣợc điểm của séc, cùng với phát triển của máy tính điện tử và
hệ thống viễn thông, trong mấy thập kỷ qua hệ thống thanh tốn đƣợc cải tiến và
hồn thiện, chuyển sang một hệ thống mới với các khái niệm mới: “Tiền điện tử”,
“Ví điện tử”, “Thẻ thanh toán”, “hệ thống chuyển khoản điện tử”. Ngoài ra, ở nhiều
nƣớc đã tổ chức hệ thống chuyển tiền liên Ngân hàng (thanh toán bù trừ liên Ngân
hàng), đƣợc dùng để thanh toán liên Ngân hàng trong phạm vi quốc gia và quốc tế.
Việc thanh toán cũng đƣợc thực hiện không chỉ tại các Chi nhánh Ngân hàng mà
hàng loạt kênh giao dịch mới ra đời: ATM, PC, Telephone, Mobile phone
2. Thanh toán trong nội bộ một hệ thống ngân hàng
Ngân hàng là một loại hình thức doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh trong lĩnh
vực tiền tệ và dịch vụ. Dịch vụ ở đây đƣợc hiểu là các hoạt động kinh tế đóng góp
trực trực tiếp hay gián tiếp vào sự thoả mãn nhu cầu của con ngƣời và nó là một
thành phần quan trọng. Các hoạt động dịch vụ cùng với khu vực công nghiệp hợp
thành một dây chuyền cài vào nhau của một nền kinh tế hiện đại. Chức năng làm
trung gian thanh toán của Ngân hàng Thƣơng mại thực chất là Ngân hàng làm thủ
quỹ, thực hiện các nhiệm vụ uỷ quyền của khách hàng.
Trong các loại nghiệp vụ Ngân hàng, vai trò làm trung gian thanh toán cho
nền kinh tế là một nghiệp vụ rất quan trọng, nó có lịch sử gắn liền với lịch sử hình

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

Nguyễn Văn Cơng - Lớp 44K1 CNTT

20


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Tìm hiểu một số vấn đề trong thương mại điện tử & thử nghiệm xây dựng website bán sách


thành và phát triển của hệ thống Ngân hàng cũng nhƣ có vai trị to lớn trong việc
thúc đẩy sản xuất và lƣu thơng hàng hố phát triển.
Các giao dịch thanh toán của khách hàng và nội bộ ngân hàng (đổi tiền, đầu
cơ, đầu tƣ, quyết toán thanh toán…) thực hiện dƣới hình thức tiền mặt, chuyển
khoản (trong hệ thống) hoặc chuyển tiển (liên ngân hàng).
Trƣớc đây, do điều kiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật khó khăn, việc thanh toán của
khách hàng trong một hệ thống Ngân hàng thƣờng đƣợc quản lý và xử lý phân tán
trên cơ sở chứng từ và luân chuyển qua bƣu điện. Sau đó, khi
có điện thoại và telex, các Ngân hàng sử dụng việc chuyển tiền bằng điện báo
của bƣu điện. Những giao dịch này bắt đầu và kết thúc không đồng thời,
do đó, các ngân hàng phải tổ chức hệ thống thanh toán trong nội bộ
(intrabank payment). Hệ thống thanh toán này phù hợp với mơ hình quản lý
phân tán và thời gian hoàn tất một giao dịch từ một cho đến 15 ngày (điều kiện Việt
Nam). Khi máy tính ra đời, nhiều Ngân hàng thƣơng mại lớn đã thực hiện việc kết
nối máy tính giữa Trụ sở chính với các Chi nhánh, sử dụng các máy tính lớn
(mainframe) và trạm làm việc (terminal). Đồng bộ với nó là hệ thống quản lý và xử
lý tập trung các giao dịch của khách hàng.
Các nghiệp vụ thanh toán giữa các khách hàng trong một hệ thống ngân
hàng đƣợc thực hiện dƣới hình thức chuyển khoản (books transfer), ghi
“Nợ” và ghi “Có” tức thì cho khách hàng. Việc quản lý tài khoản khách hàng,
xử lý giao dịch tập trung cho phép thực hiện các giao dịch trực tuyến (online), tức
thời (real time), giảm tối đa các rủi ro trong thanh toán và tối ƣu hóa trong quản lý
vốn của ngân hàng và khách hàng.
Cùng với sự phát triển của hệ thống kỹ thuật và đổi mới cấu trúc kinh doanh
của ngân hàng, việc “bán” các dịch vụ thanh toán cũng từng bƣớc đƣợc củng cố và
phát triển về lƣợng và chất. Trƣớc đây, khách hàng muốn
thực hiện giao dịch phải đến chi nhánh ngân hàng nơi mở tài khoản, tới quầy
giao dịch gặp các nhân viên kế tốn chun trách theo từng cơng đoạn của một sản
phẩm thanh toán (séc, ủy nhiệm chi, thanh tốn liên ngân hàng…).
Ngày nay, cơng nghệ đã trợ giúp cho việc tích hợp các sản phẩm dịch vụ của

ngân hàng. Do tài khoản khách hàng đƣợc quản lý tập trung nên khách hàng
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

Nguyễn Văn Công - Lớp 44K1 CNTT

21


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Tìm hiểu một số vấn đề trong thương mại điện tử & thử nghiệm xây dựng website bán sách

có thể đến bất kỳ chi nhánh nào, đến bất cứ quầy giao dịch nào để thực hiện
bất kỳ giao dịch nào. Thậm chí, khách hàng có thể tự thực hiện giao dịch trên
các máy trạm của ngân hàng hay sử dụng các loại thẻ thanh toán tại các điểm bán lẻ
POS, máy ATM, PC, telephone, Internet để thực hiện các giao dịch với khách hàng
khác có mở tài khoản tại hệ thống ngân hàng đó hay ở
hệ thống ngân hàng khác một cách linh hoạt và tiện lợi.
3. Thanh toán liên ngân hàng
Trong quan hệ thanh toán trong nƣớc và thanh tốn quốc tế, các Ngân hàng
có thể ký kết các văn bản thoả thuận về việc thanh toán bù trừ giữa hai bên hoặc
nhiều bên về thanh toán tiền nội địa hay thanh toán bù trừ về ngoại
tệ. Các Ngân hàng mở tài khoản tại tiền gửi thanh toán cho nhau, quy định
về loại tiền, hạn mức thấu chi, thời gian thấu chi, tất toán theo định kỳ, cách tính
lãi...
Đặc điểm thuận lợi là có thể tận dụng các thế mạnh trong thanh toán cho
nhau ở những nơi Ngân hàng này chƣa có chi nhánh những chi nhánh
khác có, lợi thế về ngoại tệ của mỗi Ngân hàng khác nhau, đảm bảo thanh tốn
nhanh chóng. Nó rất thuận lợi cho nhóm Ngân hàng lớn trong việc quản
lý điều hành vốn tập trung tại trụ sở chính trong khi chƣa thể mở rộng thanh

toán bù trừ đa biên, tăng khả năng đảm bảo thanh toán, nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn với mức tối ƣu trƣớc khi phải vay mƣợn trên thị trƣờng tiền tệ hay vay chiết
khấu tại Ngân hàng Trung ƣơng.
Hiện nay, việc tổ chức thanh toán bù trừ song biên do các ngân hàng
tự thỏa thuận và quyết toán thanh toán qua tài khoản tại Ngân hàng nhà nƣớc.
Ngân hàng nhà nƣớc chịu trách nhiệm chính trong tổ chức thanh toán
bù trừ chứng từ và bù trừ điện tử liên ngân hàng. Đối với thanh toán quốc tế
có Ngân hàng thanh tốn quốc tế - IBS tổ chức bù trừ. Đặc biệt, đến đầu năm
2004, 55 ngân hàng thành viên (trong đó có 11 Ngân hàng Trung ƣơng)
của CLS bank (Continuous Linked Settlement) đã tham gia mạng bù trừ đa tiền tệ
(CAD, USD, EUR, JNY, GB, CHF và dự kiến sẽ có thêm 7 loại tiền
nữa) nhằm giảm rủi ro, cung cấp tiện ích quản lý vốn trong ngày, tăng tính lỏng

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

Nguyễn Văn Cơng - Lớp 44K1 CNTT

22


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Tìm hiểu một số vấn đề trong thương mại điện tử & thử nghiệm xây dựng website bán sách

của vốn tiền tệ, giảm lỗi và giảm phí giao dịch.
Bù trừ qua mạng ATM, POS: Trong thập kỷ 80, một số Ngân hàng lớn
thƣờng đầu tƣ riêng cho mình một hệ thống ATM, các khách hàng của Ngân hàng
nào chỉ đƣợc sử dụng thẻ tại các máy ATM của Ngân hàng đó. Sau này, các Ngân
hàng điều nhận thấy việc sử dụng chung hệ thống thiết bị là tiết kiệm và cũng
không ảnh hƣởng lớn đến cạnh tranh nên cùng nhau góp vốn xây dựng các trung

tâm xử lý thẻ hoặc sử dụng kỹ thuật để cùng khai thác mạng ATM của các Ngân
hàng kết nối với nhau. Trung tâm xử lý thẻ có trách nhiệm quản lý hệ thống và xác
định các giao dịch của mỗi Ngân hàng làm căn cứ thanh toán bù trừ về vốn cũng
nhƣ phân bổ chi phí.
Trên cơ sở liên kết giữa các Ngân hàng trong việc phát triển mạng lƣới
ATM, việc giao dịch và thanh toán của các khách hàng và Ngân hàng
đƣợc mở rộng một cách nhanh chóng.
VISA, MASTER, AMERICA EXPRESS, JCB CARD... là các loại thẻ tín
dụng, thanh tốn cho cá nhân trên phạm vi quốc gia và quốc tế.
Mặc dù thẻ thanh tốn có nhiều hình thức, phục vụ nhiều đối tƣợng với các
nhu cầu khác nhau, phạm vi khác nhau nhƣng việc đầu tƣ công nghệ thẻ riêng của
mỗi Ngân hàng đem lại hiệu quả không cao,. Do đó, các Ngân hàng phải tính tới
việc chấp nhận một số Cơng ty thẻ chun nghiệp nói trên để hợp tác chia sẻ phí
(thành viên xử lý giao dịch trực tiếp hay gián tiếp). Các khách hàng có thể tham
gia làm thành viên các tổ chức phát hành các loại thẻ nói trên, khách hàng có thể
nhận cung ứng hàng hoá, dịch vụ trong khoảng thời gian 24h/24 giờ/1 ngày, 7/7
ngày trong tuần, thanh toán trong nƣớc (POS, EDP, ATM) cũng nhƣ tại các chi
nhánh, đại lý tại nƣớc ngoài. Việc quyết tốn giao dịch do Cơng ty thẻ tín dụng
quốc tế chịu trách nhiệm.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

Nguyễn Văn Công - Lớp 44K1 CNTT

23


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Tìm hiểu một số vấn đề trong thương mại điện tử & thử nghiệm xây dựng website bán sách


CHƢƠNG III
TÌM HIỂU CƠNG CỤ XÂY DỰNG HỆ THỐNG
I. Cơng nghệ .NET
1. Giới thiệu về .Net
Microsoft .NET gồm 2 phần chính: Framework và Integrated Development
Environment (IDE). Framework cung cấp những gì cần thiết và căn bản, chữ
Framework có nghĩa là khung hay khung cảnh trong đó ta dùng những hạ tầng cơ
sở theo một qui ƣớc nhất định để công việc đƣợc trôi chảy. IDE cung cấp một môi
trƣờng giúp chúng ta triển khai dễ dàng, và nhanh chóng các ứng dụng dựa trên
nền tảng .NET. Nếu khơng có IDE chúng ta cũng có thể dùng một trình soạn thảo
ví nhƣ Notepad hay bất cứ trình soạn thảo văn bản nào và sử dụng command line
để biên dịch và thực thi, tuy nhiên việc này mất nhiều thời gian. Tốt nhất là chúng
ta dùng IDE phát triển các ứng dụng, và cũng là cách dễ sử dụng nhất. Thành phần
Framework là quan trọng nhất .NET, đây là thành phần cốt lõi của trƣờng, cịn IDE
chỉ là cơng cụ để phát triển dựa trên nền tảng đó. Trong .NET tồn bộ các ngôn
ngữ C#, Visual C++ hay Visual Basic.NET đều dùng cùng một IDE. Tóm lại
Microsoft .NET là nền tảng cho việc xây dựng và thực thi các ứng dụng phân tán
thế hệ kế tiếp. Bao gồm các ứng dụng từ client đến server và các dịch vụ khác. Một
số tính năng của Microsoft .NET cho phép những nhà phát triển sử dụng nhƣ sau:
- Một mơ hình lập trình cho phép nhà phát triển xây dựng các ứng dụng dịch
vụ web và ứng dụng client với Extensible Markup Language (XML).
-.NET cho phép chúng ta có thể lập trình trên các thiết bị di động một cách
hiệu quả.
- Nhiều công cụ hỗ trợ nhƣ Visual Studio .NET, để phát triển các dịch vụ
Web XML, ứng dụng trên nền Windows hay nền web một cách dể dàng và hiệu
quả.
- Cung cấp các server phục vụ bao gồm: Windows 2000, SQL Server,
tất cả điều tích hợp, hoạt động, và quản lý các dịch vụ XML Web.


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

Nguyễn Văn Công - Lớp 44K1 CNTT

24


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Tìm hiểu một số vấn đề trong thương mại điện tử & thử nghiệm xây dựng website bán sách

2. Kiến trúc .Net Framework
.NET Framework là một platform mới làm đơn giản việc phát triển ứng dụng
trong môi trƣờng phân tán của Internet. .NET Framework đƣợc thiết kế đầy đủ để
đáp ứng theo quan điểm sau:
- Để cung cấp một mơi trƣờng lập trình hƣớng đối tƣợng vững chắc,
trong đó mã nguồn đối tƣợng đƣợc lƣu trữ và thực thi một cách cục bộ. Thực thi
cục bộ nhƣng đƣợc phân tán trên Internet, hoặc thực thi từ xa.
- Để cung cấp một môi trƣờng thực thi mã nguồn mà tối thiểu đƣợc việc đóng gói
phần mềm và sự tranh chấp về phiên bản.
- Để cung cấp một môi trƣờng thực thi mã nguồn mà đảm bảo việc thực thi an
toàn mã nguồn, bao gồm cả việc mã nguồn đƣợc tạo bởi hãng thứ ba hay bất cứ
hãng nào mà tuân thủ theo kiến trúc .NET.
- Để cung cấp một môi trƣờng thực thi mã nguồn mà loại bỏ đƣợc những lỗi thực
hiện các script hay môi trƣờng thông dịch.
- Để làm cho những ngƣời phát triển có kinh nghiệm vững chắc có thể nắm vững
nhiều kiểu ứng dụng khác nhau. Nhƣ là từ những ứng dụng trên nền Windows đến
những ứng dụng dựa trên web.
- Để xây dựng tất cả các thông tin dựa triên tiêu chuẩn công nghiệp để đảm bảo
rằng mã nguồn trên .NET có thể tích hợp với bất cứ mã nguồn khác.

.NET Framework có hai thành phần chính: Common Language Runtime (CLR)
và thƣ viện lớp .NET Framework. CLR là nền tảng của .NET Framework.
Chúng ta có thể hiểu runtime nhƣ là một agent quản lý mã nguồn khi nó đƣợc
thực thi, cung cấp các dịch vụ cốt lõi nhƣ: quản lý bộ nhớ, quản lý tiểu trình và
quản lý từ xa. Ngồi ra nó cịn thúc đẩy việc sử dụng kiểu an toàn và các hình thức
khác của việc chính xác mã nguồn, đảm bảo cho việc thực hiện đƣợc bảo mật và
mạnh mẽ. Thật vậy, khái niệm quản lý mã nguồn là nguyên lý nền tảng của
runtime. Mã nguồn mà đích tới Runtime thì đƣợc biết nhƣ là mã nguồn
đƣợc quản lý (managed code). Trong khi đó mã nguồn mà khơng có đích tới
runtime thì đƣợc biết nhƣ mã nguồn khơng đƣợc quản lý (unmanaged code).
Thƣ viện lớp, một thành phần chính khác của .NET Framework là một tập hợp
hƣớng đối tƣợng của các kiểu dữ liệu đƣợc dùng lại, nó cho phép chúng ta có thể
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

Nguyễn Văn Cơng - Lớp 44K1 CNTT

25


×