Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

346 kế toán nghiệp vụ huy động tiền gửi tiết kiệm tại nh agribank – chi nhánh thủ đức khóa luận chuyên ngành kế toán kiểm toán 2023

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 48 trang )

BỘGIÁODỤC VÀĐÀOTẠO
NGÂNHÀNGNHÀNƢỚCVIỆTNAMTRƢỜNGĐẠIHỌCNGÂNHÀNGTHÀ
NHPHỐHỒCHÍMINH
--------

ĐẶNGTHỊHUYỀN TRANG

KẾ TỐN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TIẾT
KIỆMTẠINGÂNHÀNG AGRIBANK–CHINHÁNHTHỦĐỨC

KHĨALUẬNTỐTNGHIỆP
CHUN NGÀNH: KẾ TỐN – KIỂM
TỐNMÃSỐ:7340301

TP.HỒCHÍMINH,NĂM2022


BỘGIÁODỤC VÀĐÀOTẠO
NGÂNHÀNGNHÀNƢỚCVIỆTNAMTRƢỜNGĐẠIHỌCNGÂNHÀNGTHÀ
NHPHỐHỒCHÍMINH
--------

ĐẶNGTHỊHUYỀN TRANG

KẾ TỐN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TIẾT
KIỆMTẠINGÂNHÀNG AGRIBANK–CHINHÁNHTHỦĐỨC

KHĨA LUẬN TỐT
NGHIỆPCHUNNGÀNH:KẾTỐN–
KIỂMTỐN
MÃSỐ:7340301



GIẢNG VIÊN HƢỚNG
DẪNTS.NGUYỄNQUỐCTHẮ
NG

TP.HỒCHÍMINH,NĂM2022


1

TĨMTẮTKHĨALUẬN
Bài khóa luận này nghiên cứu vấn đề về:“KẾ TỐN NGHIỆP VỤ HUY
ĐỘNGTIỀN GỬI TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK – CHI NHÁNH
THỦĐỨC”.
Bài khóa luận được nghiên cứu bằng phương pháp thu thập số liệu từ các văn bản kếtoán
và hệ thống tài khoản kế toán của ngân hàng. Từ đó, đề tài chỉ ra được thực trạngkế tốn
nghiệp vụ huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triểnNơngthơn
ViệtNam–ChinhánhThủĐức.Ngồira,dựavàokếtquảnghiêncứuđềtài, tác giả có thể nhận thấy những ưu
điểm và nhược điểm của nghiệp vụ kế toán củangân hàng. Từ những nhược điểm tác giả
tìm
thấy,

thể
đưa
ra
những
giải
pháp
phùhợpvàmộtsốkiếnnghịnhằmđónggóptrongviệcnângcaotínhhiệuquảcủacơng t
áchuyđộngtiềngửitiếtkiệmcủaNgânhàngNơngnghiệpvàPháttriểnNơngthơnViệtNam–ChinhánhThủĐức.



LỜICAMĐOANVÀLỜICẢMƠN
Em tên là Đặng Thị Huyền Trang, mã số sinh viên là 030805170344, là sinh viên củalớp
học phần HQ5-GE12 thuộc hệ đào tạo Chất Lượng Cao – Khóa 05 của Trường
ĐạihọcNgânhàng ThànhphốHồChíMinh.
Em xin cam đoan rằng tồn bộ nội dung của bài khóa luận:“KẾ TỐN NGHIỆP
VỤHUYĐ Ộ N G T I Ề N G Ử I T I Ế T K I Ệ M T Ạ I N G Â N H À N G A G R I B A N K
–CHI
NHÁNHTHỦĐỨC”làcơngtrìnhnghiêncứudochínhemthựchiệnbằngmộtq
trình nghiên cứu lý thuyết và trải nghiệm thực tế dưới sự hướng dẫn và giúp đỡ củagiảng
viên hướng dẫn khoa học. Các số liệu trong bài này được em lấy từ các nguồncông bố
của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánhThủ Đức và
các thông tin đã được nghiên cứu và cơng bố trước đây, từ đó em đưa rađược kết quả
nghiên cứu trung thực và chính xác. Các nội dung và thông tin lấy từnghiên cứu của tác
giả khác sẽ được trích dẫn đầy đủ trong bài khóa luận này. Em
xinchịutráchnhiệmhồntồnđốivớibàibáocáothựctậpcủamình.
Để hồn thành được bài khóa luận này, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
đếnTS.Nguyễn Quốc Thắngđã bỏ nhiều thời gian để hướng dẫn em tận tình, hỗ trợ em
trongsuốtqtrìnhviếtKhóaluậntốtnghiệp.
Emcũngchânthànhcảmơncácqthầy,cơtrongđồnkhoaKếtốn–Kiểmtốncủa
Trường Đại học Ngân Hàng Thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình truyền đạt kiếnthức suốt những năm em học tại
trường. Với vốn kiến thức em đã tiếp thu được trongsuốt q trình học, đó khơng chỉ là
nền
tảng
giúp
đỡ
em
cho
q

trình
thực
hiện
viếtkhóaluận,màđócịnlàhànhtrangqgiáđểembướcvàođờimộtcáchvữngvàngvàtự
tin.
Cuối cùng, em xin kính chúc các q thầy, cơ sức khỏe dồi dào và thành công trong
sựnghiệpgiảngdạycaoquý.
Trântrọng.


MỤCLỤC
DANHMỤCBẢNG BIỂU.................................................................................................6
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN HUY ĐỘNG TIỀN GỬI
TIẾTKIỆMCỦANGÂNHÀNGTHƢƠNGMẠI........................................................10
1.1
1.1.1

Vốntiềngửi.........................................................................................................10
Kháiniệmvềvốntiền gửi...................................................................................10

1.1.2 Vai trò của vốn tiền gửi trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
thươngmại. 12
1.2

Kếtốnhuyđộngvốntiềngửi.................................................................................12

1.2.1

Vaitrịcủakếtốn huyđộngvốn tiềngửitrongNgânhàngthương mại....................12


1.2.2

Kếtốnnghiệpvụtiền gửi..................................................................................12

CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TỐN HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TIẾT
KIỆMTẠINGÂNHÀNGNƠNGNGHIỆPVÀPHÁTTRIỂNNƠNGTHƠNVIỆTNAM–
CHINHÁNH THỦĐỨC.............................................................................................24
2.1 Giớithiệu chung vềNgânhàngNơngnghiệpvàPháttriểnNơngthơnViệtNam
–ChinhánhThủĐức.......................................................................................................24
2.1.1 Chức năng và nhiệm vụ của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng
thơnViệtNam–ChinhánhThủĐức.................................................................................25
2.1.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triểnNôngthôn ViệtNam–ChiNhánh ThủĐứcgiaiđoạn2018–2020................................26
2.1.3 Kết quả hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm từ 2018 – 2020 của Ngân
hàngNôngnghiệpvàPháttriểnNôngthônViệtNam –ChiNhánhThủĐức..........................28
2.1.4 Lãi suất tiền gửi tiết kiệm của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
NôngthônViệt Nam–ChinhánhThủĐức12/2021...........................................................29
2.1.5 Quy trình mở sổ tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triểnNôngthôn ViệtNam– Chinhánh ThủĐức...............................................................29
2.1.6 Điều kiện cần có để mở sổ tiết kiệm tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát
triểnNôngthôn ViệtNam– Chinhánh ThủĐức...............................................................32
2.1.7 Một số loại tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
NơngthơnViệt Nam–ChiNhánhThủĐức.......................................................................32
2.2 CơngtáckếtốncủaNgânhàngNơngnghiệpvàPháttriểnNơngthơnViệtNam–Chi
nhánhThủĐức..............................................................................................................33


2.2.1

Cơsởđánhgiávàchếđộkếtoánápdụng................................................................33


2.3 Hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán của Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát
triểnNơngthơn ViệtNam– Chinhánh ThủĐức...............................................................33
2.4

Hệthốngtàikhoản kếtốn.....................................................................................35

2.4.1

Tàikhoảnsổcái.................................................................................................35

2.4.2

Tàikhoảngiaodịchvớikháchhàng......................................................................36

2.4.3

Mốiliênkếtgiữatàikhoảnsổcáivàtàikhoảngiaodịchkháchhàng...........................36

2.5

Hạchtốnkếtốntiền gửitiếtkiệm.........................................................................36

2.5.1

Cáchhạchtoánkếtoántiềngửitiếtkiệm...............................................................36

2.5.2

Kiểmtra,đốichiếuvàlưutrữ cuốingày................................................................40


CHƢƠNG 3
MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN
THIỆNCƠNGTÁCKẾTỐNHUYĐỘNGTIỀNGỬITIẾTKIỆMTẠINGÂN
HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN VIỆT NAM –
CHINHÁNHTHỦĐỨC..............................................................................................42
3.1 Ưu điểm và hạn chế của công tác kế tốn huy động tiền gửi tiết kiệm tại
NgânhàngNơngnghiệpvàPháttriểnNơngthơnViệtNam–ChinhánhThủĐức...................42
3.1.1

Ưuđiểm...........................................................................................................42

3.1.2

Hạnchếvàngunnhân.....................................................................................43

3.2 Ý kiến đóng góp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn huy động tiền gửi tiết
kiệmtạiNgânhàngNông nghiệpvàPháttriểnNôngthônViệtNam– Chi nhánhThủĐức.
43
3.2.1

Bổsungnhânsự................................................................................................43

3.2.2

Cảithiệnvềmặtkỹthuật.....................................................................................43

3.2.3

Nângcaochấtlượngdịch vụ..............................................................................44


3.2.4

Tăngđộbảomậtthông tinkháchhàng.................................................................44


DANHMỤCTỪVIẾTTẮT
NHTM

Ngânhàngthƣơngmại

TMCP

Thƣơngmạicổphần

NH

Ngânhàng

HĐQT

Hộiđồngquảntrị

TGTK

Tiềngửitiếtkiệm

TGTT

Tiềngửithanhtốn


TGKKH

Tiềngửikhơngkỳ hạn

TGCKH

Tiềngửicó kỳ hạn

TGTKKKH

Tiềngửitiếtkiệmkhơngkỳhạn

TGTKCKH

Tiềngửitiếtkiệmcó kỳhạn

TK

Tàikhoản

KTV

Kếtốnviên

GDV

Giaodịchviên



DANHMỤCBẢNGBIỂU
Biểu đồ 2-1 - Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp
vàPháttriển NôngthônViệtNam-ChinhánhThủĐức2018-2020.........................................27
Biểu đồ 2-2 - Biểu đồ kết quả hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm của Ngân
hàngNôngnghiệpvàPháttriểnNôngthônViệtNam-ChinhánhThủĐức từ2018-2020
.......................................................................................................................................28

Bảng 2-1 - Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triểnNơngthơn ViệtNam-Chinhánh ThủĐức2018-2020...................................................27

Sơđồ1-1-Sơ đồhạchtốntrảlãi tiềngửitiết kiệmbằng phươngphápphânbổ......................20
Sơđồ1-2-Sơ đồhạchtốnlãitiềngửitiếtkiệmbằngphươngpháp thựcchi............................21
Sơđồ1-3-Sơ đồhạchtốntrảlãi tiềngửitiết kiệmbằng phươngphápdựthu–dựchi
.......................................................................................................................................22
Sơ đồ 2-1 - Sơ đồ tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
ViệtNam-Chi nhánhThủĐức...........................................................................................25
Sơ đồ 2-2 Quy trình mở sổ tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triểnNôngthôn ViệtNam– Chinhánh ThủĐức..................................................................31
Sơ đồ 2-3 - Cách thức ghi chép sổ kế tốn của Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát
triểnNơngthơn ViệtNam– Chinhánh ThủĐức..................................................................34

LỜIMỞĐẦU
1. Tínhcấpthiếtcủađề tài
Ngânh à n g l à m ộ t t ổ c h ứ c h o ạ t đ ộ n g k i n h d o a n h t i ề n t ệ v à d ị c h v ụ n g â n h à n g , l i ê n
quan đến tất cả các ngành nghề và mọi mặt kinh tế - xã hội nên ngân hàng cần
cónguồnvốnđểduytrìhoạtđộngvàphụcvụchomụctiêupháttriểncủamình.Trong đó,
tiềngửiđượcxemlànguồnvốnquantrọngnhấtđểngânhàngtồntạivàpháttriển.Đây cũng là điểm khác biệt nhất trên
Bảng cân đối kế tốn để nhận biết ngân hàng vớicácloạihìnhdoanhnghiệpkhác.
Vốn tiền gửi là cơ sở để ngân hàng thực hiện mọi hoạt động khác như các khoản chovay
lấy lãi, từ đó kiếm được lợi nhuận và phát triển kinh doanh. Nếu một ngân hàng cóvốntiền

gửiíthoặckhơngcóvốntiềngửi,ngânhàngsẽkhơngthểcóđủchiphíđểhoạt động cũng như khơng thể phát huy hết
các chức năng của mình và có thể dẫn đếnphá sản. Để cứu với sự thiếu hụt vốn tiền gửi,
ngân hàng phải huy động vốn bằng cáchđi vay ngân hàng khác, tổ chức tín dụng, phát
hành
các
loại
giấy
tờ

giá
với
lãi
suấtcaonhưngđiềuđókhiếnchiphíkinhdoanhtăngvàlàmgiảmmụctiêulợinhuận.


Với khối lượng vốn tiền gửi lớn, ngân hàng sẽ đảm bảo được khả năng thanh tốn,
giữvữnguytíncủamình trênthịtrường,nângcaolợithếcạnhtranh.
Để có được lượng vốn tiền gửi đầy đủ, ngân hàng phải thực hiện hiệu quả và khéo
léohoạt động huy động vốn tiền gửi. Để đạt được hiệu quả cao trong hoạt động huy
độngvốntiềngửi,ngânhàngphảixâydựngđượcmộtcơngtáckếtốnhuyđộngtiềngửi
tiếtkiệmtốt.
Kế tốn huy động tiền gửi tiết kiệm thể hiện đầy đủ và chi tiết các số liệu xuyên suốtquá
trình huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng, từ đó có thể thấy được tìnhhình huy
động tiền gửi tiết kiệm cũng như tính hiệu quả của chính sách huy động tiềngửi tiết
kiệm của ngân hàng giúp ban quản trị có thể chỉnh sửa chính sách hoặc
cácquyếtđịnhkinhtếđể nângcaohiệusuấthuyđộngtiềngửitiếtkiệm.
Sau khi được tiếp cận thực tế với kế toán huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thủ Đức và nhận ra vaitrò quan
trọng của vốn tiền gửi tiết kiệm và kế toán nghiệp vụ huy động tiền gửi tiếtkiệm, em
muốn chọn đề tài "Kế toán nghiệp vụ huy động tiền gửi tiết kiệm tại

NgânhàngAgribank-ChinhánhThủĐức"đểlàm đềtàikhoáluậntốt nghiệpcủaem.
2. Tổngquannghiêncứu
Với tầm quan trọng của nghiệp vụ kế toán huy động tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng,tác
giả đã đọc và nghiên cứu rất nhiều về các tài liệu liên quan đã được nói đến
nhiềutrênc á c b à i b á o , t ạ p c h í v à c ả c á c b à i n g h i ê n c ứ u t r ư ớ c đ â y , t á c g i ả n h ậ n r a
n h i ề u thơngtinbổíchchobàikhóaluậncũngnhưmộtsốhạnchế,thiếusótcủanhữngbàinày. Tiêubiểulà:


Vũ Thanh Nhàn (2008) – “Kế toán nghiệp vụ huy động vốn và phân tích vốn huy độngtại
NgânhàngNơngnghiệpvàPháttriểnnơngthơnVũngLiêm”–Khóaluậntốtnghiệp. Tác giả bài viết sử dụng phương
pháp
so
sánh
các
chỉ
tiêu
đánh
giá
tình
hìnhhuyđộngvốnvàphươngpháphạchtốncácnghiệpvụkinhtếphátsinh.Từđó,tác
giả thấy được những hạn chế của thiết bị công nghệ và hoạt động quảng bá, sau đó
đưaranhữnggiảiphápnhằmnângcaohiệuquảhuyđộngvốn.
NguyễnThúyHoa(2010)–“ThựctrạngvềkếtốnhuyđộngvốntạiNHTMSacombank”–
L u ậ n v ă n t ố t n g h i ệ p . T á c g i ả c ủ a b à i n g h i ê n c ứ u n à y đã t h u t h ậ p s ố liệu,phântích,sauđóđưa
racáckiếnnghịnhằmhồnthiệnnghiệpvụkếtốnhuyđộng vốn của ngân hàng. Tác giả bài nghiên cứu còn
chỉ ra được một số hạn chế vànguyênnhânnằm trong cơngtáckế tốn tiền gửi.
Chẳnghạnnhưb ộ
phận
kế
t o á n ngânhà n g v ừ a l à m thủ q u ỹ , v ừ a l à m gia o d ị c h v iê n , đ i ề u nà y cót h ể g i ú p q u y t

rìnhthựchiệnđơngiảnhơnnhưngcóthểgặpphảimộtsốrủironhưviệccáckếtốnviênhay cán bộ ngân hàng thơng
đồng
với
nhau
nhằm
biển
thủ
tiền.
Gây
thiệt
hại
nặng
nềđốivớikháchhàngvàngânhàng.Từcáinhìnnhậnsâuxađó,tácgiảbàinghiêncứuđãđư
aracácgiải phápnhằmkhắcphục,nângcaochấtlượngdịchvụcủangânhàng.
Nguyễn Thảo My (2015) – “Kế tốn và phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cưtại
NHTM Cổ phần Sài Gịn Thương Tín Chi nhánh Cà Mau” – Luận văn tốt nghiệp.Tác
giả bài nghiên cứu đã đánh giá thực trạng kế toán huy động tiền gửi tại ngân hàng. Từđó,
đưarađượccácưuđiểmvànhượcđiểmtrongcơngtáckếtốnhuyđộngtiềngửi của ngân hàng, đặc biệt là q trình
hạch tốn. Có thể nhắc đến việc sử dụng phầnmềm kế toán T24, mặc dù việc sử dụng
phần mềm mang đến nhiều tiện lợi hơn so vớithực hiện thủ công trong q trình hạch
tốn và lưu trữ thơng tin, nhưng đơi khi vẫnmang đến nhiều sự cố như phần mềm bị lỗi
hay các sự cố kỹ thuật mà nhân viên ngânhàng khơng thể sửa chữa kịp thời, dẫn đến q
trình giao dịch bị dán đoạn, tốn thờigiancủangânhàngvàkháchhàng,mangđến
mộttrảinghiệmkhơngtốt.
3. Mụctiêunghiêncứu
3.1.

Mụctiêuchung:

Tìm hiểu về thực trạng cơng tác kế tốn của Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triểnNông

thôn Việt Nam - Chi nhánh Thủ Đức (Ngân hàng Agribank – Chi nhánh ThủĐức) và
phân tích tình hình huy động tiền gửi nhằm nhìn ra ưu điểm và hạn chế củacơng tác kế
tốn huy động tiền gửi tiết kiệm. Từ đó có thể đưa ra các giải pháp thíchhợp nhằm hồn
thiện cơng tác kế tốn của Ngân hàng Agribank – Chi nhánh Thủ Đứcvànângcaohiệuquả
của hoạtđộnghuyđộngtiềngửitạingânhàng.
3.2.

Mụctiêucụthể:

Nghiên cứu phương pháp hạch toán nghiệp vụ huy động tiền gửi tại Ngân hàng
NơngnghiệpvàPháttriểnNơngthơn ViệtNam –Chi nhánhThủĐứcnăm2020.
Phân tích, đánh giá thực trạng tình hình huy động tiền gửi và kế tốn nghiệp vụ
huyđộngtiềngửicủaNgânhàngNôngnghiệpvàPháttriểnNôngthônViệtNam–
Chi


nhánh Thủ Đức từ năm 2018 – 2020. Từ đó, thấy được tiềm năng và xu hướng hoạtđộng
để có thể đưa ra một số kiến nghị phù hợp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốnnghiệp vụ
huy động tiền gửi tiết kiệm của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
NôngthônViệtNam–ChinhánhThủĐức.
4. Đốitƣợngvàphạmvinghiêncứu
4.1.

Đốitƣợngnghiêncứu:

Kế toán nghiệp vụ huy động tiền gửi VND tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triểnNôngthônViệtNam -Chinhánh ThủĐức.
Thực trạng huy động tiền gửi tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
ViệtNam-ChinhánhThủĐức.
4.2.


Phạmvinghiêncứu:

Không gian nghiên cứu: Đề tài được nghiên cứu và thực hiện tại Ngân hàng Nôngnghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thủ Đức. Các số liệu được nóiđến và
phân tích trong bài do Phịng Kế tốn của Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát
triểnNơngthơnViệtNam -ChinhánhThủĐứccungcấp.
Thời gian nghiên cứu: tập trung phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi tại Ngân
hàngNông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thủ Đức giai đoạn
2018,2019,2020.
Kế toán nghiệp vụ huy động tiền gửi của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
NôngthônViệtNam-ChinhánhThủĐứcnăm2020.
5. Phƣơngphápnghiêncứu
Từ các hồ sơ, giấy tờ liên quan đến kế tốn do Phịng Kế tốn của Ngân hàng
NơngnghiệpvàPháttriểnNơngthơnViệtNamChinhánhThủĐứccungcấpnhưchứngtừ,sổsách,..Thuthập,xửlýcácsốliệuvàphântíchcácnghiệpvụhuyđộngtiền
gửitạiNgânhàngNơngnghiệpvàPháttriển NơngthơnViệt Nam- Chi nhánhThủĐức.
6. Kếtcấucủađềtài
Ngồi phần tóm tắt, mục lục, mở đầu và kết luận thì bài khóa luận của em gồm có
3chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán huy động tiền gửi tiết kiệm của Ngân hàng
thươngmại.
Chương 2: Thực trạng kế toán huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Nông
nghiệpvàPháttriểnNôngthônViệtNam –ChinhánhThủĐức.
Chương 3: Đánh giá, nhận xét và một số kiến nghị đối với cơng tác kế tốn huy độngtiền
gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ChinhánhThủĐức.


CHƢƠNG1CƠSỞLÝLUẬNVỀKẾTỐNHUYĐỘNGTIỀNGỬITIẾTKIỆMCỦAN
GÂNHÀNGTHƢƠNGMẠI
1.1


Vốntiềngửi

1.1.1 Kháiniệmvềvốntiềngửi.
Trước khi tìm hiểu về vốn tiền gửi, ta cần hiểu được khái niệm về Vốn của Ngân
hàngthươngmạilàgì.
Vốn hay Nguồn vốn của Ngân hàng thương ại là những giá trị tiền tệ mà ngân hàng
cósẵn và từ hoạt động huy động vốn. Ngân hàng sử dụng nguồn vốn đó để đầu tư,
chovay và để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Có thể hiểu, ngân hàng
sửdụng nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của ngânh à n g v à c ủ a n h ữ n g n g ư ờ i g ử i t i ề n
v à o ngân hàng (Vốn tiền gửi) để thực hiện những mục đích khác nhằm đem lại lợi
nhuậncaohơnvà hồntrảlạichokháchhànggửitiề nvàongânhàng mộtkhoả nthun
hậ phaycịngọilàtiềnlãi.Từđócóthểthấy,ngânhàngđãlàmcơngviệctậptrungtiềntệrồi lại phân phối lượng tiền tệ đó.
Hoạt động đó đã thúc đẩy q trình luân chuyển vốngiúpkíchthíchnềnkinhtếpháttriển.
Vốn tiền gửi là nguồn vốn quan trọng nhất để ngân hàng hoạt động kinh doanh, lànguồn
vốn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng nguồn vốn của NHTM. Đây là nguồnvốn thu hút
từ bên ngoài bằng các hoạt động huy động vốn tiền gửi của ngân hàng.Lượng vốn tiền
gửi cũng phản ánh được tính hiệu quả của chính sách huy động vốntiềngửi.
Mặc dù vốn tiền gửi là nguồn vốn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng nguồn vốn
củaNHTM và là nguồn vốn quan trọng nhất đối với sự hoạt động và phát triển của
ngânhàngnhưngđâylạilànguồnvốnkhơngổnđịnhbởivìkháchhàngcóthểrúttiềnbấtcứ
lúcnàohọmuốnmàkhơngphảichịubấtkìsựràngbuộcnào.Vìvậy,đểđảmbảođược khả năng thanh tốn và đáp ứng
được nhu cầu rút tiền của khách hàng thì ngânhàngln phảiduytrìmộtlượngtiềndự trữ
đủđểđápứngcácnhucầuđókịpthời.
Vốntiềngửibaogồm cácloạitiềngửinhưsau:
Tiềngửikhơngkỳhạn:Giốngvớitêngọicủanó,đâylàloạitiềngửimàkháchhàngcó thể rút
tiềncủahọbấtkỳlúcnàomàkhơngbịràngbuộcbởivấnđềkỳhạngửinênlãi suất tiền gửi không kỳ hạn thường rất
thấp. Loại tiền gửi này thường được cácdoanh nghiệp lựa chọn vì đây là khoản tiền tạm
thời nhàn rỗi, được sử dụng khi có nhucầuchitrảchohoạtđộngkinhdoanhvàtiêudùng.VìtínhchấtcủaTGKKHlà
kháchhàng có thể rút tiền bất cứ lúc nào nên đây là loại nguồn vốn có biến động nhiều

nhấtvà khó dự tính về lượng tiền có thể huy động, nên ngân hàng chỉ sử dụng một
lượngnhỏ số tiền đó tương đương với một tỷ lệ phần trăm nhất định của lượng TGKKH
màngânhàngnhậnđượcvàphảidự tính sự ổnđịnhtươngđốicủasốtiềnđó.


Tiềng ử i c ó k ỳ hạn: T r á i n g ư ợ c l ạ i v ớ i l o ạ i T G K K H , đ â y là l o ạ i t i ề n g ử i m à k h á c h
hàng chỉ có thể rút tiền khi đáo hạn. Khi gửi tiền, khách hàng sẽ được lựa chọn kỳ
hạngửitiềnmàhọmongmuốnnhư1tháng,2tháng,3tháng,..,1năm,2nămvàkỳhạndài
hơnnữa.Vớitiềngửi càngdài hạn thì lãi suấttiềngửi sẽcàng cao.Dođ â y l à nguồnvốncókỳhạn
đượcxácđịnhrõràngnênnócótínhổnđịnhcaonênngânhàngcó thể sử dụng lượng tiền gửi đó để cho vay với
lãi suất cho vay cao hơn lãi suất huyđộng.
Tiền gửi tiết kiệm: Đây là loại tiền gửi thường được các tầng lớp dân cư lựa chọn
vớimụcđích hưởnglãi.Tiềngửitiếtkiệmcó2loạichính:
Tiền gửi tiết kiệm khơng kỳ hạn: Giống với loại tiền gửi không kỳ hạn, đây là loại
tiềngửi tiết kiệm có thể rút bất kỳ lúc nào trong giờ giao dịch nhưng khơng được
hưởngdịchvụthanhtốn.
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: Giống với loại tiền gửi có kỳ hạn, khách hàng gửi tiền cóthể
rúttiềnkhiđáohạnnhưngchỉđượcrútmộtlần.Nếukháchhàngrúttrướckỳhạn,tùy vào thời gian quy định của ngân
hàng, khách hàng có thể bị mất phí dịch vụ màkhông nhận được lãi hoặc nhận đượctiền
lãivớimức lãi suất không kỳ hạn.N g o à i mục đích hưởng lãi suất cao, khách hàng cịn
sử dụng với mục đích khác như thế chấphaysử dụngtrongtươnglai.
Loạitiềngửi:
Tiền gửi nội tệ: Đây là loại tiền gửi rất quan trọng và chiếm tỷ trọng rất cao trọng
tổnglượng tiền gửi của ngân hàng. Tiền gửi nội tệ phụ thuộc vào lượng tiền thu nhập
trongnước.
Tiền gửi ngoại tệ: Với hoạt động kinh doanh ngoại tệ, thanh toán quốc tế, tài trợ
xuấtnhậpkhẩu,...thìngânhàngnhậncácloạitiền gửingoạitệnhưUSD,EUR,GBP,...
Đốitượngtiềngửi:
Tiền gửi của dân cư: Với khoản thu nhập tạm thời nhàn rỗi của dân cư, họ thường gửitiết
kiệm nhằm bảo toàn lượng tiền và sinh lời với lượng tiền tạm thời nhàn rỗi củamình.

Nhắm tới nhu cầu đó của khách hàng, ngân hàng đã đưa ra nhiều hoạt động huyđộng đa
dạng cùng lãi suất hấp dẫn để khuyến khích dân cư gửi tiền tiết kiệm
nhằmlàmtănglượngtiềngửi của ngân hàng. Đâylàlượngtiềngửikhá ổnđịnh.
Tiền gửi của doanh nghiệp: Các doanh nghiệp thường gửi vào ngân hàng một lượngtiền
tạm thời nhàn rỗi rất lớn với mục đích hưởng các tiện ích trong thanh toán để phục vụ
chohoạt động sảnxuất kinh doanh. Ngân hàng luôn giữ đượcm ộ t l ư ợ n g d ư
t i ề n gửi nhất định do có sự đan xen giữa các khoản phải thanh tốn và các khoản phải
thu.Từ khoản tiền đó, ngân hàng có thể đem cho vay ngắn, trung và dài hạn. Tuy
nhiên,lượng tiền này phụ thuộc vào quy mô và loại hình hoạt động của doanh nghiệp đó
nênnguồntiềnnàythườngkhơngổnđịnh.


1.1.2 Vait r ò c ủ a v ố n t i ề n g ử i t r o n g h o ạ t đ ộ n g k i n h d o a n h c ủ a N
g â n h à n g thƣơngmại.
Là nền tảng để ngân hàng hoạt động và phát
triển.Đemđếnlợinhuậnchongânhàng.
Khảnăngthanhtốn.
Giữvữnguytín.
Vốn tiền gửi là nền tảng để ngân hàng hoạt động và phát triển, là nguồn vốn để
ngânhàng cho vay nhằm đem lại lợi nhuận và sự phát triển của ngân hàng. Với lượng
tiềngửi huy động được, sau khi trừ đi khoản tiền dự trữ bắt buộc và các khoản dự trữ
đểđảmbảokhảnăngthanhtốn,phầntiềncịnlạiđượcngân hàng dùng đểchovay.
Vốn tiền gửi quyết định mọi hoạt động của ngân hàng. Với vốn tiền gửi dồi dào,
ngânhàng có thể mở rộng quy mô hoạt động, phát triển kinh doanh. Và ngược lại, với
vốntiềngửithiếuthốn,hoạtđộngkinhdoanhcủangânhàngsẽbịhạn chế.
Vốn tiền gửi lớn giúp ngân hàng tăng khả năng thanh toán, là điều kiện để giữ vững
uytínđốivớikháchhàng.
Vì vậy, vốn tiền gửi giữ vai trị rất quan trọng đối với hoạt động kinh doanh củaNHTM.
1.2


Kếtoánhuyđộngvốntiềngửi.

1.2.1 VaitrịcủakếtốnhuyđộngvốntiềngửitrongNgânhàngthƣơngmại.
Kế tốn huy động vốn tiền gửi thực hiện việc ghi chép các thơng tin nhằm phản
ánhchínhxác,đầ yđủvàkị p thờicác nghiệpvụ p há t sinhtrong q trìnhnhậ ntiềngử
i,tínhlãivàtrảlãi.
Phải thực hiện đúng nguyên tắc và chính xác trong việc tính lãi và trả lãi để đảm
bảothunhậpchongânhàng.
Quảnlýtoànbộhồsơ huyđộng vốntiền gửi củakháchhàng.
Cung cấp thông tin, số liệu liên quan đến nguồn vốn huy động tiền gửi ngắn, trung vàdài
hạn một cách chính xác và kịp thời cho phịng tín dụng quản lý nguồn vốn
huyđộngnhằmđưaracáckếhoạchchovayhợplýđểcung cấpchoBangiámđốc.
1.2.2 Kếtốn nghiệp vụ tiền
gửi.1.2.2.1Kếtốntiềngửi
Baogồm2 loại:
Tiềngửicókỳhạn:Tiềngửitiết kiệmcókỳhạn vàtiềngửicó kỳhạn.
Tiền gửi không kỳ hạn: Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và tiền gửi thanh
tốn.Phươngpháptínhlãi,trảlãitiềngửi:


Tiềngửicókỳhạn:
Cáchtínhlãi:sử dụnghìnhthứctínhlãiđơnhoặckép.
Phươngpháptínhlãi:phươngpháptínhlãitheomón.Ápdụngchotiềngửicókỳhạnvàkhoảnv
ayngắn, trung,dàihạntheo mónđãđược thỏathuậnkhivay.
Hìnhthứctrảlãi:kháchhàngcóthểlựachọntrảlãibằngtiềnmặthoặcchuyểnkhoảnvới3thờiđ
iểmtrảlãi:
Trảlãitrước(Trảlãiđầukỳ).
Trả lãi định kỳ (Trả lãi hàng
tháng).Trảlãisau(Trảlãikhi đáohạn).
Tiền gửi khơng kỳhạn:

Phươngpháptínhlãi:phươngpháptíchsốlàphươngpháptínhlãiđượcthựchiệnvàomộtngàycụ
thểtrongthángtheoquyđịnhcủamỗingânhàng.
Hình thức trả lãi: tiền lãi sẽ được nhập vào vốn gốc định kỳ hàng
tháng.Phươngpháphạchtốnlãitiềngửi:
Tiềngửicókỳhạn:
Hạch tốn dự chi: là phương pháp hạch toán được thực hiện bằng cách tính các khoảnlãi
phải trả vào một thời điểm nhất định trong tương lai và hạch toán vào các tài khoảnchi
phí theo định kỳ, khơng phụ thuộc vào thời điểm tính và hạch tốn lãi chưa đượcchitrả.
Hạch tốn phân bổ: là phương pháp hạch toán được thực hiện bằng cách tính lãi vàphân
bổ vào tài khoản chi phí theo định kỳ, áp dụng với những khoản lãi đã chi trảtrước.
Tiềngửi khơngkỳhạn:
Hạch tốn thực chi: là phương pháp hạch tốn vào tài khoản chi phí dựa vào số tiền
lãithựctếđãchi.
Cáctàikhoảnđượcsửdụng:
Tàikhoảntiềngửi:
Tàikhoản421:Tiềngửicủakhách hàngtrongnướcbằngVND.
Đây là tài khoản phản ánh số tiền gửi không kỳ hạn bằng VND của khách hàng
trongnước,có kỳhạnvốnchuyêndùngtạingânhàng.
Tàikhoản423:TiềngửitiếtkiệmbằngVND.


Đâylàtàikhoảnphảnánhsốtiềngửicókỳhạn(Tiềngửitiếtkiệm)bằngVNDcủakhách
hàngtrongnước.

Tàikhoảnlãi:
Tàikhoản801:Trảlãitiềngửi.
Đâylàtàikhoản phảnánhcáckhoảnphảitrảlãi
tiềngửibằngVNDvàngoạitệchocánhân,tổchứckinhtế,tổchức tín dụngtrongvàngồinước.
Tàikhoản491:Lãi tiền gửiphảitrả.
Đâylàtàikhoảnphảnánhsốtiềnlãiphảitrảdồntíchtínhtrênsốtiềngửicủakháchhàng.

Tàikhoản388:Chiphíchờphânbổ.
Đâylàtàikhoảnphảnánhchiphíthựctếđãphátsinhcóliênquanđếnkếtquảkinhdoanhcủ
anhiềukỳkếtốn.
Tàikhoảnkhác:
Tài khoản 1011: Tiền mặt tại đơn vị bằng
VND.Chứngtừ sử dụng:
Chứngtừđượcsửdụngtrongnghiệpvụkếtoánhuy
độngvốntiềngửirấtphongphú.Mộtsốloạichứngtừphổbiếnlà:
Chứngtừtiền mặtgồmgiấynộptiền,giấylĩnhtiền,Séctiền mặt.
Chứngt ừ t h a n h t o á n k h ô n g d ù n g t i ề n m ặ t g ồ m ủ y n h i ệ m c h i , ủ y n h i ệ m t h
u , S é c chuyểnkhoản,Sécbảochi,...
Chứng từ điện tử: thẻ thanh toán, ủy nhiệm chi điện tử, ủy nhiệm thu điện
tử,...Sổtiếtkiệm.
1.2.2.2 Kháiqtvềkếtốntiềngửitiếtkiệm

Tiềngửitiếtkiệmcókỳhạn
Được chia thành nhiều loại kỳ hạn như ngắn, trung và dài hạn: 1 tháng, 2 tháng,
3tháng,..., 12 tháng, 24 tháng,... Khi gửi tiềng ử i t i ế t k i ệ m c ó k ỳ h ạ n ,
k h á c h h à n g s ẽ được cấp sổ tiết kiệm để theo dõi và sử dụng sổ đó kèm giấy tờ
tùy thân để thực hiệnnhậnlãi,rúttiềnhoặc tấttốnsổtiếtkiệm.
Tiềngửitiết kiệmkhôngkỳhạn
Khi khách hàng gửi tiền tiết kiệm không kỳ hạn, ngân hàng sẽ mở sổ theo dõi. Để
rúttiềngửitiếtkiệmkhơngkỳhạn,kháchhàngkhiđếnrútphảixuấttrìnhđầyđủgiấytờ


tùy thân hợp lệ, sau đó ngân hàng mới thực hiện chi tiền, cập nhật lại số dư trên sổ
tiếtkiệmkhơngkỳhạnvàđưalạichokháchhàng.
Thủtụckếtốntiềngửitiếtkiệm:
Khi mở tài khoản tiền gửi tiết kiệm cho khách hàng cá nhân bên phía ngân hàng
cầntuânthủcácnguyêntắcsau:

Kháchhàngc á nhâ n khim ở sổtiết k i ệ m cầnc ó giấ ytờtùy thânh ợ p lệ.Đ ốivớ i c á nhânc
hưađủ18tuổi,cầncóngườibảolãnh vàchứngminhtàisản.
Chủ tài khoản chịu trách nhiệm pháp lý với số tài sản trong tài khoản của mình nênngân
hàng chỉ được thực hiện lên tài khoản của khách hàng khi và chỉ khi có lệnh củachủ tài
khoản (Trừ trường hợp có lệnh từ tòa án hay trọng tài kinh tế nhà nước
hoặcngânhàngthunợkhiđếnhạn).
Kế toán trưởng tại chi nhánh ngân hàng nơi mở tài khoản tiết kiệm phải kiểm soát
đầyđủthủtụcvàquảnlýhồsơmởtàikhoảncủakháchhàng.
Thủtụcmởtàikhoảntiềngửitiếtkiệm:
Sau khi lựa chọn được ngân hàng để mở tài khoản tiền gửi tiết kiệm, khách hàng
cầncungcấpchongânhàngcácgiấytờsau:
Chứngminh nhândân/căncướccôngdânhoặchộchiếu(nếulàngườingoạiquốc).
Giấy đăng ký mở tài khoản đã được điền đầy đủ thông tin (Giấy đăng ký mở tài
khoảnlậptheomẫungânhàngquyđịnh).
Giấy đăng ký mẫu chữ ký của người sở hữu tài khoản tiền gửi tiết kiệm để thực
hiệncácgiao dịch liênquan đến tài khoản tiềngửi tiết kiệm này tại ngân hàngm ở
t à i khoản.
Quytrìnhlnchuyển chứngtừ kếtốnnhận,trảtiềngửivàtiềngửitiếtkiệm:
Mọi quy trình ln chuyển chứng từ kế toán nhận, trả tiền gửi và tiền gửi tiết kiệm
đềuđượcthực hiệntheoquyđịnhcủaNgânhàng Nhànướcđưara.
Quytrìnhlnchuyểnchứngtừ kếtốnnhậntiềngửi:
Việclnchuyểnchứngtừkếtốnlnthựchiệntheonguntắcthutiềntrước,ghisổ sau;
ghinợtrước,ghicósau(đốivớichứngtừchuyểnkhoản).Quytrìnhthựchiệnnhưsau:
Khách hàng cung cấp giấy gửi tiền, giấy tờ tùy thân kèm sổ tiết kiệm (nếu gửi tiền
vàotàikhoảntiếtkiệm).
Kế tốn viên kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của các thơng tin trên chứng từ. Sau
đóchuyểnchokiểmsốtviên.
Kiểmsốtviênkiểmsốttiềnmặt đốivới chứngtừtiềnmặt.



Thủquỹthutiềnnhậpvàosổquỹ,ký tênthanh toánviênghinợvàotàikhoản(đốivớichứngtừ
tiềnmặt).
Kiểms o á t v i ê n k i ể m t r a l ạ i t h ô n g t i n v à c h ữ k ý t r ê n c h ứ n g t ừ . N ế u t r ù n g k h ớ p t h
ì chuyểnchứngtừ cho thanhtốnviênghicóvàotàikhoảntiềngửi.
Saukhighicóvàotàikhoảntiềngửi,thanhtốnviênchuyểnchứngtừchobộphậnkếtốntổnghợpđ
ểlưugiữ chứngtừ.
Quytrìnhlnchuyển chứngtừkếtốnchitrảtiềngửi:
Quytrìnhlnchuyểnchứngtừkếtốnchitrảtiềngửilnđảmbảonguntắcghisổtrướ
c,chitiềnsau;ghinợtrước,ghicósau. Quytrình được thựchiệnnhưsau:
Khách hàng cung cấp cho ngân hàng giấy tờ tùy thân kèm sổ tiết kiệm (đối với rút
tiềntrong tài khoản tiền gửi tiết kiệm); giấy rút tiền (đối với tài khoản tiền gửi); Séc
lĩnhtiền(đốivớitiềngửithanhtoán).
Kế toán viên ghi nợ hoặc nhập số liệu trên phần mềm vào tài khoản của khách hàng. Sau
đó, nếu là chi tiền mặt thì chuyển chứng từ cho kiểm sốt viên, ghi có vào
tàikhoảnthìchuyểnchothanhtốnviên.
Kiểm sốt viên nhập vào sổ nhật ký quỹ; thanh tốn viên ghi có vào tài khoản kháchhàng
nếu là tài khoản cùng ngân hàng hoặc kế tốn thanh tốn ghi có vào tài khoảnthích hợp
hết là tài khoản ngân hàng khác. Sau đó, chứng từ được chuyển cho thủ
quỹ,kiểmsoátviênchuyểnkhoản.
Thủ quỹ kiểm soát lại chứng từ, sau đó chi tiền mặt cho khách hàng, chuyển chứng
từchokiểmsốttiềnmặt.
Kiểm soát viên tiền mặt và chuyển khoản kiểm soát lại chứng từ rồi chuyển chứng
từchokếtoántổnghợplưutrữ chứngtừ.
Tài khoản được sử dụng trong kế tốn tiền
gửiTàikhoản10:Tiềnmặt,chứngtừ cógiátrị.
TK 101: Tiền mặt bằng
VND.TK1011:Tiềnmặttạiđơnvị.
Đây là tài khoản phản ánh số tiền mặt có tại quỹ nghiệp vụ của Tổ chức tín
dụng.BênNợghi:Sốtiềnmặtthuvàoquỹnghiệpvụ.
BênCóghi:Sốtiềnchiratừquỹnghiệpvụ.

Số dư Nợ ghi: Số tiền mặt hiện có tại quỹ nghiệp vụ của Tổ chức tín
dụng.Tàikhoản42:Tiềngửicủa khách hàng.
TàikhoảncấpII:


TK421:TiềngửicủakháchhàngtrongnướcbằngVND.
TK 423: Tiền gửi tiết kiệm của khách hàng trong nước bằng
VND.TàikhoảncấpIIItương ứng:
TK 4211: Tiền gửi khơng kỳ
hạn.TK4212:Tiềngửicó kỳhạn.
TK 4231: Tiền gửi tiết kiệm khơng kỳ hạn bằng
VND.TK4232:TiềngửitiếtkiệmcókỳhạnbằngVND.Kếtc
ấucủaTK42:
Số phát sinh Có: Số tiền tiết kiệm khách hàng gửi vào hoặc số tiền lãi được nhập
gốc.SốphátsinhNợ:Số tiềnkháchhàngrútra.
Số dư Có: Số tiền tiết kiệm khách hàng đang
gửi.Tàikhoản49:Lãivàphíphảitrả.
Đâylàtàikhoảnphảnánhsốlãitínhdồntíchmàtổchứctíndụngphảitrảkhiđáohạndựatrên
sốtiềnmàkháchhàngđanggửitạitổchức tín dụng.
ViệchạchtốnTK49 được thựchiệntheoquyđịnhsau:
Lãiphảitrảchotiền gửiđượcghinhậntrêncơsởthời gianvàlãisuấtthựctếtừngkỳ.
Lãiphảitrảchotiềngửithểhiệnsốlãitínhdồntíchmàtổchứctíndụngđãhạchtốnvàochiphính
ưngchưachitrảchokháchhàng.
TàikhoảncấpII:
TK 491: Lãi phải trả cho tiền
gửi.TàikhoảncấpIII:
TK 4911: Lãi phải trả cho tiền gửi bằng
VND.TK4912: Lãiphải trảchotiềngửibằngngoạitệ.
TK4913: Lãiphải trảchotiềngửitiếtkiệmbằngVND.
TK4914: Lãiphải trảchotiềngửitiếtkiệmbằngngoạitệvàvàng.



KếtcấucủaTK49:

TK49
Số tiền lãi thanh tốn
choKH

Số tiền lãi phải trả tính
dồntích
Sốtiềnlãiphảitrảtínhdồntíchc
hưathanhtốn

BênCóghi:Sốlãitínhdồntíchdựtrả(Vàocuốingày,ngânhàngphảitínhlãidựtrảđểhạchto
án,dựavào sốdư tàikhoảntiềngửi vàlãisuấttươngứng).
BênNợghi:Sốlãithực tếđãtrảchokháchhàng.
Số dư Có: Phản ánh số tiền lãi phải trả dồn tích nhưng vẫn chưa thanh
tốn.Tàikhoản80:Chiphíhoạtđộngtíndụng.
Đây là tài khoản phản ánh chi phí trả lãi phát sinh trong kỳ kế
tốn.TàikhoảncấpII:
Tàikhoản801:Trả lãitiềngửibằngVND,ngoạitệchocánhân,tổchứckinhtế,tổchứct
ín dụngtrongnước và nướcngồi.
Tài khoản 803: Chi phí trả lãi phát hành giấy tờ có
giá.KếtcấucủaTK80:

TK80
Chiphítrảlãiphátsinhtrongkỳk
ếtốn

Chiphítrả

lãiđượcthốtchitrongkỳkếtốn
Kếtchuyển
chiphítrảlãisangtàikhoảnlợinhu
ậnnămnay

Chiphítrảlãichưakếtchuyểncuối
kỳkếtốn
BênNợghi:Chi phítrảlãiphátsinhtrong kỳkếtốn.
BênCóghi:Chiphítrảlãithốtchitrongkỳ.Kếtchuyểnchiphítrảlãisangtàikhoảnlợinhuậncủan
ămđểxácđịnhkếtquảkinhdoanh.
Số dư Nợ: Tổng chi phí trả lãi tính đến cuối
kỳ.Tàikhoản388:Chiphíchờphânbổ.



×