BỘGIÁODỤCVÀĐÀOTẠO
BỘY TẾ
ĐẠIHỌCYDƯỢCTHÀNHPHỐHỒCHÍMINH
NƠNGHỮUTHỌ
NGHIÊN CỨU HÌNH THÁI TỔN THƯƠNG
VÀHIỆU QUẢ ĐIÊU TRỊ NGOẠI KHOA HỘI
CHỨNGĐỘNGMẠCHCHỦNGỰCCẤP
Ngành: NGOẠI LỒNG
NGỰCMãsố:62.72.01.24
TĨM TẮTLUẬN ÁNTIẾNSĨYHỌC
TP.HỒ CHÍMINH -2022
Cơngtrìnhđược hồn thành tại:
Đại học Y DượcThànhphốHồ ChíMinh
Người hướngdẫn khoahọc:
1. PGS.TS.PHẠMTHỌTUẤNANH
2. PGS.TS.NGUYỄNHOÀNGĐỊNH
Phảnbiện1: ……………………………………………
Phảnbiện 2……………………………………………
Phảnbiện3: ……………………………………………
Luậná n s ẽ đ ư ợ c b ả o v ệ t r ư ớ c H ộ i đ ồ n g c h ấ m luậ n á nc ấ p trườ
nghọp tạiĐạihọc YDượcThành phốHồChíMinh
vàolúc............giờ..........ngày..........tháng......... năm...............
Cóthểtìmhiểu Luận ántạithư viện:
- Thưviện Quốc giaViệtNam
- Thư việnKhoahọcTổnghợp
- Thưviện Đạihọc Y DượcThành phốHồ ChíMinh
1
GIỚITHIỆULUẬNÁN
1. Lýdo vàtínhcần thiếtcủanghiên cứu
Hiện nay trên thế giới bệnh lý tim mạch có xu hướng ngày
cànggia tăng, đặc biệt là các bệnh lý về động mạch chủ ngực. Hội tim
HoaKỳ và Hội tim châu Âu đã đưa ra khái niệm về hội chứng động
mạchchủ ngực cấp, nhằm nhấn mạnh đây là một bệnh cảnh cấp cứu
và đedọa đến tính mạng. Mặc dù hội chứng này có cơ chế bệnh sinh
gầngiống nhau nhưng biểu hiện lâm sàng rất đa dạng và tỷ lệ tử vong
cònkhá cao. Kết quả điều trị lại phụ thuộc nhiều yếu tố như:đặc điểm
tổnthương lúc khởi phát, khả năng xử trí ban đầu sớm, mức độ can
thiệpphẫu thuậtlênvùngquaiđộng mạch chủ.
Về mặt tần suất, theo nghiên cứu của châu Âu thì hội chứngĐMC
có tỷ lệ là2-3,5 ca /10.0000 dân [72]. Tại Hoa Kỳ, ước tính cókhoảng
6.000-10.000 ca mỗi năm, trong đó 2/3 nam và độ tuổi trungbìnhtrên
60tuổi.
Về mặt hình thái, tổn thương trong hội chứng động mạch
chủkháphứctạp,tùythuộcvàođộlanrộngvàđặcđiểmhìnhtháicóthểl
àltthành,máutụtrongthànhhoặcphìnhvỡ.Đặc điểm và tỷ lệ cáchình thái ở nhiều
trung tâm trên thế giới ghi nhận vẫn còn rất khácnhau. Trong khi đó,
tại Việt Nam ít có nghiên cứu nào đề cập chi tiếtvềcác tỷlệ này.
Về mặt ý nghĩa, các hình thái này có tỷ lệ khác nhau và ảnhhưởng
đến kết quả điều trị. Cụ thể, nghiên cứu của IRAD nhận thấynhóm huyết
khối thành (IMH) tỷ lệ tử vong là 20,7% (đoạn lên 8,3%,đoạn xuống
39,1%). Trong khi đó, nhóm bóc tách kinh điển (AD) tiênlượng có vẻ
“ác tính” hơn, tỉ lệ tử vong tăng dần 1% trong 24 giờ
đầu,50%trong48gi ờ tiếpthe ovà90%tử vong( TV) trong30ngà yđầ
u.
Nếu được điều trị phẫu thuật kịp thời có thể làm giảm tỉ lệ tử vong
từ90% xuống còn 30%.Như vậy có thể thấy, hình thái tổn thương
đóngvaitrị quan trọngảnh hưởng đến kếtquả điềutrịvàtiên lượng.
Vềmặtkếtquảđiềutrị,hộichứngđộngmạchchủcấp(HCĐMC)
cần
chẩn đốn sớm, xử trí ban đầu và mức độ phạm vi canthiệp phẫu
thuật lên quai động mạch chủ nhiều hay ít mà có tỷ lệ vàbiến chứng
khácnhau.Cụ thể, theo ESC (2014) nếu khôngmổ,t ỷ l ệ tử vong là 50%
trong48giờđầu,tănglên70%trongtuầnđầu.Nếuxửtríbanđầuhợplý,tỷlệTVgiảmxuốngcịn30%,thậmchí
có trungtâm chỉ cịn 17%.Như vậy có thể thấy kết quả phẫu thuật của
nhiềutrung tâm lớn vẫn cịn có sự khác biệt. Vậy đâu là yếu tố ảnh
hưởngđếnkếtquả?
Tại Việt Nam, hiếm có nghiên cứu nào tập trung khảo sát
vềđặc điểm và mơ tả hình thái tổn thương của HC ĐMC, nhất là các
sốliệu riêng cho người VN. Đồng thời, phân tích các đặc điểm đó với
kếtquảđiềutrịphẫuthuật.Chúngtơimongmuốntừkếtquảnghiêncứughi nhận được sẽ góp
phần cung cấp một cái nhìn tổng qth ơ n v ề HC ĐMC. Tìm hiểu
nhiều yếu tố ảnh hưởng đến kết quả phẫu thuật,giúp cải thiện tỷ lệ
sống còn, nâng cao chất lượng điều trị. Với lý dotrên, tiến hành đề tài
này được xem là cần thiết trong giai đoạn hiệnnay với câu hỏi nghiên
cứu: “Hình thái tổn thương trong HCĐMC cấpởnhómBNnghiêncứucónhững
đặcđiểmgì?Kếtquảđiềutrịphẫuthuật cótỷlệ biếnchứng vàtỷ sốngcịn làbao nhiêu
%?
2. Mụctiêu nghiên cứu
1. Khảo sát tỷ lệ và đặc điểm về hình thái tổn thương trong
hộichứngĐMC ngực cấpởnhómbệnh nhân được nghiêncứu.
2. Đánhgiákếtquảđiềutrịngoại khoa hộichứngĐMCngựccấp.
3. Khảosátmộtsốyếutốảnhhưởngđếnkếtquảđiềutrịphẫuthuậttronghộ
ichứngĐMC ngựccấp.
3. Nhữngđóng gópmới của nghiêncứuvềmặt lýluậnvà thựctiễn
- Nghiên cứu này góp phần xác định được tỷ lệ và khảo sát
đặcđiểm các dạng hình thái tổn thương khác nhau trong trong hội
chứngĐMCngực cấp:
- Phântầngđược mứcđộxửtr í tổnthư ơng vàphạmvica n thiệpl
êncác vùngkhác nhau củađộngmạch chủ ngực cấptính:
+thaytồn bộ quai:chiếmnhiềunhất5 5 / 1 0 1 (54,5%)
+ thaybánquai:chiếmtỷlệítnhất21/101(20,8%)
+ xử trí thay 1 đoạn ĐMC đơn thuần là thường gặp:
20/101(19,8%)thayđoạnlên và 5/101(4,9%) thayđoạn xuống.
- Xác định được tỷ lệ tử vong sớm và các biến chứng sau
phẫuthuậtđộng
mạchchủngựccấp
cũngnhưtỷlệsống
cònt r u n g
h ạ n trongthờigian nghiêncứu.
- Khảosáttìmrađượcmộtsốyếutốảnhhưởngđếnkếtquảđiềutrị
phẫuthuậtnhư:mứcđộphạmvicanthiệplênvùngquaiĐMCnhiều hay ít có ảnh hưởng đến
tỷ lệ tử vong sớm và các biến chứngsớm trong thời gian nằm viện.
Các yếu tố liên quan giữa bệnh cảnhkhởi phát lúc nhập viện ( có hay
khơng có tình trạng rối loạn huyếtđộng) vớikếtquảsốngcòntrunghạn.
4. Bốcục của luậnán
Luận án gồm 156 trang. Bao gồm phần mở đầu 02 trang, tổng quantài
liệu
41
trang,
đối
tượng
và
phương
pháp
nghiên
cứu26
trang,
kếtquảnghiêncứu28trang,bànluận51trang,kếtluậnvàkiếnnghị03
trang.Có69bảng,30hình,01lượcđồvà49biểuđồ,10tàiliệuthamkhảotiếngVi
ệtvà110tàiliệu thamkhảo tiếngAnh.
CHƯƠNG1:TỔNGQUANTÀI LIỆU
1.1. Tổngquanvềhộichứng động mạch chủcấp
Hội chứng động mạch chủ cấp (AAS) là một khái niệm bao quát vàkhá
cậpnhậtgầnđây,đượchộitimmạchChâuÂu(ESC2014)xếpvào nhóm bệnh cấp cứu ĐMC,
gồm các thể khác nhau: bóc tách độngmạch chủ, máu tụ trong thành và
vữa
xơ
loét
xuyên
thành.
Hiện
nay,hộic h ứ n g đ ộ n g m ạ c h c h ủ c ấ p đ ư ợ c h i ể u v à m ở r ộ n g t h ê m g ồ m c
ả : bóc tách động mạch chủ, máu tụ trong thành, vữa xơ lt xun thành,phìnhĐMCdọa vỡhoặctổn
thươngĐMC cấptính dothủ thuật.
1.2. Tổng quan về đặc điểm hình thái tổn thương trong hội
chứngđộngmạch chủ ngực cấp
1.2.1. BóctáchĐMC kinhđiển(AD)
Hình thái bóc tách kinh điển (AD) là bệnh cảnh phổ biến nhất,
baogồm khoảng 60% đến 70% trong số các trường hợp mắc hội
chứngĐMC. Về mặt hình ảnh học, bóc tách kinh điển có phân chia
thànhlịngthậtvà lịnggiả rõràng, có lỗ rách nội mạc.
1.2.2. Huyếtkhốitụthành(IMH)
Huyết khối tụ thành (IMH) có tỷ lệ từ 6% đến 25% trong HC ĐMCcấp,
có thể liên quan đến động mạch chủ đoạn lên hoặc đoạn xuống.Phần lớn các trường hợp
liênquanđến động mạchc h ủ đ o ạ n
khoảng
30%
liên
quan
10%ởquaiđộngmạch chủ.
đến
x u ố n g (60 - 80%), trong khi
động
mạch
chủ
đoạnlên
và
Tỷlệtửvongtrongvịng30ngàylà20%đốivớiIMH,nếuIMHcó bóc
táchtiếntriển,ngunnhântửvongcóthểlàvỡ,bítlấpcácMM quan trọng ni tim, não và mức
độ nguy cơ tử vong này phụthuộcvào vịtrígiảiphẫu.
1.2.3. Loétxơvữaxuyênthành(PAU)
Về mặt tần suất, loét thành chiếm 2% - 7% trong tổng số BN
củaHCĐMCcấp.Bảnchất làdomảngvữaxơthànhmạchănmịnqua lớ
pnộimạcđếnlớpáo giữagây mộtổltđọngthuốcở thành mạch.
1.2.4. Phìnhdọavỡ(CRA)
Phình được định nghĩa là sự dãn nở khu trú một đoạn ĐMC, vớikích
thước trên 1,5 lần đường kính bình thường của từng đoạn
ĐMC.Cơc h ế c ủ a p h ì n h t r o ng H C Đ M C l à d o l ớ p á o n g o à i y ế u v à l ớ p
á o giữamấtđộ chun giãngây ra phình.
1.3.
Tổngquanđiềutrịngoạikhoahộichứngđộngmạchchủ
Bảng1.12Tỷlệtử vongsớmởcác trungtâmtrênthếgiới
TổchứcNC
Năm
SốlượngBN
Tỷ lệtửvong
IRAD(Mỹ)
2000
464
26%
GERAADA(Đức)
2015
2137
16,9%
CTAC(Canada)
2017
692
17,8%
NORCAAD (BắcÂu)
2019
1159
16%
Các nghiên cứu ở các trung tâm tim mạch trên thế giới ghi nhận tỷlệ
tử vong sớm dao động từ 16% đến 26% và tỷ lệ này cịn có sự khácnhau
nhiều hay ít tùy trung tâm. Do đó, vấn đề này vẫn có tính thời
sự,đượcquantâmvà tiếptục nghiên cứu.
1.4. Vấnđềcòntồntại vàhướng giải quyếtcủa đềtài
HC ĐMC là một cấp cứu ngoại khoa, cần được chẩn đoán sớm vàcan
thiệp kịp thời;phẫu thuật trên ĐMC vẫn là một cuộc mổ nặng,nhiều
nguy cơ. Khảo sát hình thái tổn thương ĐMC có vai trị quantrọng trong
quyết định lựa chọn chiến lược xử trí và điều trị. Hiện nay, cácnghiêncứutrong
nướcchủyếubáocáomộtsốcalâmsàngvềbệnh lý ĐMC, hoặc về phình ĐMC, hoặc về
bóc
tách
ĐMC
mà
chưacómộtnghiêncứutổngquanchung,cầnmộtbứctranhtổngthểhơ
nđểnhìnvềhộichứngđộngmạchchủcấp:từhìnhtháiđặcđiểmtổnthương như thế nào, kết quả
chung của điều trị phẫu thuật ĐMC cấpnày ra sao, tỷ lệ sống còn theo
thời gian là bao nhiêu, biến chứng lớnhay gặp là gì? ( ở nhóm nghiên
cứu
là
bệnh
nhân
người
Việt
Nam
nóiriêng)…
đâylàkhoảngtrốngcầntiếptụcnghiêncứuvàlàmrõ.Từđó,s ẽ rút r a đ
ư ợc nhữ ng yế utốn à o sẽả nhhưởngđế n k ế t qu ả s ống cịncủabệnhnhân(cóthể
làyếutốvềhìnhtháitổnthương,hayyếutố về đặc điểm bệnh cảnh lâm sàng khởi phát
cấp
tính
ban
đầu,
hay
làyếut ố v ề p h ạ m v i m ứ c đ ộ t á c đ ộ n g c a n t h i ệ p p h ẫ u t h u ậ t l ê n q
u a i ĐMCcàngnhiềuthìcàngảnhhưởngđếnbiếnchứngvàtỷlệsốngcịn?
CHƯƠNG2:ĐỐITƯỢNGVÀPHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU
2.1. Đốitượngnghiêncứu
Các bệnh nhân được chẩn đoán và điều trị ngoại khoa hội chứngđộng
mạch chủ ngực cấp tại khoa Hồi sức - phẫu thuật tim bệnh việnChợ Rẫy
và khoa Phẫu thuật tim mạch, Bệnh viện Đại Học Y Dượctrongthờigian
từtháng9/2015 đến 9/2018
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh: Tất cả các bệnh nhân được
chẩnđốntổnthươngthuộcnhómhộichứngĐMCngựccấptínhvàđượcđiều trị phẫu thuật.
Hội chứng ĐMC ngực cấp tính bao gồm các thểnhư:+
Bóctáchđộngmạch chủ kinh điển.+ Huyếtkhốitụthành.
+Lt vữa xunthành. +Phình độngmạch chủvỡ/dọavỡ.
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh nhân được chẩn đốn bệnh
lýđộngmạchchủ mạntính.Bệnh nhânđược điềutrị nộikhoa bảo tồn.
2.2. Phương pháp nghiêncứu
2.2.1. Thiết kếnghiêncứu
Nghiêncứu mơ tả hàngloạtca, tiếncứu,có phân tích..
2.2.2. Thờigianvàđịađiểm nghiêncứu
Thời gian: từtháng9/2015đến 9/2018
Địa điểm: khoa Hồi sức - phẫu thuật tim Bệnh viện Chợ Rẫy
vàkhoaPhẫu thuậttimmạch Bệnh viện ĐạiHọcY Dược
2.2.3. Cỡmẫu
Dựa vào tỷ lệ tử vong chung của BN sau phẫu thuật ĐMC cấp. Với p=
0,2dựatrênbáocáocủaEduardoB.,vớiα=0,05;z_(1-α/2)=1,96;d=0,08; n≥ 96.n≥Z21-α/2
2.3. Quitrìnhnghiêncứu
Bệnh nhân nhập viện
Xác định chẩn đốn
khơng
Loại khỏi NC
Tiêu chuẩn chọn mẫu
có
Thu thập các biến trước mổ
Mục tiêu 1
Đặc điểm hình thái tổn thương
Bệnh nhân được phẫu thuật
Tỷ lệ tử vong sớm
Biến chứng sớm (sống, xuất viện)
Mục tiêu 2
Tỷ lệ sống còn theo thời gian
Yếu tố ảnh hưởng đến KQ
Mục tiêu 3
Hình2. 1. Sơ đồthuthập sốliệu
2.4. Xửlýsố liệu
Số liệu được nhập vào bằng phần mềm Excel 2016. Xử lý số
liệuthốngkê bằngphần mềmSPSS 2019.
Đối với mục tiêu số 1 và mục tiêu số 2: để khảo sát đặc điểm
hìnhtháivà
tỷ
lệ
các
biến
chứng,cácbiến
định
lượng
được
mơtảd ư ớ i dạng tỷ lệ trung bình, trung vị, ± độ lệch chuẩn; các biến
định tínhđượcmơ tả dướidạngthốngkê tần số vàtỷlệ %.
Đối với mục tiêu số 3: để khảo sát các yếu tố liên quan, sử
dụngkiểmđ ị n h T t e s t ( đ ể s o s á n h k ế t q u ả g i ữ a c á c b i ế n l i ê n t ụ c ) v à
s ử dụngkiểmđịnh χ2( đ ể so sánhkếtquảgiữa các biếnrờirạc).
CHƯƠNG3:KẾTQUẢ NGHIÊNCỨU
3.1. Đặcđiểmchung củamẫunghiên cứu
Đặcđiểmvề giới
Biểuđồ3.1. Phânbốbệnhnhântheogiới
Nhậnxét:Sốlượngbệnhnhânđượcphẫuthuậtlà101ca,có78nam(77,2%)
và23nữ(22,7).Tỷlệ namcao hơn nữ gấp 3,4 lần.
Tỷlệ%theonhómtuổii
Đặcđiểmvềnhómtuổi
Nhómtuổi
40
30
20
10
0
13,9
18,8
≤ 30 tuổii 31- 40
41 - 50
7,9
30,7
16,8
Biểuđồ3. 2.Phân bố nhómtuổi của mẫu nghiên cứu
Nhận xét:Tuổi trung bình của nhóm nghiên cứu: 54,114,9
(tuổi).Trongđó,bệnhnhântrẻtuổinhấtlà20tuổi,bệnhnhânlớntuổinhất
là79tuổi. Nhómtuổitừ 61-70có tỷlệ cao nhấtlà 30,7 %.
Bảng3. 2. Phân tầngnguycơtrước mổ
Phântầngnguycơ
Số
(n=101)
BN
Tỷ lệ%
1.Tiềncănnguycơcao
KiểuhìnhMarfan
NMCT cũ
TBMMNcũ
56
3
4
5
55,4
2,9
6,9
4,9
Tiềnsửcó mổ timtrướcđó
Tiềnsửcó PhìnhĐMCtrước
Tiềnsửcó bệnhthận mạn
Bệnhnềnkhác( Đ T Đ , T H A )
Hútthuốclá
2
7
2
15
18
1,9
6,9
1,9
14,8
17,8
2.Hìnhtháiđaunguycơ cao
Đauxéngựcđộtngột
50
37
49,5
36,6
Đaucó
tínhchấtdichuyển(đaungựcsa
ulanralưng)
13
12,8
3.Lâmsàngnguycơcao
Sốc/tụthuyếtáp.
Mấtmạchchi.
ChênhlệchHA2 tay.
Dấuhiệuthần kinh khutrú.
TiếngthổiởvanĐMC(mới)
58
22
6
11
7
12
57,4
21,8
6,9
10,8
6,9
11,8
Nhận xét:Tiền sử bệnh nhân có bệnh lý nền là THA, ĐTĐ
làthườnggặpnhất15(14,8%).Đặc điểmđaucótínhchấtdichuyểncótỷ
lệ
ít
13(12,8%)
nhưng
là
một
yếu
tố
báo
hiệu
sự
lan
rộng
tổnthương.Cóhơn50%(51/101)bệnhnhânđềucó đặcđiểmlâmsàngcó
của
nguyc ơ c a o , đ ặ c b i ệ t t ì n h t r ạ n g h u y ế t đ ộ n g k h ô n g ổ n đ ị n h ( s ố c t ụ t
huyếtáp)lànguycơcao, tiên lượngnặng22(21,8%).
3.2. Tỷlệvà đặcđiểm hìnhtháitổnthương
Biểu đồ3.4.CácdạngtổnthươngtronghộichứngĐMCcấp
Nhận xét:
Dựa trên bảng phân loại của Svensson và khuyến cáo của ESC2014,
chúng tôi ghi nhận có nhiều hình thái tổn thương đa dạng
tronghộichứngĐMC cấp.
Thường gặp nhất vẫn là hình thái bóc tách ĐMC kinh điển
ADchiếmt ỷ l ệ c a o n h ấ t 4 5 , 5 % ; c á c h ì n h t h á i í t g ặ p h ơ n l à l o é t t h
ủ n g PAUvàhuyếtkhốitụthànhIMHvớitỷlệlầnlượtlà8,9%và23,8%;nhómcótỷlệítgặpnhấtlàtổnthương
ĐMCcấptínhsauthủthuật(Iatrogenic)cótỷlệ 2% (2/101)
Hình 3. 1.Tần suấtxuấthiện tổnthươngtheocác vịtrítrênquai
Nhậnxét:
Trong các vị trí tổn thương chú ý nhất là: đoạn lên và đoạn
quai.VịtrítổnthươngcótầnsuấtgặpnhiềunhấtlàĐMCđoạnlênvàthâncánhtayđầu
phải:75/101 (74,3%).
Tổn thương lan đến ĐM cảnh chung trái : 53/101
(52,4%)Tổnthươnglanđến ĐMdướiđòn trái : 52/101
(51,4%)Tổnthươnglanđếnt o à n bộ đoạnquai
:
55/101 (54,5%).Tổnthươnglanđến đoạngốc :30/101(29,7%).
3.3. Đặcđiểmchungvềcácphươngphápphẫuthuật
Biểu đồ3. 9.Đặcđiểmchungvềtỷlệcác phươngphápphẫuthuật
Nhận xét:Mức độ can thiệp, nhận thấy tỷ lệ thay ĐMC lên
vàquaichiếm
tỷ
lệcao54,5%.
Tỷ
lệthayĐMClên
đơnt h u ầ n hoặcthaybán quaichiếmtỷlệ tươngđươngnhau.
Biểu đồ3.10.Mức độcanthiệplên quaiĐMC
Nhậnxét:Tronghộic hứ ng ĐMCcấp,ghinhậ n tỉlệ thayĐMC
ngực lên + quai là cao nhất chiếm 55/101(54,5%). Tương tự ở
cácloạitổnthương:bóctách,huyếtkhốithànhvàloétthủngcótỉlệ
thayquailầnlượtlà27/46,13/24và5/9.NhómphìnhĐMCdoạvỡ,
tỷlệ thayquaiĐMClà8/20(40%).
3.4. Tửvongtrongthờigiannằm viện
Biểuđồ3.11.Tỉ lệ tửvongtrongthờigian nằmviện
Nhận xét: Tỉ lệ tử vong trong thời gian nằm viện ở nghiên
cứuchúngtôilà 22,7%(23/101).
3.5. Kết quảsớm và biếnchứng hậuphẫu
Bảng3.15. Thờigiannằmviện vàthởmáy
Thôngsố vềthời gian
Thờigianmổ(giờ)
Thờigianthở máy(ngày)
Thờigiannằmhồi sức(ngày)
Thời giannằmviện(ngày)
Trung
bình
7,5
7,1
12,1
23,8
Trung
vị
7,5
2
6
21
Nhỏ nhất –
Lớnnhất
3,1-15
1-49
1-73
1-83
Nhận xét:Thời gian mổ trung bình là 7,5 giờ, ca mổ nhanh nhất là3,1
giờ và lâu nhất là 15 giờ. Thời gian thở máy trung bình là 7,1 ngày vàthời
giannằmtronghồisứctíchcựclà12,1ngày.Thờigiannằmviệntrungbình là 23,8ngày.
Bảng3.16.Tỷlệcácbiếnchứnghậuphẫu
Thần kinh
Tim
Phổi
Thận
Mạch máu
Tạichỗ
Tồnthân
Biếnchứng
N
Tỷlệ%
tạmthời(có hồiphục)
khơnghồiphục
Suytimcấp
Nhồi máucơtim
Loạnnhịp
Tràndịchmàngtim
Viêmphổi
Thởmáykéodài
Suythận
Chảymáu
Tắcmạch
Nhiễmtrùngvếtmổ
Suyđacơquan
35
26
15
3
35
34
38
13
19
15
5
19
12
34,6%
25,7%
14,9%
3,0%
34,7%
33,7%
37,6%
12,9%
18,8%
14,9%
5,0%
18,8%
11,9%
Nhận xét:Biến chứng viêm phổi chiếm 37,6% sau mổ, BN
đượcđiềutrịkhángsinhvàthởmáy,ghinhậncó12,9%BNthởmáykéo
dài
trên
30
ngày
do
biến
chứng
viêm
phổi.
Biến
chứng
thần
kinhkhơnghồiphụcchiếmtỉlệ25,7%.Biếnchứngthầnkinhtạmthờilà3
5(34,6%) có hồiphục.
Kếtquả
Tốt
Trungbình
Xấu
Bảng3.17. Kếtquả sớmsauphẫuthuật
Đặcđiểm
Bnsốngxuấtviện và khơngbiến
chứng
Bnsốngxuất viện và cóbiến
chứng (hồi phục hoặc khơng
hồiphục)
Bn tử vong/nặngvề
N
Tỷ lệ%
41
40,6
37
36,8
23
22,8
Nhận xét:Tỷ lệ tử vong sau mổ là 22,8% (23/101), kết quả chungsau
phẫu thuật có tỷ lệ tốt khỏe ra viện không biến chứng là 40,6%,
tỷlệr a k h ỏ i v i ệ n n h ư n g c ó b i ế n c h ứ n g l à 3 6 , 8 % , t r o n g đ ó t ỷ l ệ b i
ến
chứnghồiphục/khônghồiphục là23/14(22,8% /13,9%).
3.6. Kếtquảtheodõi xa
Bảng3.18. Thờigian theodõivà tử vongkếtcuộccủanghiên cứu
Kếtquả theo dõi
Số ca
Tỷ lệ
(3năm)
(n=101)
(%)
Thờigiantheodõitrungbình(tháng)
31,2(2,0– 39,3)
Kết cuộctheodõi
Tửvongtrongthờigiannằmviện
23/101
22,7%
Tửvongthêm trongthờigian theo dõi
7/101
6,9%
Tửvong chung cuộc
30/101
29,7%
Sốngcònchung cuộc
71/101
70,3%
Nhậnxét:
Thờig i a n t h e o d õ i t r u n g b ì n h c ủ a B N t r o n g n g h i ê n c ứ u l à : 3 1 , 2 thán
g;(ngắn nhấtlà2thángvà dàinhấtlà 39,3tháng).
Ghinhậncó7(6,9%)trườnghợptửvongthêmtrongthờigiantheo dõi.Tỷ
lệtử vongchungcuộc:29,7% (30/101).
Tỷlệ sốngcịnchungcuộc:70,3%(71/101).
Biểuđồ3.14.ĐườngcongKaplanMeiervềtỷlệsốngcònNhậnx é t : T h ờ i g i a n t h e o d õ i t r u n g b ì n h l
à31,2tháng;(2tháng39,3tháng).Ghinhậncó:7THtửvongthêmtrongthờigiantheodõi.Tỉlệsốngt
rongthờigian nghiên cứu:70,3%
Tỷlệtử vongchungcuộc củanghiên cứu:29,7%(29/101).
3.7. Cácyếutốảnhhưởngđến kếtquảđiều trị
Nghiên cứu này khảo sát nhiều yếu tố liên quan đến kết quả điều
trịsớm.Trongđó, chúngtôichú ýđến các yếutố sau:
1. Yếu tố về phạm vi can thiệp lên vùng quai càng nhiều thì càng
cónguycơ.Cụ thể có mốiliênquangiữa:
- Phạm vi can thiệp PT ( bán quai và toàn bộ quai) với biến
chứngthần kinh tạm thời. - Phạm vi can thiệp PT ( bán quai và toàn
bộ quai)với thời gian thở máy.- Phạm vi can thiệp PT ( bán quai và toàn bộquai)vớithờigian
nằmviện.
2. Phân tầng nguy cơ trước mổ (gồm: tiền căn nguy cơ cao, hình
tháiđau nguy cơcao và bệnh cảnhkhởi phát nguy cơ cao).
Trongđ ó , bệnh cảnh khởi phát có mối liên hệ với tỷ lệ có hay
khơng có biếnchứng hậu phẫu.
3. Yếu tố về xử trí ban đầu ( kiểm sốt huyết áp mục tiêu và
kiểmsốt nhịptim)vớitỷlệ cóbiếnchứng hậuphẫu.
4. Yếu tố về thời gian tuần hoàn ngoài cơ thể kéo dài với biến
chứngsuythậnsaumổ.
Bảng3.21. Biếnchứnghậuphẫu theo mức độ canthiệp lên ĐMC
Bánquai
Biếnchứng
Tồnbộquai
(N=21)
Thầnkinhtạm
thời(có hồiphục)
Thầnkinh(khơn
ghồiphục)
Suytim cấp
Nhồimáu cơtim
Viêmphổi
Thởmáykéo dài
Suythận
Chảymáu
Suyđacơquan
Loạnnhịp
Nhiễmtrùng
Khơngquai
(N=55)
p*
(N=25
)
(101)
5
5,0%
27
26,7%
3
3,0%
0,03
8
7,9%
13
12,9%
5
5,0%
0,32
3
1
5
1
3
2
2
10
1
3,0%
1,0%
5,0%
1,0%
3,0%
2,0%
2,0%
9,9%
0,1%
10
1
26
9
13
11
9
19
15
9,9%
1,0%
25,7%
8,9%
12,9%
10,9%
8,9%
18,8%
14,8%
2
1
7
3
3
2
1
6
3
2,0%
1,0%
6,9%
3,0%
3,0%
2,0%
1,0%
5,9%
2,9%
0,49
0,74
0,87
0,39
0,39
0,27
0,26
0,24
0,04
Nhậnxét:Thaytồnbộquaisẽcótỷlệbiếnchứngthầnkinh caohơnsovớithaybá
n quaihoặckhơngcan thiệplên quai.
Bảng3.23. Liênquangiữaphân tầngnguycơvớitỷlệ