Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ của hợp tác xã nông nghiệp câu nhi xã hải tân huyện hải lăng tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1012.92 KB, 97 trang )

---

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

uế

KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN

cK

in

h

tế
H

-----------

họ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ
ại

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
DỊCH VỤ CỦA HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP CÂU NHI,

TỈNH QUẢNG TRỊ



Tr

ườ

ng

XÃ HẢI TÂN, HUYỆN HẢI LĂNG,

HOÀNG THỊ THANH TÂM

KHÓA HỌC: 2015-2019

1


---

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN

in

h

tế
H

uế


-----------

cK

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

họ

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Đ
ại

DỊCH VỤ CỦA HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP CÂU NHI,
XÃ HẢI TÂN, HUYỆN HẢI LĂNG,

ng

TỈNH QUẢNG TRỊ

ườ

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Hoàng Thị Thanh Tâm

ThS. Trần Hồng Hiếu


Tr

Lớp: K49A-KTNN
Niên khóa: 2015-2019

Huế, tháng 5 năm 2019

2


---

LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế khơng có sự thành cơng nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ,

uế

giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian
từ khi bắt đầu làm luận văn đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ

tế
H

của các thầy cô, gia đình và bạn bè.

Với tấm lịng biết ơn vơ cùng sâu sắc, em xin gửi lời cám ơn chân thành nhất từ
đáy lịng đến thầy cơ trường Đại học Kinh tế Huế đã dùng những tri thức và tâm huyết
của mình để có thể truyền đạt cho chúng em vốn kiến thức quý báu trong suốt thời


h

gian học tập tại trường.

in

Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn Ths. Trần Hồng Hiếu – giáo viên hướng dẫn

cK

đã tận tình hướng dẫn, góp ý, giải đáp thắc mắc và truyền đạt những kinh nghiệm quý
báu, cũng như luôn quan tâm, nhắc nhở, động viên em trong suốt q trình hồn thành
khóa luận tốt nghiệp.

họ

Em xin chân thành cảm ơn các cơ chú, anh chị ở Phịng Nơng nghiệp và Phát
triển nông thôn huyện Hải Lăng và hợp tác xã nông nghiệp Câu Nhi, đã quan tâm

Đ
ại

hướng dẫn, giúp đỡ em rất nhiệt tình trong thời gian thực tập.
Qua quá trình thực tập, nghiên cứu tại đơn vị, mặc dù đã cố gắng trong việc hồn
thiện đề tài của mình nhưng do gặp một số hạn chế về thời gian cũng như vốn kiến
thức cịn hạn hẹp nên khơng tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Rất mong sự đóng

ng

góp ý kiến, nhận xét của các Thầy Cô để đề tài của em được hoàn thiện hơn.


Tr

ườ

Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày 07 tháng 05 năm 2019
Sinh viên
Hoàng Thị Thanh Tâm

\

i


---

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii

uế

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU..............................................................vi

tế
H

DANH MỤC SƠ ĐỒ.................................................................................................... vii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................ viii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ............................................................................................ix
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

h

1. Lý do chọn đề tài.........................................................................................................1

in

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung.........................................................................................................2

cK

2.2. Mục tiêu cụ thể.........................................................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................2

họ

3.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu......................................................................2
3.2. Phương pháp phân tích số liệu .................................................................................3
3.3. Phương pháp chuyên gia ..........................................................................................3

Đ
ại

3.4. Phương pháp phân tích ma trận SWOT....................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................4

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5

ng

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ CỦA KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...............5
1. Cơ sở lý luận ...............................................................................................................5

ườ

1.1. Khái niệm hợp tác xã và hợp tác xã nông nghiệp ....................................................5
1.2. Đặc điểm của hợp tác xã nông nghiệp......................................................................5

Tr

1.3. Các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của hợp tác xã...............................................7
1.4. Vai trò của hợp tác xã...............................................................................................7
1.5. Các loại hình hợp tác xã ...........................................................................................8
1.6. Tổ chức quản lý dịch vụ trong hợp tác xã nông nghiệp ...........................................9
1.6.1. Đặc điểm của dịch vụ nông nghiệp .......................................................................9

ii


---

1.6.2. Định hướng hoạt động dịch vụ trong hợp tác xã nông nghiệp ............................11
1.6.3. Các điều kiện cần thiết để làm dịch vụ nông nghiệp...........................................11
1.6.4. Đánh giá xếp loại hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp..................13
1.6.4.1. Các tiêu chí để đánh giá hợp tác xã nơng nghiệp .............................................13


uế

1.6.4.2. Trình tự đánh giá hợp tác xã nơng nghiệp........................................................13
1.7. Khái niệm kết quả, hiệu quả của hoạt động kinh doanh.........................................14

tế
H

1.7.1. Khái niệm kết quả của hoạt động kinh doanh .....................................................14
1.7.2. Khái niệm hiệu quả của hoạt động kinh doanh ...................................................15

1.7.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh, dịch vụ của
HTX NN ........................................................................................................... 16

in

h

1.7.4. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh của HTX .......17
1.7.4.1. Doanh thu .........................................................................................................17

cK

1.7.4.2. Chi phí ..............................................................................................................17
1.7.4.3. Lợi nhuận..........................................................................................................18
1.7.4.4. Tỷ suất lợi nhuận/ vốn ......................................................................................19

họ

2. Cơ sở thực tiễn...........................................................................................................19

2.1. Tình hình hợp tác xã nơng nghiệp ở một số nước trên thế giới .............................19

Đ
ại

2.1.1. Ấn Độ ..................................................................................................................19
2.1.2. Đức ......................................................................................................................20
2.1.3. Nhật Bản ..............................................................................................................21

ng

2.2. Tình hình hợp tác xã nông nghiệp ở Việt Nam ......................................................21
CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH

ườ

DOANH DỊCH VỤ CỦA HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP CÂU NHI, XÃ HẢI
TÂN, HUYỆN HẢI LĂNG, TỈNH QUẢNG TRỊ.....................................................25

Tr

1. Tình hình cơ bản của xã Hải Tân và hợp tác xã nông nghiệp Câu Nhi ....................25
1.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................................25
1.1.1.Vị trí địa lý............................................................................................................25
1.1.2. Địa hình ...............................................................................................................25
1.1.3. Khí hậu, thời tiết ..................................................................................................25
1.2. Đặc điểm kinh tế, xã hội.........................................................................................26
iii



---

1.2.1. Tình hình dân số, lao động ..................................................................................26
1.2.2. Tình hình đất đai..................................................................................................28
1.3. Cơ sở hạ tầng ..........................................................................................................29
1.4. Tình hình bộ máy quản lý của hợp tác xã nông nghiệp Câu Nhi ...........................30

uế

1.5. Tình hình vốn hoạt động kinh doanh của HTX NN Câu Nhi.................................33
2. Tổ chức các loại hình kinh doanh dịch vụ của HTX NN Câu Nhi............................35

tế
H

3. Kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ của HTX NN Câu Nhi .............41
3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ của HTX NN Câu Nhi.............................41
3.1.1. Doanh thu ............................................................................................................41
3.1.2. Chi phí .................................................................................................................44

in

h

3.1.3. Lợi nhuận.............................................................................................................48
3.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ của HTX NN Câu Nhi............................53

cK

4. Bảng chấm điểm của HTX và bảng đánh giá tiêu chí HTX NN kiểu mới................55

4.1. Chấm điểm của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp........................55
4.2. Đánh giá tiêu chí HTX NN kiểu mới năm 2018 ....................................................57

họ

5. Đánh giá của thành viên về các loại hình dịch vụ của HTX NN Câu Nhi ................61
5.3. Đánh giá của thành viên về vai trò của một số HTX NN Câu Nhi đối với kinh tế

Đ
ại

nơng hộ ..........................................................................................................................68
6. Phân tích ma trận SWOT đối với HTX NN Câu Nhi ...............................................70
6.1. Điểm mạnh ............................................................................................................70

ng

6.2. Điểm yếu ................................................................................................................70
6.3. Cơ hội .....................................................................................................................71

ườ

6.4. Thách thức..............................................................................................................72
CHƯƠNG III: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ

Tr

HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP
CÂU NHI GIAI ĐOẠN (2016-2018) ..........................................................................73
1. Phương hướng ...........................................................................................................73

2. Giải pháp....................................................................................................................73
2.1. Nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ máy quản lý, điều hành và giám sát HTX
theo luật .........................................................................................................................73
iv


---

2.2. Nâng cao hơn nữa vai trò quản lý của nhà nước đối với HTX ..............................74
2.3. Đổi mới cơ chế, chính sách nhằm hỗ trợ HTX vượt qua được những thách thức
hiện nay..........................................................................................................................75
2.4. Nhân rộng HTX mơ hình điển hình tiên tiến..........................................................75

uế

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................76
1. Kết luận .....................................................................................................................76

tế
H

2. Kiến nghị ...................................................................................................................77
2.1. Đối với Nhà nước ...................................................................................................77
2.2. Đối với hợp tác xã ..................................................................................................77
3.3. Đối với thành viên ..................................................................................................78

in

h


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................79

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

PHỤ LỤC ......................................................................................................................80

v


---

Hợp tác xã

HTX NN:

Hợp tác xã nông nghiệp

BVTV – BVĐR:


Bảo vệ thực vật – bảo vệ đồng ruộng

LN:

Lợi nhuận

CP:

Chi phí

KTHT:

Kinh tế hợp tác

NCUI:

Liên minh hợp tác xã quốc gia Ấn Độ

NN:

Nông nghiệp

PTNT:

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

TW:

Trung ương


UBND:

Uỷ Ban nhân dân

BVTV:

Bảo vệ thực vật

HĐQT:

Hội đồng quản trị

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

HTX:

uế


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

Cơng nghiệp hóa- Hiện đại hóa

Tr

ườ

ng

CNH – HĐH:

vi


---

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ


cK

in

h

tế
H

uế

Sơ đồ 1: Bộ máy tổ chức quản lý của HTX nông nghiệp Câu Nhi ...............................32

vii


---

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1: Tình hình dân số và lao động của HTX NN Câu Nhi từ năm 2016-2018 .......27
Bảng 2: Tình hình đất đai của HTX NN Câu Nhi từ năm 2016 - 2018 ........................28

uế

Bảng 3: Tình hình cơ sở hạ tầng của HTX NN Câu Nhi năm 2018..............................30
Bảng 4: Bộ máy quản lý của HTX NN Câu Nhi qua 3 năm 2016-2018 .......................31

tế
H


Bảng 5: Tình hình vốn kinh doanh của HTX NN Câu Nhi qua 3 năm 2016-2018.......34

Bảng 6: Tỷ lệ hộ thành viên sử dụng các dịch vụ của HTX nông nghiệp Câu Nhi qua 3
năm 2016-2018 ..............................................................................................................36

h

Bảng 7: Doanh thu của các loại hình dịch vụ của HTX NN Câu Nhi qua 3 năm (2016-

in

2018) ..............................................................................................................................41
Bảng 8 : Tình hình biến động chi phí cho từng hoạt động kinh doanh dịch vụ của HTX

cK

NN Câu Nhi qua 3 năm (2016-2018) ............................................................................44
Bảng 9 :Lợi nhuận của các loại hình dịch vụ của HTX NN Câu Nhi qua 3 năm (2016-

họ

2018) ..............................................................................................................................48
Bảng 10: Kết quả và hiệu quả kinh doanh của HTX NN Câu Nhi qua 3 năm 2016-2018... 53
Bảng 11: Chấm điểm của hợp tác xã Câu Nhi hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp

Đ
ại

năm 2018 .......................................................................................................................55

Bảng 12: Đánh giá tiêu chí hợp tác xã nông nghiệp kiểu mới năm 2018 .....................57
Bảng 13: Đánh giá của thành viên về chất lượng dịch vụ của ......................................62

ng

HTX NN Câu Nhi..........................................................................................................62
Bảng 14: Đánh giá của thành viên về tình hình giá cả dịch vụ của HTX .....................66

Tr

ườ

Bảng 15: Đánh giá vai trò của HTX NN Câu Nhi đối với thành viên ..........................69

viii


---

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Kể từ khi Quốc hội ban hành Luật HTX năm 1996 và sau đó là Luật HTX năm
2003, đến khi Luật HTX năm 2012 ra đời thì đã hoàn chỉnh và phù hợp hơn với cơ chế

uế

thị trường và chuẩn mực quốc tế, tạo ra khung pháp lý cơ bản nhằm khuyến khích, tạo
điều kiện thúc đẩy phát triển HTX. Bên cạnh những kết quả đạt được thì khơng ít HTX

tế

H

vẫn mang tính hình thức, hiệu quả kinh doanh dịch vụ chưa cao, năng lực hạn chế,
chưa tương xứng với vai trị, vị trí của những người đứng đầu.

Huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị là một huyện thuần nơng, do đó mơ hình kinh tế
HTX đóng vai trị quan trọng. Sự phát triển của nhiều mơ hình HTX NN đã giúp đỡ

h

cho kinh tế hộ nông dân trong nhiều vấn đề như cung cấp giống, vật tư phân bón, khoa

in

học kĩ thuật, vốn đầu tư,… từ đó nâng cao được đời sống của người dân địa phương.

cK

Tuy nhiên cũng như nhiều khu vực khác, HTX NN của huyện Hải Lăng vẫn còn nhiều
hạn chế cần được khắc phục nhằm nâng cao tính hiệu quả trong hoạt động kinh doanh.
Chính vì vậy, nhằm tìm ra những khó khăn, vướng mắc để khắc phục những tồn tại,

họ

yếu kém trong sự phát triển kinh tế HTX. Để HTX phát huy được vai trị thúc đẩy phát
triển kinh tế hộ, góp phần thúc đẩy vào sự phát triển của nền kinh tế đất nước, hòa
nhịp với sự phát triển của các quốc gia trong khu vực và trên thế giới. Xuất phát từ

Đ
ại


những lý do trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh
doanh dịch vụ của hợp tác xã nông nghiệp Câu Nhi, xã Hải Tân, huyện Hải Lăng,
tỉnh Quảng Trị” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.

ng

 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Mục tiêu chung

ườ

Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ của HTX NN Câu Nhi, xã Hải

Tân, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị.

Tr

- Mục tiêu cụ thể
+ Hệ thống hóa những vấn đề về lý luận và thực tiễn tình hình hoạt động của

HTX NN Câu Nhi.
+ Đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ của HTX NN Câu Nhi.
+ Đưa ra một số phương hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doanh, dịch vụ của HTX NN Câu Nhi.

ix


---


 Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra thu thập số liệu
+ Số liệu sơ cấp: Thu thập thông qua việc thiết kế phiếu điều tra phỏng vấn và
tiến hành phỏng vấn trực tiếp theo phương pháp chọn mẫu phi ngẫu nhiên đối với 60

uế

hộ thành viên thuộc HTX NN Câu Nhi.
+ Số liệu thứ cấp: Thu thập thông qua các báo cáo tổng kết, báo cáo thanh quyết

tế
H

toán, các bài viết trên tạp chí chuyên ngành, sách, báo, internet,…
- Phương pháp phân tích số liệu

+ Phương pháp phân tích thống kê: Từ các số liệu thu thập được, vận dụng các
phương pháp so sánh tổng hợp để phân tích số liệu, tài liệu về tình hình hoạt động kinh

h

doanh dịch vụ của các HTX NN Câu Nhi và so sánh sự biến động qua ba năm (2016-2018).

in

+ Phương pháp phân tích kinh tế: Nhằm tổng hợp, đánh giá, so sánh phân tích
các nhân tố để tìm ra ngun nhân cũng như các giải pháp nhằm giải quyết các vấn đề

cK


nghiên cứu.

+ Phương pháp phân tổ: Căn cứ vào các tiêu thức khác nhau mà tiến hành phân
tổ có tính chất khác nhau.

họ

+ Phương pháp tốn: Số liệu sơ cấp được xử lý bằng phần mềm Excel.
- Phương pháp chuyên gia

Đ
ại

Tổ chức thảo luận với chủ nhiệm của HTX NN Câu Nhi và Trưởng phòng NN &
PTNT huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị, nhằm lấy ý kiến của các chuyên gia để hiểu rõ
hơn về quá trình hình thành và phát triển của HTX, thực trạng hiện tại, cũng như
những khó khăn và vướng mắc đang gặp phải, để cùng nhau đưa ra những giải pháp

ng

phù hợp với tình hình của HTX, nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ của HTX
NN Câu Nhi.

ườ

- Phương pháp phân tích ma trận SWOT
Nhằm phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức mà HTX đang có, cũng

Tr


như đang gặp phải, nhằm tìm ra những nguyên nhân và phát huy những lợi thế đang có
để phát triển HTX hơn nữa.
 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Là hoạt động kinh doanh, dịch vụ của HTX NN Câu
Nhi, xã Hải Tân, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị.
- Phạm vi nghiên cứu:
x


---

+ Phạm vi không gian: HTX NN Câu Nhi, xã Hải Tân, huyện Hải Lăng, tỉnh
Quảng Trị.
+ Phạm vi thời gian: Đánh giá kết quả và hiệu quả hoạt động của HTX NN Câu
Nhi trong thời gian từ năm 2016-2018.
- Nắm được tình hình cơ bản của HTX NN Câu Nhi.

uế

 Các kết quả đạt được:

tế
H

- Đánh giá được thực trạng tình hình kinh doanh các loại hình dịch vụ của HTX
NN Câu Nhi.

- Cho thấy tỷ lệ sử dụng dịch vụ của hộ gia đình thành viên ở HTX NN Câu
Nhi, thấy được biến động chi phí, doanh thu và lợi nhuận qua 3 năm ( 2016 – 2018),


h

đánh giá của các hộ gia đình thành viên về chất lượng, giá cả dịch vụ và đánh giá vai

in

trò cần thiết của HTX đối với gia đình hộ thành viên.

- Nghiên cứu cho thấy những tồn tại, nguyên nhân và bài học kinh nghiệm của HTX.

cK

- Từ nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh dịch vụ của HTX trong thời gian tới.
+ Giải pháp về vốn

họ

+ Giải pháp về bổ sung và nâng cao chất lượng các nghành nghề, dịch vụ
+ Giải pháp về công tác cán bộ

Đ
ại

+ Giải pháp về nâng cao nhận thức và số lượng của thành viên
+ Giải pháp đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất kinh doanh
+ Giải pháp về thị trường

+ Giải pháp tăng cường xây dựng các chương trình, dự án phát triển


ng

- Từ đó đã đưa ra kết luận và một số kiến nghị đề xuất với các cấp liên quan

nhằm có tác động đối với các cấp trong việc hỗ trợ, giúp đỡ cho HTX hoạt động có

Tr

ườ

hiệu quả hơn.

xi


---

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, qua hơn nửa thế kỷ tồn tại và phát

uế

triển, phong trào hợp tác xã (HTX) ở Việt Nam đã có những đóng góp quan trọng vào
sự nghiệp giải phóng dân tộc, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.

tế
H


Kể từ khi Quốc hội ban hành Luật HTX năm 1996 và sau đó là Luật HTX năm
2003, đến khi Luật HTX năm 2012 ra đời thì đã hoàn chỉnh và phù hợp hơn với cơ chế

thị trường và chuẩn mực quốc tế, tạo ra khung pháp lý cơ bản nhằm khuyến khích, tạo
điều kiện thúc đẩy phát triển HTX. Đồng thời đó là cơ sở pháp lý quan trọng cho việc

h

chuyển đổi mơ hình HTX kiểu cũ sang mơ hình HTX kiểu mới, đóng góp thiết thực

in

vào xây dựng nông thôn mới và phát triển kinh tế - xã hội ở các địa phương và cả

cK

nước.Việc chuyển đổi, xây dựng hợp tác xã nông nghiệp (HTX NN) và các hình thức
kinh tế hợp tác có nhiều chuyển biến tích cực như đã cũng cố kiện tồn lại bộ máy
quản lý, chuyển hướng hoạt động chủ yếu là cung cấp các loại hình dịch vụ cho sản

họ

xuất nơng nghiệp nhằm hỗ trợ cho kinh tế hộ, kinh tế trang trại phát triển. Trong
những năm gần đây, các HTX NN đã và đang phát triển theo mơ hình sản xuất kinh

Đ
ại

doanh dịch vụ tổng hợp. Chính các loại hình này giúp cho hợp tác xã có điều kiện
vươn lên cạnh tranh hòa nhập với cơ chế thị trường, là chỗ dựa đáng tin cậy của bà con

thành viên, không chỉ vì mục đích lợi nhuận mà vì mục tiêu cao nhất là chất lượng các

ng

loại hình dịch vụ, phục vụ cho thành viên trong q trình sản xuất, ngồi ra cịn hỗ trợ
bà con thành viên trong q trình sản xuất và bao tiêu sản phẩm, và là công cụ phát

ườ

huy nội lực rất hiệu quả trong sự nghiệp xây dựng nơng thơn mới. Tuy nhiên, khơng ít
HTX tồn tại vẫn mang tính hình thức, hiệu quả kinh doanh dịch vụ chưa cao, năng lực

Tr

hạn chế, chưa tương xứng với vai trị, vị trí của những người đứng đầu. Hầu hết các
HTX kiểu mới đều thiếu vốn, trong lúc các thủ tục vay vốn còn nhiều bất cập, cơ sở
vật chất kỹ thuật lạc hậu, thiếu cán bộ có năng lực quản lý, phương hướng kinh doanh
không ổn định. Vì vậy, hiệu quả kinh tế chưa cao, thu nhập người lao động trong các
HTX còn thấp, sức hấp dẫn của các HTX NN kiểu mới còn chưa phổ biến. Bên cạnh

1


---

đó cơ chế chính sách của Nhà nước đối với các HTX vẫn cịn hạn chế, gây khơng ít
khó khăn cho các HTX.
Huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị là một huyện thuần nơng, do đó mơ hình kinh tế
HTX đóng vai trị quan trọng. Sự phát triển của nhiều mơ hình HTX NN đã giúp đỡ


uế

cho kinh tế hộ nơng dân trong nhiều vấn đề như cung cấp giống, vật tư phân bón, khoa
học kĩ thuật, vốn đầu tư,… từ đó nâng cao được đời sống của người dân địa phương.

tế
H

Tuy nhiên cũng như nhiều khu vực khác, HTX NN của huyện Hải Lăng vẫn còn nhiều
hạn chế cần được khắc phục nhằm nâng cao tính hiệu quả trong hoạt động kinh doanh.

Chính vì vậy, nhằm tìm ra những khó khăn, vướng mắc để khắc phục những tồn tại,
yếu kém trong sự phát triển kinh tế HTX. Để HTX phát huy được vai trò thúc đẩy phát

in

h

triển kinh tế hộ, góp phần thúc đẩy vào sự phát triển của nền kinh tế đất nước, hòa
nhịp với sự phát triển của các quốc gia trong khu vực và trên thế giới.

cK

Xuất phát từ những lý do trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá hiệu
quả hoạt động kinh doanh dịch vụ của hợp tác xã nông nghiệp Câu Nhi, xã Hải
Tân, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.

2.1. Mục tiêu chung

họ


2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

Đ
ại

Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ của HTX NN Câu Nhi, xã Hải
Tân, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị.
2.2. Mục tiêu cụ thể

ng

- Hệ thống hóa những vấn đề về lý luận và thực tiễn tình hình hoạt động của
HTX NN Câu Nhi.

ườ

- Đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ của HTX NN Câu Nhi.
- Đưa ra một số phương hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động

Tr

sản xuất kinh doanh, dịch vụ của HTX NN Câu Nhi.
3. Phương pháp nghiên cứu
3.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu
- Số liệu sơ cấp: Số liệu sơ cấp sử dụng trong đề tài được thu thập thông qua việc
thiết kế phiếu điều tra phỏng vấn và tiến hành phỏng vấn trực tiếp theo phương pháp

2



---

chọn mẫu phi ngẫu nhiên đối với 60 hộ thành viên thuộc HTX NN Câu Nhi. Thông
qua phương pháp chọn mẫu thuận tiện. Căn cứ vào các tiêu chí sau:
+ Lấy mẫu dựa trên tính dễ tiếp cận của đối tượng, gặp hộ thành viên ở đâu thì
điều ra ngay.

thành viên đi làm ruộng, ở nhà, đi mua phân bón,…

tế
H

+ Điều tra những hộ thành viên sinh sống ở gần HTX Câu Nhi.

uế

+ Ở những nơi mà người phỏng vấn có nhiều khả năng gặp được đối tượng: hộ

- Số liệu thứ cấp: Số liệu thứ cấp sử dụng trong đề tài được thu thập thông qua
các báo cáo tổng kết, báo cáo thanh quyết toán, các bài viết trên tạp chí chuyên ngành,
sách, báo, internet,…

in

h

3.2. Phương pháp phân tích số liệu

- Phương pháp phân tích thống kê: Từ các số liệu thu thập được, vận dụng các phương


cK

pháp so sánh tổng hợp để phân tích số liệu, tài liệu về tình hình hoạt động kinh doanh dịch
vụ của các HTX NN Câu Nhi và so sánh sự biến động qua ba năm (2016-2018).
- Phương pháp phân tích kinh tế: Nhằm tổng hợp, đánh giá, so sánh phân tích các

họ

nhân tố để tìm ra nguyên nhân cũng như các giải pháp nhằm giải quyết các vấn đề
nghiên cứu.

Đ
ại

- Phương pháp phân tổ: Căn cứ vào các tiêu thức khác nhau mà tiến hành phân tổ
có tính chất khác nhau.

- Phương pháp toán: Số liệu sơ cấp được xử lý bằng phần mềm Excel.

ng

3.3. Phương pháp chuyên gia
Tổ chức thảo luận với chủ nhiệm của HTX NN Câu Nhi và Trưởng phòng NN &

ườ

PTNT huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị, nhằm lấy ý kiến của các chuyên gia để hiểu rõ hơn
về quá trình hình thành và phát triển của HTX, thực trạng hiện tại, cũng như những khó


Tr

khăn và vướng mắc đang gặp phải, để cùng nhau đưa ra những giải pháp phù hợp với tình
hình của HTX, nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ của HTX NN Câu Nhi.
3.4. Phương pháp phân tích ma trận SWOT
Nhằm phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức mà HTX đang có, cũng
như đang gặp phải, nhằm tìm ra những nguyên nhân và phát huy những lợi thế đang có
để phát triển HTX hơn nữa.
3


---

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Là hoạt động kinh doanh, dịch vụ của HTX NN Câu
Nhi, xã Hải Tân, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị.
- Phạm vi nghiên cứu:

uế

+ Phạm vi không gian:HTX NN Câu Nhi, xã Hải Tân, huyện Hải Lăng, tỉnh
Quảng Trị.

tế
H

+ Phạm vi thời gian: Đánh giá kết quả và hiệu quả hoạt động của HTX NN Câu

Tr


ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

Nhi trong thời gian từ năm 2016-2018.

4


---

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ CỦA KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Khái niệm hợp tác xã và hợp tác xã nông nghiệp
- Khái niệm hợp tác xã

uế


1. Cơ sở lý luận

tế
H

Theo điều 3 luật HTX số 23/2012/QH13 thì HTX được định nghĩa như sau:
“HTX là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07
thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất,

h

kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự

- Khái niệm hợp tác xã nơng nghiệp

in

chủ, tự chịu trách nhiệm, bìnhđẳng và dân chủ trong quản lý HTX”.

cK

HTX NN là một trong các hình thức cụ thể của kinh tế hợp tác trong nông
nghiệp, là tổ chức kinh tế của những người nông dân có cùng nhu cầu và nguyện vọng,

họ

tự nguyện liên kết lại để phối hợp, giúp đỡ nhau phát triển kinh tế hoặc đáp ứng tốt
hơn nhu cầu về đời sống của mỗi thành viên, tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc,

Đ

ại

luật pháp quy định, có tư cách pháp nhân.

(Nguồn: Luật HTX năm 2012)

1.2. Đặc điểm của hợp tác xã nơng nghiệp
Theo Luật HTX 2012, HTX có một số đặc điểm sau:

ng

- HTX trước hết là một tổ chức kinh tế
Dưới góc độ pháp luật, HTX là một tổ chức kinh tế được thành lập để tiến hành

ườ

các hoạt động sản xuất kinh doanh và dịch vụ. Là một tổ chức kinh tế, vốn kinh doanh
của HTX được hình thành từ vốn góp của các thành viên, vốn tích luỹ thuộc sở hữu

Tr

của HTX và các nguồn vốn khác có điều lệ tổ chức và hoạt động riêng, có tên gọi và
biểu tượng riêng (nếu có), phải tự chủ và tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh, về tài chính, về hoạch tốn và hoạt động có hiệu quả để tồn tại và
phát triển bền vững, đáp ứng nhu cầu của thành viên, được bình đẳng như các loại hình
doanh nghiệp khác.
- HTX là một tổ chức kinh tế mang tính xã hội cao
5



---

HTX là một tổ chức kinh tế tự chủ, cũng tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh
như các doanh nghiệp thuộc thành phần kinh tế khác. Tuy nhiên khác với các loại hình
doanh nghiệp lấy lợi nhuận làm mục tiêu hoạt động, HTX với tư cách là tổ chức kinh tế và
xã hội, phục vụ và hỗ trợ thành viên sản xuất, kinh doanh tăng thêm lợi ích cho thành viên.

uế

Trong hoạt động coi trọng các lợi ích kinh tế - bao gồm lợi ích của thành viên và lợi ích của
tập thể - các lợi ích xã hội của các thành viên. Sở dĩ thành viên gia nhập HTX là vì họ cần

tế
H

được HTX phục vụ, cần HTX trợ giúp những việc mà họ không thể tự làm hoặc làm khơng

có hiệu quả. Nhờ tham gia HTX mà các thành viên khắc phục được những nhược điểm và
những hạn chế của mình. Hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX chỉ là một công cụ nhằm
thúc đẩy tăng thêm lợi ích của các thành viên thơng qua vai trò phục vụ của HTX. Hoạt

in

h

động sản xuất kinh doanh của HTX có thể tạo ra lợi nhuận, lợi nhuận này được sử dụng để
mở rộng tăng thêm việc phục vụ của HTX hoặc được hoàn trả trực tiếp cho các thành viên.

cK


Tuy nhiên, HTX tuyệt nhiên không coi mục tiêu thu lợi nhuận theo ý nghĩa của các loại
hình doanh nghiệp khác như cơng ty cổ phần, cơng ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư
nhân,… qua đó các thành viên sẽ được chia lãi cổ phần cao hơn và hàm ý thành viên vào

họ

HTX là đầu tư vốn vào HTX để được trả nhiều tiền hơn. Mục tiêu của HTX là phục vụ
không chỉ lợi nhuận. Như vậy, HTX là một tổ chức kinh tế mang tính cộng đồng và xã hội

Đ
ại

sâu sắc, trong đó các thành viên tham gia HTX được bình đẳng, dân chủ trong việc quản lý
HTX – mỗi người một phiếu bầu, cùng có quyền lợi nghĩa vụ trong phát triển HTX. Chính
vì vậy mà Luật HTX năm 2012 không xác định HTX là một loại hình doanh nghiệp mà coi

ng

HTX hoạt động như một loại hình doanh nghiệp.
- Đối tượng tham gia hoạt động HTX bao gồm tất cả các cá nhân, hộ gia đình và

ườ

pháp nhân.

- Khi tham gia HTX, thành viên bắt buộc phải góp vốn, cịn việc góp sức là tuỳ

Tr

thuộc loại hình HTX, vào yêu cầu của HTX và nguyện vọng của thành viên, không bắt

buộc thành viên góp sức.
- HTX được thành lập dựa trên cơ sở hồn tồn tự nguyện, xuất phát từ nhu cầu

lợi ích chung của các thành viên liên kết lại với nhau để phát huy sức mạnh tập thể,
cùng giúp đỡ lẫn nhau thực hiện có hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh và nâng

6


---

cao đời sống vật chất và tinh thần của từng thành viên, góp phần phát triển kinh tế - xã
hội của đất nước.
- HTX là tổ chức kinh tế có chế độ trách nhiệm hữu hạn. Nghĩa là khi HTX
tuyên bố phá sản và toàn bộ tài sản của HTX được đưa ra để thanh tốn các khoản nợ,

uế

thì HTX chỉ chịu trách nhiệm trả nợ trong giới hạn vốn điều lệ, vốn tích luỹ và các
nguồn vốn khác của HTX tại thời điểm tuyên bố phá sản. Thành viên cũng chỉ chịu

tế
H

trách nhiệm về các khoản nợ trong phạm vi vốn góp của mình.

1.3. Các ngun tắc tổ chức và hoạt động của hợp tác xã

Theo điều 7 của Luật HTX 2012, HTX tổ chức và hoạt động theo các nguyên tắc
sau đây:


in

h

- Tự nguyện: Mọi cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân có đủ điều kiện theo quy định
của Luật này, tán thành Điều lệ HTX đều có quyền gia nhập HTX, thành viên có

cK

quyền ra HTX theo quy định của Điều lệ HTX.

- Dân chủ, bình đẳng và cơng khai: Thành viên có quyền tham gia quản lý, kiểm
tra, giám sát HTX và có quyền ngang nhau trong biểu quyết; thực hiện công khai

định trong Điều lệ HTX.

họ

phương hướng sản xuất, kinh doanh, tài chính, phân phối và những vấn đề khác quy

Đ
ại

- Tự chủ, tự chịu trách nhiệm và cùng có lợi: HTX tự chủ và tự chịu trách nhiệm
về kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, tự quyết định về phân phối thu nhập. Sau
khi thực hiện xong nghĩa vụ nộp thuế và trang trải các khoản lỗ của HTX, lãi được

ng


trích một phần vào các quỹ của HTX, một phần chia theo vốn góp và cơng sức đóng
góp của thành viên, phần cịn lại chia cho thành viên theo mức độ sử dụng dịch vụ của

ườ

hợp tác xã.

- Hợp tác và phát triển cộng đồng: thành viên phải có ý thức phát huy tinh thần

Tr

xây dựng tập thể và hợp tác với nhau trong HTX, trong cộng đồng xã hội, hợp tác giữa
các HTX trong nước và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
1.4. Vai trò của hợp tác xã
Lịch sử cách mạng Việt Nam đã chứng minh và thừa nhận là HTX thật sự trở
thành hậu cần và hậu phương vững chắc trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và
chống Mỹ, góp phần đấu tranh thống nhất nước nhà và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
7


---

Tuy gặp nhiều khó khăn trong bước chuyển mình sang cơ chế mới, nhưng trong các
HTX nói chung và HTX NN nói riêng đang từng bước phát huy vai trị khơng thể thiếu
được của mình trong phát triển kinh tế xã hội của đất nước ta.
Kể từ khi thực hiện công cuộc đổi mới, HTX chuyển từ sản xuất tập trung sang

uế

mơ hình cung cấp dịch vụ đầu vào, đầu ra cho bà con thành viên và có những vai trị

quan trọng đối với nơng nghiệp, nơng thơn, nơng dân trong điều kiện mới.

tế
H

HTX NN góp phần thúc đẩy kinh tế hộ phát triển, giúp nhau tăng sức cạnh tranh,

khai thác các nguồn tiềm năng về vốn, lao động kỹ thuật để phát triển, góp phần thúc
đẩy q trình xã hộ sản xuất, thực hiện tốt vai trò là cầu nối giữa các hộ sản xuất,
thành viên với nhà nước và các tổ chức kinh tế nhà nước.

in

h

HTX NN góp phần đưa tiến bộ khoa học, công nghệ, thiết bị kỹ thuật hiện đại tới
người nông dân trong các khâu sản xuất nông nghiệp và nông thôn, phát triển và mở

cK

rộng các hoạt động dịch vụ và hệ thống khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư,
khuyến công và khuyến thương, đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và thực hành nông
nghiệp cho lao động nông nghiệp, nông thôn, tổ chức thực hiện phổ cập thông tin khoa

họ

học - kỹ thuật và thôn tin thị trường đến các xã, thôn.

HTX phát triển sẽ tạo tra nhiều việc làm, góp phần giải quyết cơng ăn, việc làm,


Đ
ại

tăng thu nhập và bảo đảm đời sống ổn định cho thành viên và người lao động, là tiền
đề quan trọng để thực hiện dân chủ hóa và nâng cao văn minh ở nông thôn, các HTX
phát huy tinh thần tương thân, tương ái, đoàn kết hỗ trợ giúp đỡ lẫn nhau để vượt

ng

nghèo, góp phần làm giảm bớt những mặt tiêu cực của kinh tế thị trường và ổn định xã
hội ở nơng thơn.

ườ

HTX NN góp phần quan trọng vào việc nâng cấp và phát triển kết cấu hạ tầng

nông thôn, hệ thống điện, thủy lợi, các cơng trình phúc lợi xã hội, như nhà mẫu giáo,

Tr

nhà trẻ, nhà văn hóa, trường học để phục vụ cho thành viên và cộng đồng dân cư.
1.5. Các loại hình hợp tác xã
Căn cứ Luật Hợp tác xã số 23/2012/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2012, căn cứ

Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22/6/2015. HTX
NN được phân thành 7 loại như sau:

8



---

- HTX trồng trọt: Là HTX có hoạt động sản xuất trồng trọt (trồng cây hàng năm,
cây lâu năm; nhân và chăm sóc cây giống nơng nghiệp) và dịch vụ trồng trọt có liên
quan; dịch vụ sau thu hoạch; xử lý hạt giống để nhân giống.
- HTX chăn nuôi: Là HTX có hoạt động sản xuất chăn ni (trâu, bị, ngựa, lừa,

uế

la, dê, cừu, lợn, gia cầm và chăn nuôi khác); dịch vụ chăn ni có liên quan; săn bắt,
đánh bẫy và hoạt động dịch vụ có liên quan.

tế
H

- HTX lâm nghiệp: Là HTX có hoạt động sản xuất lâm nghiệp (trồng và chăm
sóc rừng; khai thác gỗ và lâm sản khác; thu nhặt sản phẩm từ rừng không phải gỗ và
lâm sản khác) và dịch vụ lâm nghiệp có liên quan.

- HTX thủy sản: Là HTX có hoạt động nuôi trồng thuỷ sản (nuôi trồng thuỷ sản

in

h

biển, nội địa; sản xuất giống thuỷ sản); khai thác thủy sản (khai thác thủy sản biển và
nội địa, bao gồm cả bảo quản thuỷ sản ngay trên tàu đánh cá).

cK


- HTX diêm nghiệp: Là HTX có hoạt động khai thác muối (khai thác muối mỏ,
đập vụn muối và sàng muối; sản xuất muối từ nước biển, nước mặn ở hồ hoặc nước
mặn tự nhiên khác; nghiền, tẩy rửa, và tinh chế muối phục vụ cho sản xuất) và dịch vụ

họ

có liên quan đến phục vụ khai thác muối.

- HTX nước sạch nông thơn: Là HTX có hoạt động khai thác, xử lý và cung cấp

Đ
ại

nước sạch (khai thác nước từ sông, hồ, ao; thu nước mưa; thanh lọc nước để cung cấp;
khử muối của nước biển để sản xuất nước như là sản phẩm chính; phân phối nước
thơng qua đường ống, bằng xe hoặc các phương tiện khác) cho nhu cầu sinh hoạt trên

ng

địa bàn nông thôn.

- HTX NN tổng hợp: Là HTX có hoạt động từ hai lĩnh vực hoạt động của các

ườ

hợp tác xã được phân loại tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6
Điều này trở lên.

Tr


1.6. Tổ chức quản lý dịch vụ trong hợp tác xã nông nghiệp
1.6.1. Đặc điểm của dịch vụ nơng nghiệp
Dịch vụ nơng nghiệp mang tính chất thời vụ: Do đặc điểm của sản xuất nơng

nghiệp mang tính thời vụ, vì vậy hoạt động dịch vụ nơng nghiệp cũng mang tính thời
vụ rõ rệt. Như việc cung ứng, sử dụng các dịch vụ nông nghiệp chỉ xuất hiện vào
những thời điểm nhất định trong năm, đặc biệt những dịch vụ cho ngành trồng trọt.
9


---

Muốn dịch vụ tốt các tư thương, các chủ doanh nghiệp cũng như chủ tiệm HTX nắm
vững tính thời vụ đối với từng loại dịch vụ để dự trữ hợp lý đáp ứng kịp thời nhu cầu
của người nông dân, hộ gia đình thành viên,...
Tính có thể tự dịch vụ của dịch vụ nơng nghiệp: Nhìn chung sản xuất nơng

uế

nghiệp là loại sản xuất đơn giản, ít địi hỏi trình độ cao về chun mơn. Nhưng dịch vụ
có tính thời vụ như làm đất, chăm sóc, phịng trừ sâu bệnh,... người sản xuất đều có thể

tế
H

tự làm lấy được. Vì vậy, cần nắm vững nhu cầu về dịch vụ của “khách hàng” và phải
biết loại dịch vụ nào thành viên tự làm được và làm có hiệu quả thì để họ làm. Đối với
những dịch vụ mà tự hộ thành viên khơng thể làm được hoặc làm được nhưng khơng
có hiệu quả thì HTX cần phải tổ chức hoạt động.


in

h

Dịch vụ nông nghiệp được cung cấp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính
cạnh tranh cao. Trong thị trường dịch vụ nông thôn, các thành phần kinh tế khác nhau

cK

tham gia dịch vụ ngày càng nhiều. Do vậy, cạnh tranh là điều dễ hiểu. Doanh nghiệp
hay HTX muốn mở rộng dịch vụ có hiệu quả cần phải nâng cao chất lượng, hạ giá dịch
vụ, cung cấp kịch thời, thuận tiện,... Nền kinh tế thị trường hiện nay, sản xuất hàng hóa

họ

phát triển, sức sản xuất phát triển, lượng cung ứng hàng hóa dịch vụ lớn hơn nhu cầu
tiêu dùng vì vậy người mua dễ dàng lựa chọn hàng hóa, dịch vụ, giá cả,... để quyết

Đ
ại

định mua hay khơng. Do đó, doanh nghiệp hay HTX làm dịch vụ phải nắm vững tâm
lý bà con thành viên để phục vụ tối đa, thơng qua đó mà tăng khối lượng, doanh số
dịch vụ và tăng lợi nhuận.

ng

Dịch vụ nơng nghiệp chỉ có hiệu quả cao khi được thực hiện đồng thời và trên
phạm vi rộng lớn, như dịch vụ tưới tiêu, cung cấp điện, bảo vệ thực vật – bảo vệ đồng


ườ

ruộng (BVTV – BVĐR), tiêu thụ sản phẩm. Những dịch vụ này đòi hỏi sự hợp tác
trong cung cấp và sử dụng dịch vụ. Vì vậy, đây là những dịch vụ HTX không chỉ cần

Tr

ưu tiên trong lựa chọn và tổ chức hoạt động mà cịn khuyến khích thành viên sử dụng
dịch vụ của HTX để giảm thấp chi phí sản xuất của hộ.
Nhiều loại dịch vụ nơng nghiệp rất khó định lượng chính xác như dịch vụ tưới

tiêu, BVTV- BVĐR,...Vì vậy sẽ rất khó cho việc xác định nhu cầu lập kế hoạch, ký kết
hợp đồng, giao khoán và đặc biệt là hạch toán, thanh toán hợp đồng. Đây cũng là vấn
đề khó, dễ đưa đến thiệt thịi cho người sử dụng dịch vụ và mất sự công bằng giữa
10


---

thành viên với nhau. Việc tính đơn giá dịch vụ thủy lợi căn cứ vào diện tích (đầu sào)
như hiện nay rõ ràng là khơng hợp lý, vì nó khơng tính đến chất lượng tưới tiêu, do
vậy đây cũng là dịch vụ mà người sử dụng hay thắc mắc khi thanh toán.
1.6.2. Định hướng hoạt động dịch vụ trong hợp tác xã nơng nghiệp

uế

Các loại hình dịch vụ hiện nay của HTX đang làm có một số định hướng như sau:
- Các dịch vụ hầu hết tập trung vào phục vụ trực tiếp sản xuất, kinh doanh nông nghiệp.

thống kênh mương, cơng trình thủy lợi, điện dân dụng.


tế
H

- Thực hiện các dịch vụ có sử dụng cơ sở vật chất kỹ thuật công cộng như hệ

- Phần lớn các dịch vụ có tính chất tài chính, thương mại làm được rất ít. Chỉ mới
tập trung vào các dịch vụ trong giai đoạn trước và trong sản xuất, còn các dịch vụ sau

in

h

giai đoạn sản xuất làm được rất ít, nhất là các dịch vụ như chế biến, tiêu thụ sản phẩm.
- Để tổ chức các hoạt động kinh doanh dịch vụ tốt thì việc xây dựng phương án

cK

sản xuất kinh doanh có ý nghĩa vơ cùng quan trọng. Một số HTX khi xây dựng kế
hoạch chủ yếu dựa vào phương án có sẵn làm thủ tục đăng ký hoạt động kinh doanh,
chưa xây dựng chi tiết cho từng vụ, từng năm, từng loại dịch vụ. Kết quả là HTX lúng

họ

túng trong chỉ đạo, không cân đối được khả năng và nhu cầu dịch vụ, khơng quy định
được chi phí (giá cả) cho từng loại dịch vụ, làm cho việc thu chi phí từ thành viên

Đ
ại


thiếu căn cứ gây mất cơng bằng trong việc sử dụng các dịch vụ. Số HTX có xây dựng
phương án kinh doanh cũng gặp nhiều khó khăn về phương án xây dựng. Để xây dựng
được phương án kinh doanh có tính khả thi cần phải có một số điều kiện:

ng

+ Có hệ thống định mức kinh tế - kỹ thuật cho từng loại dịch vụ.
+ Xây dựng được định mức lao động và đơn giá trả công lao động.

ườ

+ Xây dựng được đơn giá từng loại dịch vụ.
1.6.3. Các điều kiện cần thiết để làm dịch vụ nông nghiệp

Tr

HTX không nhất thiết phải kinh doanh mọi dịch vụ mà nên tập trung vào một số

dịch vụ có hiệu quả và thành viên có nhu cầu, sau đây là một số căn cứ để HTX lựa
chọn:
Tính phổ biến của các loại dịch vụ: Tức là loại dịch vụ gắn liền với tư liệu sản
xuất có tính chất xã hội hóa cao như thủy nơng, điện,...Việc cung cấp và sử dụng loại

11


---

dịch vụ như vậy đòi hỏi sự hợp tác mới có thể làm được, chưa nói đến hiệu quả cao
hay thấp, nghĩa là dịch vụ chỉ có tập thể mới làm có hiệu quả.

Nhu cầu dịch vụ của hộ nơng dân và nhu cầu của thị trường dịch vụ địa phương.
Nhu cầu về dịch vụ bao gồm nhu cầu của các hộ gia đình thành viên và các hộ gia đình

uế

ngồi HTX. Những loại dịch vụ có nhu cầu lớn nếu HTX khơng làm thì từng hộ nơng
dân cũng phải làm như dịch vụ làm đất, BVTV - BVĐR, tiêu thụ sản phẩm, giống,... nhu

tế
H

cầu dịch vụ của các hộ nơng dân càng lớn thì HTX càng cần phải làm. HTX trước hết
phải tập trung vào các dịch vụ cho hộ gia đình thành viên. Tuy nhiên, để nâng cao hiệu
quả các hoạt động dịch vụ, phát triển kinh tế thị trường, HTX cần chú ý đến nhu cầu

dịch vụ của dân cư trong vùng, nhất là các hộ nông dân lân cạnh để một mặt giúp đỡ họ,

in

h

mặt khác để chứng minh tính ưu việt của HTX để từ đó lơi kéo họ tham gia vào HTX.
Nơng dân tự mình khơng làm được, làm khơng trọn vẹn hoặc làm khơng có hiệu

cK

quả. Một trong những lý do khiến người nơng dân tham gia HTX đó là họ khơng thể tự
dịch vụ được mọi khâu của quá trình sản xuất kinh doanh hoặc những khâu họ tự dịch vụ
được không đạt hiệu quả kinh tế cao như các dịch vụ cung cấp điện, BVTV - BVĐR, tưới


họ

tiêu, tiêu thụ sản phẩm. Vì vậy HTX phải làm tốt những dịch vụ mà thành viên không thể
làm được. Nếu những dịch vụ này HTX làm tốt thì hộ nơng dân sẽ có điều kiện tiết kiệm

Đ
ại

được chi phí sản xuất từ đó nâng cao hiệu quả kinh tế của hộ gia đình.
HTX có khả năng đáp ứng các loại dịch vụ đó. Như khả năng về vốn đặc biệt là
những loại dịch vụ đòi hỏi vốn lớn (cung ứng vật tư, giống...) khả năng về cán bộ nhất

ng

là những dịch vụ kinh doanh đòi hỏi kiến thức và kỹ năng về thị trường, khả năng của
hệ thống tổ chức, tiếp nhận và phân phối dịch vụ khả năng về cơ sở vật chất kỹ thuật

ườ

như nhà kho, máy móc, phương tiện vận tải, phương tiện quản lý.
Vai trị và tính chất quan trọng của dịch vụ đối với lợi ích cộng đồng. Tức là dịch

Tr

vụ mà việc thực hiện nó có ảnh hưởng rất lớn đến lợi ích chung của cộng đồng dù rằng
nó có thể thực hiện mà khơng cần đến vai trò của HTX, như dịch vụ BVTV - BVĐR,
thú y có thể thực hiện ở quy mơ gia đình nhưng bởi tầm quan trọng của nó đối với
cộng đồng mà HTX cần phải dành quyền thực hiện và coi đó là dịch vụ bắt buộc đối
với hộ thành viên. Như vậy, loại dịch vụ mà HTX lựa chọn không cố định bất biến tùy


12


×