Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

Phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (545.57 KB, 89 trang )

Luận văn Tốt nghiệp GVHD: TS.Trương Đông Lộc
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT Á CHI NHÁNH
CẦN THƠ
Cần Thơ - 2008
Phân tích đánh giá HQHĐKD i SVTH: Trương Ngọc Như
Ngân hàng TMCP Việt Á chi nhánh Cần Thơ
Giáo viên hướng dẫn
TS. TRƯƠNG ĐÔNG LỘC
Sinh viên thực hiện
TRƯƠNG NGỌC NHƯ
MSSV: 4043451
Lớp: Tài Chính Ngân hàng -K 30
Luận văn Tốt nghiệp GVHD: TS.Trương Đông Lộc
MỤC LỤC
Chương 1 : GIỚI THIỆU
1.1 SỰ CẦN THIẾT NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ..................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung .............................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ..............................................................................2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...................................................................3
1.3.1 Không gian ......................................................................................3
1.3.2 Thời gian .........................................................................................3
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu .....................................................................3
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ....................................................................3
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN & PHƯƠNG PHÁP


NGHIÊN CỨU ...................................................................................5
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN ......................................................................5
2.1.1 Một số phương pháp luận về phân tích hiệu quả hoạt động
kinh doanh của ngân hàng ..............................................................................5
2.1.1. Khái niệm ....................................................................................5
2.1.1.2 Ý nghĩa ......................................................................................5
2.1.1.3 Nội dung ...................................................................................5
2.1.1.4 Nhiệm vụ ..................................................................................6
2.1.2 Tổng quan về Ngân hàng thương mại ...............................................6
2.1.2.1 Khái niệm về Ngân hàng thương mại .......................................6
2.1.2.2 Chức năng của NHTM ..............................................................6
2.1.3 Hoạt động huy động vốn ...................................................................6
2.1.4 Hoạt động cho vay ............................................................................7
2.1.4.1 Khái niệm và hình thức tín dụng ..............................................7
2.1.4.2 Các chỉ tiêu phân tích ...............................................................8
2.1.5 Hoạt động dịch vụ .............................................................................9
2.1.6 Hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM ....................................9
2.1.6.1 Thu nhập ...................................................................................9
2.1.6.2 Chi phí .......................................................................................9
2.1.6.3 Lợi nhuận ..................................................................................9
Phân tích đánh giá HQHĐKD ii SVTH: Trương Ngọc Như
Ngân hàng TMCP Việt Á chi nhánh Cần Thơ
Luận văn Tốt nghiệp GVHD: TS.Trương Đông Lộc
2.1.6.4 Hệ Thống chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.11
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................14
2.2.1 Phương pháp thu thập thông tin ...................................................14
2.2.2 Phương pháp phân tích đánh giá ..................................................14
Chương 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT Á CẦN THƠ ...........................18
3.1. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ XÃ HỘI TỈNH CẦN THƠ ............................18

3.1.1 Đặc điểm tự nhiên ........................................................................18
3.1.2 Kinh tế xã hội ...............................................................................18
3.2. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á - CHI NHÁNH
CẦN THƠ .....................................................................................................19
3.2.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển ...................................19
3.2.1.1 Lịch sử hình hành .................................................................19
3.2.1.2 Quá trình phát triển ...............................................................20
3.2.2 Cơ cấu tổ chức, chức năng các phòng ban, chức năng và vai
trò của Ngân hàng Việt Á– Cần Thơ .............................................................21
3.2.2.1 Cơ cấu tổ chức .....................................................................21
3.2.2.2 Chức năng các phòng ban ....................................................21
3.2.2.3 Chức năng, vai trò Ngân hàng .............................................23
3.3 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
TMCP VIỆT Á QUA 3 NĂM 2005-2006-2007 ...........................................24
3.4 Phương hướng hoạt đông từ năm 2006- 2010 .....................................24
Chương 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA VAB CẦN THƠ .......................................................26
4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN .........26
4.1.1 Đánh giá chung ..............................................................................26
4.1.2 Tình hình cụ thể .............................................................................26
4.2 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY .............................................28
4.2.1 Doanh số cho vay ..........................................................................28
4.2.1.1 Theo loại hình kinh tế .............................................................28
4.2.1.2 Theo thời hạn ..........................................................................29
4.2.1.3 Theo lĩnh vực (theo ngành) .....................................................31
Phân tích đánh giá HQHĐKD iii SVTH: Trương Ngọc Như
Ngân hàng TMCP Việt Á chi nhánh Cần Thơ
Luận văn Tốt nghiệp GVHD: TS.Trương Đông Lộc
4.2.2 Doanh số thu nợ .............................................................................33
4.2.2.1 Theo loại hình kinh tế .............................................................34

4.2.2.2 Theo thời hạn ..........................................................................35
4.2.2.3 Theo lĩnh vực (theo ngành) .....................................................36
4.2.3 Dư nợ .............................................................................................38
4.2.1.1 Theo loại hình kinh tế .............................................................39
4.2.1.2 Theo thời hạn ..........................................................................39
4.2.1.3 Theo lĩnh vực (theo ngành) .....................................................40
4.2.4 Nợ quá hạn ......................................................................................41
4.2.5 Chỉ tiêu tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng .........................................42
4.2.5.1 Tỷ lệ tổng dư nợ trên tổng vốn huy động ...............................42
4.2.5.2 Tỷ lệ tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn ...................................43
4.2.5.3 Vòng quay vốn tín dụng ..........................................................44
4.2.5.4 Hệ số thu nợ ............................................................................44
4.2.5.5 Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ ...........................................45
4.3 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ ..............................................45
4.3.1 Dịch vụ thanh toán .........................................................................46
4.3.2 Kinh doanh ngoại tệ .......................................................................47
4.3.3 Bảo lãnh .........................................................................................47
4.3.4 DV uỷ thác và đại lý ......................................................................47
4.3.5 DV khác .........................................................................................48
4.4 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ................49
4.4.1 Thu nhập ........................................................................................49
4.4.1.1 Thu nhập từ lãi .......................................................................49
4.1.1.2 Thu nhập phí dịch vụ ............................................................50
4.1.1.3 Thu nhập HĐ khác .................................................................50
4.4.2 Chi phí ............................................................................................50
4.4.3 Lợi nhuận .......................................................................................51
4.4.4 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả HĐKD VAB- CT 57
4.4.4.1 Các chỉ số đo lường lợi nhuận .....................................57
4.4.4.2 Chỉ tiêu về rủi ro ......................................................................62
Phân tích đánh giá HQHĐKD iv SVTH: Trương Ngọc Như

Ngân hàng TMCP Việt Á chi nhánh Cần Thơ
Luận văn Tốt nghiệp GVHD: TS.Trương Đông Lộc
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ........................................................65
5.1 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA NGÂN HÀNG .........65
5.1.1 Thuận lợi .........................................................................................65
5.1.2 Khó khăn .........................................................................................65
5.2 GIẢI PHÁP CHUNG ..........................................................................66
5.3 GIẢI PHÁP CỤ THỂ ..........................................................................66
5.3.1 Về huy động vốn .............................................................................67
5.3.2 Về tín dụng, chất lượng tín dụng ....................................................68
5.3.2.1 Về tín dụng ................................................................................68
5.3.2.2 Về chất lượng tín dụng .............................................................69
5.3.2.3 Về công tác thu nợ ....................................................................70
5.3.2.4 Về dư nợ, nợ quá hạn ...............................................................71
5.3.3 Về phát triển sản phẩm dịch vụ, công nghệ thông tin ......................72
5.3.4 Về thu nhập .....................................................................................72
5.3.5 Về chi phí ........................................................................................73
5.3.6 Về lợi nhuận ....................................................................................74
5.3.7 Về suất sinh lời của Tài sản (ROA) ................................................75
5.3.8 Về rủi ro ..........................................................................................75
5.3.9 Về quản trị điều hành, xây dựng phát triển mạng lưới và nguồn
nhân lực ........................................................................................................77
5.3.10 Về hợp tác phát triển .....................................................................77
5.4 Mục tiêu đề ra .......................................................................................77
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................79
6.1 KẾT LUẬN .........................................................................................79
6.2 KIẾN NGHỊ .........................................................................................79
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Phân tích đánh giá HQHĐKD v SVTH: Trương Ngọc Như

Ngân hàng TMCP Việt Á chi nhánh Cần Thơ
Luận văn Tốt nghiệp GVHD: TS.Trương Đông Lộc
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Bảng 1: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH ..............................................24
Bảng 2: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN .............................................................27
Bảng 3: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY .................................................29
Bảng 4: BÁO CÁO DOANH SỐ CHO VAY THEO LOẠI HÌNH KINH TẾ .....29
Bảng 5: BÁO CÁO DOANH SỐ CHO VAY THEO THỜI HẠN .......................30
Bảng 6: BÁO CÁO DOANH SỐ CHO VAY THEO LĨNH VỰC .......................32
Bảng 7: BÁO CÁO DOANH SỐ THU NỢ THEO LOẠI HÌNH KINH TẾ ........35
Bảng 8: BÁO CÁO DOANH SỐ THU NỢ THEO THỜI HẠN .........................36
Bảng 9: BÁO CÁO DOANH SỐ THU NỢ THEO LĨNH VỰC .........................37
Bảng 10: BÁO CÁO DƯ NỢ THEO LOẠI HÌNH KINH TẾ .............................40
Bảng11: BÁO CÁO DƯ NỢ THEO THỜI HẠN ................................................40
Bảng 12: BÁO CÁO DƯ NỢ THEO LĨNH VỰC ...............................................41
Bảng 13: CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG .........43
Bảng 14: HOẠT ĐỘNG THU DỊCH VỤ .............................................................47
Bảng 15: PHÂN TÍCH THU NHẬP CỦA NGÂN HÀNG ...................................50
Bảng 16: PHÂN TÍCH CHI PHÍ ...........................................................................51
Bảng 17: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA VAB-CT ..................52
Bảng 18: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN ..........................54
Bảng 19: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ROA ..................................................58
Bảng 20: TỶ SUẤT LỢI NHUẬN TRÊN DOANH THU ....................................61
Bảng 21: PHÂN TÍCH MỨC LÃI BIÊN TẾ.........................................................61
Bảng 22: PHÂN TÍCH HỆ SỐ SỬ DỤNG TÀI SẢN .........................................62
Bảng 23: CHỈ TIÊU VỀ RỦI RO ..........................................................................63
Phân tích đánh giá HQHĐKD vi SVTH: Trương Ngọc Như
Ngân hàng TMCP Việt Á chi nhánh Cần Thơ
Luận văn Tốt nghiệp GVHD: TS.Trương Đông Lộc
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

 DN: Doanh nghiệp
 DSCV: Doanh số cho vay
 DSTN: Doanh số thu nợ
 DT: Doanh thu
 DV: Dịch vụ
 HĐKD: Hoạt động kinh doanh
 HĐV: Huy động vốn
 KT – XH: Kinh tế - xã hội
 LN: lợi nhuận
 NV: Nguồn vốn
 NHNN: Ngân hàng nhà nước
 NHTM; Ngân hàng thương mại
 RRLS: Rủi ro lãi suất
 RRTD: Rủi ro tín dụng
 TCKT: tổ chức kinh tế
 TCTD: Tổ chức tín dụng
 TMCP: Thương mại cổ phần
 VAB– CT: Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Á chi nhánh Cần Thơ
Phân tích đánh giá HQHĐKD vii SVTH: Trương Ngọc Như
Ngân hàng TMCP Việt Á chi nhánh Cần Thơ
Luận văn Tốt nghiệp GVHD: TS.Trương Đông Lộc
Chương 1
GIỚI THIỆU
1.1 SỰ CẦN THIẾT NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Xã hội ngày càng phát triển, công nghệ càng hiện đại góp phần thúc đẩy kinh tế
tăng trưởng vượt bậc, dẫn đến đời sống của người dân được nâng cao. Bên cạnh đó là
sự ra đời hàng loạt của các doanh nghiệp, nhà máy, khu chế xuất, khu công nghiệp…
kéo theo nhu cầu về vốn gia tăng mạnh mẽ. Song trên thị truờng không phải lúc nào
cũng có sẵn nguồn tiền để đáp ứng cho nhu cầu đó, dẫn đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của một số đơn vị bị ngưng trệ hoặc phá sản trong khi một số đơn vị khác làm

ăn rất thành công nhưng lại không biết phát huy tối đa hiệu quả sử dụng số tiền dôi ra
đó. Với chức năng trung gian tài chính, các NHTM nói chung đã làm tốt vai trò của
mình – là cầu nối gắn kết các chủ thể trong xã hội, góp phần phân bố hợp lý các
nguồn lực giữa các vùng trong quốc gia, tạo điều kiện phát triển cân đối nền kinh tế –
nhằm đảm bảo cho các đơn vị sản xuất kinh doanh được hoạt động liên tục. Và một
trong những NH thực hiện đầy đủ các mặt nghiệp vụ của NH phục vụ các thành phần
kinh tế, có quan hệ hợp tác chặt chẽ với các doanh nghiệp, tổng công ty, góp phần
điều tiết lượng tiền ngoài lưu thông, đó là ngân hàng Việt Á. Sở dĩ, NHTM Việt Á có
được cơ sở vững chắc với những thành quả nổi bật như vậy là nhờ vào sự hoạt động
hữu hiệu của tất cả các chi nhánh, cụ thể là quá trình phấn đấu không ngừng của tập
thể cán bộ lãnh đạo, công nhân viên trong toàn ngành cả về chuyên môn lẫn đạo đức
nghề nghiệp, trong đó có chi nhánh tỉnh Cần Thơ.
Là một chi nhánh còn non trẻ nằm trên địa bàn thành phố Cần Thơ, hoạt động
của NH gặp không ít khó khăn nhưng NH Việt Á – chi nhánh Cần Thơ luôn khẳng
định uy tín và chất lượng phục vụ của mình đối với khách hàng. Điển hình là lợi
nhuận của NH luôn tăng trưởng ổn định và mức đóng góp hỗ trợ cho các dự án phát
triển KT – XH của địa phương ngày càng tăng. Để thấy rõ hơn tình hình hoạt động
kinh doanh cũng như những nhân tố nào tác động trực tiếp, gián tiếp ảnh hưởng đến
lợi nhuận của NH, em đã quyết định chọn đề tài “Phân tích đánh giá hiệu quả hoạt
động kinh doanh” làm luận văn, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm giúp NH Viêt Á
– chi nhánh Cần Thơ nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, đồng thời phát huy
được thế mạnh sẵn có của mình trong tương lai.
Phân tích đánh giá HQHĐKD 1 SVTH: Trương Ngọc Như
Ngân hàng TMCP Việt Á chi nhánh Cần Thơ
Luận văn Tốt nghiệp GVHD: TS.Trương Đông Lộc
Ngân hàng Việt Á nói chung, chi nhánh Cần Thơ nói riêng luôn khẳng định là
Ngân hàng chủ lực phục vụ đầu tư phát triển, huy động vốn cho vay ngắn hạn, trung
và dài hạn cho các thành phần kinh tế.
Sở dĩ Ngân hàng Việt Á chi nhánh Cần Thơ có mối quan hệ hợp tác với nhiều
đơn vị tổ chức, có khả năng huy động và đầu tư vào những công trình lớn là nhờ vào

hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, sự cố gắng toàn tâm toàn sức của tập
thể cán bộ nhân viên toàn chi nhánh.
Hiệu quả hoạt động kinh doanh là vấn đề được nhiều đối tượng quan tâm như:
nhà đầu tư, nhà quản lý, chủ nợ, khách hàng, các đơn vị sản xuất kinh doanh…trong
đó quan tâm nhất của các đối tượng trên là nhà đầu tư; bởi kinh tế ngày càng biến
động đòi hỏi họ phải cập nhật thường xuyên tình hình tài chính, môi trường hoạt
động của các đối tác có liên quan, các đối thủ cạnh tranh; phải có được nguồn tài trợ
chắc chắn để có thể an tâm đầu tư, tái sản xuất… Mặt khác, thông tin về hiệu quả
hoạt động kinh doanh rất quan trọng, ảnh hưởng rất lớn đến tình hình sản xuất kinh
doanh của họ, nếu vì một chút sơ suất sẽ dẫn tới nguy cơ mất khả năng thanh khoản
hay bỏ lỡ thời cơ cạnh tranh sinh lời. Cho nên, để có thông tin cung cấp cho các đối
tượng trên một cách có hệ thống, chính xác, đáng tin cậy thì đòi hỏi phải được nghiên
cứu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của NH Việt Á chi nhánh Cần Thơ một
cách đầy đủ và khoa học.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh hướng đến việc xây dựng
những kế hoạch, những quyết định một cách chủ động, linh hoạt hơn.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
– Nghiên cứu tình hình hoạt động của Ngân hàng Việt Á chi nhánh Cần Thơ.
– Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM Việt Á chi nhánh Cần
Thơ.
– Phân tích những nhân tố nội tại và khách quan đã ảnh hưởng đến hiệu quả
hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
– Đưa ra một số giải pháp thiết thực nhất nhằm giúp ngân hàng hạn chế được
rủi ro, đồng thời phát huy những thế mạnh sẵn có của mình.
Phân tích đánh giá HQHĐKD 2 SVTH: Trương Ngọc Như
Ngân hàng TMCP Việt Á chi nhánh Cần Thơ
Luận văn Tốt nghiệp GVHD: TS.Trương Đông Lộc
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU

1.3.1 Không gian
Do thực tập tại Ngân hàng Việt Á chi nhánh Cần Thơ nên toàn bộ nguồn số
liệu được lấy trên địa bàn tỉnh Cần Thơ. Cụ thể tại Ngân hàng bao gồm các số liệu,
quy định; tại website: www.vietabank.com.vn và các trang web có liên quan đến tỉnh
Cần Thơ.
Tuy nhiên do mỗi ngân hàng có những quy định, đặc thù riêng nên số liệu có
phần hạn chế trong quá trình phân tích các chỉ tiêu.
1.3.2 Thời gian
Nhằm đảm bảo đề tài mang tính thực tế khi phân tích, các số liệu được lấy
trong 3 năm gần nhất (2005 – 2006 – 2007).
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
– Khái quát về đặc điểm tự nhiên và tình hình KT – XH tỉnh Cần Thơ
– Khái quát chung về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Việt Á chi nhánh Cần
Thơ, sau đó đi vào phân tích từng hoạt động của ngân hàng (hoạt động huy động vốn,
hoạt động tín dụng, hoạt động dịch vụ)...
– Cuối cùng là đưa ra một số biện pháp hữu hiệu nhất xuất phát từ điều kiện thực
tế của ngân hàng.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Qua tìm hiểu về các tài liệu có liên quan đến “Phân tích đánh giá hiệu quả hoạt
động kinh doanh” ở thư viện, Trung tâm học liệu, em đã tìm được một số bài viết có
nội dung tương tự như sau:
1) Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty giày Cần Thơ – SVTH: Nguyễn
Ngọc Điệp – Ngoại thương K27 – GVHD: Hứa Thanh Xuân
– Phân tích tình hình tiêu thụ của Cty trong 3 năm 2002 – 2003 – 2004
+ Phân tích tình hình tiêu thụ theo cơ cấu hàng hóa
+ Phân tích tình hình tiêu thụ theo thị trường xuất khẩu
+ Phân tích những nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ ở công ty
– Phân tích tình hình thực hiện chi phí
– Phân tích tình hình lợi nhuận, mối quan hệ C – V – P ở Công ty
– Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoat động kinh doanh

Phân tích đánh giá HQHĐKD 3 SVTH: Trương Ngọc Như
Ngân hàng TMCP Việt Á chi nhánh Cần Thơ
Luận văn Tốt nghiệp GVHD: TS.Trương Đông Lộc
2) Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của NHTM trong xu thế hội nhập
trên địa bàn Tp Cần Thơ – Luận văn Thạc sĩ Kinh tế Nguyễn Thị Ánh Hồng – Người
hướng dẫn khoa học PGS.TS Trần Hoàng Ngân TPHCM
– NHTM trong nền KTTT và những quy luật KT cơ bản trong nền KT
Nghiệp vụ chủ yếu của NHTM
+ Nghiệp vụ tạo vốn – Nghiệp vụ nợ
+ Nghiệp vụ sử dụng vốn – Nghiệp vụ có
+ Nghiệp vụ trung gian, nghiệp vụ kinh doanh dịch vụ ngân hàng
– Hội nhập quốc tế và khu vực trong lĩnh vực ngân hàng
+ Cơ hội đối với ngân hàng Việt Nam trong xu thế hội nhập
+ Những thách thức đối với NHTM Việt Nam trong xu thế hội nhập.
3) Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Vietcombank
– Luận Văn Thạc sĩ kinh tế của Đỗ Trọng Phát do PGS.TS. Nguyễn Đăng Dờn
TPHCM hướng dẫn.
– Một số vấn đề về ngoại hối và cơ chế quản lý ngoại hối ở Việt Nam
– Thị truờng ngoại hối, đặc điểm, vai trò nghiệp vụ trên TT ngoại hối
– Những rủi ro trong hoạt động kinh doanh
– Tính hình hoạt động kinh doanh ngoại tệ
4) Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh và phương thức nâng cao hiệu quả
xuất khẩu tại Công ty TNHH Chế biến Thủy sản ÚT – XI Sóc Trăng
Do điều kiện thực tế khách quan nên việc tìm kiếm những tài liệu phân tích
hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng nói chung rất khó, đa phần là những đề
tài phân tích về tình hình tín dụng, tình hình huy động vốn, kinh doanh ngoại tệ,
thẻ…Mặt khác việc nghiên cứu tại địa bàn tỉnh Cần Thơ, một Thành phố nằm ở trung
tâm Đồng bằng sông Cửu Long, chính vì vậy em quyết định chọn đề tài này nhằm
phát triển và làm rõ thêm tình hình kinh tế xã hội của tỉnh Cần Thơ, đồng thời cũng
thấy được hiệu quả kinh doanh của một ngân hàng cụ thể – VAB –Cần Thơ qua việc

thu hút và phân phối vốn cho các cá nhân, các đơn vị tổ chức kinh tế trong và ngoài
tỉnh.
Phân tích đánh giá HQHĐKD 4 SVTH: Trương Ngọc Như
Ngân hàng TMCP Việt Á chi nhánh Cần Thơ
Luận văn Tốt nghiệp GVHD: TS.Trương Đông Lộc
Chương 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN & PHƯƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Một số phương pháp luận về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
của ngân hàng
2.1.1.1 Khái niệm
Hiệu quả theo ý nghĩa chung nhất được hiểu là các lợi ích KT, XH đạt được từ
quá trình HĐKD mang lại. Hiệu quả kinh doanh bao gồm hai mặt là hiệu quả KT
(phản ánh trình độ sử dụng các nguồn nhân tài, vật lực của DN hoặc của XH để đạt
kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất) và hiệu quả XH (phản ánh những lợi ích về
mặt XH đạt được từ quá trình HĐKD), trong đó hiệu quả KT có ý nghĩa quyết định.
Phân tích đánh giá hiệu quả HĐKD là quá trình nghiên cứu, để đánh giá toàn bộ
quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng, nhằm làm rõ chất lượng
HĐKD và các nguồn tiềm năng cần được khai thác, trên cơ sở đó đề ra các phương
án và giải pháp nâng cao hiệu quả HĐKD ở ngân hàng.
2.1.1.2 Ý nghĩa
– Kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh thông qua những chỉ tiêu KT
mà mình đã đề ra.
– Giúp NH nhìn nhận đúng khả năng, sức mạnh và thấy hạn chế của mình.
– Là công cụ quan trọng cung cấp thông tin để điều hành hoạt động kinh doanh
cho các nhà Quản trị ở ngân hàng một cách hiệu quả.
– Phân tích hữu dụng cho cả trong và ngoài ngân hàng.
– Phát hiện khả năng tiềm tàng của ngân hàng.
– Phòng ngừa rủi ro.
2.1.1.3 Nội dung

– Đánh giá quá trình hướng đến kết quả kinh doanh (KQKD), KQKD có thể là
KQKD đã đạt được hoặc kết quả của các mục tiêu trong tương lai cần phải đạt được
với sự tác động của các yếu tố ảnh hưởng và được biểu hiện qua các chỉ tiêu KT.
– Phân tích HĐKD không chỉ dừng lại ở đánh giá biến động của kết quả kinh
doanh thông qua các chỉ tiêu KT mà còn đi sâu xem xét các nhân tố ảnh hưởng tác
động đến sự biến động của chỉ tiêu.
Phân tích đánh giá HQHĐKD 5 SVTH: Trương Ngọc Như
Ngân hàng TMCP Việt Á chi nhánh Cần Thơ
Luận văn Tốt nghiệp GVHD: TS.Trương Đông Lộc
2.1.1.4 Nhiệm vụ
– Kiểm tra, đánh giá một cách chính xác, toàn diện và khách quan tình hình
thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh đã xây dựng của ngân hàng
– Xác định các nhân tố ảnh hưởng của các chỉ tiêu và tìm nguyên nhân gây nên
các mức độ ảnh hưởng đó.
– Đề xuất các giải pháp nhằm khai thác khả năng tiềm tàng, khắc phục những
tồn tại yếu kém của NH, góp phần mang lại hiệu quả KT cho địa phương
– Xây dựng phương án kinh doanh căn cứ vào mục tiêu đã định
2.1.2 Tổng quan về Ngân hàng thương mại
2.1.2.1 Khái niệm về Ngân hàng thương mại
NHTM là định chế tài chính trung gian kinh doanh quyền sử dụng vốn tiền tệ
và hoạt động kinh doanh đó gắn liền với sự thăng trầm của nền kinh tế.
Ở nước ta, pháp lệnh NHNN Việt Nam cho rằng: “Ngân hàng thương mại là tổ
chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của
khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện
nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán”.
2.1.2.2 Chức năng của NHTM
– Ngân hàng thương mại là tổ chức trung gian tài chính
– Ngân hàng thương mại là thủ quỹ của các doanh nghiệp
– Ngân hàng thương mại “tạo ra” bút tệ
2.1.3 Hoạt động huy động vốn

Vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu để các NHTM hoạt động. Bằng nhiều hình
thức (tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, kỳ phiếu, trái phiếu), NHTM có thể huy
động từ tiền nhàn rỗi nằm trong dân chúng và các DN.
Tiền gửi tiết kiệm là loại tiền gửi mà khi khách hàng gửi vào NH thì được ngân
hàng cấp cho một quyển sổ gọi là sổ tiết kiệm. Khách hàng có trách nhiệm quản lý sổ
và mang theo khi đến ngân hàng để giao dịch.
Tiền gửi tiết kiệm có 2 loại là tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm
không có kỳ hạn. Mục đích của loại tiền gửi này của công chúng là nhằm để sinh lời
từ tiền nhàn rỗi của mình.
Phân tích đánh giá HQHĐKD 6 SVTH: Trương Ngọc Như
Ngân hàng TMCP Việt Á chi nhánh Cần Thơ
Luận văn Tốt nghiệp GVHD: TS.Trương Đông Lộc
Tiền gửi của các tổ chức kinh tế: là loại tiền gửi không kỳ hạn của các doanh
nghiệp. Loại tiền gửi này không nhằm vào mục đích lãi suất mà nhằm để thanh toán,
chi trả trong kinh doanh.
2.1.4 Hoạt động cho vay
2.1.4.1 Khái niệm và hình thức tín dụng
a) Khái niệm
Tín dụng là quan hệ kinh tế giữa người cho vay và người đi vay. Giữa họ có
mối liên hệ với nhau thông qua quá trình vận động vốn tín dụng. Quá trình này được
khái quát qua ba giai đoạn sau:
– Giai đoạn 1: Cho vay (phân phối vốn tín dụng)
Ở giai đoạn này vốn tiền tệ hoặc vật tư, hàng hóa được chuyển từ người cho
vay sang người đi vay.
– Giai đoạn 2: Sử dụng vốn đi vay
Sau khi nhận được giá trị vốn tín dụng, người đi vay được quyền sử dụng giá
trị đó để thỏa mãn một mục đích nhất định. Tuy nhiên người đi vay đó không có
quyền sở hữu giá trị đó mà chỉ được quyền sử dụng trong một thời gian nhất định.
– Giai đoạn 3: Sự hoàn trả tín dụng + lãi suất
Sự hoàn trả tín dụng là đặc trưng thuộc về bản chất vận động của tín dụng,

phân biệt phạm trù tín dụng với các phạm trù kinh tế khác.
Sự hoàn trả này luôn luôn phải được bảo tồn về mặt giá trị và có phần tăng
thêm dưới hình thức lợi tức.
Vậy bản chất của tín dụng được thể hiện dưới hình thức vận động của vốn tiền
tệ theo nguyên tắc có hoàn trả nhằm mục đích thúc đẩy sự tăng trưởng của nền kinh
tế, nâng cao đời sống của người dân.
b) Các hình thức tín dụng
– Căn cứ vào thời hạn tín dụng: TD ngắn hạn, TD trung hạn và dài hạn
– Căn cứ vào đối tượng tín dụng: TD vốn lưu động, TD vốn cố định
– Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn: TD sản xuất và lưu thông hàng hóa, TD
tiêu dùng.
– Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng: TD thương mại, TD ngân hàng,
TD nhà nước.
Phân tích đánh giá HQHĐKD 7 SVTH: Trương Ngọc Như
Ngân hàng TMCP Việt Á chi nhánh Cần Thơ
Luận văn Tốt nghiệp GVHD: TS.Trương Đông Lộc
2.1.4.2 Các chỉ tiêu phân tích
Để thấy được bao quát tình hình hoạt động của NH, ta tiến hành phân tích vài
chỉ tiêu chính: DSCV, doanh số thu nợ, dư nợ, NQH dưới nhiều góc độ khác nhau
như căn cứ theo địa bàn, theo thời hạn và theo ngành nghề (lĩnh vực đầu tư).
– Doanh số cho vay: là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân
hàng cho khách hàng vay trong khoảng thời gian nhất định bao gồm vốn đã thu hồi
hay chưa thu hồi lại.
– Doanh số thu nợ: là tất cả các khoản thu nợ mà ngân hàng đã thu về không
phân biệt thời điểm cho vay.
– Dư nợ: là chỉ tiêu phản ánh doanh số cho vay tại một thời điểm xác định mà
ngân hàng chưa thu hồi lại.
– Nợ quá hạn
Là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá hạn. (Theo
Điều 2 – Chương I Quy định chung Về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng

để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của TCTD – ban hành theo QĐ
493/2005QĐ – NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc NHNN)
 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng
– Vòng quay tín dụng
Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng hay chỉ tiêu Doanh số thu nợ trên dư nợ
bình quân – đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời gian thu hồi nợ nhanh
hay chậm.
– Hệ số thu nợ
Chỉ số này phản ánh kết quả thu hồi nợ của NH cũng như khả năng trả nợ
vay của khách hàng. Hệ số thu nợ cho biết số tiền ngân hàng sẽ thu được trong thời
kỳ nhất định từ một đồng doanh số cho vay
– Nợ quá hạn/Dư nợ
Đây là chỉ tiêu quan trọng nhất để đánh giá hiệu quả tín dụng và chất lượng
tín dụng. Nếu tỷ lệ này thấp thì chất lượng tín dụng cao và ngược lại.
Phân tích đánh giá HQHĐKD 8 SVTH: Trương Ngọc Như
Ngân hàng TMCP Việt Á chi nhánh Cần Thơ
Hệ số thu nợ
=
Doanh số thu nợ
Doanh số cho vay
100
Tỷ lệ nợ quá hạn trên dư nợ (%)
=
x
Tổng dư nợ
Nợ quá hạn
Vòng quay vốn tín dụng
=
Doanh số thu nợ
Dư nợ bình quân

Luận văn Tốt nghiệp GVHD: TS.Trương Đông Lộc
2.1.5 Hoạt động dịch vụ
Dịch vụ là loại hình dịch vụ tài chính quan trọng và phát triển sớm nhất, đa
dạng nhất trên thị trường dịch vụ tài chính Việt Nam cho đến nay, đảm nhiệm vai trò
chủ đạo trong hoạt động luân chuyển các nguồn tài chính. Bên cạnh một số loại hình
dịch vụ truyền thống (Nhận tiền gửi, Cung cấp các tài khoản giao dịch, Quản lý tiền
mặt, Trao đổi ngoại tệ (Dịch vụ ngoại hối), Dịch vụ về tín dụng, Dịch vụ ủy thác,
Cho thuê tài chính, Tư vấn tài chính, Bán các dịch vụ bảo hiểm…), các dịch vụ tài
chính khác chỉ mới hình thành và phát triển trong những năm cuối của thế kỷ XX, cụ
thể bao gồm: DV tiết kiệm, DV thanh toán (bằng sec, chuyển khoản và một số DV
thanh toán không dùng tiền mặt mới được đưa vào thực hiện giữa những năm 1990
như bằng thẻ tín dụng, thẻ thanh toán, tài khoản cá nhân…).
2.1.6 Hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM
2.1.6.1 Thu nhập
– Thu từ hoạt động tín dụng: Thu lãi cho vay, lãi tiền gửi (gửi vốn TW)
– Thu từ dịch vụ thanh toán và ngân quỹ, thu từ dịch vu kinh doanh vàng.
Phân tích tỷ trọng từng khoản mục này giúp xác định được cơ cấu thu nhập, để
từ đó có những biện pháp phù hợp để tăng lợi nhuận của ngân hàng; đồng thời có thể
kiểm soát được rủi ro trong kinh doanh.
2.1.6.2 Chi phí
Chi phí nói chung là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh doanh
với mong muốn mang về một sản phẩm, dịch vụ hoàn thành hoặc một kết quả kinh
doanh nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất, thương mại (TM),
dịch vụ (DV) nhằm đến việc đạt được mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là doanh
thu (DT) và lợi nhuận (LN).
– Chi trả lãi tiền vay, tiền gửi
– Chi về dịch vụ
– Chi về tài sản, Chi quản lý, Chi khác
2.1.6.3 Lợi nhuận
Là chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả kinh tế của các hoạt động sản xuất kinh

doanh của doanh nghiệp nói chung; nó là khoản chênh lệch giữa tổng thu nhập thu
được và các khoản chi phí đã bỏ ra để phục vụ cho việc thực hiện hoạt động kinh
doanh trong một thời kỳ nhất định.
Phân tích đánh giá HQHĐKD 9 SVTH: Trương Ngọc Như
Ngân hàng TMCP Việt Á chi nhánh Cần Thơ
Luận văn Tốt nghiệp GVHD: TS.Trương Đông Lộc
Lợi nhuận = (Doanh thu – Chi phí) = (Tổng thu nhập – Tổng chi phí)
Áp dụng phương pháp chênh lệch (dạng đặc biệt của phương pháp thay thế liên
hoàn) khi phân tích lợi nhuận ta có các công thức sau:
1) L
n
= Q
n
( P
n
– Z
n
– C
n
)
Với L
n
Lợi nhuận trước thuế (n = 05, 06, 07 tức năm 2005, 2006, 2007)
Q
n
Dư nợ bình quân
P
n
Lãi suất cho vay bình quân (lãi suất đầu ra)
Z

n
Lãi suất huy động bình quân (lãi suất đầu vào)
C
n
Chi phí hoạt động bình quân (ngoài chi phí huy động)
2) Lãi cho vay (Lãi đầu ra)
Ghi chú: Giả định “Tổng thu nhập cho vay = Tổng thu nhập”.
3) Lãi huy động (Lãi đầu vào)
4) Chi phí hoạt động bình quân (C
n
): bao gồm chi phí quản lý& chi phí tác nghiệp
Phân tích đánh giá HQHĐKD 10 SVTH: Trương Ngọc Như
Ngân hàng TMCP Việt Á chi nhánh Cần Thơ
Lãi suất cho vay ngắn hạn
Thu nhập cho vay ngắn hạn
Dư nợ BQ ngắn hạn
=
Lãi suất cho vay dài hạn
Thu nhập cho vay dài hạn
Dư nợ BQ dài hạn
=
Tổng thu nhập cho vay
Lãi suất cho vay
bình quân
=
+
TNCV ngắn hạn
LSCV
ngắn hạn
x

TNCV dài hạn
LSCV
dài hạn
x
Lãi suất huy động ngắn hạn
Chi phí huy động ngắn hạn
Vốn huy động ngắn hạn
=
Lãi suất huy động dài hạn
Chi phí huy động dài hạn
Vốn huy động dài hạn
=
Tổng chi phí huy động
Lãi suất huy động
bình quân
=
+
CPHĐ ngắn hạn
LSHĐ
ngắn hạn
x
CPHĐ dài hạn
LSHĐ
dài hạn
x
C
n
=
Tổng chi phí – Chi phí huy động
Dư nợ bình quân

Luận văn Tốt nghiệp GVHD: TS.Trương Đông Lộc
2.1.6.4 Hệ Thống chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh

Chỉ tiêu phân tích lợi nhuận
– Lợi nhuận/Tổng tài sản (ROA)
Chỉ số này cho thấy khả năng bao quát của NH trong việc tạo ra thu nhập
(TN) từ tài sản hay nói cách khác, ROA giúp cho nhà phân tích xác định hiệu quả
kinh doanh của một đồng tài sản. ROA lớn chứng tỏ hiệu quả kinh doanh của NH tốt,
NH có cơ cấu tài sản hợp lý, NH có sự biến động linh hoạt giữa các hạng mục trên tài
sản trước những biến động của nền KT. Nếu ROA quá lớn, nhà phân tích sẽ lo lắng vì
rủi ro luôn song hành với lợi nhuận. Vì vậy việc so sánh ROA giữa các kỳ hạch toán
có thể rút ra nguyên nhân thành công hoặc thất bại của ngân hàng.
Ta biết: ROA được tính theo công thức sau
ROA = Tỷ suất lợi nhuận * Hệ số sử dụng tài sản

Gọi R
n
ROA năm thứ n (n = 2005, 2006, 2007)
a
n
Tỷ suất lợi nhuận
b
n
Hệ số sử dụng tài sản
– Mức lợi nhuận biên tế (Tỷ suất Lợi nhuận ròng trên doanh thu)
Chỉ số này cho biết hiệu quả của một đồng thu nhập, đồng thời đánh giá hiệu
quả quản lý thu nhập của NH. Cụ thể, chỉ số này cao chứng tỏ NH đã có những biện
pháp tích cực trong việc giảm chi phí và tăng thu nhập của NH.
– Mức lãi biên tế [(Thu lãi- Chi lãi)/Tài sản sinh lời]
Chỉ tiêu này đo lường khả năng quản lý tài sản trong việc tạo ra lợi nhuận

ròng và mức lãi ròng biên tế. Mức lãi ròng được nhà quản lý NH theo dõi chặt chẽ,
bởi vì căn cứ vào đó có thể dự đoán khả năng sinh lãi của NH.
Tỷ số này cho biết Ngân hàng sẽ nhận được bao nhiêu đồng thu nhập ròng
khi đầu tư một đồng vốn vào các đối tượng sinh lời từ lãi suất.
Phân tích đánh giá HQHĐKD 11 SVTH: Trương Ngọc Như
Ngân hàng TMCP Việt Á chi nhánh Cần Thơ
Thu nhập
Doanh thu
Chi phí
Doanh thu
Doanh thu
Tổng tài sản
=
– x
Doanh thu
=
Lợi nhuận ròng
Doanh thu
x
Tổng tài sản
LNR
Tổng tài sản
=
Luận văn Tốt nghiệp GVHD: TS.Trương Đông Lộc
– Hệ số sử dụng tài sản (Tổng thu nhập/Tổng tài sản)
Chỉ số này cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản của ngân hàng. Nếu chì số cao
chứng tỏ ngân hàng đã phân bổ tài sản đầu tư một cách hợp lý và hiệu quả, tạo nền
tảng cho việc tăng lợi nhuận của ngân hàng thương mại.
– Tài sản có sinh lời trên tổng tài sản
Tài sản sinh lời là tất cả các tài sản đem lại tiền lãi, tức ngoại trừ tiền tại quỹ

và thiết bị máy móc – không thuộc tài sản sinh lời. Tỷ số này cho thấy cứ một đồng
tài sản sẽ mang lại cho NH bao nhiêu đồng có khả năng sinh lãi.
Chỉ tiêu về rủi ro
Có nhiều loại lãi suất và rủi ro khác nhau tùy theo cách phân loại theo tiêu
chí nào, ở đây do phạm vi của đề tài mang tính tổng quát nên bài viết không đi sâu
vào từng chỉ tiêu cụ thể mà chỉ phân tích vài thông số tiêu biểu.


Lãi suất
Theo một nhà kinh tế học nổi tiếng của Pháp A. POIAL đã khẳng định: “Lãi
suất là một công cụ tích cực trong phát triển kinh tế và đồng thời lại là một công cụ
kiềm hãm của chính sự phát triển ấy, tùy thuộc vào sự khôn ngoan hay khờ dại trong
việc sử dụng chúng”.
Thông thường khi muốn gửi tiền hay vay tiền, khách hàng thường quan tâm
đến hai loại lãi suất: Lãi suất huy động và Lãi suất tín dụng.
– Lãi suất huy động vốn
Là loại lãi suất mà các tổ chức tín dụng sử dụng để huy động vốn cho các
mục tiêu hoạt động kinh doanh của mình, như lãi suất tiền gửi không kỳ hạn (Lkk),
lãi suất tiền gửi có kỳ hạn (Lck), lãi suất tiền gửi của các tổ chức kinh tế (Ltc), lãi
suất tiền gửi tiết kiệm của dân cư (Ldc). Những loại lãi suất tiền gửi này có mối
tương quan với nhau: Lkk < Lck ; Ltc < Ldc
Hay Lãi suất tiền gửi: là lãi suất trả cho các khoản tiền gửi, được áp dụng để
tính tiền lãi phải trả cho người gửi tiền.
– Lãi suất cho vay
Là tỷ lệ phần trăm giữa số lợi tức thu được trong kỳ so với số vốn cho vay
phát ra trong một thời kỳ nhất định. Thông thường lãi suất tính cho năm, quý, tháng.
Về bản chất, lợi tức là một phần lợi nhuận được tạo ra trong quá trình sản xuất vật
chất mà người đi vay phải trả cho người cho vay theo mức đã sử dụng trong quá trình
Phân tích đánh giá HQHĐKD 12 SVTH: Trương Ngọc Như
Ngân hàng TMCP Việt Á chi nhánh Cần Thơ

Luận văn Tốt nghiệp GVHD: TS.Trương Đông Lộc
sản xuất. Lợi tức là một phần lợi nhuận được biểu hiện ra bên ngoài như “giá cả” của
tiền tệ.
Hay Lãi suất tiền vay: là lãi suất mà người đi vay phải trả cho ngân hàng do
việc sử dụng vốn vay của ngân hàng. Về nguyên tắc, lãi suất tiền vay bình quân phải
cao hơn mức lãi suất tiền gửi bình quân, và có sự phân biệt giữa các khoản vay với
thời hạn khác nhau cũng như mức độ rủi ro khác nhau.


Rủi ro
* Khái niệm: Rủi ro là sự kiện xảy ra ngoài ý muốn và ảnh hưởng xấu đến
hoạt động kinh doanh của NHTM. Trong nền kinh tế thị trường, hầu như hoạt động
nào của NHTM đều có thể rủi ro. Rủi ro thường dẫn đến thiệt hại và thua lỗ. Do vậy,
nhận thức rõ rủi ro và đề ra những biện pháp phòng chống hữu hiệu để hạn chế thấp
nhất rủi ro luôn là vấn đề cấp bách của mỗi NH.
* Phân loại: Có nhiều loại rủi ro khác nhau như Rủi ro tín dụng (RRTD), Rủi
ro ngoại hối, Rủi ro tỷ giá, Rủi ro lãi suất (RRLS), Rủi ro thanh khoản …
– Rủi ro tín dụng: là RR do một hoặc một nhóm khách hàng không thực hiện
được các nghĩa vụ tài chính đối với NH. Hay nói cách khác, RRTD là RR xảy ra khi
xuất hiện những biến cố không lường trước được do nguyên nhân chủ quan hay
khách quan mà khách hàng không trả được nợ cho NH một cách đầy đủ cả gốc và lãi
khi đến hạn, từ đó tác động xấu đến hoạt động và có thể làm cho NH bị phá sản.
Đây là rủi ro lớn nhất, thường xuyên xảy ra và thường gây hậu quả nặng nề
nhất. Thông thường ở các nước nghiệp vụ tín dụng mang lại 2/3 thu nhập cho NH.
Còn ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, thu nhập từ hoạt động tín dụng mang lại
thường chiếm từ 70 – 90% tổng thu nhập của mỗi Ngân hàng.
– Rủi ro lãi suất: là RR khi thay đổi lãi suất thị trường sẽ dẫn đến tài sản sinh
lời làm giảm giá trị tài sản (Thomas P. Fitch) hay là rủi ro có liên quan đến sự thay
đổi trong thu nhập tài sản và nợ phải trả và giá trị gây ra bởi sự thay đổi của lãi suất.
– Rủi ro thanh khoản: là rủi ro khi ngân hàng thiếu ngân quỹ hoặc tài sản ngắn

hạn mang tính khả thi để đáp ứng nhu cầu của người gửi hoặc người vay tiền; liên
quan đến khả năng ngân hàng bán lại chứng khoán mà không bị ảnh hưởng bởi sự
biến động nghiêm trọng của giá cả hay nói cách khác là rủi ro làm cho NH mất khả
năng thanh toán nếu không được giải quyết kịp thời.
Phân tích đánh giá HQHĐKD 13 SVTH: Trương Ngọc Như
Ngân hàng TMCP Việt Á chi nhánh Cần Thơ
Luận văn Tốt nghiệp GVHD: TS.Trương Đông Lộc
Do hạn chế về số liệu, phạm vi kinh doanh của ngân hàng nên đề tài chỉ tập
trung vào phân tích 3 loại rủi ro sau:

Chỉ tiêu về rủi ro
– Rủi ro về lãi suất
TS nhạy cảm với lãi suất là các loại tài sản mà trong đó thu nhập về lãi suất sẽ
thay đổi trong một khoản thời gian nhất định khi lãi suất thay đổi.
NV nhạy cảm với lãi suất (= Tất cả các khoản ký thác) là các khoản nợ mà
trong đó chi phí lãi suất sẽ thay đổi trong thời gian nhất định khi lãi suất thay đổi.
Thu nhập lãi suất là thu nhập từ các chứng từ có giá ngắn hạn, các khoản đầu
tư ngắn hạn, các khoản tín dụng thương mại, tín dụng tiêu dùng, tín dụng TSCĐ và
các khoản tín dụng khác mà ngân hàng nhận được trên từng loại tài sản cụ thể này.
Chi phí lãi suất là khoản chi phí trả cho các khoản ký gởi, các khoản vay ngắn
hạn, khoản nợ dài hạn, các khoản nợ khác…trên từng loại nợ phải trả cụ thể.
– Rủi ro về tín dụng
– Rủi ro thanh khoản
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập thông tin
- Thu thập số liệu thông qua hồ sơ lưu trữ của phòng kinh doanh và phòng kế
toán, kết hợp với phỏng vấn trực tiếp với khách hàng về quy trình cho vay của ngân
hàng… Đồng thời tham khảo ý kiến của các cô chú, anh chị trong các phòng ban tại
Ngân hàng.
- Thu thập số liệu thông qua các báo cáo Ngân hàng như: bảng cân đối kế toán,

bảng kết quả hoạt động kinh doanh, cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng Việt Á qua các
năm 2005 – 2006 – 2007.
2.2.2 Phương pháp phân tích đánh giá
– Phương pháp so sánh: xem tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu
+ Số tuyệt đối: Là hiệu số của hai chỉ tiêu: chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu kỳ gốc
Phân tích đánh giá HQHĐKD 14 SVTH: Trương Ngọc Như
Ngân hàng TMCP Việt Á chi nhánh Cần Thơ
Rủi ro tỷ lệ lãi suất
=
Tài sản nhạy cảm với lãi suất
Nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất
Rủi ro thanh khoản
Tài sản thanh khoản – Vay ngắn hạn
Tổng nguồn vốn huy động
=
Rủi ro tín dụng
Nợ xấu
=
Tổng dư nợ
Luận văn Tốt nghiệp GVHD: TS.Trương Đông Lộc
+ Số tương đối: Là tỷ lệ phần trăm (%) của chỉ tiêu kỳ phân tích so với chỉ tiêu kỳ
gốc để thể hiện mức độ hoàn thành hoặc tỷ lệ của số chênh lệch tuyệt đối so với chỉ
tiêu kỳ gốc để nói lên tốc độ tăng trưởng.
– Phương pháp bình quân gia quyền:
Dựa vào trị giá đầu năm, cuối năm
– Phương pháp tỷ trọng: xác định phần trăm của từng yếu tố chiếm được trong
tổng thể các yếu tố đang xem xét, phân tích.
– Phương pháp tỷ số: thường dùng để đo lường các chỉ tiêu
– Phương pháp thay thế liên hoàn: xác định chính xác mức độ ảnh hưởng của
các nhân tố đến chỉ tiêu cần phân tích (đối tượng cần phân tích) bằng cách cố định

các nhân tố khác trong mỗi lần thay thế.
Để thấy bật lên hiệu quả hoạt động của ngân hàng, bài viết đã áp dụng
phương pháp thay thế liên hoàn nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
đến đối tượng cần phân tích là lợi nhuận và ROA. Quá trình thực hiện phương pháp
thay thế liên hoàn gồm bốn bước sau:
* Bước 1: Xác định đối tượng phân tích là mức chênh lệch của chỉ tiêu kỳ phân
tích so với kỳ gốc.
Gọi Q
1
là chỉ tiêu kỳ phân tích
Q
0
là chỉ tiêu kỳ gốc
Đối tượng phân tích được xác định là
∆Q = Q
1
– Q
0

* Bước 2: Thiết lập mối quan hệ của các nhân tố với chỉ tiêu phân tích và sắp xếp
các nhân tố theo trình tự nhất định, từ nhân tố lượng đến nhân tố chất.
Giả sử có 4 nhân tố: a, b, c, d, đều có mối quan hệ tích số với chỉ tiêu Q và
nhân tố a phản ánh về lượng tuần tự đến nhân tố d phản ảnh về chất, chúng ta thiết
lập mối quan hệ giữa các nhân tố sau:
Kỳ phân tích: Q
1
= a
1
x b
1

x c
1
x d
1
Kỳ gốc: Q
0
= a
0
x b
0
x c
0
x d
0
* Bước 3: Lần lượt thay thế các nhân tố kỳ phân tích vào kỳ gốc theo trình tự đã
sắp xếp ở bước 2.
Phân tích đánh giá HQHĐKD 15 SVTH: Trương Ngọc Như
Ngân hàng TMCP Việt Á chi nhánh Cần Thơ
Trị giá bình quân năm
=
Trị giá bình quân của các quý ( I + II + III + IV )
4
Luận văn Tốt nghiệp GVHD: TS.Trương Đông Lộc
Lần 1: a
1
x b
0
x c
0
x d

0
Lần 2: a
1
x b
1
x c
0
x d
0
Lần 3: a
1
x b
1
x c
1
x d
0
Lần 4: a
1
x b
1
x c
1
x d
1
(thế lần cuối cùng chính là các nhân tố ở kỳ phân tích
được thay thế toàn bộ nhân tố kỳ gốc)
* Bước 4: Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến đối tượng phân tích
bằng cách lấy kết quả thay thế lần sau so với (trừ) kết quả thay thế lần trước ta được
mức ảnh hưởng của nhân tố mới và tổng đại số của các nhân tố được xác định bằng

đối tượng phân tích ∆Q
Xác định mức ảnh hưởng:
Ảnh hưởng bởi nhân tố a:
∆a = a
1
x b
0
x c
0
x d
0
– a
0
x b
0
x c
0
x d
0
Ảnh hưởng bởi nhân tố b:
∆b = a
1
x b
1
x c
0
x d
0
– a
1

x b
0
x c
0
x d
0
Ảnh hưởng bởi nhân tố c:
∆c = a
1
x b
1
x c
1
x d
0
– a
1
x b
1
x c
0
x d
0
Ảnh hưởng bởi nhân tố d:
∆d = a
1
x b
1
x c
1

x d
1
– a
1
x b
1
x c
1
x d
0
Tổng cộng các nhân tố:
∆a + ∆b + ∆c + ∆d = a
1
x b
1
x c
1
x d
1
– a
0
x b
0
x c
0
x d
0
Tuy nhiên, do Lợi nhuận có công thức phức tạp hơn, nên để đơn giản hơn
trong việc theo dõi sự tăng giảm của các nhân tố, bài viết sẽ áp dụng phương pháp
chênh lệch trong quá trình phân tích các nhân tố ảnh hưỏng đến lợi nhuận.

– Phương pháp chênh lệch: là một phương pháp đặc biệt của phương pháp thay
thế liên hoàn, nên phương pháp chênh lệch tôn trọng đầy đủ nội dung tuần tự tính
toán tuân theo các bước của phương pháp thay thế liên hoàn. Chúng chỉ khác ở chỗ là
xác định các nhân tố ảnh hưởng đơn giản hơn – chỉ việc nhóm các số hạng và tính
chênh lệch sẽ có kết quả.
Xác định mức ảnh hưởng theo phương pháp chênh lệch:
Ảnh hưởng bởi nhân tố a:
∆a = (a
1
– a
0
) x b
0
x c
0
x d
0
Ảnh hưởng bởi nhân tố b:
Phân tích đánh giá HQHĐKD 16 SVTH: Trương Ngọc Như
Ngân hàng TMCP Việt Á chi nhánh Cần Thơ
Luận văn Tốt nghiệp GVHD: TS.Trương Đông Lộc
∆b = (b
1
– b
0
) x a
1
x c
0
x d

0
Ảnh hưởng bởi nhân tố c:
∆c = (c
1
– c
0
)

x a
1
x b
1
x d
0
Ảnh hưởng bởi nhân tố d:
∆d = (d
1
– d
0
)

x a
1
x b
1
x c
1


Các nhân tố được sắp xếp trong phương trình phải theo trình tự từ “số lượng”

đến “chất lượng”.
+ Nhân tố số lượng nói lên qui mô hoạt động, còn gọi là nhân tố “qui mô”. Ví dụ:
khối lượng sản phẩm thực hiện.
+ Nhân tố chất lượng nói lên hiệu suất hoạt động, còn gọi là nhân tố “hiệu suất”.
Ví dụ: đơn giá.
Phân tích đánh giá HQHĐKD 17 SVTH: Trương Ngọc Như
Ngân hàng TMCP Việt Á chi nhánh Cần Thơ
Luận văn Tốt nghiệp GVHD: TS.Trương Đông Lộc
Chương 3
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT Á CẦN THƠ
3.1. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ XÃ HỘI TỈNH CẦN THƠ
3.1.1 Đặc điểm tự nhiên
Thành phố Cần Thơ nằm ở trung tâm Đồng bằng sông Cửu Long, phía Tây sông
Hậu, phía Bắc giáp An Giang, phía Nam giáp Hậu Giang, phía Tây giáp Kiên Giang,
phía Đông giáp Vĩnh Long và Đồng Tháp.
Diện tích tự nhiên 138.959,99ha, bao gồm 4 Quận: Ninh Kiều, Cái Răng, Bình Thủy
và Ô Môn.
3.1.2 Kinh tế xã hội
- Trong những năm qua nền kinh tế liên tục tăng trưởng với tốc độ cao, cơ cấu
kinh tế chuyển dịch đúng hướng, đời sống người dân không ngừng được cải thiện.
Các ngành thương mại, dịch vụ phát triển mạnh theo hướng đa dạng hóa loại hình,
chú trọng chất lượng và hướng tới những ngành dịch vụ có giá trị gia tăng lớn, với sự
tham gia của nhiều thành phần kinh tế.
- Từ những đặc điểm tự nhiên đặc thù, thành phố Cần Thơ có đầy đủ những điều
kiện phát triển với tốc độ nhanh trong thời gian tới. Là thành phố trẻ đang vươn lên,
lớn dậy giữa vùng đồng bằng đầy sức sống, với tiềm năng đa dạng và phong phú, đã
và sẽ luôn luôn giữ vai trò rất quan trọng đối với đồng bằng sông Cửu Long và cả
nước.
- Nhận thức sâu sắc vai trò, vị trí, nhiệm vụ của mình, Đảng bộ và nhân dân thành

phố Cần Thơ quyết tâm thực hiện thắng lợi Nghị quyết của Bộ chính trị, phấn đấu
xây dựng và phát triển thành phố Cần Thơ:
+ Trở thành thành phố Đồng bằng cấp quốc gia văn minh, hiện đại, xanh, sạch,
đẹp, xứng đáng là thành phố cửa ngõ của cả vùng hạ lưu sông Mê Kông.
+ Là trung tâm công nghệ, trung tâm thương mại - dịch vụ, du lịch, trung tâm
giáo dục - đào tạo và khoa học - công nghệ, trung tâm y tế và văn hóa.
+ Là địa bàn trọng điểm giữ vị trí chiến lược về quốc phòng, an ninh của vùng
Đồng bằng sông Cửu Long và của cả nước. Phấn đấu đến năm 2010 Cần Thơ trở
thành đô thị loại 1 và cơ bản trở thành thành phố công nghiệp trước năm 2020.
Phân tích đánh giá HQHĐKD 18 SVTH: Trương Ngọc Như
Ngân hàng TMCP Việt Á chi nhánh Cần Thơ

×