Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 121 trang )

---

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

c

Ki

nh

tế

H

uế

KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

ại

họ

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ

KẾ TỐN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KỂT QUẢ

Tr


ườ

ng

KINH DOANH TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU QUẢNG BÌNH

PHẠM THỊ THANH HƯỜNG

Niên khóa: 2017 - 2021


---

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

họ

c

Ki

nh

tế

H

uế


KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

ại

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ

KẾ TỐN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KỂT QUẢ

ườ

ng

KINH DOANH TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU QUẢNG BÌNH
Sinh viên thực hiện

Giáo viên hướng dẫn:

Tr

Phạm Thị Thanh Hường

Th.S Hồng Thị Kim Thoa

Ngành: Kiểm tốn
Lớp: K51B

Huế, tháng 01 năm 2021



---

Thời gian thực tập 3 tháng thực sự ngắn khiến bản thân tơi gặp rất nhiều khó khăn
trong việc lựa chọn công ty, đề tài, tổng hợp kiến thức và hồn thành khóa luận tốt nghiệp
này, nhất là trong thời gian dịch Covid đang hoành hành và lũ lụt triền miên làm mọi sự

uế

tiếp cận càng trở nên khó khăn hơn. Nhưng qua thời gian 3 tháng đó, tơi thấy được sự giúp

H

đỡ tận tình và quan tâm của những người xung quanh.

Đầu tiên tôi xin phép gửi lời cảm ơn đến Nhà trường, Ban Giám hiệu, khoa Kế toán

tế

– Tài chính đã tạo điều kiện cho tơi học tập và hồn thành khóa luận tốt nghiệp này. Cảm

nh

ơn sự nhiệt tình giảng dạy, hướng dẫn của các thầy cơ giáo khoa Kế tốn – Tài chính tơi
đã được cung cấp những kiến thức cần thiết về chuyên ngành của mình.

Ki

Tiếp theo tơi xin phép gửi lời cảm ơn đến cơng ty Xăng dầu Quảng Bình, đến anh
chị phịng Kế tốn – Tài chính đã giúp đỡ rất nhiệt tình và phối hợp giúp tơi có thể hồn


họ

c

thành khóa luận tốt nghiệp này. Đặc biệt là chị Bùi Thị Hà đảm nhiệm vị trí kế tốn trưởng
tại cơng ty đã theo dõi và nhiệt tình chỉ dạy tơi trong suốt 3 tháng thực tập mặc dù lịch

ại

trình vướng bận với lịch công tác thường xuyên.

Đ

Cuối cùng, tôi gửi lời cảm ơn đặc biệt sâu sắc đến Thạc sĩ Hoàng Thị Kim Thoa, cơ
thực sự quan tâm và săn sóc từng câu chữ trong bài báo cáo này. Qua nhiều lần sửa bài,

ng

những ý kiến sửa chữa, đóng góp của cơ để tơi nhận ra được điểm yếu, thiếu sót và là động

ườ

lực cho tơi hồn thành khóa luận tốt nghiệp một cách tốt nhất.

Tr

Tôi xin chân thành cảm ơn!
Kiến Giang, tháng 01 năm 2021
Sinh viên

Phạm Thị Thanh Hường

i


---

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ i
MỤC LỤC.................................................................................................................. ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG................................................................................................ vii

uế

DANH MỤC SƠ ĐỒ .............................................................................................. viii
DANH MỤC BIỂU................................................................................................... ix

H

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................1

tế

1. Lý do chọn đề tài ..............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ...............................................................................2

nh


3. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................2

Ki

4. Phạm vi nghiên cứu ..........................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................3

họ

c

5.1 Phương pháp thu thập số liệu và thông tin ......................................................3
5.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu.........................................................4

ại

6. Kết cấu đề tài .....................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................5

Đ

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TỐN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH

ng

KẾT QUẢ KINH DOANH.........................................................................................5
1.1Khái niệm và ý nghĩa việc tạo ra doanh thu .....................................................5

ườ


1.1.1 Khái niệm doanh thu....................................................................................5

Tr

1.1.2 Ý nghĩa của việc tạo ra doanh thu ...............................................................6
1.2 Khái niệm và ý nghĩa việc xác định kết quả kinh doanh...............................6
1.2.1 Khái niệm kết quả kinh doanh.....................................................................6
1.2.2 Ý nghĩa việc xác định kết quả kinh doanh ..................................................7
1.3Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ...................8
1.4Các phương thức thanh toán chủ yếu trong doanh nghiệp ...............................9
1.5Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh..........................................9

ii


---

1.5.1 Kế toán doanh thu, thu nhập, giảm trừ doanh thu .......................................9
1.5.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ....................................9
1.5.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ...................................................13
1.5.1.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ...................................................15
1.5.1.4 Kế tốn thu nhập khác ............................................................................18
1.5.2 Kế tốn chi phí...........................................................................................20

uế

1.5.2.1 Kế tốn giá vốn hàng bán .......................................................................20
1.5.2.2 Kế tốn chi phí hoạt động tài chính ........................................................24

H


1.5.2.3 Kế tốn chi phí bán hàng ........................................................................26

tế

1.5.2.4 Kế tốn chi phí quản lí doanh nghiệp .....................................................28
1.5.2.5 Kế tốn chi phí thuế TNDN....................................................................31

nh

1.5.2.6 Kế tốn chi phí khác ...............................................................................34

Ki

1.5.3 Kế tốn xác định kết quả kinh doanh ........................................................35
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT

họ

c

QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU QUẢNG BÌNH.....................39
2.1Khái qt về cơng ty Xăng dầu Quảng Bình ..................................................39

ại

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty Xăng dầu Quảng Bình........39
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của Công ty Xăng dầu

Đ


Quảng Bình ...............................................................................................................41

ng

2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý tại Cơng ty Xăng dầu Quảng Bình ....................42
2.1.4 Các nguồn lực hoạt động của Cơng ty Xăng dầu Quảng Bình..................45

ườ

2.1.4.1 Tình hình về lao động của cơng ty qua 3 năm 2017 - 2019 ...................45

Tr

2.1.4.2 Tình hình về tài sản, nguồn vốn..............................................................47
2.1.4.3 Tình hình về kết quả kinh doanh ............................................................52
2.1.5 Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty Xăng dầu Quảng Binh ...................56
2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán..........................................................................56
2.1.5.2 Tổ chức vận dụng chế độ kế toán ...........................................................59
2.1.5.2.1

Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ ...................................................59

2.1.5.2.2

Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản ...............................................60

iii



---

2.1.5.2.3

Tổ chức vận dụng hình thức sổ kế tốn.............................................61

2.1.5.2.4 Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế tốn.........................................62
2.1.5.2.5.Các chính sách kế tốn chủ yếu được áp dụng .....................................62
2.2. Cơng tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty
Xăng dầu Quảng Bình ...............................................................................................63
2.2.1 Kế toán doanh thu, thu nhập, giảm trừ doanh thu .....................................63

uế

2.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..................................63
2.2.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ...................................................73

H

2.2.1.3 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính ...................................................73

tế

2.2.1.4 Kế tốn thu nhập khác.............................................................................76
2.2.2 Kế tốn chi phí ............................................................................................77

nh

2.2.2.1 Kế tốn giá vốn hàng bán.........................................................................77


Ki

2.2.2.2 Kế tốn chi phí hoạt động tài chính ........................................................81
2.2.2.3 Kế tốn chi phí kinh doanh .....................................................................83

họ

c

2.2.2.4 Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ..........................................86
2.2.2.5 Kế tốn chi phí khác ...............................................................................89

ại

2.3.Kế tốn xác định kết quả kinh doanh.............................................................91
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP GĨP PHẦN HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ

Đ

TỐN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY

ng

XĂNG DẦU QUẢNG BÌNH .................................................................................100
3.1 Đánh giá chung về việc tổ chức cơng tác kế tốn cơng ty Xăng dầu

ườ

Quảng Bình .............................................................................................................100


Tr

3.1.1 Những ưu điểm .........................................................................................100
3.1.2 Nhược điểm...............................................................................................102
3.2 Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại

cơng ty Xăng dầu Quảng Bình ................................................................................103
3.2.1 Ưu điểm ....................................................................................................103
3.2.2 Nhược điểm...............................................................................................104

iv


---

3.3 Một số biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức cơng tác kế tốn, kế tốn doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Xăng dầu Quảng Bình..................106
3.3.1 Đối với tổ chức cơng tác kế tốn ..............................................................106
3.3.2 Đối với cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh .......106
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................108
1.Kết luận ...........................................................................................................108

uế

2.Kiến nghị.........................................................................................................109

Tr

ườ


ng

Đ

ại

họ

c

Ki

nh

tế

H

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................110

v


---

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Bất động sản

BHXH


Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BVMT

Bảo vệ môi trường

CCDC

Công cụ dụng cụ

CKTM

Chiết khấu thương mại

GGHB

Giảm giá hàng bán

GTGT

Giá trị gia tăng

GVHB

Giá vốn hàng bán


HĐKT

Hợp đồng kinh tế

HH

Hàng hóa

HTK

Hàng tồn kho
Kết quả kinh doanh
Nguyên vật liệu

PXK

Phiếu xuất kho

ại

NVL

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

SXKD

Sản xuất kinh doanh


TGNH

Tiền gửi ngân hàng

TK

Tài khoản

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

XDCB

Xây dựng cơ bản

XK

Xuất khẩu

Đ

ng
ườ
Tr

H

tế

nh

Ki

họ

KQKD

Kinh phí cơng đồn

c

KPCĐ

uế

BĐS

vi


---


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Tình hình lao động của Cơng ty Xăng dầu Quảng Bình giai đoạn 2017-2019..46
Bảng 2.2: Phân tích tình hình tài sản nguồn vốn của Cơng ty Xăng dầu Quảng Bình
giai đoạn 2017-2019..................................................................................................48

uế

Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh của Cơng ty Xăng dầu Quảng Bình giai đoạn 2017-

Tr

ườ

ng

Đ

ại

họ

c

Ki

nh

tế


H

2019...........................................................................................................................53

vii


---

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...................................13
Sơ đồ 1.2: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ....................................................15

uế

Sơ đồ 1.3: Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính ....................................................17

H

Sơ đồ 1.4: Kế toán thu nhập khác .............................................................................19
Sơ đồ 1.5: Kế toán giá vốn hàng bán – Kê khai thường xuyên ................................23

tế

Sơ đồ 1.6: Kế toán giá vốn hàng bán – Kiểm kê định kỳ .........................................24

nh


Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế tốn chi phí tài chính ...............................................................26

Ki

Sơ đồ 1.8: Sơ đồ kế tốn chi phí bán hàng................................................................28

c

Sơ đồ 1.9: Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp .....................................................30

họ

Sơ đồ 1.10: Kế tốn chi phí thuế TNDN hiện hành ..................................................33
Sơ đồ 1.11: Kế tốn chi phí thuế TNDN hỗn lại.....................................................33

Đ

ại

Sơ đồ 1.12: Kế tốn chi phí khác ..............................................................................35
Sơ đồ 1.13: Kế toán xác định kết quả kinh doanh ....................................................38

ng

Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Công ty Xăng dầu Quảng Bình.............43

ườ

Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn Cơng ty Xăng dầu Quảng Bình .............56


Tr

Sơ đồ 2.3. Quy trình kế tốn máy..............................................................................61
Sơ đồ 2.4. Hoạch tốn và xác định KQKD tại Cơng ty Xăng dầu Quảng Bình năm
2019...........................................................................................................................97

viii


---

DANH MỤC BIỂU

Biểu mẫu 2.1: Hóa đơn GTGT tại Cơng ty Xăng dầu Quảng Bình ..........................67
Biểu mẫu 2.2: Hóa đơn GTGT bán lẻ .......................................................................71
Biểu mẫu 2.3: Sổ cái TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..............73

uế

Biểu mẫu 2.4: Sổ cái TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính .................................76

H

Biểu mẫu 2.5: Sổ cái tài khoản 711 – Thu nhập khác...............................................78

tế

Biểu mẫu 2.6: Sổ cái tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán ..........................................81

nh


Biểu mẫu 2.7: Sổ cái TK 635 – Chi phí tài chính .....................................................82

Ki

Biểu mẫu 2.8 Sổ cái TK 641 – Chi phí kinh doanh ..................................................85
Biểu mẫu 2.9: Sổ chứng từ kế toán TK 8211- Chi phí thuế TNDN hiện hành.........88

họ

c

Biểu mẫu 2.10: Mẫu sổ cái TK 811 – Chi phí khác..................................................90

Tr

ườ

ng

Đ

ại

Biểu mẫu 2.11: Sổ cái tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh ......................98

ix


---


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, với sự biến đổi sâu sắc về nền kinh tế
toàn cầu. Đặc biệt là trong năm 2020, khi nền kinh tế toàn cầu bị đe dọa khủng

uế

khiếp đến từ đại dịch Covid. Theo thông tin cập nhật, kinh tế 6 tháng đầu năm 2020

H

đã đối diện với tình trạng sụt giảm trên diện rộng, số liệu thống kê tăng trưởng kinh
tế quý I tại nhóm các nền kinh tế phát triển, nhóm nền kinh tế đang phát triển và

tế

mới nổi đều sụt giảm mạnh. Đặc biệt hơn khi Việt Nam đã gia nhập tổ chức thương

nh

mại WTO thì ảnh hưởng từ đại dịch Covid lên quy luật cung cầu và cạnh tranh càng
chịu tác động mạnh mẽ hơn. Theo “Báo cáo tình hình kinh tế xã hội quý I năm

Ki

2020” do tổng cục thống kê thống kê cho thấy, tăng trưởng GDP quý I/2020 chỉ đạt
3,82%, thấp nhất trong 10 năm qua, báo cáo đánh giá do Covid mà hoạt động sản


họ

c

xuất, kinh doanh gặp rất nhiều khó khăn và thách thức.
Khó khăn, thách thức thì nhiều mà thuận lợi thì ít, do đó các doanh nghiệp

ại

càng phải cố gắng khắc phục khó khăn, năng động sáng tạo trong kinh doanh, bảo

Đ

toàn được vốn và quan trọng hơn chính là lợi nhuận. Tối đa hóa lợi nhuận là cái
đích mà các doanh nghiệp hướng tới, muốn thế các doanh nghiệp phải xác định

ng

đúng hướng đầu tư, quy mô sản xuất, cân đối giữa mục tiêu và khả năng về điều

ườ

kiện sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy, việc nắm bắt một cách chính
xác về doanh thu và kết quả kinh doanh là công cụ hữu hiệu giúp các nhà quản lý

Tr

nắm bắt được thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, sự thay
đổi về quy mô của doanh nghiệp, hiệu quả của phương thức kinh doanh hiện tại và
đưa ra các quyết định đúng đắn, kịp thời trong chỉ đạo sản xuất cũng như kinh

doanh. Từ đó có cách thức quản lí doanh thu, kết quả kinh doanh và những biện
pháp hợp lí để tăng doanh thu, giảm chi phí và đảm bảo kinh doanh có lãi. Vì vậy,
việc xác định và đánh giá chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
có ý nghĩa vơ cùng quan trọng. Cho nên, bên cạnh các biện pháp quản lý chung,

1


---

cơng tác kế tốn trở thành một cơng cụ quản lý hỗ trợ đắc lực cho công tác quản lý
kinh tế của doanh nghiệp. Việc tổ chức tốt, hợp lý, hiệu quả và phù hợp cơng tác kế
tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong nền kinh tế thị trường là thực
sự cần thiết.
Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh, là mắt xích chủ chốt trong việc quyết định trực tiếp đến hiệu

uế

quả hoạt động của doanh nghiệp, vận dụng những kiến thức đã được học tập tại

H

trường kết hợp với chương trình thực tập tại cơng ty Xăng dầu Quảng Bình, tơi
chọn đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty

tế

Xăng dầu Quảng Bình” làm đề tài nghiên cứu của mình.


nh

2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài

dầu Quảng Bình” nhằm mục tiêu:

Ki

Đề tài “Kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Xăng

họ

c

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh trong các doanh nghiệp.

ại

- Tìm hiểu thực trạng cơng tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh

Đ

doanh tại Cơng ty Xăng dầu Quảng Bình.
- Đánh giá những ưu điểm, nhược điểm trong cơng tác kế tốn doanh thu và

ng

xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Từ đó, đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện


ườ

cơng tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty Xăng dầu
Quảng Bình.

Tr

3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài đi sâu nghiên cứu về cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả

kinh doanh tại Công ty Xăng dầu Quảng Bình.
4. Phạm vi nghiên cứu
Khơng gian: Đề tài được thực hiện tại phịng Kế tốn Cơng ty Xăng dầu
Quảng Bình.

2


---

Thời gian: Sử dụng số liệu phân tích tình hình sử dụng lao động, tài sản,
nguồn vốn và kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm 2017- 2019. Tình hình kế
tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty Xăng dầu Quảng Bình
được phân tích và phản ánh thông qua số liệu quý IV năm 2019.
5. Phương pháp nghiên cứu

H

5.1 Phương pháp thu thập số liệu và thơng tin


uế

Để hồn thành đề tài, tơi đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu dưới đây:

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tìm đọc, tham khảo và tìm hiểu các giáo

tế

trình, sách, báo, internet,… các thơng tư, nghị định, luật kế toán và các tài liệu từ

nh

văn phịng kế tốn tại cơng ty; Tìm hiểu, thu thập và nghiên cứu các nguồn tài liệu
chính thống để trang bị những lí luận cơ bản phục vụ cơng tác hồn thiện đề tài.

Ki

Thu thập tài liệu của cơng ty và số liệu từ các phịng kế tốn tài chính như sổ

c

sách chứng từ kế toán, các báo cáo tài chính các năm (bảng cân đối kế tốn, báo cáo

họ

kết quả hoạt động kinh doanh,…), báo cáo tiêu thụ, báo cáo tổng hợp chi phí,…
bằng cách xuất file trực tiếp từ phần mềm kế tốn của cơng ty để lấy ví dụ minh họa

ại


cho Chương 2 – “Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại

Đ

cơng ty Xăng dầu Quảng Bình”.

ng

- Phương pháp phỏng vấn: Trực tiếp thực hiện phỏng vấn, đặt câu hỏi các

anh chị ở phịng Kế tốn- Tài chính, ghi chép lại kết quả thu được làm cơ sở để

ườ

phân tích và hiểu rõ các vấn đề còn khúc mắc, nắm bắt tình hình cơng ty và các vấn
đề liên quan đến đề tài nghiên cứu một cách chính xác.

Tr

- Phương pháp quan sát: Quan sát và ghi chép lại công việc hàng ngày và

định kì của các nhân sự phịng kế tốn (cách lập các hóa đơn hay các chứng từ, cách
thức điền và lên các chỉ tiêu trên chứng từ gốc, các thao tác sử dụng phần mềm và
xử lí nghiệp vụ trên phần mềm kế toán,…) theo dõi cách thực hiện và quy trình luân
chuyển chứng từ giữa các phịng ban tại Cơng ty Xăng dầu Quảng Bình và giữa
phịng ban trong Cơng ty với các cửa hàng chi nhánh bán lẻ của Công ty.

3



---

5.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
- Phương pháp so sánh: Thực hiện so sánh giá trị các khoản mục tài sản,

nguồn vốn, số lượng lao động, các khoản mục thuộc và liên quan đến báo cáo kết
quả kinh doanh của công ty qua các năm để đánh giá và nắm bắt được xu hướng
biến động thực tế của từng chỉ tiêu; Nắm được tình hình tài chính của cơng ty và
đưa ra nhận xét tốt hay xấu về các xu hướng biến động đó.

uế

- Phương pháp phân tích số liệu: Xử lí và phân tích các số liệu thu thập được

H

về tài sản, nguồn vốn, lao động, kết quả kinh doanh,… Tiến hành phân tích, đánh
giá và đưa ra mức độ ảnh hưởng, ưu và nhược điểm lên các vấn đề liên quan đến

tế

tình hình kết quả kinh doanh của cơng ty.

nh

- Phương pháp kế tốn: Là phương pháp sử dụng hệ thống chứng từ sổ sách

kế tốn (Hóa đơn GTGT, phiếu xuất nhập kho, giấy báo ngân hàng, sổ chi tiết và sổ

Ki


cái các tài khoản…) để đối chiếu kiểm sốt thơng tin, kiểm tra việc hạch tốn tại

c

cơng ty có phù hợp với các chuẩn mực hiện hành, có phù hợp với quy định mà công

họ

ty đưa ra hay không.

- Phương pháp tổng hợp và đánh giá: Tổng hợp những thơng tin sau q

ại

trình xử lí, so sánh và phân tích, tiến hành đánh giá và đưa ra kết luận dưới cái nhìn

Đ

khái quát, mang tính tổng quan đến vấn đề nghiên cứu.

ng

6. Kết cấu đề tài

ườ

Đề tài gồm 03 nội dung chính được trình bày như sau:
Phần I: Đặt vấn đề


Tr

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lí luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh

doanh tại công ty Xăng dầu Quảng Bình
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kết tốn doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Xăng dầu Quảng Bình
Phần III: Kết luận và kiến nghị

4


---

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TỐN
DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

1.1 Khái niệm và ý nghĩa việc tạo ra doanh thu

uế

1.1.1 Khái niệm doanh thu

H

Khái niệm về doanh thu được định nghĩa theo chuẩn mực kế tốn số 14 (VAS


tế

14 - được ban hành và cơng bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày
31/12/2001) như sau: “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế của doanh nghiệp

nh

thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông

Ki

thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.”
Ngồi ra, khái niệm doanh thu còn được định nghĩa khác theo Điều 79 trong

c

Thông tư 200/2014/TT-BTC như sau: “Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm

họ

tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ
đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu

ại

được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền

Đ

nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.”


ng

Vậy có thể hiểu rằng, doanh thu là phần giá trị mà công ty thu được trong quá

ườ

trình hoạt động kinh doanh bằng việc bán sản phẩm hàng hóa, dịch vụ của mình.
Doanh thu từ doanh nghiệp được tạo ra từ các hoạt động:

Tr

- Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính: Là tổng giá trị các lợi

ích kinh tế mà doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được hình thành từ hoạt động
sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp như bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ,…
nhằm bù đắp chi phí và tạo ra lợi nhuận.
- Doanh thu từ hoạt động tài chính: Là những khoản thu do hoạt động đầu tư
tài chính hoặc kinh doanh về vốn đem lại. Doanh thu hoạt động tài chính gồm tiền
lãi (lãi cho vay, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, lãi về

5


---

chuyển nhượng chứng khoán, lãi do bán ngoại tệ,…) thu nhập từ cho thuê tài sản,
cổ tức được hưởng, lợi nhuận được chia từ hoạt động liên doanh, lãi về chuyển
nhượng vốn, chênh lệch tăng tỷ giá ngoại tệ và các khoản doanh thu khác.
- Doanh thu từ hoạt động bất thường: Là khoản khơng mang tính thường

xun và hầu hết khơng dự tính trước được. Bao gồm các khoản thu từ tiền vi phạm
hợp đồng, tiền thuế nhà nước hồn trả, thu các khoản nợ khó địi đã xử lí xóa sổ, thu

uế

nhượng bán thanh lý tài sản,…

H

1.1.2 Ý nghĩa của việc tạo ra doanh thu

Doanh thu dù ít hay nhiều đều là chỉ tiêu phản ánh rất rõ quy mơ của q

tế

trình tái sản xuất, ln chuyển nguồn hàng trong doanh nghiệp. Tạo ra doanh thu là

nh

điều bắt buộc khi doanh thu là sự bù đắp cần có cho doanh nghiệp sau khi đã bỏ ra
các loại chi phí để sản xuất và tổ chức bán hàng hóa và nộp thuế cho Nhà nước.

Ki

Bằng việc tạo ra doanh thu, doanh nghiệp sẽ quyết định hướng đi của mình trong

c

công tác sản xuất kinh doanh. Doanh thu là điều kiện để doanh nghiệp tiếp tục hoạt động,


họ

doanh nghiệp tiếp tục hoạt động hay đóng cửa phần lớn phụ thuộc vào doanh thu tạo ra
có bù đắp được các chi phí hay khơng? Có đem lại lợi nhuận hay khơng?

ại

Thời điểm doanh nghiệp nhận về doanh thu thì đó là dấu hiệu đã kết thúc giai

Đ

đoạn cuối cùng của quá trình luân chuyển vốn, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh

ng

nghiệp thực hiện quá trình tái sản xuất tiếp theo.

ườ

1.2 Khái niệm và ý nghĩa việc xác định kết quả kinh doanh
1.2.1 Khái niệm kết quả kinh doanh

Tr

“Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu

thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và
dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động
kinh doanh bất động sản đầu tư, như: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp,
chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi

phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp”. (Trích Thơng tư 200/2014/TT-BTC).

6


---

Có thể hiểu rằng, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là những thành quả
hoạt động của doanh nghiệp được biểu hiện bằng sản phẩm vật chất hoặc dịch vụ,
mang lại lợi ích tiêu dùng cho xã hội, phù hợp với lợi ích kinh tế và được người tiêu
dùng chấp nhận. Nói cách khác, KQKD là thành quả thu được từ quá trình tiêu thụ
sản phẩm tới tay người tiêu dùng.

cơng thức sau:

động sản xuất =

Giá vốn

thuần về

hàng

bán hàng

-

bán

Chi phí quản


bán

-

lý doanh

hàng

nghiệp

nh

kinh doanh

-

Chi phí

H

Doanh thu

tế

Kết quả hoạt

uế

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được xác định theo


Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
Kết quả hoạt động

Doanh thu hoạt

=

động tài chính

Chi phí hoạt

-

động tài chính

họ

c

tài chính

Ki

chính và chi phí hoạt động tài chính, được xác định bằng công thức sau:

ại

Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các


thức sau:

Đ

khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, được xác định bằng công

ng

Kết quả hoạt động khác

=

Thu nhập khác

-

Chi phí khác

ườ

Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được xác định theo từng kỳ kế toán.

Kỳ kế toán để xác định lợi nhuận là một tháng, một quý hoặc một năm. Đây là chỉ

Tr

tiêu kinh tế tổng hợp rất quan trọng đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.2 Ý nghĩa việc xác định kết quả kinh doanh
Doanh thu và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là kết quả cuối cùng để
đánh giá chính xác hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời

kỳ. Vì vậy, việc xác định kết quả kinh doanh là một cơng tác vơ cùng quan trọng, có
thể nói đóng vai trị sống cịn trong cấu thành kế tốn doanh nghiệp.

7


---

Việc tổ chức tốt cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là
một trong những điều kiện để tối đa hóa lợi nhuận, là mục tiêu hướng đến của mọi
doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh cho chúng ta cái nhìn tổng hợp và chi tiết về hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp, các nhà quản lý sử dụng kết quả của công tác
xác định kết quả kinh doanh trong quá trình quản lý và phát triển doanh nghiệp. Xác
định đúng kết quả kinh doanh giúp các nhà quản trị thấy được ưu, nhược điểm để

uế

đưa ra các phương án chiến lược kinh doanh thích hợp. Do đó, có thể nói cơng tác

hướng vận hành, tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.

H

xác định kết quả kinh doanh là mắt xích chủ chốt, mang ý nghĩa to lớn trong điều

tế

1.3 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh

nh


Để hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả, đem lại lợi
nhuận ngày càng cao, các doanh nghiệp phải xây dựng kế hoạch sản xuất kinh

Ki

doanh một cách khoa học, thực hiện tính tốn đầy đủ, chính xác các khoản chi phí,

c

doanh thu và kết quả bán hàng nhằm đánh giá được kết quả hoạt động kinh doanh

tốt những nhiệm vụ sau:

Theo dõi và phản ánh kịp thời chi tiết hàng hóa (hàng lưu kho, hàng gửi đi

ại

-

họ

của đơn vị. Muốn vậy, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh phải làm

Đ

bán, hàng đang đi đường,..) đảm bảo tính đầy đủ hàng hóa về số lượng và giá trị.

ng


Đồng thời giám sát chặt chẽ kết quả tiêu thụ của từng mặt hàng, sản phẩm, dịch vụ
được tiêu thụ.

ườ

- Phản ánh chính xác, kiểm tra và giám sát tình hình thực hiện kế hoạch tiêu

thụ hàng hóa, sản phẩm của doanh nghiệp,...

Tr

- Tổng hợp, tính tốn và phân bổ hợp lí các khoản chi phí bán hàng, chi phí

quản lí doanh nghiệp,… Tính tốn đúng đắn giá vốn của hàng xuất bán, các khoản
thuế phải nộp Nhà nước, xác định chính xác doanh thu và kết quả kinh doanh.
- Cung cấp các thơng tin kế tốn cho việc lập Báo cáo tài chính và định kì
phân tích các hoạt động kinh tế, tham mưu, đề xuất các biện pháp cải thiện và thúc
đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

8


---

1.4 Các phương thức thanh toán chủ yếu trong doanh nghiệp
Phương thức thanh toán trực tiếp: Là phương thức thanh toán mà sau khi
doanh nghiệp giao hàng, bên mua thanh tốn ngay tiền hàng cho doanh nghiệp (có
thể bằng tiền mặt, chuyển khoản, hay thanh tốn bằng hàng,…). Hình thức này chỉ
áp dụng cho các khách hàng nhỏ lẻ, không thường xun.


uế

Phương thức thanh tốn chậm trả: Đây là hình thức khá phổ biến mà hầu hết
đều có quy định về chính sách trong doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp đã giao hàng

H

cho bên mua nhưng bên mua chưa thanh toán tiền ngay. Việc thanh tốn chậm trả

tế

có thể thực hiện theo điều kiện tính dụng ưu đãi theo thỏa thuận. Hình thức thanh
tốn này chủ yếu là các khách hàng thường xuyên, mua hàng với số lượng lớn,

nh

thường mua theo đơn đặt hàng hoặc hợp đồng.

Ki

Phương thức thanh toán bù trừ cơng nợ: Phương thức thanh tốn này chỉ
hình thành khi bên mua và bên bán có giao dịch với nhau, cung cấp hàng hóa lẫn

họ

khách hàng của doanh nghiệp.

c

nhau. Khi đó, bên mua và bên bán đều đóng vai trị vừa là nhà cung cấp, vừa là


ại

1.5 Kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh

Đ

1.5.1 Kế toán doanh thu, thu nhập, giảm trừ doanh thu

ng

1.5.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a) Điều kiện ghi nhận doanh thu

ườ

 Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 05 điều kiện:

Tr

“Một là, doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với

quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua”. Trong trường hợp doanh
nghiệp còn chịu phần lớn rủi ro gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa thì giao dịch
khơng coi là bán hàng và không ghi nhận doanh thu như: Doanh nghiệp còn chịu
trách nhiệm để đảm bảo cho tài sản được hoạt động bình thường mà việc này khơng
nằm trong các khoản bảo hành thơng thường, khi hàng hóa được giao còn chờ lắp
đặt và việc lắp đặt là phần quan trọng trong hợp đồng mà doanh nghiệp chưa hoàn

9



---

thành, khi người mua có quyền hủy bỏ việc mua hàng vì một số lí do nào đó được
nêu trong hợp đồng mua bán và doanh nghiệp chưa chắc chắn về khả năng hàng bán
có bị trả lại hay khơng?
“Hai là, doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa”. Nếu doanh nghiệp chỉ cịn phải
chịu một phần nhỏ rủi ro gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa thì việc bán hàng được

uế

xác định và doanh thu được ghi nhận. Ví dụ như cịn nắm giữ giấy tờ về quyền sở

H

hữu hàng hóa chỉ để đảm bảo sẽ nhận được đủ các khoản thanh tốn phía người mua.

tế

“Ba là, doanh thu được xác định tương đối chắc chắn”.

“Bốn là, doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được từ lợi ích kinh tế từ

nh

giao dịch bán hàng”. Nếu doanh thu đã được ghi nhận trong trường hợp chưa thu

Ki


được tiền thì khi xác định khoản tiền nợ phải thu này là khơng thu được thì phải
hạch tốn vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ mà không được ghi giảm doanh

c

thu. Khi xác định khoản phải thu là không chắc chắn thu được (Nợ phải thu khó

họ

địi) thì phải lập dự phịng nợ phải thu khó địi mà khơng ghi giảm doanh thu.

ại

“Năm là, xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng”. Doanh

Đ

thu và chi phí liên quan tới cùng một giao dịch phải được ghi nhận đồng thời theo
nguyên tắc phù hợp. Các chi phí, bao gồm cả chi phí phát sinh sau ngày giao hàng

ng

(như chi phí bảo hành và chi phí khác), thường được xác định chắc chắn khi các

ườ

điều kiện ghi nhận doanh thu được thỏa mãn.
 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu


Tr

- Doanh thu thuần phát sinh từ các giao dịch được xác định bằng giá trị hợp

lý nhất các khoản đã được hoặc sẽ thu được sau khi trừ các khoản chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán, giá trị hàng bán bị trả lại và các khoản thuế xuất khẩu, tiêu
thụ đặc biệt, GTGT (nếu có).
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ thuế, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được phản ánh theo giá tiền
chưa có thuế GTGT.

10


---

- Đối với sản phẩm, hàng hóa khơng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán.
- Doanh thu bán hàng (kể cả doanh thu bán hàng nội bộ) phải được hạch tốn
chính xác, đầy đủ kết quả kinh doanh của những mặt hàng khác nhau. Trong đó

các đơn vị trực thuộc trong cùng một cơng ty, tổng công ty.

uế

doanh thu bán hàng nội bộ là những doanh thu của hàng hóa cung cấp lẫn nhau giữa

- Trường hợp bán hàng theo phương thức trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận


H

doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay, phần lãi trả chậm ghi nhận vào doanh thu

tế

hoạt động tài chính.

- Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền th của nhiều năm

nh

thì doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số tiền cho thuê được

Ki

xác định trên cơ sở lấy toàn bộ tổng số tiền thu được chia cho số năm thuê tài sản.
- Các khoản giảm trừ doanh thu như: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng

họ

c

bán, hàng bán bị trả lại phải được hạch toán riêng. Căn cứ vào nội dung của từng
khoản mục này để hạch toán vào các khoản quy định và làm căn cứ xác định doanh

ại

thu thuần.


- Nếu trong kỳ doanh nghiệp đã viết hóa đơn và thu tiền khách hàng nhưng

Đ

đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua thì chưa được coi là tiêu thụ và

ng

khơng được ghi vào tài khoản doanh thu mà chỉ ghi bên có của tài khoản 131 về
khoản đã thu của khách hàng. Khi giao cho khách hàng rồi mới ghi vào tài khoản

ườ

doanh thu.

Tr

b) Chứng từ sử dụng
Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sử dụng một số chứng từ

chủ yếu sau:
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng;
- Phiếu xuất kho, phiếu xuất kho gửi đại lý;
- Phiếu thu, giấy báo có, ủy nhiệm thu;
- Bảng kê bán lẻ hàng hóa dịch vụ, bảng thanh tốn hàng đại lý, ký gửi;

11


---


c)Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: “Tài khoản này
dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong
một kỳ kế toán, bao gồm cả doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm và cung cấp dịch vụ
cho công ty mẹ, công ty con trong cùng tập đồn”. (Trích Điều 79, Thơng tư

uế

200/2014/TT-BTC)
Các tài khoản liên quan đến nghiệp vụ ghi nhận doanh thu: TK 111, TK 112,

H

TK 131, TK 333, TK 911,…

tế

Tài khoản “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có 06 tài khoản cấp 2:

nh

 TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
 TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm

Ki

 TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ

c


 TK 5114: Doanh thu trợ cấp trợ giá

họ

 TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
 TK 5118: Doanh thu khác

Đ

- Bên Nợ:

ại

Kết cấu tài khoản 511

ng

 Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán
hàng thực tế, tính trên doanh thu bán hàng của sản phẩm hàng hóa dịch vụ đã cung

ườ

cấp cho khách hàng và xác định giá bán trong kỳ.

Tr

 Số thuế giá trị gia tăng phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp.
 Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.
 Các khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ.

 Các khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ.
 Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 – “Xác định kết quả

kinh doanh”.

12


---

- Bên Có:
 Doanh thu bán sản phẩm hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp được thực hiện trong kỳ kế toán.
d) Phương pháp hạch toán
TK 112,113

TK 511

Kết chuyển
doanh thu
thuần

Số tiền trả cho người bán về
hàng hóa bị trả lại, bị giảm
giá, chiết khấu thương mại
TK 333

H

TK 911


uế

Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
chịu thuế XK, TTĐB,
BVMT

tế

TK 333

nh

Thuế XK, TTĐB,
BVMT của hàng bán
bị trả lại, bị giảm giá

Ki

Thuế XK
TTĐB, BVMT
phải nộp

TK 521

c

Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, chiết khấu TM


họ

Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

a)Khái niệm

ại

1.5.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

Đ

Giảm trừ doanh thu là các khoản phát sinh làm giảm doanh thu từ bán hàng

ng

hóa, sản phầm và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ kế toán.
Bao gồm:

ườ

- Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền mà doanh nghiệp giảm cho những

khách hàng mua hàng hóa và dịch vụ với số lượng lớn.

Tr

- Giá trị hàng bán bị trả lại: Hàng bán bị trả lại là sản phẩm, hàng hóa bị

khách hàng trả lại do các nguyên nhân như vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng

kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
- Giảm giá hàng bán: Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua

do sản phẩm, hàng hoá kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy
định trong hợp đồng kinh tế.

13


---

b) Chứng từ sử dụng
- Kế toán chiết khấu thương mại sử dụng: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán

hàng, hợp đồng kinh tế hoặc văn bản có quy định về chiết khấu thương mại của
doanh nghiệp.
- Kế toán giảm giá hàng bán sử dụng: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng (cũ và

uế

mới), biên bản điều chỉnh giảm giá, văn bản ghi nhận sự đồng ý giảm giá của bên bán.
- Kế toán hàng bán bị trả lại sử dụng: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng,

H

hóa đơn của bên mua xuất trả lại hàng đã mua, văn bản về lý do bị trả lại…

tế

c)Tài khoản sử dụng


nh

Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu: “Tài khoản này dùng để

Ki

phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp
dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng

c

bán bị trả lại. Tài khoản này không phản ánh các khoản thuế được giảm trừ vào

họ

doanh thu như thuế GTGT đầu ra phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp.” (Trích
Điều 81, Thơng tư 200/2014/TT-BTC)

ại

Ngồi TK 521 là tài khoản trung tâm còn sử dụng các tài khoản liên quan đến

Đ

nghiệp vụ ghi nhận các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ như: TK 111,

ng

TK 112, TK 131, TK 333, TK 511,…


ườ

TK 521 có 03 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5211: “Chiết khấu thương mại” phản ánh khoản chiết khấu

Tr

thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng.
- Tài khoản 5212: “Giảm giá hàng bán” phản ánh khoản giảm giá hàng bán

thực tế phát sinh trong kỳ kế toán.
- Tài khoản 5213: “Hàng bán bị trả lại” phản ánh trị giá của số sản phẩm,

hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ, bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân như: Vi
phạm cam kết, hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, hàng không đúng
chủng loại hoặc quy cách.

14


×