Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Kiểm toán khoản mục thuế và các khoản phải nộp nhà nước tại công ty abs do công ty tnhh kiểm toán thẩm định giá và tư vấn ecovis afa việt nam thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.61 MB, 118 trang )

---

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

Kin

ht

ếH
uế

--------------

ọc

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ại h

KIỂM TỐN THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƢỚC
TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN -

Trư
ờn



THẨM ĐỊNH GIÁ VÀ TƢ VẤN ECOVIS AFA VIỆT NAM
THỰC HIỆN



PHAN THỊ THẢO

KHÓA HỌC 2018 – 2022


---

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

Kin

ht

ếH
uế

--------------

ọc

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ại h

KIỂM TỐN THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƢỚC
TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN -


Trư
ờn



THẨM ĐỊNH GIÁ VÀ TƢ VẤN ECOVIS AFA VIỆT NAM

Sinh viên thực hiện:
Phan Thị Thảo

THỰC HIỆN

Giáo viên hƣớng dẫn:
Th.S Nguyễn Ngọc Thuỷ

MSV: 18K4131047
Ngành: Kiểm toán
Lớp: K52 Kiểm toán

Huế, tháng 4 năm 2022


---

TĨM TẮT KHỐ LUẬN
Khố luận bao gồm 3 phần. Nội dung, cũng như kết quả nghiên cứu đề tài
được tóm tắt cụ thể như sau:
Phần I sẽ làm rõ tính cấp thiết; mục tiêu, đối tượng, phạm vi và phương pháp

ếH

uế

nghiên cứu; cũng như kết cấu của đề tài.

Phần II sẽ đi sâu tìm hiểu và trình bày nội dung, kết quả nghiên cứu của đề tài.
Cụ thể gồm 3 chương, với nội dung được tóm tắt như sau:

Chương 1 sẽ giúp hệ thống hoá những cơ sở lý luận liên quan đến thuế nói

ht

chung và một số sắc thuế tiêu biểu như thuế GTGT, thuế TNDN, thuế sử dụng đất

Kin

phi nơng nghiệp nói riêng. Cụ thể, phần này sẽ nêu ra khái niệm, phân loại, vai trò,
thuế suất, cách tính số thuế phải nộp, cách hạch tốn,… của các sắc thuế được nhắc
đến. Sau đó, những lý thuyết liên quan đến kiểm toán BCTC như khái niệm, mục

ọc

tiêu và các bước thực hiện cũng được khái quát trong chương này.
Ở chương 2, sau khi trình bày tổng quan về Cơng ty TNHH Kiểm tốn - Thẩm

ại h

định giá và Tư vấn ECOVIS AFA Việt Nam, cũng như là quy trình kiểm tốn
BCTC chung của Cơng ty AFA. Khố luận sẽ tiếp tục trình bày cụ thể và đầy đủ




các thủ tục, các bước trong quy trình kiểm tốn Thuế và các khoản phải nộp Nhà
nước của Công ty AFA Việt Nam; và cơng tác áp dụng quy trình đó tại một công ty
khách hàng (cụ thể là Công ty ABS).

Trư
ờn

Từ kết quả nghiên cứu được trình bày ở các chương trên, chương 3 sẽ đưa ra
những nhận xét chung về cơng tác kiểm tốn khoản mục Thuế và các khoản phải
nộp Nhà nước của Cơng ty AFA. Từ đó, trên góc nhìn chủ quan nhận thấy được ưu
điểm và hạn chế của quy trình và đưa ra các góp ý nhằm hồn thiện những hạn chế
của quy trình kiểm toán khoản mục Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước của AFA.
Phần III sẽ là những kết quả mà sinh viên đạt được sau khi kết thúc nghiên
cứu đề tài. Từ những hạn chế còn gặp phải, sinh viên đưa ra mong muốn cũng như
định hướng nhằm mở rộng nghiên cứu đề tài.


---

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, cho tôi gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban lãnh đạo Trường Đại học
kinh tế, Đại học Huế, q thầy cơ khoa Kế tốn – Tài chính đã giúp tơi tích lũy
được khối kiến thức nền tảng trong thời gian ngồi trên giảng đường vừa qua. Nhờ
sự chỉ dạy tận tình của quý thầy cô, cũng như nhà trường và khoa đã tạo điều kiện

ếH
uế

cho tôi được học tập những kiến thức và phát triển những kỹ năng cần thiết, đó là

cơ sở giúp tôi dễ dàng tiếp cận với công việc tại cơ sở thực tập và cũng là hành
trang đắt giá trong con đường sự nghiệp sau này. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm
ơn giảng viên Nguyễn Ngọc Thuỷ đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, góp ý cho tơi

ht

trong q trình thực tập và thực hiện báo cáo này, giúp báo cáo của tơi được hồn

Kin

thiện chỉnh chu hơn.

Thời gian thực tập nghề nghiệp tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn - Thẩm định
giá và Tư vấn ECOVIS AFA Việt Nam đã giúp tơi tiếp cận và hồn thiện vốn kiến

ọc

thức thực tế liên quan đến kiểm toán, cũng như những kỹ năng, tác phong làm việc
nhanh nhẹn và chuyên nghiệp hơn. Tôi xin gửi lời cảm chân thành đến Ban lãnh

ại h

đạo Công ty đã tạo cơ hội cho tôi được thực tập và trải nghiệm công việc tại quý
công ty. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn anh Nguyễn Thanh Lam, cùng các



anh chị tại khối Kiểm toán Báo cáo tài chính đã rất cởi mở, quan tâm và tạo điều
kiện giúp đỡ tơi trong q trình thực tập tại bộ phận.
Cuối cùng tôi xin gửi lời chúc sức khỏe, thành cơng đến tồn thể Thầy Cơ


Trư
ờn

trường Đại học kinh tế, Đại học Huế; chúc Ban lãnh đạo cùng các anh chị tại Cơng
ty TNHH Kiểm tốn - Thẩm định giá và Tư vấn ECOVIS AFA Việt Nam mạnh khỏe,
ngày càng gặt hái được nhiều thành công mới.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 4 năm 2022
Sinh viên thực hiện
Phan Thị Thảo


---

MỤC LỤC
TĨM TẮT KHỐ LUẬN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................ i

ếH
uế

DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................ ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... iii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................1

ht


1.2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung ...............................................................................2

Kin

1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể ...............................................................................2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................2
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................2

ọc

1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................3

ại h

1.4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................3
1.4.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu ...........................................................3
1.4.2. Phương pháp xử lý số liệu .................................................................................4



1.5. Kết cấu đề tài ........................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .........................................6

Trư
ờn

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ VÀ KIỂM TOÁN BCTC. .............6
1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế ...............................................................................6

1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của Thuế đối với nền kinh tế. .........................6
1.1.2. Khái quát về các loại thuế .................................................................................9
1.1.3. Hạch toán thuế.................................................................................................22
1.2. Những đặc điểm lý luận chung về kiểm toán thuế và các khoản phải nộp Nhà
nước trong kiểm toán BCTC .....................................................................................26
1.2.1. Khái quát về kiểm toán BCTC ........................................................................26


---

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
THUẾ DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN – THẨM ĐỊNH GIÁ VÀ TƢ VẤN
ECOVIS AFA VIỆT NAM THỰC HIỆN TẠI CÔNG TY ABS. .......................41
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Kiểm toán - Thẩm định giá và Tư vấn ECOVIS
AFA Việt Nam. .........................................................................................................41

ếH
uế

2.1.1. Thơng tin chung ..............................................................................................41
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Kiểm tốn - Thẩm định
giá và Tư vấn ECOVIS AFA Việt Nam....................................................................41
2.1.3. Phương châm hoạt động ..................................................................................42

ht

2.1.5. Các dịch vụ do Công ty TNHH Kiểm toán - Thẩm định giá và Tư vấn
ECOVIS AFA Việt Nam cung cấp. ..........................................................................43

Kin


2.1.6. Cơ cấu tổ chức và nhân sự của Cơng ty TNHH Kiểm tốn - Thẩm định giá và
Tư vấn ECOVIS AFA Việt Nam. .............................................................................46
2.2. Quy trình Kiểm tốn BCTC của Cơng ty TNHH Kiểm toán - Thẩm định giá và

ọc

Tư vấn ECOVIS AFA Việt Nam. ............................................................................46

ại h

2.3. Quy trình kiểm tốn khoản mục Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước của
Công ty TNHH Kiểm toán - Thẩm định giá và tư vấn ECOVIS AFA Việt Nam. ...48
2.3.1. Đánh giá và chấp nhận khách hàng .................................................................48



2.3.2. Tiền kế hoạch ..................................................................................................49
2.3.3. Lập kế hoạch kiểm toán ..................................................................................49

Trư
ờn

2.3.4. Thực hiện kiểm toán........................................................................................50
2.3.5. Kết thúc kiểm toán ..........................................................................................56
2.4. Quy trình kiểm tốn khoản mục thuế trên BCTC của Cơng ty TNHH Kiểm tốn
- Thẩm định giá và Tư vấn ECOVIS AFA Việt Nam thực hiện tại Công ty ABS. ..56
2.4.1. Đánh giá và chấp nhận khách hàng .................................................................57
2.4.2. Tiền kế hoạch ..................................................................................................58
2.4.3. Lập kế hoạch ...................................................................................................60

2.4.4. Thực hiện kiểm toán........................................................................................61
2.4.5. Kết thúc kiểm toán ..........................................................................................73


---

CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ MỘT VÀI GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HỒN
THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC THUẾ CỦA CƠNG TY
TNHH KIỂM TỐN - THẨM ĐỊNH GIÁ VÀ TƢ VẤN ECOVIS AFA .........75
VIỆT NAM. .............................................................................................................75
3.1. Nhận xét và đánh giá ..........................................................................................75

ếH
uế

3.1.1. Nhận xét chung ...............................................................................................75
3.1.2. Ưu điểm và những hạn chế trong quy trình kiểm tốn khoản mục Thuế của
Cơng ty TNHH Kiểm tốn - Thẩm định giá và Tư vấn ECOVIS AFA Việt Nam. ..76
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................79

ht

1. Kết luận .................................................................................................................79
2. Kiến nghị ...............................................................................................................80

Trư
ờn




ại h

ọc

Kin

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................82


---

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nội dung

BCKQKD

Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo kiểm tốn

ếH
uế

BCKiT
BCTC

Báo cáo tài chính

BGĐ


Ban giám đốc

Ban kiểm soát

ht

BKS
BQT

Kin

CMKiT
CMKT

GLV

ại h

HĐQT

ọc

CSDL

KTV

Ban quản trị

Chuẩn mực kiểm toán

Chuẩn mực kế toán
Cơ sở d n liệu
Giấy làm việc
Hội đồng quản trị
iểm toán viên

Luật Kiểm toán độc lập

TGĐ

Tổng giám đốc

Trư
ờn


LKTDL

TLTC

Thù lao, tiền cơng

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TNTT

Thu nhập tính thuế


TNCT

Thu nhập chịu thuế

i


---

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Quy trình hoạt động của thuế..................................................................22
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ ...............................24
Sơ đồ 1.3. Cách hạch toán thuế GTGT đầu ra theo phương pháp khấu trừ ..............25
Sơ đồ 1.4: Mơ tả hạch tốn thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. .........................26

ếH
uế

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức nhân sự của Cơng ty TNHH Kiểm tốn - Thẩm định giá
và Tư vấn ECOVIS AFA Việt Nam .........................................................................46

Trư
ờn



ại h

ọc


Kin

ht

Sơ đồ 2.2: Quy trình kiểm tốn BCTC tại AFA .......................................................48

ii


---

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.3. Biểu thuế luỹ tiến từng phần Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp .............22
Bảng 1.4. Biểu thuế các loại đất khác Thuế sử dụng đất phi nơng nghiệp ...............22

ếH
uế

Bảng 1.5. Mục tiêu kiểm tốn ...................................................................................27
Bảng 2.1: Chương trình kiểm tốn khoản mục “Thuế và các khoản phải nộp Nhà
nước” tại AFA ...........................................................................................................51
Bảng 2.2. Bảng tổng hợp về mức trọng yếu của Công ty TNHH ABC ....................60

ht

Bảng 2.3: Trích m u GLV số 430.MPQ - Đánh giá tính trọng yếu các khoản mục
liên quan đến Thuế ....................................................................................................61

Kin


Bảng 2.4: Trích m u GLV số 6310 _ Tax - Lead schedule ......................................63
Bảng 2.5: Trích m u GLV số 6340 _ Tax and Statutory Obligation - Summary .....64
Bảng 2.7: Bảng tổng hợp thuế GTGT đầu ra theo tháng - Trích GLV số 6351 .......68

ọc

Bảng 2.8: Bảng ước tính thuế GTGT theo doanh thu - Trích GLV số 6351 ............68
Bảng 2.9: Bảng tổng hợp tính thuế GTGT đầu ra ước tính - Trích GLV số 6351....69

ại h

Bảng 2.10: Tổng hợp đối chiếu thuế TNDN trên sổ sách với chứng từ nộp thuế Trích GLV số 6360 ...................................................................................................69



Bảng 2.11: Bảng ước tính thuế TNDN hiện hành - Trích GLV số 6362 ..................70
Bảng 2.12: So sánh các chỉ tiêu liên quan đến thuế TNDN hiện hành giữa 2 năm Trích GLV số 6362 ...................................................................................................71

Trư
ờn

Bảng 2.13: Đối chiếu thuế sử dụng đất phi nơng nghiệp - Trích GLV số 6380 .......72

iii


---

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1.1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, nền kinh tế thị trường đang không ngừng phát triển, hoạt động đầu tư
ngày càng được đẩy mạnh. Trước tình hình dịch bệnh Covid đang diễn biến phức

ếH
uế

tạp trong 3 năm qua, các doanh nghiệp gặp khơng ít khó khăn trong kinh doanh và
đang ngày càng nỗ lực để thích nghi với trạng thái bình thường mới. Để thích nghi
với dịch bệnh, các doanh nghiệp đã thực hiện nhiều chính sách khác nhau như 3 tại
chỗ (ăn, ở và làm việc tại chỗ), làm online,… Hơn bao giờ hết, sự lành mạnh cũng

ht

như chất lượng của các thông tin tài chính – kế tốn của các đơn vị, tổ chức, doanh
nghiệp đóng cực kỳ quan trọng.

Kin

Nộp thuế là quyền và nghĩa vụ, là trách nhiệm pháp lý của mỗi một doanh
nghiệp đối với Ngân sách Nhà nước. Đồng thời, thuế cũng là khoản mục quan trọng,
có ảnh hưởng trực tiếp đến các khoản mục khác như doanh thu, chi phí,... trên

ọc

BCTC. Bên cạnh đó, các văn bản pháp luật về thuế thường xuyên được cập nhật,

ại h

thay đổi và bổ sung để phù hợp hơn, thiết thực hơn với doanh nghiệp. Vì vậy, việc

xảy ra sai sót hay thậm chí là gian lận ở khoản mục này trên BCTC của các doanh
nghiệp là hồn tồn có thể xảy ra.

ì vậy, kiểm toán khoản mục Thuế ngày càng



đang chiếm một mức độ quan tâm rất lớn đối với những người sử dụng báo cáo tài
chính của doanh nghiệp, việc xác minh rằng tất cả những khoản Thuế đã được trình

Trư
ờn

bày một cách trung thực và hợp lý hay chưa, đang là một vấn đề được các nhà đầu
tư quan tâm rất lớn

Sau thời gian thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán – Thẩm định giá và Tư
vấn ECOVIS AFA Việt Nam, được tham gia vào cơng việc kiểm tốn tại một số
doanh nghiệp, tơi đã nhận thức được tính cấp thiết cũng như mức độ ảnh hưởng của
Kiểm toán khoản mục Thuế trong Kiểm tốn Báo cáo tài chính. Cũng như muốn kế
thừa và tiếp tục phát triển đề tài của các anh chị đi trước về Kiểm toán khoản mục
thuế. Tuy rằng đã từng có nghiên cứu tiền nhiệm về Cơng tác kiểm tốn khoản mục
này của AFA nhưng chỉ dừng lại ở 2 sắc thuế đó là thuế GTGT và TNDN. Để mở

1


---

rộng cũng như tiếp tục hướng nghiên cứu, tôi quyết định chọn đề tài : “Kiểm toán

khoản mục Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước tại Công ty ABS do Cơng ty
TNHH Kiểm tốn – Thẩm định giá và Tư vấn ECOVIS AFA Việt Nam thực hiện.”
Nghiên cứu đề tài này gi p tơi có cái nhìn thực tế hơn vào quy trình kiểm tốn
khoản mục thuế tại Cơng ty TNHH

iểm toán - Thẩm định giá và Tư vấn ECOVIS

ếH
uế

AFA Việt Nam đối với một khách hàng cụ thể, và từ đó có thể tự đưa ra một vài ý kiến
riêng của bản thân để góp phần hồn thiện hơn quy trình kiểm tốn khoản mục này.

1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung

ht

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

Tìm hiểu thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục Thuế và các khoản phải

Kin

nộp Nhà nước tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn – Thẩm định giá và Tư vấn ECOVIS
AFA Việt Nam để từ đó đưa ra một số giải pháp góp phần hồn thiện quy trình

ọc

kiểm tốn khoản mục Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước tại Công ty.
1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể


ại h

Hệ thống hóa về mặt lý luận, bản chất của thuế và quy trình kiểm tốn khoản
mục Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.



- Tìm hiểu quy trình kiểm tốn khoản mục Thuế và các khoản phải nộp Nhà
nước trong kiểm tốn BCTC của Cơng ty TNHH Kiểm toán – Thẩm định giá và Tư

Trư
ờn

vấn ECOVIS AFA Việt Nam tại Công ty ABS.
- Nhận xét và đề xuất các giải pháp nhằm góp một phần hồn thiện quy trình
kiểm tốn khoản mục Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước tại Công ty.
1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là
- Các Cơ sở lý luận liên quan đến Thuế và Kiểm toán khoản mục thuế trong
kiểm toán BCTC.

2


---

- Quy trình kiểm tốn Khoản mục Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước của
Cơng ty TNHH Kiểm tốn - Thẩm định giá và Tư vấn ECOVIS AFA Việt Nam.

1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng quy trình kiểm tốn Thuế và các khoản

ếH
uế

phải nộp Nhà nước của Công ty ECOVIS AFA tại Công ty ABS. Cụ thể:
- Về thời gian: 03/01/2022 đến ngày 31/03/2022

- Địa điểm: Cơng ty TNHH Kiểm tốn - Thẩm định giá và Tư vấn ECOVIS
AFA Việt Nam và Công ty ABS

ht

- Về nội dung: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu quy trình kiểm tốn khoản mục

Kin

Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước mà không tiến hành nghiên cứu tồn bộ quy
trình kiểm tốn BCTC tại Cơng ty ECOVIS AFA. Song, đề tài chỉ giới hạn tập
trung vào nghiên cứu các sắc thuế được sử dụng tại Công ty ABS.

ọc

- Về số liệu dùng để nghiên cứu: Là các tài liệu kế tốn của Cơng ty ABS cho
năm tài chính kết thúc vào ngày 31/12/2021. Cùng với đó là GL của KTV Cơng ty

ại h

TNHH Kiểm tốn - Thẩm định giá và Tư vấn ECOVIS AFA Việt Nam sử dụng cho

cơng tác Kiểm tốn BCTC tại Cơng ty ABS cho năm tài chính kết thúc vào ngày



31/12/2021

1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu.

Trư
ờn

1.4.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu
- Sử dụng hệ thống chuẩn mực kế toán và kiểm toán Việt Nam hiện hành cùng
các văn bản hợp nhất, thông tư, nghị định về thuế, đồng thời kết hợp các tài liệu có liên
quan như giáo trình, sách báo về quy trình kiểm tốn thuế trong kiểm tốn BCTC.
- Thu thập các tài liệu kế toán liên quan đến kiểm tốn thuế của Cơng ty ABS.
- Thu thập các giấy tờ làm việc trong hồ sơ kiểm toán khách hàng liên quan
đến việc kiểm toán khoản mục thuế của công ty AFA.

3


---

- Tham khảo tài liệu sẵn có tại AFA để tìm kiếm cũng như thu thập các thơng
tin cần thiết cho đề tài.
- Phỏng vấn KTV và Trợ lý kiểm tốn về quy trình cũng như cách thức thực
hiện kiểm tốn khoản mục thuế.

ếH

uế

- Trực tiếp tham gia vào cơng tác kiểm tốn tại các cơng ty khách hàng của
AFA với vai trị là trợ lý kiểm tốn.
1.4.2. Phương pháp xử lý số liệu

Sau khi thu thập được các thông tin, cũng như những số liệu cần thiết, chúng

ht

ta tiến hành đối chiếu, tổng hợp và phân tích số liệu, từ đó nhận thấy được ưu điểm
và những mặt cịn hạn chế trong quy trình kiểm tốn tại AFA. Sau đó, thơng qua các

Kin

kiến thức và kinh nghiệm thực tế có được về quy trình kiểm tốn khoản mục thuế và
các khoản phải nộp Nhà nước để đưa ra những nhận xét cũng như đề xuất nhằm
hồn thiện quy trình kiểm toán khoản mục thuế và các khoản phải nộp Nhà nước tại

ại h

1.5. Kết cấu đề tài

ọc

Công ty TNHH Kiểm toán - Thẩm định giá và Tư vấn ECOVIS AFA Việt Nam.

Đề tài gồm có 3 phần chính, và bố cục cụ thể như sau:




Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ

Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU: gồm 3 chương

Trư
ờn

Chương 1:Cơ sở lý luận về thuế và kiểm toán khoản mục thuế và các khoản
phải nộp Nhà nước trong kiểm toán BCTC.
Chương 2: Thực trạng hoạt động kiểm toán khoản mục Thuế và các khoản
phải nộp Nhà nước của Cơng ty TNHH Kiểm tốn - Thẩm định giá và Tư vấn
ECOVIS AFA Việt Nam tại Công ty ABS.
Chương 3: Nhận xét và đề xuất các giải pháp nhằm góp phần hồn thiện quy
trình kiểm tốn khoản mục Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước tại Công ty
TNHH Kiểm toán – Thẩm định giá và Tư vấn ECOVIS AFA Việt Nam.

4


---

 Phần III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận

Trư
ờn




ại h

ọc

Kin

ht

ếH
uế

2. Kiến nghị và hướng phát triển đề tài.

5


---

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ VÀ KIỂM TOÁN BCTC.
1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế

ếH
uế

1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của Thuế đối với nền kinh tế.
1.1.1.1. Khái niệm

Thuế là gì? Đến thời điểm hiện tại, chưa có một khái niệm thống nhất nào về
thuế. Tuỳ vào từng nhà kinh tế học, dựa theo các góc độ khác nhau mà khái niệm về


ht

thuế được đưa ra cũng khác nhau. Một trong những khái niệm được xem là phổ biến
và dễ bắt gặp nhất, đó là: “Thuế là khoản chi phí tài chính bắt buộc hoặc một số loại

Kin

thuế khác áp dụng cho người nộp thuế (một cá nhân hoặc pháp nhân) phải trả cho tổ
chức chính phủ để tài trợ cho các khoản chi tiêu công khác nhau. Việc trốn tránh
hoặc chống lại việc nộp thuế, sẽ bị pháp luật trừng phạt.”. Ngồi ra, cịn có một khái

ọc

niệm khác cũng tương đối phổ biến, đó là: “Thuế là hình thức phân phối thu nhập
tài chính của Nhà nước để thực hiện chức năng của mình, dựa vào quyền lực chính

ại h

trị, tiến hành phân phối sản phẩm thặng dư của xã hội một cách cưỡng chế khơng
hỗn lại.”. Từ đó, ta có thể hiểu, thuế là một khoản phải thu của Nhà nước đối với



mọi cá nhân, tổ chức trong xã hội. Khoản phải thu đó mang tính chất bắt buộc,
khơng hồn trả trực tiếp và được quy định bởi pháp luật nhằm phục vụ cho lợi ích
cộng đồng, tuỳ vào mỗi quốc gia mà quy định về thuế sẽ khác nhau.

Trư
ờn


Thuế là khoản thu chủ yếu của NSNN, chiếm khoảng 90% NSNN. Nhà nước
dùng thuế như một công cụ để phân phối tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc
dân, điều tiết thu nhập của các cá nhân, tổ chức và nền kinh tế thị trường. Thuế tồn
tại và phát triển được là nhờ vào sự xuất hiện của thặng dư xã hội. Hay nói cách
khác, Thuế và thặng dư xã hội tồn tại và phát triển song song với nhau.
1.1.1.2. Đặc điểm
Từ khái niệm, chúng ta có thể thấy thuế có 3 đặc điểm chính, đó là: tính bắt
buộc, khơng hồn trả trực tiếp và có tính pháp lý cao.

6


---

Thứ nhất, thuế là khoản thu mang tính bắt buộc. Vì thuế là nguồn thu chính
của Nhà nước và Nhà nước dùng số tiền đó cho việc cung cấp cho các lợi ích cho
quốc gia như các cơ sở vật chất, quốc phịng, pháp luật, y tế, mơi trường,…để phục
vụ cho người dân. Tính bắt buộc để đảm bảo rằng mọi cơng dân phải đóng thuế.
Tính bắt buộc xuất phát từ việc Nhà nước là người cung ứng phần lớn hàng hóa

ếH
uế

cơng cộng cho xã hội. Để đảm bảo nhu cầu chi tiêu công cộng ấy, Nhà nước phải sử
dụng quyền lực của mình để đảm bảo rằng nhân dân phải nộp thuế. Đây là nghĩa vụ
của mỗi công dân và đã được ghi nhận trong Hiến pháp của mỗi quốc gia.
Tính chất khơng hồn trả trực tiếp: Nghĩa là công dân sẽ không được Nhà

ht


nước trả trực tiếp lại số tiền mà mình đã đóng, nhưng cơng dân sẽ được nhận lại

Kin

gián tiếp qua việc được hưởng các dịch vụ công cộng mà Nhà nước sử dụng tiền
thuế để tạo ra. Sự khơng hồn hảo trả trực tiếp được thể hiện kể cả trước và sau thu
thuế. Các cá nhân, tổ chức đã nộp thuế cho Nhà nước cũng khơng có quyền địi hỏi

ọc

Nhà nước phải cung cấp trực tiếp cho họ một lượng hàng hóa hay dịch vụ cụ thể.
Nhưng cơng dân có quyền nêu ý kiến của mình nếu số tiền thuế đóng q cao mà

ại h

trong khi đó mà nhận lại từ các dịch vụ quá thấp, nhân dân cũng có thể kiểm tra
việc chi tiêu của NSNN thông qua đại biểu của họ ở các cơ quan đại diện.



Thuế là một cơng cụ tài chính có tính pháp lý cao: Được quyết định bởi quyền
lực chính trị của Nhà nước và quyền lực ấy được thể hiện bằng pháp luật. Các luật
thuế sẽ do các cơ quan quyền lực Nhà nước ban hành tránh việc thu thuế tùy tiện.

Trư
ờn

Thuế thể hiện quyền lực của Nhà nước, nên việc quy định rõ các vấn đề liên quan
đến thuế như: đối tượng chịu thuế, mức thuế suất, các chế tài mang tính cưỡng chế

đối với các đối tượng trốn tránh hay chống lại việc nộp thuế,.. sẽ giúp cho việc thực
hiện trách nhiệm thuế của các cá nhân, tổ chức hiệu quả hơn.
1.1.1.3. Vai trò

Thuế tạo nguồn thu NSNN, được xem là khoản thu quan trọng nhất trong xã
hội, có tính ổn định lâu dài và khi nền kinh tế càng phát triển thì khoản thu này càng
lớn. Vì vậy, nếu khơng có thuế thì Nhà nước không thể hoạt động vững mạnh.

7


---

Là cơng cụ góp phần điều chỉnh các mục tiêu kinh tế vĩ mơ: thuế góp phần
thực hiện chức năng kiểm soát, kiểm kê, quản lý hướng d n và khuyến khích phát
triển sản xuất, mở rộng lưu thơng đối với mọi thành phần kinh tế theo hướng phát
triển trong kế hoạch do Nhà nước đề ra, góp phần tích cực trong việc điều chỉnh các
mặt mất cân đối lớn trong nền kinh tế của một quốc gia.

ếH
uế

Có chức năng điều tiết nền kinh tế quốc dân. Hai mặt trong nền kinh tế mà
thuế tham gia điều tiết là: kích thích và hạn chế. Nhà nước thơng qua các chính sách
thuế để tác động lên cung cầu nhằm điều chỉnh chu kỳ kinh tế – đặc trưng của nền

ht

kinh tế thị trường.


Đảm bảo công bằng xã hội: Nhà nước thông qua thuế để điều tiết phần chênh

Kin

lệch thu nhập giữa người giàu và người nghèo bằng cách trợ cấp hoặc cung cấp
hàng hóa cơng cộng.
1.1.1.4. Phân loại

ọc

Việc phân loại thuế có ý nghĩa quan trọng khơng chỉ trong việc nghiên cứu,

ại h

nắm bắt quy định của pháp luật về các loại thuế mà cịn có ý nghĩa quan trọng đối
với các nhà lập pháp, hành pháp. Để phân loại các loại thuế, việc phân loại cần dựa
trên những tiêu chí cụ thể. Các tiêu chí này có thể là đối tượng chịu thuế; mối quan



hệ giữa cơ quan thuế và người nộp thuế; người nộp thuế.
Phân loại thuế là việc sắp xếp các sắc thuế trong hệ thống thuế thành những

Trư
ờn

nhóm khác nhau theo những tiêu thức nhất định. Có nhiều tiêu thức phân loại khác
nhau, mỗi tiêu thức phân loại có nhiều loại thuế khác nhau:
Căn cứ vào đối tượng chịu thuế có thể chia hệ thống thuế thành ba loại sau:
Thuế thu nhập bao gồm các sắc thuế có đối tượng chịu thuế là thu nhập nhận

được, thu nhập này được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau: thu nhập từ lao
động dưới dạng tiền lương, tiền công, thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh
dưới dạng lợi nhuận, lợi tức cổ phần,…
Do vậy thuế thu nhập cũng có nhiều hình thức khác nhau : Thuế thu nhập cá

8


---

nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp.
Thuế tiêu dùng là các loại thuế có đối tượng chịu thuế là phần thu nhập được
mang tiêu dùng trong hiện tại. Bao gồm: Thuế doanh thu, thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế giá trị gia tăng…

ếH
uế

Thuế tài sản là các loại thuế có đối tượng chịu thuế là giá trị tài sản. Bao
gồm ,thuế bất động sản là thuế tài sản đánh trên giá trị của tài sản cố định, thuế
động sản là thuế đánh trên tài sản chính.

Căn cứ theo tính chất của thuế có thể phân loại thuế thành 2 nhóm như sau:

ht

Nhóm thuế trực thu: là những loại thuế mà Nhà nước thu trực tiếp vào các
pháp nhân hay thể nhân khi có tài sản hoặc thu nhập được quy định nộp thuế. Đây

Kin


là loại thuế mà người nộp thuế chính là người chịu thuế và họ khơng có khả thu hồi
lại tiền thuế. Ví dụ như: thuế thu nhập cá nhân, thuế nhà đất …
Nhóm thuế gián thu: là những loại thuế đánh vào giá trị hàng hố khi nó lưu

ọc

chuyển trên thị trường, là loại thuế mà người trực tiếp nộp thuế khơng phải là người

ại h

chịu thuế, nó được tính vào sản phẩm hoặc dịch vụ mà cá nhân người dùng là người
chịu thuế. Người nộp thuế gián thu là người đóng thuế hộ người tiêu dùng.
Căn cứ theo đối tượng đánh thuế có thể phân loại thuế như sau:



- Thuế đánh vào các hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Thuế đánh vào sản phẩm.

Trư
ờn

- Thuế đánh vào thu nhập.
- Thuế đánh vào tài sản.

- Thuế đánh vào các tài sản thuộc sở hữu Nhà nước.
1.1.2. Khái quát về các loại thuế
1.1.2.1. Thuế GTGT
Thuế GTGT còn được gọi với một cái tên khác là thuế VAT (Value-Added

Tax). Hiểu một cách đơn giản, đây là loại thuế được tính cộng vào giá bán của các

9


---

loại hàng hóa, dịch vụ trong đơn hàng và do người tiêu dùng thanh toán, chi trả khi
sử dụng hàng hóa, dịch vụ đó.
 Đối tượng chịu thuế:
Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh

ếH
uế

doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá
nhân ở nước ngồi), trừ các đối tượng khơng chịu thuế GTGT được quy định tại
Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính và được sửa
đổi bổ sung tại Điều 1 Thông tư 26/2015/TT/-BTC.

ht

 Người nộp thuế

Tại Điều 3 Thơng tư 219/2013/TT-BTC có quy định:

Kin

Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, khơng phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức

kinh doanh (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng

ọc

hóa, mua dịch vụ từ nước ngồi chịu thuế GTGT (sau đây gọi là người nhập khẩu)

ại h

bao gồm:

1. Các tổ chức kinh doanh được thành lập và đăng ký kinh doanh theo Luật



Doanh nghiệp, Luật Doanh nghiệp Nhà nước (nay là Luật Doanh nghiệp), Luật Hợp
tác xã và pháp luật kinh doanh chuyên ngành khác;
2. Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức

Trư
ờn

xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức sự nghiệp và
các tổ chức khác;

3. Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi và bên nước ngoài tham gia
hợp tác kinh doanh theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (nay là Luật đầu tư);
các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh ở Việt Nam nhưng không
thành lập pháp nhân tại Việt Nam;
4. Cá nhân, hộ gia đình, nhóm người kinh doanh độc lập và các đối tượng khác
có hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu;


10


---

5. Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ (kể cả
trường hợp mua dịch vụ gắn với hàng hóa) của tổ chức nước ngồi khơng có cơ sở
thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngồi là đối tượng khơng cư tr tại Việt
Nam thì tổ chức, cá nhân mua dịch vụ là người nộp thuế, trừ trường hợp khơng phải
kê khai, tính nộp thuế GTGT hướng d n tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này.

ếH
uế

Quy định về cơ sở thường tr và đối tượng không cư tr thực hiện theo pháp
luật về thuế thu nhập doanh nghiệp và pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
6. Chi nhánh của doanh nghiệp chế xuất được thành lập để hoạt động mua bán

ht

hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa tại Việt Nam

 Đối tượng khơng chịu thuế

Kin

theo quy định của pháp luật về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế.

Theo Điều 5 Luật số 13/2008/QH12 của Quốc hội (Luật Thuế giá trị gia tăng)


ọc

có quy định 25 đối tượng khơng chịu thuế GTGT, cụ thể như sau:
1. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến

ại h

thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự
sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.



2. Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con
giống, cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền.

Trư
ờn

3. Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản
xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
4. Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt.
5. Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê.
6. Chuyển quyền sử dụng đất.
7. Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm người học, bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây
trồng và tái bảo hiểm.

11



---

8. Dịch vụ cấp tín dụng; kinh doanh chứng khốn; chuyển nhượng vốn; dịch
vụ tài chính phái sinh, bao gồm hoán đổi lãi suất, hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương
lai, quyền chọn mua, bán ngoại tệ và các dịch vụ tài chính phái sinh khác theo quy
định của pháp luật.
9. Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng

ếH
uế

bệnh cho người và vật ni.

10. Dịch vụ bưu chính, viễn thơng cơng ích và Internet phổ cập theo chương
trình của Chính phủ.

ht

11. Dịch vụ phục vụ cơng cộng về vệ sinh, thốt nước đường phố và khu dân
cư; duy trì vườn th , vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công

Kin

cộng; dịch vụ tang lễ.

12. Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, vốn
viện trợ nhân đạo đối với các cơng trình văn hóa, nghệ thuật, cơng trình phục vụ

ọc


cơng cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội.

ại h

13. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật.
14. Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.



15. Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách
chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học - kỹ
thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ

Trư
ờn

động, kể cả dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; in tiền.
16. Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện.
17. Máy móc, thiết bị, vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần
nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển cơng
nghệ; máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật
tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tiến hành hoạt động
tìm kiếm, thăm dị, phát triển mỏ dầu, khí đốt; tàu bay, dàn khoan, tàu thuỷ thuộc

12


---

loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu tạo tài sản cố định của doanh

nghiệp, thuê của nước ngoài sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và để cho thuê.
18. ũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phịng, an ninh.
19. Hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ khơng

ếH
uế

hồn lại; q tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội,
tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp,
đơn vị vũ trang nhân dân; quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo mức
quy định của Chính phủ; đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn

ht

miễn trừ ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế.
Hàng hoá, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để

Kin

viện trợ nhân đạo, viện trợ khơng hồn lại cho Việt Nam.
20. Hàng hoá chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập
khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu nhập khẩu để

ọc

sản xuất, gia cơng hàng hố xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu

ại h

ký kết với bên nước ngồi; hàng hố, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với

các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau.
21. Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao cơng nghệ;

mềm máy tính.



chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ; phần

Trư
ờn

22. Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ
nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác.
23. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến
theo quy định của Chính phủ.
24. Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh;
nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác cho người tàn tật.

13


---

25. Hàng hóa, dịch vụ của cá nhân kinh doanh có mức thu nhập bình qn
tháng thấp hơn mức lương tối thiểu chung áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp
trong nước.
Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ khơng chịu thuế giá trị gia tăng quy định
tại Điều này khơng được khấu trừ và hồn thuế giá trị gia tăng đầu vào, trừ trường


ếH
uế

hợp áp dụng mức thuế suất 0% quy định tại khoản 1 Điều 8 của Luật này.
 Căn cứ tính thuế:

Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất.

ht

 Thuế suất:

Kin

Tại Điều 8 Luật số 13/2008/QH12 của Quốc hội (Luật thuế giá trị gia tăng)
quy định các mức thuế suất áp dụng cho các loại hàng hoá, dịch vụ như sau:
1. Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải

ọc

quốc tế và hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều 5
của Luật này khi xuất khẩu, trừ các trường hợp chuyển giao công nghệ, chuyển

ại h

nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngồi; dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngồi;
dịch vụ cấp tín dụng, chuyển nhượng vốn, dịch vụ tài chính phái sinh; dịch vụ bưu




chính, viễn thơng; sản phẩm xuất khẩu là tài ngun, khống sản khai thác chưa qua
chế biến quy định tại khoản 23 Điều 5 của Luật này.

Trư
ờn

2. Mức thuế suất 5% áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ sau đây:
a) Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt;
b) Phân bón; quặng để sản xuất phân bón; thuốc phịng trừ sâu bệnh và chất
kích thích tăng trưởng vật ni, cây trồng;
c) Thức ăn gia s c, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác;
d) Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp;
nuôi trồng, chăm sóc, phịng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm
nông nghiệp;

14


---

đ) Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản chưa qua chế biến, trừ sản phẩm
quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật này;
e) Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới
đánh cá;

ếH
uế

g) Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến, trừ gỗ, măng và sản
phẩm quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật này;


h) Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn;
i) Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản

ht

phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp; bông sơ

Kin

chế; giấy in báo;

k) Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, bao gồm
máy cày, máy bừa, máy cấy, máy gieo hạt, máy tuốt lúa, máy gặt, máy gặt đập liên

ọc

hợp, máy thu hoạch sản phẩm nông nghiệp, máy hoặc bình bơm thuốc trừ sâu;
l) Thiết bị, dụng cụ y tế; bơng, băng vệ sinh y tế; thuốc phịng bệnh, chữa bệnh;

phịng bệnh;

ại h

sản phẩm hóa dược, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc



m) Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập, bao gồm các loại mơ hình, hình vẽ,
bảng, phấn, thước kẻ, com-pa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng


Trư
ờn

dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học;
n) Hoạt động văn hố, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản
xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim;
o) Đồ chơi cho trẻ tôi; sách các loại, trừ sách quy định tại khoản 15 Điều 5 của
Luật này;

p) Dịch vụ khoa học, công nghệ theo quy định của Luật khoa học và công nghệ.
3. Mức thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hố, dịch vụ khơng quy định tại
khoản 1 và khoản 2 Điều này.

15


×