Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG NỘI THẤT TÔNG LÂM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.05 KB, 35 trang )

MỤC LỤC
GIỚI THIỆU................................................................................................................1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:................................................................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:...........................................................................................1
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU:....................................................................2
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:....................................................................................2
PHẦN 1: THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ
XÂY DỰNG NỘI THẤT TÔNG LÂM......................................................................3
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
VÀ XÂY DỰNG NỘI THẤT TÔNG LÂM...............................................................3
1.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG NỘI THẤT TÔNG
LÂM..............................................................................................................................3
1.2. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ....................................................................................4
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG
NỘI THẤT

TÔNG LÂM...................................................................................................5

1.4. KẾT QUẢ KINH DOANH..........................................................................................7
CHƯƠNG 2: KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG NỘI THẤT TƠNG
LÂM.............................................................................................................................. 8
2.1. TỔNG QUAN VỀ BỘ PHẬN KẾ TỐN VÀ CÁC CƠNG TY KẾ TỐN............................8
2.1.1 Tổng quan về bộ phận kế tốn.......................................................................8
2.1.2 Chính sách kế tốn.......................................................................................10
2.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG NỘI THẤT

TÔNG LÂM.....................11

2.2.1. Đặc điểm của kế toán tiền lương................................................................11


2.2.1.1. Phương pháp tính lương.......................................................................11
2.2.2. Đặc điểm khấu trừ lương tại Cơng ty Cổ phần Thương mại và Xây dựng
Nội thất Tông Lâm................................................................................................24
2.2.2.1. Bảo hiểm xã hội....................................................................................28


2.2.2.2. Bảo hiểm y tế.........................................................................................28
2.2.2.3. Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.....................................................................29
2.2.2.4. Quỹ cơng đồn......................................................................................30
PHẦN 2: ĐÁNH GIÁ VÀ KIẾN NGHỊ CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...............25
1.1. NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TỐN CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI


XÂY DỰNG NỘI THẤT TÔNG LÂM........................................................................25

1.2. NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC KẾ TỐN, TIỀN LƯƠNG, TRÍCH BHXH, BHYT, KPCĐ
TẠI CƠNG TY...............................................................................................................25

1.3. ĐIỂM MẠNH.........................................................................................................25
1.4 ĐIỂM YẾU VÀ LÝ DO.............................................................................................27
CHƯƠNG 2: KHUYẾN NGHỊ.................................................................................29
2.1. KHUYẾN NGHỊ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN (CHÍNH SÁCH KẾ TỐN).............................29
2.2. KIẾN NGHỊ VỀ CHỨNG TỪ VÀ SỔ SÁCH KẾ TOÁN.................................................29
2.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY..................................................................29


GIỚI THIỆU
1. Lý do chọn đề tài:
Nền kinh tế nước ta đang chuyển mạnh cho những bước phát triển lớn và cùng

với sự phát triển đó, nhân tố con người được đặt lên vị trí hàng đầu và tiền lương là
yếu tố quan trọng không thể bỏ qua.
Tiền lương là phần thu nhập của người lao động trên cơ sở số lượng và chất
lượng lao động. Đối với doanh nghiệp thì tiền lương là một khoản chi phí và việc hạch
tốn tiền lương đối phải thực hiện một cách chính xác, hợp lý.
Tiền lương được trả đúng với thành quả lao động mang lại lợi ích cho cả người
lao động và doanh nghiệp. Nó kích thích người lao động làm việc, đồng thời tăng hiệu
quả cho doanh nghiệp, thúc đẩy tinh thần hăng say làm việc, sáng tạo trong quá trình
lao động.
Ngồi tiền lương chính mà người lao động được hưởng thì các khoản tiền
thưởng, phụ cấp, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ là các quỹ xã hội mà người lao động
được hưởng, nó thể hiện sự quan tâm của xã hội, của doanh nghiệp đến từng thành
viên trong doanh nghiệp.
Tiền lương luôn là vấn đề được xã hội quan tâm chú ý bởi ý nghĩa kinh tế và xã
hội to lớn của nó. Chi phí tiền lương ln chiếm tỉ trọng tương đối lớn trong tổng số
chi phí của doanh nghiệp. Vì vậy doanh nghiệp cần phải tăng cường cơng tác quản lí
lao động, cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương cần chính xác, kịp
thời để đảm bảo quyền lợi của người lao động
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Xem xét về cách hạch tốn, tính lương tại Công ty Cổ phần Thương mại và Xây
dựng Nội thất Tơng Lâm có chính xác theo đúng quy định, chuẩn mực, chế độ kế toán
được quy định bởi Nhà nước hay không.


Đồng thời đánh giá hiệu quả của cách hạch toán và tính lương với tình hình
kinh doanh tại Cơng ty.
Học hỏi những kiến thức thực tế về công tác kế tốn tiền lương. Có được sự so
sánh giữa lý thuyết và thực tế, từ đó củng cố kiến thức, góp phần đưa ra những giải
pháp cho cơng tác kế tốn của Công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:

Đối tượng: Công ty Cổ phần Thương mại và Xây dựng Nội thất Tơng Lâm
Phạm vi nghiên cứu: Kế tốn tiền lương và khoản trích theo lương
Thời gian nghiên cứu: 12/2021-03/2022
4. Phương pháp nghiên cứu:
-

Các số liệu sơ cấp được thu thập bằng cách quan sát thực tế, tập hợp, thống kê.

-

Các số liệu thứ cấp được thu thập từ phòng Tài chính – Kế tốn của Cơng ty để
hiểu rõ về lương và các khoản trích theo lương theo quy định của Nhà nước.


PHẦN 1: THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ
XÂY DỰNG NỘI THẤT TÔNG LÂM
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
VÀ XÂY DỰNG NỘI THẤT TƠNG LÂM
1.1. Tổng quan về Cơng ty cổ phần thương mại và xây dựng nội thất Tông Lâm
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG NỘI THẤT TÔNG LÂM
Tên giao dịch: TONG LAM INTERIOR.,JSC
Mã số thuế: 0107784981
Địa chỉ: Số 45 Hàng Bè, Phường Hàng Bạc, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội
Số lượng lao động toàn doanh nghiệp 300 người
Giấy phép kinh doanh: - ngày cấp: 31-03-2020
Ngành nghề chính: Trang trí nội thất, thiết kế đồ đạc, đồ dùng gia đình, thi cơng lắp
đặt.
Giám đốc: Phạm Thanh Tùng
Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công ty
Công ty được thành lập từ năm 2020, Công ty Cổ phần Thương mại và Xây

dựng Nội thất Tơng Lâm hoạt động trong lĩnh vực trang trí nội thất, thiết kế đồ đạc, đồ
dùng gia đình,...
Tơng Lâm là cơng ty trang trí nội thất uy tín tại Thành phố Hà Nội, chun
trang trí nội thất cho các cơng trình nhà ở, biệt thự, văn phịng, nhà hàng, khách sạn,
showroom, shop,...
Tông Lâm mang xứ mệnh cung cấp cho khách hàng những sản phẩm nội thất
cao cấp với những trải nghiêm sử dụng tuyệt vời.
Các sản phẩm của Tông Lâm đa dạng và phong phú như bàn ghế nhân viên, tủ
đựng hồ sơ, vách ngăn bàn, giường, kệ.... Các sản phẩm luôn cập nhật những xu hướng


trang trí nội thất mới nhất ở trong và ngồi nước, với tính thẩm mỹ cao, tinh tế và sang
trọng, mang đến sự hài lòng cho khách hàng.
1.2. Chức năng và nhiệm vụ
Với ngành nghề kinh doanh là trang trí nội thất, thiết kế đồ đạc, đồ dùng gia đình
và thi cơng lắp đặt, loại hình doanh nghiệp là Cơng ty Cổ phần, Công ty Cổ phần
Thương mại và Xây dựng Nội thất Tơng Lâm đã phân chia các Phịng/ Ban một cách
hợp lý để phù hợp với loại hình doanh nghiệp. Mỗi Phịng/ Ban có chức năng và
nhiệm vụ riêng biệt nhưng cũng không kém phần liên quan và phối hợp với nhau nhằm
tạo ra giá trị cho doanh nghiệp.



Chức năng:

 Sản xuất và buôn bán đồ gia dụng, thiết kế và thi công lắp đặt theo yêu
cầu của khách hàng.




Nhiệm vụ:
 Tổ chức mở rộng sản xuất; không ngừng nâng cao năng suất, chất lượng
sản phẩm; luôn nghiên cứu thị trường để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao
của người tiêu dùng.
 Mở rộng liên kết với các đơn vị khác, tăng cường hợp tác, góp phần tích
cực về việc tổ chức và cải tạo nền sản xuất của xã hội.
 Luôn hướng đến nhu cầu và sở thích của khách hàng, mang đến cho
khách hàng những giá trị tốt đẹp, làm cho căn nhà của họ trở nên đẹp đẽ
và đáng sống.
 Trên cơ sở sản xuất kinh doanh có hiệu quả, Cơng ty ln làm trịn nghĩa
vụ đối với nhà nước, với địa phương thông qua việc nộp đầy đủ các loại
thuế và tuân thủ Luật pháp theo quy định.
 Tuyển dụng công nhân lao động theo yêu cầu sản xuất kinh doanh và
luôn tuân thủ nghiêm túc Bộ luật Lao Động. Tổ chức tốt đời sống vật
chất cũng như tinh thần cho cán bộ nhân viên.
 Ln tn thủ giữ gìn vệ sinh mơi trường và trật tự an tồn chung trong
tồn Cơng ty, nhất là tại các phân xưởng sản xuất, làm tròn nghĩa vụ
quốc phòng và tuân thủ pháp luật về an ninh trật tự tại địa phương.




Ngành nghề kinh doanh: Trang trí nội thất, thiết kế đồ đạc, đồ dùng gia đình,
thi cơng lắp đặt.

1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần thương mại và xây dựng nội
thất Tông Lâm
Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Thương mại và Xây dựng Nội thất
Tông Lâm


Chức năng các bộ phận:
 Giám đốc Cơng ty: Là người có trách nhiệm lớn nhất. Giám đốc điều hành mọi
hoạt động sản xuất, kinh doanh và các hoạt động khác, trực tiếp chịu trách
nhiệm về quyết định các vấn đề quan trọng của cơng ty như tổ chức nhân sự,
chính sách, chiến lược phát triển, điều động , bố trí nguồn lực, kí kết hợp đồng
kinh doanh,… Giám đốc có trách nhiệm điều hành mọi hoạt động của công ty
theo đúng chế độ, chính sách, pháp luật của Nhà nước
 Phó Giám đốc: Giữ một vai trị quan trọng trong doanh nghiệp, có trách nhiệm
tham mưu cho Giám đốc trong việc đưa ra các quyết định trọng yếu của công
ty, như: quản lý về cơng tác tổ chức, bảo vệ chính trị nội bộ, xây dựng và thực
hiện các chế độ, chính sách phù hợp đối với người lao động của Công ty,...

 Hành chính nhân sự:


o Tổ chức thực hiện công tác quản lý công văn giấy tờ, công tác văn thư,
quản lý con dấu và lưu trữ các hồ sơ pháp lý của công ty.
o Xây dựng các quy trình làm việc, các văn bản liên quan đến hoạt động
của Công ty, đồng thời kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện nội quy,
quy chế làm việc của công ty.
o Quản lý, kiểm kê định kì tồn bộ tài sản, các trang thiết bị văn phịng của
cơ quan cơng ty.
o Đảm bảo các điều kiện làm việc tại cơ quan Công ty; Xây dựng và tổ
chức thực hiện kế hoạch mua sắm các trang thiết bị làm việc, văn phòng
phẩm…
o Tổ chức quản lý và tuyển dụng lao động, phổ biến quy chế lương
thưởng, theo dõi và xác nhận ngày công nhân viên.
o Tiếp nhận hồ sơ ứng tuyển, phỏng vấn người lao động, giải quyết chế độ
nhân viên như nghỉ phép, ốm đau, cưới hỏi,… Lập chiến lược cho việc
phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển của công ty.

o Tham gia hội đồng nâng lương, khen thưởng và kỷ luật của cơng ty, chủ
trì các cuộc họp như xét nâng lương, khen thưởng, kỷ luật.

 Tài chính kế tốn:
o Hạch tốn kế tốn kịp thời, đầy đủ tồn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh tại đơn vị theo quy định nội bộ của Công ty, đảm bảo phục vụ tốt
cho hoạt động kinh doanh; lập các báo cáo tài chính quý, năm theo quy
định; lập báo cáo quản trị kịp thời đáp ứng nhu cầu sử dụng thông tin của
Ban Giám đốc.
o Theo dõi công nợ của Công ty, các khoản phải thu, phải trả. Phản ánh kế
hoạch thu chi tiền mặt và các hình thức thanh tốn khác.
o Lập kế hoạch kinh doanh và kế hoạch tài chính của đơn vị; định kỳ kiểm
tra, đánh giá hiệu quả dòng tiền.
o Lưu trữ Sổ sách, chứng từ kế tốn theo đúng Luật định.
o Tham mưu cho Phó giám đốc bộ phận chỉ đạo và thực hiện kiểm tra,
giám sát việc quản lý và chấp hành chế độ tài chính - kế tốn của Nhà


nước và nội bộ tại đơn vị; cập nhật các văn bản pháp lý mới nhất để
thông tin và triển khai cho đơn vị.
o Phối hợp với các đơn vị trong cơng ty giải quyết các cơng việc có liên
quan và thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng giám đốc giao.

 Bộ phận kinh doanh:
o Tiếp cận và nghiên cứu thị trường, hoạch định chiến lược kinh doanh của
công ty.
o Tìm nguồn tiêu thụ sản phẩm cho cơng ty, mở rộng mạng lưới tiêu thụ,
quảng cáo sản phẩm của công ty
o Cung cấp thông tin cho Giám đốc về giá cả thị trường,... để xây dựng kế
hoạch sản xuất, cung ứng các loại vật tư phục vụ sản xuất kinh doanh

o Tham mưu cho Giám đốc về công tác bán các sản phẩm & dịch vụ của
Công ty
o Quản lý và duy trì mối quan hệ gắn bó với khách hàng, xây dựng các
chính sách chăm sóc khách hàng hiệu quả.
o Liên kết chặt chẽ với các phòng ban để phối hợp thực hiện tốt công việc

 Bộ phận sản xuất:
o Thiết kế, sản xuất các sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng
o Kiểm soát chất lượng sản phẩm trước khi đưa ra tiêu thụ trên thị trường
o Bảo dưỡng, sửa chữa, bảo hành sản phẩm nội thất
1.4. Kết quả kinh doanh
Với khởi đầu là một công ty nhỏ, chỉ sản xuất đồ nội thất cho thị trường địa
phương, nhưng chỉ trong vài năm, công ty cổ phần thương mại và xây dựng nội thất
Tông Lâm đã trở nên lớn mạnh và đạt được nhiều thành tích đáng kể.
Tính đến nay cơng ty đã có thêm chi nhánh để đáp ứng nhu cầu mở rộng kinh
doanh. Nâng tổng số nhân viên làm việc tại công ty từ 20 lên 300 người.
Sản phẩm của công ty cổ phần thương mại và xây dựng nội thất Tông Lâm
chỉnh chu về chất lượng và có được sự cơng nhận của đơng đảo khách hàng.


CHƯƠNG 2: KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG NỘI THẤT TƠNG
LÂM
2.1. Tổng quan về bộ phận kế tốn và các cơng ty kế tốn
2.1.1 Tổng quan về bộ phận kế tốn
Mơ hình bộ máy Kế tốn của Cơng ty cổ phần thương mại và xây dựng nội thất Tông
Lâm được khái quát qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty cổ phần thương mại và xây dựng nội
thất Tông Lâm


Chức năng và nhiệm vụ của các nhân viên trong bộ máy:
● Kế tốn trưởng:
o Là người có trách nhiệm cao nhất trong phịng tài chính kế tốn, chịu
trách nhiệm chung cho tồn bộ cơng tác kế tốn tại cơng ty, như điều
hành, kiểm tra, đôn đốc và hướng dẫn các nhân viên bộ phận kế toán
hạch toán theo đúng quy định.
o Chịu trách nhiệm vận hành bộ máy kế toán theo đúng chế độ kinh tế tài
chính như: chế độ chứng từ kế tốn, hệ thống tài khoản kế tốn, chính
thuế…
o Tổng hợp, phân tích, đánh giá các thơng tin, kịp thời tham mưu cho bán
giám đốc, giúp cho các nhà lãnh đạo đưa ra quyết định đúng đắn trong
sản xuất kinh doanh.


● Kế toán Tài sản cố định:
o Ghi chép, lưu giữ số liệu về tài sản cố định của công ty một cách đầy đủ
và chính xác
o Theo dõi tình hình tăng giảm tài sản cố định tại cơng ty, tổ chức khấu
hao tài sản cố định
o Theo dõi và lập báo cáo kiểm kê tài sản cố định
o Lập kế hoạch sửa chữa lớn TSCĐ trong năm cho kế toán trưởng duyệt.
● Kế toán Tiền lương và BHXH
o Phản ánh đầy đủ, chính xác thời gian và kết quả lao động của người lao
động trong tồn Cơng ty.
o Hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương theo đúng quy định
pháp luật
● Kế toán giá thành
o Tập hợp tất cả chi phí có liên quan từ đó tính đúng, tính đủ cho từng sản
phẩm
o Phân bổ chi phí và tính giá thành phù hợp với đặc điểm sản xuất của

cơng ty
o Hạch tốn vào các tài khoản kế toán phù hợp.
● Kế toán bán hàng
o Ghi chép và tổng hợp tình hình bán hàng của cơng ty
o Ghi chép phản ánh doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu,
ghi chép phản ánh thuế ở khâu tiêu thụ.
o Ghi chép chi tiết bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết
quả kinh doanh
o Lập báo cáo về doanh thu, chi phí
o Ghi chép và tổng hợp chi tiết các loại thuế phát sinh, hàng tháng làm báo
cáo thuế, theo dõi tình hình nộp thuế
● Thủ quỹ
o Quản lý việc thu, chi tiền mặt đúng theo quy định


o Thống kê, báo cáo chi tiết về các khoản chi, đảm bảo số tiền trong quỹ
của công ty được chính xác, hợp lý, khơng bị sử dụng sai mục đích
o Cân đối thu - chi, tránh lạm thu hoặc lạm chi
o Bảo đảm việc trả lương, tạm ứng lương và trợ cấp BHXH đúng nguyên
tắc, đúng chế độ cho người lao động
2.1.2 Chính sách kế tốn
● Bộ máy kế tốn của cơng ty cổ phần thương mại và xây dựng nội thất Tơng
Lâm áp dụng Chế độ Kế tốn Doanh nghiệp Việt Nam ban hành kèm theo
Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính và các
Thơng tư hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán Doanh nghiệp.
● Hình thức kế tốn: Hình thức Nhật ký chung
● Kỳ kế toán và đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán:
o Kỳ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 năm
Dương lịch.
o Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam (Đồng).

● Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
● Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
o Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá gốc
o Nguyên tắc tính giá trị hàng tồn kho: Phương pháp Nhập trước xuất
trước
o Nguyên tắc hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên
● Phương pháp khấu hao: phương pháp đường thẳng
● Hệ thống chứng từ: Hệ thống chứng từ kế tốn cơng ty hiện đang áp dụng tuân
thủ theo đúng mẫu do Bộ Tài chính quy định theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.
● Hệ thống tài khoản kế tốn: Cơng ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán được
áp dụng thống nhất đối với các doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế theo
Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.
● Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán: Áp dụng theo chế độ hiện hành ở Việt Nam,
báo cáo tài chính của cơng ty bao gồm:


o Bảng cân đối tài khoản

Mẫu số F01 – DNN

o Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Mẫu số B02 – DNN

o Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Mẫu số B03 – DNN

o Báo cáo tình hình tài chính


Mẫu số B01a – DNN

2.2. Đặc điểm của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại cơng ty cổ
phần thương mại và xây dựng nội thất Tông Lâm
2.2.1. Đặc điểm của kế tốn tiền lương
2.2.1.1. Phương pháp tính lương
Cơng ty áp dụng cách tính tiền lương theo phương thức thời gian, là hình thức trả
lương cho người lao động căn cứ vào thời gian làm việc theo thỏa thuận của người lao
động và chủ doanh nghiệp trong hợp đồng lao động.
Cơng thức tính lương hiện tại của cơng ty như sau:
Lương tháng = (Lương cơ bản + phụ cấp)/ ngày cơng của tháng x số ngày làm việc
thực tế
Trong đó:
Lương cơ bản và phụ cấp được quy định cụ thể trong hợp đồng lao động.
Số ngày công của tháng được quy định cố định là 26 ngày công
Số ngày làm việc thực tế là số ngày làm việc được chấm trên bảng chấm công.
Bảng chấm công là bảng dùng để theo dõi ngày công thực tế mà nhân viên đã làm việc
trong tháng, là cơ sở, căn cứ tính lương cho người lao động được đầy đủ và chính xác
nhất.
Bảng chấm công theo dõi thời gian làm việc của người lao động được quy định tại
công ty như sau:
Thời gian làm việc buổi sáng: 8h-12h
Thời gian làm việc buổi chiều: 13h-17h


Công ty làm việc từ thứ 2 đến thứ 7, nghỉ ngày chủ nhật


Bảng chấm công của công ty được tổng hợp theo mẫu sau:

Biểu mẫu 2.1 Bảng chấm cơng

Trong đó:
● Nghỉ nửa ngày không lương chấm 1/2K
● Nghỉ không lương chấm K
● Ngừng việc chấm N
● Nghỉ phép chấm P


● Nghỉ nửa ngày tính phép chấm 1/2P
● Làm cả ngày công chấm C
● Làm nửa ngày công chấm NN
● Ốm, điều dưỡng chấm Ơ
● Con ốm chấm Cơ
● Thai sản chấm TS
● Tai nạn chấm T
● Chủ nhật chấm CN
● Nghỉ lễ chấm NL
● Nghỉ bù chấm NB

25


Đối với người lao động đã được ứng lương trong tháng, sau khi khi tính lương kế
tốn phải cấn trừ khoản ứng trước này.
Người lao động có thể đăng ký ứng lương theo mẫu sau:
Biểu mẫu 2.2 Giấy đề nghị tạm ứng
Công ty Cổ phần Thương mại và Xây dựng Nội
thất Tông Lâm


Mẫu số 03 – TT
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 21 tháng 03 năm 2022
Số: 000562
Kính gửi: Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Thương mại và Xây dựng Nội Thất Tông
Lâm
Tên tôi là: Nguyễn Thành Đạt
Bộ phận : Kho vận

Khối : Sản xuất

Đề nghị cho tạm ứng số tiền : 5.000.000 đồng (Viết bằng chữ) : Năm triệu đồng chẵn
Lý do tạm ứng: Tạm ứng lương tháng 04/2022
Thời hạn thanh tốn: Hồn ứng vào lương tháng 04/2022.
Giám đốc
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)

Người đề nghị tạm ứng
(Ký, họ tên)



Đầu mỗi tháng, kế toán căn cứ vào bảng chấm cơng, thơng tin tạm ứng lương để lập bảng tính lương và thanh toán cho người lao
động.
Biểu mẫu 2.3 Bảng tính lương tháng 03 năm 2022


Nghiệp vụ kế toán phát sinh:
Nghiệp vụ 1: Nhân viên Phạm Văn Nam: Theo bảng chấm công tháng 03/2022, anh
Nam làm 26 ngày công, nghỉ 1 ngày phép (ngày 23), trong tháng không tạm ứng
lương. Như vậy tiền lương của anh Phạm Văn Nam được tính như sau:
Lương tháng của anh Nam
= (Lương cơ bản + phụ cấp)/ ngày công của tháng x số ngày làm việc thực tế
= 9.000.000 / 26 x 26 = 9.000.000 đ
2.2.1.2. Hình thức thanh tốn
Cơng ty có quy mơ vừa và nhỏ nên để phù hợp với hoạt động kinh doanh đang
áp dụng hình thức thanh tốn bằng tiền mặt.
2.2.1.3. Thời gian thanh tốn
Cơng ty thanh toán lương cho người lao động 1 tháng 1 lần vào ngày 10 mỗi
tháng.
Đối với những người lao động có nhu cầu ứng trước tiền lương, cần làm giấy đề
nghị tạm ứng, gửi trưởng bộ phận và giám đốc xét duyệt. Sau khi được xét duyệt,
người lao động sẽ được tạm ứng lương.
2.2.2. Đặc điểm khấu trừ lương tại Công ty Cổ phần Thương mại và Xây
dựng Nội thất Tông Lâm.
Theo Quyết định số 595/2017/QĐ-BHXH quy định các đối tượng sau đây phải
tham gia BHYT, BHXH bắt buộc, BHTN gồm:
● Người làm việc theo hợp đồng lao động có xác định thời hạn, hợp đồng lao
động khơng xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc làm việc
theo tính chất cơng việc nhất định có thời gian đủ 3 tháng đến dưới 12 tháng
(kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa đơn vị với người đại diện theo pháp
luật của các đối tượng lao động dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật).

● Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn đủ 1 đến dưới 3 tháng (bắt
đầu có hiệu lực thi hành vào ngày 1/1/2018).


● Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền
lương.
Tiền lương và các khoản trích theo lương được hạch tốn theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 2. 2 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về tiền lương và các khoản
trích theo lương
TK111

TK334
Ứng và thanh toán
tiền lương và các
khoản khác cho NLĐ

TK3383,3384,..
Các khoản khấu trừ
vào lương và thu
nhập của NLĐ

TK 622, 642
Lương và các khoản
có tinh chất lương
phải trả cho NLĐ

Trong đó:
● Tài khoản 111 – Tiền mặt, dùng để phản ánh tiền lương người lao động thực
nhận.
● Tài khoản 334 - Phải trả người lao động, dùng để phản ánh các khoản phải trả

và tình hình thanh tốn các khoản phải trả cho người lao động của doanh
nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản
phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động.
● Tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác, dùng để phản ánh các khoản phải trả,
phải nộp cho cơ quan, pháp luật, cho các tổ chức đoàn thể XH, cho cấp trên về
KPCĐ, BHXH, BHYT và các khoản khấu trừ vào lương theo quy định của
pháp luật.
Cụ thể gồm: Tài khoản 3383 phản ánh số tiền bảo hiểm xã hội phải nộp
Tài khoản 3384 phản ánh số tiền bảo hiểm y tế phải nộp
Tài khoản 3386 phản ánh số tiền bảo hiểm thất nghiệp phải nộp
25



×