Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước đối với các mặt hàng dữ trữ quốc gia tại cục dự trữ nhà nước khu vực bình trị thiên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 133 trang )

---

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

ếH
uế

--------------

ht

PHAN THỊ THÙY THƯƠNG

Kin

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI
VỚI CÁC MẶT HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA TẠI CỤC

ại h

ọc

DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC KHU VỰC BÌNH TRỊ THIÊN

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ



MÃ SỐ: 8 31 01 10


Trư
ờn

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRỊNH VĂN SƠN

HUẾ, NĂM 2021


---

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, tất cả nguồn số liệu được sử dụng trong phạm vi nội dung
nghiên cứu của đề tài này là trung thực và chưa hề được dùng để bảo vệ một học vị
khoa học nào.
Tơi xin cam đoan rằng, các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ

ếH
uế

nguồn gốc và mọi sự giúp đỡ cho luận văn đã được gửi lời cảm ơn.

Huế, ngày

tháng 06 năm 2021

Kin


ht

Tác giả luận văn

Trư
ờn



ại h

ọc

Phan Thị Thùy Thương

i


---

LỜI CẢM ƠN
Cho phép tôi được trân trọng và đặc biệt bày tỏ lời cám ơn đến PGS.TS. Trịnh
Văn Sơn, người thầy đã nhiệt tình, tận tâm, đầy trách nhiệm hướng dẫn tơi hồn thành
Luận văn này.
Tơi xin chân thành cám ơn các Quý Thầy Cô giáo và cán bộ công chức, viên

ếH
uế

chức của Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế đã giảng dạy và giúp đỡ tôi rất nhiều

trong q trình học tập và làm Luận văn. Tơi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo,
các phòng nghiệp vụ, các đồng nghiêp và các Chi cục Dữ trữ nhà nước (DTNN)
trực thuộc Cục Dự trữ nhà nước khu vực Bình Trị Thiên đã nhiệt tình giúp đỡ tơi

ht

trong suốt quá trình thu thập số liệu để thực hiện Luận văn.

Để thực hiện Luận văn, bản thân tôi đã cố gắng tìm tịi, học hỏi, tự nghiên cứu

Kin

với tinh thần ý chí vươn lên, song Luận văn khơng tránh khỏi những hạn chế và thiếu
sót nhất định; kính mong Quý Thầy, Cô giáo và bạn bè, đồng nghiệp tiếp tục đóng góp
ý kiến để đề tài được hồn thiện hơn.

ọc

Cuối cùng, tơi xin được cám ơn gia đình và người thân đã động viên, giúp tôi an

ại h

tâm công tác và hoàn thành được Luận văn này./.
Xin chân thành cảm ơn!

Huế, ngày

tháng 06 năm 2021

Trư

ờn



Tác giả luận văn

Phan Thị Thùy Thương

ii


---

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên : PHAN THỊ THÙY THƯƠNG
Chuyên ngành

: QUẢN LÝ KINH TẾ

Niên khóa: 2019 - 2021

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. TRỊNH VĂN SƠN
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC MẶT HÀNG
DỰ TRỮ QUỐC GIA TẠI CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC KHU VỰC BÌNH TRỊ THIÊN

ếH
uế

1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu


- Mục đích nghiên cứu: Hệ thống hố cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản
lý Nhà nước đối với các mặt hàng dự trữ quốc gia; Đánh giá thực trạng công tác quản
lý Nhà nước đối với các mặt hàng dự trữ quốc gia tại Cục dự trữ Nhà nước khu vực

ht

Bình Trị Thiên giai đoạn 2018 - 2020; Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng
khu vực Bình Trị Thiên đến năm 2025.

Kin

tác quản lý Nhà nước đối với các mặt hàng dự trữ quốc gia tại Cục dự trữ Nhà nước
- Đối tượng nghiên cứu: của đề tài là lý luận và thực trạng liên quan đến công tác
quản lý Nhà nước đối với các mặt hàng dự trữ quốc gia tại Cục dự trữ Nhà nước khu vực

ại h

nước khu vực Bình Trị Thiên.

ọc

Bình Trị Thiên. Đối tượng khảo sát là các cán bộ hiện đang công tác tại Cục Dự trữ Nhà
2. Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp nghiên cứu tổng quan lý luận; phương pháp thu thập số liệu;



Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu; Phương pháp thống kê mô tả; Phương pháp
thống kê mô tả, so sánh, phân tích; Phương pháp chuyên gia chuyên khảo…

3. Kết quả nghiên cứu

Trư
ờn

Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý Nhà nước đối với các
mặt hàng dự trữ quốc gia; Đánh giá thực trạng công tác quản lý Nhà nước đối với các
mặt hàng dự trữ quốc gia tại Cục dự trữ Nhà nước khu vực Bình Trị Thiên giai đoạn
2018 - 2020; Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý Nhà nước đối
với các mặt hàng dự trữ quốc gia tại Cục dự trữ Nhà nước khu vực Bình Trị Thiên đến
năm 2025.

iii


---

DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
Ký hiệu

Diễn giải

1

BNV

Bộ Nội vụ

2


BTC

Bộ Tài chính

3

BTT

Bình Trị Thiên

4

CBCC

Cán bộ, cơng chức

5

CĐVTCT

Chuyển đổi vị trí cơng tác

6

CNH-ĐHH

Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa

7


DTNN

Dữ trữ nhà nước

8

HCNN

Hành chính nhà nước

9

KT-XH

Kinh tế - xã hội

10

NLĐ

11

NSNN

12



13


QLNN

Kin

ht

ếH
uế

STT

Người lao động

ọc

Ngân sách nhà nước

Quản lý Nhà nước

Trư
ờn



ại h

Quyết định

iv



---

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ........................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT .......................................................................... iv

ếH
uế

MỤC LỤC.............................................................................................................................. v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ........................................................................................ xi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ.............................................................................. xiii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ........................................................................................................ 1

ht

1. Tính cấp thiết của đề tài..................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................................... 2

Kin

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................... 3
5. Kết cấu của đề tài............................................................................................................... 5

ọc


PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................... 6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ

ại h

NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC MẶT HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA ................................... 6
1.1. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ DỮ TRỮ QUỐC GIA.......................................................... 6



1.1.1. Khái niệm và những đặc trưng cơ bản của Dự trữ Quốc gia...................................... 6
1.1.2. Mục tiêu và vai trò của dự trữ quốc gia đối với phát triển kinh tế xã hội.................. 9
1.1.3. Các mặt hàng dữ trữ quốc gia.................................................................................... 11

Trư
ờn

1.2. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÁC MẶT HÀNG DỰ
TRỮ QUỐC GIA................................................................................................................. 12
1.2.1. Khái niệm và nguyên tắc về quản lý nhà nước các mặt hàng dự trữ quốc gia ........ 12
1.2.2. Nội dung quản lý nhà nước về các mặt hàng dự trữ quốc gia.................................. 15
1.2.2.1. Tổng hợp cá văn bản pháp lý của Đảng nhà nước; Xây dựng hệ thống văn
bản liên quan trong quản lý điều hành. ............................................................................... 15
1.2.2.2. Lập kế hoạch dự trữ hàng năm............................................................................... 16
1.2.2.3. Quản lý hoạt động nhập và xuất các mặt hàng dự trữ ........................................... 18
1.2.2.4. Tổ chức quản lý cơng tác kho bãi và hàng hóa lưu kho ........................................ 21

v



---

1.2.2.5. Xử lý hàng hóa dự trữ trong các trường hợp hư hỏng, thiếu hụt .......................... 22
1.2.2.6. Công tác thanh tra, kiểm tra quản lý hàng hóa dữ trữ ........................................... 23
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nhà nước về mặt hàng dự trữ quốc
gia ......................................................................................................................................... 24
1.2.3.1. Yếu tố chính trị, xã hội của đất nước ..................................................................... 24

ếH
uế

1.2.3.2. Yếu tố tự nhiên ....................................................................................................... 26
1.2.3.3. Yếu tố kinh tế của một quốc gia............................................................................. 27
1.2.3.4. Yếu tố thuộc về nội lực của đơn vị quản lý: Công tác tổ chức, quản lý; Năng
lực và trình độ chun mơn; Cơ sở vật chất phục vụ ......................................................... 27

ht

1.3. KINH NGHIỆM VÀ BÀI HỌC TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
ĐỐI VỚI CÁC MẶT HÀNG DỮ TRỮ ............................................................................. 28

Kin

1.3.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới.............................................................. 28
1.3.1.1. Kinh nghiệm của Cộng hồ Inđơnêxia................................................................... 29
1.3.1.2. Kinh nghiệm của Trung Quốc................................................................................ 29

ọc

1.3.1.3. Kinh nghiệm của Nhật Bản .................................................................................... 30

1.3.1.4. Kinh nghiệm của Hàn Quốc ................................................................................... 30

ại h

1.3.2. Kinh nghiệm của một số Cục dự trữ trong nước ...................................................... 31
1.3.2.1. Kinh nghiệm của Cục dữ trữ Nghệ Tĩnh ............................................................... 31



1.3.2.2. Kinh nghiệm của Cục dữ trữ Đà Nẵng- Quang Nam ............................................ 32
1.3.3. Một số bài học kinh nghiệm rút ra cho Cục Dự trữ nhà nước khu vực Bình Trị
Thiên..................................................................................................................................... 32

Trư
ờn

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÁC MẶT
HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA TẠI CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC KHU VỰC BÌNH
TRỊ THIÊN .......................................................................................................................... 34
2.1. TỔNG QUAN VỀ CỤC DỮ TRỮ NHÀ NƯỚC KHU VỰC BÌNH TRỊ THIÊN ... 34
2.1.1 Những đặc điểm cơ bản của Cục Dự trữ quốc gia Khu vực Bình Trị Thiên............ 34
2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.......................................................................... 34
2.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Cục Dự trữ nhà nước khu vực Bình Trị
Thiên..................................................................................................................................... 34
2.1.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Cục Dự trữ............................................................... 36

vi


---


2.1.1.4. Tình hình đội ngũ cán bộ cơng chức...................................................................... 39
2.1.2. Đánh giá về tình hình cơng tác dữ trữ hàng hóa tại Cục dữ trữ Khu vực Bình
Trị Thiên............................................................................................................................... 41
2.1.2.1. Đánh giá qui mô số lượng các mặt hàng dữ trữ, giai đoạn 2018-2020................. 41
2.1.2.2. Đánh giá về giá trị các mặt hàng dự trữ ................................................................. 44

ếH
uế

2.1.3.3. Đánh giá về tình hình dữ trữ phân bổ theo Chi Cục quản lý................................. 45
2.2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DỮ
TRỮ CÁC MẶT HÀNG THEO CÁC NỘI DUNG QUẢN LÝ TẠI CỤC DỮ TRỮ
NHÀ NƯỚC KHU VỰC BÌNH TRỊ THIÊN..................................................................... 47

ht

2.2.1. Đánh giá cơng tác tổng hợp hệ thống các văn bản pháp qui và hoàn thiện các
văn bản quản lý tại Cục dự trữ Khu vực Bình Trị Thiên.................................................... 47

Kin

2.2.1.1. Cơng tác tổng hợp và qn triệt hệ thống văn bản pháp lý trong quản lý nhà
nước về mặt hàng dự trữ quốc gia ....................................................................................... 47
2.2.1.2. Hoàn thiện các văn bản quản lý tại đơn vị............................................................. 48

ọc

2.2.2. Đánh giá Công tác xây dựng và lập kế hoạch dự trữ hàng năm............................... 49
2.2.2.1. Đánh giá về công tác phân tích và dự báo ............................................................. 49


ại h

2.2.2.2. Xây dựng phương án về giá mua, bán lương thực ................................................ 50
2.2.2.3. Công tác lập kế hoạch dự trữ hàng năm................................................................. 52



2.2.3. Đánh giá công tác quản lý về hoạt động nhập, xuất các mặt hàng dự trữ quốc
gia ......................................................................................................................................... 54
2.2.3.1. Một số nguyên tắc trong nhập- xuất các mặt hàng dự trữ quốc gia ...................... 54

Trư
ờn

2.2.3.2. Đánh giá công tác quản lý về Nhập (mua) các mặt hàng dự trữ quốc gia tại
Cục Dự trữ nhà nước Khu vực Bình Trị Thiên................................................................... 55
2.2.3.3. Đánh giá công tác quản lý về Xuất (bán) các mặt hàng dự trữ quốc gia tại
Cục Dự trữ nhà nước Khu vực Bình Trị Thiên................................................................... 58
2.2.4. Đánh giá công tác quản lý nhà nước về kho bãi, bảo quản hàng hóa ...................... 61
2.2.4.1. Một số nguyên tắc trong quản lý kho bãi, bảo quản hàng hóa.............................. 61
2.2.4.2. Hệ thống kho dự trữ hàng hóa tại Cục ................................................................... 62
2.2.4.3. Hệ thống công cụ và kỹ thuật bảo quản................................................................. 63
2.2.5. Đánh giá công tác quản lý về xử lý hàng hóa thiếu hụt, hư hỏng ............................ 66

vii


---


2.2.6. Đánh giá công tác thanh, kiểm tra về quản lý các mặt hàng dự trữ quốc gia .......... 68
2.3. Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA VỀ THỰC TRẠNG
CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC MẶT HÀNG DỮ TRỮ TẠI
CỤC DỮ TRỮ KHU VỰC BÌNH TRỊ THIÊN ................................................................. 70
2.3.1. Đặc điểm về mẫu điều tra.......................................................................................... 70

ếH
uế

2.3.2. Kết quả ý kiến điều tra về công tác quản lý nhà nước đối với các mặt hàng dự
trữ quốc gia........................................................................................................................... 72
2.3.2.1. Ý kiến đánh giá về công tác tn thủ văn bản pháp luật, cơng tác phân tích,
dự báo để lập kế hoạch ........................................................................................................ 72

ht

2.3.2.2. Ý kiến đánh giá về cơng tác lập kế hoạch hàng hóa dự trữ hàng năm.................. 73
2.3.2.3. Ý kiến đánh giá về công tác quản lý nhập, xuất hàng hóa dự trữ ......................... 75

Kin

2.3.2.4. Ý kiến đánh giá về công tác quản lý kho bãi, bảo quản hàng hóa ........................ 76
2.3.2.5. Ý kiến đánh giá về công tác quản lý xử lý các mặt hàng dự trữ quốc gia hư
hỏng, thiếu hụt...................................................................................................................... 78

ọc

2.3.2.6. Ý kiến đánh giá về công tác thanh tra, kiểm tra về quản lý nói chung và quản
lý các mặt hàng dự trữ quốc gia ......................................................................................... 80


ại h

2.4. ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ NHÂN TỐ CƠ BẢN ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÁC MẶT HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA TẠI CỤC



DỰ TRỮ KHU VỰC BÌNH TRỊ THIÊN........................................................................... 81
2.4.1. Nhóm nhân tố chủ quan............................................................................................. 81
2.4.1.1. Yếu tố thuộc về Công tác tổ chức, quản lý tại Cục dự trữ nhà nước Khu vực

Trư
ờn

Bình trị Thiên ....................................................................................................................... 81
2.4.1.2. Yếu tố thuộc về Năng lực và trình độ chun mơn; Cơ sở vật chất phục vụ
của Cục dự trữ nhà nước Khu vực Bình trị Thiên .............................................................. 81
2.4.1.3. Yếu tố thuộc về cơ sở vật chất ............................................................................... 82
2.4.2. Nhóm nhân tố khách quan......................................................................................... 82
2.4.2.1. Yếu tố chính trị, xã hội của đất nước ..................................................................... 82
2.4.1.2. Yếu tố tự nhiên ....................................................................................................... 83

viii


---

2.5. NHẬN XÉT CHUNG VỀ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC VỀ DỮ TRỮ CÁC MẶT HÀNG TẠI CỤC DỮ TRỮ KHU VỰC BÌNH TRỊ
THIÊN.................................................................................................................................. 83

2.5.1. Những kết quả đạt được............................................................................................. 83
2.5.2. Mốt số tồn tại và hạn chế........................................................................................... 85

ếH
uế

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC MẶT HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA TẠI CỤC DỰ
TRỮ NHÀ NƯỚC KHU VỰC BÌNH TRỊ THIÊN ........................................................... 87
3.1. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI

ht

VỚI CÁC MẶT HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA................................................................. 87
3.1.1. Quan điểm .................................................................................................................. 87

Kin

3.1.2. Định hướng ................................................................................................................ 87
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC MẶT HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA TẠI CỤC DỰ TRỮ

ọc

NHÀ NƯỚC KHU VỰC BÌNH TRỊ THIÊN..................................................................... 88
3.2.1 Hồn thiện cơng tác tổng hợp các hệ thống văn bản pháp qui và hoàn thiện các

ại h

văn bản, qui định trong quản lý tại Cục dự trữ khu vực Bình trị Thiên............................. 88

3.2.2. Nâng cao khả năng phân tích, dự báo lượng hàng hóa dự trữ.................................. 89



3.2.3. Hoàn thiện xây dựng kế hoạch dự trữ của Cục......................................................... 89
3.2.4. Hoàn thiện cơ chế nhập – xuất mặt hàng lương thực ............................................... 91
3.2.5. Hoàn thiện việc quy hoạch, bố trí mạng lưới kho dự trữ tại các Chi Cục ............... 92

Trư
ờn

3.2.6 Tăng cương công tác thanh tra, kiểm tra trong quản lý các mặt hàng dự trữ quốc
gia ......................................................................................................................................... 93
3.2.7. Nâng cao chất lượng công tác quản lý bảo quản lương thực tại Cục và các Chi
cục trực thuộc....................................................................................................................... 93
3.2.8. Hồn thiện cơng tác quản lý tổ chức, quản lý lực lượng cán bộ tại các kho dự
trữ.......................................................................................................................................... 95
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 97
1. KẾT LUẬN...................................................................................................................... 97
2. KIẾN NGHỊ ..................................................................................................................... 99

ix


---

2.1. Đối với Bộ Tài chính và Tổng Cục Dự trữ nhà nước.................................................. 99
2.2. Đối với các Sở, Ngành các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế .......... 99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 101
PHỤ LỤC 1: PHIẾU KHẢO SÁT..................................................................................... 105

PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ XỬ LÝ SỐ LIỆU ĐIỀU TRA VỚI SPSS............................... 109

ếH
uế

QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

Trư
ờn



ại h

ọc

Kin

ht

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

x


---


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1:

Qui mô và cơ cấu đội ngũ CBCC tại Cục Dự trữ Nhà nước Khu vực
Bình Trị Thiên giai đoạn 2018 – 2020 ......................................................... 39

Bảng 2.2:

Số lượng các mặt hàng dự trữ quốc gia tại Cục Dự trữ Nhà nước khu

ếH
uế

vực Bình Trị Thiên, giai đoạn 2018 – 2020 ................................................. 43
Bảng 2.3:

Giá trị các mặt hàng dự trữ quốc gia tại Cục Dự trữ Nhà nước khu vực
Bình Trị Thiên, giai đoạn 2018 – 2020 ........................................................ 44

Bảng 2.4:

Giá trị các mặt hàng dự trữ quốc gia phân theo Chi Cục quản lý, giai

ht

đoạn 2018 – 2020 .......................................................................................... 46
Bảng 2.5:

Phương án về Giá mua, bán lương thực tại Cục Dự trữ Nhà nước khu


Kin

vực Bình Trị Thiên, giai đoạn 2018 - 2020 .................................................. 51
Bảng 2.6:

Kế hoạch nhập các mặt hàng dự trữ tại Cục giai đoạn 2018 - 2020............ 53

Bảng 2.7:

Tình hình quản lý về cơng tác nhập hàng dự trữ quốc gia tại Cục Dự trữ

ọc

Nhà nước Khu vực Bình Trị Thiên, giai đoạn 2018 – 2020 ........................ 56
Bảng 2.8:

Tình hình xuất các mặt hàng dự trữ quốc gia để cứu trợ, hỗ trợ nhân dân

ại h

tại Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Bình Trị Thiên giai đoạn 2018 –
2020 ............................................................................................................... 59
Tình hình xuất bán lương thực – mặt hàng dự trữ quốc gia tại Cục Dự



Bảng 2.9:

trữ Nhà nước khu vực Bình Trị Thiên, giai đoạn 2018 – 2020 ................... 61

Bảng 2.10:

Số lượng phân bổ kho dự trữ hàng hóa tại Cục Dự trữ Nhà nước Khu

Trư
ờn

vực Bình Trị Thiên (Số liệu năm 2020) ....................................................... 63

Bảng 2.11:

Định mức hao hụt thóc thực tế tại kho của chi cục dự trữ so với định
mức quy định của Cục Dự trữ Nhà nước Khu vực Bình Trị Thiên............. 67

Bảng 2.12:

Định mức hao hụt gạo thực tế tại các điểm kho của chi cục so với định
mức của Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Bình Trị Thiên ............................. 68

Bảng 2.13:

Bảng tình hình thực hiện cơng tác thanh tra, kiểm tra về quản lý các mặt
hàng dự trữ quốc gia, giai đoạn 2018 – 2020 ............................................... 69

Bảng 2.14:

Thông tin về đối tượng điều tra khảo sát...................................................... 71

xi



---

Bảng 2.15:

Ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra về cơng tác phân tích dự báo
và tn thủ văn bản pháp luật ....................................................................... 73

Bảng 2.16:

Ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác lập kế hoạch
hàng hóa dự trữ hàng năm............................................................................. 74

Bảng 2.17:

Ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác quản lý nhập,

Bảng 2.18:

ếH
uế

xuất hàng hóa dự trữ...................................................................................... 75
Ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra về cơng tác quản lý kho bãi,
bảo quản hàng hóa......................................................................................... 77
Bảng 2.19:

Ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra về cơng tác quản lý xử lý

Bảng 2.20:


ht

hàng hóa hư hỏng, thiếu hụt.......................................................................... 79
Ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác thanh tra, kiểm

Trư
ờn



ại h

ọc

Kin

tra về quản lý hàng hóa dự trữ ...................................................................... 80

xii


---

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ Bộ máy quản lý của Cục Dữ trữ Nhà nước Bình Trị Thiên................... 37
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ khối cơng nghệ bảo quản thóc đổ rời áp suất thấp ................................. 64

Trư

ờn



ại h

ọc

Kin

ht

ếH
uế

Sơ đồ 2.3: Sơ đồ khối công nghệ bảo quản gạo Cục bằng CO2, N2, yếm khí .................. 65

xiii


---

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong quá trình phát triển kinh tế- xã hội, tất cả các nước trên thế giới đều phải
đương đầu với thiên tai, dịch bệnh, xung đột, lạm phát, khủng hoảng… Tiềm lực dự
trữ hùng mạnh về tài chính và hàng hóa khơng những giúp các quốc gia giảm thiểu

ếH
uế


thiệt hại, ổn định kinh tế vĩ mơ, mà cịn vượt qua khó khăn, phục hồi tăng trưởng kinh
tế và chuẩn bị cho chu kỳ phát triển mới.

Nhận thức rõ tầm quan trọng của Dữ trữ quốc gia (DTQG), Đảng và Nhà nước ta
luôn luôn quan tâm đến hoạt động dự trữ quốc gia, coi đó là một lĩnh vực kinh tế đặc

ht

biệt, góp phần đảm bảo sự phát triển ổn định của nền kinh tế và đời sống xã hội, nhất
là khi có thiên tai, địch họa.

Kin

Luật Dự trữ Quốc gia và Quyết định phê duyệt chiến lược phát triển dự trữ quốc
gia đến năm 2020 đã khẳng định: Dự trữ quốc gia là nguồn dự trữ chiến lược của Nhà
nước để phịng ngừa và khắc phục có hiệu quả các tổn thất, bất trắc xảy ra đối với đời

ọc

sống xã hội, an ninh, quốc phòng và hoạt động sản xuất, kinh doanh. Hoạt động dự trữ
quốc gia có vị trí và vai trò quan trọng trong việc phát triển bền vững, bảo đảm ổn định

ại h

chính trị, kinh tế - xã hội của đất nước. Nhà nước hình thành, sử dụng dự trữ quốc gia
nhằm chủ động đáp ứng yêu cầu đột xuất, cấp bách về phòng, chống, khắc phục hậu




quả thiên tai, thảm họa, hỏa hoạn, dịch bệnh, tham gia bình ổn thị trường khi có tình
huống đột biến xẩy ra, góp phần ổn định kinh tế vĩ mơ, phát triển kinh tế, đảm bảo an
sinh xã hội; hoạt động dự trữ quốc gia luôn được phát triển và đổi mới, phù hợp với

Trư
ờn

tình hình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và tiến trình hội nhập quốc tế.
Quản lý Nhà nước về dự trữ quốc gia góp phần quan trọng trong việc đưa dự trữ
quốc gia hoạt động một cách có hệ thống, ngày càng có hiệu lực, hiệu quả đáp ứng yêu
cầu của quá trình xây dựng và phát triển đất nước. Thực tiễn quá trình phát triển của
DTQG đã chỉ ra rằng: Quản lý nhà nước về dự trữ quốc gia có vai trò to lớn cho triển
khai thực hiện các quan điểm, chính sách mới của Đảng, Nhà nước về DTQG, kiểm
tra, giám sát thúc đẩy hoạt động DTQG có hiệu quả, có lợi cho nhân dân và xã hội,
góp phần đắc lực cho sự nghiệp xây dựng đất nước và bảo vệ Tổ quốc.
Các mặt hàng dữ trữ là những mặt hàng quốc gia thiết yếu, với tổng mức dự trữ
quốc gia lớn, nhằm đáp ứng yêu cầu về cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ trong nước nhằm giải
1


---

quyết khó khăn trong đời sống của người dân, giảm thiểu tối đa thiệt hại về người và
của, sớm khắc phục hậu quả thiên tai, bảo đảm an sinh xã hội, cũng như hỗ trợ, viện
trợ nước ngoài nhằm thắt chặt tình đồn kết các quốc gia trên thế giới.
Trong những năm qua, hoạt động dữ trữ quốc gia mà chú trọng là công tác quản
lý nhà nước về dữ trữ đã gặt hái được nhiều thành cơng, góp phần khơng nhỏ trong
việc giải quyết kịp thời những khó khăn về kinh tế xã hội và trong đời sống nhân dân.

ếH

uế

Tuy nhiên, trong thực tế công tác quản lý nhà nước về dự trữ đối với các mặt hàng dữ
trữ cịn nhiều hạn chế: Cơ chế chính sách cịn chưa đồng bộ, cơng tác lập kế hoạch cịn
chưa sát với thực tế, công nghệ bảo quản lạc hậu, …chưa phù hợp với xu hướng đẩy
mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng,

ht

chưa đáp ứng được yêu cầu cấp bách nhiệm vụ nhà nước đề ra.

Cục dữ trự Nhà nước Khu vực Bình Trị Thiên là đơn vị trực thuộc Tổng Cục dữ

Kin

trữ quốc gia thuộc Bộ Tài chính, có chức năng và nhiệm vụ phục vụ về dữ trữ các mặt
hàng thuộc 3 tỉnh: Quảng Bình, Quảng trị và Thừa Thiên Huế. Trên bình diện chung,
hoạt động dữ trữ và quản lý nhà nước về dữ trữ các mặt hàng dữ trữ quốc gia tại Cục

ọc

dữ trữ Nhà nước Khu vực Bình Trị Thiên đã đạt được những kết quả khả quan và hoàn

ại h

thành tốt kế hoạch, nhiệm vụ của Tổng cục, Bộ Tài chính giao phó về cơng tác về dữ
trữ trên địa bàn. Song, bên cạnh những kết quả đạt được, công tác quản lý nhất là quản
lý nhà nước về các mặt hàng dữ trữ còn gặp nhiều khó khăn, thách thức và bộc lộ




những tồn tại, hạn chế trong việc quản lý thu mua, dữ trữ, kho bãi, cứu trợ…
Xuất phát từ tồn tại- hạn chế và u cầu hịan thiện cơng tác quản lý, cũng như

Trư
ờn

xuất phát từ những địi hỏi cao mang tính cấp thiết của thực tế, tơi đã lựa chọn đề tài:
“Hồn thiện công tác quản lý nhà nước đối với các mặt hàng dữ trữ quốc gia tại
Cục dự trữ Nhà nước Khu vực Bình Trị Thiên” làm đề tài Luận văn cao học.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

Từ nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng, Luận văn nhằm đề xuất một số giải
pháp góp phần hồn thiện công tác quản lý Nhà nước đối với các mặt hàng dự trữ quốc
gia tại Cục dự trữ Nhà nước khu vực Bình Trị Thiên.

2


---

2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý Nhà nước đối với các
mặt hàng dự trữ quốc gia;
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý Nhà nước đối với các mặt hàng dự trữ
quốc gia tại Cục dự trữ Nhà nước khu vực Bình Trị Thiên giai đoạn 2018 - 2020;

ếH
uế


- Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý Nhà nước đối với
các mặt hàng dự trữ quốc gia tại Cục dự trữ Nhà nước khu vực Bình Trị Thiên đến
năm 2025.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

ht

3.1. Đối tượng nghiên cứu

Kin

- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là lý luận và thực trạng liên quan đến công tác
quản lý Nhà nước đối với các mặt hàng dự trữ quốc gia tại Cục dự trữ Nhà nước khu
vực Bình Trị Thiên;

ọc

- Đối tượng khảo sát là các cán bộ hiện đang công tác tại Cục Dự trữ Nhà nước

3.2. Phạm vi nghiên cứu

ại h

khu vực Bình Trị Thiên;

- Về khơng gian: Tại Cục dự trữ Nhà nước khu vực Bình Trị Thiên.




- Về thời gian: Số liệu thứ cấp thu thập trong giai đoạn từ năm 2018 đến năm
2020; nguồn số liệu sơ cấp được thu thập đầu năm 2021.

Trư
ờn

- Về nội dung: Trên cơ sở các vấn đề lý luận và thực tiễn, đề tài tập trung nghiên
cứu thực trạng công tác quản lý Nhà nước đối với các mặt hàng dự trữ quốc gia tại Cục
dự trữ Nhà nước khu vực Bình Trị Thiên.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Thu thập số liệu thứ cấp:
Các thông tin, dữ liệu, số liệu thứ cấp được thu thập từ các văn bản, chính sách
của Đảng, Nhà nước, Bộ Tài chính và Tổng cục về dữ trữ; Thu thập các báo cáo tổng
kết, tạp chí, tài liệu thống kê, websites... Chế độ, chính sách hiện đang áp dụng, cơ chế
quản lý lượng hàng hóa Dự trữ bảo quản tại các điểm kho, tích lượng kho, tình hình
3


---

cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ trong giai đoạn năm 2018-2020 do các phịng nghiệp vụ liên
quan đến cơng tác quản lý nhà nước về các mặt hàng dự trữ tại Cục dự trữ Nhà nước
khu vực Bình Trị Thiên.
- Thu thập số liệu sơ cấp:
Tác giả tiến hành điều tra phỏng vấn đội ngũ cán bộ quản lý (Lãnh đạo Cục,
trưởng phó phịng Cục, Chi cục trưởng, phó Chi cục trưởng và các kế toán trưởng,

ếH
uế


trưởng các kho bảo quản tại các Chi cục trực thuộc), các cán bộ cơng tác tại văn phịng
Cục và các cán bộ cơng tác tại các kho bảo quản hàng hóa dự trữ. Tổng số cán bộ theo
các tiêu chí trên ở Cục có 70 người, do vậy tác giả tiến hành điều tra trên tổng 70 mẫu
khảo sát.

ht

Hình thức điều tra: Việc thu thập số liệu được thực hiện trên cơ sở phát phiếu

Kin

trực tiếp cho đối tượng khảo sát. Sử dụng thang đo Likert 5 mức độ để đánh giá.
4.2. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu

Tất cả nguồn số liệu sau khi được thu thập, dựa trên các tiêu chí, chỉ tiêu đánh giá

ọc

để tổng hợp và sau đó sử dụng các công cụ hỗ trợ để xử lý số liệu và thiết lập trên các
bảng phân tích nhằm đánh giá thực trạng công tác quản lý Nhà nước đối với các mặt

ại h

hàng dự trữ quốc gia tại Cục dự trữ Nhà nước khu vực Bình Trị Thiên. Việc xử lý và
tính tốn số liệu điều tra được thực hiện trên các phần mềm thống kê thông dụng như



Excel, SPSS ...


4.3. Phương pháp phân tích

Trư
ờn

- Phương pháp phân tổ thống kê: Trên cơ sở nguồn dữ liệu dựa trên các tiêu
chí để phân tổ theo nhóm để sử dụng trong phân tích...
- Phương pháp so sánh: Luận văn dùng phương pháp này để so sánh kết quả
hoạt động dự trữ các mặt hàng dự trữ quốc gia (gồm nhập, xuất, cứu trợ, hỗ trợ, viện
trợ, việc phân bố kho tàng,…) của của Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Bình Trị Thiên
theo thời gian, nội dung, vùng miền để thấy được thực trạng, khảng định được các vấn
đề ưu tiên giải quyết, tính hiệu quả trong việc thực thi các chính sách, chế độ, từ đó
đưa ra các nhận định của tác giả về về công tác quản lý dự trữ các mặt hàng tại Cục
Dự trữ Nhà nước khu vực Bình Trị Thiên.

4


---

- Phương pháp thống kê mô tả: Được sử dụng để mô tả các đặc trưng về mặt
lượng của vấn đề nghiên cứu, làm cơ sở để tiếp cận bản chất của chúng. Sau khi thu
thập số liệu, dùng phương pháp thống kê, mô tả để tiến hành thống kê, mô tả và tổng
hợp các loại chỉ số tuyệt đối, tương đối và số bình qn. Trên cơ sở đó, luận văn mô tả
quy mô và sự thay đổi của các chỉ tiêu về hoạt động dự trữ các mặt hàng dự trữ quốc
gia của Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Bình Trị Thiên.

ếH
uế


- Phương pháp phân tích kinh tế: Trên cơ sở các tài liệu, số liệu, các bảng số
liệu thống kê lượng nhập, xuất, bảo quản, cứu trợ, hỗ trợ, viện trợ; Luận văn sử dụng
một số phương pháp phân tích kinh tế để đi sâu phân tích nhằm đnah giá thực trạng
quản lý dự trữ các mặt hàng của Dự trữ quốc gia khu vực Bình Trị Thiên.

ht

- Một số phương pháp liên quan khác: Ngoài ra, kết hợp với phương pháp đồ

Kin

thị, tổng kết kinh nghiệm thực tiễn v.v... để giải quyết các vấn đề đặt ra của đề tài.
5. Kết cấu của đề tài

Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung

ọc

chính của luận văn gồm 03 chương như sau:

ại h

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về dự trữ và công tác quản lý Nhà nước đối
với các mặt hàng dự trữ Quốc gia.

Chương 2: Thực trạng công tác quản lý Nhà nước đối với các mặt hàng dự trữ




Quốc gia tại Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Bình Trị Thiên.
Chương 3: Định hướng và giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý Nhà nước đối

Trư
ờn

với các mặt hàng dự trữ Quốc gia tại Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Bình Trị Thiên.

5


---

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC MẶT HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
1.1. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ DỮ TRỮ QUỐC GIA
1.1.1. Khái niệm và những đặc trưng cơ bản của Dự trữ Quốc gia

ếH
uế

1.1.1.1. Khái niệm

Dự trữ Quốc gia (dự trữ nhà nước) là hoạt động cần thiết nhằm đảm bảo ổn định,
an toàn đối với các lĩnh vực thuộc quốc kế dân sinh và một số lĩnh vực trọng yếu khác
của một quốc gia.

ht


“Dự trữ quốc gia, dự trữ của một nước do nhà nước nắm giữ và quản lý, bao gồm
dự trữ các loại vật tư - hàng hóa quan trọng nhất; nhằm mục đích khắc phục những tổn

Kin

thất do thiên tai, địch họa gây ra trên quy mô lớn trong một thời gian nhất định. Dự trữ
quốc gia là nguồn tích lũy của quốc gia, sức mạnh của đất nước” (Từ điển bách khoa
Việt Nam, 2011) [27]

ọc

Hoạt động dự trữ quốc gia là việc xây dựng, thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế

ại h

hoạch, dự toán ngân sách về dự trữ quốc gia; xây dựng hệ thống cơ sở vật chất - kỹ
thuật; quản lý, điều hành và sử dụng dự trữ quốc gia.
Điều hành dự trữ quốc gia bao gồm: hoạt động quản lý, nhập, xuất, mua, bán,



bảo quản, bảo vệ hàng dự trữ quốc gia.

Bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia bao gồm bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ trực tiếp quản lý hàng dự trữ quốc gia theo phân cơng của Chính phủ.

Trư
ờn

Đơn vị dự trữ quốc gia là tổ chức thuộc bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia

được giao nhiệm vụ trực tiếp quản lý, nhập, xuất, mua, bán, bảo quản, bảo vệ hàng dự
trữ quốc gia.

Tình huống đột xuất, cấp bách là tình trạng thiên tai, thảm họa, hỏa hoạn, dịch
bệnh có nguy cơ bùng phát trên diện rộng; nhiệm vụ quốc phòng, an ninh; trật tự an
toàn xã hội cần được giải quyết ngay.
Tổng mức dự trữ quốc gia là tổng giá trị dự trữ quốc gia.
Mức phân bổ cho dự trữ quốc gia là số tiền bố trí cho dự trữ quốc gia trong dự
toán ngân sách nhà nước hằng năm.

6


---

Thời hạn lưu kho hàng dự trữ quốc gia là khoảng thời gian tối đa được xác định
từ thời điểm nhập kho đến thời điểm xuất kho hàng dự trữ quốc gia.
Xuất cấp hàng dự trữ quốc gia là việc xuất hàng dự trữ quốc gia không thu tiền
để cấp cho các tổ chức, cá nhân” (Luật dự trữ, Quốc hội, 2012, trang 2) [21] .
Như vậy, Dự trữ quốc gia là q trình Nhà nước tổ chức tích luỹ một bộ phận
của cải vật chất xã hội vào quỹ dự phòng chiến lược để sử dụng vào việc phòng ngừa,

ếH
uế

khắc phục hậu quả thiên tai; đáp ứng nhu cầu của quốc phịng và giữ vững an ninh
chính trị khi xảy ra biến động; góp phần ổn định chính trị, kinh tế và đời sống dân cư
cũng như các nhiệm vụ khác của Nhà nước. Tuy nhiên dự trữ quá lớn cũng hạn chế
vốn đầu tư vào phát triển kinh tế, vấn đề quan trọng là kết hợp chặt chẽ yêu cầu đảm


ht

bảo ổn định kinh tế - xã hội, an ninh quốc gia với mục tiêu phát triển. [21]

Kin

1.1.1.2. Những đặc trưng cơ bản về dự trữ quốc gia

- Dự trữ quốc gia là nguồn lực vật chất của nhà nước, được nhà nước quản lý, sử
dụng nhằm thực hiện mục tiêu của nhà nước

ọc

Quỹ dự trữ quốc gia được hình thành từ nguồn NSNN và các nguồn khác với mục
đích đảm bảo lợi ích, an tồn của cả quốc gia, của tồn xã hội. Nhà nước hình thành, sử

ại h

dụng dự trữ quốc gia nhằm chủ động đáp ứng yêu cầu đột xuất, cấp bách về phòng,
chống, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, hỏa hoạn, dịch bệnh; phục vụ quốc
phòng, an ninh. Việc quản lý, điều hành và sử dụng quỹ dự trữ quốc gia phải được quản



lý chặt chẽ và chỉ đạo tập trung thống nhất dưới quyền quyết định của nhà nước. Hàng
dự trữ quốc gia được quản lý bởi hệ thống bộ máy dự trữ nhà nước với hệ thống kho

Trư
ờn


tàng, cơ chế quản lý, chế độ hạch toán, kế toán riêng biệt của dự trữ nhà nước.
Một quốc gia, một xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu đảm bảo an toàn, ổn định
ngày càng cao, do đó, dự trữ quốc gia ngày càng quan trọng, quỹ dự trữ quốc gia phải
được tích lũy phù hợp.

- Hoạt động của dự trữ quốc gia khơng vì lợi nhuận.
Đây là đặc trưng cơ bản của dự trữ quốc gia. Khác với loại hình kinh tế khác, dự
trữ quốc gia là ngành kinh tế đặc biệt, không thuộc lĩnh vực sản xuất kinh doanh,
không nhằm tạo ra lợi nhuận. Mục tiêu của dự trữ quốc gia nhằm đảm bảo cho lợi ích,
an tồn của cả quốc gia, của toàn xã hội.

7


---

Khác với dự trữ quốc gia, các loại quỹ dự trữ khác như dự trữ sản xuất kinh
doanh, quỹ dự trữ hàng hóa tồn tại nhằm mục đích đảm bảo cho qua trình sản xuất,
phân phối, trao đổi hàng hóa của các tổ cức kinh tế liên tục và ổn định nhằm tối đa hóa
năng lực sản xuất kinh doanh, đảm bảo lợi nhuận của tổ chức kinh tế.
Dự trữ quốc gia, do nhà nước quản lý nhằm ổn định cả nền kinh tế. Dự trữ quốc
gia là một công cụ quản lý kinh tế vĩ mô của nhà nước nhằm khắc phục những khiếm

ếH
uế

khuyết của kinh tế thị trường, ổn định kinh tế vĩ mô, thực hiện an sinh xã hội, đảm bảo
an ninh quốc gia, an toàn cho đời sống của người dân. Nguồn lực dự trữ không mang
lại lợi nhuận cho nhà nước với tư cách là chủ sở hữu, sử dụng nguồn lực dự trữ.
Như vậy, dự trữ quốc gia là nguồn lực vật chất do nhà nước quản lý và sử dụng


ht

khơng vì mục đích lợi nhuận. Hiệu quả của dự trữ quốc gia mang lại có tính chất tổng
hợp, hiệu quả kinh tế - xã hội, an ninh quốc phịng, đó là lợi ích quốc gia, lợi ích xã hội.

Kin

- Quỹ dự trữ quốc gia khơng tự bảo tồn vốn

Các quỹ dự trữ của các tổ chức kinh tế hoạt động trên cơ sở, nguyên tắc bảo toàn
vốn do xuất phát từ mục tiêu tồn tại và hoạt động của nó, đó là đảm bảo cho quá trình

ọc

sản xuất, phân phối, trao đổi hàng hóa được diễn ra liên tục và ổn định, duy trì và tăng

ại h

năng lực sản xuất kinh doanh. Quỹ dự trữ được sử dụng nhằm hỗ trợ, thúc đẩy, khắc
phục khó khăn cho tổ chức kinh tế trong một thời điểm, sau đó phải được thu hồi nhằm
duy trì quy mô của quỹ. Nguồn lực của các quỹ không chỉ được quy trì, bảo tồn mà

ổn định.



cịn tạo ra lợi nhuận và sẽ được thu hồi trở lại khi quá trình sản xuất kinh doanh đi vào

Trư

ờn

Ngược lại, quỹ dự trữ quốc gia được sử dụng nhằm chủ động đáp ứng yêu cầu
cấp bách về phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, bảo đảm
an ninh, quốc phịng, tham gia bình ổn thị trường, góp phần ổn định kinh tế vĩ mô và
thực hiện các nhiệm vụ đột xuất bức thiết khác của nhà nước. Việc xuất bán hay xuất
cấp không thu tiền để đảm bảo lợi ích chung của tồn xã hội, khơng tính đến lợi ích
kinh tế hay thua lỗ nên khơng có khả năng tự bảo tồn vốn.
Quy mơ quỹ dự trữ quốc gia ngày càng tăng đáp ứng yêu cầu phát triển của đất
nước. Do đó, để thực hiện được mục tiêu của mình, hàng năm, Nhà nước phải cấp
ngân sách bổ sung cho quỹ dự trữ quốc gia nhằm:

8


---

+ Bổ sung lượng hàng dự trữ quốc gia đã xuất kho trong năm trước để cứu trợ,
hỗ trợ, viện trợ;
+ Bổ sung hao hụt do hàng dự trữ đã qua quá trình lưu kho, bảo quản, số lượng,
chất lượng và giá trị bị suy giảm. Do đó, số tiền thu được từ việc xuất bán luân phiên
đổi hàng sẽ khơng đủ kinh phí để mua hàng mới đưa vào dự trữ trong năm sau;
+ Bổ sung lượng hàng hóa dự trữ quốc gia đáp ứng yêu cầu trong tình hình mới.

ếH
uế

1.1.2. Mục tiêu và vai trị của dự trữ quốc gia đối với phát triển kinh tế xã hội

1.1.2.1. Mục tiêu

- Mục tiêu tổng quát:

ht

Sẵn sàng đáp ứng yêu cầu cấp bách về phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên
tai, hoả hoạn, dịch bệnh; phục vụ động viên công nghiệp; đảm bảo an ninh lương thực,

Kin

an ninh năng lượng; bảo đảm quốc phòng, an ninh và trật tự an tồn xã hội; tham gia
bình ổn thị trường, góp phần ổn định kinh tế vĩ mô, phát triển kinh tế, đảm bảo an sinh
xã hội và thực hiện các nhiệm vụ cấp bách khác.

ọc

- Mục tiêu cụ thể:

+ Danh mục, số lượng hàng dự trữ quốc gia đảm bảo yêu cầu thiết yếu, chiến

ại h

lược, quan trọng và có quy mơ đủ mạnh để can thiệp khi có tình huống cấp bách.
+ Hiện đại hóa cơng nghệ bảo quản, nghiên cứu, chuyển giao, áp dụng công nghệ



bảo quản tiên tiến của các nước trong khu vực, phù hợp với điều kiện khí hậu và kinh
tế - xã hội của Việt Nam nhằm bảo đảm chất lượng hàng dự trữ quốc gia và nâng cao
hiệu quả cơng tác bảo quản.


Trư
ờn

+ Hồn chỉnh hệ thống kho dự trữ quốc gia với trang thiết bị hiện đại, quy mơ tập
trung, đảm bảo hình thành các vùng, tuyến chiến lược phù hợp với điều kiện về kinh
tế, quốc phòng của vùng, lãnh thổ.
+ Hệ thống thông tin thông suốt trong hoạt động dự trữ quốc gia, bảo đảm tin học
hóa 100% quy trình quản lý nghiệp vụ nhập, xuất, bảo quản.
+ Phát triển nguồn nhân lực dự trữ quốc gia bảo đảm đủ về số lượng, có cơ cấu
hợp lý, có phẩm chất chính trị và năng lực công tác đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ. Kiện
toàn tổ chức bộ máy quản lý theo hướng tập trung thống nhất một cơ quan quản lý nhà
nước về dự trữ quốc gia.

9


---

Như vậy, dự trữ quốc gia là một dạng dự trữ đặc biệt trong nền kinh tế quốc dân,
dự trữ những mặt hàng chiến lược quan trọng, thiết yếu đối với sản xuất và đời sống là
loại dự trữ thuộc sở hữu của Nhà nước, do Nhà nước nắm giữ, quản lý và sử dụng.

1.1.2.2. Vai trò của dự trữ quốc gia
Dự trữ quốc gia bao gồm tiền và hàng hóa, vật tư là nguồn dự trữ chiến lược của

ếH
uế

Nhà nước nhằm đáp ứng những yêu cầu cấp bách về phòng, chống, khắc phục hậu quả
thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh; đảm bảo an ninh, quốc phịng; tham gia bình ổn thị

trường; góp phần ổn định kinh tế vĩ mơ và thực hiện các nhiệm vụ đột xuất bức thiết
khác của Nhà nước. Theo mục tiêu trên đây, dự trữ quốc gia có vai trị trên các lĩnh

ht

vực chủ yếu sau đây:

- Thứ nhất, góp phần ổn định kinh tế vĩ mơ:

Kin

Trên thế giới, hịa bình chưa bền vững, nạn khủng bố đang đe dọa; trong mỗi
một quốc gia đều có những thế lực phản động, thù địch; khí hậu trái đất thay đổi thất
thường và ngày càng khắc nghiệt kèm theo thiên tai và thiên tai ngày một gia tăng:

ọc

động đất, sóng thần, bão lụt, lũ quét, trượt đất... thay nhau diễn ra; kinh tế phát triển,
dân số gia tăng tạo ra nhiều cơ sở sản xuất, nhà ở, các cơ sở hoạt động giáo dục, y tế,

ại h

xã hội, văn hóa, thể dục thể thao... tức là mặt bằng để thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn
phát sinh được mở rộng. Mơi trường, khí hậu, thời tiết ngày một xấu và khắc nghiệt là
mầm mống cho dịch bệnh phát sinh ... Thực tế này tác động nhiều vào kinh tế vĩ mô.



Dự trữ quốc gia là nguồn dự trữ chiến lược của Nhà nước sẵn sàng đáp ứng để phòng,
chống và khắc phục hậu quả của thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh.


Trư
ờn

- Thứ hai, góp phần ổn định đời sống nhân dân:
Thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh xuất hiện và xuất hiện ngày một gia tăng chẳng
những làm thiệt hại đến sản xuất, kinh doanh và ảnh hưởng đến kinh tế vĩ mơ mà cịn
ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống dân cư do bị thiệt hại về tài sản, ảnh hưởng sản xuất
làm thiệt hại sản xuất, giảm thu nhập.v.v... làm cho đời sống của người dân gặp nhiều
khó khăn, mà bản thân họ tự khắc phục ngay là rất khó và có nhiều trường hợp khơng
thể khắc phục được; vì thế phải có sự trợ giúp của Nhà nước. Sự trợ giúp vật chất
nhanh nhất, kịp thời nhất của Nhà nước là xuất hàng dự trữ quốc gia “tích cốc, phịng
cơ” để chủ động và kịp thời khắc phục, kể cả xuất hàng để chủ động phòng, chống
thiên tai, dịch bệnh; đó là thực tế các quốc gia đã làm.
10


---

- Thứ ba, đảm bảo quốc phòng, an ninh của đất nước:
Vai trò hết sức đặc biệt của dự trữ quốc gia. Từ các thời kỳ trước, ông cha ta đã
nói: “Thực túc, binh cường”, có một sức mạnh kinh tế và một lực lượng vũ trang mạnh
là sức mạnh của đất nước. Sức mạnh của nền kinh tế đảm bảo trang bị cơ sở vật chất,
vũ khí, khí tài, máy móc, trang thiết bị ... đủ mạnh cho lực lượng vũ trang; nền kinh tế
đủ mạnh cũng là điều kiện để ngân sách nhà nước dành khoản tích lũy hợp lý dự trữ

ếH
uế

quốc gia đảm bảo quốc phòng, an ninh của đất nước. Dự trữ quốc gia thuộc lĩnh vực

quốc phòng, an ninh là lực lượng vật chất chiến lược trực tiếp đáp ứng nhanh nhất, kịp
thời nhất yêu cầu đảm bảo quốc phòng, an ninh trên những địa bàn nhất định và trên
toàn lãnh thổ của quốc gia.

ht

- Thứ tư, góp phần tăng cường quan hệ quốc tế:

Trong điều kiện hiện nay, một nền kinh tế ngày càng phát triển thì nguồn tài

Kin

ngun ngày một cạn kiệt, mơi trường ngày càng bị ảnh hưởng, khí hậu trái đất thay
đổi thất thường và ngày càng khắc nghiệt, kèm theo thiên tai ngày càng diễn ra trên
diện rộng với sức tàn phá mạnh mẽ về người và tài sản ở mức độ rất lớn, mà bản thân

ọc

một quốc gia khắc phục nhanh là rất khó khăn; do đó cần có sự trợ giúp kịp thời của

ại h

các nước khác bằng việc xuất hàng dự trữ quốc gia, quỹ dự trữ quốc gia. Việc làm thiết
thực này góp phần tăng cường tình hữu nghị và quan hệ hợp tác giữa các nước.



1.1.3. Các mặt hàng dữ trữ quốc gia

Hàng dự trữ quốc gia là vật tư, thiết bị, hàng hóa trong Danh mục hàng dự

trữ quốc gia do Nhà nước quản lý, nắm giữ để sử dụng vào mục tiêu dự trữ quốc gia.

Trư
ờn

Các mặt hàng thuộc Danh mục hàng dự trữ quốc gia phải đáp ứng mục tiêu dự trữ
quốc gia quy định của Luật Dự trữ và một trong các tiêu chí sau đây:
- Là mặt hàng chiến lược, thiết yếu, có tần suất sử dụng nhiều, có tác dụng ứng
phó kịp thời trong tình huống đột xuất, cấp bách;
- Là mặt hàng đặc chủng, không thể thay thế;
- Là vật tư, thiết bị, hàng hóa bảo đảm quốc phòng, an ninh mà sản xuất trong
nước chưa đáp ứng được yêu cầu về số lượng, chất lượng, chủng loại.
Danh mục hàng dự trữ quốc gia bao gồm các nhóm hàng sau đây:
- Lương thực; - Vật tư, thiết bị cứu hộ, cứu nạn;
- Vật tư thông dụng động viên công nghiệp; - Muối trắng;
11

- Nhiên liệu;


×