---
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜ G ĐẠI HỌC KI H TẾ
ng
ờ
Trư
TRẦ VĂ TIÊ
ih
Đạ
ọc
HỒ THIỆ CƠ G TÁC QUẢ LÝ VỐ ĐẦU TƯ
XÂY DỰ G CƠ BẢ TỪ GÂ SÁCH HÀ ƯỚC
Kin
TẠI BA QUẢ LÝ DỰ Á ĐẦU TƯ XÂY DỰ G
HUYỆ PHO G ĐIỀ , TỈ H THỪA THIÊ HUẾ
uế
ếH
ht
LUẬ VĂ THẠC SĨ KHOA HỌC KI H TẾ
HUẾ, 2023
---
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜ G ĐẠI HỌC KI H TẾ
ng
ờ
Trư
TRẦ VĂ TIÊ
Đạ
HỒ THIỆ CƠ G TÁC QUẢ LÝ VỐ ĐẦU TƯ
XÂY DỰ G CƠ BẢ TỪ GÂ SÁCH HÀ ƯỚC
ih
TẠI BA QUẢ LÝ DỰ Á ĐẦU TƯ XÂY DỰ G
ọc
HUYỆ PHO G ĐIỀ , TỈ H THỪA THIÊ HUẾ
GÀ H: QUẢ LÝ KI H TẾ
Kin
CHUYÊ
MÃ SỐ: 8 31 01 10
uế
ếH
ht
LUẬ VĂ THẠC SĨ KHOA HỌC KI H TẾ
GƯỜI HƯỚ G DẪ KHOA HỌC:
TS. HÀ THN HẰ G
HUẾ, 2023
---
LỜI CAM ĐOA
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
ờ
Trư
Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
ng
Trần Văn Tiên
ọc
ih
Đạ
uế
ếH
ht
Kin
i
---
LỜI CẢM Ơ
Để hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp thạc sĩ này, trước nhất, tôi xin chân thành
cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Kinh tế Huế, các thầy cô giáo, những người đã
ờ
Trư
trang bị cho tôi kiến thức và định hướng đúng đắn trong học tập và tu dưỡng đạo đức,
tạo tiền đề tốt để tôi học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới TS. Hà Thị Hằng – Trưởng khoa
Kinh tế Chính trị - Người cơ giáo đã dành nhiều thời gian và tâm huyết, tận tình hướng
ng
dẫn chỉ bảo cho tơi trong suốt q trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn các anh chị ở Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
Đạ
huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, chỉ bảo cho
tơi, cung cấp những thơng tin cần thiết trong q trình tìm hiểu, nghiên cứu trên địa
ih
bàn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn người thân, gia đình và bạn bè đã quan
ọc
tâm giúp đỡ, động viên và tạo điều kiện cho tơi trong q trình học tập, tiến hành
nghiên cứu và hoàn thành đề tài này
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn
uế
ếH
ht
Kin
Huế - 2023
Trần Văn Tiên
ii
---
TÓM TẮT LUẬ VĂ THẠC SĨ KHOA HỌC KI H TẾ
Họ và tên học viên: TRẦ VĂ TIÊ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế.
Mã số: 831 01 10. Niên khoá: 2020-2022.
Người hướng dẫn khoa học: TS. HÀ THN HẰ G
ờ
Trư
Tên đề tài: HỒ
CƠ BẢ
TỪ
THIỆ
GÂ
CƠ G TÁC QUẢ
SÁCH
HÀ
LÝ VỐ
ƯỚC TẠI BA
QUẢ
ĐẦU TƯ XÂY DỰ G
LÝ DỰ Á
ĐẦU TƯ
XÂY DỰ G HUYỆ PHO G ĐIỀ , TỈ H THỪA THIÊ HUẾ
ng
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
Mục tiêu: Phân tích thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn ngân sách Nhà nước các dự án đầu tư xây dựng cơ bản của huyện Phong Điền
Đạ
giai đoạn 2017-2021 tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phong Điền. Từ
đó, đề xuất những giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
Phong Điền.
ih
bản từ nguồn ngân sách Nhà nước tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện
ọc
Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu những vấn đề liên quan đến công tác quản
lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phong
Kin
Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Nghiên cứu tiến hành thu thập thông tin từ số liệu sơ cấp và thứ cấp. Sử dụng
uế
ếH
ht
các phương pháp phân tích, tổng hợp thống kê bao gồm: Thống kê mô tả, so sánh.
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Luận văn đã tổng hợp được các vấn đề về cơ sở khoa học có liên quan đến cơng
tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện
Phong Điền.
Phân tích và đánh giá về thực trạng của công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ
NSNN tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phong Điền, từ đó đưa ra được
các hạn chế, nguyên nhân và hướng khắc phục; đồng thời đưa ra các kiến nghị và giải
pháp hồn thiện cơng tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.
iii
---
DA H MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
KBNN
Kho bạc Nhà nước
KT-XH
Kinh tế - xã hội
NSNN
Ngân sách Nhà nước
ờ
Trư
Xây dựng cơ bản
UBND
Uỷ ban nhân dân
DA
Dự án
BQL
Ban quản lý
TW
MTQG
ng
XDCB
Trung Ương
Mục Tiêu Quốc Gia
Đạ
UBMTTQVN
Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
GPMB
Giải phóng mặt bằng
Trái phiếu Chính phủ
ọc
ih
TPCP
uế
ếH
ht
Kin
iv
---
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
ờ
Trư
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ........................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................iv
MỤC LỤC ......................................................................................................................v
ng
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU...................................................................................ix
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
Đạ
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................3
ih
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
ọc
5. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................5
Kin
Phần II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..............................................................................6
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ........................................................6
uế
ếH
ht
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước .......6
1.1.1. Các khái niệm ........................................................................................................6
1.1.2. Nguyên tắc và đặc điểm của quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
Nhà nước .........................................................................................................................8
1.1.4. Các tiêu chí đánh giá cơng tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
Nhà nước .......................................................................................................................17
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
Nhà nước .......................................................................................................................19
v
---
1.2. Cơ sở lý luận về công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà
nước tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phong Điền .................................22
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước ở Ban
Quản lý dự án đầu tư và xây dựng huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị [7] .......................22
ờ
Trư
1.2.2. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước ở Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình giao thơng tỉnh Quảng Ninh [8] ..........24
1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho huyện Phong Điền trong công tác quản lý vốn đầu tư
xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước.......................................................................26
ng
Chương 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ
BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DẦU TƯ XÂY
Đạ
DỰNG HUYỆN PHONG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ .....................................28
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu có ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
ih
bản từ ngân sách Nhà nước tại huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế ....................28
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................28
ọc
2.1.3. Tình hình Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phong Điền, tinh Thừa
Thiên Huế ......................................................................................................................34
Kin
2.1.4. Đánh giá đặc điểm địa bàn nghiên cứu có ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn
đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
uế
ếH
ht
huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế ......................................................................35
2.2. Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước tại Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế ...................37
2.2.1. Khái quát về các dự án tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phong
Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế ............................................................................................37
2.2.2. Thực trạng về công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban Quản lý dự
án đầu tư xây dựng huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế ......................................40
2.3. Đánh giá công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước tại
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế ...........64
vi
---
2.3.1. Kết quả đạt được trong công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách Nhà nước tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phong Điền, tỉnh Thừa
Thiên Huế ......................................................................................................................64
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân trong công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
ờ
Trư
ngân sách Nhà nước tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phong Điền, tỉnh
Thừa Thiên Huế .............................................................................................................65
Chương 3. ĐNN H HƯỚN G VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠN G TÁC QUẢN LÝ
VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰN G CƠ BẢN TỪ N GÂN SÁCH N HÀ N ƯỚC TẠI BAN
ng
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰN G HUYỆN PHON G ĐIỀN , TỈN H THỪA
THIÊN HUẾ ..................................................................................................................72
Đạ
3.1. Định hướng phát triển cơ sở hạ tầng tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện
Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế ................................................................................72
ih
3.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách N hà nước tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phong Điền, tỉnh
ọc
Thừa Thiên Huế .............................................................................................................75
3.2.1. Hoàn thiện lập kế hoạch, phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản..........................75
Kin
3.2.2. Hoàn thiện cấp phát, thanh tốn vốn đầu tư xây dựng cơ bản ............................76
3.2.3. Hồn thiện quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản ............................................76
uế
ếH
ht
3.2.4. N âng cao chất lượng công tác lập dự án..............................................................77
3.2.5. N âng cao chất lượng công tác giám sát đánh giá đầu tư dự án ...........................78
3.2.6. N âng cao chất lượng thNm định và phê duyệt dự án đầu tư ................................79
3.2.7. N âng cao chất lượng công tác quản lý, lựa chọn nhà thầu ..................................80
3.2.8. N âng cao năng lực, trách nhiệm của nguồn nhân lực phục vụ công tác quản lý
vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách N hà nước ....................................................82
3.2.9. N âng cao chất lượng kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản ............85
3.2.10. N âng cao chất lượng nghiệm thu, thanh quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
.......................................................................................................................................86
vii
---
3.2.11. Hồn thiện, đổi mới cơ chế chính sách quản lý đầu tư xây dựng cơ bản ..........87
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN N GHN.....................................................................89
1. Kết luận......................................................................................................................89
2. Kiến nghị ...................................................................................................................90
ờ
Trư
2.1. Đối với Chính phủ và các bộ ngành Trung ương ...................................................90
2.2 Đối với Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ......................................................91
2.3. Đối với Uỷ ban nhân dân huyện Phong Điền .........................................................92
ng
DAN H MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................94
PHỤ LỤC 01 .................................................................................................................96
Đạ
Quyết định Hội đồng chấm luận văn
Phản biện
ih
Biên bản của Hội đồng
Bản giải trình nội dung chỉnh sửa luận văn
ọc
Giấy xác nhận hoàn thiện luận văn
uế
ếH
ht
Kin
viii
---
DA H MỤC CÁC BẢ G BIỂU
Bảng 2.1. Thống kê quy mô than bùn của huyện Phong Điền, tỉnh Thừa
Thiên Huế................................................................................................30
Bảng 2.2. Dân số và quy mô lực lượng lao động của huyện Phong Điền, tỉnh Thừa
Thiên Huế................................................................................................33
ờ
Trư
Bảng 2.3. Số lượng, quy mô các dự án do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện
Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế làm chủ đầu tư, giai đoạn 20172021........................................................................................................37
ng
Bảng 2.4. N guồn vốn của các dự án do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện
Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế làm chủ đầu tư, từ năm 2017-2021..39
Bảng 2.5. Số dự án được thNm định, phê duyệt giai đoạn 2017-2021 tại Ban Quản lý
Đạ
dự án đầu tư xây dựng huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên
Huế..........................................................................................................42
ih
Bảng 2.6. Kết quả đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác chuNn bị đầu tư của
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên
ọc
Huế..........................................................................................................44
Bảng 2.7. Kết quả thực hiện công tác đấu thầu giai đoạn 2017-2021 tại Ban Quản lý dự
Kin
án đầu tư xây dựng huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế................46
Bảng 2.8. Kết quả đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác đấu thầu và lựa
chọn nhà thầu của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phong
uế
ếH
ht
Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế......................................................................47
Bảng 2.9. Tình hình tạm ứng vốn đầu tư XDCB từ N SN N , giai đoạn 2017-2021 của
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên
Huế..........................................................................................................49
Bảng 2.10. Kết quả đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác tạm ứng vốn của
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên
Huế..........................................................................................................51
Bảng 2.11. Tình hình giải ngân vốn đầu tư XDCB từ N SN N của huyện Phong Điền tại
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên
Huế, giai đoạn 2017-2021.......................................................................53
ix
---
Bảng 2.12. Giải ngân vốn đầu tư XDCB theo từng quý của huyện Phong Điền tại Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế,
giai đoạn 2017-2021................................................................................54
Bảng 2.13. Kết quả đánh giá của các đối tượng điều tra về cơng tác kiểm sốt thanh
tốn khối lượng hoàn thành của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
ờ
Trư
huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế................................................56
Bảng 2.14. Tình hình cơng tác lập báo cáo quyết tốn các dự án hoàn thành của Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế,
giai đoạn 2017-2021................................................................................59
ng
Bảng 2.15. Tình hình phê duyệt quyết tốn dự án hoàn thành của huyện Phong Điền tại
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên
Đạ
Huế, giai đoạn 2017-2021.......................................................................60
Bảng 2.16. Kết quả đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác quyết toán, thanh
ih
tra kiểm tra của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phong Điền,
tỉnh Thừa Thiên Huế...............................................................................61
ọc
uế
ếH
ht
Kin
x
---
DA H MỤC CÁC HÌ H
ờ
Trư
Hình 2.1 Bản đồ tổng quát địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên
Huế…......................................................................................................28
ng
ọc
ih
Đạ
uế
ếH
ht
Kin
xi
---
PHẦ I: ĐẶT VẤ ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) là lĩnh vực hết sức quan trọng
ờ
Trư
trong quá trình phát triển kinh tế xã hội. Kết quả đầu tư XDCB sẽ tạo ra sản phNm
về các cơ sở hạ tầng kinh tế, hạ tầng kỹ thuật, các cơng trình, thuộc các vùng, các
ngành. Từ đó mỗi quốc gia có nền kinh tế với cơ cấu ngày càng hợp lý hơn, vững
mạnh hơn, theo đó mọi hoạt động xã hội, đời sống của nhân dân được nâng cao.
ng
Đầu tư XDCB có vai trò rất quan trọng và là nhân tố thúc đNy sự phát triển nền kinh
tế quốc dân, đầu tư XDCB sẽ tái tạo và tăng cường năng lực sản xuất để tăng năng
Đạ
suất lao động, tăng thu nhập cho xã hội. Đầu tư XDCB làm tăng tích lũy vốn, thu
hút người lao động, sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên đất nước và thúc đNy
phát triển công nghệ mới góp phần đNy nhanh sự nghiệp hóa, cơng nghiệp hóa đất
ih
nước.
Quản lý vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước (N SN N ), là một hoạt động
ọc
quản lý kinh tế phức tạp, luôn biến động, nhất là trong điều kiện các cơ chế chính
sách quản lý cịn chưa hồn chỉnh, bên cạnh đó là sự biến động của thị trường giá cả
Kin
không ổn định. Quản lý vốn đầu tư XDCB từ N SN N là một khâu hết sức quan
trọng, vì có làm tốt cơng tác này sẽ phát huy được hiệu quả của vốn đầu tư, đảm bảo
chất lượng cơng trình và tránh được những lãng phí, tiêu cực xảy ra trong q trình
uế
ếH
ht
sử dụng vốn.
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phong Điền chính thức đi vào hoạt
động từ ngày 28/03/2009. Sự hình thành Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng huyện
Phong Điền có ý nghĩa vơ cùng quan trọng với huyện Phong Điền nói riêng và tỉnh
Thừa Thiên Huế nói chung kể từ ngày thành lập. Sau hơn 13 năm đi vào hoạt động,
từ chỗ trước đây chỉ là vùng cát trắng, hạ tầng yếu kém, đời sống nhân dân nghèo
nàn thì đến nay trên địa bàn huyện và địa bàn ven biển một số cơng trình hạ tầng
thiết yếu đã được xây dựng để kết nối Phong Điền. Hiện nay, Ban Quản lý Dự án
đầu tư xây dựng huyện Phong Điền quản lý các dự án của 15 xã và 1 thị trấn; với
1
---
địa bàn rộng lớn này huyện Phong Điền có nhiều lợi thế trong việc phát triển kinh tế
đa dạng. Các dự án ở vùng ven biển như cảng biển chuyên dụng đang xây dựng tại
xã Điền Lộc đang dần phát huy hiệu quả sử dụng góp phần giúp vùng quê nghèo
ven biển vượt lên khó khăn. Huyện Phong Điền cũng có 2 Khu cơng nghiệp đó là
ờ
Trư
Khu cơng nghiệp Phong Điền và Khu cơng nghiệp Phong Thu. Trong đó Khu cơng
nghiệp Phong Điền đã góp phần vào sự phát triển chung của huyện Phong Điền, tạo
ra sản phNm công nghiệp chủ lực và đóng góp đáng kể cho ngân sách và là điểm
nhấn để phát triển kinh tế cho tỉnh Thừa Thiên Huế. Bởi vì, Khu cơng nghiệp Phong
ng
Điền là điểm giao thoa hết sức quan trọng nằm cách thành phố Huế khoảng 35 km
về phía Bắc; nằm gần Quốc lộ 1A và đường sắt Bắc - N am. Cách sân bay quốc tế
Đạ
Phú Bài khoảng 50 km, cảng biển Thuận An 30km, cảng biển Chân Mây khoảng 70
km là một cửa ngõ trong giao lưu kinh tế lãnh thổ và khu vực.
Mặc dù đạt được những thành công bước đầu, nhưng với xuất phát điểm kinh
ih
tế thấp, nguồn vốn đầu tư XDCB của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện
Phong Điền chủ yếu từ N SN N vẫn còn hạn hẹp so với nhu cầu đầu tư, những kết
ọc
quả trên vẫn còn khiêm tốn và chưa đạt được mục tiêu mà tỉnh đã đề ra. Thực trạng
hạ tầng của huyện vẫn chưa đáp ứng yêu cầu của nhà đầu tư, công tác quản lý vốn
Kin
đầu tư cịn nhiều tồn tại, hạn chế tình trạng đầu tư dàn trải, tiến độ thi công chậm
trễ, kéo dài, một số cơng trình hiệu quả sử dụng khơng cao, cơng tác thiết kế-dự
tốn, thi cơng, nghiệm thu cịn một số sai sót làm tăng chi phí đầu tư,… Cần làm rõ
uế
ếH
ht
hơn công tác quản lý vốn đầu tư XDCB tại đây tốt hay chưa, có những hạn chế nào?
Vì vậy tơi chọn đề tài “Hồn thiện cơng tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ ngân sách "hà nước tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phong
Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế”. Đề tài làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác
quản lý vốn đầu tư XDCB từ N SN N . Trên cơ sở đó phân tích thực trạng quản lý
vốn đầu tư XDCB ở Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phong Điền và đề ra
giải pháp hoàn thiện.
2
---
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung
Phân tích thực trạng cơng tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn N SN N của
huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017 - 2021 tại Ban Quản lý dự
ờ
Trư
án đầu tư xây dựng huyện Phong Điền và đề ra những giải pháp hồn thiện về cơng
tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn N SN N .
2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư XDCB từ
ng
N SN N .
- Phân tích, đánh giá thực trạng về quản lý vốn đầu tư XDCB từ N SN N ở
Đạ
huyện Phong Điền.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý vốn đầu tư XDCB
từ N SN N tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phong Điền.
ih
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ N SN N tại
ọc
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phong Điền.
- Phạm vi nghiên cứu:
Kin
Phạm vi không gian: N ghiên cứu quản lý vốn đầu tư XDCB từ N SN N ở Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phong Điền.
Thời gian nghiên cứu: N ăm 2017-2021.
uế
ếH
ht
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
-
guồn số liệu thứ cấp: Được thu thập từ các văn bản, chính sách của
Trung Ương, của tỉnh, của huyện; báo cáo tổng kết từ năm 2017-2021 của Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phong Điền liên quan đến công tác quản lý
vốn đầu tư XDCB từ N SN N .
-
guồn số liệu sơ cấp: Được thu thập từ điều tra khảo sát bằng cách phát
phiếu điều tra có câu hỏi được thiết kế sẵn đối với các chuyên gia.
3
---
+ N ội dung khảo sát: Các câu hỏi tập trung khảo sát thông tin liên quan đến
công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ N SN N của Ban Quản lý dự án đầu tư xây
dựng huyện Phong Điền như công tác chuNn bị đầu tư, công tác đấu thầu và lựa
chọn nhà thầu, công tác tạm ứng vốn, cơng tác kiểm sốt thanh tốn khối lượng
ờ
Trư
hồn thành, cơng tác quyết tốn thanh tra kiểm tra.
+ Phương pháp chọn mẫu: Đề tài nghiên cứu áp dụng phương pháp chọn
mẫu từ các đối tượng điều tra hiện tại. Áp dụng cơng thức Slovin (2007):
ng
=
1+
Đạ
Trong đó: n là cỡ mẫu; e là sai số tiêu chuNn; N là quy mô tổng thể.
Tổng số công chức và lãnh đạo các dự án liên quan đến công tác tác quản lý
ih
vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách N hà nước tại Ban Quản lý dự án đầu tư
xây dựng huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế là (N ) 128 người, mức sai số
ọc
được chọn (e) là 5%, độ tin cậy 95%. Số mẫu ít nhất cần thu thập là 97 mẫu.
Phân bổ số phiếu điều tra
Điền (25 phiếu);
Kin
+ Lãnh đạo và chuyên viên Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phong
+ Lãnh đạo huyện Phong Điền (5 phiếu);
uế
ếH
ht
+ Lãnh đạo và chuyên viên phòng Tài Chính - Kế Hoạch (12 phiếu);
+Lãnh đạo và chuyên viên Kho Bạc N hà N ước huyện Phong Điền
(15 phiếu);
+Lãnh đạo và chuyên viên Phòng Quản lý quy hoạch và xây dựng
(8 phiếu);
+ Lãnh đạo các dự án (32 phiếu).
Sau khi tiến hành điều tra, đã nhận được 97 bản trả lời của các chuyên gia.
Các bản điều tra đều hợp lệ, đáp ứng yêu cầu để sử dụng phân tích.
4
---
4.2. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu
- Phương pháp phân tích: tổng hợp, phân tích, hệ thống hóa, khái quát hóa
các nội dung về cơ sở lý luận và thực tiễn của công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ
N SN N tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phong Điền để chỉ ra những
ờ
Trư
kết quả, hạn chế và đề xuất giải pháp phù hợp. Sử dụng phần mềm SPSS để phân
tích tổng hợp số liệu của kết quả phiếu điều tra.
- Phương pháp so sánh: đối chiếu giữa kết quả thực tế với lý thuyết, so sánh
kết quả quản lý vốn đầu tư XDCB từ N SN N qua 4 năm (2017-2021) để đánh giá
ng
thực trạng và đề ra những giải pháp phù hợp với thực tiễn về quản lý vốn đầu tư
XDCB từ N SN N ở Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phong Điền
Đạ
4.3. Phương pháp tổng hợp, xử lý thông tin
Đề tài đã sử dụng phần mềm Exel để xử lý số liệu điều tra về ý kiến của
chuyên gia
ih
5. Kết cấu đề tài
N goài phần mở đầu, kết luận, danh mục các từ viết tắt, danh mục các bảng
ọc
biểu và tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Kin
từ ngân sách N hà nước.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách N hà nước tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phong Điền.
uế
ếH
ht
Chương 3: Định hướng và giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý vốn đầu tư
xây dựng cơ bản từ ngân sách N hà nước tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
huyện Phong Điền.
5
---
Phần II: ỘI DU G GHIÊ CỨU
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬ VÀ THỰC TIỄ VỀ QUẢ LÝ VỐ ĐẦU TƯ
XÂY DỰ G CƠ BẢ TỪ GÂ SÁCH HÀ ƯỚC
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách hà
ờ
Trư
nước
1.1.1. Các khái niệm
1.1.1.1. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản là tồn bộ chi phí để đạt được mục đích đầu tư,
ng
bao gồm chi phí cho việc chuNn bị đầu tư: chi phí về thiết kế và xây dựng, chi
phí mua sắm và lắp đặt thiết bị và các chi phí kiến thiết cơ bản khác ghi trong tổng
Đạ
dự toán được duyệt. [21]
Theo Luật N gân sách năm 2015, vốn đầu tư xây dựng cơ bản được hình
thành từ các nguồn sau:
ih
Thứ nhất, vốn ngân sách N hà nước: vốn ngân sách N hà nước được hình
thành từ tích lũy của nền kinh tế và được N hà nước bố trí trong kế hoạch ngân sách
ọc
để cấp cho chủ đầu tư thực hiện các cơng trình theo kế hoạch hàng năm. [21]
Thứ hai, vốn tín dụng đầu tư bao gồm: vốn của N SN N dùng để cho vay, vốn
Kin
huy động của các đơn vị trong nước và các tầng lớp dân cư. Vốn vay dài hạn của
các tổ chức tài chính, tín dụng quốc tế. [21]
Thứ ba, vốn tự có của các đơn vị sản xuất kinh doanh, dịch vụ thuộc mọi
uế
ếH
ht
thành phần kinh tế, đối với doanh nghiệp quốc doanh, vốn này hình thành từ lợi
nhuận (sau khi nộp thuế cho N hà nước), vốn khấu hao cơ bản để lại, tiền thanh lý
tài sản và các nguồn thu khác theo quy định của N hà nước. [21]
Thứ tư, vốn vay nước ngoài bao gồm: vốn do Chính phủ vay theo hợp định
ký kết với nước ngoài, vốn do các đơn vị sản xuất kinh doanh dịch vụ trực tiếp vay
của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và vốn do N gân hàng Đầu tư & Phát triển đi
vay
Thứ năm, vốn hợp tác liên doanh với nước ngoài: vốn này của các tổ chức,
cá nhân đầu tư vào Việt N am bằng tiền nước ngoài hoặc bất kỳ tài sản nào được
6
---
Chính phủ Việt N am chấp nhận để hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp tác kinh
doanh hoặc thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.
Thứ sáu, vốn huy động của dân cư bằng tiền, vật liệu hoặc công cụ lao động.
Thứ bảy, vốn viện trợ của các tổ chức nước ngoài (ODA).
ờ
Trư
1.1.1.2. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách "hà nước
Vốn đầu tư XDCB từ N SN N là việc sử dụng một phần vốn tiền tệ đã tập
trung vào N SN N để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, kinh tế - xã hội, phát triển
sản xuất nhằm đạt mục tiêu ổn định và tăng trưởng kinh tế. [21]
ng
Vốn đầu tư XDCB từ N SN N đóng vai trị quan trọng trong sự phát triển nền
kinh tế, là một trong những yếu tố cần thiết để xây dựng cơ sở vật chất cho nền kinh
Đạ
tế. Vốn đầu tư XDCB gồm:
Thứ nhất, vốn cho xây lắp: là chi phí để xây dựng mới, mở rộng và khôi
phục các loại nhà cửa, vật kiến trúc (có thể sử dụng lâu dài hoặc tạm thời) được ghi
ih
trong dự tốn xây dựng và chi phí cho việc lắp đặt máy móc vào nền, bệ cố định
(gắn liền với công dụng của tài sản cố định mới tái tạo);
ọc
Thứ hai, vốn đầu tư cho thiết bị: là phần vốn để mua sắm, vận chuyển và bốc
dỡ các máy móc thiết bị, các cơng cụ sản xuất của cơng trình từ nơi mua đến cơng
Kin
trình;
Thứ ba, vốn cho chi phí XDCB khác: là những phần vốn chi cho các cơng
việc có liên quan đến xây dựng cơng trình như chi phí thăm dị khảo sát, thiết kế
uế
ếH
ht
cơng trình, chi phí thuê mua hoặc thiết kế, bồi thường GPMB, di chuyển vật kiến
trúc, chi phí chuNn bị khu đất để xây dựng, chi phí cho các cơng trình tạm phục vụ
cho thi công (lán trại, kho, điện và nước), chi phí đào tạo cán bộ cơng nhân vận
hành sản xuất sau này, chi phí lương chun gia (nếu có), chi phí chạy thử máy, thử
nghiệm và khánh thành...
Do đó, vốn đầu tư XDCB từ N SN N là khoản vốn ngân sách, được N hà nước
dành phần lớn cho việc đầu tư xây dựng các cơng trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã
hội khơng có khả năng thu hồi vốn, cũng như các khoản chi đầu tư khác theo quy
định của Luật N SN N 2015.
7
---
1.1.1.3. Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách "hà nước
Quản lý vốn đầu tư XDCB từ N SN N là sự tác động có tổ chức và điều chỉnh
bằng quyền lực N hà nước đối với các quá trình xã hội và hành vi hoạt động XDCB
của con người, do các cơ quan trong hệ thống hành pháp và hành chính thực hiện;
ờ
Trư
nhằm hỗ trợ các chủ đầu tư thực hiện đúng vai trò, chức năng, nhiệm vụ của người
đại diện sở hữu vốn N hà nước trong các dự án đầu tư; ngăn ngừa các ảnh hưởng
tiêu cực của dự án; kiểm tra, kiểm soát, ngăn ngừa các hiện tượng tiêu cực
trong việc sử dụng vốn N hà nước nhằm tránh thất thoát, lãng phí. [18]
ng
1.1.2. guyên tắc và đặc điểm của quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách hà nước
Đạ
1.1.2.1. "guyên tắc của quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách "hà nước
Có bốn nguyên tắc chính đó là trong hoạt động quản lý vốn đầu tư XDCB từ
N SN N đó là:
ih
Thứ nhất, nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả. Tiết kiệm và đạt hiệu quả cao
vừa là mục tiêu, vừa là phương hướng, tiêu chuNn để đánh giá công tác quản lý vốn
ọc
N SN N trong đầu tư XDCB. N ội dung của nguyên tắc này là, quản lý sao cho với
một đồng vốn đầu tư XDCB từ N SN N bỏ ra, phải thu được lợi ích lớn nhất. N guyên
Kin
tắc tiết kiệm, hiệu quả phải được xem xét trên phạm vi toàn xã hội và trên tất cả các
phương diện kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội. [13]
Thứ hai, ngun tắc tập trung, dân chủ. Trong quản lý vốn đầu tư XDCB,
uế
ếH
ht
nguyên tắc này thể hiện toàn bộ vốn đầu tư XDCB từ N SN N được tập trung quản lý
theo một cơ chế thống nhất của N hà nước thơng qua các tiêu chuNn, định mức, các
quy trình, quy phạm về kỹ thuật nhất quán và rành mạch. Việc phân bổ vốn đầu tư
XDCB từ N SN N phải theo một chiến lược, quy hoạch, kế hoạch tổng thể. Đảm bảo
việc đầu tư đúng trọng tâm, trọng điểm, phát huy tối đa hiệu quả đầu tư.
Thứ ba, nguyên tắc kết hợp hài hịa giữa các lợi ích. Quản lý vốn đầu tư
XDCB từ N SN N phải đảm bảo hài hịa giữa lợi ích N hà nước, tập thể và người lao
động.
8
---
Thứ tư, nguyên tắc kết hợp quản lý theo ngành với quản lý theo vùng. Quản
lý đầu tư XDCB từ N SN N theo ngành, trước hết bằng các quy định về tiêu chuNn,
định mục kỹ thuật do Bộ Xây dựng và các Bộ quản lý chuyên ngành ban hành.
Quản lý theo địa phương, vùng là xây dựng đơn giá vật liệu, nhân công, ca máy cho
ờ
Trư
từng địa phương. [16]
N goài ra, trong quản lý vốn đầu tư XDCB từ N SN N còn phải tuân thủ các
nguyên tắc như: Trình tự đầu tư và xây dựng, phân định rõ trách nhiệm và quyền
hạn của cơ quan quản lý nhà nước, chủ đầu tư, tổ chức tư vấn và nhà thầu trong quá
ng
trình đầu tư XDCB.
1.1.2.2. Đặc điểm của quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách "hà nước
Đạ
Quản lý vốn đầu tư XDCB từ N SN N gắn liền với định hướng phát triển kinh
tế xã hội của đất nước, của địa phương theo từng thời kỳ. N guồn lực N SN N phải
bảo đảm các hoạt động của N hà nước trên tất cả các lĩnh vực, do đó N hà nước phải
ih
lựa chọn phạm vi, để tập trung nguồn tài chính vào chiến lược, định hướng phát
triển kinh tế xã hội, giải quyết những vấn đề lớn của đất nước, của địa phương trong
ọc
từng thời kỳ cụ thể, do vậy chi XDCB từ N SN N luôn gắn liền với định hướng phát
triển kinh tế xã hội của đất nước, của địa phương trong từng thời kỳ nhất định. [18]
Kin
Quản lý vốn XDCB từ N SN N gắn liền với quyền lực của N hà nước. Quốc
hội là cơ quan quyền lực cao nhất quyết định quy mô, nội dung, cơ cấu chi và phân
bổ nguồn vốn đầu tư cho các mục tiêu quan trọng, bởi vì quốc hội là cơ quan quyết
uế
ếH
ht
định nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã hội của quốc gia. Chính phủ là cơ quan có
nhiệm vụ quản lý, điều hành các khoản chi XDCB từ N SN N .
Quản lý vốn đầu tư XDCB từ N SN N mang tính đặc thù. Đây là các khoản
chi chủ yếu đầu tư xây dựng các cơng trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội khơng có
khả năng thu hồi vốn. Chính vì vậy, chi XDCB từ N SN N là các khoản chi khơng
hồn trả trực tiếp.
1.1.3. ội dung quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách hà nước
9
---
Xuất phát từ trình tự, nguyên tắc quản lý vốn đầu tư XDCB từ N SN N , các nội dung
cơ bản về quản lý dự án đầu tư XDCB hiện hành, nội dung chủ yếu của quản lý vốn
đầu tư từ N SN N , gồm
1.1.3.1. Lập vào giao kế hoạch vốn đầu tư
ờ
Trư
Căn cứ quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH vùng, lãnh thổ, quy hoạch phát
triển ngành, xây dựng vùng, quy hoạch xây dựng đô thị và nông thôn, quy hoạch chi
tiết trung tâm đô thị, quy hoạch chi tiết sử dụng đất được sử dụng vốn đầu tư bằng
nguồn vốn N SN N và được cân đối trong kế hoạch đầu tư hàng năm. Kế hoạch vốn
ng
đầu tư XDCB là công cụ quản lý N hà nước quan trọng trong dự toán chi N SN N
hàng năm. Đối với dự án đầu tư sử dụng vốn N SN N , kế hoạch vốn đầu tư hàng năm
Đạ
là điều kiện tiên quyết để được thanh toán vốn, đồng thời là mức vốn tối đa được
phép thanh toán cho dự án trong năm kế hoạch. [20]
Kế hoạch vốn đầu tư XDCB là công cụ quản lý nhà nước quan trọng trong
ih
dự toán chi N SN N hàng năm. Đối với dự án đầu tư sử dụng vốn N SN N , kế hoạch
vốn đầu tư hàng năm là điều kiện tiên quyết để được thanh toán vốn, đồng thời là
ọc
mức vốn tối đa được phép thanh toán cho dự án trong năm kế hoạch. Vì vậy thực
hiện tốt kế hoạch vốn đầu tư, đồng nghĩa với việc quyết định đầu tư và bố trí vốn
Kin
đầu tư cho từng dự án hàng năm phù hợp với quy hoạch phát triển ngành, lãnh thổ
được duyệt và đảm bảo được tiến độ theo quy định giúp cho quá trình giải ngân
nhanh gọn, tăng cường quản lý vốn đầu tư từ N SN N .
uế
ếH
ht
1.1.3.2. Lập, thDm định các dự án đầu tư
Các dự án đầu tư bằng nguồn vốn N SN N được lập phải đúng với chủ trương
đầu tư; vị trí, quy mơ xây dựng cơng trình phải phù hợp với quy hoạch xây dựng
được cấp có thNm quyền phê duyệt.
Khi thNm định dự án, cơ quan thNm định và quyết định đầu tư không chỉ xem
xét sự cần thiết đầu tư, các yếu tố đầu vào của dự án, quy mô, công suất, công nghệ,
thời gian, tiến độ thực hiện dự án, phân tích tài chính, tổng mức đầu tư, hiệu quả
kinh tế - xã hội của dự án mà cịn xem xét các yếu tố đảm bảo tính khả thi gồm: sự
phù hợp với quy hoạch, nhu cầu sử dụng đất đai, tài nguyên (nếu có), khả năng giải
10
---
phóng mặt bằng, khả năng huy động vốn, kinh nghiệm quản lý của chủ đầu tư, giải
pháp phòng cháy chữa cháy, các yếu tố ảnh hưởng như quốc phòng an ninh, môi
trường và các quy định khác. Giai đoạn thNm định dự án đầu tư xây dựng cơng trình
trên cơ sở phương án thiết kế được lựa chọn, bảo đảm thể hiện được các thông số kỹ
ờ
Trư
thuật chủ yếu phù hợp với các quy chuNn, tiêu chuNn được áp dụng, là căn cứ để
triển khai các bước tiếp theo.
Quy trình lập và thNm định dự án đầu tư phải dựa trên các yếu tố khách quan
và nhìn nhận tổng quát về dự án, tuân thủ quy định pháp luật được quy định tại
ng
Điều 7 và Điều 8 N ghị định 12/2009/N Đ-CP của Chính phủ. [9]
1.1.3.3. Đấu thầu, lựa chọn nhà thầu
Đạ
Theo quy định tại các điều từ Điều 20 đến Điều 27 Luật Đấu thầu năm 2013,
có 08 hình thức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư, bao gồm: Đấu thầu rộng rãi, Đấu
thầu hạn chế, Chỉ định thầu, Chào hàng cạnh tranh, Mua sắm trực tiếp, Tự thực
ih
hiện, Lựa chọn nhà thầu/ nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt, Tham gia thực hiện
của cộng đồng. [19]
ọc
Luật xây dựng quy định 5 hình thức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây
dựng gồm: đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chỉ định thầu, thi tuyển thiết kế kiến
Kin
trúc cơng trình xây dựng và quy định hình thức tự thực hiện. Hình thức chỉ định
thầu cịn nhiều hạn chế vì thiếu tính cạnh tranh, nên chỉ áp dụng cho các gói thầu có
giá trị nhỏ, dưới 01 tỷ đồng đối với gói thầu xây lắp và dưới 500 triệu đồng đối với
uế
ếH
ht
gói thầu tư vấn, hình thức đấu thầu là hình thức tiến bộ hơn trong lựa chọn nhà thầu.
[22]
11
---
Trình tự thực hiện đấu thầu trải qua các giai đoạn:
Lập kế hoạch đấu thầu
ờ
Trư
Sơ tuyển nhà thầu
ng
Lập hồ sơ mời thầu
Mở thầu
Đạ
ọc
ih
Đánh giá xếp hạng nhận
thầu
Trình duyệt kết quả đấu
thầu
Kin
Cơng bố trúng thầu, thương thảo hồn
thiện hợp đồng
uế
ếH
ht
Trình duyệt nội dung hợp
đồng và ký hợp đồng
Giai đoạn 1: Lập kế hoạch đấu thầu
Khi thực hiện một cơng việc gì thì lập kế hoạch là cơng việc đầu tiên cần
thiết phải làm, có kế hoạch tốt thì cơng việc mới thực hiện có hiệu quả và đấu thầu
12