Báo cáo
ỨNG DỤNG SXSH
VÀO NGÀNH
CÔNG NGHIỆP DỆT
NHUỘM
LOGO
MỤC LỤC
1
Giới thiệu chung về ngành dệt may
2
Quy trình sản xuất và hiện trạng chất thải
3
Các cơ hội sản xuất sạch hơn
4
Case Study: Công ty dệt Phước Long
5
Tài liệu tham khảo
І. GIỚI THIỆU CHUNG
1TK
1897
1976
Ngành công nghiệp dệt và may tồn tại ở
Việt
ít nhất
một
thế
kỷ nhưng
các
LịchNam
sử phát
triển
của
ngành
cơng
Từ
năm
1976,
ngành
dệt thêu
hoạt
động
thủ
cơng
truyền
thống
như
nghiệp dệt
maybắt
được
xem
là bắt
đầusang
may
đầu
xuất
khẩu
và
lụa thì
đã
có máy
lịch sử
lâu
đời.Định
khidệt
thành
lập
Nhà
Dệt
Nam
Ngành
công
các nước thuộc khốinghiệp
kinh tế
năm 1897.
Đông Âu và Liên Xô.
NOW
dệt may Việt Nam đã
phát triển nhanh
chóng trong những
năm gần đây và trở
thành một hoạt động
sản xuất công nghiệp
quan trọng trong nền
kinh tế quốc dân.
ІІ.
ІІ. QUY
QUY TRÌNH
TRÌNH SX
SX VÀ
VÀ HIỆ
HIỆN
N TRẠNG
TRẠNG CHẤT
CHẤT THẢI
THẢI
NGÀNH
NGÀNH DỆ
DỆT
T NHUỘ
NHUỘM
M
a) Quy trình sản xuất
Sản xuấ
t
sợi
lý
ử
X
vải
Sản
xuấ
t
vải
ІІ.
ІІ. QUY
QUY TRÌNH
TRÌNH SX
SX VÀ
VÀ HIỆ
HIỆN
N TRẠNG
TRẠNG CHẤT
CHẤT THẢI
THẢI
NGÀNH
NGÀNH DỆ
DỆT
T NHUỘ
NHUỘM
M
Sản xuất sợi
ІІ.
ІІ. QUY
QUY TRÌNH
TRÌNH SX
SX VÀ
VÀ HIỆ
HIỆN
N TRẠNG
TRẠNG CHẤT
CHẤT
THẢI
THẢI NGÀNH
NGÀNH DỆ
DỆT
T NHUỘ
NHUỘM
M
Sản xuất vải
Xơ và sợi là nguyên
liệu sản xuất vải.
Các loại vải được
sản xuất bao gồm:
Vải dệt thoi
Vải dệt kim
Vải không dệt
ІІ.
ІІ. QUY
QUY TRÌNH
TRÌNH SX
SX VÀ
VÀ HIỆ
HIỆN
N TRẠNG
TRẠNG CHẤT
CHẤT
THẢI
THẢI NGÀNH
NGÀNH DỆ
DỆT
T NḤ
NḤM
M
Xử lý vải
Xử lý sơ
bợ
Nḥm in
hoa
Hoàn tất
ІІ.
ІІ. QUY
QUY TRÌNH
TRÌNH SX
SX VÀ
VÀ HIỆ
HIỆN
N TRẠNG
TRẠNG CHẤT
CHẤT
THẢI
THẢI NGÀNH
NGÀNH DỆ
DỆT
T NHUỘ
NHUỘM
M
b) Hiện trạng chất thải
Nước thải
Bảng tiêu thụ nước trong ngành dệt nhuộm
Dung tỷ nước/vải trong một số loại thiết bị xử lý ướt
ІІ.
ІІ. QUY
QUY TRÌNH
TRÌNH SX
SX VÀ
VÀ HIỆ
HIỆN
N TRẠNG
TRẠNG CHẤT
CHẤT THẢI
THẢI
NGÀNH
NGÀNH DỆ
DỆT
T NḤ
NḤM
M
Dịng thải và chất ơ nhiễm cần quan tâm trong nước thải ngành dệt
ІІ.
ІІ. QUY
QUY TRÌNH
TRÌNH SX
SX VÀ
VÀ HIỆ
HIỆN
N TRẠNG
TRẠNG CHẤT
CHẤT
THẢI
THẢI NGÀNH
NGÀNH DỆ
DỆT
T NḤ
NḤM
M
Khí thải
Nguồn phát sinh khí thải và chất ơ nhiễm đáng quan tâm trong ngành dệt
ІІ.
ІІ. QUY
QUY TRÌNH
TRÌNH SX
SX VÀ
VÀ HIỆ
HIỆN
N TRẠNG
TRẠNG CHẤT
CHẤT
THẢI
THẢI NGÀNH
NGÀNH DỆ
DỆT
T NḤ
NḤM
M
Chất thải rắn
– Là dịng thải lớn nhất (theo thể tích) chỉ sau
nước thải.
– Nó bao gờm các xơ sợi thải (có thể ở dạng
tái sử dung được hoặc khơng thể tái sử dụng),
vật liệu đóng gói (giấy, plastic), mép vải cắt
thừa, vải vụn, bùn thải ra từ trạm xử lý chất thải,
…
IIІ. CÁC CƠ HỢI SXSH
1. Các cơ hợi SXSH chung – Quản lý nội vi tốt
Kiểm tra các đơn pha chế
Tự đợng hóa pha chế hóa
-Giảm liều dùng quá mức
chất
nước và các hóa chất.
-Giảm tiêu thụ nguyên liệu,
-Lắp đặt các van tự động tắt,
cải thiện độ lặp lại và giảm
lắp đờng hờ nước, bảo dưỡng
thiểu nguy cơ mắc sai sót.
tốt các ống nước và các thiết
Giảm
tiêu
thụ
nước,
bị đo,…
năng lượngGiảm
vàdung
hóatỷ nḥm
Tiêu thụ năng lượng
chất-Dung tỷ nḥm - số lít nước trên
-Kết hơp các công đoạn (giặt,
tẩy trắng, nhuộm).
-Tận dụng tất cả các bề mặt
ấm và nóng (ống, bể) để tránh
lãng phí năng lượng.
1 kg vải trong máy nhuộm từng
mẻ
-Tránh rửa chảy tràn; rửa nhiều
lần; làm các rãnh thu nước giữa
các bước rửa tách biệt (hay vắt,
hút).
IIІ. CÁC CƠ HỢI SXSH
2. Cơ hợi SXSH trong mợt sớ cơng đoạn lựa chọn
Hờ sợi (Sizing)
Đặc điểm
• Nhúng qua một bể chứa dung dịch nước của hoá
chất hồ, sau đó sấy khơ và xe cuộn.
• Hóa chất: tinh bột, CMC, polymer tổng hợp(PVA,
PAC, PES), chất phụ trợ.
Các mối quan tâm MT
• Lượng hồ dùng dư và tiêu thụ năng lượng.
Các cơ hợi SXSH
• Tái sử dụng hồ dư cho mẻ tiếp theo.
• Tiêu thụ năng lượng để sấy có thể giảm qua việc
kiểm soát nhiệt độ chính xác và thu hồi nhiệt.
IIІ. CÁC CƠ HỢI SXSH
Giũ hồ
(Desizing)
2. Cơ hợi
Giũ hờ
Đặc điểm
SXSH
trong
số
với vậtmộ
liệutđã
dệtcông đoạn lựa chọn
- Tiến hành
- Hồ từ tinh bột và tinh bột biến tính thường được loại
(Desizing)
bằng các enzym (amylase), K2S2O8. Các chất hồ PVA, PAC
và CMC tan được trong nước.
Các vấn đề môi trường
Các loại hồ tinh bột và tổng hợp đều có thể gây ơ nhiễm
hữu cơ cao.
Các cơ hội SXSH
- Thay thế các chất ôxy hoá để giũ hồ nhóm tinh bột
enzym amylase.
- Lọc qua màng các bể giũ hồ để tái sử dụng nước có
kiềm và chất tẩy rửa. Chất thải được làm đặc cần
tách riêng để xử lý bằng thiêu đốt hay ủ phân.
- Có thể thu hồi các chất hồ tổng hợp bằng cách siêu
bằng
chứa
được
lọc
IIІ. CÁC CƠ HỢI SXSH
2. Cơ hợi SXSH trong mợt sớ cơng đoạn lựa chọn
Đặc
Vấn đề
Giặt (Washing/Scouring)
điểm
mơi trường
– Quá trình gồm xử
lý kiềm, tác nhân
làm thấm, chất tẩy
rửa, chất chống kết
tủa (EDTA, NTA,..)
– Các sợi bông và
len hoặc sợi pha
được tiền xử lý bằng
dung mơi hữu cơ
perchloroethylene
(PER ) thay vì nước.
Nước thải từ quá
trình giặt chứa dư
lượng các hoá chất
và phụ gia sử dụng
có tác động lớn đến
mơi trường và sức
khỏe con người.
Cơ hợi
SXSH
– Tránh sử dụng các
hóa chất độc hại.
– Sử dụng các
phosphates/polyphosph
ates thay cho EDTA,
NTA.
– Giảm tiêu thụ nước ở
nơi nào có thể, nên áp
dụng dịng nước ngược.
– Thu hồi và tái sử
dụng nước làm lạnh.
IIІ. CÁC CƠ HỢI SXSH
Tẩy trắng (Bleaching)
2. Cơ hợi SXSH trong một số công đoạn lựa chọn
Tẩy trắng (Bleaching)
Đặc điểm
- Sợi bông:
chất tẩy trắng
sử dụng là
NaOCl, NaClO2
hay H2O2
trong môi
trường kiềm.
- Sợi tẩy bằng
clo có mùi clo:
Na2SO3,
NaHSO3.
Các vấn đề mơi
trường
- NaOCl và NaClO2
ảnh hưởng sức khỏe
nghề nghiệp.
- Các hợp chất AOX
bền trong môi
trường, độc đối với
các sinh vật.
- Tiêu thụ năng
lượng
Các cơ hội SXSH
−Cân nhắc nhu cầu tẩy trắng.
−Thay thế NaOCl, NaClO2 bằng
H2O2.
−Peracetic acid là một chất
thay thế khác cho các hợp chất
clo.
−Sau khi tẩy bằng H2O2, thay
vì dùng các acid để loại chất
tẩy dư, có thể dùng enzyme
catalase.
−Kết hợp giặt và tẩy nếu có
thể để tiết kiệm nước và năng
lượng.
IIІ.
IIІ. CÁC
CÁC CƠ
CƠ HỢ
HỢII SXSH
SXSH
2. Cơ hợi SXSH trong mợt sớ cơng đoạn lựa chọn
Nḥm (Dyeing)
Vấnđiểm:
đề MT:
Đặc
Thuốc
nḥmởgây
- -Có
thể nḥm
giaiung
đoạn
thưchỉ, vải hay sản phẩm
sợi,
- Nước thải: màu, kim
may.
loại nặng,chất
phụ trợ
- Thuốc
nḥm: nhiều
(formic
nhóm
khácacid,sulfuric,..)
nhau
- Khí NO2
IIІ. CÁC CƠ HỢI SXSH
2. Cơ hợi SXSH trong mợt sớ cơng đoạn lựa chọn
Nhợm (Deying)
Cơ hợi SXSH
• Sử dụng thuốc nhuộm acid thay cho thuốc nhuộm chứa kim loại nặng.
• Sử dụng các thuốc nhuộm/pigment có mức độ tận dụng cao, tan
trong nước thay cho loại nhũ tương nước-dầu. Nếu khơng thể thay thế,
thì phải tách riêng nước thải để xử lý.
• Thay thế chất tẩy rửa nhóm alkylphenolethoxylates bằng các chất tẩy
rửa ít độc và dễ phân huỷ sinh học như LAS hay alkyl sulfonate.
• Làm sạch thuốc nhuộm khỏi dịch nhuộm, nếu nhuộm theo mẻ tìm cách
tái sử dụng dịch nhuộm có nồng độ cao.
• Tối ưu hoá sử dụng nước cho rửa băng tải cao su, lưới, xơ,...hạn
chế rửa tràn, áp dụng rửa dịng ngược trong rửa liên tục.
Đặc điểm
IIІ.
IIІ. CÁC
CÁC CƠ
CƠ HỢ
HỢII SXSH
SXSH
Các vấn đề
mơi trường
Cơ hợi SXSH
2.- In
Cơbằng
hợicác
SXSH
mợtthải
sớkhí
cơng− đoạn
lựa
chất trong
màu Phát
Sử dụng
cácchọn
hay
In thuốc
hoa nḥm.
(Printing) khi sấy khô vải chất thay thế trong
− Tiêu thụ nước để rửa đã in (NH3, các hờ in có dung mơi
các băng tải cao su,
chất bay hơi
để không phát thải
lưới, xô chậu,...
khác như dung formaldehyd.
− In bằng thuốc
môi hữu cơ,…) − Tái sử dụng hờ in
nḥm, các hoá chất
dư nếu có thể.
như urê và kiềm
− Thay thế các
(NaHCO3) được thêm
chất làm đặc từ
vào hồ in.
dầu khoáng bằng
các polymer không
bay hơi.
IIІ.
IIІ. CÁC
CÁC CƠ
CƠ HỢ
HỢII SXSH
SXSH
2. Cơ hợi SXSH trong mợt số công đoạn lựa chọn
Hoàn tất (Finishing)
Đặc điểm
- Cải biến thủ công
(hand-modifying):
thay đổi hình dạng
và xử lý vải bằng
cách làm mềm hay
làm cứng.
- Hoàn tất chức
năng (functional
finishes): làm cho
vật liệu có các
chức năng xác
định.
Các vấn đề mơi
trường
- Phát thải
formaldehyd.
- Các chất làm mềm có
đợc tính cao:
bis(hydrogenated
tallow alkyl), dimethyl
ammonium chloride
(DTDMAC), distearyl
dimethyl ammonium
chloride (DSDMAC) ..
Cơ hội SXSH
- Sử dụng các hợp chất
khơng hay ít giải phóng ra
formaldehyd.
- Tránh sử dụng các chất
chống khuẩn gốc Hg,Cu, As,
các chlorophenol.
- Thu hồi và tái sử dụng các
dịch hoàn tất đã cô đặc.
- Tối ưu hoá quá trình sấy
và ủ.