Tải bản đầy đủ (.pptx) (19 trang)

Đồ Án - Kỹ Thuật Nâng Chuyển Hệ - Đề Tài - Thiết Bị Vận Chuyển Bằng Khí Nén.pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1014.42 KB, 19 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC
PHẨM

ĐỀ TÀI: THIẾT BỊ VẬN CHUYỂN BẰNG KHÍ NÉN


NỘI DUNG
1. Khái niệm
2

Sơ đồ nguyên lý làm việc
 Sơ đồ máy
 Thơng số cơng nghệ máy nén khí
3. Đặc điểm
4. Ứng dụng
5. Ưu điểm và nhược điểm


1.KHÁI NIỆM


Hệ thơng vận chuyển bằng khí nén là
vận chuyển bằng lng khí, lợi dụng dịng
nặng lượng luồng khí .

 Thiết bị vận chuyển bằng lực khí có t

bị vận chuyển bằng lực khí có vận chuyển bằng lực khí có n chuyển bằng lực khí có n bằng lực khí có ng lực khí có c khí có
kết bị vận chuyển bằng lực khí có t cấu đơn giản, vận hành dơn giản, u đơn giản, vận hành dơn giản, n giản, vận hành dơn giản, n, vận chuyển bằng lực khí có n hành dơn giản, vận hành dơn giản, n giản, vận hành dơn giản, n,
có thển bằng lực khí có vận chuyển bằng lực khí có n chuyển bằng lực khí có n ngang, dọc hoặc c hoặc c


nghiêng


SƠ ĐỒ


2. NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC
 Từ nguồn khí của khí áp suất thấp, sau khi điều
chỉnh van kiểm tra kiểu bướm hoạt động trong
ơng gió, đầu phun đi vào ống bơm khuếch tán bên
trong buồng, khi vật liệu dạng bột hoặc vật liệu
dạng hạt từ phễu rơi xuống và đi vào đầu phun với
máy khuếch tán áp lực của khu tốc độ khí lưu, sẽ
bị thổi tan ngay


Thơng số cơng nghệ máy nén khí và các thơng số kỹ thuật cần biết


CÁC THƠNG SỐ KỸ THUẬT CỦA MÁY NÉN KHÍ :



Máy nén khí được thiết kế dựa trên những thơng số cơ bản sau:

 Lưu lượng khí của máy nén khí thường được tính theo đơn vị:

lít/phút, m3/phút, CFM, Nm3/phút.
 Sau đây là công thức quy đổi:
 1 m3/phút = 1000 lít/phút

 1 m3/phút = 1,089 x 1 Nm3/phút
 1 CFM = 0,0283 m3/phút
 Lưu lượng máy nén khí = Lưu lượng (Thiết bị 1 + Thiết bị 2 +....+ Thiết

bị n) x 1.25



Áp lực khí nén thường được tính theo đơn vị Mpa, bar,
kgf/cm2, Psi, Atm... Với công thức quy đổi như sau:
1

Mpa = 10 bar

1

Atm pressure = 1,01325 bar

1

Bar = 14,5038 Psi

1

Bar = 1,0215 kgf/cm2

 Cơng

suất máy nén khít máy nén khí thường được tính ng được tính c tính
theo đơn giản, vận hành dơn giản, n vị vận chuyển bằng lực khí có Kw hoặc c HP (sức ngựa) với cơng c ngực khí có a) với cơng i cơng

thức ngựa) với công c quy đổi như sau:i như sau:

 1kw

= 1,35HP

 1HP

= 0.746Kw


Cấu tạo của máy nén khí


H th ng máy nén khí gồm nhiều chi tiết cơ bản, tuy nhiên các bộ phận cơ bản m nhiều chi tiết cơ bản, tuy nhiên các bộ phận cơ bản u chi tiết bị vận chuyển bằng lực khí có t cơn giản, vận hành dơn giản, bản, vận hành dơn giản, n, tuy nhiên các bộ phận cơ bản phận chuyển bằng lực khí có n cơn giản, vận hành dơn giản, bản, vận hành dơn giản, n
c a máy nén khí phản, vận hành dơn giản, i đầy đủ: Máy nén khí + Bình tích áp + Máy sấy khí + Lọc y đ : Máy nén khí + Bình tích áp + Máy sấu đơn giản, vận hành dơn giản, y khí + L ọc hoặc c 


Vai trò quan trọc hoặc ng c a h th ng sấu đơn giản, vận hành dơn giản, y khí trong máy nén
Màng lọc của khí nén: Đây là thiết bị rất cần phải có cho máy nén khí
Đặc c bi t là trong điều chi tiết cơ bản, tuy nhiên các bộ phận cơ bản u ki n môi trường được tính ng ơ nhiễm hiện nay m hi n nay


3. ĐẶC ĐIỂM
 1.

Đường ống dẫn có thể sắp xếp một cách linh
hoạt, vì vậy khiến cho các thiết bị cơng nghệ của
nhà máy bố trí 1 cách hợp lý.


 2.

Thực hiện vận chuyển các vật liệu lẻ, hiệu quả
cao, giảm bớt chi phí đóng gói và chi phí vận
chuyển dễ dàng.

 3.

Hệ thống khép kín, bụi thốt ra ít hơn, vệ sinh
tốt.

 4.

Những bộ phận chuyển động ít hơn, dễ dàng
bảo trì, dễ dàng thực hiện tự động hóa.


 5.

Có thể tránh làm cho vật liệu bị ẩm, bẩn hoặc bị trộn
với tạp chất khác, có thể đảm bảo đc chất lượng vận
chuyển vật liệu.

 6.

Trong quá trình vận chuyển vật liệu có thể thực hiện
hiều cơng nghệ thao tác như là trộn, nghiền bột, phân
cấp, sấy khô, làm nguội, đo lượng, lọc bụi…

 7.


Nó có thể tiến hành gửi từ vô số điểm đến một khâu
hoặc từ một khâu đến các điểm cự ly dài.

 8.

Đối với các vật liệu có tính hóa học khơng ổn định, có
thể sử dụng khí trơ để vận chuyển.


4 ỨNG DỤNG



Vận chuyển vỏ trâu của ngành công nghệ thực phẩm



Vận chuyển tro khô của nhà máy nhiên liệu điện sinh
học

 Thủy ng vận chuyển cát bê tông và sỏi của trạm thi

công điện


Vận chuyển những vật liệu dạng bột trong ngành
luyện kim




Vận chuyển vật liệu dạng bột và hạt nhẹ trong ngành
dầu khí, hóa chất, thực phẩm và các ngành khác.


Hệ thống khí nén vẫn chuyển xi măng


Vẫn chuyển vật liệu rời bằng khí nén pha lỗng


5. ƯU ĐIỂM VÀ NHƯỢC ĐIỂM

 ƯU ĐIỂM
 Có

khả năng truyền đi xa bằng đường ống mà ít bị
tổn thất và hao mịn

 Khơng gây hại cho mơi trường
 Tốc

độ truyền động cao, đảm nhiệm được nhiều
nhiệm vụ tạo độ tin cậy


Nhược điểm:
Khí nén khi được truyền ra bên ngồi mơi trường thường gây ra
những tiếng ồn gây khí chịu


MÁY NÉN KHÍ HANBELL


LINK TÀI LIỆU THAM KHẢO U THAM KHẢO O
/> /> />



×