Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Hiệu quả kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại kho bạc nhà nước hậu giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
-----------------

PHẠM CHÍ THỨC

HIỆU QUẢ KIỂM SỐT CHI VỐN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI KHO BẠC
NHÀ NƯỚC HẬU GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

CẦN THƠ, 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
------------

PHẠM CHÍ THỨC

HIỆU QUẢ KIỂM SỐT CHI VỐN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI KHO BẠC
NHÀ NƯỚC HẬU GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 8340201

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. Hồ Công Hưởng


CẦN THƠ, 2021


i

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này, tơi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ của
quý Thầy, Cô, các anh chị, bạn bè và đồng nghiệp, các đơn vị sử dụng ngân sách Nhà
nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn Tiến sĩ Hồ Công Hưởng, người đã định
hướng cho tơi chủ đề nghiên cứu và tận tình hướng dẫn tơi hồn thành luận văn này.
Xin trân trọng cám ơn q Thầy, Cơ đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt cho tơi
những kiến thức q báu trong q trình học tập tại trường.
Tơi vơ cùng cảm ơn Sở Tài Chính Hậu Giang, Kho bạc Nhà nước Hậu Giang,
Cục Thống kê tỉnh Hậu Giang, Các đơn vị sử dụng Ngân sách Nhà nước Hậu Giang đã
hỗ trợ số liệu, đóng góp ý kiến và kinh nghiệm thực tiễn giúp tơi hồn thành luận văn
tốt nghiệp.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn những người bạn, những đồng nghiệp đã
tận tình hỗ trợ, góp ý và giúp đỡ tơi trong thời gian học tập và nghiên cứu.
Xin trân trọng cảm ơn!


ii

TĨM TẮT
Kiểm sốt chi ngân sách nhà nước nói chung và kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ
bản ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước tỉnh Hậu Giang nói riêng, là một trong
những nhiệm vụ quan trọng trong q trình quản lý chi ngân sách. Góp phần trong
việc tiết kiệm chi, tránh thất thoát ngân sách nhằm phát triển kinh tế của đất nước.
Đảm bảo các khoản chi đúng mục đích, đúng chế độ, tiêu chuẩn và đạt hiệu quả cao.

Bên cạnh những kết quả đạt được, cơng tác kiểm sốt chi đầu tư xây dựng cơ bản
trong thời gian qua vẫn còn một số tồn tại và hạn chế nhất định. Vì vậy, vấn đề nghiên
cứu hồn thiện cơng tác đầu tư xây dựng cơ bản ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà
nướ Hậu Giang trên địa bàn tỉnh Hậu Giang để tìm ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả trong công tác đầu tư xây dựng cơ bản ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước
Hậu Giang.
Qua các văn bản Luật, thông tư, quyết định, … tác giả đã sử dụng phương pháp
diễn dịch trình bày các cơ sở lý luận về quản lý ngân sách nhà nước.
Tác giả sử dụng phương pháp phỏng vấn ý kiến các chuyên gia như kế toán các
đơn vị sử dụng ngân sách, chuyên viên làm công tác tổng hợp quyết tốn ngân sách Sở
Tài chính Hậu Giang, chuyên viên kiểm soát chi ngân sách nhà nước, chuyên viên, kế
toán trưởng Kho bạc nhà nước Hậu Giang. Bên cạnh những kết quả đạt được, vẫn còn
tồn tại hạn chế trong công tác đầu tư xây dựng cơ bản nhà nước qua Kho bạc nhà nước
Hậu Giang.
Trên cơ sở phân tích những hạn chế trong cơng tác đầu tư xây dựng cơ bản ngân
sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Hậu Giang, tác giả đưa ra giải pháp hồn thiện
cơng tác đầu tư xây dựng cơ bản ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nướ Hậu
Giang.


iii

ABSTACT
State budget expenditure control in general and State budget capital construction
control through Hau Giang State Treasure in particular is one of the important duties in
the management of budget expenditure. It helps to save the expenditure, avoid the
budget loss to develop the country. This guarantees the expenditure with right
purposes, right policies, right criteria and high results. Besides the achievements, there
are still some deficiencies in capital construction control in the recent time. Therefore,
the research is to make perfect State budget capital construction control through Hau

Giang State Treasure in Hau Giang province in order to find out the solutions to
improve the result of the State budget capital construction control through Hau Giang
State Treasure.
Through the Law documents, circulars, decisions,… the researcher used
interpretation method to present the theoretical basic on state budget control.
The researcher used the interview method to the specialists in administrative
accounting from the budget using offices, from the synthetic and settlement specialists
in Hau Giang Department of Finance, from the budget state expenditure control
specialists, from the accountants and the chief accountant of Hau Giang State
Treasure. Besides the achievements, there are still some deficiencies in budget state
capital construction control through Hau Giang State Treasure.

On the basic of analysis the deficiencies in the budget state capital
construction control through Hau Giang State Treasure, the researcher presents the
solutions to make perfect the budget state capital construction control through Hau
Giang State Treasure.


iv

LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hình thành dựa trên kết quả nghiên cứu của
tơi và các kết quả nghiên cứu này chưa được công bố trong bất cứ một cơng trình khoa
học nào khác.
Cần Thơ, ngày

tháng

năm 2021


Tác giả luận văn

Phạm Chí Thức


v

MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
1. Lý do lựa chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 2
2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................ 4
2.2. Mục tiêu cụ thể: ............................................................................................... 4
3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................... 5
4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ....................................................5
5. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................5
5.1. Phương pháp thu thập số liệu...........................................................................5
5.2. Phương pháp nghiên cứu và phân tích số liệu .................................................6
6. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................. 7
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ........................................7
8. Kết cấu của luận văn: ...........................................................................................8
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC ..............9
1.1. Những vấn đề chung về chi đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước ...............9
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về XDCB từ NSNN .............................................9
1.1.2. Đặc điểm chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước ..................11
1.1.3.Vai trò chi đầu tư XDCB từ NSNN ............................................................. 12
1.1.4. Nội dung chi đầu tư XDCB từ NSNN ........................................................13
1.1.5. Phân loại chi đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN.........................................14
1.1.6. Nguyên tắc quản lý và thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN ................20

1.2. Kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN .......................................20
1.2.1. Khái niệm kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN ...................20
1.2.2. Sự cần thiết phải kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN ........20
1.2.3. Mục đích và yêu cầu kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua
KBNN ...................................................................................................................21
1.2.4. Nguyên tắc và căn cứ kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN .22
1.2.5. Quy trình tiếp nhận và kiểm sốt chi đầu tư XDCB từ NSNN KBNN tỉnh ....26
1.2.6. Nội dung kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN ....................30


vi

1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB qua KBNN .43
1.3.1. Nhân tố khách quan ....................................................................................43
1.3.2. Nhân tố chủ quan ........................................................................................44
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC HẬU GIANG ..........................................47
2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên tỉnh Hậu giang ................................................47
2.2. Khái quát tình hình chi NSNN cho đầu tư XDCB trên địa bàn tỉnh Hậu
Giang, giai đoạn 2017-2019 ....................................................................................49
2.3. Thực trạng và kết quả hoạt động kiểm soát chi NSNN cho đầu tư XDCB
tại KBNN Hậu Giang (giai đoạn 2017-2019) ........................................................52
2.3.1 Thực trạng quy trình kiểm sốt chi đầu tư XDCB tại KBNN Hậu Giang: ..52
2.3.2. Nội dung kiểm soát chi đầu tư XDCB tại KBNN Hậu Giang ....................55
2.3.3. Kết quả thực hiện kiểm soát chi ĐT XDCB từ NSNN tại KBNN Hậu
Giang:....................................................................................................................65
2.3.4. Đánh giá chung cơng tác kiểm sốt chi đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN
Hậu Giang, giai đoạn 2017-2019 ..........................................................................66
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SOÁT
CHI VỐN ĐẦU TƯ XDCB QUA KBNN HẬU GIANG ..........................................77

3.1. Định hướng, mục tiêu thực hiện kiểm soát chi đầu tư XDCB tại KBNN
Hậu Giang, giai đoạn 2021-2023:...........................................................................77
3.1.1. Định hướng phát triển .................................................................................77
3.1.2. Mục tiêu ......................................................................................................78
3.2. Một số giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi vốn đầu tư XDCB qua
KBNN Hậu giang.....................................................................................................79
3.2.1. Hoàn thiện, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật quy định về
kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN ................................................79
3.2.2. Cải tiến vê bộ máy tổ chức và đội ngũ cán bộ KSC vốn đầu tư XDCB .....80
3.2.3. Hoàn thiện các khâu trong Quy trình kiểm sốt chi vốn đầu tư XDCB để
đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư XDCB ....................................................81
3.2.4. Hồn thiện quy trình lập, phân bổ dự tốn .................................................84
3.2.5. Tăng cường cơng tác kiểm tra, kiểm sốt nội bộ ........................................84
3.2.6. Hiện đại hóa cơng nghệ thông tin Kho bạc Nhà nước ................................ 85


vii

PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................86
1. Kết luận...................................................................................................................... 86
2. Kiến nghị ................................................................................................................... 87
2.2.1. Kiến nghị với Bộ Tài chính ........................................................................ 87
2.2.2. Kiến nghị với KBNN .................................................................................. 88
2.2.3. Kiến nghị với UBND tỉnh Hậu giang ......................................................... 89
2.2.4. Kiến nghị với các cấp, các ngành. .............................................................. 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 92
PHỤ LỤC 1 ...................................................................................................................ix
PHỤ LỤC 2 ...................................................................................................................xi



viii

DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG
Bảng 2.1. Báo cáo chi và trả nợ vay giai đoạn 2017-2019 ............................................49
Bảng 2.2. Tình hình giải ngân vốn đầu tư XDCB qua KBNN Hậu giang giai đoạn
2017-2019 ......................................................................................................................50
Bảng 2.3. Tình hình thanh tốn tạm ứng và thu hồi tạm ứng ........................................57
Bảng 2.4. Tình hình thanh tốn khối lượng hồn thành vốn đầu tư XDCB ..................61


ix

DANH SÁCH HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình tiếp nhận và KSC vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN tỉnh 27
Hình 2.1: Bản đồ hành chính tỉnh Hậu Giang ............................................................... 47
Sơ đồ 2.1: Quy trình KSC vốn đầu tư XDCB qua KBNN của KBNN Hậu Giang.......53
Biểu đồ 2.1: Kết quả khảo sát đánh giá quy trình KSC đầu tư XDCB KBNN Hậu
Giang ............................................................................................................................. 54
Biểu đồ 2.2. Tỷ trọng thanh toán KLHT và tạm ứng vốn đầu tư XDCB ......................62
Biểu đồ 2.3: Kết quả công tác quyết toán vốn đầu tư....................................................64


x

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Ý nghĩa

QH


Quốc hội

CP

Chính phủ

BTC

Bộ Tài Chính

KBNN

Kho bạc Nhà Nước

UBND

Ủy ban Nhân dân

HĐND

Hội đồng Nhân dân

CĐT

Chủ đầu tư

QLDA

Quản lý dự án


QLDA ĐTXD

Quản lý dự án đầu tư xây dựng

KSC

Kiểm sốt chi

QTKS

Quy trình kiểm sốt

KT-XH

Kinh tế - Xã hội

NSNN

Ngân sách Nhà nước

XDCB

Xây dựng cơ bản

DVC

Hệ thống dịch vụ công trực tuyến KBNN

Tabmis

THBC_ĐTKB_LAN

Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và
kho bạc
Chương trình tổng hợp báo cáo


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Đầu tư phát triển là một trong những yếu tố quyết định tăng trưởng kinh tế và
giải quyết nhiều vấn đề xã hội, vì trong hoạt động này trực tiếp làm tăng tài sản cố
định, tài sản lưu động, tài sản trí tuệ và nguồn nhân lực, đồng thời góp phần quan
trọng vào việc thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia nhằm nâng cao mức sống
dân cư và mặt bằng dân trí, bảo vệ mơi trường sinh thái và đưa các chương trình phát
triển kinh tế xã hội khác vào cuộc sống. Trong thời gian qua, thực hiện chủ trương đưa
nền kinh tế nước ta thành nền kinh tế thị trường theo hướng mở cửa, hội nhập kinh tế
quốc tế, Nhà nước đã không ngừng tăng cường đầu tư cho cơ sở hạ tầng và coi đó là
điểm mấu chốt để thu hút vốn đầu tư.
Vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn ngân sách nhà nước là một trong những nguồn
lực rất quan trọng đối với sự phát triển kinh tế và xã hội của mỗi quốc gia và việc quản
lý, kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn ngân sách nhà nước là một nhiệm vụ
quan trọng trong q trình quản lý cơng quỹ nhằm tăng cường hiệu quả đầu tư, giữ gìn
kỷ cương, kỷ luật tài chính, thực hành tiết kiệm và hạn chế tình trạng lãng phí, thất
thốt ngân sách nhà nước xảy ra.
Quản lỹ quỹ ngân sách nhà nước là chức năng cơ bản và chủ yếu của KBNN.
Trong đó kiểm sốt chi NSNN, đặc biệt kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn
NSNN đã góp phần khơng nhỏ trong việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, loại bỏ
tiêu cực, phịng chống tham nhũng, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ngân sách. Vốn

đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước là một nguồn tài chính hết sức quan trọng của
một quốc gia đối với phát triển kinh tế xã hội của cả nước cũng như từng địa phương.
Nguồn vốn này không những góp phần quan trọng tạo lập cơ sở vật chất kỹ thuật cho
nền kinh tế, mà cịn có tính định hướng đầu tư, góp phần đắc lực cho việc thực hiện
những vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường. Thực hiện công cuộc đổi mới đất nước,
hàng năm nhà nước dành khoảng 30% chi ngân sách Nhà nước cho đầu tư phát triển
bao gồm nguồn vốn ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương, trong đó tỷ lệ
vốn ngân sách Trung ương chiếm khoảng 15-18% trong tổng số vốn ngân sách nhà
nước dành cho đầu tư XDCB. Do nguồn vốn đầu tư XDCB có vai trị quan trọng, vì
vậy từ lâu quản lý vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước đã được chú trọng đặc
biệt. Tuy nhiên bên cạnh những thành tựu đã đạt được trong cơng tác kiểm sốt vốn


2
đầu tư XDCB nói chung cịn nhiều bất cập như: cơ chế chính sách chưa đồng bộ, cơng
tác kiểm tra giám sát đầu tư chưa hợp lý, tình trạng lãng phí, thất thốt trong đầu tư
XDCB vẫn tồn tại.
Kho bạc Nhà nước là đơn vị được giao nhiệm vụ kiểm sốt chi vốn XDCB các
dự án được Chính phủ, các Bộ ngành, các địa phương giao kế hoạch từ nguồn vốn
NSNN, trong khi hệ thống văn bản quy phạm quy định quản lý vẫn còn nhiều bất cập
từ việc quyết định cấp vốn, sử dụng vốn đến việc quyết toán vốn đầu tư, sự chồng chéo
giữa các văn bản hướng dẫn đã dẫn đến việc sử dụng vốn kém hiệu quả. Do đó, nhiệm vụ
đặt ra đối với Kho bạc Nhà nước là phải thực hiện tốt vai trò, nhiệm vụ kiểm sốt,
giám sát của mình, đồng thời tham mưu cho các cấp thực hiện quản lý điều hành tốt
công tác kiểm soát chi trong lĩnh vực chi cho đầu tư XDCB.
Mặc dù những năm qua, cơng tác kiểm sốt chi đầu tư XDCB từ NSNN đã có
những tiến bộ song trong thực hiện vẫn có những khó khăn, bất cập nhất định như
nghiệp vụ kiểm soát chi đầu tư XDCB là nghiệp vụ phức tạp về mặt hồ sơ và liên quan
đến nhiều ngành, nhiều cấp cùng tham gia thực hiện. Trong q trình thực hiện khơng
thể tránh khỏi những tồn tại, vướng mắc từ cơ chế chính sách cho đến tổ chức thực

hiện ở cơ sở cần nhanh chóng được thảo luận, bàn bạc tìm biện pháp tháo gỡ, giải
quyết. Thực tế đã nảy sinh nhiều hiện tượng tiêu cực làm thất thốt và lãng phí vốn
của Nhà nước, dự án đầu tư hiệu quả thấp hoặc không có hiệu quả kinh tế...
Từ những vấn đề nêu trên, với những kiến thức đã được học tập, nghiên cứu và
kinh nghiệm từ công tác thực tế nên tác giả chọn đề tài nghiên cứu "Hiệu quả kiểm
soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước Hậu Giang" để nghiên
cứu nhằm góp phần làm rõ cơ chế quản lý, kiểm soát và nâng cao hiệu quả kiểm soát
chi đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN Hậu Giang.
2. Tổng quan các đề tài nghiên cứu
Hiệu quả cơng tác kiểm sốt chi ĐTXDCB từ nguồn vốn NSNN qua hệ thống
KBNN là một trong những chủ đề được khá nhiều cơ quan quản lý và cá nhân cán bộ
cơng chức quan tâm. Cho đến nay có rất nhiều hội thảo khoa học đã được tổ chức, luận
văn thạc sĩ và đề tài nghiên cứu khoa học được nghiên cứu và bảo vệ thành công trong
những năm ngần đây, cụ thể:
PGS-TS Lê Chi Mai, Quản lý chi tiêu công, NXB Chính trị Quốc gia – sự thật
Hà Nơi, xuất bản năm 2011;


3
TS Nguyễn Ngọc Thao, Tài chính cơng, Học viên Hành chính – Hà Nội, xuất
bản năm 2012;
Luận văn thạc sĩ: “Hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi NSNN qua Kho bạc Nhà
nước trong giai đoạn hiện nay”, Bùi Huy Trường, năm 2010. Luận văn tập trung
nghiên cứu lý luận chi NSNN và quản lý chi NSNN qua KBNN và hoàn thiện cơng tác
kiểm sốt chi NSNN qua KBNN trong giai đoạn hiện nay. Qua đó, cũng chỉ ra được
một số tồn tại trong chi NSNN qua KBNN trong cơ chế kiểm soát, xét duyệt hồ sơ,
yếu kém của cán bộ và hệ thống thơng tin.
Luận văn thạc sĩ: “Hồn thiện kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc
Nhà nước Hà Nội”, Nguyễn Thị Hiền, năm 2011. Luận văn đã nghiên cứu những lý
luận liên quan đến kinh tế đầu tư, kiểm soát chi ĐTXDCB và cam kết chi đầu tư từ nguồn

vốn NSNN. Qua đánh giá thực trạng cơng tác kiểm sốt chi ĐTXDCB từ nguồn vốn NSNN
tại KBNN Hà Nội, luận văn đã chỉ ra những mặt còn hạn chế, nguyên nhân của những mặt
hạn chế để qua đó đưa ra giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi ĐTXDCB tại
KBNN Hà Nội, góp phần hạn chế nợ đọng khối lượng ĐTXDCB khu vực công do KBNN
Hà Nội quản lý.
Luận văn thạc sĩ: “Nâng cao vai trò Kho bạc Nhà nước đối với kiểm soát chi
các dự án đầu tư xây dựng cơ bản thuộc hệ thống Kho bạc Nhà nước”, Trần Thị Song
Mây, năm 2013. Luận văn đã hệ thống hóa được những lý luận cơ bản về kiểm soát chi
ĐTXDCB qua KBNN và kiểm soát chi ĐTXDCB các dự án thuộc hệ thống KBNN. Phân
tích và làm rõ thực trạng kiểm sốt chi ĐTXDCB qua KBNN thuộc nguồn vốn NSNN nói
chung và ĐTXDCB các dự án thuộc hệ thống KBNN nói riêng. Qua đó đề xuất một số giải
pháp góp phần nâng cao vai trị KBNN trong cơng tác kiểm sốt chi ĐTXDCB các dự án
thuộc hệ thống KBNN, góp phần thực hiện mục tiêu Chiến lược phát triển KBNN đến năm
2020 và những năm tiếp theo.
* Luận văn thạc sĩ kinh tế: “Nâng cao chất lượng kiểm soát chi xây dựng cơ
bản từ ngân sách nhà nước của Kho bạc Nhà nước Vĩnh Long”, 2017 của tác giả
Nguyễn Kim Lưỡng. Mục tiêu của đề tài là phân tích thực trạng cơng tác kiểm sốt chi
vốn đầu tư XDCB qua Kho bạc Nhà nước Vĩnh Long. Từ đó đề xuất các giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý, kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB tại
Kho bạc Nhà nước Vĩnh Long, cụ thể tác giả đã đề xuất các giải pháp về hoàn thiện


4
công tác lập và phân bổ kế hoạch vốn đầu tư, giải pháp hoàn thiện bộ máy và lựa chọn
chủ đầu tư, cũng cố về tổ chức bộ máy và đội ngũ cán bộ KBNN.
Ngồi ra cịn có bài viết của bà Nguyễn Thị Nhơn, Tổng Giám đốc KBNN về
“Triển khai chiến lược phát triển Kho bạc Nhà nước đến năm 2020”, trong đó nêu
lên: cần phải tăng cường cơng tác quản lý quỹ Ngân sách Nhà nước và các quỹ tài
chính với mục tiêu đổi mới tồn diện cơ chế chính sách, quy trình nghiệp vụ theo
hướng đơn giản, hiện đại, công khai, minh bạch và phù hợp với thơng lệ quốc tế.

Bài viết “Tiêu chí đánh giá hiệu quả vốn đầu tư phát triển từ ngân sách nhà
nước cấp tỉnh” 2017 của tác giả Trần Văn Anh được đăng trên trang điện tử
. Bài viết đã nêu lên được một số cơ sở lý luận về
quản lý vốn đầu tư XDCB và xác định đánh giá hiệu quả vốn đầu tư phát triển từ
NSNN cấp tỉnh có ý nghĩa to lớn đối với quá trình xây dựng và phát triển kinh tế của
địa phương. Trong bài viết tác giả đã nêu lên một số tiêu chí nhằm đánh giá hiệu quả
sử dụng vốn đầu tư phát triển từ ngân sách địa phương cấp tỉnh.
Như vậy đã có nhiều tài liệu nghiên cứu về kiểm soát, quản lý vốn đầu tư
XDCB từ NSNN. Các tài liệu nêu trên đã khái quát được hệ thống cơ sở lý luận, các
bước tổ chức thực hiện về kiểm soát, quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN; đồng thời
giải quyết được một số khía cạnh nhất định trong phân tích, đánh giá việc kiểm soát,
quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN. Các bài viết và luận văn trên là đều là những
cơng trình khoa học có giá trị, là những tài liệu tham khảo hữu ích góp phần giúp cho
tác giả trong q trình thực hiện và hồn thành luận văn và đề tài được thực hiện góp
phần hồn thiện cơng tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN qua
Kho bạc Nhà nước Hậu Giang.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB tại KBNN Hậu
giang, phân tích, làm rõ những mặt tích cực, hạn chế chủ yếu và xác định nguyên nhân
gây ra hạn chế đó, từ đó đưa ra những kiến nghị, giải pháp tăng cường kiểm soát chi
vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN qua KBNN Hậu giang trong thời gian tới.


5
3.2. Mục tiêu cụ thể:
Phân tích, đánh giá thực trạng kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc
Nhà nước Hậu Giang giai đoạn 2017-2019, đánh giá những kết quả đạt được, hạn chế và
nguyên nhân của hạn chế.
Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kiểm sốt kiểm

sốt chi vốn đầu tư XDCB qua KBNN Hậu Giang.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Câu 1: Thực trạng về công tác KSC đầu tư XDCB từ nguồn NSNN qua KBNN
Hậu giang giai đoạn từ năm 2017-2019 như thế nào?
Câu 2: Trong quản lý chi đầu tư XDCB từ nguồn qua KBNN Hậu giang có
nhứng ưu điểm và nhược điểm gì?
Câu 3: Các giải pháp, kiến nghị nào nhằm hồn thiện cơng tác quản lý vốn đầu
tư XDCB từ nguồn NSNN tại KBNN Hậu giang?
5. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: là cơng tác kiểm sốt chi XDCB từ NSNN qua Kho bạc
Nhà nước Hậu giang
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
+ Về không gian: Tại Kho bạc Nhà nước Hậu Giang.
+ Về thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập (sử dụng số liệu báo cáo định kỳ,
báo cáo quyết toán chi đầu tư XDCB qua KBNN Hậu giang hàng năm trong giai đoạn
2017-2019). Số liệu sơ cấp được khảo sát trong năm 2019.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp thu thập số liệu
Đối với số liệu thứ cấp: là những tài liệu liên quan đến kiểm soát chi, nâng cao
chất lượng kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN như sách, báo, tập san ngành, tạp chí
ngành, chuyên đề, báo cáo giải ngân hàng năm, báo cáo quyết toán ngân sách hàng
năm, báo cáo kết quả từ chối thanh toán, đề tài nghiên cứu khoa học, luận án, các văn
bản báo cáo tình hình khó khăn vướng mắc trong quá trình triển khai những cơ chế
chính sách mới liên quan đến hoạt động kiểm sốt chi tại các KBNN tỉnh, thành phố....
từ năm 2017 đến năm 2019. Các danh mục tài liệu liên quan đến hoạt động kiểm soát
chi vốn đầu tư XDCB. Thu thập các tài liệu, văn bản chính sách, quy trình nghiệp vụ
và báo cáo tổng kết hoạt động kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB nguồn ngân sách nhà


6

nước hàng năm; Thu thập các văn bản đề nghị hướng dẫn, tháo gỡ của các CĐT, bản
quản lý dự án, bộ ngành phản ánh những khó khăn vướng mắc trong quá trình giải
ngân vốn đầu tư XDCB qua hệ thống KBNN
Đối với số liệu sơ cấp: là các số liệu được thu thập qua bảng khảo sát về tình hình
sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn vốn đầu tư với nội dung dự kiến như các yếu tố
ảnh hưởng tới việc kiểm soát chi đầu tư XDCB của các đơn vị sử dụng ngân sách, một
số yếu tố ảnh hưởng đến tỉ lệ dự toán đã giao đầu năm, hạn chế của các đơn vị sử dụng
ngân sách trong quá trình sử dụng ngân sách, rút ngân sách … Cách thu thập số liệu
chủ yếu bằng mối quan hệ xã hội, tham khảo ý kiến vào 03 nhóm đối tượng giao dịch
trực tiếp với Phịng kiểm sốt chi KBNN Hậu Giang (Đơn vị sử dụng ngân sách: Chủ
tài khoản, kế toán; Đơn vị quản lý ngân sách: Giao dịch viên, Lãnh đạo; Đơn vị cấp
phát quyết toán ngân sách: Sở Tài chính).
6.2. Phương pháp nghiên cứu và phân tích số liệu
Tác giả sử dụng phương pháp định tính để nghiên cứu đề tài với hai cách tiếp cận
chủ yếu là phân tích nội dung và phân tích tình huống thực hiện bằng các cơng cụ phân
tích sau:
 Phương pháp thống kê, so sánh:
Là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so sánh
với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Trong đề tài các số liệu về tình hình chi đầu tư
XDCB hằng năm được so sánh với tình hình thực hiện năm trước, dự toán được giao.
 Phương pháp phân tích, tổng hợp:
Thơng qua các kết quả nhận được từ dữ liệu thu thập được, tác giả trình bày vào
các bảng biểu, các số liệu qua đó biểu thị sự so sánh các số liệu có liên quan qua từng
năm khác nhau để thấy rõ sự thay đổi số liệu kiểm sốt chi qua từng thời kỳ, qua đó
phân tích các nhân tố tác động, ảnh hưởng đến công tác kiểm sốt chi giúp cho q
trình nghiên cứu đưa ra những nhận xét, đánh giá phù hợp. Từ những dữ liệu đã thu
thập được ở phần trên, qua quá trình phân tích so sánh dữ liệu, tác giả đưa ra những
đánh giá về cơng tác kiểm sốt chi XDCB tại KBNN Hậu Giang, tình hình tổ chức
thực hiện cơng tác kiểm soát chi từ năm 2017-2019, phản ánh được những nhân tố ảnh
hưởng đến chất lượng cơng tác kiểm sốt chi qua từng thời điểm; đồng thời phân

nhóm số liệu cịn thể hiện được từng đối tượng kiểm sốt, từ đó đề xuất những giải
pháp, kiến nghị nhằm nângcao hiệu quả trong hoạt động kiểm soát chi XDCB.


7
 Phương pháp chuyên gia
Sử dụng phương pháp khảo sát ý kiến các chuyên gia như cán bộ kế toán, chủ tài
khoản và các cán bộ làm công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB tại KBNN Hậu Giang
kết hợp với việc nghiên cứu các tài liệu có liên quan và một số tài liệu kham thảo khác
(sách, tạp chí,…) chế độ kế toán áp dụng cho Tabmis.
Sử dụng phương pháp phỏng vấn chuyên gia: đề tài sử dụng các câu hỏi mở liên
quan đến từng khía cạnh nghiên cứu của đề tài nhằm xác định những điểm mạnh và
điểm yếu trong công tác KSC đầu tư XDCB qua KBNN Hậu Giang, tìm hiểu các yếu
tố tác động đến việc quản lý cơng tác kiểm sốt chi đầu tư XDCB trên địa bàn như thế
nào và bằng cách nào để điều chỉnh cân đối ngân sách, quản lý hiệu quả đạt được các
mục tiêu theo kế hoạch kinh tế xã hội đề ra. Bảng câu hỏi được chia làm 2 phần nhóm
tham gia quản lý cơng tác kiểm sốt chi đầu tư XDCB trên địa bàn và nhóm cán bộ
quản lý trực tiếp cơng tác kiểm sốt đầu tư XDCB tại KBNN Hậu Giang được sử dụng
phỏng vấn đề ra các giải pháp nhằm hồn thiện hơn nữa cơng tác kiểm soát chi đầu tư
XDCB từ NSNN qua Kho bạc Nhà nước tỉnh Hậu Giang hiện nay.
7. Nội dung nghiên cứu
Luận văn với đề tài nghiên cứu “Hiệu quả kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng
cơ bản tại Kho bạc Nhà nước Hậu Giang" thực hiện có kế thừa một số cơ sở lý luận
về kiểm soát, quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN, tiêu chí đánh giá hiệu quả kiểm
soát, quản lý vốn đầu tư XDCB đồng thời bổ sung làm rõ thêm các bước tổ chức thực
hiện kiểm sốt nói chung cũng như tổ chức thực hiện kiểm sốt vốn đầu tư XDCB nói
riêng và phân tích đánh giá thực trạng kiểm sốt vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại
KBNN Hậu giang từ năm 2017 - 2019 thơng qua các báo cáo, số liệu quyết tốn ngân
sách hàng năm của KBNN Hậu giang đưa ra tiêu chí đánh giá hiệu quả việc kiểm sốt
vốn đầu tư XDCB; đồng thời nêu lên các nguyên nhân, nhân tố ảnh hưởng và đề xuất

một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB tại KBNN
Hậu giang.
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Từ nhận thức những quan điểm, lý luận về quản lý và kiểm soát chi đầu tư
XDCB từ NSNN qua hệ thống KBNN nói chung và thực trạng cơng tác kiểm sốt chi
đầu tư XDCB trên địa bàn tỉnh Hậu Giang nói riêng để phân tích, đánh giá, tìm ra biện


8
pháp nâng cao chất lượng cơng tác kiểm sốt chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN
trên địa bàn tỉnh trong thời gian tới.
Qua nghiên cứu lý luận chung và thực trạng cơng tác kiểm sốt chi đầu tư XDCB
từ NSNN qua KBNN Hậu Giang giai đoạn từ năm 2017 - 2019, Luận văn chỉ ra những
kết quả, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế. Trên cơ sở đó đưa ra những kiến
nghị đề xuất phương hướng và giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả cơng tác kiểm
soát chi đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN Hậu Giang, ngăn chặn lãng phí, tham ơ,
tổn hại cơng quỹ Nhà nước.
9. Kết cấu của luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận đề tài được kết cầu gồm 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát chi vốn đầu tư đầu tư xây dựng cơ bản từ
NSNN qua Kho bạc Nhà nước.
Chương 2: Thực trạng kiểm soát chi đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước qua
KBNN Hậu Giang.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi đầu tư vốn XDCB từ
NSNN qua KBNN Hậu giang.


9

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC
1.1. Những vấn đề chung về chi đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về XDCB từ NSNN
Đầu tư là đem một khoản tiền đã tích lũy được sử dụng vào một việc nhất định
để sau đó thu lại một khoản tiền có giá trị lớn hơn.
Có thể hiểu cách khác “Đầu tư” là quá trình sử dụng các nguồn lực ở hiện tại để
tiến hành các hoạt động nhằm thu được các kết quả, thực hiện được những mục tiêu
nhất định trong tương lai.
Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn
để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng trình xây
dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hặc sản phẩm, dịch vụ
trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án
được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
[Luật Xây dựng (2014)].
Cũng có tài liệu cho rằng, dự án đầu tư phải nhằm vào việc sử dụng có hiệu quả
các yếu tố “đầu vào” để thu được “đầu ra” phù hợp với những mục tiêu cụ thể.
Đầu vào là lao động, nguyên vật liệu, đất đai, tiền mặt, gọi chung là tài nguyên.
Sử dụng “đầu vào” được hiểu là các giải pháp kỹ thuật công nghệ, biện pháp tổ chức
quản trị và thực hiện theo khuôn khổ pháp lý.
Đầu ra là các sản phẩm, dịch vụ hoặc là sự giảm bớt đầu vào nhờ việc ứng dụng
những kết quả nghiên cứu các yếu tố đầu vào.
Đầu tư công là hoạt động đầu tư của Nhà nước vào các chương trình, dự án và
đối tượng đầu tư công khác theo quy định của Luật này [Luật Đầu tư công (2019)].
Dự án đầu tư công là dự án sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn đầu tư công
[Luật Đầu tư công (2019)].
Hoạt động đầu tư công bao gồm lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư;
lập, thẩm định, quyết định chương trình, dự án đầu tư công; lập, thẩm định, phê duyệt,
giao, triển khai thực hiện kế hoạch, dự án đầu tư công; quản lý, sử dụng vốn đầu tư

cơng; nghiệm thu, bàn giao chương trình, quyết tốn dự án đầu tư cơng; theo dõi và


10
đánh giá, kiểm tra, thanh tra kế hoạch, chương trình, dự án đầu tư công [Luật Đầu tư
công (2019)].
Vốn đầu tư công bao gồm: vốn ngân sách nhà nước; vốn từ nguồn thu hợp pháp
của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định của
pháp luật [Luật Đầu tư công (2019)].
Vốn ngân sách trung ương là vốn chi cho đầu tư phát triển thuộc ngân sách
trung ương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Vốn ngân sách địa phương là vốn chi cho đầu tư phát triển thuộc ngân sách địa
phương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Kế hoạch đầu tư công là một tập hợp các mục tiêu, định hướng, danh mục
chương trình, dự án đầu tư công; cân đối nguồn vốn đầu tư công, phương án phân bổ
vốn, các giải pháp huy động nguồn lực và triển khai thực hiện.
Chương trình đầu tư cơng là một tập hợp các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp
nhằm thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
Chủ đầu tư là cơ quan, tổ chức được giao trực tiếp quản lý dự án đầu tư công.
Cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công là đơn vị có chức năng quản lý đầu tư
cơng thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư; đơn vị được giao quản lý đầu tư công của Bộ, cơ
quan trung ương, địa phương; phịng, ban có chức năng quản lý đầu tư cơng thuộc Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
Đầu tư xây dựng cơ bản là quá trình bỏ vốn để tiến hành các hoạt động xây
dựng cơ bản nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng ra các tài sản cố định
trong nền kinh tế. Do vậy đầu tư Xây dựng cơ bản là tiền đề quan trọng trong quá trình
phát triển kinh tế - xã hội của nền kinh tế nói chung và của các cơ sở sản xuất kinh
doanh nói riêng. Đầu tư Xây dựng cơ bản là hoạt động chủ yếu tạo ra tài sản cố định
đưa vào hoạt động trong lĩnh vực kinh tế - xã hội , nhằm thu đựơc lợi ích với nhiều
hình thức khác nhau. Đầu tư Xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dân được thông

qua nhiều hình thức xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, hiện đại hố hay khơi phục tài
sản cố định cho nền kinh tế.
Chi đầu tư xây dựng cơ bản là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước để thực hiện
các chương trình, dự án đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và các chương trình, dự
án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.


11
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngân sách Nhà nước được hình thành từ các
nguồn sau:
+ Một phần tích luỹ trong nước từ thuế, phí, lệ phí
+ Vốn viện trợ theo dự án của chính phủ, các tổ chức phi chính phủ, các tổ chức
liên hợp quốc và các tổ chức Quốc Tế khác.
+ Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) của tổ chức Quốc tế và các Chính phủ
hỗ trợ cho Chính phủ Việt Nam.
+ Vốn thu hồi nợ của ngân sách đã cho vay ưu đãi các năm trước
+ Vốn vay của Chính phủ dưới các hình thức trái phiếu kho bạc nhà nước phát
hành theo quyết định của Chính phủ
+ Vốn thu từ tiền giao quyền sử dụng đất theo quy định của Chính phủ
+ Vốn thu từ tiền bán, cho thuê tài sản thuộc sở hữu Nhà nước
1.1.2. Đặc điểm chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước
Vốn đầu tư là những khoản tiền tài trợ cho hoạt động của dự án đầu tư từ giai
đoạn chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và kết thúc đầu tư đưa dự án vào sử dụng và có
những đặc điểm sau:
Thứ nhất, chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN là khoản chi lớn của
NSNN nhưng khơng có tính ổn định. Đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN cho phát
triển cơ sở hạ tầng là hoạt động mang tính thường xuyên, liên tục, là nền tảng bảo
đảm cho sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia, là cơ sở tạo ra môi trường đầu
tư nhằm thu hút các nguồn vốn trong và ngoài nước đầu tư vào các lĩnh vực theo định
hướng của Nhà nước trong từng thời kỳ. Tuy nhiên, hoạt động đầu tư xây dựng các

cơng trình thường diễn ra trong thời gian dài nên đòi hỏi mức vốn đầu tư từ ngân sách
nhà nước rất lớn cơng tác bố trí vốn đầu tư xây dựng các cơng trình trong kế hoạch đầu
tư hàng năm của Nhà nước cần xác định phù hợp và đảm bảo nhất. Tuy nhiên khoản
chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN lại khơng mang tính ổn định. Các khoản chi
đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN chịu ảnh hưởng của các yếu tố như:
+ Tình hình thu, chi NSNN hàng năm chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố (kinh
tế, chính trị, xã hội) trong nước và quốc tế lại quyết định tới nguồn vốn của NSNN
dùng để đầu tư cho các dự án, cơng trình.
+ Chủ trương và đường lối phát triển kinh tế xã hội, cơ cấu chi cho XDCB
của NSNN trong từng năm hoặc từng giai đoạn hay tỷ trọng ưu tiên cho từng nội


12
dung chi, cho từng lĩnh vực kinh tế-xã hội nhằm đáp ứng yêu cầu của đất nước
trong từng thời kỳ được xác định trên cơ sở chủ trương đường lối phát triển KT-XH
của Đảng và Nhà nước.
Do vậy, chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN nhằm tạo ra cơ sở vật chất kỹ
thuật, nâng cao năng lực sản xuất của nền kinh tế là khoản chi rất lớn của NSNN
nhưng lại khơng mang tính ổn định.
Thứ hai, chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN mang tính chất tích luỹ. Chi đầu
tư XDCB từ nguồn vốn NSNN là những khoản chi khơng có khả năng thu hồi vốn
hoặc khả năng thu hồi vốn rất lâu do sản phẩm của hoạt động đầu tư XDCB từ nguồn
vốn NSNN là các cơng trình xây dựng gắn liền với đất đai, là các cơng trình kết cấu hạ
tầng kỹ thuật phục vụ cho sự phát triển của nền kinh tế, các công trình phục vụ lợi ích
cơng cộng, an ninh quốc phịng của quốc gia... các sản phẩm này thường không phát
huy hiệu quả ngay trong một thời gian ngắn mà phát huy tác dụng, hiệu quả dần trong
nhiều năm, các sản phẩm này cũng không trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất tạo
ra của cải vật chất cho xã hội nhưng nó là nền tảng và là một trong những yếu tố thúc
đẩy các ngành kinh tế phát triển.Chính vì vậy, chi XDCB là chi cho tiêu dùng trong
tương lai, chi cho tích luỹ

Thứ ba, phạm vi, mức độ chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN gắn với việc
thực hiện mục tiêu, yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội của đất nước trong từng thời kỳ
và chịu ảnh hưởng của sự lựa chọn phương thức cấp phát vốn của Nhà nước. Tùy theo
từng thời kỳ muốn thực hiện nhiều mục tiêu để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, xã
hội thì phạm vi, mức độ chi cho đầu tư XDCB sẽ lớn và ngược lại. Trong thời kỳ đất
nước đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hoá như đất nước ta trong giai đoạn hiện
nay thì chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN sẽ được tăng lên hàng năm thực hiện
theo hướng tốc độ chi cho đầu tư phát triển hàng năm tăng nhanh hơn tốc độ tăng chi
thường xuyên. Sự lựa chọn phương thức cấp phát vốn của Nhà nước cho hoạt động
đầu tư XDCB cũng ảnh hưởng lớn tới phạm vi, mức độ chi đầu tư XDCB.
1.1.3.Vai trò chi đầu tư XDCB từ NSNN
Chi NSNN gắn chặt với tổ chức, hoạt động của bộ máy Nhà nước và những
nhiệm vụ chính trị, kinh tế-xã hội mà Nhà nước đảm nhận và tỷ lệ thuận với tổng
mức chi NSNN.Thông qua hoạt động chi NSNN, Nhà nước sẽ cung cấp kinh phí
đầu tư về cơ sở kết cấu hạ tầng, về doanh nghiệp qua đó tạo điều kiện thuận lợi về sự


13
phát triển của nền kinh tế. Trong vai trò của chi NSNN, vai trò chi về XDCB từ NSNN
được thể hiện như sau:
Thứ nhất, tạo ra năng lực sản xuất mới, hình thành phát triển kết cấu hạ tầng
kinh tế-xã hội như giao thông, thủy lợi, điện, đường, trường, trạm,… Thơng qua
việc duy trì và phát triển hoạt động đầu tư xây dựng góp phần thúc đẩy nền kinh tế
quốc dân, tái tạo và tăng cường năng lực sản xuất, tăng năng xuất lao động, tích lũy
về nền kinh tế, tăng thu nhập quốc dân và tổng sản phẩm xã hội.
Thứ hai, quyết định quá trình dịch chuyển cơ cấu nền kinh tế giữa các ngành,
giải quyết những vấn đề mất cân đối về phát triển giữa các vùng lãnh thổ, phát huy tối
đa những lợi thế so sánh về tài nguyên, địa thế, kinh tế, chính trị,… của từng vùng.
Thứ ba, đây là điều kiện tiên quyết của sự phát triển và tăng cường khả năng
công nghệ, trong khi cơng nghệ là trung tâm của cơng nghiệp hóa. Do vậy, để thực

hiện thành cơng cơng nghiệp hóa hiện đại hóa ở Việt Nam thì phải có chiến lược
đầu tư phát triển công nghệ nhanh, vững chắc.
1.1.4. Nội dung chi đầu tư XDCB từ NSNN
Để phục vụ cho công tác quản lý, người ta có thể dựa vào những tiêu chí nhất
định để xác định nội dung chi đầu tư XDCB cụ thể của NSNN. Dựa vào các tiêu chí
trong tổng mức đầu tư của dự án xây dựng, ta có thể phân nội dung chi đầu tư XDCB
như sau:
a) Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư gồm chi phí bồi thường về đất, nhà,
cơng trình trên đất, các tài sản gắn liền với đất, trên mặt nước và chi phí bồi thường
khác theo quy định; các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí tái định cư; chi
phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí sử dụng đất, th đất trong thời
gian xây dựng (nếu có); chi phí di dời, hoàn trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã được đầu
tư xây dựng (nếu có) và các chi phí có liên quan khác;
b) Chi phí xây dựng gồm chi phí xây dựng các cơng trình, hạng mục cơng trình
xây dựng của dự án; cơng trình, hạng mục cơng trình xây dựng tạm, phụ trợ phục vụ
thi cơng; chi phí phá dỡ các cơng trình xây dựng khơng thuộc phạm vi của cơng tác
phá dỡ giải phóng mặt bằng đã được xác định trong chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư. Cơ cấu chi phí xây dựng gồm: chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp, thu nhập
chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng;


×