Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Các yếu tố ảnh hưởng đến nợ xấu tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư phát triển việt nam chi nhánh sóc trăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (769.34 KB, 82 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ

***

QUÁCH THÀNH THÁI

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SÓC TRĂNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

CẦN THƠ, 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ

***

QUÁCH THÀNH THÁI

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SÓC TRĂNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngành Tài Chính Ngân hàng
Mã số: 8340201


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. Nguyễn Minh Tiến

CẦN THƠ, 2020


i

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu cùng quý Thầy, Cô Khoa
Đào tạo sau Đại học Trường Đại học Tây Đô. Trong thời gian qua, quý Thầy, Cô đã
tạo điều kiện thuận lợi cho tơi học tập và nghiên cứu, tận tình truyền đạt những kiến
thức quý báu cho tôi trong thời gian học tập tại trường.
Tiếp theo tôi xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến TS Nguyễn Minh Tiến đã tận tình
hướng dẫn, góp ý, giúp đỡ và hỗ trợ tơi trong q trình thực hiện đề tài.
Sau cùng, tơi chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp, những người
ln động viên, giúp đỡ tôi trong thời gian học tập và thực hiện nghiên cứu này.
Cần Thơ, ngày……tháng ….. năm 2020
Người thực hiện

Quách Thành Thái


ii

TÓM TẮT
Nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại Cổ
Phần Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Sóc Trăng” đã tập trung nghiên cứu
các nhân tố tác động đến nợ xấu tại BIDV Sóc Trăng và thực trạng hoạt động kinh
doanh của BIDV Sóc Trăng trong giai đoạn 2014-2018. Kết hợp nghiên cứu định tính

và định lượng, tác giả đã xác định được các nhân tố tác động đến nợ xấu tại BIDV Sóc
Trăng với 170 khách hàng có hồ sơ vay vốn tại BIDV sóc Trăng. Kết quả phân tích
của mơ hình Binary logistic cho thấy biến: số tiền vay, lĩnh vực cho vay, thời hạn vay
vốn, vốn tự có, tỷ lệ tài sản đảm bảo, lịch sử vay trả của khách hàng, mục đích vay và
kiểm tra sử dụng vốn là các biến số có ý nghĩa thống kê và phù hợp với lý thuyết cũng
như kỳ vọng, nói cách khác các yếu tố trên dều có ảnh hưởng đến nợ xấu tại Ngân
hàng Thương mại Cổ Phần Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Sóc Trăng.
Qua đó, tác giả đề xuất các giải pháp, kiến nghị để hạn chế và xử lý nợ xấu tại BIDV
Sóc Trăng.


iii

ABSTRACT
The study "Factors affecting bad debt at Vietnam Bank for Investment and
Development of Vietnam - Soc Trang Branch" focused on studying the factors
affecting bad debt at BIDV Soc Trang and real status of business activities of BIDV
Soc Trang in the period of 2014-2018. Combining qualitative and quantitative
research, the author has identified factors affecting bad debt at BIDV Soc Trang with
170 customers who have a loan profile at BIDV Soc Trang. The analysis results of the
Binary logistic model show the variables: loan amount, lending field, loan term, equity
capital, percentage of collaterals, customer repayment history, borrowing purpose and
The test of capital use is a statistically significant and consistent with the theory and
expectations, in other words the above factors have affected bad debt at BIDV - Soc
Trang Branch. Thereby, the author proposes solutions and recommendations to limit
and handle bad debts at BIDV Soc Trang.


iv


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này được hồn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu
của tơi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp
nào khác
Cần Thơ, ngày……tháng ….. năm 2020
Người thực hiện

Quách Thành Thái


v

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỐNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU........................................ 1
1.1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1
1.2.Mục tiêu Nghiên cứu .......................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung .............................................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 2
1.3. Câu hỏi Nghiên cứu ........................................................................................... 2
1.4. Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu ................................................................... 3
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................... 3
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 3
1.5. Phương pháp Nghiên cứu ................................................................................. 3
1.6. Đóng góp mới của luận văn .............................................................................. 4
1.7. Kết Cấu đề tài .................................................................................................... 4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU....................... 7
2.1. Tổng quan về tín dụng và nợ xấu tại NHTM .................................................. 7
2.1.1. Khái niệm tín dụng và đ c trưng của quan hệ tín dụng ................................. 7
2.1.2. Khái niệm, vai trò hoạt động cho vay của ngân hàng trong nền kinh tế thị
trường ..................................................................................................................... 8

2.1.3. Các hình thức cho vay của ngân hàng .......................................................... 9
2.1.4. Khái niệm nợ xấu tại NHTM ...................................................................... 14
2.1.5. Tác động của nợ xấu ................................................................................... 15
2.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến nợ xấu tại các tổ chức tín dụng ......................... 17
2.2. Lược khảo tài liệu ........................................................................................... 21
2.2.1. Các nghiên cứu trên thế giới . ..................................................................... 21
2.2.2. Các nghiên cứu tại Việt Nam...................................................................... 23
2.3. Mơ hình Nghiên cứu đề xuất .......................................................................... 28
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................... 33
3.1. Quy trình nghiên cứu ...................................................................................... 33
3.2. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................ 33
3.2.1 Mô tả mẫu điều tra ....................................................................................... 33
3.2.2 Tình hình chung của đối tượng nghiên cứu qua mẫu điều tra ...................... 34


vi
3.3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 34
3.3.1 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu............................................................ 34
3.3.2 Phương pháp phân tích ................................................................................ 35
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................. 39
4.1. Khái quát tình hình hoạt động của Ngân hàng TMCP Đầu Tư & Phát
Triển Việt Nam - Chi nhánh Sóc Trăng ............................................................... 39
4.1.1. Sơ lược về Ngân hàng TMCP Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh
Sóc Trăng. ............................................................................................................ 39
4.1.2. Sản phẩm và dịch vụ: ................................................................................. 40
4.1.3. Phạm vi hoạt động: ..................................................................................... 41
4.2. Thực trạng nợ xấu của Ngân hàng TMCP Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam
- Chi nhánh Sóc Trăng........................................................................................... 41
4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại Cổ Phần Đầu
Tư & Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Sóc Trăng ............................................ 45

4.3.1 Mô tả đ c điểm của mẫu nghiên cứu ........................................................... 45
4.3.2. Kết quả phân tích bằng mơ hình Binary Logistic ....................................... 47
4.4. Giải thích ý nghĩa của các hệ số trong mơ hình dà Đánh giá về các yếu tố
ảnh hưởng đến nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại Cổ Phần Đầu Tư & Phát
Triển Việt Nam - Chi nhánh Sóc Trăng ............................................................... 48
4.5. Các giải pháp hạn chế nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại Cổ Phần Đầu Tư
& Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Sóc Trăng .................................................. 51
4.5.1. Giải pháp đối với số tiền vay ...................................................................... 51
4.5.2. Giải pháp đối với lĩnh vực vay ................................................................... 51
4.5.3. Giải pháp đối với thời hạn vay ................................................................... 51
4.5.4. Giải pháp đối với vốn tự có ........................................................................ 52
4.5.5. Giải pháp đối với tài sản đảm bảo .............................................................. 52
4.5.6. Giải pháp đối với lịch sử vay ...................................................................... 52
4.5.7. Giải pháp đối với mục đích sử dụng vốn .................................................... 52
4.5.8. Giải pháp đối với kiểm tra sử dụng vốn...................................................... 53
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 58
5.1. Kết Luận .......................................................................................................... 58
5.2. Kiến nghị .......................................................................................................... 59


vii
5.2.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ..................................... 59
5.2.2. Kiến nghị đối với Khách hàng .................................................................... 63
5.2.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt nam Chi
nhánh Sóc Trăng................................................................................................... 64
5.3. Các hạn chế và Đề xuất nghiên cứu tiếp theo ............................................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 66
PHỤ LỤC ................................................................................................................... 68



viii

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Mơ hình đề xuất ........................................................................................... 29
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu .................................................................................... 33
Hình 4.1: Dư nợ và nợ xấu giai đoạn 2014-2018 ......................................................... 43
Hình 4.2: Nợ xấu giai đoạn 2014-2018 ........................................................................ 44


ix

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Diễn giải các biến độc lập và kỳ vọng trong phân tích hồi quy ................... 29
Bảng 4.1: Dư nợ các nhóm nợ qua các năm ................................................................ 42
Bảng 4.2: Đ c điểm về mẫu điều tra ............................................................................ 46
Bảng 4.3: Mô tả đ c trưng của mẫu điều tra ................................................................ 46
Bảng 4.4. Kết quả phân tích bằng mơ hình Binary Logistic ........................................ 47


x

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Nguyên văn

Từ viết tắt
BIDV

Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam


CBTD

Cán bộ tín dụng

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

RRTD

Rủi ro tín dụng

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP


Thương mại cổ phần


1

CHƯƠNG 1
TỐNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Lý do chọn đề tài
Hoạt động tín dụng đã và đang là một trong những hoạt động kinh doanh
chính đem lại nguồn thu chủ yếu cho các Ngân hàng Thương mại. Tuy nhiên,
cùng với việc đem lại thu nhập đáng kể cho Ngân hàng thì lĩnh vực tín dụng
cũng là lĩnh vực có rủi ro lớn nhất. Hậu quả của nợ xấu đối với Ngân hàng
thường rất n ng nề như làm tăng thêm chi phí của Ngân hàng, thu nhập lãi bị
chậm ho c mất đi cùng với sự thất thoát vốn vay, làm xấu đi tình hình tài
chính và cuối cùng làm tổn hại đến uy tín và vị thế của Ngân hàng.
Nợ xấu luôn song hành với hoạt động tín dụng, khơng thể loại bỏ hồn
tồn nợ xấu mà chỉ có thể áp dụng các biện pháp để phịng ngừa ho c giảm
thiểu thiệt hại tối đa khi nợ xấu xảy ra. Đứng trên quan điểm quản lý toàn bộ
hoạt động Ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng,một tỷ lệ tổn
thất dự kiến đối với hoạt động tín dụng phải ln được xác định trong chiến
lược hoạt động chung. Khi Ngân hàng kinh doanh với một mức tổn thất thấp
hơn ho c bằng mức tỷ lệ tổn thất dự kiến thì đó là sự thành công trong lĩnh
vực quản lý rủi ro. Ngân hàng phải bằng nhiều biện pháp tác động đến hoạt
động tín dụng để hạn chếtối đa rủi ro tín dụng nhằm góp phần đạt tới mục
tiêu hoạt động tín dụng an tồn, hiệu quả trong tăng trưởng.
Nợ xấu của các ngân hàng thương mại (NHTM) đã và đang lôi cuốn sự
quan tâm của xã hội, đ c biệt là khi Đề án “Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín
dụng giai đoạn 2011-2015” theo Quyết định 254/QĐ-TTG ngày 01/3/2012 của
Thủ tướng Chính phủ có hiệu lực.
M c dù đã trải qua 5 năm thực hiện đề án tái cơ cấu hệ thống ngân hàng

Việt Nam, kinh tế đã có sự hồi phục và tăng trưởng, thị trường bất động sản đã
ấm lên nhưng đến nay nợ xấu vẫn chưa xử lý hiệu quả và bóng ma “nợ xấu” vẫn
ám ảnh hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam. Có thể nói nợ xấu trong hệ
thống ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay đang được Chính phủ và Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam rất quan tâm.


2

Cũng như các Ngân hàng thương mại khác trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, tại
Ngân hàng Thương mại Cổ Phần Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh
Sóc Trăng thì nợ xấu của khách hàng vẫn cịn tồn tại và có xu hướng gia tăng.
Nhằm góp phần nhằm nhận dạng các yếu tố tác động đến Ngân hàng Thương
mại Cổ Phần Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Sóc Trăng hạn chế nợ
xấu khi cho khách hàng vay vốn, đồng thời giúp những khách hàng này phát huy
hiệu quả sử dụng vốn vay nên tôi chọn đề tài: "Các yếu tố ảnh hưởng đến nợ
xấu tại Ngân hàng Thương mại Cổ Phần Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam Chi nhánh Sóc Trăng" để nghiên cứu trong thời gian làm luận văn tốt nghiệp
cao học.
1.2.Mục tiêu Nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của nghiên cứu là phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến nợ
xấu tại Ngân hàng Thương mại Cổ Phần Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam - Chi
nhánh Sóc Trăng nhằm tìm ra cơ sở để đề xuất giải pháp giảm thiểu nợ xấu tại
Ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng nợ xấu hiện nay tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư &
Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Sóc Trăng.
-Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến nợ xấu hiện nay tại Ngân hàng
TMCP Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Sóc Trăng.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu để làm giảm nợ xấu tại Ngân hàng

TMCP Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Sóc Trăng.
1.3. Câu hỏi Nghiên cứu
Các câu hỏi nghiên cứu được đ t ra để kiểm định:
- Thực trạng nợ xấu hiện tại tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư & Phát Triển
Việt Nam - Chi nhánh Sóc Trăng?
- Các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu hiện nay tại Ngân hàng TMCP Đầu
Tư & Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Sóc Trăng?


3

- Những giải pháp nào sẽ làm giảm nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư &
Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Sóc Trăng?
1.4. Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các yếu tố ảnh hưởng đến xấu tại Ngân
hàng Thương mại Cổ Phần Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Sóc
Trăng
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
a. Phạm vi về nội dung
Do thời gian và kinh phí có hạn nên đề tài chỉ được tập trung nghiên cứu
các nhân tố ảnh hưởng đến Nợ xấu hiện nay tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư &
Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Sóc Trăng.Tuy nhiên đề tài chỉ được tập trung
ước lượng ảnh hưởng của một số nhân tố như: số tiền cho vay, lĩnh vực cho vay,
thời hạn cho vay, vốn tự có, vốn tự có/ tổng giá trị dự án vay, tài sản đảm bảo/số
tiền vay, lịch sử vay trả nợ của khách hàng, mục đích sử dụng vốn và kiểm tra
giám sát khoản vay.
b. Phạm vi về không gian
Nguồn thông tin sử dụng nghiên cứu được thu thập từ Ngân hàng TMCP
Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Sóc Trăng

c. Phạm vi về thời gian
Thông tin thứ cấp sử dụng trong luận văn là số liệu từ năm 2014 đến năm
2018 tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Sóc
Trăng.
1.5. Phương pháp Nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp thống kê mô tả để đánh giá thực trạng nợ
xấu hiện nay tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh
Sóc Trăng. Và sử dụng phương pháp phân tích hồi quy Binary Logistic nhị phân
để phân tích Các yếu tố ảnh hưởng đến nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại Cổ
Phần Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Sóc Trăng. Từ kết quả đó đưa
ra một số giải pháp chủ yếu được đề xuất trên cơ sở các kết quả nghiên cứu và


4

định hướng để làm giảm nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư & Phát Triển Việt
Nam - Chi nhánh Sóc Trăng. Cụ thể các phương pháp như sau:
Đối với mục tiêu 1: Sử dụng phương pháp thống kê mô tả để đánh giá
thực trạng nợ xấu hiện nay tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam
- Chi nhánh Sóc Trăng.
Đối với mục tiêu 2: Sử dụng phương pháp phân tích hồi quy Binary
Logistic nhị phân để phân tích Các yếu tố làm phát sinh nợ xấu tại Ngân hàng
Thương mại Cổ Phần Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Sóc Trăng.
Phân tích hồi quy là sự nghiên cứu mức độ ảnh hưởng của một hay nhiều
biến số (biến giải thích hay biến độc lập: independent variables) đến một biến số
(biến kết quả hay biến phụ thuộc: dependent variable) nhằm dự báo biến kết quả
dựa vào các giá trị được biết trước của các biến giải thích.
Đối với mục tiêu 3: Từ kết quả phân tích hồi quy có được, sử dụng
phương pháp quy nạp để đưa ra một số giải pháp chủ yếu được đề xuất trên cơ sở
các kết quả nghiên cứu và định hướngđể ngăn ngừa Nợ xấu tại Ngân hàng

TMCP Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Sóc Trăng.
1.6. Đóng góp mới của luận văn
Về mặt lý thuyết, nghiên cứu đóng góp và củng cố lý thuyết về nợ xấu
khi cho khách hàng vay vốn, đồng thời giúp những khách hàng này phát huy hiệu
quả sử dụng vốn vay, tạo điều kiện cho các nghiên cứu sâu hơn.
Về mặt thực tiễn, kết quả nghiên cứu sẽ giúp cho các nhà lãnh đạo Ngân
hàng hiểu được những yếu tố nào ảnh hưởng đến thực trạng nợ xấu hiện tại. Từ
đó đưa ra các hàm ý chính sách để gia tăng hiệu quả sử dụng vốn vay và giảm
thiểu nợ xấu cho ngân hàng.
1.7. Kết Cấu đề tài
- Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu
- Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mơ hình nghiên cứu
- Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
- Chương 4: Kết quả nghiên cứu & thảo luận
- Chương 5: Kết luận và kiến nghị


5

Cấu trúc luận văn bao gồm 5 chương như sau:
- Chương 1: Giới thiệu khái quát về tầm quan trọng và sự cần thiết nghiên
cứu của đề tài, nêu lên mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể, phương pháp nghiên
cứu và nội dung nghiên cứu,v.v của đề tài.
- Chương 2: Tác giả trình bày lược khảo một số nghiên cứu có liên quan
đến đề tài, cở sở lý luận, đề cập đến một số khái niệm liên quan đến các vấn đề
cần nghiên cứu của đề tài.
- Chương 3: Tác giả đưa ra mơ hình nghiên cứu. Đánh giá và phân tích
thực trạng nợ xấu của Ngân hàng TMCP Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam - Chi
nhánh Sóc Trăng. và các phương pháp phân tích sử dụng để phân tích các mục
tiêu.

- Chương 4: Trong chương này tác giả trình bày kết quả nghiên cứu và
thảo luận. Kết quả phân tích dựa trên số liệu lấy trực tiếp từ 170 hồ sơ khách
hàng đang là nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam - Chi
nhánh Sóc Trăng. Trên cơ sở đó phân tích được các yếu tố ảnh hưởng nợ xấu
của đến Ngân hàng và đồng thời đưa ra một số giải pháp cơ bản để làm giảm
Nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Sóc
Trăng.
- Chương 5: Và chương cuối cùng là tác giả trình bày kết luận và đưa ra
một số kiến nghị nhằm thực hiện các giải pháp đề ra.


6

Tóm tắt chương 1
Chương này tác giả đã tập trung giới thiệu về các vấn đề nghiên cứu như
trình bày tính cấp thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối
tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, đóng góp của luận văn,
kết cấu của luận văn. Đây được xem là nền tảng để thực hiện các chương tiếp
theo của đề tài nghiên cứu.


7

CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1. Tổng quan về tín dụng và nợ xấu tại NHTM
2.1.1. Khái niệm tín dụng và đ c trưng của quan hệ tín dụng
Nguyễn Minh Tiến (2012). Tín dụng ra đời cùng với sự xuất hiện tiền tệ.
Khi chủ thể kinh tế cần một lượng hàng hóa cho nhu cầu tiêu dùng ho c sản xuất
trong khi chưa có tiền ho c số tiền hiện có chưa đủ họ có thể sử dụng hình thức

vay mượn để đáp ứng nhu cầu. Có hai cách vay mượn: vay chính loại hàng hố
đang có nhu cầu ho c vay tiền để mua loại hàng đó. Quan hệ vay mượn như vậy
gọi là quan hệ tín dụng.
Tín dụng là quan hệ vay mượn vốn lẫn nhau dựa trên sự tin tưởng số vốn
đó sẽ được hoàn lại vào một ngày xác định trong tương lai. Có thể định nghĩa
quan hệ tín dụng một cách đầy đủ như sau: Tín dụng là quan hệ chuyển nhượng
tạm thời một lượng giá trị (dưới hình thức tiền tệ hoặc hiện vật) từ người sở hữu
sang người sử dụng để sau một thời gian nhất định thu hồi về một lượng giá trị
lớn hơn lượng giá trị ban đầu.
Như vậy một quan hệ tín dụng phải thoả mãn những đ c trưng sau:
- Thứ nhất: Là quan hệ chuyển nhượng mang tính chất tạm thời. Đối
tượng của sự chuyển nhượng có thể là tiền tệ ho c hàng hố dưới hình thức kéo
dài thời gian thanh tốn trong quan hệ mua bán hàng hố. Tính chất tạm thời của
sự chuyển nhượng đề cập đến thời gian sử dụng lượng giá trị đó. Nó là kết quả
của sự thoả thuận giữa các đối tượng tham gia quá trình chuyển nhượng để đảm
bảo sự phù hợp giữa thời gian nhàn rỗi và thời gian cần sử dụng lượng giá trị đó.
- Thứ hai: Tính hồn trả. Lượng vốn được chuyển nhượng phải được
hoàn trả đúng hạn cả về thời gian và về giá trị bao gồm hai bộ phận: gốc và lãi.
Phần lãi phải đảm bảo cho lượng giá trị hoàn trả lớn hơn lượng giá trị ban đầu.
Sự chênh lệch này là giá trả cho quyền sử dụng vốn tạm thời. Nói cách khác, nó
là giá trả cho quyền sử dụng vốn hiện tại của người sở hữu vì thế nó phải đủ hấp
dẫn để người sở hữu có thể sẵn sàng hy sinh quyền sử dụng đó.


8

- Thứ ba: Quan hệ tín dụng dựa trên cơ sở sự tin tưởng giữa người đi
vay và người cho vay. Có thể nói đây là điều kiện tiên quyết để thiết lập quan
hệ tín dụng. Người cho vay tin tưởng rằng vốn sẽ được hoàn trả đầy đủ khi đến
hạn. Người đi vay cũng tin tưởng vào khả năng phát huy hiệu quả của vốn vay.

Sự g p gỡ giữa người đi vay và người cho vay về điểm này sẽ là điều kiện hình
thành quan hệ tín dụng. Cơ sở của sự tin tưởng này có thể do uy tín của người đi
vay, do giá trị tài sản thế chấp và do sự bảo lãnh của người thứ ba.
2.1.2. Khái niệm, vai trò hoạt động cho vay của ngân hàng trong nền kinh
tế thị trường
Nguyễn Văn Tiến (2012), cho vay là chức năng kinh tế hàng đầu của ngân
hàng, để tài trợ cho chi tiêu của các doanh nghiệp, cá nhân và các cơ quan chính
phủ. Đối với hầu hết khách hàng, cả doanh nghiệp lẫn cá nhân, ngân hàng là một
trong những nguồn vốn sẵn có rẻ nhất và linh hoạt nhất. Đ c biệt là đối với
những doanh nghiệp vừa và nhỏ, ngân hàng thường là nguồn duy nhất cung cấp
dịch vụ tư vấn và nguồn vốn bổ sung. Hoạt động cho vay của các ngân hàng có
mối quan hệ mật thiết với tình hình phát triển kinh tế bởi vì cho vay thúc đẩy sự
tăng trưởng của các doanh nghiệp, tạo ra sức sống cho nền kinh tế. Cho vay là
chức năng kinh tế lâu đời nhất của ngân hàng, là hoạt động mang lại nhiều lợi
nhuận cho ngân hàng song cũng mang lại nhiều rủi ro nhất.
Trong quy chế cho vay của các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo quyết
định số 39/2016/QĐ-NHNN ngày 30/12/2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam, cho vay được định nghĩa như sau: “Cho vay là một hình thức
cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản
tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo sự thoả thuận với
ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi”.
Hoạt động cho vay có vai trị quan trọng đối với các cá nhân, doanh nghiệp
tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, đối với ngân hàng, tổ chức tín dụng
và đối với tồn bộ nền kinh tế. Cụ thể như sau:
- Cho vay là hoạt động cơ bản kết nối những nguồn vốn nhàn rỗi với những
người thực sự có nhu cầu về vốn trong nền kinh tế. Hoạt động này làm tăng thu


9


nhập cho những người chưa có kế hoạch đầu tư nói chung và những khoản tiền
nhàn rỗi nói riêng, đồng thời làm tăng khả năng hoạt động của những người có
nhu cầu về vốn là doanh nghiệp hay cá nhân. Có thể nói, hoạt động cho vay tạo ra
sự phát triển chung của cả nền kinh tế.
- Cho vay ngân hàng đã tạo ra khối lượng tiền tệ lớn trong nền kinh tế. Khi
ngân hàng cho vay, số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng tăng
lên, khách hàng có thể dùng để mua hàng và dịch vụ. Toàn bộ hệ thống ngân
hàng đã tạo ra khối lượng tiền lớn khi các khoản tiền gửi được mở rộng từ ngân
hàng này đến ngân hàng khác trên cơ sở cho vay. Khi khách hàng tại một ngân
hàng sử dụng khoản tiền vay để chi trả thì sẽ tạo nên khoản thu của một khách
hàng khác tại một ngân hàng khác tạo ra các khoản cho vay mới. Trong khi
khơng có một ngân hàng riêng lẻ nào có thể cho vay lớn hơn dự trữ dư thừa,
toàn bộ hệ thống ngân hàng có thể tạo ra khối lượng tiền gửi gấp bội thông qua
hoạt động cho vay.
- Cho vay với lãi suất ưu đãi cho một dự án phát triển mang tính chất chiến
lược cũng là hoạt động tài trợ nằm trong chính sách của chính phủ để phát triển
đất nước.
- Cho vay là hoạt động mang lại thu nhập chính, lợi nhuận cao cho ngân
hàng, dùng chi trả các khoản lãi tiền gửi huy động và các khoản chi phí quản lý,
trang thiết bị, tiền lương và các khoản chi phí khác để duy trì hoạt động của
ngân hàng.
2.1.3. Các hình thức cho vay của ngân hàng
Nguyễn Văn Tiến (2012), theo các tiêu thức khác nhau có thể phân chia
làm rất nhiều loại hình cho vay khác nhau, cụ thể như sau:
a. Theo hình thức cấp tín dụng
Thấu chi: Là nghiệp vụ cho vay qua đó ngân hàng cho phép người vay
được chi trên số dư mà ngân hàng cấp trên tài khoản thanh tốn của mình đến
một thời gian nhất định và trong một khoảng thời gian xác định. Giới hạn này là
hạn mức thấu chi. Để được thấu chi, khách hàng có thể làm đơn xin ngân hàng
hạn mức thấu chi và thời gian thấu chi. Khi khách hàng có số tiền nhập về tài



10

khoản thấu chi, ngân hàng sẽ thu nợ gốc. Các khoản chi quá hạn mức thấu chi sẽ
chịu lãi suất phạt và bị đình chỉ sử dụng hình thức này. Thấu chi là hình thức tín
dụng ngắn hạn, linh hoạt, thủ tục đơn giản. Hình thức này nhìn chung chỉ sử
dụng đối với những khách hàng có độ tin cậy cao, thu nhập đều đ n và kỳ thu
nhập ngắn.
Cho vay trực tiếp từng lần: Là hình thức cho vay tương đối phổ biến của
ngân hàng đối với các khách hàng khơng có nhu cầu vay thường xun, khơng
có điều kiện để cấp hạn mức thấu chi. Chỉ khi có nhu cầu thời vụ hay mở rộng
sản xuất đ c biệt thì khách hàng mới vay ngân hàng, tức là vốn từ ngân hàng chỉ
tham gia vào một giai đoạn nhất định của chu kỳ sản xuất kinh doanh.
+ Mỗi lần vay vốn, khách hàng và tổ chức tín dụng thực hiện thủ tục
vay vốn cần thiết. Ngân hàng sẽ phân tích khách hàng và ký hợp đồng cho
vay, xác định quy mô cho vay, xác định thời hạn giải ngân, thời hạn trả nợ,
lãi suất và yêu cầu đảm bảo nếu cần. Mỗi món vay được tách biệt thành
những hồ sơ khác nhau. Theo từng kỳ hạn nợ trong hợp đồng, ngân hàng sẽ
thu gốc và lãi.
+ Nghiệp vụ cho vay từng lần tương đối đơn giản, ngân hàng có thể
kiểm sốt từng món vay tách biệt. Tiền cho vay dựa vào giá trị của tài sản
đảm bảo.
Cho vay theo hạn mức tín dụng: Đây là nghiệp vụ tín dụng theo đó
ngân hàng thỏa thuận cấp cho khách hàng hạn mức tín dụng ngắn hạn.
+ Hạn mức tín dụng ngắn hạn được cấp trên cơ sở kế hoạch sản xuất kinh
doanh, nhu cầu vốn và nhu cầu vay vốn của khách hàng. Trong kỳ khách hàng
có thể thực hiện vay trả nhiều lần, song dư nợ không vượt quá hạn mức tín dụng.
Mỗi lần vay khách hàng chỉ cần trình bày phương án sử dụng tiền vay, nộp các
chứng từ chứng minh đã mua hàng ho c dịch vụ và nêu yêu cầu vay. Sau khi

kiểm tra tính chất hợp pháp và hợp lệ của chứng từ, ngân hàng sẽ giải ngân cho
khách hàng.
+ Đây là hình thức vay thuận tiện cho khách hàng, vốn vay tham gia
thường xuyên vào q trình sản xuất kinh doanh. Khách hàng có thể trả nợ linh


11

hoạt khi có nguồn thu nhập về nhưng khơng vượt quá thời hạn giải ngân của
từng hợp đồng cụ thể, do đó tạo tính chủ động trong quản lý ngân quỹ cho khách
hàng.
Cho vay luân chuyển: Là nghiệp vụ cho vay dựa trên luân chuyển hàng
hoá. Doanh nghiệp khi mua hàng có thể thiếu vốn, ngân hàng có thể cho vay để
mua hàng và sẽ thu nợ khi doanh nghiệp bán hàng. Việc cho vay dựa trên luân
chuyển của hàng hoá nên cả ngân hàng lẫn doanh nghiệp đều phải nghiên cứu kế
hoạch ln chuyển hàng hố để dự phịng ngân quỹ trong thời gian tới. Khi đó,
khách hàng chỉ cần gửi đến ngân hàng các chứng từ hoá đơn nhập hàng và số
tiền cần vay. Đồng thời khách hàng phải đảm bảo rằng tất cả số tiền cần vay sẽ
được trả cho người bán và mọi khoản thu bán hàng đều dùng trả vào tài khoản
tiền vay trước khi trích trả lại tài khoản tiền gửi thanh tốn của khách hàng. Cho
vay luân chuyển rất thuận tiện cho các khách hàng: Thủ tục vay chỉ cần thực
hiện 1 lần cho nhiều lần vay, khách hàng được đáp ứng nhu cầu vốn kịp thời. Vì
vậy việc thanh tốn cho người cung cấp sẽ nhanh gọn. Còn đối với ngân hàng,
nếu doanh nghiệp g p khó khăn trong tiêu thụ (hàng hố tồn đọng) thì ngân
hàng sẽ g p khó khăn trong việc thu hồi vốn do thời hạn của khoản vay khơng
được quy định rõ ràng.
Cho vay trả góp: Là hình thức tín dụng theo đó ngân hàng cho phép khách
hàng trả gốc làm nhiều lần trong thời hạn tín dụng đã thỏa thuận. Cho vay trả góp
thường áp dụng đối với các khoản vay trung và dài hạn, tài trợ cho tài sản cố định
ho c hàng lâu bền.

Cho vay trả góp rủi ro cao do khách hàng thường thế chấp bằng hàng hố
mua trả góp. Khả năng trả nợ phụ thuộc vào thu nhập đều đ n của người vay.
Nếu người vay mất việc, ốm đau, thu nhập giảm sút thì khả năng thu nợ của
ngân hàng cũng bị ảnh hưởng. Chính vì rủi ro cao nên lãi suất cho vay thường là
lãi suất cao nhất trong khung hình lãi suất cho vay của ngân hàng.
Cho vay thơng qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ
chức tín dụng chấp nhận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm
vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền m t tại


12

máy rút tiền tự động ho c điểm ứng tiền m t là đại lý của tổ chức tín dụng. Khi
cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và khách hàng phải
tuân theo các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
phát hành và sử dụng thẻ tín dụng. Nghiệp vụ này tạo khả năng thanh toán linh
hoạt cho toàn bộ nền kinh tế.
Cho vay theo hạn mức cho vay dự phịng: Tổ chức tín dụng cam kết đảm
bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất
định. Tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức
tín dụng dự phịng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phịng.
Cho vay hợp vốn: Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một
dự án vay vốn ho c phương án vay vốn của khách hàng, trong đó có một tổ chức
tín dụng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với một tổ chức tín dụng khác. Việc cho
vay hợp vốn thực hiện theo quy định của Quy chế cho vay của các tổ chức tín
dụng và Quy chế đồng tài trợ của các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước ban hành. Hình thức cho vay này thường áp dụng đối với những dự án
quy mô lớn, một ngân hàng không đủ khả năng cho vay đồng thời cũng không
thể chịu đựng được rủi ro khi dự án không thành công. Vì vậy khi nhận được dự
án vay vốn, ngân hàng này liên kết với nhiều ngân hàng khác để cùng tài trợ cho

dự án.
Cho vay khác: Ngoài các phương thức trên, ngân hàng có thể cho vay theo
các phương thức mà pháp luật không cấm, phù hợp với các quy định tại các Quy
chế cho vay của các tổ chức tín dụng, điều kiện kinh doanh của tổ chức tín dụng
và đ c điểm của khách hàng vay. Ví dụ như cho vay theo dự án đầu tư phát triển
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ các dự án đầu tư phục vụ đời sống; cho vay gián
tiếp - tức là ngân hàng cho vay thông qua các tổ chức trung gian tổ, đội, nhóm
như nhóm sản xuất, Hội nơng dân, Hội Cựu chiến binh, Hội Phụ nữ,…
b. Theo thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay là khoảng thời gian tính từ khi khách hàng nhận vốn vay
cho đến thời điểm khách hàng trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã được thoả thuận


13

trong hợp đồng tín dụng giữa tổ chức tín dụng và khách hàng. Theo đó thì cho
vay có thể chia làm thành hai loại:
Cho vay ngắn hạn: Là các khoản cho vay có thời hạn cho vay đến 12
tháng. Hơn một nửa số khoản vay thương mại của ngân hàng được thực hiện
dưới hình thức cho vay ngắn hạn. Hầu hết những khoản cho vay là nhằm hỗ trợ
cho việc tăng dự trữ hàng hoá, dịch vụ cho người vay hoạt động theo mùa.
Khoản vay này được hoàn trả khi hàng tồn kho của người vay được bán và các
khoản thu của nó được thu hồi; lãi suất chỉ được tính trên số vốn vay thực.
Cho vay trung và dài hạn: Là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên
12 tháng đến 60 tháng đối với cho vay trung hạn và từ 60 tháng trở lên đối với
cho vay dài hạn. Trong một khoảng thời gian dài, các ngân hàng thương mại
khơng cho vay dài hạn, thậm chí cũng khơng cho vay trung hạn, bởi vì thiếu các
cơng cụ để quản lý rủi ro nảy sinh từ các hình thức cho vay trên, nhất là thiếu
nguồn vốn lâu dài và khó huy động vốn. Nhưng sau này để đáp ứng nhu cầu
khách hàng một cách tốt nhất, các ngân hàng phải dần chú ý đến phần thị trường

cho vay trung, dài hạn và thay đổi phương thức của họ phù hợp với bối cảnh
mới, đ c trưng bởi sự khuyến khích của chính quyền cũng như sự phức tạp hoá
của thị trường tiền tệ ho c tác động của sự rối loạn gắn ch t với thói quen. Cho
vay trung và dài hạn thường dùng để tài trợ cho việc mua tài sản cố định ho c
mở rộng sản xuất với quy mơ lớn, cấp tài chính cho việc thay đổi về cơng tác
kiểm sốt cơng ty ho c mua lại khoản vay tín dụng tuần hồn.
c. Theo mục đích sử dụng vốn
Cho vay sản xuất và lưu thơng hàng hố: Là hình thức cho vay đối với các
cá nhân, các chủ thể kinh doanh để bổ sung vốn đầu tư, mở rộng hoạt động sản
xuất lưu thông hàng hố.
Cho vay tiêu dùng: Là hình thức cho vay để thanh tốn các chi phí hợp pháp
phục vụ cho các mục đích tiêu dùng cá nhân bao gồm: mua sắm nhà cửa, xe cộ,
các loại hàng hoá lâu bền như tủ lạnh, điều hoà, máy gi t, chuyển nhượng quyền
sử dụng đất, sửa chữa nhà, cho vay du học,...


×