Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Các yếu tố ảnh hưởng rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng tmcp hàng hải chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 77 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ

TRẦN MÃ NHẬT HỒI

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI
CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

CẦN THƠ, 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ

TRẦN MÃ NHẬT HỒI

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI
CHI NHÁNH CẦN THƠ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 8340201

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. HẠ THỊ THIỀU DAO


CẦN THƠ, 2019


i
TRANG CHẤP THUẬN CỦA HỘI ĐỒNG
Luận văn “Các yếu tố ảnh hưởng rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải chi nhánh Cần Thơ” do học viên Trần Mã Nhật
Hoài thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Hạ Thị Thiều Dao. Luận văn đã báo
cáo và được hội đồng chấm luận văn thông qua ngày ………/……../…….

Ủy viên

…………………………………………
Phản biện 1

…………………………………………
Cán bộ hướng

Thư ký

………………………………………
Phản biện 2

……………………………………….
Chủ tịch hội đồng

……………………………………….. ………………………………………


ii

LỜI CẢM ƠN

Kính thưa Q Thầy, Cơ, các đồng nghiệp
Qua thời gian học tập và nghiên cứu tại Khoa sau Đại học trường Đại học Tây
Đơ, tơi đã được Q Thầy, Cơ tận tình giảng dạy, truyền đạt và bổ sung cho tơi nhiều
kiến thức q báu, giúp tơi củng cố và nâng cao trình độ chun mơn, phục vụ công
việc ngày càng tốt hơn. Đạt được kết quả học tập như hôm nay, tôi xin chân thành cảm
ơn sự giúp đỡ, giảng dạy của Q Thầy, Cơ khoa sau Đại học trường Đại học Tây Đô
Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp đã chia sẻ công việc, tạo điều kiện
cho tơi học tập và hồn thành đề tài. Tơi chân thành cảm ơn Lãnh đạo và tồn thể cán
bộ công nhân viên của Ngân hàng TMCP Hàng hải chi nhánh Cần Thơ, các anh/chị
lãnh đạo và các phòng ban nghiệp vụ hội sở, phòng nghiên cứu tổng hợp Ngân hàng
Nhà Nước thành phố Cần Thơ đã cung cấp những tài liệu và số liệu, cũng như góp ý
cho đề tài.
Xin chân thành cảm ơn Cô PGS.TS Hạ Thị Thiều Dao đã hướng dẫn, chỉnh sửa
và giúp tôi hoàn thành đề tài một cách tốt nhất. Cuối cùng xin cảm ơn gia đình tơi đã là
nguồn động lực mạnh mẽ, đã giúp tôi vượt qua chặng đường học tập và q trình làm
đề tài để có thể hồn thành một cách tốt đẹp.

Xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày........tháng.......năm 2019
Tác giả luận văn

Trần Mã Nhật Hoài


iii
TĨM TẮT
Mục tiêu chính của nghiên cứu này là phân tích các yếu tố ảnh hưởng rủi ro tín
dụng trong cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Hàng hải chi

nhánh Cần Thơ. Số liệu sử dụng trong nghiên cứu được thu thập toàn bộ 68 khách
hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ có hạn mức tại Ngân hàng TMCP Hàng hải chi nhánh
Cần Thơ. Kết quả thống kê thực tế cho thấy, các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro cho vay
khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ bao gồm: Qui trình tín dụng, thẩm định khách
hàng, Tài sản đảm bảo thế chấp, năng lực quản lý, kiểm tra sau cho vay.


iv
CAM KẾT
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học của bản thân. Số liệu, và
kết quả được trình bày trong luận văn là trung thực. Nghiên cứu không trùng với bất
kỳ nghiên cứu khoa học cùng cấp nào.
Cần Thơ, ngày........tháng.......năm 2019
Tác giả luận văn

Trần Mã Nhật Hoài


v

MỤC LỤC
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU................................................................................ 1
1. Sự cần thiết của đề tài ........................................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................... 3
3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................................. 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 4
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................... 4
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiển của đề tài ........................................................................ 4
7. Bố cục của luận văn ............................................................................................................ 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG RỦI RO TÍN

DỤNG TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ................................... 6
1.1 Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ ....................................................................... 6
1.1.1 Khái quát chung về doanh nghiệp vừa và nhỏ ....................................................... 6
1.1.2

Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại việt Nam ........................................ 8

1.2 Cơ sở lý luận ............................................................................................................ 9
1.2.1 Khái quát về rủi ro tín dụng doanh nghiệp ............................................................. 9
1.2.1.1 Khái niệm về rủi ro tín dụng doanh nghiệp......................................................... 9
1.2.1.2 Bản chất của rủi ro tín dụng doanh nghiệp....................................................... 10
1.2.1.3 Đo lường rủi ro tín dụng ................................................................................... 10
1.2.2 Cơ Sở lý thuyết về rủi ro cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ. ........... 13
1.2.2.1 Ảnh hưởng của thông tin bất đối xứng .............................................................. 13
1.2.2.2 Về chi phí giao dịch và lãi suất tiền vay............................................................ 14
1.2.2.3 Vai trò giám sát sau cho vay ............................................................................. 15
1.2.2.4 Rủi ro từ qui trình tín dụng................................................................................ 16
1.2.2.5 Rủi ro từ tài sản đảm bảo .................................................................................. 19
1.2.2.6 Một số yếu tố khác ............................................................................................. 20
1.3 Các nghiên cứu trước ........................................................................................... 21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI CHI
NHÁNH CẦN THƠ ..................................................................................................... 25


vi
2.1. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP hàng hải
chi nhánh Cần Thơ ...................................................................................................... 25
2.1.1. Tổng quan về Ngân hàng Maritime bank Việt Nam ........................................... 25
2.1.2 Giới thiệu tổng quát MSB chi nhánh Cần Thơ ..................................................... 26

2.1.3 Các hoạt động kinh doanh tại MSB Chi nhánh Cần Thơ ..................................... 27
2.1.4 Đặc điểm nguồn lực cho kinh doanh của MSB chi nhánh Cần Thơ .................... 28
2.1.4.1. Đặc điểm nguồn nhân lực................................................................................. 28
2.1.4.2 Cơ sở vật chất kỹ thuật ...................................................................................... 29
2.1.4.3 Vốn SXKD .......................................................................................................... 29
2.1.5 Cơ cấu tổ chức quản lý của chi nhánh .................................................................. 29
2.1.6 Kết quả hoạt động kinh doanh của MSB chi nhánh Cần Thơ .............................. 31
2.2.Thực trạng hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP
hàng hải chi nhánh Cần Thơ ...................................................................................... 33
2.2.1 Tình hình hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải chi nhánh Cần Thơ33
2.2.1.1 Doanh số cho vay phân loại theo kỳ hạn........................................................... 33
2.2.1.2 Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế ....................................................... 35
2.2.1.3 Doanh số cho vay theo ngành nghề kinh tế ....................................................... 36
2.3 Thực trạng rủi ro tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại MSB chi nhánh Cần
Thơ giai đoạn 2016-2018 ............................................................................................. 38
2.3.1 Quy mô cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại MSB chi nhánh Cần
Thơ

........................................................................................................................... 38

2.3.2 Thực trạng nợ xấu doanh nghiệp vừa và nhỏ theo kỳ hạn giai đoạn 2016 - 201840
2.3.3 Thực trạng nợ xấu doanh nghiệp vừa và nhỏ theo thành phần kinh tế giai đoạn
2016 – 2018 ................................................................................................................... 41
2.4 Các yếu tố ảnh hưởng rủi ro tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại MSB chi
nhánh Cần Thơ giai đoạn 2016 – 2018 ...................................................................... 42
2.4.1 Thực hiện quy trình tín dụng và chính sách tín dụng tại doanh nghiệp vừa và nhỏ42
2.4.2 Thống kê mô tả việc thẩm định khách hàng khi cấp hạn mức tín dụng. .............. 43
2.4.3 Tài sản đảm bảo cho hạn mức vay vốn của khách hàng ...................................... 44
2.4.4 Kinh nghiệm Cán bộ tín dụng quản lý khách hàng .............................................. 45
2.4.5. Hoạt động kiểm tra, giám sát tín dụng ................................................................ 46



vii
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI CHI
NHÁNH CẦN THƠ .............................................................................................................. 48
3.1. Định hướng quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng TMCP hàng hải chi
nhánh Cần Thơ ............................................................................................................ 48
3.1.1. Định hướng phát triển tín dụng của Ngân hàng TMCP Hàng Hải chi nhánh Cần
Thơ

........................................................................................................................... 48

3.1.2. Định hướng chung cho hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại MSB chi
nhánh Cần Thơ .............................................................................................................. 48
3.1.3. Định hướng về hoạt động kinh doanh. .............................................................. 49
3.1.4. Định hướng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Ngân hàng TMCP Hàng hải chi nhánh Cần Thơ .......................................................... 50
3.2. Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại ngân hàng tmcp hàng hải chi nhánh Cần Thơ.......................................... ...51
3.2.1 Giải pháp nâng cao quy trình và chính sách tín dụng tại MSB ............................ 52
3.2.2 Giải pháp nâng cao chất lượng công tác thẩm định tín dụng ............................... 52
3.2.3 Giải pháp đối với tài sản bảo đảm ........................................................................ 53
3.2.4 Giải pháp nâng cao kinh nghiệm quản lý khách hàng .......................................... 56
3.2.5 Giải pháp kiểm tra giám sát sau cho vay .............................................................. 57
3.3 Một số giải pháp khác nhằm hạn chế rủi ro ....................................................... 57
3.3.1 Thực hiện trích lập quỹ dự phịng tín dụng .......................................................... 57
3.3.2 Hệ thống thơng tin quản lý rủi ro tín dụng ........................................................... 57
3.3.3 Giải pháp đối với thời gian hoạt động .................................................................. 58
3.3.4 Ngăn ngừa các hành vi lừa đảo của khách hàng .................................................. 59

3.3.5 Hạn chế sự gian lận, thiếu trung thực và các sai phạm nghiệp vụ của cán bộ tín
dụng

........................................................................................................................... 59

3.4. Một số kiến nghị.................................................................................................... 59
3.4.1. Đối với NHNN .................................................................................................... 59
3.4.2. Đối với MSB ....................................................................................................... 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 64


viii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Tiêu thức xác định DNVVN ở một số nước và vùng lãnh thổ. ................. 6
Nước ........................................................................................................................................... 6
Bảng 1.2. Một số định nghĩa khác nhau về DNVVN ở Đông Nam Á .................................. 7
Bảng 2.1 Cơ cấu nguồn nhân lực của MSB chi nhánh Cần Thơ ......................................... 28
Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức MSB chi nhánh Cần Thơ .............................................................. 29
Bảng 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của MSB chi nhánh Cần Thơ.............................. 31
Bảng 2.3 Doanh số cho vay theo kỳ hạn giai đoạn 2016 - 2018 .......................................... 34
Bảng 2.4 Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế giai đoạn 2016 - 2018 ...................... 35
Bảng 2.5 Doanh số cho vay theo ngành nghề kinh tế giai đoạn 2016 - 2018 ..................... 36
Bảng 2.6 Dư nợ cho vay DNVVN tại MSB chi nhánh Cần Thơ từ 2016-2018 ................. 38
Bảng 2.7 Nợ xấu giai đoạn 2016 – 2018 tại MSB chi nhánh Cần Thơ ............................... 39
Hình 2.2 Tỷ lệ dư nợ cho vay DNVVN/tổng nợ xấu của chi nhánh ................................... 40
Bảng 2.8 Nợ xấu doanh nghiệp vừa và nhỏ theo kỳ hạn cho vay giai đoạn 2016 – 2018 tại
MSB chi nhánh Cần Thơ ........................................................................................................ 40
Bảng 2.9 Nợ xấu doanh nghiệp vừa và nhỏ theo thành phần kinh tế giai đoạn 2016 – 2018
tại MSB chi nhánh Cần Thơ ................................................................................................... 41

Bảng 2.10 Thống kê khách hàng tuân thủ quy trình tại MSB Cần Thơ .............................. 43
Bảng 2.11 Thống kê mô tả tổng hợp thẩm định khách hàng (68 KHDN) .......................... 44
Bảng 2.12 – Thống kê tổng tài sản thế chấp đảm bảo hạn mức ........................................... 44
Bảng 2.13– Tổng hợp cán bộ tín dụng quản lý khách hàng (68 KHDN) ............................ 45
Bảng 2.14 – Tổng hợp biên bản kiểm tra sau cho vay khách hàng (68 KHDN) ................ 46


ix

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức MSB chi nhánh Cần Thơ .............................................................. 29
Hình 2.2 Tỷ lệ dư nợ cho vay DNVVN/tổng nợ xấu của chi nhánh ................................... 40


x

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Nguyên nghĩa

Viết tắt
MSB Cần Thơ
MSB
CN

Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam – chi nhánh Cần Thơ
Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam
Chi nhánh

CIC


Trung tâm thông tin tín dụng

DPRR

Dự phịng rủi ro

DNVVN

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

HĐQT

Hội đồng quản trị

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

KV-ĐBSLC

Khu Vực Đồng Bằng Sơng Cửu Long

NKĐ

Nợ khó địi


NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NQH

Nợ quá hạn

QLDM

Quản lý danh mục

QTRR

Quản trị rủi ro

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

RRTD

Rủi ro tín dụng

KV

Khu Vực

NSNN

Ngân sách nhà nước

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

NQD

Ngồi quốc doanh

TN & CN CB

Thương Nghiệp và Cơng nghiệp chế biến



1

GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
---------------1. Sự cần thiết của đề tài
Thực tiễn hoạt động ngân hàng trên thế giới, cũng như hoạt động ngân hàng ở
Việt Nam trong hơn 28 năm đổi mới vừa qua, nhất là từ năm 2007 đến nay khi xảy ra
cuộc khủng hoảng tín dụng thứ cấp nhà ở tại Mỹ cho thấy, các Ngân hàng thương mại
(NHTM) phải đối mặt với rất nhiều rủi ro trong hoạt động kinh doanh của mình, từ rủi
ro tín dụng đến rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất, rủi ro tỷ giá, rủi ro hoạt động. Vì
vậy, bản thân các NHTM đã phải thường xuyên quan tâm đến quản trị rủi ro, những
năm gần đây càng đặt ra tính cấp bách phải tăng cường hơn nữa cơng tác quản trị rủi
ro trong toàn bộ các hoạt động kinh doanh của mình để phù hợp với những diễn biến
mới của môi trường kinh tế vĩ mô trong nước và quốc tế.
Tại Việt Nam, ngay từ khi bắt đầu công cuộc đổi mới hoạt động NH, các NHTM
đã quan tâm đến quản trị rủi ro. Trải qua nhiều giai đoạn khác nhau: Mở rộng cho vay
kinh tế ngoài quốc doanh đầu thập niên 90, những vụ án kinh tế lớn xảy ra trong các
năm 1996 – 1997, ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính khu vực năm 2007 –
2008, các NHTM Việt Nam không ngừng tăng cường, đổi mới và hồn thiện cơng tác
quản trị rủi ro, nâng cao năng lực quản trị rủi ro. Song phải thừa nhận rằng, công tác
quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam vẫn chưa tiệm cận
với với thông lệ quốc tế. Mặc dù NHNN với sự trợ giúp quốc tế tổ chức nhiều cuộc hội
thảo liên quan đến quản trị rủi ro của NHTM, cũng như ban hành nhiều quy định về tỷ lệ
an toàn, các quy định về an toàn đối với NHTM của NHNN khơng ngừng được chỉnh
sửa, bổ sung, hồn thiện,...... tuy nhiên vẫn chưa có nền tảng vững chắc hay quy định cụ
thể thống nhất có tính lâu dài. Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam cũng tổ chức nhiều khóa
tập huấn với thuyết trình của chun gia nước ngồi liên quan đến quản trị rủi ro, nhưng
chưa có bài bản và chiến lược cụ thể. Nhiều NHTM Việt Nam, nhất là NHTM cổ phần
có đối tác chiến lược nước ngồi, đang có sự chuyển biến mạnh mẽ về hồn thiện mơ
hình quản trị rủi ro, nhưng về hiệu quả thì cịn chờ thời gian. Yêu cầu đặt ra cho mỗi

một NHTM ở nước ta hiện nay là cần phải có mơ hình quản trị rủi ro phù hợp với thơng
lệ nói chung, phù hợp với điều kiện cụ thể của mỗi NHTM và thực tiễn của nền kinh tế.


2
Để thực hiện việc quản trị rủi ro một cách hiệu quả cần có sự phối hợp của tất cả
con người, cũng như mỗi đơn vị, tổ chức trong hệ thống của mỗi NHTM như: HĐQT,
Ban tổng giám đốc NHTM, Ban Giám đốc các chi nhánh (CN) NHTM, kiểm toán và
kiểm soát nội bộ, các cấp quản lý cấp cao. Các bộ phận này phải có sự gắn kết, phối
hợp chặt chẽ với nhau, thực hiện nghiêm túc và thống nhất.
Đặc trưng của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam là tỉ trọng thu nhập và
rủi ro từ hoạt động tín dụng chiếm trên 70% trong tổng thu nhập hoạt động của ngân
hàng. Đặc biệt, trong thời kì hội nhập kinh tế quốc tế, kinh tế đang phát triển nhanh
chóng, hoạt động tín dụng gia tăng mạnh mẽ thì rủi ro tín dụng càng phức tạp hơn về
nguyên nhân, hình thức và phạm vi hoạt động. Cuộc khủng hoảng tài chính và suy
thối kinh tế tồn cầu ảnh hưởng không nhỏ tới nền kinh tế Việt Nam và các NHTM
cũng khơng tránh khỏi sự ảnh hưởng nói trên. Từ đó, tỷ lệ nợ xấu trong những năm
gần đây ngày càng tăng cao đòi hỏi các NHTM Việt Nam phải hồn thiện cơng tác
quản trị rủi ro tín dụng và hạn chế đến mức thấp nhất có thể những nguy cơ gây nên
rủi ro. Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam theo thống kê, chiếm tới 95-97% tổng
các doanh nghiệp trong cả nước. Trong những năm qua, hệ thống các DNVVN phát
triển năng động, mạnh mẽ cả về chất lẫn về lượng, đóng góp ngày càng to lớn cho nền
kinh tế quốc dân. Đây là loại hình doanh nghiệp đang được Nhà nước đặc biệt quan
tâm, tạo điều kiện phát triển. Ngân hàng TMCP Hàng Hải (Maritimebank) là một trong
nhóm dẫn đầu ngân hàng thương mại cổ phần lớn nhất Việt Nam về quy mô vốn điều
lệ, mạng lưới hoạt động, mức độ nhận biết thương hiệu và tốc độ tăng trưởng ổn định.
Với mục tiêu xây dựng và phát triển Ngân hàng TMCP Hàng hải trở thành ngân
hàng bán lẻ tốt nhất tại Việt Nam, hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ đang
ngày càng nhận được nhiều quan tâm. Đi cùng với mục tiêu tăng trưởng phát triển bền
vững, hiệu quả, an toàn và sức mạnh, Ngân hàng TMCP Hàng Hải xác định hoạt động

kiểm soát tuân thủ về quản trị rủi ro, nhất là quản trị rủi ro tín dụng là một trong những
nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt trong quá trình hoạt động. Vấn đề tăng trưởng bền
vững của Ngân hàng TMCP Hàng Hải đã và đang được đặt ra hàng đầu trong công
cuộc đổi mới, hội nhập và đặc biệt là trong việc phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng.
Trong bối cảnh của Ngân hàng TMCP Hàng Hải chi nhánh Cần Thơ là khu tập
trung nhiều khu công nghiệp lớn, đặc biệt là Cần Thơ, số lượng khách hàng doanh


3
nghiệp khá lớn, dư nợ cho vay khách hàng doanh nghiệp luôn chiếm trên 60% tổng dư
nợ của chi nhánh. Trong những năm gần đây, tại khu vực phát sinh nợ có vấn đề của
KHDN làm ảnh hưởng rất lớn đến kết quả kinh doanh, do đó, việc quản trị rủi ro tín
dụng trong cho vay KHDN là vấn đề cấp thiết đặt ra. Chính vì lý do trên tơi quyết định
chọn đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp
vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải chi nhánh Cần Thơ” làm đề tài nghiên
cứu với mong muốn từ việc tổng kết lý luận và phân tích thực trạng rủi ro tín dụng đối
với DNVVN tại Ngân hàng TMCP Hàng hải chi nhánh Cần Thơ để tìm ra được những
giải pháp mang lại lợi ích thiết thực cho ngân hàng.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát: Tìm ra các yếu tố nội tại ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng
khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải chi nhánh Cần
Thơ, để từ đó đề ra một số giải pháp góp phần hạn chế rủi ro cho vay khách hàng
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải chi nhánh Cần Thơ.
Mục tiêu cụ thể:
Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng của khách hàng doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại Ngân hàng TMCP Hàng hải chi nhánh Cần Thơ.
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong việc cho vay doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Hàng hải chi nhánh Cần Thơ.
Đề xuất một số giải pháp góp phần hạn chế rủi ro trong cho vay doanh nghiệp
vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Hàng hải chi nhánh Cần Thơ.

3. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được mục đích này, luận văn tập trung làm rõ các câu hỏi sau:
Thực trạng rủi ro tín dụng trong việc cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân
hàng TMCP Hàng hải chi nhánh Cần Thơ như thế nào?
Các nguyên nhân ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong việc cho vay doanh nghiệp
vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Hàng hải chi nhánh Cần Thơ?
Giải pháp nào để hoàn thiện rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại Ngân hàng TMCP Hàng hải chi nhánh Cần Thơ?


4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
Đề tài chủ yếu tập trung nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng rủi ro tín dụng trong
cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Hàng hải chi nhánh Cần Thơ
Phạm vi nghiên cứu
- Về mặt nội dung: Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Hàng hải chi nhánh Cần Thơ
- Về mặt không gian: Đề tài nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Hàng hải chi nhánh
Cần Thơ, gọi tắt là MSB chi nhánh Cần Thơ
- Về mặt thời gian: Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp thu nhập từ nguồn dữ liệu có
sẵn tại MSB chi nhánh Cần Thơ gồm các khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ còn dư
nợ tại thời điểm 31/12/2018.
5. Phương pháp nghiên cứu
Quá trình nghiên cứu sử dụng các phương pháp thống kê kinh tế, phân tích, tổng
hợp, so sánh số liệu trên quan điểm của ngân hàng về rủi ro tín dụng trong cho vay
doanh nghiệp vừa và nhỏ, số liệu sơ cấp được tác giả thu thập từ tất cả các hồ sơ khách
hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ, có hợp đồng tín dụng và cịn dư nợ đến 31/12/2018 tại
MSB chi nhánh Cần Thơ. Tất cả 68 hồ sơ khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi
nhánh Cần Thơ, tác giả tiến hành quan sát các hồ sơ vay để thu thập thông tin cần thiết

trong nghiên cứu, căn cứ trên cơ sở hoạt động thực tiễn của ngân hàng TMCP MSB
Chi nhánh Cần Thơ để đưa ra các giải pháp nhằm hồn hạn chế rủi ro tín dụng trong
cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ trước những khó khăn thách thức ngân hàng phải
đối mặt.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiển của đề tài
- Về mặt lý luận: Luận văn đã hệ thống hóa những nội dung cơ bản về rủi ro tín
dụng trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng gắn với việc triển khai hiệu quả các
quy định của nhà nước trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại.
- Về thực tiễn: Luận văn khái quát được thực trạng rủi ro tín dụng trong cho vay
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Hàng hải chi nhánh Cần Thơ. Từ đó,


5
đưa ra một số giải pháp và đưa ra kiến nghị với trụ sở chính MSB nhằm xử lý những
khó khăn, vướng mắc, giúp cho Ngân hàng TMCP Hàng hải chi nhánh Cần Thơ có
điều kiện phát triển an tồn hoạt động tín dụng doanh nghiệp.
7. Bố cục của luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận, danh mục các cơng trình nghiên cứu có liên quan,
danh mục bảng biểu sơ đồ, danh mục tài liệu tham khảo và Phụ lục nội dung chính của
luận văn chuẩn được kết cấu thành 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về các yếu tố ảnh hưởng rủi ro tín dụng trong cho
vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng trong cho vay doanh nghiệp vừa
và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Hàng hải chi nhánh Cần Thơ
Chương 3: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp
vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Hàng hải chi nhánh Cần Thơ


6


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
1.1 Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.1.1 Khái quát chung về doanh nghiệp vừa và nhỏ
Thực tế trên thế giới, các nước có quan niệm rất khác nhau về doanh nghiệp vừa
và nhỏ, nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự khác nhau này tiêu thức dùng để phân loại quy
mô doanh nghiệp khác nhau. Tuy nhiên, trong hàng loạt các tiêu thức phân loại đó có
hai tiêu thức được sử dụng ở phần lớn các nước là quy mô vốn và số lượng lao động.
Mặt khác, việc lượng hố các tiêu thức để phân loại quy mơ doanh nghiệp cịn tuỳ thuộc
vào những yếu tố như:
+ Trình độ phát triển kinh tế - xã hội của mỗi nước và những quy định cụ thể phù
hợp với trình độ phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn.
+ Trong ngành nghề khác nhau thì chỉ tiêu độ lớn của các tiêu thức cũng khác nhau.
Điều này ta có thể thấy rõ thơng qua số liệu ở bảng 1.
Bảng 1.1: Tiêu thức xác định DNVVN ở một số nước và vùng lãnh thổ.
Nước

Số lao động

Tiêu thức áp dụng
Tổng vốn hoặc giá trị tài sản
<0.6 tỷ Rupi

Inđônêxia

<100

Singapo


<100

<499 triệu USD

Thái Lan

<100

<200 Bath

Hàn Quốc

<300 trong CN, XD

<0.6 triệu USD

<200 trong TM&DV

<0,25 triệu USD

<100 trong bán buôn

<10 triệu yên

<50 trong bán lẻ

<100 triệu yên

EU


<250

<27 triệu ECU

Mêhicô

<250

<7 triệu USD

Mỹ

<500

<20 triệu USD

Nhật Bản

(Nguồn: 1) Doanh nghiệp vừa và nhỏ, APEC, 1998; 2) Định nghĩa doanh nghiệp vừa và nhỏ, UN/ECE, 1999; 3)
Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ, OECD, 2000)


7
Bảng 1.2. Một số định nghĩa khác nhau về DNVVN ở Đơng Nam Á
Quốc gia

Định nghĩa

Campuchia


- DN nhỏ có số lao động từ 11-50 người; tài sản cố định từ 50.000250.000 USD.
- DN vừa có số lao động từ 51-200 người; tài sản cố định từ 250.000500.000 USD

Inđơnêxia

DNVVN có ít hơn 100 lao động.

Lào

- DN nhỏ là những DN có số lao động trung bình hàng năm khơng q
19 người hoặc tổng tài sản khơng q 250 triệu kíp hoặc doanh thu
hàng năm khơng vượt q 400 triệu kíp.
- DN vừa là những DN có số lao động trung bình hàng năm không quá
99 người và tổng tài sản không q 1,2 tỷ kíp hoặc doanh thu hàng năm
khơng q một 1 tỷ kíp

Malaixia

Phụ thuộc vào lĩnh vực kinh doanh. Các tiêu chí khác nhau, dựa trên
số lao động và doanh thu bán hàng hàng năm

Philipin

DNVVN có ít hơn 200 lao động và tài sản ít hơn 40 triệu Peso

Thái Lan

Phụ thuộc vào lĩnh vực kinh doanh có các tiêu chí khác nhau, dựa trên
số lao động và doanh thu bán hàng hàng năm


Việt Nam

DNVVN là các cơ sở sản xuất, kinh doanh độc lập và đã đăng ký kinh
doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký khơng q 10 tỷ đồng
hoặc có số lao động trung bình hàng năm không quá 300 người
(Nguồn: Giải pháp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam)

Tại Việt Nam tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ được thể hiện trong nghị
định 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính Phủ về hướng dẫn luật hỗ trợ doanh
nghiệp vừa và nhỏ. Theo quy định này doanh nghiệp vừa và nhỏ được định nghĩa như
sau: “Doanh nghiệp vừa và nhỏ là cơ sở sản xuất, kinh doanh độc lập, đã đăng ký kinh
doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký khơng quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động
trung bình hành năm không qua 300 người”.
Như vậy, tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế có đăng ký kinh
doanh và thoả mãn một trong hai điều kiện trên đều được coi là doanh nghiệp vừa và


8
nhỏ. Theo cách phân loại này ở Việt Nam có khoảng 93% trong tổng số doanh nghiệp
hiện có là doanh nghiệp vừa và nhỏ, cụ thể là 80% các doanh nghiệp nhà nước thuộc
nhóm doanh nghiệp vừa và nhỏ, trong khu vực kinh tế tư nhân doanh nghiệp vừa và
nhỏ chiếm tỷ trọng 97% xét về vốn và 99% xét về lao động so với tổng số doanh
nghiệp của cả nước.
1.1.2 Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại việt Nam
Quyền sở hữu doanh nghiệp thường chỉ giới hạn ở một người hay một nhóm
người nhỏ, thường là thành viên trong gia đình, bà con họ hàng hay bạn bè thân thiết.
Các chủ doanh nghiệp thường là một chuyên gia hay đơn thuần là một người có tay
nghề giỏi về một lĩnh vực nào đó; thường tự quản lý doanh nghiệp và tham gia trực
tiếp vào quá trình sản xuất, kinh doanh. Do vậy quản trị nội bộ của đa số các DNVVN

phụ thuộc vào ý trí chủ quan và kinh nghiệm của cá nhân chủ doanh nghiệp.
Phần lớn DNVVN khi thành lập đều không xây dựng phương án kinh doanh rõ
ràng, trong quá trình hoạt động cũng thiếu chiến lược và kế hoạch kinh doanh dài hạn,
nhiều doanh nghiệp kinh doanh vẫn theo kiểu "đánh quả" một cách tự phát theo trào
lưu của thị trường.
Đa số DNVVN không có nhân lực được đào tạo cơ bản, tốc độ thay thế lao động
cao, không giữ chân được nhân lực giỏi; bộ máy tổ chức sơ sài, thiếu tính chuyên
nghiệp. Trình độ hiểu biết, ý thức chấp hành pháp luật của một bộ phận DNVVN chưa
cao, tình trạng trốn thuế, gian lận thương mại, vi phạm bản quyền, sở hữu trí tuệ… cịn
xảy ra nhiều.
Quản lý tài chính của phần lớn DNVVN còn thiếu minh bạch, số liệu báo cáo
chưa phản ánh đúng thực trạng tài chính doanh nghiệp, thiếu tin cậy; chưa chủ động,
tự giác, thậm chí cịn thiếu trung thực trong việc kê khai nộp thuế. Chưa tách bạch
giữa tài sản doanh nghiệp và tài sản của chủ sở hữu doanh nghiệp.
Đa số DNVVN chưa nhận thức đầy đủ được mức độ ảnh hưởng của q trình
tồn cầu hóa, q trình hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực tới nền kinh tế trong nước,
tới hoạt động sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp.
Phần lớn DNVVN thiếu thông tin về các loại thị trường: vốn, lao động, ngun
vật liệu, thiết bị, cơng nghệ... Trình độ cơng nghệ, trang thiết bị sản xuất của DNVVN


9
nhìn chung cịn lạc hậu; suất tiêu hao ngun, nhiên liệu cao; tay nghề công nhân thấp,
do vậy chất lượng hàng hóa, dịch vụ thấp, cạnh tranh yếu, sản phẩm khó tiêu thụ trên
thị trường; hoạt động sản xuất thường gây thiệt hại cho tài nguyên, môi trường và hệ
sinh thái.
Khả năng liên kết giữa các đơn vị sản xuất, kinh doanh thuộc các thành phần kinh
tế còn hạn chế. Sự hợp tác giữa các doanh nghiệp lớn với DNVVN tuy đã có nhưng
cịn chưa chặt chẽ
Nguyễn Trường Sơn (2014) Doanh nghiệp vừa và nhỏ quan trọng nhất là vốn và

con người, chính vì thiếu vốn và con người dẫn đến thiếu rất nhiều nguồn lực để có thể
nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp vừa và nhỏ trên thị trường.

1.2 Cơ sở lý luận
1.2.1 Khái quát về rủi ro tín dụng doanh nghiệp
1.2.1.1Khái niệm về rủi ro tín dụng doanh nghiệp
Theo Fitch (1997): Rủi ro tín dụng là loại rủi ro xảy ra khi người vay không thanh
toán được nợ theo thỏa thuận hợp đồng dẫn đến sai hẹn trong nghĩa vụ trả nợ. Cũng
với rủi ro lãi suất, rủi ro tín dụng là một trong những rủi ro chủ yếu trong hoạt động
cho vay của ngân hàng.
Bên cạnh đó, tác giả Koch (1995) cho rằng: Một khi ngân hàng nắm giữ tài sản
sinh lời, rủi ro xảy ra khi khách hàng sai hẹn, có nghĩa là khách hàng khơng thanh tốn
vốn gốc và lãi theo thỏa thuận. Rủi ro tín dụng là sự thay đổi tiềm ẩn của thu nhập
thuần và thị giá của vốn xuất phát từ việc khách hàng khơng thanh tốn hay trễ hẹn.
Rủi ro tín dụng cũng được định nghĩa là nguy cơ mà người đi vay không thể chi
trả tiền lãi, hoặc hoàn trả vốn gốc so với thời hạn đã ấn định trong hợp đồng tín dụng.
Điều này gây ra sự cố, đối với dòng chu chuyển tiền tệ và gây ảnh hưởng tới khả năng
thanh khoản của ngân hàng (Greuning và Bratanovic 2009).
Nguyễn văn Tiến (2010), Rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh trong trường hợp
ngân hàng không thu được đầy đủ gốc và lãi của khoản vay hoặc việc thanh tốn gốc
và lãi khơng đúng hạn.


10
Theo quyết số 18/2007/QĐ-NHNN về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại quyết
định 493/2005/QĐ-NHNN. Hiện nay thay thế Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN là
thông tư số 02/2013/TT-NHNN của NHNN quy định và khái niệm rủi ro như sau:
“Rủi ro hoạt động tín dụng Ngân hàng của các tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn
thất trong hoạt động ngân hàng của các tổ chức tín dụng do khách hàng không thực
hiện hoặc không khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.

Từ các định nghĩa chúng ta có thể rút ra các nội dung cơ bản về rủi ro tín dụng
doanh nghiệp như sau:
- Rủi ro tín dụng doanh nghiệp xảy ra khi người đi vay là các doanh nghiệp trễ
hẹn hoặc tồi tệ hơn là khơng thanh tốn trong nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng, bao gồm
vốn gốc và lãi phát sinh.
- Rủi ro tín dụng doanh nghiệp sẽ dẫn đến tổn tất tài chính, tức là giảm thu nhập
rịng và giảm giá trị thị trường của vốn. Trong trường hợp nghiêm trọng có thể dẫn đến
phá sản.
1.2.1.2Bản chất của rủi ro tín dụng doanh nghiệp
Rủi ro tín dụng doanh nghiệp diễn ra trong q trình ngân hàng cấp tín dụng
cho khách hàng doanh nghiệp. Khi thực hiện một tài trợ nào thì ngân hàng đều cố gắng
phân tích các yếu tố của người vay sao cho độ an toàn là cao nhất. Và nhìn chung ngân
hàng chỉ cho vay khi thấy an tồn. Tuy nhiên không một nhà kinh doanh ngân hàng
nào tài ba có thể dự đốn chính xác các vấn đề xảy ra. Khả hồn tiền vay của khách
hàng có thể bị thay đổi do nhiều nguyên nhân. Hơn nữa, nhiều cán bộ ngân hàng
khơng có khả năng thực hiện phân tích tín dụng thích đáng. Do vậy rủi ro tín dụng là
khơng thể tránh khỏi, là khách quan, chỉ có thể đề phịng, hạn chế chứ khơng thể loại
trừ. Sau khi phân tích kỹ năng có thể xảy ra rủi ro, ngân hàng phải biết chấp nhận rủi
ro, như vậy chấp nhận rủi ro cũng có nghĩa là mạo hiểm nhưng khơng phải liều lĩnh,
thiếu cân nhắc tính tốn. Do vậy rủi ro dự kiến luôn được xác định trước trong chiến
lược chung của ngân
1.2.1.3 Đo lường rủi ro tín dụng
Bên cạnh các chỉ tiêu định tính như việc chấp hành các nguyên tắc, quy định, quy
trình cho vay trong tín dụng, trình độ cán bộ tín dụng, năng lực lãnh đạo, thì việc sử


11
dụng các chỉ tiêu định lượng để đánh giá mức độ rủi ro tín dụng là cần thiết.
Theo quyết số 18/2007/QĐ-NHNN về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại quyết
định 493/2005/QĐ-NHNN. Hiện nay thay thế Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN là

thông tư số 02/2013/TT-NHNN của NHNN quy định về phân loại tài sản, mức trích,
phương pháp trích lập và thơng tư số 09/2014/TT-NHNN của NHNN về việc sửa đổi
bổ sung một số điều của TT 02 thì dư nợ khách hàng cũng được chia thành 5 nhóm, từ
nhóm 1 đến nhóm 5 trong đó mức độ rủi ro tăng dần. Nhóm 1 là nhóm nợ đủ tiêu
chuẩn, có mức độ rủi ro thấp và nhóm 5 là nhóm nợ có khả năng mất vốn nên có mức
độ rủi ro cao nhất, cụ thể như sau:
Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
+ Nợ trong hạn và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi
đúng hạn.
+ Nợ quá hạn dưới 10 ngày và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ nợ
gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi còn lại đúng thời hạn.
+ Nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại khoản 2 điều này.
Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
+ Nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày.
+ Nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu
+ Nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 điều này
Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
+ Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày
+ Nợ gia hạn nợ lần đầu.
+ Nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không có đủ khả năng trả lãi đầy
đủ theo hợp đồng tín dụng.
+ Nợ thuộc một trong các trường hợp sau đây:
Nợ của khách hàng hoặc bên bảo đảm là tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng mà tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi khơng được cấp tín dụng theo quy
định của pháp luật.
Nợ được đảm bảo bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng hoặc cơng ty con của
của tổ chức tín dụng hoặc tiền vay được sử dụng để góp vốn vào một tổ chức tín dụng
khác trên cơ sở tổ chức tín dụng cho vay nhận tài sản bảo đảm bằng cổ phiếu của
chính tổ chức tín dụng nhận vốn góp..



12
Nợ khơng có bảo đảm hoặc được cấp với điều kiện ưu đãi hoặc giá trị vượt quá
mức 5% vốn tự có của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khi cấp cho
khách hàng thuộc đối tượng bị hạn chế cấp tín dụng theo quy định của pháp luật.
Nợ có giá trị vượt quá các giới hạn cấp tín dụng, trừ trường hợp được phép vượt
quá giới hạn, theo quy định pháp luật.
Nợ có vi phạm các quy định của pháp luật về cấp tín dụng, quản lý ngoại hối và
các tỷ lệ bảo đảm an toàn đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Nợ vi phạm các quy định nội bộ về cấp tín dụng, quản lý tiền vay, chính sách dự
phịng rủi ro của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
+ Nợ đang thu hồi theo kết luận thanh tra
+ Nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 điều này.
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm
+ Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày
+ Nợ có cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả
nợ được cơ cấu lại lần đầu.
+ Nợ có cơ cấu thời hạn trả nợ lại lần thứ hai
+ Khoản nợ quy định tại điểm c (iv) khoản 1 điều này quá hạn từ 30 đến 60 ngày
kể từ ngày có quyết định thu hồi.
+ Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng đã quá thời hạn thu hồi đến 60
ngày mà vẫn chưa thu hồi được.
+ Nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 điều này.
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm
+ Nợ quá hạn trên 360 ngày
+ Nợ có cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn 90 ngày trở lên theo thời hạn
trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
+ Nợ có cơ cấu thời hạn trả nợ lại lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được
cơ cấu lại lần thứ hai.
+ Nợ có cơ cấu thời hạn trả nợ lại lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc

đã quá hạn.
+ Khoản nợ quy định tại điểm c (iv) khoản 1 điều này quá hạn trên 60 ngày kể từ
ngày có quyết định thu hồi
+ Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng đã quá thời hạn thu hồi trên 60


13
ngày mà vẫn chưa thu hồi được.
+ Nợ của khách hàng là tổ chức tín dụng được Ngân hàng nhà Nước cơng bố đặt
vào tình trạng kiểm sốt đặc biệt, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị phong tỏa vốn và
tài sản.
+ Nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại khoản 3 điều này.
Như vậy chất lượng các khoản vay sẽ được chia thành năm (05) mức theo cách
phân nhóm nợ với nhóm 1 là những khoản vay tốt nhất và nhóm 5 là những khoản vay
xấu nhất. tỷ lệ nợ quá hạn sẽ được tính theo cơng thức:

Rủi ro tín dụng sẽ tỷ lệ nghịch với chất lượng khoản vay với nhóm 1 là những
khoản vay có rủi ro thấp nhất và nhóm 5 là những khoản vay có rủi ro cao nhất. Theo
quy định của NHNN Việt Nam thì tỷ lệ trích lập dự phịng đối với các nhóm từ 1 đến 5
lần lượt là 0%, 5%, 20%, 50% và 100%. Các nhóm nợ thuộc nhóm 3,4,5 được gọi là
nợ xấu và là tiêu chí để phản ánh rủi ro tín dụng, các khoản nợ xấu càng cao thì rủi ro
càng lớn và ngược lại.
1.2.2 Cơ Sở lý thuyết về rủi ro cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Khi thực hiện một hoạt động tài trợ nào thì ngân hàng đều cố gắng phân tích các
yếu tố của người vay sao cho độ an tồn cao nhất. Và nhìn chung ngân hàng chỉ quyết
định cho vay khi thấy an toàn. Tuy nhiên, khả năng hồn trả tiền vay của khách hàng
có thể bị thay đổi do nhiều nguyên nhân do vậy rủi ro trong cho vay là khơng thể tránh
khỏi và chỉ có thể đề phịng, hạn chế chứ khơng thể loại trừ.
Mục tiêu của phần này tác giả sẽ trình bày một số yếu tố có ảnh hưởng đến rủi ro
cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại MSB.

1.2.2.1 Ảnh hưởng của thông tin bất đối xứng
Thông tin bất đối xứng là thuật ngữ được dùng để chỉ hiện tượng trong đó các
chủ thể khơng có thơng tin (nên khơng hiểu) như nhau về cùng một đối tượng nào đó.
Theo Stinglitz và Weiss (1981) thông tin bất đối xứng trong hợp đồng vay làm cho
người cho vay không thể phân biệt mức độ rủi ro giữa người đi vay ít rủi ro và người
đi vay nhiều rủi ro, và mức độ cố gắng hoàn trả nợ vay của người đi vay. Bất đối xứng


×