Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Phân tích lỗi sai khi sử dụng câu tồn hiện trong tiếng hán của sinh viên khoa tiếng trung trường đại học ngoại ngữ đại học huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 86 trang )

顺化大学
顺化外国语大学
中文系
------- & ------

毕业论文
论文题目:

顺化大学下属外国语大学中文系学生
汉语存现句的偏误分析
学生:阮氏秋红
指导老师:黎氏清闲硕士

2023 年 4 月于顺化


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ
KHOA TIẾNG TRUNG
------ & ------

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
Tên đề tài :

PHÂN TÍCH LỖI SAI KHI SỬ DỤNG CÂU TỒN HIỆN
TRONG TIẾNG HÁN CỦA SINH VIÊN KHOA TIẾNG TRUNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - ĐẠI HỌC HUẾ

Sinh viên thực hiện : NGUYỄN THỊ THU HỒNG
Giảng viên hướng dẫn : Th.S LÊ THỊ THANH NHÀN


Huế, tháng 4 năm 2023


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan tồn bộ kết quả nghiên cứu trong luận văn tốt nghiệp
này làsản phẩm cánhân của tơi và được hồn thiện với sự trung thực.
Tất cả sự giúp đỡ cho việc xây dựng cơ sở lýluận của sản phẩm nghiên
cứu này đều được trích dẫn đầy đủ vàghi rõnguồn gốc rõràng ở phần tài liệu
tham khảo.
Huế, ngày 11 tháng 04 năm 2023
Sinh viên thực hiện
(kývàghi rõhọ tên)

i


摘要
汉语存现句作为一种常用句式,一直以来都是对外汉语教学中的重
难点之一,存现句本体方面已取得了丰硕的研究成果,但针对性的存现句
教学方面研究却数量不多。笔者在顺化外国语大学中文系学生进行实际
接近时发现,学习者在习得存现句时偏误层出不穷,因此,本论文以他们
为突破口,试图探究针对顺化外国语大学中文系二年级学生的存现句教
学策略。
本文主要考察存现句的五种句式“有”字句,“是”字句、“V+着”
句、“V+了”句及“V+趋向动词”句。对于学者学习与掌握是一个难点,
对于顺化外国语大学中文系二年级学生也是如此。因此在学习并使用存
现句的时候不能避免错误。
因此本文入手对顺化外国语大学中文系 50 名学生进行了调查。
全论文的主要内容包括四章:

第一章 前言。首先介绍本文的选题意义、研究目的、文献综述、研究
范围、研究方法、操作步骤。
第二章 汉语存现句概述。提出关于存现句的界定、分类、句法结构、
特点、语义特征。
第三章 以偏误分析理论为指导,甄别,归纳出学习者在使用存现句时出
现的五类偏误类型: 遗漏、误加、错序、杂糅、误用并根据偏误类型,
结合大量实例,从 A、B、C 三段分段探讨了偏误情况,发现五种类型里错
序、误加、误用偏误居多, 遗漏、杂糅偏误较少。从调查的结果进行统
计分析,分析后提出一些导致学生使用存现句错误的原因,最后总结一
下第三章。

ii


第四章 基于学习者存现句学习偏误情况与原因,结合存现句特点与当地
情况,对顺化外国语大学中文系学生存现句教学提出一些建议。如教学
建议、学习者的建议、材编写的建议。

iii


TĨM TẮT KHĨA LUẬN
Đóng vai trị làmột mẫu câu phổ biến trong tiếng Trung, câu tồn hiện
luôn làmột điểm quan trọng gây khó khăn trong việc dạy, học tiếng Trung
Quốc, hiện nay đã có được những kết quả nghiên cứu phong phú có kết quả
về bản thể luận của câu tồn hiện, tuy nhiên nghiên cứu về dạy học câu tồn
hiện khơng nhiều. Trong qtrình thực tế tiếp cận với sinh viên Khoa tiếng
Trung trường Đại học Ngoại ngữ Huế, tác giả nhận thấy sinh viên thường
xuyên mắc lỗi khi tiếp thu câu tồn hiện. Bài viết này chủ yếu nghiên cứu năm
mẫu câu của câu tồn hiện : Câu cótừ “有”, câu cótừ “是”、câu có“V+着”、

câu có“V+了”vàcâu có“V+趋向动词”. Đó là một điểm khó đối với các học
viên nói riêng và các sinh viên năm thứ hai của Khoa tiếng Trung, Trường
Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế muốn học vànắm vững. Vìvậy, khơng thể
tránh khỏi những sai sót khi học vàsử dụng câu tồn hiện.
Vìvậy, bài luận văn này tiến hành cuộc khảo sát với 50 sinh viên Khoa
tiếng Trung của Đại học Ngoại ngữ Huế.
Nội dung chính của tồn bộ luận văn bao gồm 4 chương:
Chương Một : Lời nói đầu. Thứ nhất, giới thiệu ý nghĩa của đề tài, mục
đích nghiên cứu, tổng quan tài liệu, phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên
cứu và các bước tiến hành.
Chương thứ Hai : Tổng quan về câu tồn hiện của Trung Quốc. Nêu
định nghĩa, phân loại, cấu trúc cú pháp, đặc điểm, đặc trưng ngữ nghĩa của
câu tồn hiện.
Chương thứ Ba : Dựa vào líluận phân tích lỗi sai, sàng lọc vàtóm tắt
năm loại lỗi xảy ra khi người học sử dụng câu cósẵn: bỏ sót, thêm sai, sai thứ
tự, trộn lẫn, dùng sai vàphân loại các lỗi sai, kết hợp với một số lượng lớn
các vídụ, thảo luận về các lỗi từ ba phần A, B vàC. Tác giả thấy rằng trong

iv


năm loại, lỗi bỏ sót, thêm bớt vàsử dụng sai làchủ yếu, vàlỗi của sai trật tự
vàtrộn lẫn ít hơn. Phân tích thống kê được thực hiện từ kết quả điều tra, và
sau khi phân tích tác giả đã đưa ra một số nguyên nhân khiến sinh viên mắc
lỗi sử dụng câu tồn hiện. Cuối cùng tổng kết lại chương ba.
Chương thứ Tư, Căn cứ vào thực trạng vànguyên nhân mắc lỗi khi tiếp
thu câu tồn tại của người học, kết hợp với đặc điểm của câu tồn hiện vàtì
nh

nh thực tế, đề xuất một số biện pháp dạy học câu tồn hiện trong tiếng Hán

cho sinh viên Khoa tiếng Trung trường Đại học Ngoại ngữ Huế. Như là một
số biện pháp dạy học, kiến nghị cho người học, kiến nghị về việc biên tập
giáo trì
nh.

v


感谢语
本人在编写此篇论文的过程中,幸而得到顺化外国语大学中文系的
各位老师,尤其是黎氏清闲硕士的热情指导与帮助。加以同学们为我提
出珍贵的意见,真诚的支持和启示,使本人順利地完成了此篇论文。借
此机会我谨向中文系诸位老师,黎氏清闲老师与同学们表示衷心的感谢。
因为本人限于能力、学识、条件与所见材料,所以错误和不足之处是无
可避免的,敬请诸位老师与同学们不吝赐教 。

编者
阮氏秋红
2023 年于顺化

vi


目录

第一章 前言 ............................................... 1
1、选题意义 ............................................... 1
2、研究目的 ............................................... 1
3、文献综述 ............................................... 2
4、研究范围 ............................................... 5

5、研究方法 ............................................... 5
6、操作步骤 ............................................... 5
第二章 存现句的概述 ....................................... 6
2.1

存现句的界定 ......................................... 6

2.2 存现句的分类 .......................................... 7
2.2.1 存现句分类研究回顾................................... 7
2.2.2 本文对存现句的分类................................... 9
2.3 存现句的句法结构 ..................................... 12
2.4 存现句的特点 ......................................... 16
2.4.1 存现句的特点 ........................................ 16
2.4.2 隐现句的特点 ........................................ 17
2.5 存现句的语义特征 ..................................... 17
第三章 顺化外国语大学中文系二年级学生使用汉语存现句的偏误分析
......................................................... 21
3.1 调查说明 ............................................. 21
3.1.1 偏误调查的相关说明.................................. 21
3.1.2 问卷调查结果 ....................................... 22
3.2 偏误类型分析 .......................................... 26
3.2.1 遗漏 ............................................... 27
3.2.2 误加 ................................................ 31

vii


3.2.3 错序 ............................................... 35
3.2.4 杂糅 ................................................ 38
3.2.5 误用 ............................................... 41

3.3 顺化外国语大学中文系二年级学生使用汉语存现句偏误的原因分析
......................................................... 48
3.3.1 母语负迁移 .......................................... 48
3.3.2 目的语知识泛化 ...................................... 49
3.3.3 学习策略和交际策略 .................................. 51
3.3.4 教师和教材 .......................................... 52
3.3.5 存现句式认知不清 .................................... 53
第四章 顺化外国语大学中文系二年级学生使用汉语存现句的教学建议
......................................................... 58
4.1 对学习者的建议 ....................................... 58
4.2 对教师的建议 ......................................... 59
4.3 教材编写的建议 ....................................... 67
结论 ..................................................... 69
参考书目 ................................................. 71

viii


第一章 前言
1、选题意义
在当今世界各国一体化时期,伴随着各国教育、文化和社会的发展。
更具体地说,学习和了解另一种语言被认为是每个人的优势。今天,除
了英语在世界范围内的普及之外,汉语在许多国家的交流中也一直占据
着重要的地位。因此,越来越多的越南人正在学习中文以服务他们的工
作。但是,大多数刚接触或学习过一段时间的人会发现中文太难了,而
且很容易在中文语法上出错。语法句子过多会使学习者感到困惑,无法
在实践中应用太多。他们害怕使用不正确的句子结构并且不完全记住它
们的用法。汉语交际中常见的句型之一,必须提到“存现句”。这也是
一种经常导致学习者在句子结构和许多其他组成部分上犯很多错误的句
型。由于其用法与母语不同,如果不理解和掌握现有句子的确切含义和

用法,学习者很容易出错,尤其是二年级的学生,这就更难了。结果,
学习者逐渐失去了学习汉语的兴趣,影响了学习效率,阻碍了汉语教与
学的进程。因此,我们选择研究这个课题,不仅是为了指出学生在存现
句中容易出错的地方,而且是为了进一步分析存现句的结构,特别是帮
助学生和学习者。
2、研究目的
本论文的目的是帮助我们部分巩固现代汉语现有句子的概念内容、
特点和用法。事实上,外语教学和学习表明,大多数人最感兴趣的不是
单词和发音,而是语法和句子结构。因此,通过本课题,学生将了解顺
化外国语大学中文系二年级学生在使用现有中文句子时的知识和错误原
因,从而帮助学习者改正错误,不再犯错误。希望学习者能够从上述错
误中找到有效的学习方法,提高自己的汉语水平和汉语交流能力。

1


3、文献综述
张先亮、范晓《现代汉语存现句研究》2010,对存现句的性质、范
围、分类及其相关问题进行了深入的研究,运用“三个平面”的语法理
论,对存现句的句法、语义进行了全面系统的描写和分析,运用“三维
语法”的理论,对存现句的语用进行了深入的分析,还运用认知语言学
的有关理论对存现句进行认知分析,解释了汉语存现句形成的认知动因
及其折射出的认知机制,既继承了前人和时贤的研究成果,又有一些独
创的观点。
宋玉柱《现代汉语存现句》2007,本书是《百种语文小丛书》之一,
认为 存现句是存现句的一种。如果从语文意义上给存现句下定义,可
以表述为:表示什么地方存在什么人或什么事物的句式叫存现句。本书
主要介绍了存现句的特点和范围、存现句的分类、相关句式之比较、存
现句的结构分析、存现句研究的历史和现状等内容。
陈庭珍在《汉语中处所词做主语的存现句》中第一次将存现句作为

单独的课题进行研究,强调处所词具有空间概念,可以做主语,也可以做
宾语。同时扩大了“存在”的含义,主张存现句的内涵不应该只包括
“存在”,表示“出现”和“消失”的句子也应该被纳入存现句的研究
范围,也就是将隐现句一起划分到存现句中。
范方莲的《存现句》是这一阶段存现句研究的里程碑。文中第一次
将存现句的结构分成三段,对各段的特征进行细致的讨论,得出了 C 段是
句子核心的结论,并对 C 段的后续成分进行分析。范方莲认为存现句中 B
段动词的地位并不重要,C 段不是主语也不是宾语,而是真正意义上的谓
语,B 段动词在一定条件下可以省略。同时提出了存现句不仅有静态意义,
还有动态意义的观点。范方莲在当时已经发现存现句更多地出现在描写

2


的场合中,而不是叙述。李临定、聂文龙和雷涛等学者在范方莲的基础
上进一步对存现句进行描写和分类。
上述阶段是从五十年代到九十年代,在这期间学者们确立了存现句
的研究范围,从句法结构上讨论存现句的特点,对存现句的各段分别进行
了细致的描写和分析。
南京大学王建军(2003)的学位论文是第一部研究存现句历史演变的
著作,并得出结论:“存现句是典型的主题句,不适合完全纳入句法层面
的句型研究”。
潘文在《现代汉语存现句研究》中运用三个平面理论,全面、系统
地分析了存现句句法、语义和语用特点,潘文认为存现句动词语义特征
对 A 段处所/时间词语的出现以及 C 段名词性成分的语义特征都有很强
的制约作用,同时调查了存现句在不同语体和不同文体中的出现和分布
情况,对句首介词的隐现规律和方位词做 A 段的现象都进行了深入的探
讨。
李挺在《语篇视角下的汉语存现句研究》中从语篇视角入手,对存
现句进行了较为全面的研究,结合对认知层面的研究,考察了存现句的中

心边缘句式在不同功能上的差异。
董成如在《存现句的认知研究——基于参照点的行为链模式》中基
于真实语料,以认知语法为框架,建构了存现句的认知模型,并对认知动
因、句法关系和语篇功能等现象进行探讨。
吴卸耀《现代汉语存现句》2006,本书是吴卸耀先生的博士论文,
全书除绪论外,共六章,第一章讨论存现句的范围和分类,就范围而言,
谈了三个问题,一是存现句的句法语义特征,二是排除所词语施事性较
强的句子,三是排队不具有独立性的存现结构;第二章考察存现句的量

3


性特征,该章主要考察存句中与名词性成分相关的数量特征;第三章考
察存现句的指称特征,该章主要考察存现句中与名词性成分有关的指称
特征;第四章考察存现句的时体特征;第五章考察存现句的情态特征;
第六章考察存现句的篇章特征,首先将存现句与相关句式进行比较,从
语序看,汉语存现句的语序反映了作格语言的特征,存现句将及物动词
的受事与不及物动词的主事作相同处理,有利于传递新信息,因此说话
人通常采用存现句将一个新对象引入篇章。其次,存现句置身于上下文
中,考察存现句的篇章作用。

4


4、研究范围
本研究的范围主要是现代汉语存现句及顺化外国语大学中文系二年
级学生使用的情况,所涉及的对象是顺化外国语大学中文系二年级的学
生。
5、研究方法
为了开展本论文,我们结合了以下几种研究方法:

描述性方法:有效描述现有汉语存现句的句法结构。
文献研究法:通过查阅文献资料,作为文献综述;
问卷调查法:设计问卷进行调查;
统计分析法:收回所发放的问卷调查之后,对问卷调查所获得的数据进
行统计分析并处理。
6、操作步骤
第一步:确定研究课题、研究对象、范围和研究方法。
第二步:搜索、阅读和分类存现句、然后研究存现句的概念和结构、特
征。
第三步:创建学生调查问卷,分析总结学习者经常犯的错误。
第四步:总结学习者经常犯错误的原因。然后给出教学建议,让学习者
更有效地学习。
第五步:结论。

5


第二章 存现句的概述
2.1 存现句的界定
存现句的界定一直是语言学家们讨论的热点,由于研究视角的不同,
其界定标准也就不尽相同。
早期的学者们一般将存现句的语义特征作为判断存现句的标准。张
志公认为表示“存在”的句子即是存现句。从这一点考虑,比如“书在
桌子上/老王在办公室里”这样“表示某人或某物存在于某处”的句子
也被划入存现句的范围。 显然这样的界定标准势必会扩大存现句的范
围。雷涛首次将语用功能划入存现句的界定标准,肯定了存现句的环境
描写功能。
目前学者们普遍认同将意义和形式结合起来作为判断存现句的标准。
宋玉柱明确指出存现句一般包含三个部分,用符号来表示这三个部分就
是:NP 处 +VP+NP 主。他强调如果不符合这个结构特点,单靠语义上的

“存在”是不能算作存在的。持类似观点的还有范晓,他将其定义为:存
现句是由“处所 (或时间)词语+动词+名词”构成的表达事物存在或出
现、消失的句子。潘文进一步从形式和意义两个方面对其进行了概括,
形式上要符合 A、B、C 三段,意义上要表示“存在”。
有的学者认为存现句句首的主语位置只能是处所词,如宋玉柱;有的
学者则认为空间和时间词语都可以句子的主语,如范晓、潘文。比如:
(1) *昨天来了三个客人。
(2) *现在站着两个人。
而黄伯荣、廖序东将例(1)中的句首时间名词“昨天”处理为整个
句子的状语。常志伟保持了相同的观点,并给出了解释。他认为空间和

6


时间虽然是事物不可分割的两个方面,两者彼此包含。但两者的特性却
有天壤之别:一个具有三维性,一个具有一维性和不可逆性。空间词语的
表达能够让听话者更加具体形象的感知事物的存在,出现或消失;如果只
有时间词语,听话者就会感到困惑,无法在时间背景中找到定位,从而无
法在头脑中形成一个清晰的画面。例(2)中听话者无法在“现在”中将
句子的宾语定位,而只能感知两个人是“站着”而不是“坐着”或“躺
着”,显然这不符合存现句的语义。
因此,将于将语义特征和句法结构结合起来作为汉语存现句的界定
标准是目前比较倾向的做法。汉语存现句的语义特征是表示某处存在,
出现或消失某人或某物,句法结构是“处所词+存现动词+名词”。
2.2 存现句的分类
除存现句的界定标准存在争议之外,人们关注的焦点还有存现句的
分类。随着人们对汉语存现句研究的不断深入,其分类也在不断变化、
完善。
2.2.1 存现句分类研究回顾
2.2.1.1.基于形态的分类

上世纪八十年代以后,宋玉柱提出了“动态存现句”,这一举动突破
了静态存现句的研究范围,是存现句研究史上一次重要的转折点。因此,
他首先根据形态上的不同将存现句分为静态存现句和动态存现句两种,
然后根据句中动词的特点将其细化:静态存现句包括:“有”字句、“是”
字句、“着”字句、经历体存现句,定心谓语句和名词谓语句;动态存现
句包括:进行体动态存在和完成体动态存现句。聂文龙也首先以形态进
行分类,然后根据句中事物是否发生位移将动态存现句分为位移类和非
位移类。其中,非位移类又包括摇动类和扩散类。

7


2.2.1.2 基于结构的分类
雷涛认为宋玉柱先生的分类标准不统一,层次不清楚,故先从结构上
考虑, 将其分为四种基本类型:A+B+C、A+C、B+C、C。由于 A+B+C 类型
中,句中 B 段有着不同的附加意义,故又可以分为:单纯句(“有”字句)、
判断句“是” 字句)、完成句(“了”字句)、实现句(“着”字句 1)、
状态句(“着”字句 2)。
2.2.1.3 基于语义的分类
李临定在《现代汉语句型》中把“存现句”和“隐现句”看作“存
现句” 的下位句型,并且对“隐现句”也进行了细致的描写。他利用变
换分析法,将能够进入“存现句”B 段的动词分为八类:“坐”型、“垂”
型、“绣”型、“戴” 型、“飘”型、“长”型、“坐满”型、“挂”
型;又根据语义结构将“隐现句” 分为“来”“去”“走”“动+来”
“出现”“长”等六个类型。
2.2.1.4 基于语用的分类
在讨论存现句的分类之前,潘文讨论了存现句的性质以及句首 A 段
的性质。 他认为存现句是从语用意义划分出来的一种句类,与“陈述句”
“被动句”等同属一个范畴。那么,句首 A 段也可以从语用角度分析为
句子的主题,且是必不 可少的。首先,由于表达特点的不同,存现句可以

分为存现句和隐现句,并把 它们看作主题句;然后根据存现句三个部分
的配置情况,将结构完整的句子都 看作是常式,结构不完整的则看作变
式;最后,根据动词的特点,分别将其细 化。潘文独辟蹊径,将功能主义
语言学理论运用于汉语存现句的研究,从语用角度出发的分类办法解决
了之前分类层次不明确、标准不唯一的问题,是一次新的突破。

8


2.2.2 本文对存现句的分类
2.2.2.1 本体方面的分类
前文中我们提到了雷涛关于存现句的分类法,他从存现句的结构入
手,并依一直以来都有很多语言学家从不同的研究视角对存现句的界定
标准进行了讨论,早期的语言学家们认为划分存现句的标准重点应该放
在语义特征。因此,像“猫在椅子上”或“小明在图书馆里”这样的
“在”字句也应该属于存现句的范 畴。后来,又有学者提出应该从形式
的角度来界定,显然这两种界定标准都存在 一定的弊端,都会在一定程
度上扩大存现句的范围。目前来看,受多数学者普遍 认同的观点是存现
句的界定标准应该为形式与意义的结合,即句子不仅在语义上 要表达现
之意,而且在结构上要符合三段式“处所词/时间词+存现动词+存现 主
体”的结构。本文也认同这一观点。
据存现句 A、B、C 三段的配置情况,将其细分为四种句式:C 类、A+C
类、B+C 类以及三段均出现的 A+B+C 类。就学界目前普遍认同的存现句
来看,其中既有三学生汉语存现句习得偏误研究 段结构完整的句子,也
有只单独出现 C 段存现主体的句子,又有不出现存现动词 或处所词的句
子,因此,单从某一种形式上来总结存现句的结构特点是不周全的, 而雷
涛的这种分类法恰好可以弥补这方面的缺陷。
潘文和延俊荣在 2007 年发表的文章中又另辟蹊径,将存现句划入句
类范畴。此外,在文章中两人将存现句按照语义表达特点分为了存现句
与隐现句两大类, 并根据存现句 A、B、C 三部分的配置情况,把三个部

分均出现的看作是常式,而 把三段不齐全的看作是变式,接着又根据存
现句中动词的特点,从语用功能的角度将其细分。这种分类方法不仅层
次清楚,而且视角独特,值得借鉴。

9


本文中将继续沿用以上学者们的分类标准将存现句第一层级按意义
分为存 在句和隐现两大类,将第二层级按形式把存现句分为 C、A+C、
B+C、A+B+C, 把隐现句分为 A+B+C、B+C。由于在对外汉语初、中级阶段
的教学中,学习者大 多数情况下接触的都是三段结构完整的存现句,因
此在第三层级中我们仅对存在 句“A+B+C”式和隐现句“A+B+C”式进
行进一步的细分,此层级的分类依据是 B 段动词的构成。在第四层级又
将“V+着”句按形态不同接着下分为动态、静态存 在句。具体分类如
下:
A+C
B+C
C
存现句

“右”字句
“是”字句

存现句

静态句

“V+ 着”句
“V+了”句
A+B+C


“V+补语+(了)”句
“V+过”句
光杆动词
出现、消失类

A+B+C
隐现句

动态句

趋向动词类
B+C

10


2.2.2.2. 对外汉语教学方面的分类
为了方便中级阶段的对外汉语教学,在诸多学者的分类基础上,主要
对 A+B+C 式进行分类,主要分为两个层级,主要是根据本体研究中的第一、
三、四层级的分类标准。根据 B 段动词的不同将存现句分为存现句和隐
现句两类。
1)存现句
存现句是表示人或事物存在的句子。
(1)“有”字句
谓语动词部分是“有”,结构形式为“处所词++名词”,例如:
天上有个太阳。
(2)“是”字句
谓语动词部分是“是”,结构形式为“处所词+是+名词”, 例如:
山下是一片绿油油的麦田。

(3)“V 着”句
谓语动词部分是“动词+着”,结构形式为“处所词+V 着+名词”。
根据形 态的不同,“V”句可以分为静态存现句和动态存现句。但无论
是静态还是动 态,存现句中的动词带助词“着”是表示事物的状态的,
而不是表示动作的进 行时的。因此,动词前面不能加表示正在进行的副
词,如“正、正在”等。例如:
床上躺着三人。(静态)
天上飞着几只小鸟。(动态)
2)隐现句
隐现句是表示事物出现或消失的句子。

11


(1)“V 了”句
谓语动词部分是“动词+了”,结构形式为“处所词+V 了+名词”。
这种句型在表示存在的意义时,可以与“V 着”句进行互换,但是两者所
表示的意义是不同的,“V”表示事物的现时状态,而“V”句则表示事物
已经发生了变化的状态。例如:
墙上挂了小明的照片。
(2)“V 过”句
谓语动词部分是“动词+了”,结构形式为“处所词+V 了+名词”。
例如: 窗台上放过一个鱼缸。
(3)“V+趋向动词”句
谓语动词部分是“动词+趋向动词”,结构形式为“处所词+V+趋向
动词+名词”。 例如:
前面走过来一个男人。
2.3 存现句的句法结构
目前对存现句的大部分研究成果集中在句法结构方面。典型的存现
句结构分析为“主-动-宾”,其中主语由时间词语和处所词语构成,谓语

可以是动词或动词性短语,宾语为名词或名词性短语。
在存现句最初的研究中,有的学者认为存现句的结构是“附-动宾”,是没有主语的句子,也有学者认为是“附-动-主”,是一种倒装句。
目前大多数学者都认为存现句结构是“主动-宾”。因为当存现句是 A
段加 C 段时,C 段是名词前有定语的结构,这时 A 段不能被认作是状语,所
以将存现句归为“主动-宾” 结构是合理的。

12


范方莲最早在《存在》中将存现句分为 A 段、B 段和 C 段,并提出 C
段是句子的核心,大都是无定的;A 段直接与 BC 段发生关系,而不是 B
段;A 段不能轻易省略等观点。之后很多学者继续用 ABC 三段的结构进行
研究,本文也沿用三段的结构进行归纳研究。
A 段的构成。(1)方位词。方位词除表示处所外,更多是强调该处所
的界限,进一步锁定处所的范围。方位词可以分为单纯方位词和合成方
位词,董成如认为常用的单纯方位词有“上、下、前、后、内、中、旁”
等十五个,一般情况下单纯方位词多用在对偶的格式中,如“上有天堂,
下有苏杭”,通常带有后续句,B 段动词一般是“有”,在实际使用中也有
单独使用的情况,如“桌子上放着一个框,内有水果。”单纯方位词加上
“边、面、头”可以组合成合成方位词, 如“上面、下边、里头”等,
但“内”“中”不能通过添加“边、面、头”组合成合成方位词,“旁”
不能和“头”组合。合成方位词做存现句 A 段非常常见, 可以直接表示
处所。
(2)名词+方位词是最常见的 A 段处所,其中名词前可以加定语,如
“小王的桌子上有一盆花。”有时候会连续出现几个名词+方位词的处
所形式,一般是并列的关系,如“桌子上,墙上和地面上”,也可以表示进
一步缩小范围的关系,如“院子里,一棵树上”将范围从院子里缩小到树
上。
(3)名词,出现在 A 段的名词一般是处所名词和时间名词,如“北京、
明朝”等, 一些词可以有多重语义,在存现句中表示处所的含义,如“北

京将在 2022 年举 办冬奥会”中,“北京”指的是北京市政府,而“北京
有颐和园”中的“北京” 指的是“北京”这个处所。在早期存现句研
究中有很多研究者认为存现句 A 段句首词语只能由表示处所的词语充当,

13


很多早期研究者认为处所词语一般是不可或缺的重点描写对象,而时间
词语只表示事情发生的时间,可以作为状语来处理。雷涛在《存现句的
范围、构成和分类》中将句首为表示时间词语的句子如“从前 有一个
渔夫”也看成存现句,但他认为“从前”这样的时间词语与存在的处所
没有太大关联,所以时间词语并不能充当存现句的 A 段,只是一种背景语。
刘月华认为存现句的格式为“处所词语(时间词语)+动词+名词”,在这
个结构中, 处所词语和时间词语的功能是相同的,但他认为 A 段为时间
词语的句子只是在句子中省略了处所词语,如“昨天来了几个客人。”
这个句子中其实是省略了“家里”这种处所词语,省略了的处所词语才
是整个句子的 A 段。近年来越来越多的研究者认为时间词语也可以充当
存现句的 A 段。潘文在《论存现句的性质和 范围》中认为时间词语表
达的是事物存现的更大背景,通常存现句的 A 段都为 表示处所的词语,
但是时间词语也可以跟处所词语一样出现在句首作为存现句的 A 段来使
用,表示在什么时间出现,存在或消失。本文也认为时间和空间同样是事
物存在的背景,缺一不可,不论是单纯的存在还是静态或动态的存在,其
存在背景都有时间和空间两个维度。虽然时间词语做 A 段的例子不多,
但仍然可以作为 A 段来使用,本文的研究对象包括 A 段为时间词语的存
现句。
(4)处所代 词,一些代词可以作为 A 段引导存现句,有“那里,这里,
这儿、那儿”等, 但与名词做 A 段的存现句不同的是,处所代词做 A 段
的存现句不能作为始发句, 只能做其他句子的后续句,需要语境进行支
撑。
(5)动词+名词,这类 A 段使 用频率很低,如“靠墙停着一辆车。”

范方莲认为这种 A 段后面可以接“这地 方”或“那地方”,董成如认为

14


后面接的“这地方”是对 A 段的复指。其中“靠” 是对墙这个位置的
进一步限制。
(6)其他,潘文搜索出一些在特殊情况下也可 以进入存现句 A 段的
词语,但出现的次数非常少,需要语境支持,如“左面墙边立一张方桌,一
边一把椅子”(曹禺:《日出》)
B 段的构成。进入存现句 B 段的存现动词绝大部分是单音节动词,双
音节动 词非常少。潘文根据动词的类型将组成 B 段的动词分成关系动
词和动作动词两 种,其中关系动词没有动作性,只表明存在的关系,包括
“是”、“有”、“存 在”、“V+有”,其中“是”和“有”是存现句
中最常用的动词,表示简单直观的存在关系。而动作动词包括“V+了”
“V+着”“V+过”中的动词和存现句中的光杆动词。相比于关系动词,
动作类动词可以表示 C 段存在的方式和状态, 但同时其动作性也被弱化。
李临定根据 B 段动词将存现句分成“坐、垂、长、 挂”等 13 类。王建
军根据动词的配价数目和意义进行分类,分成 24 类。董成如 将 B 段动
词分成 11 类,除了单纯存在类和隐现类,还包括安放、刻写、穿戴、生
长、烧煮、飘洒、搭建、坐立和杂类,除了隐现、生长、飘洒类中的一
部分动词和坐立类动词,其余都是及物动词,同时董成如发现存现动词不
仅可以表示存现的状态和方式,还可以表示原因和动机,这是其他学者没
有提到的,如“屋子里藏着几个学生”中的“躲藏”是指存在的目的,而
“碗里装着几块苹果”中的“装”是指存在的原因,存现动词“存”可
以表示“寄存、保留、保存、蓄积和 储蓄”五种意义。
C 段的构成。存现句 C 段的构成很简单,一般情况下是无定的名词
性成分。范方莲在《存现句》中认为存现句中 C 段是句子的核心,而 C
段最常见的是数量名组合,因为一般是无定的,所以需要加上数量词,但


15


×