Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

0913 nghiên cứu huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới và các yếu tố nguy cơ trên sản phụ mổ lấy thai luận văn tốt nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (368.31 KB, 24 trang )

1
MỞĐẦU
1. Tínhcấpthiết củađề tàil u ậ n á n
Huyết khối tĩnh mạch sâu là bệnh lý được chú ý từ những năm đầucủa
thế kỷ 19. Các biến chứng xảy ra khi mắc huyết khối tĩnh mạch sâu(HKTMS)
khá nghiêm trọng, có thể xảy ra sớm như thuyên tắc phổi hoặcmuộn hơn như
hội chứng sau huyết khối. Thuyên tắc phổi trầm trọng
dẫnđếntửvong15%vớihaiphầnbasốcatửvongchỉtrongvòng30phút.Nhiều trường hợp phụ
nữ
mắc
HKTMS
trong
thời
kỳ
mang
thai
pháttriểnthànhbiếnchứngtừphùchân,rốiloạn sắctốdađếnlt vàcóthểdẫn
đếnbiếnchứngchocuộcđẻ.Đặcbiệt,nhữngngườicóyếutốnguycơtăng đơng do di truyền hoặc mắc
phải có nhiều khả năng bị những biếnchứng như rau bong non, tiền sản giật,
thai chậm phát triển trong tử cung,thai chếtlưu hoặc sẩythaitáiphát.
Tuy nhiên, khi đã bị HKTMS thì dù có điều trị thuốc chống đơngngay
lập tức cũng chỉ hạn chế được các biến chứng do HKTMS gây nênmà thơi. Ở
Việt Nam chưa có khuyến cáo chính thức về phòng ngừaHKTMSCD ở phụ
nữ mang thai, sau sinh và chưa có nhiều nghiên cứu vềvấn đề này. Nhưng
Việt nam lại là một trong những nước đang phát triểntriển có tỉ lệ mổ lấy thai

xu
hướng
gia
tăng.Vì
vậy,


cần
phải

nhữngcơngtrìnhnghiêncứukhảosátvềtỉlệHKTMSởnhữngthaiphụcóyếutố
nguycơcaovàsaumổlấythai. Với mongmuốnxácđịnhđượccácđốitượng thai phụ mổ lấy thai có
nguy cơ cao bị HKTMS nhằm nâng cao chấtlượngchẩnđốn,xửtrísớm,gópphầnlàmgiảmtỷlệ
biến chứng, tử vongcủa thai phụ chúng tôi tiến hành đề tài“Nghiên cứu huyết
khốit ĩ n h mạchsâu chidướivà cácyếu tố nguy cơtrênsản phụmổlấy thai”.
2.Mụctiêunghiêncứu:
1. Xácđ ị n h t ỉ l ệ , đ ặ c đ i ể m l â m s à n g v à c ậ n l â m s à n g c ủ a b ệ n h h u y
ế t khốitĩnhmạchsâuchidướiởcácsảnphụsaumổlấythaiđiềutrịtạibệnh viện BạchMai.
2. XácđịnhgiátrịcủaDdimertrongviệcsànglọcchẩnđoánbệnhhuyếtkhốitĩnhmạchsâuchidưới.
3. Nghiên cứu một số yếu tố nguy cơ huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới
ởbệnhnhânphẫuthuậtmổlấythai.


3. Những đónggópmớivề khoa học thực tiễncủa đềtài.
Xác định được tỷ lệ HKTMS ở sản phụ sau mổ lấy thai. Tìm ra đặc điểm
trên lâm sàng gợi ý chẩn đốn sớm. Xác định một số yếu tố nguy cơHKTMS
ở đối tượng sản phụ mổ lấy thai.Xác định được điểm cắt của xétnghiệm Ddimer ở sản phụsau mổ lấy thai để chẩn đoán loại trừ nhữngngười mắc bệnh.
4. Bốcục luận án
Luậná n g ồ m 12 9 t r a n g ( k h ô n g k ể p h ầ n t à i l i ệ u t h a m k h ả o , p h ụ lục
),kếtcấu thành 4chương:
Đặt vấn đề
03 trang
Chương1.Tổngquan
38 trang
Chương2. Đốitượngvàphươngpháp nghiêncứu
16
trangChương3. Kếtquả nghiêncứu

33trang
Chương4.Bànluận
37 trang
Kết luận
01 trang
Kiếnnghị
01 trang
Chương
1TỔNGQUA
N
1.1. DỊCHTỄHỌCBỆNHHUYẾT KHỐI-THUYÊNTẮCTĨNHMẠCH
ỞPHỤNỮ THỜIKỲ HẬU SẢN

Huyếtk h ố i t ĩ n h m ạ c h l à n g u y ê n n h â n t r ự c t i ế p h à n g đ ầ u g â y t

vong mẹ ở Anh (1,56/100 000 ca tử vong mẹ). Thời kỳ nguy cơ cao
nhấtcủahuyết khối tĩnh mạch và thuyên tắc phổi là khoảng thời gian sau
khisinh. Theo nghiên ở Anh từ năm 1997 đến 2005 phụ nữ đẻ đường âm
đạocó nguy cơ và 55% (25/45) ca tử vong mẹ do HKTM. Mổ lấy thai là
mộtyếu tố nguy cơ cao hơn so với đẻ đường âm đạo.Nghiên cứu thuần tập
tạiRochester, Minnesota- Hoa Kỳ cho thấy rằng tỷ lệ hàng năm của huyếtkhối
tĩnh mạch sau sinh cao gấp năm lần so với thời kỳ mang thai.Mộtnghiên cứu
tại Hà Lan với cỡ mẫu lớn cho thấy nguy cơ huyết khối tĩnhmạch tăng lên đến
60 lần trong 3 tháng đầu tiên sau khi sinh so với cáctrườnghợp
khôngmangthai.
1.2. NHỮNGTHAYĐỔIVỀHUYẾTHỌC,S I N H LÝTUẦNHỒNKHIM
ANGTHAI

1.2.1. Thayđổivềhuyếthọc
1.2.1.1. Tế bàomáu

Hầu hết hoạt tính các yếu tố đông máu đều tăng trong thời kỳ mangthai.
Yếu tố von Willebrand, yếu tố mang yếu tố VIII và đóng vai trị
quantrọngtrongsựdínhtiểucầu,cũngtănglêntrongqtrìnhthainghénbình


thường.MứcyếutốvonWillebrandtănglêntrongqtrìnhthaikỳphảnánhsựtăngtổng
hợpproteincủarauthaigiàumạchmáu.YếutốII,V,IX,X,XIIcũng đều tăng trong q trình thai
nghén.Nồngđộfibrinogentănglêngópphầnlàmchotốcđộmáulắngkhicóthaitănglên.
1.2.1.2. Các chấtứcchế đơngmáu
Nồng độ Antithrombin III giảm 10- 20% trong q trình thai
nghén.HoạttínhProteinCkhơngthayđổidothainghénnhưngnồngđộkhángngunProt
einCcóxuhướngtăngởqhaivàgiảmtrởlạivàoqbathaikỳ.ProteinStồnphầngiảmk
hoảng30%vàproteinStựdogiảmhơn50%.NgunnhângiảmProteinStựdolàdotăngPr
oteingắnC4.
1.2.1.3. Giai đoạntiêufibrin
Phụ nữ mang thai có tình trạng giảm tiêu sợi huyết.Plasminogen
vàFibrinogen tăng 50- 60% trong quý ba của thai nghén. Những biến đổi nàylà
do có tình trạng đơng máu nội mạch khu trú ở mức rau thai. Các sảnphẩm thoáigiáng fibrin (Ddimer)huyếttương tăng lênđáng kểt r o n g suốt quá trình thai nghén. D- dimer
tăng lên đến 1.500μg/l hoặc hơn ởthángg/l hoặc hơn ởthángthứ9.
1.2.1.4. Sựthay đổi đông cầmmáuthời kỳ hậusản
Trong thời gian chuyển dạ, cùng với sự tăng co bóp tử cung để
tốngthaivàrau,cósựtănghoạthốđơngmáu,
tiểucầu,các
yếutốđơngmáubịtiêuthụ.Cácyếutốđơngmáutrởvềbìnhthường36tuầnsausinh.ProteinC,Fibrinogen,Antithrombintăngtrởlạitrongtuầnđầusausinh.P
roteinStựdogiảmtrongvịng8tuầnsauđẻvàtrởvềbìnhthườngchậmhơn.
1.2.2. Thay đổiởtimmạch
1.2.2.2. Mạch máu:Tăng prothrombin và proconvectin. Lượng sinh
sợihuyết trong máu cũng tăngkhoảng 50% từ mức bình thường là 2-4g/l
lên3-6g/lkhicóthai.Chínhnhữngđặcđiểmnàyđãlàmtăngđơngvớinguycơtắcmạch sau đẻ, nhấtlàở
các sản phụ bịbệnh tim.

1.2.2.3. Thay đổi tim mạch thời kỳ sổ rau:Khi rau bong xuất hiện
hiệntượngt ắ c m ạ c h s i n h l ý , c á c y ế u t ố đ ô n g m á u h o ạ t đ ộ n g m ạ n
h d ễ d ẫ n đếnt a i b i ế n h u y ế t k h ố i v ớ i s ự t ă n g c ủ a t ỷ l ệ p r o t h r o m b i n . M
ặ t khác,cácnútcầmmáuởmạchmáuvùngrau
bámlànơidễnhiễmkhuẩn.Dovậy,thờikỳhậusảncóthểxảyrahaitaibiếnlàhuyếtkhốiv
ànhiễmkhuẩn
1.3. CƠ CHẾ BỆNH SINH CỦA HKTMSCD Ở PHỤ NỮ MANG THAI
VÀSINH ĐẺ

1.3.1. Cơchếbệnhsinhcủahuyết khối tĩnhmạchsâu
Đối với phụ nữ mang thai, trong quá trình chuyển dạ đẻ, thời kỳ hậusản
có3 cơ chếchủ yếu tạođiều kiệnthuậnlợihình thành HKTM:


Hình 1.2. Cơchế hìnhthành huyếtkhốitĩnhmạchsâuởphụ nữcóthai
1.3.2. Hình thành và tiến triển HKTMSCD.Sau khi hình thành,
huyếtkhối tĩnhmạch có thểtiếntriển theo các hướngsau:
* Tiêu huyết khốiFibrin của cục HK mới có thể bị phân giải bởi
plasminvàgiảiphóngracácsảnphẩmthốihố.Qtrìnhnàycóthểxảyrasớm45ngàysaukhihuyếtkhốihìnhthành,trướckhicóhiệntượngtổchứchố.
* HuyếtkhốilanrộngXảyrakhicácyếutốsinhhuyếtkhốivẫncịntồntại.HKlanrộ
nggâytắcnghẽntĩnhmạch,thườngởcácvịtríhợplưutĩnhmạch.
* Huyết khối tổ chức hốCục huyết khối co lại dính chặt vào thành
mạchvàchuyểnthànhmộtmơliênkết-huyếtquản.Hậuquảcủahuyếtkhốitổchức hố làmthành tĩnh
mạch dàylên và mấttính đànhồi.
* TáithơnglịngmạchCácvimạchtântạocủacụcHKđãtổchứchốcóthểnốithơng
vớinhaunhờđó1phầnchứcnăngcủadịngTMđượcphụchồi.
* Suy van tĩnh mạchTrong q trình tổ chức hố, cục huyết khối co
lạilàmpháh ủ y hoặcb i ế n đ ổi c ấ u t r úc v a nt ĩ n hm ạ c h , c á c l á v a n dí nh c
h ặ t vàothànhmạchhoặcmấtđisựmềmmại,hậuquảlàmsuychứcnăngvantĩnh mạch.
* Hội chứng sau huyết khối. Bao gồm tất cả những thay đổi xảy ra

sauhuyết khối tĩnh mạch sâu do tổn thương ở các tĩnh mạch sâu (tắc hồn
tồntĩnhmạch,biếnđổithànhtĩnhmạchhoặcpháhuỷcáclávan),cáctĩnhmạchnơnghoặch
ệthốngtĩnhmạchxun
1.4. CHẨNĐỐNHKTMSCDTRÊNLÂM SÀNG

1.4.1. Chẩnđốnnguycơ
*Chẩnđốncácnguycơhuyếtkhốitĩnhmạchởphụnữcóthai:
- Tiền sửbảnthâncóbệnhhuyếtkhốitĩnh mạch
- Tiềnsử giađìnhcó ngườibịbệnh huyếtkhốitĩnh mạch.
- Bệnhtăngđơng:Bệnh bẩmsinh hoặc mắc phải


- Hộichứngantiphospholipid(APLS),liệtchidưới,tuổitrên35
- Cânnặngtrên80 kgvà/ hoặc BMIcao(≥30 kg/m2)
- Chứngphìnhgiãn tĩnhmạch, tìnhtrạngnhiễmtrùnghiệntại
- Nằmbấtđộngkéodài/nằmviện kéodàitrên4ngày
- Mổlấythai:nguycơcàngtăngvớimổcấpcứutrongchuyểndạ
- Chuyểndạkéodàitrên24giờ,đẻcóhỗtrợ,mấtquánhiềumáu
1.4.2. ĐịnhlượngD-dimertronghuyếttương
D-dimer được đo lường bằng phương pháp ELISA, là một
xétnghiệmm á u g i ú p c h ẩ n đ o á n h u y ế t k h ố i t h u y ê n t ắ c t ĩ n h m ạ c h . N ó đ ư
ợ c biếtđếntừnăm1990vàtrởthànhmộtxétnghiệmquantrọngđượcthựchiện ở những bệnh nhân có
nguy cơ huyết khối. Tuy nhiên, trong chẩnđốn huyết khốithì xét nghiệm Ddimer có độ nhạy cao (93% – 95%)nhưng độ đặc hiệu thấp (~ 50%). Khi Ddimer âm tính (<500 mg/ml) thìhầunhưkhơngcóhuyếtkhối,cịnkhiDdimerdươngtínhthìchưachắcđãcó huyếtkhối
1.4.3. HìnhảnhsiêmtrongHKTMSCD
1.4.3.1. Tĩnh mạch bình thường:Thành tĩnh mạch mỏng, nhẵn, lịng
tĩnhmạch trống âm, ép xẹp hồn tồn bằng lực ép đầu dị.Dịng màu đỏ
đầylòng mạch, ngược màu với động mạch cùng tên.Dòng chảy theo 1
chiềunhất địnhtừ ngoạivivề trungtâm.
1.4.3.2. Huyết khối tĩnhmạch:
+Dấuhiệutrựctiếpcủahuyếtkhối:cósựhiệndiệnmộtkhốitronglịngmạch,cốđịn

hvàkhơngdiđộng,ítnhiềucảnâm.Dấuhiệutrựctiếpcủahuyếtkhốitĩnhmạchquamáysiê
mDopplerlàkhơngcódịngchảytựnhiên.
+ Dấu hiệu gián tiếp:biểu hiện bởi tính chất khơng nén ép được mộtphần
hay toàn bộ của tĩnh mạch bị huyết khối. Bởi vậy, hình ảnh siêu âmDuplex là
một phương pháp hữu hiệu để nghiên cứu sự thay đổi trong hệthống
tĩnhmạchv ì
nócó
thểkhu
trú
đượcvị
trí
h u y ế t k h ố i , đ á n h g i á sựthayđổiquathờigian,sựtáithôngvàpháttriể
n
CHƯƠNG2
ĐỐITƯỢNGVÀPHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU
2.1. ĐỐITƯỢNG,ĐỊAĐIỂMVÀTHỜIGIANNGHIÊNCỨU

2.1.1. Đốitượngnghiêncứu
Đối tượng nghiên cứu gồm 846 sản phụsau mổ lấy thai có đủ tiêu
chuẩnlựachọnthamgiavàonghiêncứuvàđượcchialàm2nhóm.Nhóm1gồm407sản
phụsaumổlấythaitạikhoaPhụsảnbệnhviệnBạchMai.Nhóm2gồm439sảnphụmổlấytha
itạicácbệnhviệnkhácchuyểnbệnhviệnBạchMaiđiềutrịtiếpsaumổ.Cácsảnphụđượcnh
ậnliêntiếptheothờigianvàonghiêncứu.


2.1.2. Địa
điểmnghiêncứu:KhoaPhụSảnbệnhviệnBạchMai,khoaCấpcứu,khoaĐiềutrịtí
chcựcbệnhviệnBạchMai,ViệnTimmạchViệtNam
2.1.3. Thờigiannghiên cứu:từtháng01/2009đếntháng10/2014.
2.2. PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU


2.2.1. ThiếtkếnghiêncứuNghiêncứumơtảtiếncứu.Cỡmẫutínhtheocơng
thứclà 846 sản phụsau mổ lấythai.
2.2.2. Phươngt i ệ n n g h i ê n c ứ u : M á y s i ê u â m , m á y đ o h u y ế t á p , ố
n g nghetim phổi,phiếuthuthậpthơngtinbệnh ánnghiêncứu.
2.2.3. Quytrìnhnghiêncứu
Tất cả bệnh nhân đủ tiêu chuẩn nghiên cứu và đồng ý tham gianghiên
cứu đều được lấy mẫu máu để làm xét nghiệm D- dimer. Cùng
lúcvớilấymẫumáulàmxétnghiệmDDimer,bệnhnhânđượccácchuyêngiasiêuâmmạchmáuthựchiệnsiêuâmDoppler2chidư
ớiđểpháthiệnhuyếtkhối tĩnh mạch sâu. Bệnh nhân được chẩn đoán huyết khối tĩnh mạch
sâuđượcđiềutrịtheohộichẩngiữabácsĩđiềutrịc h u y ê n khoaPhụSảnvàTimmạch,đượclậphồ
sơtheodõichặtchẽtrongsuốtquátrìnhđiềutrịnộitrúvà được siêu âm đánh giá lại tình trạng HKTM
trước khi ra viện. Số bệnhnhân không phát hiện ra huyết khối tĩnh mạch sâu ở
lần 1 sẽ tiếp tục thựchiệnsiêuâmlần2sauđó5-7ngày.
2.2.4. Xử lý số liệu:Tất cả các phân tích thống kê được thực hiện
bằngphần mềm thống kê STATA phiênbản 10.0.So sánh 2 tỷ lệ dùng test
khibình phương (hoặc test chính xác Fisher). Tính tỷ suất chênh (OR) để
đánhgiámối liênquangiữayếutốnguycơvàHKTMS. Dùngphươngpháphồiquiđabiến đểtìmhiểu
yếutố nguycơvà khốngchếnhiễu.
2.2.5. Khía cạnh đạo đức của đề tài:Đề tài nghiên cứu được thực
hiệnvớisựthỏathuậncócamkếtcủangườibệnhvàtuyệtđốikhơngảnhhưởngđếnsức
khoẻcủangườibệnh.NếupháthiệnHKTMngườibệnhsẽđượctưvấnvàđiềutrị.Nghiêncứu
chỉnhằmbảovệvànângcaosứckhoẻchongườibệnh,khơngnhằmmộtmụcđíchnàokhác.
CHƯƠNG3
KẾTQUẢNGHIÊNCỨU
3.1. TỈ LỆ, ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG
HUYẾTKHỐITĨNHMẠCHSÂUCHIDƯỚI(HKTMSCD)ỞSẢNPHỤSA
UMỔLẤYTHAITẠIBỆNHVIỆNBẠCHMAI
3.1.1. Tỉlệhuyếtkhốitĩnhmạchsâuchidưới(HKTMSCD)
Trong thời gian nghiên cứu từ tháng 1/2009 đến tháng 10/2014,chúng

tôinghiên cứu tổng số846 sản phụ sau mổ lấy thai nằm việnđ i ề u trị tại bệnh
viện Bạch Mai và chia làm 2 nhóm. Nhóm 1 gồm 407 sản
phụmổlấythaivà điềutrịsaumổtạikhoa PhụSản bệnhviệnBạc hMaic ó


4sản phụ mắc huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới (HKTMSCD), chiếm tỉ
lệ0,98%. Nhóm 2 gồm 439 sản phụ mổ lấy thai ở các bệnh viện khác và
điềutrịsaumổtạibệnhviệnBạchMaicó67sảnphụmắcHKTMSCD,chiếmtỉlệ
15,26%.
3.1.1.1. Đặcđiểmvềchỉsốkhốicơthể(Kg/m2)

10.0%

443
(52,4%)

340
(40,2%)

14
(1,7%)

5.0%

46
(5,4%)

3
(0,3%)


0.0%
Thiếu cânBình thườngThừa cân

Béo phìBéo phì bệnh lý

Biểuđồ3.1:Tỉ lệcácnhóm chỉ số khốicơthể
Nhậnxét:có443sảnphụbìnhthường(chiếm52,4%)vàtrongnghiêncứunàythìsảnphụbì
nhthườngchiếmđasố.Sảnphụbéophìbệnhlýcótỉlệthấpnhất(chiếm0,3%),p=0,013<0,
05(KiểmđịnhFisherz)
3.1.1.2. Phươngthứcmổlấy thaivàlýdomổlấy thai
88,9%

100
50

9,3%

30,0%

46,7%
4,1%

1,3%

8,6% 11,1%

0
NgôiThai to
ngang, ngôi ngược


Mổ đẻ Tiền
sản Rau tiền
ThaiChuyểnCổ
tử giậtđạobệnh lý
cũ khácdài, suy hết đầu

dạ kéo cung mở
thai

không lot

MỔ CHỦ ĐỘNGMỔ CẤP CỨU

Biểu đồ 3.2: Tỷ lệ % các lý do mổ trong mổ chủ động và mổ cấp
cứuNhậnxét:Trongtổngsố846sảnphụnghiêncứucó557sảnphụmổlấythai
chủđộng,chiếmtỉlệ66%vàcó289sảnphụmổlấythaicấpcứu,chiếmtỉlệ34%.Nhưvậ
y,sảnphụđượcmổlấythaichủđộngchiếmđasốtrongnghiêncứunày.Trongcáclýdomổlấyth
aichủđộngthìlýdo“mổđẻcũ”chiếmtỉlệcaonhất(46,7%).Trongcáclýdomổcấpcứuthìl ý do
“cổtửcungmởhếtđầukhơnglọt”chiếmhầuhếttrongcácchỉđịnhmổlấythai(88,9%).Sảnphụ
mổlấythaichủđộngvìlýdocóbệnhnộikhoakèm
theotạib ệ n h v i ệ n B ạ c h M a i n h i ề u h ơ n ( 1 1 , 4 % ) s o v ớ i ở c á c b ệ n h v i ệ n k h
á c (2,3%).Sảnphụmổlấythaicấpcứuv ì l ý dochuyểndạkéodài,suythaiởcácbệnhviệnkh
áccaohơn(92,5%)sovớiởbệnhviệnBạchMai(42,9%).


3.1.2. ĐặcđiểmlâmsàngvàcậnlâmsàngcủabệnhHKTMSCDởsảnphụsa
u mổ lấythai
3.1.2.1. Đặcđiểmlâm sàng khutrú
Bảng 3.1: Đặc điểm về lâm sàngkhu trú trên bệnh
nhânmắcHKTMSCD

Tổng(N
=71)
Yếutốnguycơ
Sốlượng
Tỷlệ%
Đau hông
49
69,0
Phùchân
39
54,9
Tăngnhiệtđộdachi dưới
32
45,1
Đau chân
64
90,1
Nhậnx é t : T r i ệ u c h ứ n g đ a u h ô n g v à đ a u c h â n x u ấ t h i ệ n n h i ề u , t r o n g đ ó
triệuchứngđau chân chiếmtỉlệ nhiềunhất(chiếm90,1%).
3.1.2.2. Đặcđiểmcận lâmsàng
a.Đ ặ c điểmxét nghiệmđơngmáu
Bảng3.2:XétnghiệmyếutốđơngmáuvàHKTMSCD
Xét nghiệm
Sốlượng
%
ProteinC(%)
Có nguy cơ (Nữ< 70 )
7
9,8
Bìnhthường (Nữ70-130)

30
42,3
Khơng làm xétnghiệm
34
47,9
Tổng
71
100,0
ProteinS(%)
Có nguy cơ(Nữ<60)
3
4,2
Binh thường(Nữ60-140)
34
47,9
Khơng làm xétnghiệm
34
47,9
Tổng
71
100,0
AntithrombinIII(%)
Có nguycơ(Nữ<70)
27
38,0
Bìnhthường(Nữ 70-125)
37
52,1
Khơng làm xétnghiệm
7

9,9
Tổng
71
100,0
D-Dimer(mg/FEU)
N=71
X± SD
15,5 ±20,6
Trungvị
5,8


Nhận xét: Trong 71 bệnh nhân mắc HKTMSCD xét nghiệm các yếu tốđơng
máu bệnh nhân có nguy cơ Pro.C giảm chiếm tỉ lệ9,8%,Pro.S giảmchiếm tỉ lệ
4,2%, antithrombin III giảm chiếm tỉ lệ 38%.Như vậy, tỉ lệantithrombin III
giảm chiếm tỉ lệ nhiều nhất (chiếm 38%).Xét nghiệm D-dimer có
trungvịlà5,8.
a. Loạihuyếtkhối
Bảng3.3:LoạiHK
Loại HK
Số lượng(n)
Tỷ lệ%
HK mớiở chân vanTM
64
90,1
HK cũ
7
9,9
Tổngsố
71

100,0
b. Vịtríhuyếtkhối
10.0%

62 (87,3%)
4 (5,6%)

5.0%

5 (7,1%)

0.0%
Chân trái

Chân phải

Hai chân

Biểuđồ3.3:VịtríHKTMSCD
Nhậnxét:Trong71bệnhnhânbị
HKTMSCD,64bệnhnhânbịhuyếtkhốimớiởchânvanchiếmtỉlệ90,1%.7bệnhnhâncóhu
yếtkhốicũchiếmtỉlệ9,9%.Nhưvậyđasốbệnhnhânbịmắchuyếtkhốimớivàhuyếtkhốixu
ấthiệnởchântrái.
3.1.3. Thờiđiểmpháthiệntắcmạchsauphẫuthuậtmổlấythai
Từ 4 đến 7 ngày,
49,3%

Từ 8 đến 20 ngày,
36,2%


Từ 1 đến 3 ngày,
7%
Dưới 1 (<1 ngày),
7%
Dưới 1 (<1 ngày)Từ 1 đến 3 ngày

Từ 4 đến 7 ngày

Từ 8 đến 20 ngày

Biểu đồ 3.4: Thời điểm phát hiện tắc mạch sau phẫu thuật mổ lấy
thaiNhậnx é t : N h ư v ậ y , đ a s ố b ệ n h n h â n s a u m ổ l ấ y t h a i đ ư ợ c
p h á t h i ệ n HKTMSCDtạithờiđiểmdưới7ngày(63,3%).Trongđó,bệnhnhânsau
mổlấythaipháthiệnHKTMStừ4đến7ngàychiếmtỉlệnhiềunhất(49,3%).


3.2.ĐỘNHẠY,ĐỘĐẶCHIỆUCỦACHỈSỐD-DIMER.GIÁTRỊCỦAD-DIMER

3.2.1. Độnhạy,độđặchiệucủachỉsốD-dimer
Bảng3.14:Độnhạy,độđặchiệucủachỉsốD-dimervớitỷlệmắcHKTMSCD
Ngưỡng
Độn
Độ
Diện tích
chẩnđốn
Sốlượng
hạy(
đặchiệ
dướiđường
(Cut-off

%)
u(%)
cong(ROC)
point)
0,5
655
97,18
80,14
0,88
0,6
655
97,18
83,56
0,90
0,7
655
94,37
83,90
0.89
Nhậnxét:Giá trị D-dimer≥0,6là ngưỡngchẩn đốnphù hợphơngiátrị
≥ 0,5 và ≥0,7.
3.2.2. Giátrị D-dimer
Bảng3.4:GiátrịD- dimer
Giátrị D-dimer
Tổng
≥0,6
<0,6
MắcHKTMSCD
69
2

71
KhơngmắcHKTMS
97
487
584
Tổng
166
489
655
Nhận xét: Với ngưỡng chẩn đốn là 0,6 thìđộ nhạy là9 7 , 2 %
( 9 5 % C I : 90,2 - 99,7), độ đặc hiệu là 83,6%(95%CI: 80,1 -86,3). Giá trị
chẩn đốndương tính là 41,6%(95%CI: 34 -49,5) và giá trị chẩn đốn âm tính
là99,6%(95%CI:98,5–100,0).DiệntíchdướiđườngbiểudiễnROClà0,90.
3.2.3. Đường cong ROC của giá trị D- dimer trong chẩn đốn
huyếtkhối tĩnhmạch sâu chidưới.

Nhận xét: D-dimer có giá trị loại trừ các trường hợp không mắc huyết
khốitĩnhmạchsâu.


3.3. ĐẶCĐIỂMVÀCÁCYẾUTỐNGUYCƠCỦABỆNHNHÂNHKTMSCD
3.3.1. TuổivàHKTMSCD

Bảng3.5:Liênquangiữatuổi vàHKTMSCD
Mắc

Tuổi
n
21
50


≥35 tuổi
<35tuổi

HKTMSCD
Khôngmắc
%
25,0
6,6

n
63
712

%
75,0
93,4

Tổng

OR(9
5%CI)

p

84
762

4,7
(2,7-8,4)


<0,001

Nhận xét: Bệnh nhân trên 35 tuổi có nguy cơ HKTMSCD cao hơn
bệnhnhândưới35tuổilà4,7lần,sựkhácbiệtcóýnghĩathốngkêvớip<0,001.
3.3.2. Cáchthứcmổ vàHKTMSCD
Bảng3.6:LiênquangiữacáchthứcmổvàHKTMSCD
HKTMSCD
Mắc
Khơngmắc
Tổng
n
%
n
%
44
15,2
245
84,8 289
27
4,9
530
95,1 557

Cáchthức mổ
Mổ cấp cứu
Mổchủđộng

OR(9
5%CI)


p

3,5
(2,1-5,8)

<0,001

Nhận xét:Trong nghiên cứu này, sản phụ mổ lấy thai cấp cứu có nguy
cơHKTMSCD cao hơn sản phụ mổ lấy thai chủ động gấp 3,5 lần với độ
tincậy95%,sự khác biệtcó ýnghĩa thốngkê vớip< 0,001.
3.3.3. Chỉsốkhối cơthểvàHKTMSCD
Bảng3.7:Liên quan giữachỉ sốkhốicơ thểBMIvàHKTMSCD
Chỉsốkhốicơthể
BMI≥30
BMI< 30

HKTMSCD
Mắc
Khơngmắc Tổng
n
%
n
%
12
37,5
20
62,5 32
59
7,3

755
92,7 814

OR(9
5%CI)

p

7,7
(3,6-16,5)

<0,001

Nhậnxét:SảnphụcóchỉsốkhốicơthểBMI≥30cónguycơHKTMSCDcaohơnsảnphụcó
BMI<30là7,7lần,sosánhcóýnghĩathốngkêvớip<0,001.
3.3.4. ChuyểndạkéodàivàHKTMSCD
Bảng3.8:Mốiliênquangiữa chuyểndạ kéodàivàHKTMSCD
Chuyểndạ
kéodài

Khơng
Mấtmáu

Khơng

HKTMSCD
Mắc
Khơng mắc
n
%

n
%
46
44,7
57
55,3
25
3,4
718
96,6
HKTMSCD
Mắc
Khôngmắc
n
%
n
%
17
80,9
4
19,1
54
6,6
771
93,5

Tổng

OR(95%CI)


p

103
743

23,2(13,3-40,4)

<0,001

Tổng

OR(95%CI)

p

21
825

60,7(20-187)

<0,001


Nhậnxét:SảnphụbịmấtmáunhiềucónguycơHKTMcaohơnsảnphụ
khơngmấtmáunhiềulà60,7lần.SảnphụchuyểndạkéodàicónguycơHKTMSCDcaohơn
sảnphụkhơngchuyểndạkéodàilà 23,2 lần, so sánh có ý nghĩathốngkêvớip<0,001.
3.3.6. Tìnhtrạngnhiễmtrùng vàHKTMSCD
Bảng3.9:Mốiliênquangiữa tìnhtrạng nhiễmtrùngvàHKTMS
HKTMSCD
Nhiễm

OR(9
Mắc
Khơngmắc
Tổng
p
khuẩn
5%CI)
n
%
n
%

54
52,4
49
47,6
103
47,1(25-87)
<0,001
Khơng
17
2,3
726 97,7
743
Nhận xét:Sản phụbịnhiễm trùng hiện tạic ó n g u y c ơ H K T M c a o
h ơ n sản phụkhông bịnhiễm trùng là4 7 , 1 l ầ n , s o s á n h c ó ý
n g h ĩ a t h ố n g k ê vớip<0,001.
3.3.7. Bệnhlý vàHKTMSCD
Bảng3.10:Mốiliên quangiữa yếutốbệnh lývà tỉlệ mắc HKTMSCD
HKTMSCD

OR(9
Mắc
Khơngmắc
Bệnhlý
Tổng
p
5%CI)
n
%
n
%

23 22,3 80
77,7
103
4,2
<0,001
Khơng
48
6,5 695
93,5
743
(2,4-7,2)
Nhận xét: Sản phụ thai bệnh lý có nguy cơ cao hơn sản phụ có thai
bìnhthườnglà 4,2lầnso sánh có ýnghĩa thốngkê vớip< 0,001.
3.3.8. Nằm bất động kéo dài/ nằm viện kéo dài trên 4 ngày và tỉ lệ
mắcHKTMSCD
Bảng 3.11: Mối liên quan giữa nằm bất động kéo dài/ nằm viện
kéodàitrên 4 ngày vàtỉlệmắc HKTMSCD
HKTMSCD

Nằm
OR(9
Mắc
Khơngmắc
Tổng
p
bấtđộn
5%CI)
n
%
n
%
g

45
93,7
3
6,3
48
445
<0,001
Khơng
26
3,3
772
96,7
798
(130-1527)
Nhận xét: Sản phụ nằm, bất động trên 4 ngày có nguy cơ cao hơn sản
phụkhơngphảinằmbấtđộnglà445 lần (p< 0,001.



3.3.9. Hội chứng antiphospholipid (APLS) và tỉ lệ mắc
HKTMSCDBảng3.12:Mối
liênquangiữaHộichứng
antiphospholipid(APLS)và
tỉlệmắcHKTMSCD
HKTMSCD
Hộichứn
OR(9
Mắc
Khơngmắc
Tổng
p
g(APLS)
5%CI)
n
%
n
%

2
100
0
0,00
2
26,7¥(
0,013
Khơng
69 8,2

775
91,8
844
2,1-∞+)
¥
:SửdụngExact logisticregression
Nhận xét: Sản phụ có tiền sử hội chứng antiphospholipid có nguy
cơHKTMSCD cao hơn sản phụ khơng có tiền sử hội chứng
antiphospholipidlà 26,7lần (p< 0,05).
3.3.10. Tiền sử bản thân có bệnh HKTM và tỉ lệ mắc
HKTMSCDBảng3.13:Mối liên quangiữa tiềnsử bảnthân có
bệnhHKTM vàtỉ
lệmắcHKTMSCD
HKTMSCD
Tiền sử
OR(9
Mắc
Khơngmắc Tổng
p
mắcHKTMS
5%CI)
n
%
n
%
CD

4 100
0
0,00

4
60,0¥(
<0,0001
Khơng
67
8,0
775 92,0 842
7,4-∞+)
¥
:SửdụngExact logisticregression
Nhậnxét:SảnphụcótiềnsửbảnthâncóbệnhHKTMcónguycơbịbệnhgấp60 lầnsản
phụ khơngtiền sử bảnthâncóHKTM (p< 0,05).
3.3.11. TiềnsửgiađìnhcóbệnhHKTMvàtỉ lệmắcHKTMSCD
Bảng 3.14: Mối liên quan giữa tiền sử gia đình có bệnh HKTM và tỉ
lệmắcHKTMSCD
HKTMSCD
Tiền sử gia
OR(9
Mắc
Khơngmắc Tổn
p
đìnhmắcHKTMS
g
5%CI)
n
%
n
%
CD


2
100
0
0.00 2
26,7¥(
Khơng
69
8,2
775
91,8 844 2,1-∞+) 0,0139
¥
:SửdụngExact logisticregression
Nhận xét: Sản phụ có tiền sử gia đình có bệnh HKTM có nguy cơ bị bệnhgấp
26,7 lần sản phụ không tiền sử gia đình có bệnh huyết khối tĩnh mạch,sosánh
có ýnghĩa thốngkê vớip< 0,05.


3.3.12. Xétnghiệm bạchcầu,CRPvàHKTMSCD
Bảng3.15:Xét nghiệmbạchcầuvàHKTMSCD
Bạch
cầu(G/l)
Cao(≥ 10,0)
Bình
thường(nữ4,0
-10,0)
ChỉsốCRP
Cao(≥0,5)
Bìnhthường(<0,5)

HKTMSCD

Mắc
Khơngmắc
n
%
n
%
60 27,5 158
72,5
11

3,2

333

96,8

HKTMSCD
Mắc
Khơngmắc
n
%
n
%
58 53,2
51
46,8
12
2,7
440 97,3


OR(9
5%CI)

p

11,5
(5,9-22,5)

<0,001

Tổng

OR(9
5%CI)

p

109
452

41,7
(21-82,8)

<0,001

Tổng
218
344

Nhận xét: Sản phụ sau mổ lấy thai, xét nghiệm bạch cầu tăng cao có

nguycơHKTMSCDgấp11,5lần,cóchỉsốCRPtăngcaocónguycơHKTMSCD gấp
41,7 lần sovới những sản phụ có kếtquả xétn g h i ệ m bạchcầu, CRP bình
thường, sosánh có ýnghĩathốngkê vớip< 0,001.
3.3.13. Tỉlệmắchuyếtkhối vớinhómnguycơ
Bảng3.16:Mối liênquangiữatỷlệmắchuyết khốivới nhómnguycơ
Nguy cơ
Khơngnguycơ

Mắc
Khơngmắc
HKTMSCD HKTMSCD
n
%
n
%
3
0,7
413 99,3

OR(9
5%CI)

p

1
6,1
Nguy cơthấp(1-2)
15
4,2
340 95,8

0,005
(1,7-21,2)
213,4
Nguycơtrungbình(3-4)
31
60,8
20
39,2
<0,001
(60-757)
1514
Nhómnguy cơ (≥5)
22
91,7
2
8,3
<0,001
(240-9533)
Nhận xét: Bệnh nhân trong nhóm nguy cơ cao có nguy cơ HKTMSCD gấp1514
lần.Nhưvậy,nhómbệnhnhâncónguycơcaomắcHKTMSCDnhiềunhất, sosánhcó ýnghĩathốngkê
vớip< 0,001.


Bảng 3.17: Phân tích đa biến mối tương quan mắc HKTMSCD với
cácyếutốliên quan vàsự tương tác
ORhiệuchỉnh(9
5%CI)p
2,9(0,9-9,02)
4,84(1,56-15,0)**
23,7(3,24-172)**


Mổ cấpcứu
Tìnhtrạngnhiễmtrùng
Nằmbấtđộngkéodài/nằmviệnkéodàitrên4ngày
Tình trạng nhiễm trùng + Nằm bất động kéo dài/
47,2(1,12-1994)*
nằmviệnkéodàitrên4ngày
Chuyểndạkéodàitrên24 giờ
19,9(5,35-73,97)***
Thaibệnhlý
9,5 (3,29-27,36)***
Sốquansát
846
Rsquarehiệuchỉnh
0,69
Độnhạymơhình
76,1%
Độđặchiệumơhình
99,2%
ROC
0,979
ORtìnhtrạngnhiễmtrùngtrongsựtươngtácvớinằmbấtđộngkéodài/
nằmviệnkéodàitrên4ngày:4,8x47,2=228,45(95%CI:6,81-7694;p=0,002)
ORnằmbấtđộngkéodài/nằmviệnkéodàitrên4ngàytrongsựtươngtácvớitìnhtrạng
nhiễmtrùng:23,7x47,2=1118,64(95%CI:46,7-26740;p<0,001)
+: tương tác; p: *<0,05 **: < 0,01 ***:<0,001; Mơ hình hiệu chỉnh với biến
tuổi,chỉsốBMIvàbệnh viện; Kiểmđịnhgoodness-of-fitvớip>0,05.

Nhậnxét:Mơhìnhtìmthấymốiliênquancóýnghĩathốngkêvớicácyếutố:
- Chuyểndạ kéo dàitrên24giờ, thaikỳbệnh lý

-Tìnhtrạngnhiễmtrùng+nằmbấtđộngkéodài/nằmviệnkéodàitrên4ngày.
- Mơhình giảithích69,4%.
CHƯƠNG
4BÀNLUẬN
4.1. TỶ LỆ HKTMSCD, ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM
SÀNGHKTMSCDỞSẢNPHỤSAUMỔLẤYTHAI.

4.1.1. TỷlệHKTMSCDởphụnữsaumổlấythaicócácyếutốnguy
cơ gâyHKTMSCDđiềutrịtạiBệnhviệnBạch Mai
Bằng kỹ thuật siêu âm Doppler mạch, với 2 lần siêu âm cách nhau
1tuần,chúngtôiđãpháthiệnđượctrong407sảnphụsaumổlấythaitạibệnhviệnB ạ c h M a i c ó
4 t r ư ờ n g hợp m ắ c h u y ế t k h ố i t ĩ n h m ạ c h s â u c h i d ư ớ i


(HKTMSCD), chiếm tỷ lệ 0,98%. Trong 439 sản phụ sau mổ lấy thai ở cácbệnh
việnkhácchuyểnđếnbệnhviệnBạchMaiđiềutrịsaumổcó67trường hợp mắc HKTMSCD, chiếm
15,26%.

trong
nước,
từ
trước
chưacócơngtrìnhnàonghiêncứuvềtỷlệHKTMSCDởphụnữsaumổlấythaicónguycơg
âyHK–TTTM.Dođó,chúngtơichưacósốliệutrongnướcđểsosánh.
Bảng4.1.TỷlệHKTMSCDtrêndânsốnghiêncứutheomộtsốtácgiả
Phươngpháp
Số bệnh
Tỷ lệmắc
Tácgiả
chẩnđoán

nhân
HKTMS(%)
Husini
Siêuâm
3
SiaWW
Siêuâm
194
0,5
Bergqvist etal
Siêuâm
169
1,8
Jacobsenet al
Siêuâm
75
0,0
LưuTuyếtMinh
Siêuâm
407
0,98
Theo nghiên cứu của các tác giả nước ngồi, kết quả nghiên cứu
củachúngtơicũngtươngtựvớikếtquảnghiêncứucủacáctácgiảnày.Jacobsen et al
(2004) nghiên cứu tiến cứu 75 phụ nữ khỏemạnhmổlấy thai chủ động, khơng
dự
phịng
HKTMSCD

tiếp
tục

được
theo
dõi
6tuầns a u m ổ n h ậ n t h ấ y k h ơ n g c ó t r ư ờ n g h ợ p n à o p h á t h i ệ n đ ư ợ c h u y ế
t khối tĩnh mạch sâu chi dưới bằng siêu âm Doppler mạch.Tỉ lệ
HKTMStrongnghiêncứucủachúngtơicaohơnsovớikếtquảcủaJacobsenb ở i
vìđốitượngnghiêncứucủachúngtơirộnghơnbaogồmnhữngsảnphụkhỏe mạnh và sản phụ có nguy
cơ huyết khối- thuyên tắc tĩnh mạch (HK-TTTM) sau mổ lấy thai cấp cứu
trong chuyển dạ, mổ chủ động còn tác giảtrên chỉ nghiên cứu ở những sản phụ
khỏe mạnh sau mổ lấy thai chủ động.Hơnnữa,bệnhviệnBạchMailàbệnhviệnđakhoalớnnêntrong
nghiêncứu của chúng tơi cịn có cả đối tượng bệnh nhân sau mổ lấy thai với
nhiềuyếutốnguycơtừ cácbệnhviệnkhácchuyểntới đểđượcđiềutrị tiếpvìvậy tỉ lệ HKTMSCD trên
nhóm bệnh nhân này
tăng cao (15,26%). Kếtquảnày cũng tương
tựvớikếtquảnghiêncứucủaPhillipS . l à 1 5 % HKTMsau mổ lấythainhập viện
điều trịnộitrú.
4.1.2. ĐặcđiểmlâmsàngcủaHKTMSCDởsảnphụsau mổlấythai
Chúng tơi thấy có điểm khác biệt so với bệnh nhân HKTM ở đốitượng
nội khoa, đó là đa số bệnh nhân mắc HKTMSCD sau mổ lấy thaithấy xuất
hiện sớm nhất là dấu hiệu đau ê ẩm vùng hơng bên trái (chiếm69%). Ngun
nhân chính gây ra các biểu hiện lâm sàng trên là sự tắcnghẽntuần hoàn tĩnh
mạch.Hiện
tượng
viêm
thành
tĩnhmạch,h ệ
t h ầ n kinhmạchxungquanhtĩnhmạchvàcácmôxungquanhkếthợpvớiphù


là nguồn gốc chính gây ra tồn bộ các triệu chứng. Mặc dù các triệu chứngtrên

lâm sàng không đặc hiệu nhưng kết hợp với các yếu tố nguy cơ
giúpchocácbácsĩlâmsàngcóhướngchẩnđốnHKTMhiệuquả.Chúngtơicó thể
ướcđốn vị trí củaHK qua nhữngbiểu hiện lâm sàng, góp phầnkiểm tra- t h ă m k h á m s i ê u
â m k ỹ c à n g h ơ n , t r á n h b ỏ s ó t . S o s á n h v ớ i c á c tác
giả khác chúng tôi nhận thấy tỷ lệ những dấu hiệu lâm sàng xuất hiệngần
tươngtự.
Bảng 4.2: Triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân HKTMSCD sau mổ
lấythaitrong nghiên cứu củamộtsố tác giả
Triệuchứng
LưuTuyết Minh
CocketFB
Elisa A
Đauhông, đau chân
90,1%
95%
Phùchân
54,9%
79%
100%
Tăngnhiệttạichỗ
45,1%
26%
Đilại khókhăn
30%
32%
4.1.3. Đặc điểm cận lâm sàng trên siêu âm Doppler mạch chẩn
đoánHKTMSCDởsảnphụsaumổlấythai
Ngày nay, siêu âm Doppler mạch được coi như “tiêu chuẩn vàngmới”
trong chẩn đốn HKTMSCD. Chúng tơi đã chọn siêu âm Doplermạch hai chi
dưới là tiêu chuẩn để chẩn đốn xác định HKTMSCD vì siêm Dopler có

nhiều ưu điểm: giá trị chấn đoán cao so với chụp mạch chidưới,
khơngxâmnhập, dễ thựchiện và sẵncótạibệnhviện Bạch Mai.
4.1.3.1. Hìnhảnhhuyếtkhối
Trongn g h i ê n c ứ u n à y , â m v a n g c ủ a h u y ế t k h ố i ( H K ) đ ư ợ c g
h i nhậnkhisosánhvớihìnhảnhtrốngâmcủadịngmáuvàtăngâmcủacơxung quanh. Mặc dù vậy, đậm
độ âm vang của HK vẫn duy trì ở mức độthấp hơn cơ xung quanh. Chúng tơi
đã ghi nhận được hình ảnh giảm âm,âm khơng đồng đều và tăng âm.Trong
nghiên
cứu
này,
thời
điểm
phát
hiệnhuyếtkhốitrongtuầnđầutiênlà49,3%,thờiđiểmpháthiệnhuyếtkhốitrongtuầnthứ
2vàtuầnthứ3sauphẫuthuậtlà36,2%.VớithờigianhìnhthànhHKđếnkhivàoviệnkhoảng
23tuần,tỉlệhìnhHKgiảmâmvàâmkhơngđồngđềucaolàđiềuhợplý.Hìnhảnhsiêmghinhậ
nđượccũngtươngứngvớigiaiđoạntiếntriểnHK.Nhưnghầuhếtcácbệnhnhânđượcphát
hiệnHKTMtrongkhoảngthờigian1đến3tuầntrongđó30%cóbiểuhiệndấuhiệugợiýc
hẩnđốntrênlâmsàng.Cáctácgiả
Ơshaughesy,TrìnhTrungPhongcũngcónhữngnhậnxéttươngtựvềhìnhảnhkhơngđồn
gâmởbệnhnhânHKTMCDcấp.


Hơn nữa, 49,3% bệnh nhân được phát hiện HKTMS trongtuần đầu saumổ
lấy thai và hầu hết các trường hợp mắc HKTMSCD trong nghiên
cứucủachúngtơiđềuxácđịnhđượcđầutrêncủaHK.Kếtquảnàychothấydiễnbiếncấp tính
của bệnh nhân sau mổ lấy thai, nếu được phát hiện sớm chẩn
đốnđượcHKmớiđiềutrịkịpthờisẽtránhđượcbiếnchứngcấptínhthuntắcphổichobệnhn
hân.Kếtquảnàycũngtươngtựnhưmộtsốcáctácgiảnướcngồi.Tìnhtrạngtắcmạchphổiítnhiề
uliênquanđếnhìnhảnhđầutrênHKkhơng dính vào thành mạch. Vì vậy, siêu âm là một phương tiện có thể

xácđịnhvàdựphịngtìnhtrạngtắcmạchphổirấtcao.
4.1.3.2. VịtríHKTMSCD
Trongnghiêncứu,kếtquảchỉrõlàđasốhuyếtkhốitĩnhmạchsâuởchân
trái, chiếm87,3%.
Bảng4.3:VịtríHKTMSCDtrêndânsốnghiêncứutheomộtsốtácgiả
Tácgiả
PompER
Ginsgergetal
Tengbornetal
LưuTuyếtMinh

Nước
HàLan
Scotland
HoaKỳ
ViệtNam

Phươngpháp
Vịtrí
chẩnđốn
HKTMSCD
SiêmChụp
Chântrái
mạch
Siêm
Chântrái
Siêm
Chântrái
Siêm
Chântrái


TỷlệmắcHKTMS
%
84
96,7
81,0
87,3

So sánh với các tác giả Pomp ER,Ginsgerg,Tengborn kết quả nghiêncứu
của chúng tôi cũng tương tự kết quả nghiên cứu của các tác giả nướcngoài.
Những nghiên cứu trong lĩnh vực siêu âm chứng minh đường kínhtĩnh mạch
vùng đùi và tĩnh mạch vùng khoeo bên trái lớn hơn đáng kể sovới bên phải,
nhưng ngược lại vận tốc dòng chảy của máu trong tĩnh mạchlạichậmhơn là
điều kiệnthuận lợicho huyếtkhốihìnhthành.
4.1.3.3. Phânbố tĩnhmạch bị huyếtkhối
Các báo cáo trước đây cho rằng nguyên nhân của các trường hợp âmtính
giả là sự nhầm lẫn huyết khối ở tĩnh mạch đùi sâu và tĩnh mạch đùinông khi
HK hình thành q muộn, các trường hợp dương tính giả xảy ratrong những
trường hợp huyết khối ở bệnh nhân có thai, sự phát hiện
cáccấutrúckhơngphảimạchmáugiốngnhưlàhuyếtkhốitĩnhmạch(HKTM). Trong
nghiên cứu của chúng tơi các trường hợp HKTM chậuđược phát hiện sớm
trong vòng1tuần đầụ(87%)sau phẫu thuật lấy thai chonên chúngtơikhơngcho
rằngcóchẩn đốn nhầmtrênsiêm.


4.2. GIÁTRỊCHẨNĐỐNCỦAD-DIMER

4.2.1. Độnhạyvàđộđặchiệucủaxét nghiệm D- dimer
Chúng tơi thực hiện xét nghiệm định lượng D- dimer tại Trung tâm Huyếthọc
bệnh viện Bạch Mai.Với ngưỡng chẩn đốn là 0,6 thìđộ nhạy là97,2%, độ đặc

hiệu là 83,6 %. Giá trị chẩn đoán dương tính 41,6 % và giátrịchẩn
đốnâmtínhlà 99,6 %.
4.2.2. Giátrịchẩnđốn D- dimer
Siêu âm Doppler là tiêu chuẩn vàng chẩn đoán HKTMSCD. Khi kếthợp
xétnghiệmD-dimervớisiêmgiátrịchẩnđốnâmtínhlêntới99,6%(ngưỡngD-dimer≥0,6mg/L).
Bảng4.4.Giátrị chẩnđốncủaD- dimer
Số
Ngưỡngc Độ
Giá trị
Tácgiả
bệnhn hẩnđốn
nhạy(
tiênlượngâmtí
hân
%)
nh
PhilipWellsS
96,1%
Kovac.M
107
0,644
100
NishiiAetal
1131
95,5%
LưuTuyếtMinh
846
0,6
97,2
99,6%

Nhưv ậ y k ế t q u ả n g h i ê n c ứ u c ủ a c h ú n g t ô i c ũ n g t ư ơ ng t ự v ớ i k ế t quả
nghiêncứu củatác giảnướcngồi.
4.2.3. ĐườngcongROCcủagiátrịDdimertrongchẩnđốnHKTMSCD.Diện tích dưới đường cong ROCcủa
giá trị D-dimer trongchẩn đoán huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới là 90%.
Như vậy sử dụng xétnghiệmD-dimercógiátrịcaotrongchẩnđốnloạitrừHKTMSCDởsảnphụ
sau mổ lấy thai. Chẩn đốn HKTMSCD trên lâm sàng khơng dễ vìtriệu
chứng lâm sàng khơng điển hình, có thể nhầm với những bệnh
khác.Trong khi đó sản phụ sau mổ lấy thai có nhiều diễn biến cấp tính đặc
biệtđốivớicáctrườnghợpcóyếu tốnguycơc a o, sả nkhoabệnh lýđịih
ỏi bácsĩphả i c hẩ n đoánnha nh, t i ê n lượng sớmloạit rừ bi ế n c hứ ng thu
yêntắcphổigâytửvongchongườibệnh.Chúngtôinghĩrằngsửdụngxétnghiệm D- dimer giúp các
bác sĩ lâm sàng tiếp cận sớm hơn với chẩn đốnHKTMSCD,phốihợpvớichẩnđốn
lâmsàng,siêmDopplertĩnhmạchlàmtăngtínhchính xác củachẩn đốn, điềutrịsớmcho
ngườibệnh.
4.3.CÁCYẾUTỐNGUYCƠGÂYHKTMSCDỞSẢNPHỤSAUMỔLẤYTHAI

4.3.1. Tuổi:trongnghiêncứucủachúngtơinhữngbệnhnhântừ35tuổitrởlên có nguy
cơ HKTMS cao hơn những sản phụ tuổi dưới 35 gấp 4,7 lần.Trên thực tế, phụ nữ có thai có
nhiều
yếu
tố
nguy

huyết
khối
tĩnh
mạch,ngaycảnhữngngườikhơngbiếtlàcóbệnht ă n g đơnghoặcmắchuyếtkhối


tĩnh mạch từ trước, rất nhiều nguy cơ huyết khối tĩnh mạch tăng lên

trongthờikỳmangthai.Trên35tuổi,béophìvàmổlấythaiđónggópnhiềunhất,đángkểnhấtvà
otỷlệthuntắchuyếtkhốitĩnhmạchbởivìtỷlệcaovàcóxuhướnggiatăng.Nghiêncứucủachúngtơicó
nhậnxéttươngtựnghiêncứucủaAntriMvàM a n t o n i M,Chisaka.
4.3.2. Mổlấythai.
Kếtquảnghiêncứuchothấysảnphụmổlấythaicấpcứucónguycơ
HKTMSCDgấp3,5lầnsovớisảnphụmổlấythaichủđộng.Nghiêncứu ở Scotland thấy rằng nguy cơ
HKTM trên những sản phụ được mổ lấythaicấpcứucaogấp2lầnsovớinhữngsảnphụđượcmổlấy
thaichủđộng. Trong một nghiên cứu hồi cứu ở phụ nữ Canada khỏe mạnh, mổ
đẻlần đầu vì ngơi ngược được so sánh với một nhóm khác tương tự đẻđường
âm đạo. Nhóm sinh mổ chủ động (46 766 sản phụ) đã có nguy cơthuyên tắc
huyết khối tĩnh mạch sau sinh tăng gấp 2 lần (OR 2.2, 95% CI1,5-3,2) so
với2292420 sản phụ trong nhóm sinh đường âm đạo. Sản phụmổ lấy thai cấp
cứu có nguy cơ thuyên tắc huyết khối sau sinh gấp đôi
sovớimổlấythaichủđộngvànhưvậynguycơgấp4lầnsovớiđẻđườngâm đạo.
Nguycơtươngđốichomổlấythaicaohơnnếutấtcảmổlấythaicấp cứu chứ không phải là mổ chủ
động.
Như
vậy,
kết
quả
nghiên
cứu
củachúngt ôi p h ù h ợ p v ớ i k ế t q u ả n g hi ê n c ứ uc ủ a c á c t á c g i ả M a c k i o n N S ,
RosHS,LiuS,JacobsenAF.
4.3.3. Béo phì
Chúng tơi nhân thấy sản phụ có cân nặng trên 80 kg, chỉ số BMI ≥ 30
cónguy cơHKTMS caohơn gấp 7,7 lần sovới sản phụcóc h ỉ s ố BMI<30, có
ýnghĩa thốngkê vớip<0,001.
Bảng 4.5: Mối liên quan giữa chỉ số BMI và HKTMS trong một
sốnghiêncứu

HKTMS
Tácgiả
ChỉsốBMI≥30
OR
LarsenTB
Béo phì
4,4
JacobsenAF,SimpsonEL
Béophìsausinh
3,2
LưuTuyếtMinh
Béo phìsau mổ đẻ
7,7
JacobsenAF,Simpsonnhậnxét:béophìlàyếutốnguycơHKTMSCD được
xác định ở đối tượng phụ nữ có thai, sau sinh. Chúng tôinhậnthấychỉsốBMIcao,nguycơ
mắcHKTMSsausinhtăngcao,giốngnhưkếtquảnghiên cứu củaSimpson và Jacobsen AF.



×