Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

ĐẶC điểm một số yếu tố NGUY cơ và dự báo NGUY cơ mắc BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH TRONG 10 năm tới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 31 trang )


ĐẶC ĐIỂM MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ VÀ DỰ
BÁO NGUY CƠ MẮC BỆNH ĐỘNG MẠCH
VÀNH TRONG 10 NĂM TỚI DỰA THEO THANG
ĐIỂM FRAMINGHAM CHO MỘT SỐ ĐỐI
TƯỢNG DO VIỆN Y HỌC LAO ĐỘNG QUẢN LÝ
PGS.TS.PHẠM THỊ HỒNG THI
THS.TRẦN VĂN ĐẠI

ĐẶT VẤN ĐỀ

- Thống kê của TCYTTG(2005) có khoảng 17,5 triệu
người chết do bệnh tim mạch trong đó có 7,6 triệu chết do
bệnh mạch vành(chiếm 43,4%)
- Năm 2015 ước tính có khoảng 20 triệu người tử vong do
bệnh tim mạch, như vậy có khoảng 8,7 triệu người chết vì
bệnh mạch vành
- Cần phải dự báo nguy cơ mắc bệnh động mạch vành cho
các đối tượng để có hướng phòng và điều trị bệnh kịp thời
để giảm tối đa tỷ lệ tử vong do bệnh gây ra

 Nghiên cứu đặc điểm một số yếu tố nguy cơ và dự báo
nguy cơ mắc bệnh động mạch vành trong 10 năm tới,
dựa theo thang điểm Framingham cho một số đối
tượng do viện y học lao động quản lý” với mục tiêu
nghiên cứu:

 1. Khảo sát đặc điểm một số yếu tố nguy cơ mắc bệnh
động mạch vành ở nhóm đối tượng nghiên cứu.

 2. Dự báo nguy cơ mắc bệnh động mạch vành trong 10


năm tới, dựa theo thang điểm Framingham cho nhóm
đối tượng nghiên cứu.


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu trên 628 đối tượng nghề bao gồm hai
nhóm nghề:
- Nhóm nghiên cứu viên gồm 124 viên chức
thuộc Viện Y học lao động
- Nhóm hải quan gồm 504 viên chức thuộc
Tổng cục hải quan Hà Nội
 Tiêu chuẩn loại trừ:
- Đối tượng đã từng được chẩn đoán có bệnh
động mạch vành(ĐMV)
- Không có đủ các chỉ tiêu đánh giá nguy cơ
bệnh ĐMV theo thang điểm Framingham
 Phương pháp nghiên cứu:

 - Thiết kế nghiên cứu theo phương pháp mô tả
cắt ngang.


Tiêu chuẩn đánh giá
 Theo thang điểm Framingham dự báo bệnh mạch
vành trong 10 năm tới.
 Các yếu tố trong thang điểm dự báo bao gồm:
- Tuổi
- Giới
- Cholesterol toàn phần

- HDL-Cholesterol
- Huyết áp tâm thu
- Có đang điều trị cao huyết áp hay không
- Tình trạng hút thuốc lá.

Nhóm tuổi Điểm số
20-34 -9
35-39 -4
40-44 0
45-49 3
50-54 6
55-59 8
60-64 10
65-69 11
70-74 12
75-79 13
Tình
trạng
hút thuốc

Điểm số tương ứng với nhóm tuổi
20-39 40-49 50-59 60-69 70-79
Không 0 0 0 0 0
Có 8 5 3 1 1
Huyết áp tâm thu
(mmHg)
Không
điều trị
Đang
điều trị

<120 0 0
120-129 0 1
130-139 1 2
140-159 1 2
≥160 2 3
Nồng độ
Cholesterol
toàn phần
(mg/dl)
Điểm số tương ứng với nhóm tuổi
20-39 40-49 50-59 60-69 70-79
<160 0 0 0 0 0
160-199 4 3 2 1 0
200-239 7 5 3 1 0
240-279 9 6 4 2 1
≥280 11 8 5 3 1
HDL-Cholesterol (mg/dl) Điểm số
≥60 -1
50-59 0
40-49 1
<40 2
Các yếu tố Điểm
Tuổi, giới
…….
Cholesterol toàn phần
…….
HDL-Cholesterol
…….
Huyết áp tâm thu
…….

Tình trạng hút thuốc
…….
Điểm tổng
…….
Điểm tổng Nguy cơ sau 10 năm
< 0 < 1%
1 1%
5 2%
7 3%
8 4%
12 10%
13 12%
14 16%
15 20%
16 25%
≥17 30%
Nguy cơ mắc bệnh ĐMV Mức độ nguy cơ
>30% Rất cao
20-30% Cao
10-20% Trung bình
<10% Thấp
 Xử lý số liệu: Xử lý số liệu bằng phần mềm
Epi Info 6.0 và SPSS.

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN


Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu:
- ĐTNC thuộc nhóm nghề ít có căng thẳng về tinh
thần và không nặng nhọc về thể xác.

- Phần lớn (83,6%) đều có trình độ đại học trở nên vì
vậy họ có những kiến thức và hiểu biết nhất định về
xã hội nói chung và sức khỏe nói riêng, có nhận thức
tốt về bệnh tật cũng như cách phòng tránh bệnh.

Đặc điểm về các yếu tố nguy cơ
không thay đổi được của bệnh ĐMV











Đặc điểm về tuổi, giới
Nhóm 1(20-39): 60,03%
Nhóm 2(40-49): 20,38%
Nhóm 3(50- 60): 19,59%
Nữ: 47,29% Nam: 52,71%
Đặc điểm về tiền sử gia đình:
- THA: 14,49%
- ĐTĐ: 1,75%
- Bệnh ĐMV: 1,27%
Đặc điểm về các yếu tố nguy cơ
có thể thay đổi được
Tình hình hút thuốc lá:

+ Nam hút thuốc: 9,08%
+ Nữ hút thuốc : 0%
- TCYTTG(2002): Đông nam Á: Nam 44%; Nữ 4%.
Châu Âu: Nam 46%; Nữ 26%.
- VN(2006): Nam 46%; Nữ 2%
- Trần Văn Huy(Khánh Hòa): nam có tỷ lệ 65.72%,
nữ 8,13%.

Đặc điểm về tình hình huyết áp

 THA: 6,21%
 ĐTNC của chúng tôi có tỷ lệ THA thấp hơn so với
nghiên cứu của Nguyễn Hồng Huệ (6,21% so với
8,6%)
 Trần Văn Huy cho tỷ lệ THA là 34.3%
 Bùi Đức Long(2006): THA chung của cả 2 giới là
19,1% và tăng dần theo độ tuổi [4].


Đặc điểm về tình hình lipid máu
Cholesterol toàn phần

 Đỗ Đình Xuân(2010): Tỷ lệ Cholesterol toàn phần từ mức
tiền cao là 71% và tỷ lệ HDL-C cao là 5,6%.

HDL-C










Bệnh ĐTĐ

- ĐTNC: ĐTĐ là 1,88%; Không ĐTĐ: 98,13%
- Aaron R. Folsom và CS nghiên cứu trên 14054 đối
tượng người trưởng thành, cho thấy tỷ lệ đái tháo
đường là 6,7% và nguy cơ mắc bệnh mạch vành rất
cao ở người có ĐTĐ.
- Đỗ Thị Thanh Xuân(2006): Tỷ lệ ĐTĐ là 1,5% ở Hải
Dương

×