Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Tiết 17 bài 6 công nghệ 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (603.98 KB, 16 trang )

Phụ lục IV
KHUNG KẾ HOẠCH BÀI DẠY
(Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
Trường:THCS Hiệp Thạnh
Họ và tên giáo viên:
Tổ:KHTN
Đặng Dưỡng

Ngày soạn: : /0/2023
Ngày giảng: /0/2023
CHƯƠNG 3.TRANG PHỤC VÀ THỜI TRANG
TIẾT 17. BÀI 6. CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC
Môn học công nghệ 6
Thời gian thực hiện: (1 tiết)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Kể được tên một số loại vải thông dụng trong may mặc.
- Nhận biết được ưu và nhược điểm của một số loại vải thông dụng được
dùng để may trang phục.
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được một số loại vải thông dụng được
dùng để may trang phục. Nhận biết được ưu và nhược điểm của một số loại vải
thông dụng được dùng để may trang phục.
- Sử dụng công nghệ: Lựa chọn loại vải phù hợp để may mặc. Phân biệt được
một số loại vải thường dùng.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thơng tin để trình bày, thảo luận
các vấn đề liên quan đến các loại vải thường dùng trong may mặc, lắng nghe và phản


hồi tích cực trong q trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy A4. Giấy A5. Bài tập. Ảnh, power point.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm


- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1’)
2. Tiến trình bài dạy
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (3’)
a.Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài mới
b. Nội dung: Giới thiệu nội dung bài học
c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS

Nội dung
cần đạt

Chuyển giao nhiệm vụ
GV đưa ra hình ảnh sau

? Trang phục trên được làm từ loại vải nào

GV yêu cầu HS trong cùng một bàn thảo luận trong thời gian 2 phút
và trả lời câu hỏi trên
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, và trả lời câu hỏi trên.
GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS.
GV chốt lại kiến thức.
GV dẫn dắt vào bài mới: Trang phục được may từ những loại vải
nào, để biết được thì chúng ta vào bài hơm nay.

Hồn thành
nhiệm vụ.


HS định hình nhiệm vụ học tập.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nội dung 1. Tìm hiểu vải sợi thiên nhiên(10’)
a.Mục tiêu: Nêu được nguồn gốc, quy trình, tính chất của vải sợi thiên nhiên
b. Nội dung: Vải sợi thiên nhiên
c. Sản phẩm: Bản ghi trên giấy A4. Hoàn thành nhiệm vụ.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
GV chiếu hình ảnh sau, yêu cầu HS quan sát

1.Vải sợi thiên nhiên
- Vải sợi thiên nhiên
được dệt bằng các
dạng sợi có sẵn trong
tự nhiên, có nguồn gốc
từ thực vật hoặc động
vật như vải bông hay
cotton (từ cây bông),
vải lanh (từ cây lanh),
vải tơ tằm (từ tơ tằm),
vải len (từ lông cừu
Giáo viên phát cho mỗi HS 01 tờ giấy A5. GV yêu cầu
hoặc từ lơng dê, lơng
HS ghi tên của mình lên góc trên cùng bên trái của tờ
lạc đà, lơng vịt),...
giấy. Nhiệm vụ của mỗi HS là trong thời gian 2 phút
- Vải sợi thiên nhiên
hồn thành u cầu sau
có độ hút ẩm cao nên
1. Vải tơ tằm có nguồn gốc từ đâu? Sợi tơ tằm được
mặc thoáng mát nhưng
tạo ra bằng cách nào?
dễ bị nhàu, phơi lâu
2. Làm thế nào đế sản xuất ra vải sợi bông?
khô.
HS nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS xem hình ảnh
HS nhận phiếu trả lời, ghi tên lên phiếu. Ghi ý kiến lên phiếu trong
thời gian 2 phút.

GV yêu cầu HS đối phiếu cho nhau.
HS đổi phiếu cho nhau.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
HS nhận xét bài làm của bạn
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS.


GV chốt lại kiến thức.
HS ghi nhớ và ghi nội dung vào trong vở.
Nội dung 2. Tìm hiểu vải sợi hóa học(10’)
a.Mục tiêu: Nêu được nguồn gốc, quy trình, tính chất của vải sợi hóa học
b. Nội dung: Vải sợi hóa học
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Vải sợi hóa học gồm vải sợi nhân tạo và vải 2.Vải sợi hóa học
sợi tổng hợp
- Vải sợi hoá học được dệt bằng
các loại sợi do con người tạo ra từ
một số chất hoá học.
- Vải sợi hố học có thể chia thành
2 loại:
+ Vải sợi nhân tạo: ít nhăn, có khả
năng thấm hút tốt nên mặc thống
mát.
GV chia lớp thành các nhóm (8HS/1 nhóm)

+ Vải sợi tổng hợp: khơng bị
? Vải sợi hóa học có nguồn gốc từ đâu
nhăn, ít thấm mồ hơi nên khơng
? Các loại vải sợi có sẵn trong thiên nhiên
thống mát khi mặc
không? Chúng được tạo ra bằng cách nào
? Vải sợi hóa học có những tính chất gì
GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu các nhóm
tiến hành thảo luận và trả lời câu hỏi trong thời
gian 3 phút.
HS nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận
nhóm và hồn thành yêu cầu của GV.
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình. Nhóm
khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình. Nhóm khác nhận xét
và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét phần trình bày HS.
GV chốt lại kiến thức.


HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở.
Nội dung 3. Tìm hiểu vải sợi pha(8’)
a.Mục tiêu: Nêu được nguồn gốc, quy trình, tính chất của vải sợi pha
b. Nội dung: Vải sợi pha
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm.

d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
3.Vải sợi pha
GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau
- Vải sợi pha được dệt bằng
sợi pha.
- Vải sợi pha được tạo bởi 2
hoặc nhiều loại sợi khác
nhau, nên vải sợi pha
thường tận dụng được ưu
điểm và hạn chế được
nhược điểm của các loại sợi
? Vải sợi pha được sản xuất như thế nào
thành phần
? Vải sợi pha có tính chất như thế nào
GV yêu cầu HS trong cùng một bàn thảo luận trong
thời gian 2 phút và trả lời câu hỏi trên
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, và trả lời câu hỏi trên.
GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
Báo cáo, thảo luận
GV u cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và
bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS.
GV chốt lại kiến thức.

HS nghe và ghi nhớ. Ghi nội dung vào vở.
Hoạt động 3: Luyện tập(8’)
a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về các loại vải thường dùng trong may mặc
b. Nội dung: Các loại vải thường dùng trong may mặc
c. Sản phẩm: Hoàn thành được bài tập.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung


cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau
Hồn thành
Bài tập 1: Dựa vào tính chất của các loại sợi, em hãy nêu ưu và
bài tập
nhược điểm của tùng loại vải sợi pha sau đây:
-Vải KT (Kate): kết hợp giữa sợi bông và sợi tổng hợp (cotton +
polyester).
- Vải PEVI: kết hợp giữa sợi nhân tạo và sợi tổng hợp (viscose +
polyester).
Bài tập 2. Dưới đây là thông tin thành phẩn sợi dệt trên một số loại
quẩn áo. Em hãy xác định xem loại nào là vải sợi thiên nhiên, loại nào
là vải sợi hoá học, loại nào là vải sợi pha.

70% polyester
30% viscose

100%
polyester


65% polyester
35% cotton

70% silk
30% rayon

50% tơ tằm
50% viscose

100%cotton

GV yêu cầu HS cùng bàn, trao đổi thảo luận và hoàn thành bài tập
trong thời gian 2 phút.
Thực hiện nhiệm vụ
HS cùng bàn trao đổi, thảo luận và hoàn thành bài tập.
GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS.
GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ.
Hoạt động 4: Vận dụng(5’)
a.Mục tiêu: Mở rộng kiến thức vào thực tiễn.
b. Nội dung: Các loại vải thường dùng trong may mặc
c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ. Bản ghi trên giấy A4.



d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành yêu cầu sau:
Em hãy đọc các nhãn đính trên quần áo của em và người thân
để nhận biết thành phẩn sợi dệt của quẩn áo.
Ghi trên giấy A4. Giờ sau nộp lại cho GV.
Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà
Báo cáo, thảo luận
HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS.
GV khen bạn có kết quả tốt nhất.
HS nghe và ghi nhớ.

Nội dung
cần đạt
Bản ghi trên
giấy A4.

Hứớng dẫn làm bài tập về nhà
(Lưu ý: Phải suy nghĩ trả lời trước khi xem lời giải)
Trả lời câu hỏi sách học sinh và sách bài tập công nghệ 6-CTST

BÀI 6.CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DỪNG TRONG MAY MẶC
1. Vải sợi thiên nhiên
❓Em hãy cho biết đặc điểm chung của các nguyên liệu sản xuất vải sợi thiên nhiên thể
hiện trong Hình 6.1.



Trả lời:
Đặc điểm chung của các nguyên liệu sản xuất vải sợi thiên nhiên trong Hình 6.1 là:



Ngun liệu có sẵn trong tự nhiên, có nguồn gốc từ thực vật hoặc động vật.
Tạo ra sản phẩm có độ hút ẩm cao, mặc mát nhưng dễ bị nhàu, phơi lâu khô.

2. Vải sợi hóa học
❓Nguyên liệu để sản xuất các loại vải sợi hóa học được minh họa trong Hình 6.2 có điểm
gì khác với ngun liệu sản xuất vải sợi thiên nhiên?


Trả lời:
Nguyên liệu để sản xuất các loại vải sợi hóa học được minh họa trong Hình 6.2 khác với
ngun liệu sản xuất vải sợi thiên nhiên là:



Nguyên liệu sản xuất vải sợi thiên nhiên từ các dạng sợi có sẵn trong tự
nhiên.
Nguyên liệu sản xuất các loại vải sợi hóa học từ các sợi do con người tạo ra
từ một số chất hóa học.

3. Vải sợi pha
Từ Hình 6.3, em có nhận xét thế nào về thành phần nguyên liệu để sản xuất vải sợi pha?


Trả lời:

Vải sợi pha được dệt từ sợi pha. Sợi pha được tạo bởi 2 hay nhiều loại sợi pha khác nhau
nên vải sợi pha thường tận dụng được ưu điểm và hạn chế được nhược điểm của các
loại sợi thành phần.

Trả lời câu hỏi Luyện tập
Câu 1
Dựa vào tính chất của các loại sợi, em hãy nêu ưu và nhược điểm của từng loại vải sợi
pha sau đây:



Vải KT (Kate): kết hợp giữa sợi bông và sợi tổng hợp (cotton + polyester);
Vải PEVI: kết hợp giữa sợi nhân tạo và sợi tổng hợp (viscose + polyester).

Trả lời:
Ưu điểm và nhược điểm của từng loại vải:
Vải sợ pha
Vải KT

Ưu điểm

Nhược điểm

- Dễ giặt tẩy.

- Dễ bị co rút

- Độ bền cao

- Giặt lâu khơ.

- Ít thấm mồ hơi

Vải PEVI

- Mặc vải mềm mại.

- Dễ bị co rút.

- Ít nhàu.

- Ít thấm mồ hôi.

- Độ bền cao


Câu 2
Dưới đây là thông tin thành phần sợi dệt trên một số loại quần áo. Em hãy xác định xem
loại nào là vải sợi thiên nhiên, loại nào là vải sợi hóa học, loại nào là vải sợi pha.

Trả lời:
Xác định vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học, vải sợi pha:
- Vải sợi thiên nhiên: 100 % cotton
- Vải sợi hoá học: 100 % polyester
- Vải sợi pha:




70% polyester- 30%viscose
70% silk - 30% rayon

50% tơ tằm- 50% viscose

Trả lời câu hỏi Vận dụng
Câu 1
Em hãy đọc các nhãn dính trên quần áo của em và người thân để nhận biết thành phần
sợi dệt của quần áo.
Trả lời:
Các nhãn đính trên quần áo của em và người thân:
 100% cotton: đây là loại vải sợi thiên nhiên.
 100% polyester: đây là loại vải sợi hóa học.

Câu 2
Với các loại quần áo khơng có nhãn, em hãy dựa vào độ nhàu khi vị vải để nhận biết sự
có mặt của sợi thiên nhiên trong thành phần của vải.
Trả lời:


Với loại quần áo khơng có nhãn, em dựa vào độ nhàu để nhận biết sự có mặt của sợ thiên
nhiên trong thành phần vải như sau: Sau khi em giặt áo, thấy dễ bị nhàu, phơi rất lâu khô
nhưng mặc thống mát. Như vậy đó chính là loại vải sợ thiên nhiên.

Bài 6: Các loại vải thường dùng trong may
mặc
Câu 1 trang 31 sách bài tập Công nghệ 6 - Chân trời sáng tạo: Vải
cotton thuộc loại vải nào dưới đây?
A. Vải sợi thiên nhiên
B. Vải sợi hóa học
C. Vải sợi pha
D. Không loại nào trong các loại vải trên
Trả lời:

Đáp án: A
Vì: vải cotton được dệt từ cây bơng có sẵn trong tự nhiên.
Câu 2 trang 31 sách bài tập Công nghệ 6 - Chân trời sáng tạo: Đánh
dấu √ vào ô trống trước những nguyên liệu dệt nên vải sợ thiên nhiên dưới đây
Sợi tơ tằm lấy từ tơ của con tằm
Sợi polyester có nguồn gốc từ dầu mỏ.
Sợi len lấy từ lông cừu, dê, lạc đà.
Sợi nylon có nguồn gốc từ than đá
Sợi xơ lấy từ thân cây lanh
Sợi xơ lấy từ quả của cây bông


Trả lời:
Đánh dấu √ vào ô trống trước những nguyên liệu dệt nên vải sợ thiên nhiên


Sợi tơ tằm lấy từ tơ của con tằm
Sợi polyester có nguồn gốc từ dầu mỏ.



Sợi len lấy từ lông cừu, dê, lạc đà.
Sợi nylon có nguồn gốc từ than đá



Sợi xơ lấy từ thân cây lanh




Sợi xơ lấy từ quả của cây bông

Câu 3 trang 31 sách bài tập Công nghệ 6 - Chân trời sáng tạo: Điền từ/
cụm từ thích hợp vào chỗ trống
Vải sợi hóa học có thể chia thành hai loại là …….. và …..
Dạng vải sợi ……… phổ biến là satin, …….., được tạo thành từ chất hóa học
lấy từ ………., ……., …………….
Dạng vải sợi ………. phổ biến là vải ……., lụa nylon, được sản xuất từ một số
chất hóa học lấy từ ……….., …………..
Trả lời:
Điền từ/ cụm từ thích hợp vào chỗ trống
Vải sợi hóa học có thể chia thành hai loại là …vải sợi nhân tạo….. và …..vải
sợi tổng hợp
Dạng vải sợi … nhân tạo …… phổ biến là satin, …tơ lụa nhân tạo….., được
tạo thành từ chất hóa học lấy từ ……gỗ…., …tre…., ……nứa……….
Dạng vải sợi …tổng hợp……. phổ biến là vải …polyester…., lụa nylon, được
sản xuất từ một số chất hóa học lấy từ ……than đá….., ……dầu mỏ……..
Câu 4 trang 31 sách bài tập Công nghệ 6 - Chân trời sáng tạo: Vải sợi
hóa học được dệt từ (những) loại sợi nào dưới đây?
A. Sợi có sẵn trong tự nhiên.


B. Sợi do con người tạo ra.
C. Sợi kết hợp từ những loại sợi khác nhau.
D. Tất cả các loại sợi trên
Trả lời:
Đáp án: B
Vì:
+ Vải sợi thiên nhiên được dệt từ sợi có sẵn trong tự nhiên.
+ Vải sợi pha được dệt từ sợi kết hợp từ những loại sợi khác nhau.

Câu 5 trang 32 sách bài tập Công nghệ 6 - Chân trời sáng tạo: Đánh
dấu √ vào ô trống trước ghi chú thành phần sợi dệt của vải sợi pha
100% silk
100% nylon
70% silk, 30% rayon
35% cotton, 65% polyester
100% polyester
50% silk, 50% viscose
Trả lời:
Đánh dấu √ vào ô trống trước ghi chú thành phần sợi dệt của vải sợi pha
100% silk
100% nylon


70% silk, 30% rayon



35% cotton, 65% polyester
100% polyester



50% silk, 50% viscose


Câu 6 trang 32 sách bài tập Công nghệ 6 - Chân trời sáng tạo: Điền từ/
cụm từ thích hợp dưới đây vào chỗ trống
Vải sợi hóa học, vải sợi pha, quần áo, ưu điểm, kết hợp, mặc thoáng mát
Các loại (1) ……….. do hai hay nhiều loại sợi khác nhau (2) ……….. lại nên có

những (3) …………… hơn hẳn vải sợi thiên nhiên và (4) ……… Vải sợi pha bền,
đẹp, ít nhàu, (5) ……….., dễ giặt, mau khơ. Chính vì vậy, vải sợi pha được sử
dụng rộng rãi để may (6) ……….. và các sản phẩm dệt may khác.
Trả lời:
Điền từ/ cụm từ thích hợp vào chỗ trống theo bảng sau:
Vị trí

Điền từ

1

Vải sợi pha

2

Kết hợp

3

Ưu điểm

4

Vải sợi hóa học

5

Mặc thoáng mát

6


Quần áo

Câu 7 trang 32 sách bài tập Cơng nghệ 6 - Chân trời sáng tạo: Giải
thích lí do vải sợi bơng, vải tơ tằm thích hợp để may quần áo mặc vào mùa hè.
Trả lời:
Lí do vải sợi bơng, vải tơ tằm thích hợp để may quần áo mặc vào mùa hè là:
Vải sợi bông, vải tơ tằm có nguồn gốc thực vật và động vật có sẵn trong tự
nhiên, có độ hút ẩm cao, mặc thống mát.
Câu 8 trang 32 sách bài tập Công nghệ 6 - Chân trời sáng tạo: Nêu
những loại vải thích hợp để may đồng phục cho học sinh trung họ cơ sở. Giải
thích lí do em chọn những loại vải đó.
Trả lời:


- Những loại vải thích hợp để may đồng phục cho học sinh là: vải cotton.
- Giải thích lí do: vì vải cotton có độ mềm mịn, thơng thống, thốt mồ hơi tốt,
có độ bền cao, có thể giặt trong máy giặt, chất vải nhanh khô, thân thiện với
người sử dụng, giá thành hợp lí.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×