Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Ôn tập hóa học ma de d

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (416.2 KB, 4 trang )

TRƯỜNG THCS&THPT TÂN TIẾN
ĐỀ CHÍNH THỨC
-------------------(Đề thi có 04 trang)
Họ và tên: ............................................................................

KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỖI KÌ I
NĂM HỌC 2022 - 2023
MƠN: Hố học, khối 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
Số báo
danh: .............

Mã đề D

I. Phần trắc nghiệm (7.0 điểm): Hãy chọn câu trả lời đúng
Câu 1. Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về sự xen phủ AO?
A. Có 3 khả năng xen phủ trục: Xen phủ giữa AO s với AO s; giữa AO s với AO p, giữa AO p với AO p.
B. Liên kết đôi gồm một liên kết sigma (  )và một liên kết pi (  )
C. Liên kết sigma (  ) được tạo nên từ sự xen phủ bên của 2 AO.
D. Liên kết pi (  ) được tạo nên từ xen phủ bên của 2 AO p.
Câu 2. Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử
A. bằng nhiều electron chung.
B. bằng sự cho – nhận electron.
C. bằng một hay nhiều electron độc thân. D. bằng một hay nhiều cặp electron chung.
Câu 3. Nguyên tử và ion nào sau đây có cấu hình electron là 1s22s22p6
A. N, O2B. Cl, Na+
C. Fe, Li+
D. Ne, FCâu 4. Ngun tử chlorine khi hình thành liên kết hố học với nguyên tử sodium để tạo thành phân tử sodium
chlroride NaCl, nguyên tử chlorine có khả năng nào sau đây?
A. Góp chung 1 electron


B. Nhận 2 electron
C. Nhận 1 electron
D. Nhường 1 electron
Câu 5. Cho các phát biểu sau:
(a) NaOH là một base mạnh và có phản ứng minh hoạ là 2NaOH + CO2 -> Na2CO3 + H2O
(b)Al(OH)3 có cả tính acid và tính base, có thể phản ứng với cả base và acid:
Al(OH)3 + NaOH  Na[Al(OH)4]
Al(OH)3 + 3HCl  AlCl3 + 3H2O
(c) Trong dãy các hydroxide của các nguyên tố chu kỳ 3: H2SiO3 là acid rất yếu, H3PO4 là acid trung
bình, H2SO4 là acid mạnh, HClO4 là acid rất mạnh.
(d) Trong dãy oxide cao nhất của các ngun tố chu kỳ 3: Na2O có tính base mạnh nhất (Na2O là basic
oxide), Cl2O7 có tính acid mạnh nhất (Cl2O7 là acidic oxide) và Al2O3 vừa có tính acid vừa có tính base:
Al2O3 + 2NaOH +3H2O  2Na[Al(OH)4]
Al2O3 + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2O
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 6. Các hợp chất ion thường là tinh thể rắn ở điều kiện thường vì
A. Các phần tử tạo nên hợp chất ion là các cation và anion
B. Hợp chất ion có dạng lập phương
C. Có tương tác yếu giữa các phần tử
D. Các cation và anion hút nhau bằng lực hút tĩnh điện, do đó chúng không chuyển động tự do được.
Câu 7. Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị có cực?
(Cho biết độ âm điện của các nguyên tố như sau: Na = 0,93; O = 3,44; Cl = 3,16; H = 2,2; N = 3,04)
A. NH3.
B. Na2O
C. H2.
D. Cl2.

Câu 8. Cấu hình electron nguyên tử nào được viết đúng?
A. 1s22s22p63s2
B. 1s22s22p63s23d2
C. 1s22s22p53s2
D. 1s22s22p63s23p44s2
Câu 9. Một loại kiên kết yếu được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện
lớn) với một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn) cịn cặp electron riêng. Đó là
A. Liên kết hydrogen
B. Tương tác van der Waals
C. Liên kết ion
D. Liên kết cộng hoá trị
Câu 10. Các liên kết biểu diễn bằng nét đứt có vai trị quan trọng trong việc làm bền chuỗi xoắn đơi DNA. Đó
là loại liên kết gì?
Mã đề D/ Hố học 10

Trang 1/4


A. Liên kết hydrogen
B. Liên kết cộng hố trị khơng cực
C. Liên kết cộng hố trị có cực
D. Liên kết ion
Câu 11. Vì sao chất béo khơng tan trong nước?
A. Vì chất béo có chứa mạch carbon dài. B. Vì nước có phân tử khối quá nhỏ so với chất béo
C. Vì chất béo nhẹ hơn nước
D. Vì nước là dung môi phân cực, chất béo là chất không phân cực nên không tan trong dung môi phân cực.
Câu 12. Đâu không phải là công thức Lewis?
A.
B.
C.

D.
Câu 13. Liên kết ion được hình thành bởi
A. Sự góp chung electron để tạo thành liên kết trong phân tử hợp chất.
B. Lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu
C. Lực đẩy tĩnh điện giữa các ion mang điệnn tích trái dấu
D. Cặp electron dùng chung do một nguyên tử đóng góp
Câu 14. Hãy dự đốn cấu hình electron các nguyên tử nào sau đây là của nguyên tố kim loại.
A. 1s22s22p63s23p63d64s2, 1s22s22p63s23p63d104s24p5
B. 1s22s22p63s23p6, 1s22s22p63s23p63d64s2
C. 1s22s22p63s23p5, 1s22s22p63s23p64s1
D. 1s22s22p63s2, 1s22s22p63s23p1
Câu 15. Quan sát bảng sau về nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của H2O và H2S tại áp suất 1 bar:

Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sơi của H2O cao hơn H2S là vì
A. Giữa các phân tử H2O có thể tạo thành liên kết hydrogen cịn H2S thì khơng
B. Phân tử H2O và H2S đều có liên kết cộng hố trị có cực
C. Khối lượng phân tử của H2S lớn hơn H2O
D. Giữa các phân tử H2O và giữa các phân tử H2S đều có tương tác van der Waals.
Câu 16. Nhận xét nào sau đây là đúng về nguyên tử nguyên tố nitrogen (N)?
A. thuộc nguyên tố s
B. Có 5AO và có 3 electron độc thân
C. có 3 electron hố trị
D. có 3AO
Câu 17. Ngun tố ở chu kì 3, nhóm VA có cấu hình electron là
A. [Ne]3s23p1.
B. [Ne]3s23p4.
C. [Ne]3s23p6.
D. [Ne]3s23p3.
Câu 18. Cho cấu hình electron nguyên tử nguyên tố X như sau: 1s22s22p63s23p63d104s1. Nguyên tố X thuộc khối
nguyên tố

A. d
B. s
C. p
D. f
Câu 19. Lớp M có các phân lớp electron là:
A. s, p, d, f
B. s, p, d
C. s, p
D. s, p, f
Câu 20. Dãy nào gồm các đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học?
Mã đề D/ Hoá học 10
Trang 2/4


16
17
18
16
17
14
18
17
18
16
32
18
A. 8 X , 8 X , 8 X
B. 8 X , 8 X , 7 X
C. 9 X , 8 X , 8 X
D. 8 X , 16 X , 8 X

Câu 21. Mô tả nào sau đây đúng với sự hình thành liên kết ion trong phân tử CaO?
A. Ca  Ca2+ +2e; O + 2e  O2-; Ca2+ +O2-  CaO
B. Nguyên tử oxygen nhận electron
C. Ca  Ca2+ + e; O + e  O2-; Ca2+ +O2-  CaO
D. Nguyên tử Ca nhường electron
Câu 22. Đặc điểm của hạt electron là
A. mang điện tích âm và có khối lượng.
B. khơng mang điện và có khối lượng.
C. mang điện tích dương và có khối lượng.
D. mang điện tích âm và khơng có khối lượng.
Câu 23. Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về tinh thể NaCl

A. Được hình thành từ ion Na+ và 2Cl–
B. Các ion Na+ và ion Cl– sắp xếp cạnh nhau không theo một trật tự xác định
C. Xung quanh mỗi ion Na+ có 6 ion Cl– ở gần nhất với Na+
D. ion Na+ và ion Cl – có khả năng đẩy nhau
Câu 24. Nguyên tử nguyên tố Z có 7 proton, 8 neutron. Ký hiệu nguyên tử nào sau đây được viết đúng?
15
14
7
15
A. 7 Z
B. 7 Z
C. 15 Z
D. 8 Z
Câu 25. Trong tự nhiên, copper có 2 đồng vị bền là 63Cu và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. Tỉ
lệ phần trăm số nguyên tử của đồng vị 63Cu là bao nhiêu?
A. 27%
B. 73%
C. 46 %

D. 50%
Câu 26. Cho bảng độ dài liên kết và năng lượng liên kết của các phân tử như sau:

Nhận xét nào sau đây là đúng về tính acid của các chất trên? Biết rằng tính acid của một số chất càng mạnh nếu
phân tử đó càng dễ phân li thành ion H+
A. HF có tính acid yếu hơn rất nhiều so với HCl B. Tính acid của HF, HCl đều yếu như nhau
C. HCl có tính acid yếu hơn rất nhiều so với HF D. Tính acid của HF, HCl đều mạnh như nhau
Câu 27. Vì sao tắc kè có thể di chuyển trên mặt kính nhẵn, dựng đứng?
A. Vì mặt kính mặc dù nhẵn nhưng vẫn có tỉ lệ độ nhám nhất định nên chúng có thể bám vào khi di chuyển.
B. Nhờ lực tương tác van der Waals giữa những phân tử của sợi lông trên bàn chân tắc kè với những phân tử
trên mặt kính.
C. Nhờ ở bàn chân tắc kè có chất kết dính nên khi di chuyển chúng bám vào được
D. Nhờ lực đẩy giữa 2 cực cùng dấu của phân tử làm cho chúng có thể di chuyển được.
Câu 28. Theo quy tắc octet, xu hướng chung của các nguyên tử nguyên tố nhóm IA là
nhường
Mã đề D/ Hoá học 10

Trang 3/4


A. 4 electron.
B. 3 electron.
C. 2 electron.
II. Phần tự luận (3.0 điểm)
Câu 29 (2.0 điểm). Nguyên tử của nguyên tố K có Z = 19.
a. Viết cấu hình electron ngun tử của nguyên tố K.
b. Viết công thức oxide cao nhất và hydroxide tương ứng của K.
c. Viết PTHH khi cho hydroxide của K tác dụng với HCl
Câu 30 (1.0 điểm). Viết công thức electron và công thức Lewis của phân tử NH3.
Phụ lục cho đề thi


D. 1 electron.

------ HẾT ------

Mã đề D/ Hoá học 10

Trang 4/4



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×