Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

báo cáo dự án thay tà vẹt K1 K2 tà vẹt sắt bằng tà vẹt bê tông dự ứng lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.72 KB, 20 trang )

DỰ ÁN: “THAY TÀ VẸT BÊ TÔNG K1, K2, TVS BẰNG TVBTDƯL, KÉO DÀI ĐƯỜNG GA, ĐẶT THÊM ĐƯỜNG SỐ 3
ĐỐI VỚI CÁC GA CHỈ CÓ 2 ĐƯỜNG, ĐOẠN VINH - NHA TRANG, TUYẾN ĐSTN”-BƯỚC THIẾT KẾ KỸ THUẬT
HỒ SƠ THIẾT KẾ
BƯỚC THIẾT KẾ KỸ THUẬT
Dự án: Thay tà vẹt bê tông K1, K2, tà vẹt sắt bằng TVBTDƯL, kéo dài đường ga,
đặt thêm đường số 3 đối với các ga chỉ có 2 đường, đoạn Vinh-Nha Trang, tuyến
ĐSTN
I. GIỚI THIỆU CHUNG
- Tên dự án: Thay tà vẹt bê tông K1, K2, tà vẹt sắt bằng tà vẹt bê tông dự ứng lực;
kéo dài đường ga, đặt thêm đường số 3 đối với các ga chỉ có 2 đường, đoạn Vinh -
Nha Trang, tuyến ĐSTN.
- Gói thầu xây lắp số 14: Nâng cấp KTTT các ga: Đông Hà, Quảng Trị, Mỹ
Chánh, Phò Trạch, Hiền Sỹ, Văn Xá, Huế, Hương Thuỷ, Truồi, Đông Hà, Hải Vân
Bắc, Hải Vân Nam, Kim Liên, Thanh Khê, Đà Nẵng.
- Tập 1: Ga Đông Hà - Km622+309.10.
- Chủ đầu tư: Tổng công ty đường sắt Việt Nam (nay là Đường sắt Việt Nam).
Địa chỉ: 118 Lê Duẩn, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
- Đại diện chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án đường sắt khu vực 2.
Địa chỉ: Số 83 đường Trần Cao Vân, quận Thanh Khê, TP. Đà Nẵng.
- Phạm vi thiết kế ga Đông Hà: Từ cột hiệu phía Bắc Km621+846.30 đến cột hiệu
phía Nam Km622+815.60 dài 969.30m thuộc phạm vi Công ty Quản lý đường sắt
Bình Trị Thiên quản lý.
- Những căn cứ pháp lý:
+ Quyết định số 3859/QĐ-BGTVT ngày 10/12/2007 của Bộ Giao thông Vận tai về
việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình: “Thay tà vẹt bê tông K1, K2,
TVS bằng tà vẹt BTDƯL, kéo dài đường ga, đặt thêm đường số 3 đối với các ga
chỉ có 2 đường đoạn Vinh - Nha Trang tuyến ĐSTN”.
+ Quyết định số 1004/QĐ-ĐS ngày 13/10/2011 của Đường sắt Việt Nam về việc phê
duyệt tiêu chuẩn kỹ thuật ghi Dự án “Thay tà vẹt bê tông K1, K2, TVS bằng tà vẹt
BTDƯL, kéo dài đường ga, đặt thêm đường số 3 đối với các ga chỉ có 2 đường,
đoạn Vinh - Nha Trang tuyến ĐSTN”.


+ Hồ sơ thiết kế cơ sở bước lập Dự án đầu tư xây dựng công trình: “Thay tà vẹt bê
tông K1, K2, tà vẹt sắt bằng TVBTDƯL, kéo dài đường ga, đặt thêm đường số 3

Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây Dựng GTVT (TRICC-JSC) Trang-1
DỰ ÁN: “THAY TÀ VẸT BÊ TÔNG K1, K2, TVS BẰNG TVBTDƯL, KÉO DÀI ĐƯỜNG GA, ĐẶT THÊM ĐƯỜNG SỐ 3
ĐỐI VỚI CÁC GA CHỈ CÓ 2 ĐƯỜNG, ĐOẠN VINH - NHA TRANG, TUYẾN ĐSTN”-BƯỚC THIẾT KẾ KỸ THUẬT
đối với các ga chỉ có 2 đường, đoạn Vinh - Nha Trang, tuyến ĐSTN” do Công ty
CP Tư vấn Đầu tư và Xây dựng GTVT lập năm 2007 đã được Bộ GTVT phê
duyệt tại Quyết định số 3859/QĐ-BGTVT ngày 10/12/2007.
+ Quyết định số 1589/QĐ-BGTVT ngày 05/06/2008 của Bộ GTVT về việc duyệt kế
hoạch đấu thầu Dự án “Thay tà vẹt bê tông K1, K2, TVS bằng tà vẹt BTDƯL, kéo
dài đường ga, đặt thêm đường số 3 đối với các ga chỉ có 2 đường đoạn Vinh - Nha
Trang. tuyến ĐSTN (giai đoạn 1)”.
+ Hợp đồng kinh tế số 549/HĐKT-2008 ngày 17/11/2008 giữa Ban quản lý dự án
đường sắt khu vực 2 và Công ty CP Tư vấn Đầu tư và Xây dựng GTVT.
+ Quyết định số Đ07/2009/QĐ-ĐS của Đường sắt Việt Nam về việc chấp thuận
nhiệm vụ kháo sát thiết kế bước thiết kế kỹ thuật gói thầu 22 (khảo sát, thiết kế, dự
toán) ngày 12/05/2009.
- Tiêu chuẩn, quy trình quy phạm áp dụng:
+ Quy phạm kỹ thuật thiết kế đường sắt khổ 1000 mm ban hành theo quyết định số
433/QĐ - KT4 ngày 09/02/1976 của Bộ Giao thông Vận tải.
+ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác đường sắt: QCVN 08:2011/BGTVT do
Bộ Giao thông Vận tải ban hành theo thông tư số 66/2011/TT-BGTVT ngày 28
tháng 12 năm 2011;
+ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chạy tàu và công tác dồn đường sắt: QCVN
07:2011/BGTVT do Bộ Giao thông Vận tải ban hành theo thông tư số
66/2011/TT-BGTVT ngày 28 tháng 12 năm 2011;
+ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tín hiệu đường sắt: QCVN 06:2011/BGTVT do
Bộ Giao thông Vận tải ban hành theo thông tư số 66/2011/TT-BGTVT ngày 28
tháng 12 năm 2011;

+ Quy định tạm thời về tiêu chuẩn chất lượng đá balát đường sắt số: 1037/CV/CSHT
ký ngày 25/6/2001 của Liên hiệp Đường sắt Việt Nam;
+ Điều lệ đường ngang ban hành kèm theo quyết định số 15/2006/QĐ- BGTVT ký
ngày 30/3/2006 của Bộ GTVT.
+ Quy trình bảo dưỡng đường sắt ban hành kèm theo quyết định số 396/ĐS- PC ký
ngày 12/03/1981 của Tổng cục Đường sắt Việt Nam.
+ Căn cứ QĐ số 186/QĐ- BGTVT ngày 18/01/2006 của Bộ GTVT về việc phê
duyệt khung tiêu chuẩn áp dụng cho dự án.

Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây Dựng GTVT (TRICC-JSC) Trang-2
DỰ ÁN: “THAY TÀ VẸT BÊ TÔNG K1, K2, TVS BẰNG TVBTDƯL, KÉO DÀI ĐƯỜNG GA, ĐẶT THÊM ĐƯỜNG SỐ 3
ĐỐI VỚI CÁC GA CHỈ CÓ 2 ĐƯỜNG, ĐOẠN VINH - NHA TRANG, TUYẾN ĐSTN”-BƯỚC THIẾT KẾ KỸ THUẬT
+ Các văn bản pháp quy khác có liên quan.
- Nguồn tài liệu sử dụng để triển khai thiết kế kỹ thuật:
+ Nhiệm vụ khảo sát thiết kế - bước thiết kế kỹ thuật gói thầu số 22: Khảo sát thiết
kế kỹ thuật và lập dự toán cho các gói thầu xây lắp số 03, 06, 08, 09, 11, 13, 14,
15, 16, 17, 18; Khảo sát lập hồ sơ cắm cọc GPMB Dự án “Thay tà vẹt bê tông K1,
K2, tà vẹt sắt bằng tà vẹt BTDƯL, kéo dài đường ga, đặt thêm đường số 3 đối với
các ga chỉ có 2 đường đoạn Vinh - Nha Trang, tuyến ĐSTN”, do Công ty CP Tư
vấn Đầu tư và Xây dựng GTVT lập ngày tháng 06 năm 2009.
+ Hồ sơ Báo cáo kết quả khảo sát bước TKKT gói thầu xây lắp số 14: “Nâng cấp
KTTT các ga: Đông Hà, Quảng Trị, Mỹ Chánh, Phò Trạch, Hiền Sỹ, Văn Xá,
Huế, Hương Thuỷ, Truồi, Đông Hà, Hải Vân Bắc, Hải Vân Nam, Kim Liên,
Thanh Khê, Đà Nẵng” hạng mục nâng cấp KTTT ga Đông Hà của Công ty Cổ
phần Tư vấn Đầu tư và Xây dựng Giao thông vận tải lập.
+ Các văn bản kỹ thuật và tài liệu liên quan hiện hành.
II. VỊ TRÍ VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA KHU VỰC
II.1. Vị trí
Ga Đông Hà Km622+309.10 trên tuyến đường sắt Hà Nội – TP Hồ Chí Minh
thuộc địa phận phường 1, TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.

II.2. Điều kiện tự nhiên
II.2.1. Đặc điểm địa hình, địa mạo
Ga Đông Hà nằm ở khu vực bằng phẳng, trong trung tâm thị xã, dân cư hai bên
khu vực ga đông đúc, gần QL1A. Do đó giao thông rất thuận tiện và việc vận
chuyển vật tư, vật liệu, máy móc, thiết bị thi công sau này cũng rất dễ dàng.
II.2.2. Đặc điểm về khí tượng thủy văn.
- Khí tượng:
+ Khí hậu phía Bắc Trung bộ rất phức tạp với những đặc tính khác nhau: lượng mưa
không ổn định thường gây ra hạn hán và lụt lội. Khí hậu Quảng Trị cũng khá tiêu
biểu cho kiểu khí hậu Bắc Trung Bộ với đặc điểm là khí hậu nhiệt đới gió mùa,
mùa hè nóng, mưa nhiều và mùa đông lạnh, mưa ít.
+ Nhiệt độ: Quảng Trị có đặc điểm là chênh nhiệt độ lớn trong một ngày, giữa các
ngày trong một tháng và các tháng trong một năm. Nhiệt độ trung bình năm ở mức

Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây Dựng GTVT (TRICC-JSC) Trang-3
DỰ ÁN: “THAY TÀ VẸT BÊ TÔNG K1, K2, TVS BẰNG TVBTDƯL, KÉO DÀI ĐƯỜNG GA, ĐẶT THÊM ĐƯỜNG SỐ 3
ĐỐI VỚI CÁC GA CHỈ CÓ 2 ĐƯỜNG, ĐOẠN VINH - NHA TRANG, TUYẾN ĐSTN”-BƯỚC THIẾT KẾ KỸ THUẬT
trung bình. Chênh lệch nhiệt độ trung bình giữa các tháng trong năm lớn. Đặc biệt
trong những tháng mùa Đông, do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, nhiệt độ
chênh lệch giữa đêm và ngày từ 5 - 10
o
C. Nhiệt độ cao nhất trong mùa hè 40 -
41
o
C, nhiệt độ thấp nhất trong mùa đông dao động quanh 10
o
C.
+ Lượng mưa: Quảng Trị có lượng mưa tương đối nhiều, với lượng mưa trung bình
năm vào khoảng 2000-2700mm.
- Thủy văn: Mạng lưới sông ngòi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị khá dày đặc. Tuy vậy

mỗi khi mùa mưa bão đến nước lũ vẫn dâng cao, uy hiếp đến ATCT. Tại khu vực
có khu công nghiệp nên các dòng sông cũng có nguy cơ ô nhiễm do các chất thải
rắn, lỏng từ các nhà máy chế biến.
III. TÌNH HÌNH HIỆN TẠI
Ga Đông Hà Km622+309.10 trên tuyến đường sắt Thống Nhất hiện tại là ga khu
đoạn, ga có 07 đường trong đó đường số III là đường chính tuyến. Ga thuộc phạm
vi quản lý của công ty Quản lý đường sắt Bình Trị Thiên. Tốc độ thông qua ga
hiện nay 70km/h, độ dốc ip đoạn Ngọc Lâm – Lăng Cô Ip=7‰.
III.1. Bình diện và trắc dọc:
- Ga nằm trên đường cong bán kính R=1000m, độ dốc qua ga hiện tại < 3.5‰.
- Chiều dài dùng được của các đường như sau:
+ Đường số 1: Ldd=450.00m
+ Đường số 2: Ldd=400m
+ Đường Chính tuyến số III (Từ Cột hiệu Bắc đến cột hiệu Nam): 969.30m
+ Đường số 4: L

=400m
+ Đường số 5: L

=500m
+ Đường số 6: L

=400m
+ Đường số 7: L

=550m
- Khoảng cách các đường như sau:
+ Đường sắt số 1 đến đường sắt số 2 là: 4.90m
+ Đường sắt số 2 đến đường sắt số III là: 7.70m
+ Đường sắt số III đến đường sắt số 4 là: 4.85m

+ Đường sắt số 4 đến đường sắt số 5 là: 4.95m
+ Đường sắt số 5 đến đường sắt số 6 là: 4.90m
+ Đường sắt số 6 đến đường sắt số 7 là: 4.75m

Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây Dựng GTVT (TRICC-JSC) Trang-4
DỰ ÁN: “THAY TÀ VẸT BÊ TÔNG K1, K2, TVS BẰNG TVBTDƯL, KÉO DÀI ĐƯỜNG GA, ĐẶT THÊM ĐƯỜNG SỐ 3
ĐỐI VỚI CÁC GA CHỈ CÓ 2 ĐƯỜNG, ĐOẠN VINH - NHA TRANG, TUYẾN ĐSTN”-BƯỚC THIẾT KẾ KỸ THUẬT
III.2. Trắc ngang:
- Phạm vi giữa 2 ghi ngoài cùng (từ ghi N1 đến ghi N2): nền đường chủ yếu là đào
thấp, bề rộng nền ga rộng trung bình Bn=20-25m.
- Phạm vi từ ghi ngoài cùng đến cột hiệu vào ga: nền đào và nền đắp thấp, bề rộng
trung bình nền đường B
n
= (4.5 – 6)m.
III.3. Kiến trúc tầng trên:
- Ghi: Ga hiện có 07 bộ ghi P43 Tg1/10 TQ tâm ghép, L = 24.414m, 04 bộ ghi P43
Tg1/10 LX tâm đúc, 02 bộ ghi P50 Tg1/9 LX tâm đúc. Ghi nói chung còn tốt, một
số tà vẹt bị mục, hỏng (Chi tiết xem biểu điều tra ghi).
- Ray:
+ Đường số III: Hiện tại là ray P38, L= 12.50m, chất lượng trung bình.
+ Đường số 1; 6; 7: Hiện tại là ray P30, L = 12.0m, chất lượng ray xấu.
+ Đường sắt số 2,4,5: Hiện tại là ray P38, L = 12.50m, chất lượng ray xấu.
+ Đường Thạch Cao: Hiện tại là ray P43, L = 12.50m, chất lượng ray trung bình.
Biểu tổng hợp ray hiện tại
TT
Ray P43,
L=12.5m
(thanh)
Ray ngắn
P43

(thanh)
Ray P38,
L=12.5m
(thanh)
Ray ngắn
P38,
(thanh)
Ray P30,
L=12.0m
(thanh)
Ray ngắn
P30,
(thanh)
Tốt Xấu Tốt Xấu Tốt Xấu Tốt Xấu Tốt Xấu Tốt Xấu
Đường số III 128 14
Đường số 1 6 12 68 4
Đường số 2 28 40 8 2
Đường số 4 44 24 2 6
Đường số 5 50 24 4 8
Đường số 6 2 8 2 43 6
Đường số 7 4 6 4 92 2
- Tà vẹt:
+ Đường số III: Hiện tại đặt TVS, TVBTK1, TVBTK3A qua ghi đặt TVG.
+ Đường số 1: Hiện tại đặt TVS phụ kiện cóc đàn hồi, qua ghi đặt TVG.
+ Đường số 2: Hiện tại đặt TVG xen lẫn TVBTK1 phụ kiện cóc cứng,TVS.
+ Đường số 4,5: Hiện tại đặt TVG+ TVBTK1 phụ kiện cóc cứng.
+ Đường số 6: Hiện tại đặt TVS phụ kiện cóc đàn hồi+ TVG.

Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây Dựng GTVT (TRICC-JSC) Trang-5
DỰ ÁN: “THAY TÀ VẸT BÊ TÔNG K1, K2, TVS BẰNG TVBTDƯL, KÉO DÀI ĐƯỜNG GA, ĐẶT THÊM ĐƯỜNG SỐ 3

ĐỐI VỚI CÁC GA CHỈ CÓ 2 ĐƯỜNG, ĐOẠN VINH - NHA TRANG, TUYẾN ĐSTN”-BƯỚC THIẾT KẾ KỸ THUẬT
+ Đường số 7: Hiện tại đặt TVS phụ kiện cóc đàn hồi+TVG.
Biểu tổng hợp tà vẹt hiện tại
TT
TVBTK1
TVBTK3A
cóc cứng
TVBTK3A
cóc đàn hồi
TVBTDƯL
cóc đàn hồi
TVS bắt
cóc đàn hồi
TVG
Tốt Xấu Tốt Xấu Tốt Xấu Tốt Xấu Tốt Xấu Tốt Xấu
Đường số III
11
9
12 42 2
96 4 22 695 7
456 29
Đường số 1 5 2 368 262 103 62
Đường số 2 76 71 68 77 46 372
Đường số 4
13
0
84 128 317
Đường số 5
14
3

50 142 483
Đường số 6 3 2 271 412 90 87
Đường số 7 6 4 483 292 77 112
Biểu thống kê ghi hiện tại
Tên
ghi
Số hiệu,
loại ghi
Nước
sản xuất
Hướng
rẽ
Tà vẹt Tâm ghi
Chất
lượng
lưỡi
ghi
Tổng
số tà
vẹt
ghi
STT thanh tà vẹt
hỏng tính từ đầu
ghi (gồm cả đuôi
ghi)
Loại
Chất
lượng
N1 Tg1/10 Liên Xô Trái
46

3, 5, 9, 15
Tâm đúc Tốt Tốt
N3 Tg1/10
Trung
Quốc
Trái 46
1, 6, 8, 12, 15, 17
19, 22, 26, 30, 35
38, 39, 42, 45, 46
Tâm
ghép
Tốt Tốt
N5 Tg1/10
Trung
Quốc Phải
46
2, 5, 12, 39
Tâm
ghép
Tốt Tốt
N7 Tg1/10 Liên Xô Phải
46
1, 3, 8, 9, 10, 16,
18, 20 ,24, 25, 27,
29
Tâm đúc Tốt Tốt
N9 Tg1/10
Trung
Quốc
Phải 46

1, 3, 4, 5, 8, 9,
10 ,11, 13, 15, 17,
18, 19, 21, 23, 24,
26, 27, 29, 32, 35,
37, 39, 42, 44 ,46
Tâm
ghép
Tốt Tốt
N11 Tg1/10
Trung
Quốc
Phải 46
2, 3, 5, 6, 7, 9, 10,
11, 15, 19, 20, 25,
29, 35, 37, 39, 42,
44, 46
Tâm
ghép
Tốt Tốt
N2 Tg1/9 Liên Xô Phải
46
10, 19
Tâm đúc Tốt Tốt
N4 Tg1/9 Liên Xô Phải 46
1, 3, 4, 5, 6, 8, 9,
10, 13, 16, 18, 19,
20, 22, 24, 26, 30,
35, 39, 42
Tâm đúc Tốt Tốt


Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây Dựng GTVT (TRICC-JSC) Trang-6
DỰ ÁN: “THAY TÀ VẸT BÊ TÔNG K1, K2, TVS BẰNG TVBTDƯL, KÉO DÀI ĐƯỜNG GA, ĐẶT THÊM ĐƯỜNG SỐ 3
ĐỐI VỚI CÁC GA CHỈ CÓ 2 ĐƯỜNG, ĐOẠN VINH - NHA TRANG, TUYẾN ĐSTN”-BƯỚC THIẾT KẾ KỸ THUẬT
N6 Tg1/10 Liên Xô Trái
46
5, 7, 28, 35
Tâm đúc Tốt Tốt
N8 Tg1/10
Trung
Quốc Phải
46
5, 15, 22, 29, 32
Tâm
ghép
Tốt Tốt
N10 Tg1/10
Trung
Quốc
Phải 46
2, 3, 5, 7, 9, 10,
12, 15, 18, 20, 26,
29, 33, 35, 38, 42,
44, 45
Tâm
ghép
Tốt Tốt
N12 Tg1/10
Trung
Quốc
Phải 46

3, 4, 6, 8, 10, 11,
13, 19, 22, 26, 29,
30, 34, 38, 39, 42,
45
Tâm
ghép
Tốt Tốt
N14 Tg1/10 Liên Xô Trái 46
1, 2, 4, 5, 6, 8, 9,
10, 14, 15, 18, 20,
22, 25, 28, 30, 32,
35, 38, 39, 40, 42,
44, 46
Tâm đúc Tốt Tốt
- Đá ba lát:
Chiều dày đá hiện tại mỏng, nền đá bẩn, kích thước đá không đúng tiêu chuẩn kỹ
thuật, đàn hồi kém. Khả năng tận dụng lại đá cũ thấp (Tỷ lệ dùng lại trung bình
50%).
III.4. Ke, giao ke và bãi hàng:
- Ke: Hiện tại ga có ke cơ bản, 01 ke trung gian. Ke cơ bản từ Km622+151.50 đến
Km622+465.60 dài 314.10m, rộng trung bình B=7.30m; ke trung gian đường 2-III
từ Km622+167.20 đến Km622+465.60 dài 235.40m, rộng trung bình B = 2.85m.
Tường ke xây gạch, mặt ke bằng BTXM còn tốt.
- Giao ke: Hiện tại có 1 giao ke tại Km622+314.73 từ ke cơ bản sang ke trung gian
2-III. Tại vị trí giao ke trong lòng ĐS số 1đặt 1 thanh ray hộ bánh P43, L= 5.40m
trên TVG, ở giữa đặt 10 tấm đan ở giữa đặt 10 tấm đan BTXM có kích thước
(70x50x10)cm, bên ngoài mỗi bên đặt 14 tấm đan BTXM có kích thước
(70x50x10)cm. Trong lòng ĐS số 2 đặt 2 thanh ray hộ bánh P43, L = 5.20m, ở
giữa đặt 9 tấm đan BTXM có kích thước (70x50x10)cm, bên ngoài mỗi bên đặt 14
tấm đan BTXM có kích thước (70x50x10)cm. Các tấm đan đã hư hỏng nhiều

không còn sử dụng được.
- Bãi hàng: Hiện tại có 1 bãi hàng bên trái đường số 7, mặt bãi hàng đổ BTXM còn
tốt.
III.5. Thoát nước trong ga:
- Toàn bộ ga nằm chủ yếu trên nền đào thấp.

Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây Dựng GTVT (TRICC-JSC) Trang-7
DỰ ÁN: “THAY TÀ VẸT BÊ TÔNG K1, K2, TVS BẰNG TVBTDƯL, KÉO DÀI ĐƯỜNG GA, ĐẶT THÊM ĐƯỜNG SỐ 3
ĐỐI VỚI CÁC GA CHỈ CÓ 2 ĐƯỜNG, ĐOẠN VINH - NHA TRANG, TUYẾN ĐSTN”-BƯỚC THIẾT KẾ KỸ THUẬT
- Thoát nước trong ga kém, chủ yếu thoát nước ngang về hai bên thoát qua hệ thống
cầu cống trong ga và hệ thống rãnh trong ga.
- Trong phạm vi ga có 01 cống vòm có khẩu độ B=1.0m tại Km622+022.00.
- Hiện tại chân ke cơ bản có rãnh xây từ Km622+151.50 đến Km622+465.60 nhưng
đã bị lấp và hư hỏng thoát nước kém.
III.6. Thông tin – Tín hiệu:
Ga Đông Hà Km622+309.10 thuộc tuyến đường sắt Thống Nhất. Tình hình hiện
tại hệ thống thiết bị tín hiệu của ga như sau:
- Loại hình thiết bị tín hiệu hiện tại: Điện khí tập trung liên khoá rơle kiểu 6502,
máy quay ghi động cơ điện CΠ-6. Sử dụng thiết bị đếm trục để kiểm tra sự thanh
thoát khu đoạn.
- Hệ thống tín hiệu:
+ Tín hiệu vào ga: Tín hiệu đèn màu kiểu thấu kính 3 cơ cấu 5 biểu thị, dùng cột bê
tông.
+ Tín hiệu ra ga:
+ Tín hiệu ra ga kiêm dồn đường số III: Tín hiệu đèn màu kiểu thấu kính 1 cơ cấu 3
biểu thị cho cả 2 phía, dùng cột bê tông.
+ Tín hiệu ra ga kiêm dồn đường số 1, 2, 4, 5: Tín hiệu đèn màu kiểu thấu kính 1 cơ
cấu 3 biểu thị cho cả 2 phía, dùng móng bê tông.
+ Tín hiệu dồn tàu: Bao gồm D1, D3, D2, D4, D6 là hệ tín hiệu đèn màu kiểu thấu
kính 1 cơ cấu 2 biểu thị, dùng móng bê tông.

+ Chất lượng cột bê tông, móng bê tông: còn tốt.
+ Các số liệu về cao độ của cột hiệu được thể hiện trong bản vẽ khảo sát.
- Hệ thống ghi khóa:
+ 11 bộ ghi động cơ điện CΠ-6 bao gồm: 1, 3, 5, 7, 9, 2, 4, 6, 8, 10, 12 lắp trên bộ
gá lắp sắt góc. Các bộ gá lắp sắt góc còn tốt. Trong trường hợp thay ghi trên chính
tuyến bằng các bộ ghi mới (Tg 1/10, P50, tâm đúc), thì vị trí lắp đặt máy quay ghi
có thể sẽ bị dịch chuyển vì vậy có thể không tận dụng lại được bộ gá lắp sắt góc
hiện tại.
+ 02 bộ tay quay ghi cơ khí lắp trên tà vẹt gỗ, sử dụng đèn ghi thắp dầu vào ban
đêm.

Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây Dựng GTVT (TRICC-JSC) Trang-8
DỰ ÁN: “THAY TÀ VẸT BÊ TÔNG K1, K2, TVS BẰNG TVBTDƯL, KÉO DÀI ĐƯỜNG GA, ĐẶT THÊM ĐƯỜNG SỐ 3
ĐỐI VỚI CÁC GA CHỈ CÓ 2 ĐƯỜNG, ĐOẠN VINH - NHA TRANG, TUYẾN ĐSTN”-BƯỚC THIẾT KẾ KỸ THUẬT
- Thiết bị đóng đường khu gian: Sử dụng thiết bị đóng đường nửa tự động 64D-1A
cho 2 hướng chạy tàu Hà Nội và TP Hồ Chí Minh.
- Thiết bị kiểm tra thanh thoát khu đoạn: Sử dụng thiết bị đếm trục của Tiefenbach.
Cảm biến phát hiện tàu sử dụng cảm biến kép (DSS). Cảm biến lắp trên bộ gá lắp
và bộ gá lắp được bắt trực tiếp vào ray bởi 2 lỗ khoan trên ray. Vì vậy khi tiến
hành cải tạo kiến trúc tầng trên (như: thay ray, thay tà vẹt) tại các khu vực bị ảnh
hưởng phải tiến hành tháo dỡ cảm biến, khoan ray và lắp đặt lại.
III.7. Các công trình liên quan:
- Nhà ga nằm bên phải tuyến và hai nhà gác ghi còn tốt.
- Các loại cọc tiêu, biển báo trong khu vực ga đã cũ, hư hỏng nhiều.
III.8. Chức năng, nhiệm vụ và tác nghiệp tổ chức chạy tàu:
- Ga Đông Hà chủ yếu đón gửi tầu khách, tầu hàng, xếp dỡ hàng hóa và lập tàu.
- Nhiệm vụ chủ yếu là đón gửi lập tàu, vận chuyển hành khách, hàng hoá địa
phương.
- Quy định về sử dụng đường ga hiện tại như sau:
+ Đường số 6, số 7: Đón gửi và lập tàu hàng.

+ Đường số III: Đón gửi hoặc thông qua tất cả các đoàn tàu.
+ Đường số 1, 2, 4, 5: Đón gửi tàu khách.
IV. NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ VÀ CÁC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHỦ YẾU
IV.1. Nguyên tắc thiết kế:
- Tuân thủ đúng tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành, quy trình, quy phạm kỹ
thuật của từng chuyên ngành, đồng thời phù hợp với quy mô và tiêu chuẩn kỹ
thuật theo Quyết định số: 3859/QĐ-BGTVT ngày 10/12/2007 của Bộ GTVT.
- Phương án thiết kế vừa đảm bảo an toàn, vừa đảm bảo mỹ quan công trình, đảm
bảo tính hiệu quả kinh tế khi đầu tư.
- Tận dụng tối đa nguồn vật liệu địa phương có đủ tiêu chuẩn kỹ thuật yêu cầu để hạ
giá thành công trình.
- Hồ sơ thiết kế phải đáp ứng đầy đủ theo các quy định hiện hành về tính bền vững -
ổn định - lâu dài cho công trình.

Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây Dựng GTVT (TRICC-JSC) Trang-9
DỰ ÁN: “THAY TÀ VẸT BÊ TÔNG K1, K2, TVS BẰNG TVBTDƯL, KÉO DÀI ĐƯỜNG GA, ĐẶT THÊM ĐƯỜNG SỐ 3
ĐỐI VỚI CÁC GA CHỈ CÓ 2 ĐƯỜNG, ĐOẠN VINH - NHA TRANG, TUYẾN ĐSTN”-BƯỚC THIẾT KẾ KỸ THUẬT
- Hạn chế đến mức tối đa khối lượng đền bù GPMB và ảnh hưởng môi trường khu
vực xây dựng công trình.
IV.2. Tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu áp dụng:
Theo đúng quyết định số: 3859/QĐ-BGTVT ngày 10/12/2007 của Bộ Giao thông
vận tải về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình: “Thay tà vẹt bê tông
K1, K2, tà vẹt sắt bằng tà vẹt bê tông dự ứng lực, kéo dài đường ga, đặt thêm
đường số 3 đối với các ga chỉ có 2 đường đoạn Vinh - Nha Trang - Tuyến ĐSTN”.
- Cấp đường: Cấp 2 khổ 1000mm theo đúng quy định của “Cấp kỹ thuật đường sắt”
ban hành kèm theo quyết định số: 34/2007/QĐ-BGTVT của Bộ GTVT (có châm
chước ở các đoạn đường đèo).
- Tải trọng thiết kế: T14.
- Tốc độ thiết kế Vmax = 100 km/h đối với các đoạn đặt TVBTDƯL, các đoạn đặt
TVBTK3A bắt cóc đàn hồi Vmax = 80km/h.

- Sức kéo đầu máy: Diezen.
- Chiều dài dốc ngắn nhất: Lmin = 150m.
- Độ dốc hạn chế ip: Giữ nguyên như hiện tại theo độ dốc hạn chế của khu đoạn
Ngọc Lâm – Lăng Cô, Ip= 7‰.
- Chiều dài dùng được của ga Ldđ ≥ 400m (trường hợp khó khăn giữ nguyên chiều
dài dùng được như hiện tại nhưng không để 2 ga liền nhau có Ldđ < 400m).
- Kiến trúc tầng trên:
+ Ray trên đường chính tuyến: Ray P50, L=25m.
+ Ray trên đường ga: Ray P43 L=12.5m.
+ Ghi trên đường chính tuyến: Tg1/10 ray P50 tốc độ cao có vận tốc thông qua
hướng thẳng Vmax = 100 Km/h, vận tốc thông qua hướng rẽ Vmax = 30 km/h.
+ Tà vẹt trên chính tuyến: Tà vẹt bê tông dự ứng lực (hoặc TVBTK3A đối với các
đường chính tuyến hiện tại đang đặt TVBTK3A).
+ Mật độ tà vẹt thiết kế:
∗ Trong bước dự án đầu tư, mật độ tà vẹt thiết kế phù hợp với tiêu chuẩn của đường ray
hàn liền (dự kiến trong tương lai tuyến đường sắt Thống Nhất là đường không mối
nối). Cụ thể:
1600 thanh/km đối với đường thẳng & đường cong R>600m.

Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây Dựng GTVT (TRICC-JSC) Trang-10
DỰ ÁN: “THAY TÀ VẸT BÊ TÔNG K1, K2, TVS BẰNG TVBTDƯL, KÉO DÀI ĐƯỜNG GA, ĐẶT THÊM ĐƯỜNG SỐ 3
ĐỐI VỚI CÁC GA CHỈ CÓ 2 ĐƯỜNG, ĐOẠN VINH - NHA TRANG, TUYẾN ĐSTN”-BƯỚC THIẾT KẾ KỸ THUẬT
1760 thanh/km đối với đường cong ≤R 600m.
∗ Theo kết quả tính toán cường độ tuyến đường (có phụ lục kèm theo) trong giai đọan
trước mắt tuyến đường sắt Thống Nhất vẫn là đường có mối nối, mật độ tà vẹt yêu
cầu cụ thể như sau:
1480 thanh/km đối với đường thẳng & đường cong R>400m.
1560 thanh/km đối với đường cong R≤ 400m.
(Trong hồ sơ này TVTK kiến nghị mật độ đặt tà vẹt theo kết quả tính toán
cường độ tuyến đường, trong tương lai khi cải tạo nâng cấp tuyến đường thành

đường không mối nối sẽ điều chỉnh lại mật độ tà vẹt cho phù hợp).
- Đá ba lát:
+ Bề rộng mặt đá: 2.60m đối với TVBTDUL và mở rộng thêm trong đường cong
theo quy định.
+ Ta luy mái đá 1/1.5.
+ Chiều dày nền đá đường chính tuyến: 30 cm. Chất lượng & quy cách đá dăm theo
đúng công văn số 1037CV/CSHT ngày 25/06/2001 của LHĐSVN.
- Nền đường:
+ Phạm vi từ ghi ngoài cùng đến cột hiệu: áp dụng tiêu chuẩn bề rộng nền đường
B=5.7m.
+ Phạm vi giữa 2 ghi ngoài cùng (từ ghi N1 đến ghi N2): thiết kế nền đường đảm
bảo khoảng cách từ tim đường sắt ngoài cùng đến vai đường tối thiểu là 2.5m.
- Thông tin – tín hiệu:
Giữ nguyên loại hình thiết bị thông tin – tín hiệu như hiện tại (sau này sẽ thực hiện
đồng bộ theo dự án: Hiện đại hoá hệ thống TTTH đoạn Vinh – Sài Gòn)
V. NỘI DUNG THIẾT KẾ
- Phạm vi thiết kế: Từ cột hiệu Bắc đến cột hiệu Nam ga Đông Hà (từ lý trình
Km621+846.30 đến Km622+815.60 dài 969.30m – Tính theo mối nối ray).
- Quy mô thiết kế: Giữ nguyên loại hình ga và các công trình kiến trúc không bị ảnh
hưởng, đại tu nâng cấp kiến trúc tầng trên, cải tạo hệ thống Thông tin Tín hiệu
đồng bộ và các công trình khác liên quan.

Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây Dựng GTVT (TRICC-JSC) Trang-11
DỰ ÁN: “THAY TÀ VẸT BÊ TÔNG K1, K2, TVS BẰNG TVBTDƯL, KÉO DÀI ĐƯỜNG GA, ĐẶT THÊM ĐƯỜNG SỐ 3
ĐỐI VỚI CÁC GA CHỈ CÓ 2 ĐƯỜNG, ĐOẠN VINH - NHA TRANG, TUYẾN ĐSTN”-BƯỚC THIẾT KẾ KỸ THUẬT
V.1. Bình diện:
- Giữ nguyên bình diện hiện tại, ga gồm 07 đường .
- Dịch chuyển tim ghi N3, N5, N2, N4 để đảm bảo bố trí cầu ray đệm giữa 2 bộ ghi
và giữ nguyên cự ly giữa các đường ga.
Kết quả thiết kế các đường ga

Tên đường Chiều dài toàn bộ Chiều dài dùng được Kiến trúc tầng trên
Đường số 1 545.70 450 P43/ TVS+TVG
Đường số 2 499.82 400 P43/TVS+TVG
Đường số III 969.30 Thông qua P50/TVBTDUL+TVG
Đường số 4 479.42 400 P43/TVS+TVG
Đường số 5 578.00 500 P43/TVBTK1+TVG
Đường số 6 582.65 400 P43/TVBTK1+TVG
Đường số 7 661.68 550 P43/TVBTK1+TVG
V.2. Trắc dọc mặt ray:
- Bám sát cao độ đỉnh ray tính toán của đường sắt III và các điểm công trình khống
chế sẵn có như: Ke cơ bản, thềm nhà lưu trú, nhà ga, cầu cống
- Tuân thủ theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật của dự án và hồ sơ thiết kế cơ sở đã được
phê duyệt.
- Đường sắt số III: Độ dốc lớn nhất itk = 3.50‰, chiều dài dốc ngắn nhất Lmin =
150m.
- Đường sắt số 1: Từ ghi N9 Km622+104.85 đến ghi N6 Km622+652.69, chiều dài
toàn bộ 545.70m, độ dốc lớn nhất itk= 3.50‰.
- Đường sắt số 2: Từ ghi N5 Km622+074.40 đến ghi N12 Km622+575.69, chiều dài
toàn bộ 499.82m, độ dốc lớn nhất itk= 2.35‰.
- Đường sắt số 4: Từ ghi N7 Km622+092.25 đến ghi N14 Km622+570.49, chiều dài
toàn bộ 479.42m, độ dốc lớn nhất itk= 4.45‰.
- Đường sắt số 5: Từ ghi N3 Km622+043.75 đến ghi N10 Km622+618.99, chiều dài
578.00m, độ dốc lớn nhất itk= 4.45‰.
- Đường số 6: Từ ghi N11 Km622+141.87 đến ghi N2 Km622+720.19, chiều dài
toàn bộ 582.65m, độ dốc lớn nhất itk= 3.50‰.
- Đường số 7: Từ ghi N1 Km621+994.87 đến ghi N8 Km622+649.79, chiều dài
toàn bộ 661.68m, độ dốc lớn nhất itk= 5.80‰

Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây Dựng GTVT (TRICC-JSC) Trang-12
DỰ ÁN: “THAY TÀ VẸT BÊ TÔNG K1, K2, TVS BẰNG TVBTDƯL, KÉO DÀI ĐƯỜNG GA, ĐẶT THÊM ĐƯỜNG SỐ 3

ĐỐI VỚI CÁC GA CHỈ CÓ 2 ĐƯỜNG, ĐOẠN VINH - NHA TRANG, TUYẾN ĐSTN”-BƯỚC THIẾT KẾ KỸ THUẬT
- Tại các điểm đổi dốc có hiệu số độ dốc > 4‰ thiết kế đường cong đứng hình tròn
với bán kính R = 5000m. Điểm đổi dốc này phải cách cọc chủ yếu đường cong:
NĐ, TĐ, TC, NC, đầu cầu thép một khoảng > 2.5∆i
- Nâng chèn vuốt dốc ngoài phạm vi thiết kế để đảm bảo độ dốc thiết kế.
V.3. Trắc ngang:
- Trong phạm vi từ cột hiệu Bắc đến ghi N1 thiết kế nền đường rộng B = 5.0m, từ
cột hiệu Nam đến ghi N2 thiết kế nền đường theo tiêu chuẩn Bn = 5.70m. Mui
luyện hình tam giác, dộ dốc 4-6% từ tim ra vai, taluy đắp 1/1.5, taluy đào 1/1.
- Trong phạm vi từ ghi N1 đến N2 thiết kế mặt nền ga từ tim ĐS III dốc ngang 1%-
3%.
- Từ tim đường ngoài cùng trở ra thiết kế rộng 2.5m. Dốc ngang thiết kế 1-3%.
- Khối lượng tôn mặt nền ga sử dụng đất đá vụn sạch không lẫn tạp chất sau khi
sàng đá để tôn và đảm bảo độ đầm chặt mặt nền ga.
V.4. Kiến trúc tầng trên:
- Ghi:
+ Thay thế 05 bộ ghi N1, N3, N5, N6, N10 trên chính tuyến hiện tại bằng 05 bộ ghi
mới Tg1/10, Ray P50, L = 24.984m (tốc độ thiết kế thông qua hướng thẳng Vmax
= 100 Km/h, tốc dộ thông qua hướng rẽ Vmax = 30 Km/h).
+ Làm lại nền đá ghi, sử dụng lại đá ba lát còn đủ chất lượng, bổ sung đá mới đảm
bảo kích thước mặt cắt thiết kế theo tiêu chuẩn.
- Ray:
+ Đường số III: Thay thế toàn bộ ray P38, L = 12.50m trên đường sắt chính tuyến
hiện tại bằng ray P50, L = 25.0m mới, đặt mối nối đối xứng đúng tiêu chuẩn.
+ Đường sắt số 1, 6, 7 : Tháo dỡ toàn bộ ray P30, L = 12.0m thay thế bằng ray P43,
L = 12.50m các gói thầu khác thi công trong dự án.
+ Đường số 2, 4, 5 : Tháo dỡ và thay thế toàn bộ ray P38 hiện tại bằng các thanh ray
P43, L = 12.50m còn tốt tận dụng từ đường sắt chính tuyến và các gói thầu khác
thi công trước trong dự án.
- Tà vẹt:

+ Đường số III chính tuyến: Tháo dỡ và thay thế toàn bộ các thanh TVS, TVBTK1,
TVBTK3A bằng TVBTDƯL bắt phụ kiện đàn hồi, tiêu chuẩn 1480thanh/1km đối

Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây Dựng GTVT (TRICC-JSC) Trang-13
DỰ ÁN: “THAY TÀ VẸT BÊ TÔNG K1, K2, TVS BẰNG TVBTDƯL, KÉO DÀI ĐƯỜNG GA, ĐẶT THÊM ĐƯỜNG SỐ 3
ĐỐI VỚI CÁC GA CHỈ CÓ 2 ĐƯỜNG, ĐOẠN VINH - NHA TRANG, TUYẾN ĐSTN”-BƯỚC THIẾT KẾ KỸ THUẬT
với đường thẳng và đường cong có bán kính R > 400m, 1560 thanh/1km đối với
đường cong có bán kính R ≤ 400m.
+ Đường số 4, 5, 6, 7: Tháo dỡ toàn các thanh TVS, TVG, TVBTK1 hỏng thay thế
bằng các thanh TVBTK1 phụ kiện cóc cứng còn tốt từ chính tuyến và các gói thầu
khác thi công trước trong dự án để lắp đặt lại với tiêu chuẩn 1440 thanh/km.
+ Đường số 1, 2: Tháo dỡ các thanh TVS hỏng, toàn bộ TVBTK1, TVG thay thế
bằng các thanh TVS còn tốt tận dụng từ đường sắt chính tuyến tháo ra và đặt lại
TVBTK1 khu vực yết hầu để giảm độ nâng hạ nền đường.
+ Những thanh tà vẹt gỗ đuôi ghi hỏng trên các đường ga được thay bằng tà vẹt gỗ
đuôi ghi bổ sung mới đúng tiêu chuẩn.
- Đá ba lát:
+ Làm lại nền đá lòng đường, bổ sung đá ba lát mới theo mặt cắt nền đá thiết kế từ
Km621+846.30 đến Km622+815.60. Nâng chèn vuốt dốc ngoài phạm vi thiết kế
để đảm bảo độ dốc thiết kế. Sàng đá phá cốt các đường ga, tận dụng đá cũ sạch
đảm bảo quy định. Bổ sung đá mới đảm bảo kích thước hình học và chiều dày đá
theo đúng mặt cắt đá thiết kế.
+ Chiều dày KTTT:
Đường chính tuyến
Ray P50 : 15 cm
TVBTDƯL+ đệm : 18 cm
Đá ba lát : 30+5 cm
Cộng : 63+5 cm
Đường ga TVS
Ray P43 : 14 cm

TVS + đệm : 02 cm
Đá ba lát : 30 ±5cm
Cộng : 46 ±5cm
Đường ga TVBTK1
Ray P43 : 14 cm
TVBTK1 + đệm : 19 cm
Đá ba lát : 30±5cm
Cộng : 63 ±5cm
Đối với đoạn yết hầu ga, thiết kế tăng chiều dày đá balát để đảm bảo độ dốc ngang
nền đường thiết kế.
V.5. Ke và giao ke:
- Ke cơ bản và trung gian: Giữ nguyên như hiện tại.
- Giao ke: Phá tháo dỡ kết cấu giao ke hiện tại, thiết kế giao ke mới tại vị trí trùng
với giao ke hiện tại. Mặt giao ke trong phạm vi ke cơ bản và ke trung gian bằng bê
tông xi măng M200 đổ tại chỗ trên lớp đệm cát dày 10cm. Phạm vi trong lòng
đường sắt lát các tấm đan bê tông xi măng cốt thép M300. Để giữ khe hở giữa tấm
đan BTCT và ray dùng các viên bê tông xi măng M200 có kích thước 11x5x20cm.

Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây Dựng GTVT (TRICC-JSC) Trang-14
DỰ ÁN: “THAY TÀ VẸT BÊ TÔNG K1, K2, TVS BẰNG TVBTDƯL, KÉO DÀI ĐƯỜNG GA, ĐẶT THÊM ĐƯỜNG SỐ 3
ĐỐI VỚI CÁC GA CHỈ CÓ 2 ĐƯỜNG, ĐOẠN VINH - NHA TRANG, TUYẾN ĐSTN”-BƯỚC THIẾT KẾ KỸ THUẬT
V.6. Thoát nước khu ga:
Để đảm bảo thoát nước trong khu ga, thiết kế hệ thống thoát nước mới trong khu
ga như sau:
- Rãnh chân ke cơ bản: Từ lý trình Km622+150.00 đến Km622+420.00 đặt rãnh
BTCT đúc sẵn loại R40 có nắp đậy kết hợp đặt hố lắng, độ dốc dọc đáy rãnh thiết
kế dốc 2.9‰, nối tiếp với hệ thống rãnh xây đá hộc từ Km622+420.00 đến
Km622+585.00. Sau đó đào một đoạn rãnh đất B= 0.4m ngang vuông góc với
đường sắt để thoát nước ra bên phải tuyến.
- Rãnh chân ke bãi hàng: Từ lý trình Km622+085.00 đến Km622+560.00 đặt rãnh

BTCT đúc sẵn loại R40 có nắp đậy kết hợp đặt hố lắng, độ dốc dọc đáy rãnh thiết
kế dốc 2.40‰. Sau đó đào một đoạn rãnh đất B= 0.4m ngang vuông góc với
đường sắt để thoát nước ra bên trái tuyến.
- Thiết kế rãnh đất hình thang bên trái tuyến từ Km621+850.00 Km621+965.00, B
= 0.4m dài 115m.
- Lưu ý khi đào đặt rãnh BTCT R40 dọc chân ke phải đặt cách chân ke (10-20) cm
và khi đào đất đến đâu, đặt rãnh đến đó để không ảnh hưởng đến ke.
V.7. Các công trình kiến trúc:
Các công trình kiến trúc: nhà ga, nhà gác ghi, giữ nguyên như hiện tại.
V.8. Các loại biển báo:
- Tháo dỡ các cọc và các biển báo hỏng, sơn sửa lại các cọc và biển báo còn tận
dụng lại được. Bổ sung trồng lại các cọc và biển báo còn thiếu. Qui cách biển báo,
cọc báo và vị trí trồng theo quy định của đường sắt Việt Nam.
- Tháo dỡ toàn bộ và sơn sửa trồng lại các mốc xung đột còn tận dụng lại được. Bổ
sung các mốc sung đột còn thiếu theo đúng quy định.
V.9. Thông tin – Tín hiệu:
Toàn bộ hệ thống TTTH có hồ sơ thiết kế riêng kèm theo.
V.10. Lý trình, cao độ và toạ độ:
- Lý trình: Lấy gốc từ cột hiệu phía Bắc ga Đông Hà có lý trình Km621+846.30 tại
hiện trường dẫn đi cho toàn bộ công trình ga.

Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây Dựng GTVT (TRICC-JSC) Trang-15
DỰ ÁN: “THAY TÀ VẸT BÊ TÔNG K1, K2, TVS BẰNG TVBTDƯL, KÉO DÀI ĐƯỜNG GA, ĐẶT THÊM ĐƯỜNG SỐ 3
ĐỐI VỚI CÁC GA CHỈ CÓ 2 ĐƯỜNG, ĐOẠN VINH - NHA TRANG, TUYẾN ĐSTN”-BƯỚC THIẾT KẾ KỸ THUẬT
- Cao độ: Dùng hệ thống mốc thuỷ chuẩn đường sắt Thống Nhất, cụ thể dùng mốc
Ni379 gắn vào tường ngực mố Bắc cầu đường sắt, ngang lý trình Km623+450.00
có cao độ CĐ = +5.492m.
- Toạ độ: Dùng hệ toạ độ giả định, gốc toạ độ lấy tại cọc N1 có toạ độ: {X=0.00;
Y=0.00}.
+ Trục Y lấy theo phương N1 - ĐIV-II, chiều (+) quay về N2.

+ Trục X lấy vuông góc với trục Y, chiều dương hướng về bên trái ĐSIII.
VI. TỔ CHỨC THI CÔNG
VI.1. Phương án thi công:
- Nhà thầu xây dựng cần lưu ý: Nghiên cứu kỹ hồ sơ thiết kế, đối chiếu với hiện
trường, để lập phương án tổ chức thi công chi tiết trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt mới được tiến hành thi công;
- Phương pháp thi công chủ yếu là thủ công;
- Tổ chức phòng vệ chu đáo, đảm bảo ATCT, ATKT và ATLĐ trong suốt thời gian
thi công công trình.
VI.2. Trình tự thi công
- Công tác chuẩn bị:
+ Chuẩn bị mặt bằng: Lán trại, kho bãi tập kết vật liệu. Giải phóng mặt bằng để
chuẩn bị thi công.
+ Chuẩn bị đầy đủ và cung cấp kịp thời: Nhân lực, vật tư, thiết bị và tài chính phục
vụ cả quá trình thi công.
- Trình tự thi công:
+ Thi công sàng đá phá cốt kết hợp bạt nền ga, sửa sang mặt nền ga kết hợp thi công
ke trung gian và ke cơ bản, đặt rãnh định hình BTCT để đảm bảo thoát nước.
+ Thay tà vẹt, bổ sung đá và nâng giật chèn đường đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
+ Gom góp đất đá bẩn thừa và vận chuyển đổ đúng nơi quy định, không làm cản trở
thoát nước và ảnh hưởng tới công trình, địa phương.
+ Thu dọn mặt bằng thi công, đảm bảo vệ sinh môi trường

Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây Dựng GTVT (TRICC-JSC) Trang-16
DỰ ÁN: “THAY TÀ VẸT BÊ TÔNG K1, K2, TVS BẰNG TVBTDƯL, KÉO DÀI ĐƯỜNG GA, ĐẶT THÊM ĐƯỜNG SỐ 3
ĐỐI VỚI CÁC GA CHỈ CÓ 2 ĐƯỜNG, ĐOẠN VINH - NHA TRANG, TUYẾN ĐSTN”-BƯỚC THIẾT KẾ KỸ THUẬT
+ Vật tư cũ (TV + phụ kiện + ray) thu hồi phải được kiểm đếm, đánh giá chất lượng
phân loại và vận chuyển về cung đường Đông Hà bàn giao cho Công ty Quản lý
đường sắt Bình Trị Thiên để sử dụng vào công trình khác.
- Biện pháp đảm bảo an toàn thi công:

+ Tổ chức phòng vệ hai đầu ga trong suốt quá trình thi công. Đảm bảo an toàn lao
động và an toàn chạy tàu.
+ Thi công từng đoạn dứt điểm để sớm đưa công trình vào sử dụng.
+ Vật tư, thiết bị phục vụ thi công phải để ngoài khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc
đường sắt. Đất đá bẩn thừa phải vận chuyển đổ ra ngoài phạm vi mặt nền ga, nền
đường tránh gây ảnh hưởng tới thoát nước trong ga.
VI.3. Vật tư, vật liệu cung cấp xây dựng công trình, bãi đổ đất đá thải:
- Vật tư, vật liệu :
+ Ray P50, L= 25m nhập từ nước ngoài, vận chuyển từ kho vật tư Đà Nẵng về.
+ Tà vẹt BTDƯL vận chuyển từ XN đá Hoàng Mai vào.
+ Đá các loại từ mỏ đá Minh Cầm – tỉnh Quảng Bình (hoặc từ XN đá Hoàng Mai).
+ Vật liệu khác: Cát, xi măng lấy tại địa phương. (TP Đông Hà).
- Dự kiến vị trí đổ đất, đá bẩn thừa: Toàn bộ đất đá bẩn, thừa trên tuyến được vận
chuyển ra khỏi phạm vi thi công công trình với cự ly tính bình quân 200m. (vận
chuyển bộ) và vận chuyển bằng ôtô đến vị trí đổ đất thải của địa phương.
VI.4. Một số lưu ý trong quá trình thi công:
- Do việc khai thác Đường sắt có những đặc thù riêng, việc thi công trên phải tuân
thủ các quy trình, quy tắc an toàn chạy tàu của ngành Đường sắt. Do vậy Nhà thầu
xây dựng phải bố trí phòng vệ điểm thi công theo đúng quy định.
- Công trình xây dựng phải được treo biển báo tại công trường thi công.
- Các xe, máy và thiết bị phục vụ thi công phải đầy đủ thiết bị an toàn và sơn màu
theo quy định, phải đặt ngoài phạm vi thuộc hành lang an toàn đường sắt.
- Nhà thầu xây dựng cần phối hợp chặt chẽ với nhà ga để có phương án thi công
hợp lý vừa đảm bảo an toàn khai thác vận tải, vừa đảm bảo yêu cầu chất lượng
XDCT và tiến độ chung.
- Nhà thầu phải xây dựng phương án về an toàn lao động, giữ gìn vệ sinh môi
trường và công tác phòng chống cháy nổ trong quá trình thi công

Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây Dựng GTVT (TRICC-JSC) Trang-17
DỰ ÁN: “THAY TÀ VẸT BÊ TÔNG K1, K2, TVS BẰNG TVBTDƯL, KÉO DÀI ĐƯỜNG GA, ĐẶT THÊM ĐƯỜNG SỐ 3

ĐỐI VỚI CÁC GA CHỈ CÓ 2 ĐƯỜNG, ĐOẠN VINH - NHA TRANG, TUYẾN ĐSTN”-BƯỚC THIẾT KẾ KỸ THUẬT
VII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
- Hồ sơ thiết kế ga Đông Hà dựa trên Hồ sơ Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
bước TKKT gói thầu xây lắp số 14: “Nâng cấp KTTT các ga: Đông Hà, Quảng
Trị, Mỹ Chánh, Phò Trạch, Hiền Sỹ, Văn Xá, Huế, Hương Thuỷ, Truồi, Đông Hà,
Hải Vân Bắc, Hải Vân Nam, Kim Liên, Thanh Khê, Đà Nẵng” do Công ty Cổ
phần Tư vấn Đầu tư và Xây dựng Giao thông vận tải lập năm 2009 và cập nhật
thêm khu yết hầu 2 đầu ga theo hồ sơ sửa chữa lớn: “BCKTKT - TVCT1 - 2008 -
G03” do Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây dựng Giao thông Vận tải lập
năm 2009;
- Hạng mục nâng cấp kiến trúc tầng trên ga Đông Hà được thiết kế về cơ bản đã
đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu của dự án đề ra kể cả về bình diện, trắc
dọc, kết cấu tầng trên và nền đường, các đường ga đủ tiêu chuẩn đón tất cả các
đoàn tàu hiện nay và đường chính tuyến đủ tiêu chuẩn đặt ray hàn liền trong tương
lai. Đề nghị chủ đầu tư phê duyệt để sớm triển khai các bước tiếp theo.

Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây Dựng GTVT (TRICC-JSC) Trang-18
DỰ ÁN: “THAY TÀ VẸT BÊ TÔNG K1, K2, TVS BẰNG TVBTDƯL, KÉO DÀI ĐƯỜNG GA, ĐẶT THÊM ĐƯỜNG SỐ 3
ĐỐI VỚI CÁC GA CHỈ CÓ 2 ĐƯỜNG, ĐOẠN VINH - NHA TRANG, TUYẾN ĐSTN” - BƯỚC THIẾT KẾ KỸ THUẬT
MỤC LỤC
I. GIỚI THIỆU CHUNG 1
II. VỊ TRÍ VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA KHU VỰC 3
III. TÌNH HÌNH HIỆN TẠI 4
IV. NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ VÀ CÁC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHỦ YẾU 9
V. NỘI DUNG THIẾT KẾ 11
VI. TỔ CHỨC THI CÔNG 16
VII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 18

Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây Dựng GTVT (TRICC-JSC)
BẢNG BIỂU KÈM THEO

×