Tải bản đầy đủ (.doc) (104 trang)

Kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thông tin tín nhiệm và xếp hạng Doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (765.54 KB, 104 trang )

Luận văn tốt nghiệp
Lời mở đầu
Từ sau chính sách đổi mới kinh tế năm 1986, chuyển đổi nền kinh tế nớc ta
từ mô hình kinh tế tập trung, quan liêu, bao cấp sang nền kinh tế thị trờng, các
doanh nghiệp phải tự chịu trách nhiệm trớc kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp mình, khi đó ngời ta mới thật sự đặt kế toán vào vị trí
quan trọng vốn có của nó.
Nhờ chính sách đổi mới đúng đắn đó của Đảng và Nhà nớc, nền kinh tế n-
ớc ta đã từng bớc phát triển, đạt đợc những thành tựu đợc bè bạn quốc tế đánh giá
cao. Chúng ta cũng không ngừng mở cửa giao lu hợp tác với nớc ngoài, cột mốc
đánh dấu đáng nhớ đó là việc Việt Nam gia nhập tổ chức thơng mại quốc tế
WTO. Điều này đã mang lại sắc thế và diện mạo mới cho nền kinh tế nớc ta, tạo
điều kiện cho các doanh nghiệp tìm kiếm cơ hội phát triển. Tuy nhiên, nó cũng
kéo theo không ít những khó khăn thách thức cho các doanh nghiệp trong nớc mà
dễ nhìn thấy nhất đó là sự cạnh tranh khốc liệt. Với vai trò là một công cụ quản lý
của các nhà quản trị, kế toán cũng càng ngày càng hoàn thiện để đáp ứng yêu cầu
quản lý và phù hợp với điều kiện thc tế.
Trong nền kinh tế, bất cứ một doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển,
nó phải đảm bảo nguyên tắc lấy thu bù chi và có lãi, và lợi nhuận luôn là cái đích
cuối cùng mà doanh nghiệp hớng tới. Đó không chỉ là kết quả phản ánh hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp mà nó còn là căn cứ để các doanh nghiệp vạch ra kế
hoạch chiến lợc phát triển trong tơng lai. Vì vậy việc tổ chức hạch toán doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là vô cùng quan trọng.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của vấn đề này, với sự hớng dẫn tận tình
của thầy hớng dẫn - Thạc sỹ Nguyễn Đào Tùng cùng sự giúp đỡ của các cán bộ
trong phòng kế toán công ty, em đã mạnh dạn nghiên cứu sâu và lựa chọn đề tài:
SV: Trần Thị Thùy Lớp: K44/21.07
1
Luận văn tốt nghiệp
Tổ chức công tác kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH thông tin tín nhiệm và xếp hạng doanh nghiệp Việt


Nam .
Ngoài phần mở đầu và lời kết, nội dung luận văn của em gồm có ba chơng:
Chơng 1: Lý luận chung về kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh.
Chơng 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thông tin tín nhiệm và xếp hạng doanh
nghiệp Việt Nam.
Chơng 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán về hạch
toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH
thông tin tín nhiệm và xếp hạng doanh nghiệp Việt Nam.
Do thời gian hoàn thành đề tài hạn chế cộng với kiến thức còn hạn hẹp,
nên không tránh khỏi có những khiếm khuyết và thiếu sót, rất mong nhận đợc sự
chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô và các bạn để đề tài này đợc hoàn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
SV: Trần Thị Thùy Lớp: K44/21.07
2
Luận văn tốt nghiệp
Chơng 1:
Những vấn đề lý luận chung về tổ chức
công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh
1.1. Đặc điểm của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
Trong nền kinh tế hiện nay, bên cạnh các doanh nghiệp thuộc ngành sản
xuất vật chất, cũng hình thành không ít những doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực kinh doanh dịch vụ. Tuy chúng không trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất
cho xã hội, nhng chúng lại có những đóng góp không nhỏ vào sự phát triển chung
của toàn bộ nền kinh tế. Nhờ những doanh nghiệp cung cấp dịch vụ mà hệ thống
kinh tế có thể vận hành một cách trơn tru hơn, góp phần đẩy nhanh quá trình tái
sản xuất xã hội, đáp ứng những nhu cầu vô hình của con ngời. Theo xu hớng phát

triển chung trên thế giới, ngành dịch vụ ngày càng chiếm vị trí quan trọng hơn
trong nền kinh tế, điều này có thể nhận thấy rõ ràng hơn khi quan sát cơ cấu kinh
tế của khối các nớc phát triển nh Mỹ, Nhật, EU...
Khi kinh tế phát triển, đời sống ngày càng đợc nâng cao thì nhu cầu của
con ngời cũng ngày càng đa dạng hơn, vì vậy các sản phẩm của ngành kinh
doanh dịch vụ cũng ngày càng phong phú đa dạng để đáp ứng nhu cầu của con
ngời. Chúng ta có thể thấy một số loại hình dịch vụ tiêu biểu nh: dịch vụ bu chính
viễn thông, dịch vụ vận tải - hàng không, dịch vụ du lịchNgoài ra, cùng với xu
hớng phát triển chung của nền kinh tế thế giới -xu hớng mở cửa hội nhập và hợp
tác, nhu cầu tìm hiểu thông tin, đánh giá mức độ tin cậy lẫn nhau tạo cơ sở cho
việc đầu t, hợp tác giữa các chủ thể kinh tế đã làm xuất hiện thêm một loại hình
dịch vụ mới: dịch vụ thông tin tín nhiệm và xếp hạng doanh nghiệp và sản phẩm
của nó là các báo cáo đánh giá tín nhiệm. Loại hình dịch vụ này có tác dụng giúp
SV: Trần Thị Thùy Lớp: K44/21.07
3
Luận văn tốt nghiệp
các nhà quản trị của các doanh nghiệp đa ra quyết định nhanh chóng và chuẩn
xác hơn trong kinh doanh.
So với các ngành sản xuất vật chất khác, thì ngành dịch vụ có những nét
đặc thù riêng biệt thể hiện ở quá trình hoạt động, và sản phẩm mà nó tạo ra. Vì
vậy, tổ chức công tác kế toán ở các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ cũng có
những nét đặc thù riêng:
Sản phẩm mang tính chất vô hình, đợc coi là hoàn thành khi kết
thúc toàn bộ quá trình cung ứng dịch vụ, do vậy không tồn tại khái niệm hàng tồn
kho, hàng bán bị trả lại..
Thời điểm cung cấp dịch vụ cũng đồng thời là thời điểm sử dụng
sản phẩm, do vậy việc ghi nhận doanh thu thờng là khi kết thúc quá trình cung
cấp dịch vụ.
Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không sử dụng nguyên vật
liệu, do vậy chi phí chủ yếu tạo ra sản phẩm là chi phí nhân công.

1.2. Kế toán doanh thu bán hàng
1.2.1. Khái niệm doanh thu
Khái niệm DT: là tổng hợp các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đợc trong
kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động SXKD thông thờng của doanh nghiệp, góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Các loại DT:
DT bán hàng
DT cung cấp dịch vụ
Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đợc chia.
Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng:
Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngời mua.
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hoặc quyền kiểm
SV: Trần Thị Thùy Lớp: K44/21.07
4
Luận văn tốt nghiệp
soát hàng hóa sản phẩm.
Doanh thu xác định đợc một cách tơng đối chắc chắn.
Doanh nghiệp thu đợc hoặc có khả năng thu đợc lợi ích kinh tế
khi bán sản phẩm hàng hóa.
Xác định đợc chi phí liên quan đến việc bán hàng.
Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ:
DT đợc xác định tơng đối chắc chắn
Có khả năng thu đợc lợi ích kinh tế từ giao dich cung cấp dịch vụ đó.
Xác định đợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập BCĐKT
Xác định đợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn
thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
Nguyên tắc hạch toán DT:
DT chỉ đợc ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện ghi nhận DT
DT và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải đợc ghi nhận

đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và theo năm tài chính.
Trờng hợp hàng đổi hàng tơng tự về bản chất thì không đợc ghi
nhận DTBH
Phải theo dõi chi tiết từng loại DT, từng khoản giảm trừ DT, để xác
định DT thuần của từng loại DT, phục vụ cho cung cấp thông tin kế toán quản trị
doanh nghiệp và lập BCTC
Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
=
Doanh thu bán hàng
theo hoá đơn
-
Các khoản giảm trừ
doanh thu bán hàng
1.2.2. Các chứng từ kế toán sử dụng
- Hoá đơn GTGT.
- Hoá đơn bán hàng.
SV: Trần Thị Thùy Lớp: K44/21.07
5
Luận văn tốt nghiệp
- Hoán đơn tự in, chứng từ đặc thù.
- Bảng kê bán lẻ.
- Giấy báo Có của ngân hàng, phiếu thu
1.2.3. TK hạch toán DT
Theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 19/06/2006, kế toán hạch toán
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thông qua các TK sau:
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản này đợc dùng để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng thực tế
của doanh nghiệp và các khoản giảm trừ doanh thu. Từ đó xác định doanh thu
thuần về tiêu thụ trong kỳ. Nội dung ghi chép của tài khoản 511 nh sau:

Bên Nợ:
+ Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phơng
pháp trực tiếp phải nộp tính theo doanh thu bán hàng thực tế.
+ Các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thơng mại khi bán hàng và
doanh thu của hàng bán bị trả lại
+ Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911.
Bên Có:
+Phản ánh tổng số doanh thu tiêu thụ thực tế của doanh nghiệp trong kỳ.
Tài khoản 511 cuối kỳ không có số d.
Tài khoản này đợc chi tiết thành 4 tài khoản cấp 2 dới đây:
+ Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá.
+ Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm.
+ Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ.
+ Tài khoản 5118 - Doanh thu khác.
Khi phản ánh doanh thu bán hàng ở bên có tài khoản 511, cần phân biệt theo
từng trờng hợp sau :
SV: Trần Thị Thùy Lớp: K44/21.07
6
Luận văn tốt nghiệp
+ Hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ thuộc đối tợng chịu thuế GTGT theo ph-
ơng pháp khấu trừ thuế, doanh thu bán hàng ghi theo giá bán cha có thuế
GTGT.
+ Hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ thuộc đối tợng chịu thuế GTGT theo ph-
ơng pháp trực tiếp và hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tợng chịu thuế tiêu thụ đặc
biệt, thuế xuất khẩu, doanh thu bán hàng ghi theo giá thanh toán với ngời mua
gồm cả thuế phải chịu.
1.2.4. Trình tự hạch toán doanh thu
Phơng thức hạch toán bán buôn: Hạch toán theo sơ đồ sau.
(1) Xuất kho hàng hoá theo giá vốn.
(2) Tổng giá thanh toán có thuế GTGT.

Phơng thức bán lẻ: Hạch toán theo sơ đồ sau.
(1) Chuyển hàng xuống cửa hàng bán lẻ.
(2) Giá vốn hàng bán đợc xác định là tiêu thụ.
(3) Tổng giá thanh toán có thuế GTGT.
SV: Trần Thị Thùy Lớp: K44/21.07
7
TK 155 TK 632 TK 511 TK 111, 112
(1)
TK 3331
(2)
TK 155- Kho TK 155- Cửa hàng TK 632 TK 511 TK 111, 112...
(1)
TK 3331
(3)
(2)
Luận văn tốt nghiệp
Phơng thức tiêu thụ hàng hoá theo phơng thức chuyển hàng chờ chấp
nhận: Hạch toán theo sơ đồ.
(1) Xuất kho hàng hoá theo gửi đi bán.
(2) Giá vốn hàng gửi bán đợc chấp nhận là tiêu thụ.
(3) Tổng giá thanh toán có thuế GTGT.
Phơng thức bán hàng trả góp
(1) Doanh thu theo giá bán thu tiền ngay (không kể thuế GTGT).
(2) Thuế GTGT phải nộp tính trên giá bán thu tiền ngay
(3) Lợi tức trả chậm.
(4) Số tiền ngời mua trả lần đầu.
SV: Trần Thị Thùy Lớp: K44/21.07
TK 155 TK 157 TK 632 TK 511 TK 111, 112
(1)
TK 3331

(3)
(2)
TK 511
TK 33311
TK 515
(1)
(2)
(3)
TK 511
(5)
TK 111, 112
(4)
(6)
8
Luận văn tốt nghiệp
(5) Tổng số tiền còn phải thu của ngời mua.
(6) Thu tiền của ngời mua các kỳ sau.
Phơng thức bán hàng qua các đại lý. (ký gửi)
1) Xuất kho hàng hoá gửi bán.
(2a) Giá vốn hàng hoá đợc xác định là tiêu thụ.
(2b) Tổng giá thanh toán, thuế GTGT phải nộp,
hoa hồng cho bên nhận đại lý.
(3) Thuế GTGT tính trên hoa hồng (nếu có).
- Đối với bên nhận đại lý.
SV: Trần Thị Thùy Lớp: K44/21.07
TK 155 TK 157 TK 632 TK 511 TK 642
(1)
TK 3331
(3)
(2a)

(2b)
)
TK 111,112
TK 133 (1331)
TK 003
- Nhận - Bán
- Trả lại
TK 511
Hoa hồng đại lý
được hưởng
TK 331
Phải trả cho
chủ hàng
Tổng tiền
hàng
TK 111, 112
Thanh toán tiền cho chủ hàng
9
Luận văn tốt nghiệp
1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
1.3.1. Khái niệm các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu nh : Chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT nộp
theo phơng pháp trực tiếp, đợc tính giảm trừ vào doanh thu ghi nhận ban đầu để
xác định doanh thu thuần, làm cơ sở để tính kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán.
Chiết khấu thơng mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm
yết cho khách hàng mua hàng với khối lợng lớn.
Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho ngời mua do hàng hóa
kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
Giá trị hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lợng hàng hóa bán đã

xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
Nguyên tắc hạch toán các khoản giảm trừ DT: Các khoản giảm trừ doanh
thu phải đợc hạch toán riêng, trong đó các khoản: Chiết khấu thơng mại ,giảm
giá hàng bán đơc xác định nh sau:
Doanh nghiệp phải có quy chế quản lý và công bố công khai các
khoản chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng bán.
Các khoản chiết khấu thơng mại hoặc giảm giá hàng bán cho số
hàng bán ra trong kỳ phải đảm bảo doanh nghiệp kinh doanh có lãi.
Phải ghi rõ trong hợp đồng kinh tế và hoá đơn bán hàng.
1.3.2. Các chứng từ kế toán sử dụng
- Hoá đơn GTGT.
- Hoá đơn bán hàng.
- Hoán đơn tự in, chứng từ đặc thù.
- Bảng kê bán lẻ.
SV: Trần Thị Thùy Lớp: K44/21.07
10
Luận văn tốt nghiệp
1.3.3. TK hạch toán các khoản giảm trừ DT:
Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC, tất cả các khoản giảm trừ doanh
thu đều đợc phản ánh vào TK 521, TK này dùng phản ánh tất cả số tiền giảm trừ
cho ngời mua hàng đợc tính vào doanh thu hoạt động kinh doanh. Cá
Tài khoản 5211 - Chiết khấu thơng mại:
Sử dụng để theo dõi toàn bộ các khoản chiết khấu thơng mại chấp nhận cho
khách hàng trên giá bán đã thoả thuận về lợng hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ đã
tiêu thụ.
Bên Nợ: Tập hợp các khoản chiết khấu thơng mại (bớt giá, hồi khấu) chấp
thuận cho ngời mua trong kỳ trong kỳ.
Bên Có: Kết chuyển toàn bộ chiết khấu thơng mại vào bên nợ tài khoản 511.
Cuối kỳ không có số d.
Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại:

Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá,
dịch vụ đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do không đúng quy cách, phẩm chất
hoặc do vi phạm hợp đồng kinh tế...
Nội dung ghi chép của tài khoản 5212 nh sau:
Bên Nợ: Tập hợp doanh thu của hàng bán bị trả lại chấp nhận cho ngời
mua trong kỳ (đã trả lại tiền cho ngời mua hoặc tính trừ vào nợ phải thu).
Bên Có: Kết chuyển số doanh thu của hàng bán bị trả lại.
Tài khoản 5212 cuối kỳ không có số d.
Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để
phản ánh khoản giảm giá cho khách hàng tính trên giá bán thoả thuận.
Nội dung ghi chép của tài khoản 5213 nh sau:
Bên Nợ: Tập hợp các khoản giảm giá hàng bán chấp thuận cho ngời mua
trong kỳ.
SV: Trần Thị Thùy Lớp: K44/21.07
11
Luận văn tốt nghiệp
Bên Có: Kết chuyển khoản giảm giá sang
Tài khoản 5213 cuối kỳ không có số d.
1.3.4. Trình tự hạch toán
Chiết khấu thơng mại
Hàng bán bị trả lại
(1) Phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại nhập kho.
(2) Phản ánh hàng bán bị trả lại (Với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng
pháp khấu trừ)
(3) Phản ánh hàng bán bị trả lại (Với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng
pháp trực tiếp, hay hàng không chịu thuế GTGT).
(4) Cuối kỳ kết chuyển điều chỉnh giảm doanh thu.
Giảm giá hàng bán
SV: Trần Thị Thùy Lớp: K44/21.07
TK 111,112,131 TK 5211 TK 511

Khoản chiết khấu thương
mại chấp nhận trong kỳ
Kết chuyển số giảm
trừ doanh thu
TK 632 TK 156 TK 111,112,131 TK 511
(1)
(3)
(4)
TK 133
(2)
TK 5212
12
Luận văn tốt nghiệp
1.4. Kế toán giá vốn hàng bán
1.4.1. Khái niệm giá vốn hàng bán
Là toàn bộ các chi phí liên quan đến quá trình bán hàng, bao gồm giá trị
giá vốn của hàng xuất kho đã bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp phân bổ cho hàng đã bán trong kỳ.
Trị giá vốn của
hàng bán ra
=
Trị giá vốn của hàng
xuất ra đã bán
-
CP BH, CPQLDN phân
bổ cho hàng đã bán
Với các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thì giá vốn hàng bán chủ yều
bao gồm chi phí nhân công.
1.4.2. Các chứng từ kế toán sử dụng.
- Hoá đơn GTGT.

- Hoá đơn bán hàng.
- Hoán đơn tự in, chứng từ đặc thù.
- Bảng kê bán lẻ.
- Giấy báo Có của ngân hàng, phiếu thu...
1.4.3.Các tài khoản kế toán sử dụng.
TK632 - Giá vốn hàng bán.
Phản ánh giá vốn của thành phẩm, hàng hoá xuất bán đã đợc chấp nhận thanh
toán hoặc đã đợc thanh toán, các khoản đợc quy định tính vào giá vốn hàng bán
và kết chuyển trị giá vốn hàng bán để xác định kết quả.
Nội dung ghi chép tài khoản 632 nh sau:
SV: Trần Thị Thùy Lớp: K44/21.07
TK 111,112,131 TK 5213 TK 511
Khoản giảm giá hàng
bán đã chấp nhận trong kỳ
Kết chuyển số giảm
trừ doanh thu
13
Luận văn tốt nghiệp
Bên Nợ: + Tập hợp giá vốn của hàng đã tiêu thụ trong kỳ( trị giá mua của
hàng hoá; giá thành thực tế của dịch vụ, sản phẩm).
+ Phí thu mua phân bổ cho hàng hoá tiêu thụ trong kỳ.
Bên có: + Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá đã bán bị ngời mua trả lại.
+ Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, dịch vụ, hàng hoá đã
tiêu thụ trong kỳ.
1.4.4. Hạch toán giá vốn hàng bán
(1) Kết chuyển trị giá hàng tồn kho cuối kỳ và hàng gửi bán cha đợc tiêu thụ.
(2) Kết chuyển trị giá hàng tồn kho đầu kỳ và hàng gửi bán cha đợc tiêu thụ.
(3) Trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.
(4) Trị giá sản phẩm dở dang đầu kỳ.
(5) Kết chuyển giá thành sản phẩm sản xuất trong kỳ

(6) Kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ.
(7) Kết chuyển các khoản giảm trừ.
(8) Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh.
(9) Phản ánh hàng hoá đợc coi là tiêu thụ.
SV: Trần Thị Thùy Lớp: K44/21.07
14
Luận văn tốt nghiệp
1.5. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
1.5.1. Một số khái niệm liên quan
Chi phí quản lý kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.5.1.1. Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng: là toàn bộ các chi phí phát sinh trong quá trình bán sản
phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ bao gồm:
+ Chi phí nhân viên bán hàng.
+ Chi phí vật liệu, bao bì.
+ Chi phí dụng cụ đồ dùng.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ.
+ Chi phí bảo hành sản phẩm.
+ Chi phí bằng tiền khác.
SV: Trần Thị Thùy Lớp: K44/21.07
TK 155,157 TK 632
(1)
(2)
TK 154 TK 631
(3)
(4)
(5)
(6)
TK 911

TK 521
TK 511
(7)
TK 131,...
(8)
TK 3331
(9)
15
Luận văn tốt nghiệp
1.5.1.2. Chí phí quản lý doanh nghiệp:
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt
động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung
toàn doanh nghiệp bao gồm:
+ Chi phí nhân viên quản lý.
SV: Trần Thị Thùy Lớp: K44/21.07
16
Luận văn tốt nghiệp
+ Chi phí vật liệu quản lý.
+ Chi phí đồ dùng văn phòng.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ.
+ Thuế phí, lệ phí.
+ Chi phí dự phòng.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ Chi phí bằng tiền khác.
1.5.2. Chứng từ kế toán sử dụng
+ Phiếu thu, phiếu chi
+ Bảng phân tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, tính và phân bổ tiền lơng.
+ Giấy đề nghị tạm ứng, thanh toán tiền tạm ứng
1.5.3. TK kế toán sử dụng
Toàn bộ chi phí quản lý kinh doanh của doanh nghiệp đợc phản ánh vào

TK 642 - TK chi phí quản lý kinh doanh của doanh nghiệp.
Bên nợ:
+ Chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ.
Bên có:
+ Các khoản ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh trong kỳ.
+ Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh sang TK 911 để xác định kết
quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.
TK 642 không có số d cuối kỳ.
TK 642 - Chi phí quản lý kinh doanh có 2 TK cấp 2
SV: Trần Thị Thùy Lớp: K44/21.07
17
Luận văn tốt nghiệp
+ TK 6421 - Chi phí bán hàng: dùng phản ánh chi phí bán hàng thực tế
phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ trong kỳ
của doanh nghiệp, và tình hình kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911 - xác
định kết quả kinh doanh.
+ TK 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp: dùng phản ánh chi phí quản
lý chung của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ và tình hình kết chuyển chi phí
quản lý kinh doanh sang TK 911 - xác định kết quả kinh doanh.
1.5.4. Trình tự hạch toán chi phí quản lý kinh doanh.
1.6. Kế toán chi phí và DT hoạt động tài chính
1.6.1. Một số khái niệm liên quan.
1.6.1.1. Chi phí hoạt động tài chính
SV: Trần Thị Thùy Lớp: K44/21.07
18
Luận văn tốt nghiệp
Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến các hoạt động
về vốn, các hoạt động đầu t tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính
của doanh nghiệp.
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm:

Chi phí liên quan đến hoạt động đầu t công cụ tài chính: đầu t liên doanh,
đầu t liên kết, đầu t vào công ty con
- Chi phí liên quan đến hoạt động cho vay vốn.
- Chi phí liên quan đến mua bán ngoại tệ.
- Chi phí lãi vay vốn kinh doanh không đợc vốn hóa.
- Chênh lệch mua bán ngoại tệ.
- Trích lập dự phòng đầu t chứng khoán
1.6.1.2. DT hoạt động tài chính
DT hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
đợc từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán.
Điều kiện ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính:
-Có khả năng thu đợc lợi ích từ giao dịch đó
-DT đợc xác định tơng đối chắc chắn
DT hoat động tài chính bao gồm:
- Tiền lãi: bao gồm lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, thu lãi bán hàng trả
chậm, bán hàng trả góp.
- Lãi do bán, chuyển nhợng công cụ tài chính, đầu t liên doanh vào
cơ sơ liên doanh đồng kiểm soát, đầu t liên kết, đầu t vào công ty con
- Cổ tức và lợi nhuận đợc chia
- Chênh lệch lãi do mua bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ
- Chiết khấu thanh toán đợc hởng do mua bán vật t, hàng hóa, dịch
vụ, tài sản cố định.
- Thu nhập khác liên quan đến hoạt động tài chính
Nguyên tắc hạch toán doanh thu và chi phí tài chính
SV: Trần Thị Thùy Lớp: K44/21.07
19
Luận văn tốt nghiệp
- Phản ánh vào DT hoạt động tài chính là những khoản thu đợc
coi là thực hiện trong kỳ không phân biệt các khoản đó thực tế đã đợc thanh
toán hay cha. Các khoản thu hộ bên thứ ba không đợc coi là DT của doanh

nghiệp
- Các khoản thu nhập từ hoạt động đầu t công cụ tài chính(chứng
khoán) gồm khoản chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc của chứng khoán và
lãi đợc chia do nắm giữ chứng khoán. Hạch toán vào chi phí chênh lệch giữa giá
bán nhỏ hơn giá gốc của chứng khoán
- Doanh thu tiền lãi đợc ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất
thực tế.
- Doanh thu hoạt động tài chính có thể bao gồm cả thuế GTTT
nếu doanh nghiệp nộp thuế GTTT theo phơng pháp trực tiếp hoặc không có thuế
GTTT nếu doanh nghiệp nộp thuế theo phơng pháp khấu trừ.
1.6.3. TK kế toán sử dụng
TK 635 - chi phí hoạt động tài chính: Để phản ánh các khoản chi phí
hoạt động tài chính của doanh nghiệp
Kết cấu TK 635
Bên nợ:
- Các khoản chi phí tài chính phát sinh trong kỳ
Bên có:
- Các khoản giảm trừ chi phí tài chính
- Kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh
trong kỳ
TK 635 không có số d
TK 515 - DT hoạt động tài chính: phản ánh các khoản doanh thu hoạt
động tài chính của doanh nghiệp
Kết cấu TK 515
Bên nợ:
SV: Trần Thị Thùy Lớp: K44/21.07
20
Luận văn tốt nghiệp
-Thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp(nếu có)
-Kết chuyển các khoản doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả

hoạt động kinh doanh
Bên có:
-Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ
TK 515 không có số d
1.6.4. Trình tự hạch toán
1.6.4.1. Hạch toán chi phí hoạt động tài chính
SV: Trần Thị Thùy Lớp: K44/21.07
21
Luận văn tốt nghiệp
1.6.4.2. Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
1.7. Kế toán các khoản chi phí và thu nhập khác
1.7.1. Một số khái niệm liên quan
1.7.1.1. Chi phí khác
Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động sản
xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Chi phí khác bao gồm:
- Chi phí thanh lý nhợng bán TSCĐ
- Giá trị còn lại của tài sản cố định thanh lý nhợng bán
- Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế
- Các khoản bị phạt thuế, truy nộp thuế
- Các khoản chi phí khác
1.7.1.2. Thu nhập khác
Thu nhập khác là khoản thu nhập không phải doanh thu của doanh
nghiệp. Đây là khoản thu nhập đợc tạo ra từ hoạt động khác ngoài hoạt động
kinh doanh thông thờng của doanh nghiệp. Thu nhập khác bao gồm
- Thu nhập từ thanh lý nhợng bán TSCĐ
SV: Trần Thị Thùy Lớp: K44/21.07
22
Luận văn tốt nghiệp
- Giá trị còn lại hoặc giá bán hoặc giá trị hợp lý của các TSCĐ bán
để thuê lại theo phơng thức thuê tài chính hoặc thuê hoạt động

- Tiền thu đợc do phạt khách hàng, đơn vị khác vi phạm hợp đồng
kinh tế
- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý
- Các khoản thuế đợc nhà nớc miễn giảm trừ thuế thu nhập
doanh nghiệp
- Thu nhập từ quà biếu quà tặng bằng tiền, hiện vật mà doanh
nghiệp đợc tặng
- Các khoản thu nhập kinh doanh của năm trớc bị bỏ sót hay quên
không ghi sổ kế toán bây giờ phát hiện ra
1.7.2. Kế toán chi phí và thu nhập khác
1.7.2.1. TK kế toán sử dụng
TK 811- chi phí khác:
Bên nợ:
- Phản ánh các khoản chi phí khác thực tế phát sinh
Bên có:
- kết chuyển chi phí khác xác định kết quả
TK 811 không có số d
TK 711:
Bên nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp về các khoản thu nhập khác tính theo ph-
ơng pháp trực tiếp
- kết chuyển các khoản thu nhập khác xác định kết quả
TK 711 không có số d.
1.7.2.2. Hạch toán chi phí và thu nhập khác
SV: Trần Thị Thùy Lớp: K44/21.07
23
Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thị Thùy Lớp: K44/21.07
TK 711 TK 111,112,131
TK 111,112,338

TK 111,112
TK 331,338
TK 111,112,152
TK 111,131
TK 338,(3381)
TK 33311
TK 111,112
TK 111,112,134,138
TK 911
(1) Thu nhập về thanh lý nhượng bán TSCĐ
(2) Thu tiền phạt
(3) Được tiền bồi thường
(4) Các khoản nợ phải trả chưa xác nhận đư
ợc chủ
(5) thu hồi các khoản nợ khó đòi xử lý, xoá sổ
(6) Các khoản thu bị sót
(9) Các khoản phải thu khác
(7) Tài sản thừa chưa rõ nguyên nhân
(8) Giảm hoàn thuế
Nhận bằng tiền
Trừ vào TGTGT phải nộp
TK 33311
24
Luận văn tốt nghiệp
Sơ đồ hạch toán: chi phí khác
SV: Trần Thị Thùy Lớp: K44/21.07
TK 811 TK 911TK 211,213
TK 111,112
TK 112,338,333
TK 333 (3333)

TK 112,141,144
TK 333, (3333)
TK 111,112,152
Giảm TSCĐ do nhượng
bán thanh lý (1.1)
Giá trị còn lại
K/c chi phí khác (7)
TK 211,213
Giá trị HNLK
(1.2) phát sinh do HĐ nhượng bán
(2) Các khoản bị gạt do vi phạm hợp đồng
kinh tế truy nhập thuế
(3) GTTS, vật tư thiếu và mất mát
(4) CP khác CP khắc phục tổn thất bão lụt
(5) Truy thu thuế xuất khẩu
TK 511
(6) Các khoản CP thiệt hại (đã mua BH)
TK 133
25

×