Tải bản đầy đủ (.docx) (96 trang)

Mot so giai phap co ban nham tung buoc trien khai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (651.14 KB, 96 trang )

Luận Văn Tốt Nghiệp

Đào Duy Minh

lớp QTCL 39

Lời mở đầu
i

i

Chấti lợngi vốni lài điểmi yếui kémi kéoi dàii nhiềui nămi ởi nớci tai i trongi nềni
kinhi tếi kếi hoạchi hoái tậpi trungi trớci đâyi vấni đềi chấti lợngi đÃi từngi đợci đềi caoi vài
đợci coii lài mộti mụci tiêui quani trọngi đểi pháti triểni kinhi tế,i nhngi kếti quải lạii chai đợci lài baoi doi cơi chếi tậpi trungi quani liêui baoi cấpi đÃi phủi địnhi nói trongi cáci hoạti
độngi cụi thể.i
Trongi mờii nămi đổii mớii kinhi tếi xÃi hộii vấni đềi chấti lợngi dầni trởi vềi đúngi
vịi tríi củai nó.i Nềni kinhi tếi hàngi hoái nhiềui thànhi phầni cùngi vớii quái trìnhi mởi
cửa,i sựi cạnhi tranhi trêni thịi trờngi ngàyi càngi gayi gắt,i quyếti liệt.i Doi épi củai hàngi
nhậpi khẩu,i củai ngờii tiêui dùngi trongi vài i ngoàii nớci buộci cáci doanhi nghiệpi cáci
nhài quảni lýi phảii coii trọngi vấni đềi chấti lợng.i Chấti lợngi sảni phẩmi ngàyi nayi đangi
trởi thànhi mộti nhâni tối cơi bảni quyếti địnhi đếni sựi thànhi bạii trongi cạnhi tranh,i
quyếti địnhi sựi tồni tạii vài pháti triểni củai đấti nớci nóii chungi vài củai doanhi nghiệpi
nóii riêng.i
Cáci doanhi nghiệpi côngi nghiệpi Việti Nami đÃi nhậni thấyi rằng:i Nềni kinhi tếi
nớci tai đangi trongi quái trìnhi cạnhi tranhi hộii nhậpi vớii khui vựci vài thếi giớii (Việti
Nami đÃi rai nhậpi AFTAi vài tiếni tớii sẽi rai nhậpi WTO).i Từi khii chuyểni đổii cơi chế,i
cáci i doanhi nghiệpi đợci traoi quyềni tựi trịi độci lậpi trongi hoạti độngi kinhi doanh,i đợci hởngi cáci thànhi quải đạti đợci nhngi đồngi thờii phảii chịui tráchi nhiệmi vềi sựi tồni
tạii vài pháti triểni củai doanhi nghiệp.i Doi đói vấni đềi nângi caoi chấti lợngi sảni phẩmi
củai doanhi nghiệpi lài điềui hếti sứci quani trọng.i Mộti mặti đểi cạnhi tranhi vớii hàngi
ngoạii nhậpi ồi ạti tràni vàoi Việti Nam,i mặti kháci tạoi điềui kiệni đểi hàngi Việti Nami vơni rai thịi trờngi thếi giới.i
Từi nhậni thứci trêni cáci doanhi nghiệpi Việti Nami trongi mấyi nămi gầni đâyi đÃi


chúi trọngi vấni đềi chấti lợngi sảni phẩmi vài quảni lýi chấti lợng.i Vấni đềi đặti rai lài làmi
thếi nàoi đểi nângi caoi hiệui quải củai côngi táci quảni lýi này.i
Quani điểmi mớii củai chấti lợngi sảni phẩmi vài quảni lýi chấti lợngi ngàyi nayi
choi rằngi đểi đảmi bảoi vài nângi caoi đợci chấti lợngi sảni phẩmi đòii hỏii cáci doanhi
nghiệp,i cáci nhài quảni lýi phảii cói kiếni thứci kinhi nghiệmi nhấti địnhi trongi việci
quảni lýi cáci hoạti độngi kinhi doanh,i thựci hiệni tốti côngi táci quảni lýi i đặci biệti lài
quảni lýi chấti lợng.i
ởi Việti Nami hiệni nayi đÃi cói nhiềui doanhi nghiệpi ápi dụngi hệi thốngi quảni lýi
chấti lợngi quốci tế.i Mộti sối tiêui chuẩni đợci ápi dụngi phổi biếni nhi ISOi 9000,i
HACCP.i .i .i đói lài mộti dấui hiệui đángi mừngi củai chúngi tai trongi nhữngi bớci đii trêni
coni đờngi tiếni tớii kỷi nguyêni chấti lợng.i
Ngoàii nhữngi hệi thốngi quảni lýi trêni ngàyi nayi chúngi tai còni biếti đếni mộti
mộti hìnhi quảni lýi chấti lợngi toàni diệni (TQM)i i đÃi thànhi côngi rựci rỡi ởi Nhật.i Đểi
cảii tiếni khôngi ngừngi chấti lợngi sảni phẩm,i dịchi vụi quảni lýi chấti lợngi toàni i diệni
(TQM)i i lài mộti dụngi phápi hữui hiệui giópi c¸ci doanhi nghiƯpi thui hóti sùi thami giai
1
i


Luận Văn Tốt Nghiệp

Đào Duy Minh

lớp QTCL 39

củai mộii cấpi mọii khâu,i mọii ngờii vàoi quái trìnhi quảni lýi chấti lợngi nhằmi đápi ứngi
tốti nhấti nhui cầui vài mongi đợii củai kháchi hàng.i
Thựci chấti quảni lýi chấti lợngi toàni diệni (TQM)i i lài mộti dụngi phápi quảni lýi
tậpi trungi vàoi chấti lợngi dựai vàoi sựi nỗi lựci củai tấti cải cáci thànhi viêni trongi tổi
chức,i doanhi nghiệpi nhằmi đạti đợci sựi thànhi côngi lâui dàii nhời sựi thoải mÃni yêui

cầui kháchi hàng.i TQMi cói thểi ápi theoi nhiềui cáchi kháci nhaui tuỳi vàoi từngi điềui
kiện,i đặci điểmi củai doanhi nghiệpi củai tổi chứci doanhi nghiệp.i Nói lài mộti biệni
phápi quảni lýi linhi hoạti khôngi cứngi nhắc,i nhngi đòii hỏii sựi nỗi lựci củai cáci thànhi
viêni trongi tổi chức,i doanhi nghiệp.i Hiệni nayi trêni thếi giớii đÃi cói hàngi nghìni tổi
chứci doanhi nghiệpi thựci hiệni thànhi côngi (TQM).i Nhngi ởi Việti Nami coni sối nàyi
còni quái íti doi sựi mớii mẻi củai phơngi thứci quảni lýi này.i
i Quai thờii giani thựci tậpi ởi côngi tyi Dệti 19.i 5i Hài Nộii emi đÃi tìmi hiểui vềi
côngi táci quảni lý,i cũngi nhi cáci ®iỊui kiƯni cơi thĨi cđai c«ngi ty,i trongi ®ãi cãi côngi
táci quảni lýi chấti lợng.i Đợci biếti côngi tyi đangi cói kếi hoạchi triểni khaii ápi dụngi
(TQM),i dớii sựi hớngi dẫni chỉi bảo,i tậni tìnhi củai thầyi giáoi TSi Trơngi Đoàni Thểi
cộngi vớii sựi giúpi đỡi củai cáci Cô,i Chúi cáni bội lÃnhi đạoi côngi ty,i emi chọni đềi tàii
Mộti sối giảii phápi cơi bảni nhằmi từngi bớci triểni khaii ápi dụngi TQMi ởi côngi tyi Dệti
19.i 5i Hài Nộii đểi thựci hiệni luậni văni tốti nghiệp.i
Đềi tàii đợci chiai làmi bai chơng:i
Chơngi I:i Mộti sối vấni đềi cơi bảni vềi quảni lýi chấti lợngi toàni diệni TQM.i
Chơngi II:i Thựci trạngi vềi chấti lợngi sảni phẩmi vài quảni lýi chấti lợng
ởi côngi tyi Dệti 19.i 5i Hài Nội.i
Chơngi III:i Mộti sối giảii phápi cơi bảni nhằmi từngi bớci triểni khaii ápi dụngi
TQMi ởi côngi tyi Dệti 19.i 5i Hài Nội.i
Vìi khải năngi cói hạn,i hơni nữai đâyi lài mộti phơngi thứci quảni lýi mớii mẻi đốii
vớii nớci ta,i chai cói nhiềui tàii liệui thami khảoi choi nêni đềi tàii củai emi khôngi tránhi
khỏii nhữngi thiếui sót,i emi mongi sựi gópi ý,i chỉi bảoi củai thầyi giáo.i
Emi xini châni thànhi cảmi ơn!

Chơng I
Một số vấn đề cơ bản về quản lý chất lợng toàn
diện (TQM)
i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

iiii

i

I. Bản chất của quản lý chất lợng toàn diện (TQM)
i

i

i


ii

i

1. Khái niệm về chất lợng
i

i

i

i

i

i

i

i

i

2

i

i

ii


i


Luận Văn Tốt Nghiệp

Đào Duy Minh

lớp QTCL 39

Hiệni nayi vấni đềi chấti lợngi cũngi khôngi còni lài điềui mớii mẻi đốii vớii chúngi
tai nữai nhngi đâyi lài mộti phạmi trùi phứci tạpi vài hiệni nayi vẫni còni đangi tranhi cÃii
rấti nhiều.i
Nhi chúngi tai đÃi biếti hàngi hoái đợci sảni suấti rai lài đểi tiêui thụi trêni thịi trờng.i
Nhi vậyi đểi tiếpi cậni vớii vấni đềi chấti lợngi phảii xuấti pháti từi kháchi hàng,i đứngi trêni
quani điểmi củai kháchi hàngi vìi kháchi hàngi lài ngờii tiêui dùngi trựci tiếpi sảni phẩmi
mài chúngi tai cungi cấp.i
Nhiềui khii chữi chấti lợngi dùngi đểi chỉi tínhi tuyệti vờii củai sảni phẩmi hoặci
dịchi vụ.i Nhi vậyi thìi chấti lợngi chínhi lài sựi đápi ứngi yêui cầui vài tínhi tuyệti vờii ởi
đâyi chỉi sựi cảmi nhậni củai kháchi hàng.i
+i Jurani quani niệm:i Chấti lợngi lài sựi phùi hợpi vớii mụci đíchi hoặci sựi sửi
dụng.i
+i Crosbyi quani niệm:i Chấti lợngi lài sựi phùi hợpi vớii nhữngi yêui cầui hayi đặci
tínhi nhấti định.i
+i Feigenbaumi quani niệm:i Chấti lợngi sảni phẩmi lài tậpi hợpi cáci đặci tínhi kỹi
thuậti côngi nghệi vài vậni hànhi củai sảni phẩmi nhời chúngi mài sảni phẩmi đápi ứngi đợci cáci yêui cầui củai ngờii tiêui dùng.i
Cầni nhậni thấyi rằngi chấti lợngi lài đápi ứngi cáci yêui cầui củai kháchi hàngi
khôngi chỉi i hạni i chếi vàoi nhữngi tínhi năngi củai sảni phẩm,i dịchi vụ,i chúngi tai đềui
biếti rằngi mộti sối sảni phẩmi mài ngờii tai muai lài nhằmi thoải mÃni yêui cầui vềi quyềni
sửi dụngi hơni lài cáci tínhi chấti vềi chứci năng.i Vậyi yêui cầui lài điềui quani trọngi nhấti

đểi đánhi gíai chấti lợngi sảni phẩmi hoặci dịchi vụ.i
Chấti lợngi lài đápi ứngi yêui cầui củai kháchi hàngi doi vậyi đểi sảni suấti sảni
phẩmi phảii trảii quai mộti quái trình,i từi nghiêni cứui nhui cầui củai kháchi hàngi vài từi
cáci yêui cầui đói cáci nhài thiếti kếi mớii thiếti kếi rai sảni phẩmi đểi đápi ứngi cáci yêu.i
Nhngi nhui cầui lài mộti phạmi trùi trừui tợngi vài luôni thayi đổii doi vậyi chấti lợngi cũngi
cầni phảii cảii tiếni đểi đápi ứngi nhui cầu.i Vài chấti lợngi liêni quani đếni mọii côngi
đoạni củai quyi trìnhi sảni suấti vài nói lài tráchi nhiệmi củai tấti cải mọii ngờii trongi tổi
chứci doanhi nghiệp.i Đứngi trêni quani điểmi đói TQMi quani niệmi rằngi chấti lợngi lài
mộti trạngi tháii độngi liêni quani đếni sảni phẩm,i dịchi vụ,i coni ngờii i quái trìnhi vài
môii trờng,i đápi ứngi hoặci vợti quái kỳi vọng.i
2. Khái niệm về quản lý chất lợng toàn diện TQM.
a. Khái niệm:
Chấti lợngi khôngi tựi nhiêni sinhi rai mài nói cầni phảii đợci quảni lý.i Hiệui quải hoạti
độngi quảni lýi quyếti địnhi 80%i chấti lợngi sảni phẩm.i Nhi đÃi nóii trêni chấti lợngi liêni
quani đếni sảni phẩmi dịchi vụi coni ngờii i quái trìnhi vài môii trờng,i doi vậyi đểi cói chấti lợngi
sảni phảmi phảii quảni lýi chặti chẽi mọii khâu,i mọii côngi đoạni củai quái trìnhi sảni xuấti vài
phảii dựai vàoi sựi nỗi lựci củai tấti cải cáci thànhi viêni trongi tổi chứci doanhi nghiệp.i
i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

3

i

i


Luận Văn Tốt Nghiệp

Đào Duy Minh

lớp QTCL 39

Cũngi nhi kháii niệmi vềi chấti lợng,i tồni tạii rấti nhiềui kháii niệmi vềi quảni lýi
chấti lợngi :
Theoi Armandi V.i Feigenbaumi giáoi si Müi rÊti nỉii tiÕngi trongi lÜnhi vùci chÊti lỵngi
choi r»ngi :i
TQMi lài mộti hệi thốngi hữui hiệui nhằmi hộii nhậpi nhữngi nỗi lựci vềi pháti triểni
duyi trìi vài cảii tiếni chấti lợngi củai cáci tổ,i nhómi trongi mộti doanhi nghiệpi đểi cói thểi tiếpi

thị,i ápi dụngi khoai họci kỹi thuật,i sảni suấti vài cungi ứngi dịchi vụi nhằmi thoải mÃni hoàni
toàni nhui cầui củai kháchi hàngi mộti cáchi kinhi tếi nhất.i
Theoi giáoi si Nhậti Histoshii KUMEi thì:
TQMi lài mộti dụngi phápi quảni trịi đai đếni thànhi côngi tạoi thuậni lợii choi tăngi trởngi bềni vữngi củai mộti tổi chứci (mộti doanhi nghiệp)i thôngi quai việci huyi độngi hếti tấti
cải tâmi tríi củai tấti cải thànhi viêni nhằmi tạoi rai chấti lợngi mộti cáchi kinhi tếi theoi yêui cầui
củai kháchi hàng
Theoi ISOi 8402:i 1994i (TCVNi 5814:i 1994)i :
TQMi lài cáchi quảni lýi méti tỉi chøci (méti doanhi nghiƯp)i i tËpi trungi vàoi chấti lợngi dựai vàoi sựi thami giai củai tấti cải cáci thànhi viêni củai nói nhằmi đạti đợci sựi thànhi
côngi lâui dàii nhời việci thoải mÃni kháchi hàngi vài đemi lạii lợii íchi choi cáci thànhi viêni củai
tổi chứci vài choi xÃi hội.i
Cáci quani niệmi tuyi cói cáchi diễni đạti kháci nhaui nhngi chủi yếui tậpi chungi vàoi sựi
nỗi lựci củai tấti cải cáci thànhi viêni trongi tổi chứci doanhi nghiệpi nhằmi xâyi dựngi mộti hệi
thốngi quảni lýi chấti lợngi củai tổi chức,i đảmi bảoi duyi trìi cảii tiếni chấti lợng,i nângi caoi
hiệui quải quảni lýi chấti lợngi thoải mÃni nhui cầui kháchi hàngi gópi phầni thúci đẩyi sựi pháti
triểni củai tổi chứci mình.i
b. Bản chất:
Nhi vậyi chúngi tai cói thểi hiểui TQMi lài mộti phơngi i cáchi quảni lýi chấti lợngi
đòii hỏii tấti cải cáci thànhi viên,i mọii bội phậni trongi tổi chứci hayi doanhi nghiệpi cùngi
nỗi lựci phấni đấui vìi mụci tiêui chungi lài thoải mÃni nhui cầui củai kháchi hàng,i đảmi
bảoi choi tổi chứci doanhi nghiệpi đói pháti triểni mộti cáchi bềni vững.i
Thậti vậyi trongi mộti tổi chứci mỗii hoạti độngi củai cáci bội phậni đềui cói ảnhi hởngi đếni cáci hoạti độngi củai cáci kháci vài ngợci lại.i Doi đói muốni tổi chứci hoạti độngi
cói hiệui quải thìi mọii bội phậni củai tổi chứci phảii hợpi táci tốti vớii nhau.i Vớii bấti kỳi
mộti sựi yếui kémi củai bội phậni chứci năngi nàoi trongi tổi chứci ®Ịui dÉni ®Õni sùi ui
kÐmi cđai c¶i tỉi chøci ®ã,i hơni nữai saii lầmi thờngi hayi nhâni lêni nếui cói mộti bội phậni
hoặci mộti lĩnhi vựci kháci khôngi đápi ứngi đợci yêui cầui thìi sẽi gâyi khói khăni ởi cáci
nơii kháci dẫni đếni nhiềui khói khăni hơn.i Nếui mọii ngờii đềui tìmi vài sửi lýi ngayi từi
đầui nhữngi saii phạmi nhữngi yếui kémi đói thìi sẽi tạoi thuậni lợii choi cải tổi chức.i
Quảni lýi chấti lợngi toàni diệni đòii hỏii tấti cải cáci thànhi viêni cáci bội phậni thờngi xuyêni traoi đổii thôngi tini vài thoải mÃni yêui cầui ngayi trongi méti tỉi chøc,i t¹oi
4
i


i


Luận Văn Tốt Nghiệp

Đào Duy Minh

lớp QTCL 39

rai mộti môii trờngi làmi việci mài trongi đói mọii thànhi viêni mọii phậni ami hiểui lẫni
nhaui tạoi thuậni lợii choi côngi táci quảni lýi chấti lợngi trongi tổi chứci từi đói sẽi nângi
caoi đợci hiệui quải củai hoạti độngi này.i chấti lợngi trongi TQMi khôngi chỉi còni lài
tráchi nhiệmi củai mộti bội phậni quảni lýi nhi trớci kiai mài nói lài tráchi nhiệmi củai tấti
cải cáci thànhi viêni cáci bội phậni trongi tổi chức.i
3. Đặc điểm và nguyên tắc cơ bản của TQM.
a. Đặc điểm.
Mộti đặci điểmi quani trọngi củai TQMi lài tínhi cảii tiếni liêni tụci trongi tổi chức,i
doanhi nghiệp.i Cụi thểi cói thểi nóii TQMi lài mộti hệi thốngi quảni lýi khoai häc,i hƯi
thèngi vµi cãi tỉi chøci cao.i
TÝnhi khoai họci đợci thểi hiệni ởi mộti sối cáci hoạti độngi sau:
-i Mọii ngờii làmi việci mộti cáchi cói khoai họci cùngi phấni đâúi đạti mộti mụci
tiêui nhấti định.i
-i Hìnhi thànhi cáci nhómi QCi (Qualityi Circles)i i hoạti độngi trêni cơi sởi
khuyếni khíchi mọii ngờii thami giai vàoi cảii tiếni liêni tục.i
-i Sửi dụngi quyi tắci 5W1Hi đểi hoạchi địnhi thiếti kếi chấti lợngi theoi phơngi
trâmi làmi đúngi ngayi từi đầui vài giữi vệi sinhi nơii làmi việci sạchi sẽi ani toàn.i
-i Sửi dụngi kỹi thuậti thôngi kêi (SPC)i i đểi kiểmi soáti vài cảii tiếni chấti lợngi quyi
trìnhi sảni phẩm.i
-i Quảni lýi khoai họci trêni cơi sởi cáci dữi liệui thựci tếi chínhi xác,i logic,i rõi

ràngi vài đúngi lúci đồngi thờii lui trữi hồi sơi đểi sửi dụng.i
Tínhi khoai họci làmi choi TQMi trởi thànhi mộti hệi thốngi quảni lýi tiêni tiến,i
hiệui quải lâui dàii vài cảii tiếni liêni tục.i
Tínhi hệi thốngi củai TQMi đợci thểi hiệni ởi chỗi :
Bấti kỳi mộti hoạti độngi nàoi cũngi nằmi trongi mộti hệi thốngi vài đợci coii lài
mộti quyi trìnhi (doi đói liêni quani đếni nhiềui yếui tố).i Sựi phốii hợpi nhịpi nhàngi củai
cáci yếui tối cáci nguồni lựci i làmi choi cáci hoạti độngi củai quyi trìnhi đợci diễni rai mộti
cáchi liêni tụci vài ổni định.i Đầui vàoi củai quyi trìnhi lài cáci nguồni lựci (nguyêni vậti
liệu,i tàii chính,i coni ngời.i .i .i )i i saui sựi biếni đổii bởii cáci hoạti độngi củai quyi trìnhi
sẽi choi rai kếti quải đầui rai (sảni phẩm).i Doi đói hệi thốngi sẽi trởi nêni hoàni thiệni vài
liêni tụci đợci cảii tiếni khii nói cói sựi phốii hợpi nhịpi nhàngi giữai cáci yếui tối vớii mụci
tiêui lài thoải mÃni nhui cầui kháchi hàngi mộti cáchi tốii đa.i
Tínhi tổi chứci củai TQMi thểi hiệni ởi chỗi trongi mộti hệi thốngi quảni lýi củai tổi
chứci khôngi thểi thiếui nhâni tối coni ngời,i tínhi tổi chứci ởi đâyi lài sựi cami kếti củai tấti
cải cáci thànhi viêni dớii sựi lÃnhi đạoi điềui hànhi củai cáni bội lÃnhi đạoi cáci cấp,i cáci
phòngi bani phâni xởng.i Khii đói coni ngờii trởi thànhi yếui tối trungi tâm,i lài yếui tối cơi
bảni nhấti tạoi rai chấti lợng.i
i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

5

i


Luận Văn Tốt Nghiệp

Đào Duy Minh

lớp QTCL 39

Coni ngờii trongi TQMi đợci khuyếni khíchi đểi luôni cảii tiếni saoi choi đápi ứngi
tốii đai mongi muốni củai kháchi hàngi vớii chii phíi phùi hợp.i
b. Các nguyên tắc cơ bản của TQM:
TQMi lài hệi thốngi quảni lýi mangi tínhi toàni diện.i Cáci nguyêni tắci mài TQMi
đai rai baoi gồm:i
*i LÃnhi đạoi cấpi caoi phảii lài ngờii trựci tiếpi chịui tráchi nhiệmi vềi chấti lợngi
trongi tổi chức,i doanhi nghiệp.i
Mặci dùi chấti lợngi lài doi tấti cải cáci yếui tối cáci khâui trongi quyi trìnhi tạoi
nên,i nhngi tạoi rai quyếti địnhi cơi bảni bani đầui vềi làmi chấti lợngi hayi khôngi lạii doi
lÃnhi đạoi quyếti định.i

Theoi Jurani thìi i 80%i nhữnhi saii hỏngi vềi chấti lợngi lài doi quảni lýi gâyi rai
Điềui nàyi chữngi tỏi nguyêni tắci nàyi lài nguyêni tắci cơi bảni vài quani trọng.i
*i Nguyêni tắci coii trọngi coni ngời.i
Coni ngờii luôni luôni lài yếui tối trungi tâmi củai mọii quái trìnhi hoạti động.i Coni
ngờii lài yếui tối đểi liêni tụci cảii tiếni chấti lợng.i doi vạyi muốni nângi caoi chấti lợngi
đápi ứngi nhui cầui kháchi hàngi thìi phảii coii nhâni tối coni ngờii lài yếui tối cơi bảni i
đảmi bảoi choi hoạti độngi này.i Trongi tổi chứci phảii tạoi rai đợci mộti môii trờngi mài ởi
đói coni ngờii hoạti độngi mộti cáchi tíchi cựci cói sựi thôngi hiểui lẫni nhaui tấti cải vìi
mụci tiêui củai tổi chức.i Mặti kháci phảii coii coni ngờii trongi tổi chứci vừai lài kháchi
hàngi vừai lài ngờii cungi ứngi choi cáci thànhi viêni khác.i Pháti huyi nhâni tối coni
ngờii chínhi lài thoải mÃni nhui cầui ngayi trongi mộti tổi chức.i
*i Liêni tụci cảii tiếni bằngi việci ápi dụngi vòngi tròni Demingi (PDCA).i
Đểi đạti đợci hiệui quải vài liêni tụci đợci cảii tiếni thìi tổi chứci cói thểi thựci hiệni
côngi việci củai mìnhi theoi vòngi tròni PDCA.i
i

i

i

i

i

i

i

P


A

D

i
i

-

Lậpi kếi hoạchi (Plan): C
Xâyi dựngi kếi hoạchi lài khâui quani trọngi nhất.i Kếi i hoạchi nàyi phảii đợci xâyi
dựngi dựai trêni chínhi sáchi chấti lợng,i mụci tiêui chấti lợng.i Nếui kếi i hoạchi bani đầui
đợci soạni thảoi tốti thìi việci thựci hiệni sẽi dễi dàng,i vài đạti hiệui quải cao.i Kếi hoạchi
phảii dựi báoi đợci cáci rủii roi sảyi rai đểi xâyi dựngi cáci biệni phápi phòngi ngừa.i
-i Thựci hiệni (Do):
6


Luận Văn Tốt Nghiệp

Đào Duy Minh

lớp QTCL 39

Muốni kếi hoạchi đợci thựci hiệni tốti thìi ngờii thựci hiệni phảii hiểui tờngi tậni yêui cầui
củai côngi việci doi đói cầni phảii cungi cấpi đầyi đủi cáci thôngi tini cầni thiếti choi họ.i
-i Kiểmi trai (Check):i
Trongi quái trìnhi thựci hiệni phảii cói sựi soi sánhi giữai kếi hoạchi vớii thựci hiện.i
Khii kiểmi trai phảii đánhi gíai cải haii vấni đề:i
+i Kếi hoạchi cói đợci thựci hiệni nghiêmi túci không,i đội lệchi giữai kếi hoạchi vài

thựci hiện.i
+i Bảni thâni kếi hoạchi cói chínhi xáci không.i
TQMi coii phòngi ngừai lài phơngi trâmi chínhi trongi quảni trịi doi đói phảii kiểmi
trai cải khâui phòngi ngừa.i ViƯci kiĨmi trai tríci hÕti ph¶ii doi ngêii thùci hiƯni tựi kiểmi
tra,i nếui thấyi sựi khôngi phùi hợpi thìi họi sẽi tựi đềi nghịi cáci biệni phápi đểi khắci phụci
điềui chỉnh.i Saui mộti thờii giani dớii sựi chỉi đạoi củai giámi đốci chấti lợngi cáci chuyêni
giai đánhi giái nộii bội (thờngi đợci gọii lài IQA)i i sẽi tiếni hànhi đánhi giái cáci đơni vịi
trongi doanhi nghiệp.i
-i Hoạti độngi (Action)i :
Thựci chấti đâyi lài hànhi độngi khắci phụci vài phòngi ngừai saui khii dÃi tìmi rai nhữngi
trụci trặci saii lệch.i ởi đâyi cói thểi sửi dụngi cáci côngi cụi thốngi kêi đểi tìmi rai cáci trụci trặci
saii lệchi vài đềi rai cáci biệni phápi giảii quyếti khắci phụci vài phòngi ngừai sựi táii diễn.i
Vòngi tròni PDCAi đợci thựci hiệni i mộti cáchi liêni tụci vài chấti lợngi liêni tụci đợci cảii tiến.i
*i Sửi dụngi cáci côngi cụi thốngi kêi đểi cảii tiếni chấti lợng.i
Trớci đâyi ngờii i tai thờngi dựai vàoi phòngi KCSi đểi kiểmi trai cáci sảni phẩmi
khôngi phùi hợpi trongi đói cói phếi phẩmi đểi sửai chữai hoặci loạii bỏi chúng.i Chấti lợngi sảni phẩmi sảni xuấti rai khôngi đợci đẩmi bảo.i Nhngi ngàyi nayi quảni trịi chấti lợngi hiệni đạii đòii hỏii ngờii sảni suấti phảii tựi kiểmi soáti côngi việci củai mình.i Đểi
làmi đợci điềui nàyi ngờii tai sửi dụngi cáci côngi cụi thốngi kê.i Cói bảyi côngi cụi thốngi
kêi cơi bảni thờngi đợci sửi dụngi nhi saui :
tt Công cụ
Đặc trng
1 Phiếu kiểm Các hạng mục cần kiểm tra
tra
đợc đa lên bảng dữ liệu và
các dữ liệu có thể
Đợc lấy một cách dễ dàng
mà không bị bỏ sót.
- Thực hiện phân tích xác
nhận
2 Biểu đồ
Biểu đồ Pareto có thể thấy đPareto

ợc:
+ vấn đề nào quan trọng
nhất.
+Hạng mục nào quan trọng
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

ii

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

7

Ghi chú
- Các cột chỉ các hạng mục kiểm tra
và đánh giá để làm rõ thông tin cần
thiết
- Làm rõ các hạng mục và phơng
pháp kiểm tra
- Các hạng mục kiểm tra và các
công việc kiểm tra sẽ tốt hơn
Biểu đồ Pareto là một đồ thị dạng
cột kết hợp với đồ thị dờng thẳng.
Phân loại dữ liệu trong các hạng
mục và sắp xếp lại theo độ lớn
Vẽ ®å thÞ cét tríc sau ®ã vÏ ®êng
i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i


Luận Văn Tốt Nghiệp

Đào Duy Minh

nhất
+Biện pháp nào quan trọng
nhất
Biểu đồ
Là biểu đồ mô tả đặc tính
nguyên
chất lợng có mối quan hệ gia
nhân và kết các đặc tính (kết quả) với
quả (biểu
các nhân tố và có thể chọn
đồ xơng
chọn đợc những nhân tố

cá, biểu đồ quan trọng
Ishikawa)
Biểu đồ
Biểu đồ này cho thấy các đặc
phân bố
tính và các nhân tố biến động
do sự biến động của các dữ
liệu.

cong tần suất tích luỹ

Biểu đồ
kiểm soát

Biểu đồ kiểm soát là một phần của
đồ thị mô tả dữ liệu liên tục trong
một khoảng thời gian (Hàng ngày
hàng giờ)

i

i

3

i

lớp QTCL 39

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

đầu tiên là vẽ vẽ các xơng nhỏ cho
tớicác nhân tố sẽ trở thành các biện
pháp
i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

ii


i

i

i

i

i i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


4

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

5

i

Biểu đồ này cho thấy những
thay đổi theo thời gián để

biết đợc xu hớng và tình
trạng của quá trình
Dữ liệu chính xác sẽ cho thấy
toàn bộ quá trình một cách
nhanh chóng và chính xác
Mô tả mối liên quan giữa hai
đặc tính hay hai nhân tố
Phân dữ liệu thành thành các
nhóm bằng cách nào đó để
có thể tiến hành phân tích

i

i

i

i

i

i

i

i

i

Biểu đồ

phân tán
Sự phân
vùng
i

i

i

7

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i i


i

i

i

i

i
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

Cặp dữ liệu X, Y nhằm để nghiên
cứu mối liên hệ tơng quan
Phân vùng hiệu quả để phân loại
nguyên nhân làm dữ liệu biến động
Phân vùng có thể áp dụng cho 6
công cụ trên

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

II. Các yêu cầu và lợi ích cơ bản của TQM.
i

i

i i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

6

i


i

đây là một phần của đồ thị hình cột.
Phân loại dữ liệu khoảng thành
một khoảng và quan xát tần suất
của dữ liệu

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


1. Các yêu cầu.
Nhi đÃi nóii ởi trêni TQMi liêni tụci đợci cảii tiến,i choi đếni nayi chai cói mộti văni
bảni cụi thểi nàoi bắti buộci hayi chuẩni hoái TQMi mài TQMi đợci xâyi dựngi vài ápi
dụngi hoàni toàni dựai trêni sựi sángi tạo,i tinhi thầni tậpi thểi vài ýi thứci củai mọii ngờii
trongi tổi chức.i Cáci yêui cầui cáci nguyêni tắci củai TQMi khôngi bắti buộci ápi dụngi
đốii vớii bấti kỳi tổi chức,i doanhi nghiệpi nàoi ápi dụngi TQM.i Nhngi đểi thànhi côngi
trongi ápi dụngi TQMi thìi tổi chứci doanhi nghiệpi cầni phảii thựci hiệni mộti sối yêui
cầui cơi bảni sau:
*i Chấti lợngi phảii đợci coii lài nhậni thứci củai kháchi hàngi
Đâyi lài yêui cầui cơi bảni quani trọngi nhấti củai TQM.i yêui cầui nàyi xuấti pháti
từi quani điểmi chấti lợngi lài sựi thoải mÃni củai kháchi hàng.i đểi đạti đợci yêui cầui
nàyi tổi chứci cầni phải:
+i Thờngi xuyêni nghiêni cứui nắmi bắti nhui cầui củai kháchi hàngi cũngi nhi
nghiêni cứui xui hớngi vậni độngi củai nhui cầui trêni thịi trờngi lấyi đói làmi cơi sởi đểi
sảni xuấti rai sảni phẩmi dịchi vụi đápi ứngi nhui cầui thịi trờng.i
i

i

i

i

8


Luận Văn Tốt Nghiệp

Đào Duy Minh


lớp QTCL 39

+i Tạoi đợci mốii quani hệi chặti chẽi vớii kháchi hàngi coii kháchi hàngi lài mộti
bội phậni kéoi dàii khôngi thểi thiếu.i Doi đói cầni phảii cói chínhi sáchi khuyếni khíchi
đểi kháchi hàngi thờngi xuyêni cungi cấpi thôngi tini phảni hồii vềi sảni phẩmi hàngi hoái
vài dịchi vụ.i
+i Đánh giá đợc nhận thức của khách hàng về chất lợng sản phẩm của đối thủ
canh tranh để thấy đợc sự thích thú của khách hàng về sản phẩm dịch vụ của doanh
nghiệp.
*i Coii chấti lợngi lài mụci tiêui hàngi đầui chứi khôngi phảii mụci tiêui ngắni hạni
nhi giái cải lợii nhuận.i .i .i
Khii coii chấti lợngi lài sựi nhậni thứci củai kháchi hàngi thìi TQMi yêui cầui tổi
chứci doanhi nghiệpi phảii đặti chấti lợngi ởi vịi tríi caoi hơni vài luôni coii trọngi chínhi
sáchi chấti lợng.i Đảmi bảoi sựi nhấti quáni giữai chínhi sáchi chấti lợngi vài phơngi trâmi
hànhi độngi vìi mụci tiêui chấti lợng.i Điềui quani trọngi lài chấti lợngi phảii đợci tạoi rai ởi
mọii khâui mọii côngi đoạni củai quyi trìnhi sảni xuất.i
*i TQMi coii coni ngờii lài yếui tối trungi tâm.i
Đâyi lài mộti yêui cầui rấti caoi vài lài căni cứi cơi bảni đểi phâni biệti sựi kháchi
nhaui giữai TQMi vài cáci hệi quảni lýi chấti lợngi khác.i Yêui cầui nàyi đòii hỏii mọii ngờii phảii luôni cói ýi thứci quảni lýi chấti lợng,i hànhi độngi vìi mụci tiêui chấti lợngi vài vìi
lợii íchi lâui dàii củai tổi chức.i Yêui cầui nàyi đặti rai choi tổi chứci doanhi nghiệpi lài phảii
luôni coii trọngi vấni đềi giáoi dụci vài đàoi tạoi quảni lýi chấti lợngi bắti đầui bàngi đàoi
tạoi vài kếti thúci bằngi đàoi tạo,i lấyi đàoi tạoi làmi hạti nhâni xoayi quanhi chấti lợngi
(Ishkawa).i i i ởi đâyi khôngi đơni thuầni chỉi lài đàoi tạoi mài phảii thờngi xuyêni tuyêni
truyềni giáoi dục,i thuyếti phụci đểi nângi caoi tinhi thầni tráchi nhiệmi ýi thứci tựi giáci
vài lòngi nhiệti thànhi vìi mụci tiêui củai tổi chức.i Đàoi tạoi ởi đâyi gồmi haii vấni đềi cơi
bảni lài đàoi tạoi kiếni thứci vềi chuyêni môni vài đàoi tạoi kỹi năngi kiếni thứci vềi chấti lợngi vài quảni lýi chấti lợng.i
*i Hoạti độngi theoi phơngi trâmi phòngi ngừai lài chínhi vài làmi đúngi ngayi
từi đầu.i Mọii saii phạmi gâyi rai đềui dẫni đếni tổni thất,i tốni chii phíi choi khắci phụci
sửai chữa,i huỷi bỏi sảni phẩmi hỏng.i Nếui tậpi trungi vàoi phòngi ngừai thìi sẽi giảmi đợci
nhữngi saii phạmi vài giảmi đợci chii phí.i

Đểi đảmi bảoi yêui cầui nàyi thìi tổi chứci càni phảii xâyi dựngi choi mìnhi mộti chínhi
sáchi chấti lợng,i chiếni lợci chấti lợngi dàii hạni vài mụci tiêui dàii hạni kếti hợpi vớii sựi kiểmi
soáti hoạti độngi củai quyi trìnhi bằngi cáci côngi cụi thốngi kêi vài coii trọngi giáoi dụci đàoi
tạo.i Sửi dụngi cáci côngi cụi thốngi kêi vàoi quảni lýi chấti lợngi nhằmi ngăni chặni kịpi thờii
cáci saii hỏngi cói thểi sảyi rai thôngi quai đói cảii tiếni hoạti độngi củai hệi thống.i
*i Quảni lýi chéoi theoi chứci năng.i
Vớii mụci tiêui lài xoái bỏi hàngi ràoi ngăni cảni trongi quái trìnhi quảni lýi củai tổi
chức,i TQMi yêui cầui xoái bỏi dầni chứci năngi quảni lýi theoi tuyếni dọci hìnhi thànhi mộti
hệi thốngi quảni lýi theoi tuyếni ngangi kếti hợpi vớii tuyếni dọci (quảni lýi chéo)i i thôngi quai
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

9

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


Luận Văn Tốt Nghiệp

Đào Duy Minh

lớp QTCL 39

mộti bani quảni lýi đóngi vaii tròi phốii hợpi tạoi nêni mộti hệi thốngi phốii hợpi thôngi tini
thôngi suốti đầyi đủi kịpi thờii vài chínhi xác.i Yêui cầui nàyi liêni quani đếni sựi hìnhi thànhi

cáci nhómi chấti lợngi (QC)i i đâyi lài mộti yêui cầui mớii mangi tínhi đặci thùi củai TQM.i
*i Xâyi dựngi mốii quani hệi hợpi táci lâui dàii vớii ngờii cungi ứngi nhằmi đảmi
bảoi chấti lợngi củai nguồni đầui vàoi luôni đảmi bảoi kịpi thờii vài cói chấti lợngi cao.i
2. Những lợi ích cơ bản của TQM đối với doanh nghiệp.
ASEANi đÃi khuyếni cáoi vớii cáci tổi chứci củai cáci nớci thànhi viêni nêni ápi
dụngi TQMi đểi đẩyi mạnhi tiếni trìnhi tựi doi hoái thơngi mạii khui vựci tựi doi thơngi
mạii ASEANi (AFTA).i Ngờii nhậti đÃi nhời TQMi mài đạti đợci thànhi tựui nhi ngàyi
nay.i TQMi ngàyi càngi trởi nêni quani trọngi đốii vớii hoạti độngi kinhi doanh.i Mộti sối
lợii íchi cơi bảni củai TQMi nh:
a. TQM là một dụng pháp quản trị nhằm đáp ứng tốt hơn mọi nhu cầu của
khách hàng.
TQMi lài mộti dụngi phápi quảni trịi nhằmi đápi ứngi tốti nhui cầui củai kháchi
hàng.i Doi sảni xuấti phâni phốii vài truyềni thôngi pháti triểni ngờii muai dễi dàngi cói đợci cáii mài họi muốni vàoi bấti cứi lúci nào.i Sựi làmi ăni quảngi cáoi bấti chínhi củai tổi
chức,i doanhi nghiệpi khói mài lừai đợci ngờii tiêui dùngi đếni lầni thứi hai.i Chấti lợngi lài
vũi khíi cạnhi tranhi lợii hạii đểi thui húti vài giữi kháchi hàng,i biếni họi trởi thànhi kháchi
hàngi thờngi xuyêni củai doanhi nghiệpi mình.i
Theoi ®iỊui trai cđai h·ngi «i t«i FORD,i méti ®iỊui tèti sẽi lani truyềni choi támi
ngời,i còni mộti điềui xấui sẽi lani truni choi Ýti nhÊti haii m¬ii ngêi.i Doi vËyi doanhi
nghiệpi khôngi thểi tungi sảni phẩmi xấui vàoi thịi trờngi nếui doanhi nghiệpi muốni làmi
ăni lâui dàii vài pháti triểni bềni vững.i
Doanhi nghiệpi nàoi íti đầui ti choi chấti lợngi sẽi trởi nêni bấti lợii vài khôngi thểi
đứngi vữngi trêni thơngi trờng.i
Trongi tìnhi hìnhi hiệni nayi muốni pháti triểni cáci doanhi nghiệpi phảii cói tháii
đội mớii trongi quảni lýi chấti lợng.i Doanhi nghiệpi khôngi chỉi i đơni giảni lài tạoi rai sảni
phẩmi vớii tiêui chuẩni quyi cách,i thôngi sối kỹi thuậti mài doanhi nghiệpi phảii chủi
độngi xáci địnhi nhui cầui kháchi hàngi củai mìnhi đểi từi nhữngi thôngi tini thui đợci cói
thểi thiếti kếi vài cungi ứngi sảni phẩmi đápi ứngi nhui cầui kháchi hàng.i
i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

b. TQM làm cho việc quản trị doanh nghiệp hiệu quả hơn.
TQMi làmi choi việci quảni trịi doanhi nghiệpi đểi mộti doanhi nghiệpi cói thểi
pháti triểni i đợci thìi điềui kiệni quani trọngi nhấti lài phảii thoải mÃni mốii thànhi viêni
ngayi trongi doanhi nghiệpi mình.i Tuyi nhiêni chỉi dừngi lạii ởi đói thìi chai đủ,i đểi
doanhi nghiệpi hoạti độngi cói hiệui quải hơni trongi khii giữi vữngi trạngi tháii câni bằngi

thìi bảni thâni mỗii thànhi viêni trongi doanhi nghiệpi phảii tựi cảmi thấyi mìnhi lài ngờii
i

i

i

i

i

i

ii

1
0

i

i

i

i


Luận Văn Tốt Nghiệp

Đào Duy Minh


lớp QTCL 39

thami giai làmi tốti trongi quái trìnhi đó.i Họi hànhi độngi trêni nguyêni tắci vài mụci đíchi
chungi củai doanhi nghiệpi vài củai xÃi hội.i
Phơngi châmi hànhi độngi củai TQMi nhi sau:
-i Trớci hếti lài chấti lợng.
-i Tiếpi đếni lài kháchi hàngi củai chúngi ta.
-i Thôngi tini bằngi sựi kiện,i dữi liệu.
-i Ngăni ngừai saii sóti táii diễn.
-i Kiểmi soáti ngayi từi đầui nguồn,i từi hoạchi địnhi thiếti kế.
Nhời việci thựci hiệni mộti cáchi nghiêmi túci nêni đai đếni nhữngi lợii íchi kháci
choi doanhi nghiệpi nh:
-i Hìnhi ảnhi doanhi nghiệpi đẹpi hơn.
-i Lựci lợngi laoi độngi thựci hiệni cami kếti đúngi chínhi sáchi chấti lợngi củai
doanhi nghiệp.
-i Giảmi chii phíi trongi sảni xuấti vài tiêui dùng.
-i Cảii tiếni dịchi vụi trongi phụci vụi kháchi hàng.
-i Tăngi thịi phầni vài lợii nhuậni choi doanhi nghiệp.i
TQMi tạoi rai mộti môii trờngi làmi việci mài trongi đói mọii ngờii cói sựi thôngi
hiểui lẫni nhau,i nhời đói mài thôngi tini truyềni đạti trongi nộii bội đợci thuậni lợii vài sẽi
nângi caoi hiệui quải hoạti độngi quảni lý,i tạoi rai mộti hệi thốngi thôngi tini truyềni đạti
nhanhi cói hiệui quải vài tiếti kiệmi thờii gian.

III. Nội dung cơ bản của TQM:
i

i

i


i

i

i

Cáci chuyêni giai TQMi thuộci Hiệpi Hộii Tiêui Chuẩni Nhậti Bảni (JSA),i từi
kinhi nghiệmi làmi côngi táci ti vấni vài triểni khaii TQMi ởi tạii cáci côngi tyi khui vựci
Châui ái đÃi tổngi kếti nộii dungi cơi bảni củai TQMi baoi hàmi cáci chủi đềi sau:
1. Cán bộ lÃnh đạo;
2. Cán bộ quản lý;
3. Nhân viên;
4. Quản lý chính sách;
5. Tiêu chuẩn hoá;
6. Nhà thầu phụ, mua hàng;
7. Nhóm chất lợng QC;
8. Kiểm soát sản xuất;
9. Kiểm soát quá trình;
10. Giải quyết vấn đề;
11. Kiểm soát đo lờng;
i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

1
1


Luận Văn Tốt Nghiệp

Đào Duy Minh

lớp QTCL 39

12. Quản lý phơng tiện và thiết bị;
13. Giáo dục và đào tạo;
14. Vệ sinh môi trờng;
15. Quản lý hàng ngày;
16. Phơng pháp thống kê;
17. Kiểm soát an toàn;
18. Quản lý 5S;
19. Quản lý sức khoẻ;
20. Huy động nguồn nhân lực;
Tất cả các chủ đề đó đều vô cùng quan trọng vì chúng có mối liên hệ mật thiết
với nhau, tạo nên một dây truyền hiệu quả tổng hợp. Nếu thực hiện thiếu một trong
những chủ đề đó thì tổ chức, doanh nghiệp cũng khó có thể đi đến thành công. Trong
pham vi bài viết này em chỉ xin trình bày một số nội dung cơ bản:

1. Sử dụng vòng tròn Demming (PDCA) để xây dựng chơng trình quản lý
chất lợng.
Từ nguyên tắc áp dụng vòng tròn PDCA tổ chức phải xây dựng đợc chơng trình
hành động cụ thể để quản lý chất lợng trong tổ chức.
a.
Kaizen với sự mô tả bằng hệ thống và bằng Genba.
Kaizen theo tiếng Nhật là cải tiến, cải thiện đó là một sự cải tiến nhỏ về chất lợng. Thực chất nội dung của hoạt động Kaizen là một phơng thức quản lý chất lợng
phát sinh từ TQM nhằm tiếp cận có hệ thống tạo cơ sở hiểu biết các yêu cầu của khách
hàng, khả năng vận hành của quá trình và các nguyên nhân cản trở khi áp dụng TQM.
Các tiêu chuẩn của hoạt động Kaizen không chỉ giới hạn trong khâu thiết kế,
công nghệ và kiểm tra mà còn bao gồm cả thủ tục tác nghiệp, sổ tay hớng dẫn và các
quy trình hoạt động trong tổ chức, doanh nghiệp.
Giữ vững và cải tiến trên cơ sở lập và xét lại các tổ chức Cơ sở của TQM là quản
lý ba chiều tạo ra sự phối hợp các yếu tố khác nhau trong một cơ cấu tạo ra Kaizen.
+ Các nguyên tắc cơ bản trong cấu tạo Kaizen.
- Chu trình đi lên của TQM chu trình PDCA là nguyên tắc cơ bản.
- Chức năng của TQM và chức năng nghề nghiệp cần phải phối hợp chặt chẽ
để tạo ra Kaizen.
- Sự phối hợp quản lý tuyến ngang và tuyến dọc tạo ra quản lý chéo, cùng với
nhóm QC để cải tiến liên tục.
- Quản lý ba chiều: đây là một hệ thống cơ bản nhất để hợp nhất các vấn đề đÃ
nêu trong cơ cấu Kaizen
b. Cách tiếp cận bằng hệ thống và bằng Gienba.
Cơ cấu Kaizen cung cấp phơng pháp luận dựa trên nguyên tắc 5W 1H nhằm
sáng tạo không ngừng tạo ra Kaizen trong chu trình sản xuất kinh doanh dựa trên chu
tr×nh PDCA.
i

i


ii

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

ii

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

ii

i

i

i

i


ii

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

ii

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

ii

i

i

i

i

i

i

1
2

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


Luận Văn Tốt Nghiệp


Đào Duy Minh

What: Là cái gì ?
1. Là cái gì
2. Việc gì đang đợc làm
3. Nên làm việc gì
4. Việc gì khác nữa có thể
làm
5. Còn việc gì khác nên
làm

Why: Tại sao ?
1. Tại sao làm việc đó
2. Tại sao anh ta làm việc đó
3. Tại sao không phải là ngời
khác
4. Tại sao làm việc đó ở đấy
5. Tại sao làm việc đó nh vậy

When: Khi nào?
1. Khi nào nên làm việc
đó
2. Việc đợc làm nh thế
nào
3. Việc đó nên làm khi
nào
4. Còn lúc nào có thể làm
5. Còn lúc nào nên làm
việc đó


Where: ở đâu ?
1. Làm việc đó ở đâu
2. Việc đó đợc làm ở đâu
3. Nên làm việc đó ở đâu
4. Còn nơi nào khác có thể
làm việc đó
5. Còn nơi nào khác nên
làm việc đó

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

Who :Ai làm ?
1. ai làm việc đó
2. Ai đang làm việc đó
3. Ai nên làm việc đó
4. Ai khác có thể làm việc đó
5. Còn ai khác nên làm việc đó

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

lớp QTCL 39

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

How: Ai làm ?
1. Làm việc đó thế nào
2. Việc đó đợc làm ra sao
3. Việc đó nên làm thế nào
4. Phơng pháp này có thể sử
dụng ở các lĩnh vực khác
không
5. Còn cách nào để làm việc
đó không

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i
i

ii

i


i

i

i

i

i

i

i

i

ii

Trong khi giải quyết các vấn đề phát sinh một mặt ta phân tích ban đầu (tiếp cận
bằng hệ thống) dựa vào chiến lợc của doanh nghiệp, kiểm tra quy trình và hệ thống
đào tạo và phát triển nhân viên. Mặt khác thúc đẩy việc nhận dạng nhanh 3 nguyên
nhân (tiếp cận bằng Genba) để tìm biện pháp khắc phục.
Ba Mu
Muri: Vô lý;
Mura: Không ổn định;
Muda: Hoang phí;
Cả 3 cách đều có thể áp dụng rộng rÃi linh hoạt trong việc giải quyết vấn đề khi
áp dụng TQM và tạo ra kết quả Kaizen một cách hữu hiệu.
Kinh nghiệm của các tổ chức, doanh nghiệp Nhật Bản và Tây âu cho thấy cách

tiếp cận bằng hệ thống và bằng Genba có thể áp dụng cho tất cả các ngành kinh doanh
dịch vụ một cách dễ dàng.
2. Thực thi quy tắc 5S - sự khởi đầu của hệ thống.
Mô hình 5S là nền tảng cho qúa trình TQM và là sự khởi đầu của một hệ thống. 5S
đợc coi nh điểm gốc của mọi vấn đề hay cái móng của ngôi nhà. Khi xảy ra vấn đề họ lấy
5S làm xuất phát điểm để phát hiện ra những nguyên nhân gốc rễ của vấn đề và giải quyết
tận gốc các nguyên nhân.
Nội dung cơ bản của 5S:
Seiri Sàng lọc: Loại bỏ những thứ không cần thiết và phân loại.
Seiton Sắp xếp: Sắp xếp lại theo thứ tự dễ dàng sử dụng khi cần.
Seso Sạch sẽ: Giữ gìn, bảo dỡng nơi làm việc máy móc thiết bị.
Seikatsu Săn sóc: Thờng xuyên duy trì tiêu chuẩn cao về vệ sinh trật tự nơi
làm việc.
Shitsuke- Sẵn sàng: Giáo dục mọi ngời tự giác thực hiện giữ gìn vệ sinh duy trì
thói quen tốt biến nó thành tác phong làm việc, văn hoá của tổ chức.
Các
điểm
kiểm
tiêuđộng
của 5S
5S
Liên
quan
đếnsoát
các điểm kiểm soát trong toànMục
bộ hoạt
khi triển khai áp
Chất
lợng
chi

phí
Không
h
hỏng
dụng TQM.
An toàn
Không lÃng phí
Tinh thần làm việc
Không mỏi mệt
Môi trờng
Không ô nhiễm
1
Giao hàng
Không chậm trễ
3
i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

ii


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

ii

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

ii


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i


Luận Văn Tốt Nghiệp

Đào Duy Minh

lớp QTCL 39

5S là một một mô hình đơn giản dễ áp dụng điều cần chú ý khi áp dụng 5S là ý
thức tự giác của mọi ngời trong tổ chức, doanh nghiệp. Đó là kết quả của sự giáo dục
đào tạo, môi trờng văn hoá trong tổ chức.
3. Nhóm quản lý chất lợng (QC) nền tảng của TQM.

Nhóm QC (Quality Control) là một nhóm nhỏ khoảng 10 ngời, tham gia tự
động vào các hoạt động cải tiến chất lợng. Đây là một nhóm làm việc có hiệu quả có
khả năng khai thác tiềm năng của tất cả các thành viên với sự giúp đỡ lẫn nhau để cùng
phát triển và đáp ứng các mục tiêu hoạt động của nhóm.
Theo Okaland Nếu QC làm việc có hiệu quả đúng hớng đúng mục tiêu thì sẽ
rất hiệu quả và hiệu quả đó có thể còn hơn bất kì một phòng ban chức năng nào
Thông qua hoạt động của nhóm QC tất cả các thành viên cùng đóng góp ý kiến
để cải tiến liên tục, nâng cao chất lợng. Mô hình này đà rất thành công ở Nhật và đa đất
nớc Nhật tiến đến nh ngày nay. Để nhóm QC hoạt động có hiệu quả hơn thì định kỳ
nhóm này nên tiếp xúc với các chuyên gia chất lợng để học hỏi kinh nghiệm phục vụ
tốt hơn cho hoạt động của nhóm. Chính nhóm chất lợng tạo nên ý thức tự giác tinh
thần học hỏi và phát huy đợc những sáng kiến mới. Nó tạo ra đợc môi trờng văn hoá
trong công ty.
4. xây dựng ngôi nhà chất lợng
Mục đích của ngôi nhà chất lợng là chuyển ý tởng nhu cầu của khách hàng
thành các đặc điểm đặc tính chất lợng của hàng hoá dịch vụ. Thực chất đây là quá trình
thiết kế sản phẩm, dịch vụ.
Sử dụng ngôi nhà chất lợng đảm bảo đợc sự phối hợp nhịp nhàng giữa các đơn vị
trong thiết kế, tạo một môi trờng làm việc theo tổ nhóm trong ngôi nhà chất lợng, đảm
bảo cho những nhà thiết kế nắm bắt đợc các mục tiêu thiết kế, hiểu đợc mối quan hệ
qua lại của các chi tiết đặc điểm trong quá trình thiết kế.
Mô hình ngôi nhà chất lợng gồm 6 phòng:
Phòng 1 - Ma trận bên: Là ma trận dùng để thể hiện yêu cầu của khách hàng,
bên cạnh đó là ống dẫn thông số kỹ thuật.
Phòng 2 - Ma trận cận nóc: Dùng để thể hiện các đặc tính chất lợng sản phẩm nó
đợc chuyển hoá từ yêu cầu của khách hàng.
Phòng 3 - Ma trận thân nhà: Nơi giao nhau của phòng 1 và phòng 2 thể hiện
những điểm chung giữa yêu cầu của khách hàng và những đặc trng của sản phẩm.
Phòng 4 - Ma trận cạnh tranh: Dùng để đánh giá về sản phẩm của đối thủ cạnh
tranh.

Phòng 5 - Ma trận mái: Dùng để xem xét mối quan hệ chất lợng sản phẩm là
mạnh yÕu, thuËn hay nghÞch.
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

ii

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

ii

i i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

1
4

i


i

i

i

i

i

i

i

i


Luận Văn Tốt Nghiệp

Đào Duy Minh

lớp QTCL 39

Phòng 6 - Ma trận móng: Dùng để ghi giá trị mục tiêu chất lợng.
Nhìn vào ngôi nhà chất lợng các nhà thiết kế sẽ nhận thấy, để tạo ra đợc sản
phẩm có chất lợng đáp ứng đợc nhu cầu của khách hàng thì cần phải thiết kế sản phẩm
đó nh thế nào? với những đặc tính cụ thể gì ? đây đợc coi là một phơng pháp toàn diện
trong thiết kế sản phẩm.
i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

V
I

III

IV

VI

Mô hình ngôi nhà chất lợng
5. Thực hiện nguyên tắc JIT- đúng khớp thời gian.
JIT là chơng trình quan trọng trong TQM. Nhờ sự thực hiện JIT sẽ đảm bảo đợc
thời gian giao nhận hàng với bên trong và bên ngoài tổ chức, doanh nghiệp tạo sự sản
xuất đúng khớp đồng bộ và thoả mÃn đợc các yêu cầu quan trọng của TQM.
i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

ii

Ngời cung
ứng

i

i

Ngời sản
xuất

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

NVL
Kế hoạch

i

i

i

i

i

i

i

i


Nhà máy
sản xuất

i

i

i

i

i

i

Khách
hàng

Sơ đồ sản xuất theo JIT
Hệ thống sản xuất theo JIT các nhân tố cơ bản nh: Tài nguyên, lao động, mặt
bằng phân từng ô, hệ thống sản xuất kéo và kiểm tra s¶n xt theo Kanban.
Tỉ chøc thùc hiƯn JIT gåm 3 bộ phận:
Ban lÃnh đạo họp theo thờng kỳ để theo dõi đôn đốc.
Giám đốc điều hành (đợc ban lÃnh đạo đề cử) làm chủ toạ triển khai giải quyết
các vấn đề xảy ra, tổ chức thực hiện và triển khai kế hoạch hoạt động.
Các nhóm thực hiện đốc công, công nhân viên làm việc trực tiếp ở các quy trình
sản xuất, theo dõi thông tin cần thiết, thảo luận về các vấn đề xảy ra.
i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

ii

i

i

i

1
5

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


Luận Văn Tốt Nghiệp


Đào Duy Minh

lớp QTCL 39

6. áp dụng kỹ thuật công nghệ và sản xuất đồng bộ.
Việc áp dụng các ứng dụng của khoa học kỹ thuật vào quản lý, tổ chức sản xuất
là rất cần thiết, thời gian sáng chế phất minh ra công nghệ mới bị rút ngắn làm cho
khấu hao vô hình diễn ra với tốc độ ngày càng nhanh làm cho các tổ chức doanh
nghiệp thầnh lập sau có điều kiện áp dụng hơn.
Việc áp dụng kỹ thuật công nghệ vào quản lý sản xuất ở đây còn phụ thuộc vào
nguồn lực (đặc biệt là nguồn tài chính), công nghệ đang có của doanh nghiệp và nhu
cầu thị trờng. Có ba hớng chiến lợc đối với việc áp dụng khoa học kỹ thuật cơ bản:
- Thay thế hoàn toàn bằng công nghệ mới.
- Giữ nguyên công nghệ cũ.
- Kết hợp công nghệ hiện đại với công nghệ truyền thống.
Thờng thì hầu hết các tổ chức doanh nghiệp đi theo hớng thứ ba. Đó là sự sáng
tạo và kết hợp đợc u điểm của công nghệ truyền thống vừa ứng cụng các thành tựu
công nghệ mới. Làm tăng khả năng cạnh tranh thông qua việc sản xuất hàng loạt và
chất lợng.
JIT đà bố trí một hệ thống các dây chuyền công nghệ sao cho hiệu quả sản xuất
của dây truyền công nghệ đó đạt đợc mức tối u.
Sơ đồ bố trí các dây truyền công nghệ và con ngời nh sau:
i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

Thợ 2
Thợ 3

Thợ 1

Hệ thống đợc bố trí một cách đồng bộ làm cho quá trình sản xuất diễn ra một
cách liên tục giảm thiểu tối đa thời gian ngng nghỉ di chuyển giữa các máy các thợ và
tiết kiệm đợc nhân công đứng máy.
7. Tính toán chi phí chất lợng.

Chất lợng và chi phí cã mèi quan hƯ tû lƯ nghÞch víi nhau trong một thời gian
nào đó. Nếu vợt quá giới hạn đó thì chúng có quan hệ đồng biến nghĩa là chẳng những
chất lợng không tăng mà chi phí còn tăng lên (xem hình vẽ).
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

ii

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

ii

i

i

Tổng CF
CFSH
CFĐT
Mô hình CFCL trong TQM
i

1
6

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i


Luận Văn Tốt Nghiệp

Đào Duy Minh

lớp QTCL 39

Bất kỳ một hoạt động nào cũng liên quan đến chi phí mục tiêu của TQM là phải
kết hợp giữa hai yếu tố ®ã sao cho chi phÝ víi chÊt lỵng phï hỵp.
Chi phí chất lợng (chi phí để làm ra chất lợng sản phẩm) không phải là yếu tố để
làm ra sản phẩm hay dịch vụ nhng nó rất quan trọng và mang lại hiệu quả hoạt động
cho tổ chức, doanh nghiệp.
Về cơ bản ngời ta chia chi phí chất lợng thành 2 nhóm:
Chi phí đầu t gồm có :
+ Chi phí phồng ngừa.
+ Chi phí thẩm định
Chi phí sai hỏng gồm cã:
+ Chi phÝ sai háng bªn trong

+ Chi phÝ sai hỏng bên ngoài
Mỗi nhóm chi phí trên lại gồm rất nhiều chi phí liên quan khác. Vì vậy khi làm
chất lợng phải quan tâm đến chi phí và mối quan hệ giữa chi phí và chất lợng. Bởi vì
theo thống kê chi phí sản xuất thờng chiếm 60%- 80% doanh thu của các doanh
nghiệp. Quan tâm đến nó sẽ làm giảm và hạn chế tối đa chi phí sản xuất đặc biệt chi
phí sai hỏng (chiếm khoảng 20% chi phí sản xuất)
Nh vậy nội dung chính của TQM không ngoài mục đích là nâng cao phơng thức
quả lý kinh doanh truyền thống. Chính sự thay đổi của phơng thức quản lý kinh doanh
trong tỉ chøc doanh nghiƯp ®· bÕn TQM thành một đạo lý quản trị.
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i
i

i


ii

i

i

i

i

i

i

i

i

ii

i

i

i

i

i


ii

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

II. Các bớc triển khai TQM trong doanh nghiệp.
i

i

i

i

i

i

i

i

i

Chất lợng đợc tạo ra bởi tất cả các bộ phận công đoạn của quy trình do đó việc
triển khai TQM trong doanh nghiệp phải đợc bắt đầu từ nhận thức từ đó đi sâu vào tất
cả các vấn đề khác nhau có liên quan, ảnh hởng trực tiếp hay gián tiếp đến chất lợng.

Trong cuốn quản lý chất lợng đồng bộ của Okaland có trình bày khá đầy đủ 12
bớc triển khai TQM
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

1.

Am hiểu và cam kết chất lợng.
Bớc này có ý nghĩa rất quan trọng quyết định đến các bớc còn lại khi triển khai
TQM. "Chất lợng phải bắt đầu từ nhận thức", do đó muèn triÓn khai TQM trong doanh
ii

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

1
7

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i


Luận Văn Tốt Nghiệp

Đào Duy Minh

lớp QTCL 39

nhiệp thì mọi ngời trong doanh nghiệp phải am hiểu về vấn đề chất lợng. Khi đà am
hiểu thì họ mới thực sự nhiệt tình tham gia vào hoạt động chất lợng. Nhng nếu chỉ am
hiểu mà không có sự cam kết thì mọi thứ sẽ trở nên lộn xộn bởi không có mục tiêu rõ
ràng làm cũng đợc không làm cũng đợc. Nh vậy cần phải có cam kết chất lợng. Cam
kết ở đây thể hiện sự nhất trí của mọi ngời vì cùng một mục tiêu chung của tổ chức.
Bởi vậy để đi tới thành công khi áp dụng TQM thì tất cả các thành viên phải hiểu
vấn đề mình cần phải làm dứa sự cam kết bằng văn bản của toàn thể lÃnh đạo và mội
ngời trong tổ chức.
Trong bớc này cán bộ lÃnh đạo có vai trò rất quan trọng. Họ phải tuyên truyền
làm cho tát cả mội ngời trong tổ chức hiểu đợc tại sao họ phải làm chất lợng, và tạo đợc
sự đồng tình nhất trí của mọi ngời.

2.
Chính sách chất lợng.
Chính sách chất lợng là ý đồ định hớng chung của tổ chức về chất lợng. Đó là
những quan điểm đinh hớng cho phơng trâm hành động để thực hiện các mục tiêu
chiến lợc.
Chính sách chất lợng đợc xây dựng từ cấp cao nhất nhng ở mỗi cấp phải có
chính sách riêng. ở đây chính sách chất lợng chính là thể hiện sự cam kết của mọi ngời
và nó phải đợc ghi thành văn bản và phổ biến cho tất cả mọi thành viên nắm đợc để
cùng thực hiện.
ở bớc này cán bộ lÃnh đạo có vai trò quyết định đa ra các chính sách để mọi ngời cùng tham khảo, thảo luận và cán bộ lÃnh đạo ra quyết định cuối cùng.
Khi đà cam kết chính sách thì cán bộ lÃnh đạo phải:
+ Tuyên truyền sâu rộng tới tất cả mọi ngời.
+ Hoạch định ra các chơng trình chất lợng, mục tiêu chất lợng phù hợp với
chính sách đó.
+ Phải dự trù các nguồn lực cần thết và tổ chức thực hiện các mục tiêu, chính
sách, chiến lợc chất lợng đà đề ra.
+ Phải cam kết thực hiên bằng văn bản kiểm soát và đôn đốc thực hiện trong
toàn doanh nghiệp.
3.
Công tác tổ chức vì chất lợng và sự phân công trách nhiệm.
Về mặt tổ chức TQM yêu cầu cần phải tổ chức quản lý chức năng chéo kết hợp
giữa tuyến dọc với tuyến ngang. Sự hoạt động của các phòng ban không phải chỉ là các
hoạt động riêng lẻ, mà phải vơn tới toàn bộ quá trình và tạo ra sức mạnh tổng hợp. Nhờ
đó việc kế hoạch hóa đợc phối hợp đồng bộ, thông tin thông suốt. đây là một yêu cầu
quan trọng khi triển khai TQM.
Chính vì vậy khi hoạch định mục tiêu chất lợng và phân công trách nhiệm cần
phải chuẩn hoá công việc và nêu rõ trách nhiệm liên đới giữa các công việc. Chất lợng
đợc cụ thể hoá qua các công việc qua các công việc sau:
- Theo dõi các thủ tục đà thoả thuận và viết thành văn bản.
- Sử dụng vật t thiết bị một cách đúng ®¾n nh chØ dÉn.

i

i

i

i

i

i

i

i
i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i
i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

ii


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

ii

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

1
8

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i


Luận Văn Tốt Nghiệp

Đào Duy Minh

lớp QTCL 39

- LÃnh đạo thờng xuyên kiểm soát sự vì chất lợng của tổ chức thông qua báo cáo
của lÃnh đạo cấp dới.
- Giáo dục và đào tạo thờng xuyên các thành viên trong tổ chức về trách nhiệm,
tinh thần hợp tác nhóm chủ động góp ý kiến cải tiến chất lợng.
4.
Đo lờng chất lợng và chi phí.
Việc đo lờng chi phí là sự đánh giá về chất lợng qua những cố gắng cải tiến,
hoàn thiện chất lợng. Một số sản phẩm có sức cạnh tranh phải dựa trên sự cân bằng
giữa hai yếu tố chất lợng và chi phí
i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

Phân tích CLSP


Phân tích CF

Cân bằng tối u
Chất lợng có thể
chấp nhận đợc
với CF thấp nhất
So sánh dữ liệu

Cán cân thanh toán chi phí và chất lợng
Phân tích chi phí là công cụ quan trọng cung cấp cho ta một phơng pháp đánh
giá hiệu suất tổng hợp của quản lý chất lợng và là biện pháp để xác định các trục trặc
và các chỉ tiêu hành động. Khi áp dụng TQM theo mục tiêu "chi phí và hiệu quả" thì
lợi ích đầu tiên có thể thu đợc là sự giảm chi phí. Việc giảm chi phí chất lợng không thể
do lÃnh đạo quyết định mà có phải đợc tiến hành qua các hoạt động quản lý toàn diện,
cụ thể là:
- Ban quản trị lÃnh đạo phải quyết tâm thực hiện cam kết tìm cho ra cái đúng cái
sai khi làm chất lợng xuyên suốt tổ chức.
- Mở lớp giáo dục và thờng xuyên tuyên truyền để tất cả các thành viên nhận
thức đợc từng loại chi phí, tổ chức các phong trào thi đua nhằm nâng cao chất lợng và
giảm thiểu cái loại chi phí sai hỏng.
- Phòng quản lý phải phối hợp trực tiếp với công nhân sản xuất tìm ra các
nguyên nhân gây ra sai hỏng làm tăng chi phí để đề ra các biện pháp kịp thời để giảm
chi phí không chất lợng.
Để đảm bảo thực hiện tốt các yêu cầu đó doanh nghiệp cần xây dựng một hệ
thống kế toán giá thành nhằm theo dõi nhận dạng và phân tích những chi phí liên quan
đến chất lợng trong doanh nghiệp bao gồm cả chi phí sản xuất và dịch vụ.
i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

1
9

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


Luận Văn Tốt Nghiệp

Đào Duy Minh

lớp QTCL 39

Chi phí chất lợng cũng giống nh các loại chi phí khác nó cần phải đợc kiểm soát
chặt chẽ, theo dõi và điều chỉnh khi đó mới có thể đánh giá đợc hiệu quả kinh tế của
việc cải tiến chất lợng khi áp dụng TQM.
5.
Hoạch định chất lợng.
Đây là một chức năng quan trọng nhằm thực hiện các chính sách chất lợng đà đợc vạch ra. Bao gồm các hoạt động thiết lập mục tiêu và các yêu cầu về việc áp dụng
các yếu tố của hệ chất lợng.
Hoạch định một cách có hệ thống là đòi hỏi cơ bản để quản lý chất lợng một
cách hiệu quả trong tổ chức doanh nghiệp. Song trớc hết để quản lý chất lợng có hiệu
quả thì nó phải đợc xem là một bộ phận của quá trình xem xét, đánh giá lại một cách
thờng xuyên liên tục với mục tiêu là thoả mÃn yêu cầu khác hàng thông qua các chiến
lợc cải tiến không ngừng.
Một sự phân tích đánh giá sơ bộ về cơ cấu tổ chức chất lợng, các nguồn lực cần
thiết sẽ đợc cung cấp, các nhiệm vụ thi hành sẽ là tiền đề cần thiết, quan trọng để xây
dựng các kế hoạch và tổ chức thực hiện có hiệu quả.
Công tác hoạch định chất lợng trong doanh nghiệp cần phải đề cập đến các lĩnh
vực sau:
a.
Lập kế hoạch cho sản phẩm.
Để đảm bảo chất lợng trong quá trình sản xuất thì cần phải xác định xem xét,
phân loại mức độ quan trọng của các đặc trng chất lợng. Các yêu cầu kỹ tht cơ thĨ

cho tõng chi tiÕt, tõng s¶n phÈm mét cách rõ ràng thông qua sơ đồ các hình vẽ, hớng
dẫn, các quy định cụ thể.
Cần có quy định cụ thể về thủ tục có liên quan đến lấy mẫu kiểm tra để bảo đảm
duy trì chất lợng. Ngoài ra cần phải xác định một cơ cấu các nhóm mặt hàng cho từng
loại thị trờng căn cứ vào đó để có chính sách đầu t tối u nhằm đem lại hiệu quả cao
nhất.
b.
Lập kế hoạch quản lý và tác nghiệp.
Để quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra với hiệu quả cao và đồng bộ cần phải
có kế hoạch mô tả tỷ mỷ tất cả các công việc liên quan đến từng chức năng, nhiệm vụ,
dựa trên sự hoạt động thực tế của hệ thống.
Một trong những công cụ quan trọng trong lập kế hoạch quản lý và tác nghiệp là
dựa vào sơ đồ khối và lu đồ (đặc biệt là sơ đồ xơng cá và sơ đồ lu trình). Qua đó giúp
mọi ngời hiểu rõ vị trí chức năng của họ trong toàn bộ hệ thống.
Khi xây dựng sơ đồ khối và lu đồ TQM yêu cầu phải có sự tham gia của tất cả
các thành viên, mọi bộ phận, phòng ban chức năng. Đây là cơ sở quan trọng trong việc
áp dụng TQM, góp phần phát triển hoạt động của nhóm QC để cải tiến liên tục và khả
năng vận dụng 6M1I (Machines, Men, Materials, Methods, Measurent, Minus,
Information).
c. Lập các kế hoạch các phơng án và đề ra các quy trình để cải tiến.
i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i
i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

2
0

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


ii

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i
i



×