Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Dược Phẩm và thiết bị Y tế Châu Mỹ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (480.64 KB, 54 trang )

Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Lời Cam đoan:
Em là Trần Bích Ngọc, sinh viên Khoa Kế Toán- Khóa 35 Trờng Đại
Học Kinh Tế Quốc Dân xin cam đoan không sao chép, photo bất cứ chuyên
đề nào. Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của em.
Hà Nội, tháng 12 năm 2006.
Sinh viên
Trần Bích Ngọc
Trần Bích Ngọc Lớp Kế Toán- K35
1
Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Mục lục
Lời mở đầu5
Ch ơng I: Tổng quan về Công ty
TNHH Dợc phẩm và Thiết Bị Y Tế Châu Mỹ
I. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH D ợc phẩm và Thiết Bị Y Tế Châu Mỹ
1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty
TNHH Dợc phẩm và Thiết Bị Y Tế Châu Mỹ.7
2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty8
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.9
4. Kết quả hoạt động của Công ty trong 2 năm 2005- 2006. ..11
II. Đặc điểm về tổ chức bộ máy kế toán
và thị tr ờng của Công ty TNHH D ợc phẩm
và Thiết Bị Y Tế Châu Mỹ
1. Đặc điểm về tổ chức bộ máy kế toán
của Công ty TNHH Dợc phẩm và Thiết Bị Y Tế Châu Mỹ. ..13
2. Đặc điểm thị trờng của Công ty TNHH
Dợc phẩm và Thiết Bị Y Tế Châu Mỹ..14
Ch ơng II : Thực trạng hạch toán tiêu thụ
hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Dợc


phẩm và Thiết Bị Y Tế Châu Mỹ
I. Thực trạng kế toán tiêu thụ
và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa
Trần Bích Ngọc Lớp Kế Toán- K35
2
Đại học Kinh Tế Quốc Dân
1. Đặc điểm chung.15
1.1.Đặc điểm về hàng hóa15
1.2. Các phơng thức bán hàng...17
1.3. Giá cả và các phơng thức thanh toán..17
2. Trình tự Kế toán tiêu thụ hàng hóa tại
Công ty TNHH Dợc phẩm và Thiết Bị Y Tế Châu Mỹ..19
2.1. Hạch toán doanh thu tiêu thụ. .24
2.2. Hạch toán chiết khấu bán hàng27
2.3. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu. 29
2.4. Kế toán phản ánh giá vốn hàng bán32
2.5. Kế toán các khoản phải thu của khách hàng. ..33
3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa
tại công ty TNHH Dợc Phẩm và Thiết Bị Y Tế Châu Mỹ. ...37
3.1. Kế toán chi phí bán hàng. 37
3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. .39
3.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ. .40
Ch ơng III: Một số kiến nghị và giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và
xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH Dợc Phẩm và
Thiết Bị Y Tế Châu Mỹ.
I. Nhận xét chung về công tác kế toán
tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tại
công ty TNHH D ợc Phẩm và Thiết Bị Y Tế Châu Mỹ.
1. Ưu điểm. 43

2. Một số hạn chế. 45
Trần Bích Ngọc Lớp Kế Toán- K35
3
Đại học Kinh Tế Quốc Dân
II. Ph ơng h ớng hoàn thiện Công tác
kế toán tiêu thụ hàng hóa tại công ty TNHH
D ợc Phẩm và Thiết Bị Y Tế Châu Mỹ.
1. Về chứng từ sổ sách. 47
2. Về luân chuyển chứng từ. ..48
3. Về hạch toán hàng hóa. ..48
4. Về hạch toán tiêu thụ hàng hóa49
Kết luận51
Trần Bích Ngọc Lớp Kế Toán- K35
4
Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Lời mở đầu
Nớc ta xây dựng nền kinh tế thị trờng có sự định hớng xã hội chủ
nghĩa. Nhà nớc trao quyền tự chủ trong sản xuất kinh doanh cho các doanh
nghiệp. Các đơn vị kinh tế phải tự lo tổ chức sản xuất kinh doanh,tự tìm kiếm
đối tác làm ăn, tìm đầu ra cho sản phẩm hàng hóa; chủ động trong công tác
đầu vào cho sản xuất kinh doanh cũng nh khâu tiêu thụ. Các doanh nghiệp
lấy thu bù chi và làm ăn có lãi. Với chính sách mới của Đảng, Nhà nớc đã
phát huy tính chủ động, sáng tạo và nỗ lực mỗi bản thân doanh nghiệp. Nền
kinh tế nớc ta không ngừng tăng trởng và phát triển trong gần hai thập kỷ đổi
mới vừa qua. Các doanh nghiệp thơng mại đóng một phần quan trọng trong
quá trình đó.
Hoạt động kinh doanh thơng mại vốn là một hoạt động kinh tế đặc thù,
nó đóng vai trò lu thông hàng hóa, đa sản phẩm đến tay ngời tiêu dùng. Phạm
vi hoạt động của kinh doanh thơng mại rất rộng, nó bao gồm cả buôn bán nội
địa và buôn bán quốc tế. Trong quá trình hội nhập quốc tế hiện nay, các rào

cản kinh tế ngày càng giảm bớt kích thích hoạt động thơng mại quốc tế và tạo
động lực phát triển hoạt động kinh tế của mỗi nớc. Thị trờng trong nớc và n-
ớc ngoài sôi động, theo đó hoạt động kinh doanh thơng mại ở nớc ta ngày
càng phát triển mở rộng và đa rạng. Tuy nhiên, với sự cạnh tranh gay gắt trên
thị trờng, không phải doanh nghiệp thơng mại nào cũng đứng vững. Có những
doanh nghiệp rất thành công, nhng cũng không ít doanh nghiệp thơng mại
sau một thời gian hoạt động thua lỗ nhiều dẫn đến phá sản.
Một vấn đề quan trọng trong chiến lợc sản sản xuất kinh doanh của
mỗi doanh nghiệp chính là khâu tiêu thụ. Để giải quyết tốt khâu tiêu thụ,
doanh nghiệp mới thu hồi đợc vốn phục vụ quá trình tái sản xuất kinh doanh,
xác định dợc kết quả tiêu thụ và thu đợc lợi nhuận. Các doanh nghiệp nói
Trần Bích Ngọc Lớp Kế Toán- K35
5
Đại học Kinh Tế Quốc Dân
chung và các doanh nghiệp thơng mại nói riêng áp dụng rất nhiều biện pháp
khác nhau để tiêu thụ đợc nhiều hàng hóa, đồng thời quản lý tốt chỉ tiêu này.
một trong những biện pháp quan trọng nhât và hữu hiệu nhất phải kể đến đó
là thực hiện tốt công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu
thụ. Thực tế cho thấy, doanh nghiệp nào làm tốt khâu này sẽ quản lý tốt quá
trình tiêu thụ, thu hồi vốn nhanh, bù đắp đợc chi phí bỏ ra và thu đợc lợi
nhuận, tạo đà cho sự tăng trởng và phát triển. Ngợc lại, doanh nghiệp nào
không làm tốt khâu này sẽ khó quản lý quá trình tiêu thụ hàng hóa mình kinh
doanh, không thúc đẩy đợc tiêu thụ, vòng quay vốn bị chậm trễ, chi phí bỏ ra
thu lại với hiệu quả thấp và có thể không có lãi, thậm chí thua lỗ.
Qua thời gian thực tập ở Công ty TNHH Dợc Phẩm và Thiết Bị Y Tế
Châu Mỹ, đợc tìm hiểu thực tế công tác kế toán ở công ty và nhận thức đợc
tầm quan trọng của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ, em đã chọn
đề tài: Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại
Công ty TNHH Dợc Phẩm và Thiết Bị Y Tế Châu Mỹ.
Đợc sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo hớng dẫn PGS-TS Nguyễn Năng

Phúc cùng các thầy, cô trong khoa kế toán đã giúp em hoàn thành chuyên đề
tốt nghiệp này. Em xin đợc chân thành cám ơn.
Bố cục đề tài gồm 3 phần chính nh sau:
Chơng I: Tổng quan về Công ty TNHH Dợc Phẩm và Thiết Bị Y Tế
Châu Mỹ.
Chơng II: Thực trạng hạch toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả
tiêu thụ tại Công ty TNHH Dợc Phẩm và Thiết Bị Y Tế Châu Mỹ.
Chơng III: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện tổ chức quá trình
tiêu thụ, hạch toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty
TNHH Dợc Phẩm và Thiết Bị Y Tế Châu Mỹ.
Trần Bích Ngọc Lớp Kế Toán- K35
6
Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Ch ơng I
Tổng quan về công ty TNHH Dợc Phẩm
và Thiết Bị Y Tế Châu Mỹ
I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH d ợc
phẩm và thiết bị y tế châu mỹ.
1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH D ợc Phẩm và
Thiết Bị Y Tế Châu Mỹ.
Chi nhánh Công ty TNHH Dợc phẩm và Thiết bị y tế Châu Mỹ tại Hà
Nội đợc thành lập từ năm 1994 với tên gọi là Công ty Thơng Mại Châu Mỹ
đến ngày 20/07/2001 thì đợc đổi tên thành Công ty TNHH Dợc phẩm và
Thiết bị y tế Châu Mỹ theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
CN0101000197 do Sở kế hoạch đầu t Hà Nội cấp.
Văn phòng trụ sở chính đặt tại:
- Địa chỉ: B22 Cô Ba- Định Công- Hoàng Mai- Hà Nội.
- Điện thoại: 04- 6641244Fax: 04- 6642244
- Kho dự trữ hàng hóa đặt tại số 9 Lĩnh Nam- Hoàng Mai- Hà Nội.
Tổng Công ty ở Thành phố Hồ Chí Minh.

- Địa chỉ: 18 Hơng Lộ 14 Phờng 20 Quận Tân Bình TPHCM.
Bên cạnh đó Tổng công ty còn có các chi nhánh khác ở Cần Thơ, Đà Nẵng.
Ngành nghề kinh doanh chính: Mua bán hàng hóa và chữa bệnh cho
ngời, dụng cụ y tế thông thờng. Mua bán các loại sữa, bột dinh dỡng. Từ khi
thành lập đến nay, Chi nhánh từng bớc mua sắm, xây dựng nhà xởng kho
hàng tốt hơn để công việc kinh doanh đợc thuận lợi và có hiệu quả hơn và
làm tiền đề cho việc phát triển cũng nh mở rộng hoạt động kinh doanh của
Trần Bích Ngọc Lớp Kế Toán- K35
7
Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Công ty trong những năm sắp tới. Bên cạnh đó chi nhánh Công ty cũng đã và
đang từng bớc bổ sung và hoàn thiện hơn mặt hàng, ngành nghề kinh doanh
mở rộng quy mô và phát triển ra các tỉnh khác trong khu vực phía Bắc.
2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty.
2.1. Chức năng:
Sự hỗ trợ của Công ty ABBOTT là cơ hội rất tốt cho Công ty TNHH D-
ợc phẩm và Thiết bị y tế Châu Mỹ đững vững và tồn tại trên thị trờng Việt
Nam. Hiện nay Công ty TNHH Dợc phẩm và Thiết bị y tế Châu Mỹ đang
thực hiện choc năng thơng mại bằng cách nhập các loại mặt hàng:
- Sữa bột dinh dỡng cho trẻ em.
- Sản phẩm sữa bột dinh dỡng y học cho trẻ em và ngời lớn.
- Các loại sữa dạng nớc dùng cho bệnh nhân.
2.2. Nhiệm vụ chủ yếu của Công ty
- Tổ chức kinh doanh theo ngành nghề đã đăng ký.
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, chính sách kinh tế và pháp luật đối với Nhà nớc.
- Thực hiện công việc phân phối hàng hóa một cách đầy đủ và kịp thời nhất.
- Thực hiện đúng hợp đồng lao động và thỏa ớc lao động tập thể đã ký với
nhân viên.
- Bảo vệ môi trờng, ý thức giữ trật tự công cộng và an ninh quốc phòng.
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty:

Trần Bích Ngọc Lớp Kế Toán- K35
8
Đại học Kinh Tế Quốc Dân
- Giám đốc: Là ngời đại diện có t cách pháp nhân của Công ty, chịu trách
nhiệm về toàn bộ kết quả hoạt động kinh doanh và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
đối với Nhà nớc. Ngoài ra còn có các phòng ban giúp việc cho Giám đốc.
- Phòng Kế toán- Tài chính: Có nhiệm vụ quản lý tài sản, tiền vốn của Công
ty và giám sát kiểm tra sổ sách chứng từ, hạch toán sổ sách của Công ty theo
đúng quy định chính sách của Nhà nớc.
- Phòng kinh doanh: Lập kế hoạch, đề ra chỉ tiêu, xúc tiến công tác bán
hàng của Công ty để đạt hiệu quả cao nhât.
- Phòng hành chính: Nhiệm vụ tuyển dụng, sắp xếp lao động phân bổ chỉ
tiêu tiền lơng... cho toàn bộ nhân viên Công ty. NgoàI ra phòng còn có trách
nhiệm về văn th, tiếp khách.

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Dợc phẩm
và thiết bị y tế châu mỹ
Trần Bích Ngọc Lớp Kế Toán- K35
9
Đại học Kinh Tế Quốc Dân
4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 2 năm 2004- 2005.
Chỉ tiêu Đơn vị
tính
Năm 2004 Năm 2005 Năm 2005/Năm2004
Trần Bích Ngọc Lớp Kế Toán- K35
10
Phòng
Giám Đốc
Phòng
kế

toán
Phòng
kinh
doanh
Phòng
hành
chính
Tiếp thị
Nam
Định
Tiếp thị
Thanh
Hóa
Tiếp thị
Thanh
Hóa
Tiếp thị
Hải D-
ơng
Tiếp thị
Hải
Phòng
Đại học Kinh Tế Quốc Dân
%Tỷ trọng Chênh lệch
Tổng doanh thu Triệu
đồng
28.317 51.810 182,96 23.493
Thuế phải nộp Triệu
đồng
564,860 496,500 87,90 -63,36

Lợi nhuận Triệu
đồng
923,425 1.302,36 141.04 378,935
Tổng kim ngạch
nhập khẩu
USD 691.259 981.250 141,96 289,991
Tổng số ngời lao
động
Ngời 50 97 194,00 47
Thu nhập bình
quân đầu ngời
1000đ 1.300 1.480 113,85 180
Đánh giá chung về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty
trong 2 năm ta thấy:
Về tổng doanh thu: năm 2005 so với năm 2004 tăng 182,96% tơng
ứng với 23,493 triệu đồng.nh vậy trong năm qua tình hình kinh doanh của
công ty đang dần dần phát triển quy mô ngày càng đợc mở rộng hơn.diều này
chứng tỏ ràng đờnglối chính sách mà công ty đang thực hiện là rất đúng đắn
và có hiệu quả.
Thuế phải nộp:giảm còn 87,90% tơng ứng giảm 68,36 triệu đồng.sở dĩ
,thuế nộp giảm là do chính sách của nhà nớc về nhập khẩu hàng hóa đợc giảm
đi. Điều này phần nào thể hiện đợc chính sách nhà nớc đang có phần giảm
nhẹ đối vói hàng hóa xuất nhập khẩu.đây cũng là điều kiện thuận lợi để công
ty phát triển hơn nữa.
Về lợi nhuận:đồng nghĩa với việc gia tăng của doanh thu bán hàng tỉ
lệ lợi nhuận của công ty cũng tăng lên.Năm 2005 lợi nhuận của công ty tăng
141,04% tơng ứng 387,935 triệu đồng.lợi nhuận của công ty tăng lên là do
doanh số bán hàng tăng và cộng thêm thuế nhập khẩu đợc giảm xuống.
Trần Bích Ngọc Lớp Kế Toán- K35
11

Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Về kim ngạch nhập khẩu: Chính sách nhập khẩu đang dần đợc giảm
nhẹ nên tổng kim ngạch năm 2005 so với năm 2004 là 141,96% tơng ứng
289,991USD điều này chứng tỏ rằng khẳ năng tiêu thụ sản phẩm của
ABBOTT tại Việt Nam đang dần đợc nâng lên.Điều này, mở ra một chân trời
mới cho công ty vì thông qua kim ngạch nhập khẩu 2 năm qua cho thấy xu h-
ớng tiêu dùng của ngời Việt Nam đang dần chuyển sang những sản phẩm có
chất lợng tốt cho dù giá thành sản phẩm của nó có cao hơn các loại khác một
chút.
Về tình hình lao động của Công ty năm 2005 so với năm 2004 tăng
194% tơng ứng với 47 ngời. Điều này cho they quy mô của Công ty đã tăng
lên một cách rõ rệt, đIều này cũng thể hiện đợc sự phát triển của Công ty
trong thời gian qua.
Về thu nhập của nhân viên năm 2005 so với năm 2004 cũng tăng lên
113,85% tơng ứng 180.000VNĐ. Điều này cho they hoạt động kinh doanh
của Công ty là rất tốt.
Tóm lại, kết quả hoạt động kinh doanh trong 2 năm qua cuả Công ty là
rất tốt. Nó đã giải quyết đợc công ăn việc làm cho một lợng lao động trong xã
hội. Nộp thuế đầy đủ cho Nhà nớc và lợi nhuận năm sau cao hơn năm trớc rât
nhiều. Sở dĩ đạt đợc kết quả nh vậy là do các chính sách đúng đắn của Công
ty nhất là các chơng trình xúc tiến thơng mại. Bên cạnh đó, Công ty đã không
ngừng nhập thêm các sản phẩm mới phong phú và đa dạng hơn, cùng với sự
hỗ trợ nhiều mặt từ Viện ABBOTT.
II. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và thị tr ờng của Công ty
TNHH D ợc phẩm và Thiết bị y tế Châu Mỹ.
Trần Bích Ngọc Lớp Kế Toán- K35
12
Đại học Kinh Tế Quốc Dân
1. Đặc điểm về tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH D ợc Phẩm và
Thiết Bị Y Tế Châu Mỹ.

Bộ máy kế toán của Công ty TNHH Dợc phẩm và Thiết bị y tế Châu
Mỹ có 5 ngời bao gồm:
- Kế toán trởng
- Kế toán thanh toán
- Kế toán hàng hóa, tiêu thụ
- Kế toán tiền lơng, tài sản và thủ quỹ.
Đây là mô hình tổ chức kết hợp, mỗi ngời tự chịu trách nhiệm về phần
hành của mình trớc cấp lãnh đạo trực tiếp cũng nh trớc cấp lãnh đạo cao nhất,
đồng thời luôn có sự kiểm tra đối chiếu chéo để đảm bảo tính chính xác của
các thông tin đa ra. Cụ thể bộ máy kế toán đợc tổ chức theo sơ đồ sau:
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Dợc phẩm
và Thiết bị y tế Châu Mỹ.
Trần Bích Ngọc Lớp Kế Toán- K35
13
Kế toán trởng
Đại học Kinh Tế Quốc Dân
2. Đặc điểm thị tr ờng của Công ty TNHH D ợc Phẩm và Thiết Bị Y Tế
Châu Mỹ.
Việt Nam là một nớc ổn định về chính trị, có mối quan hệ ngoại giao
tốt đối với tất cả các nớc trên thế giới, đây là cơ hội tốt cho việc phát triển
kinh tế đất nớc cũng nh sự hợp tác giữa các doanh nghiệp trong nớc với các
đối tác nớc ngoài. Ngày nay, mức thu nhập của ngời dân tơng đối ổn định,
nhu cầu thị hiếu ngày một đa dạng, thị trờng càng ngày càng phát triển hơn,
song song đó mức độ nhu cầu về dinh dỡng cao hơn. Đây chính là lý do Công
ty chọn mặt hàng có chất lợng cao.
Trần Bích Ngọc Lớp Kế Toán- K35
14
Thủ quỹ
Kế toán
Thanh toán

Kế toán hàng
hóa, tiêu thụ
Kế toán tiền lơng
& tài sản
Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Ch ơng II
Thực trạng hạch toán tiêu thụ hàng hóa
và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh
dợc phẩm và thiết bị y té châu mỹ
I. Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
hàng hóa
1. Đặc điểm chung
1.1. Đặc điểm về hàng hóa:
Công ty TNHH Dợc phẩm và Thiết bị y tế Châu Mỹ là đại lý phân phối
độc quyền của viện bào chế Abbott Hoa Kỳ tại Việt Nam. Vì thế, nguồn hàng
chính là nhập từ nớc ngoài về và giới thiệu phân phối đến ngời tiêu dùng.
Nguồn gốc hàng hóa của Công ty là nhập hàng từ các nớc Châu Âu với đIều
kiện và trang thiết bị hiện đại đạt tiêu chuẩn quốc tế, đảm bảo nguồn dinh d-
ỡng tối u an toàn cho ngời tiêu dùng. Dới đây là các sản phẩm do Công ty
TNHH Dợc phẩm và Thiết bị y tế Châu Mỹ phân phối và những đặc đIểm
công dụng.
Các sản phẩm chính của Công ty đang kinh doanh.
* Formance: Cho phụ nữ đang mang thai và đang cho con bú. Có 2 hơng vị
là vani và dâu, trọng lợng 300g.
* Similac: Cho bé dới 06 tháng tuổi, tác dụng bổ sung Sắt, ngăn ngừa thiếu
máu, giúp hỗ trợ tối đa sự phát triển xơng. Hơng vị vani có loại 400g và 900g.
Trần Bích Ngọc Lớp Kế Toán- K35
15
Đại học Kinh Tế Quốc Dân
* Isomil: Đáp ứng nhu cầu dinh dỡng đặc biệt cho trẻ bị tiêu chảy, trẻ có hệ

thống tiêu hóa kém, không hấp thụ đợc sữa bò. Hơng vị vani, trọng lợng
400g.
* Gain: Cho bé từ 06 tháng đến 03 tuổi, bổ sung đầy đủ Taurine giúp hỗ trợ
giai đoạn phát triển của não bộ và giúp võng mạc mắt phát triển bình thờng.
Hơng vị vani, trọng lợng 400g và 900g.
* GainIQ: Cho bé từ 03 tuổi, thành phần choc năng giống sữa Gain có bổ
sung thêm dỡng chất FOS và Probiotics hỗ trợ sự hấp thu dỡng chất từ bên
ngoài của bé. Hơng vị vani trọng lợng 400g và 900g.
* Grow: Cho bé từ 03 tuổi đến 07 tuổi, đây là giai đoạn khá quan trọng trong
việc tăng trởng về thể lực và trí tuệ của trẻ. Grow giúp hệ thống xơng và răng
bé chắc, khỏe hơn, thông minh hơn,năng động hơn. hơng vị vani, socola với
trọng lợng 400g và 1kg.
* Ensure: Cung cấp đầy đủ chất dinh dỡng, đáp ứng đầy đủ nhu cầu cho hầu
hết bệnh nhân. Hơng vị vani ở dạng bột, ở dạng nớc có hơng vị socola, dâu và
chuối, trọng lợng 400g và 1kg.
* Glucerna: Chăm sóc cho bệnh nhân tiểu đờng đơn giản và hữu hiệu. Hơng
vị vani ở dạng bột và dạng nớc.
Sản phẩm của Công ty có chất lợng cao với nhãn hiệu Abbott chiếm uy
tín rất lớn trên thị trờng và đồng thời về giá cả tơng đối cao so với các sản
phẩm thay thế. Bên cạnh những u đIểm về uy tín, chất lợng sản phẩm về cung
Trần Bích Ngọc Lớp Kế Toán- K35
16
Đại học Kinh Tế Quốc Dân
cách phục vụ nhiệt tình, sản phẩm Abbott cũng còn một số hạn chế về đối t-
ợng sử dụng sữa. Vì rằng, mức thu nhập của dân ta còn tơng đối thấp, tỉ lệ
khách hàng dùng sản phẩm Abbott còn hạn chế do đIều kiện kinh tế. Dù vậy,
trong những năm qua công ty luôn cố gắng tự khẳng định mình.
1.2. Các phơng thức bán hàng
Chiến lợc phân phối góp phần không nhỏ trong quá trình cung cấp cho
khách hàng đúng sản phẩm, đúng thời gian, đúng vị trí trên cơ sở đúng kênh

hay luồng hàng.
Hiện nay công ty áp dụng phơng thức phân phối sản phẩm nh:
* Bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp. Theo hình
thức này, bên mua cử đại diện đến kho của công ty để nhận hàng sau khi đã
làm đầy đủ các thủ tục ở phòng kinh doanh và phòng kế toán.
Khách hàng của công ty là các đơn vị, cá nhân, siêu thị tại Hà Nội và
một số tỉnh thành phía Bắc. Công ty sử dụng nhà bán buôn nh một tuyến phân
phối. Thờng là các nhà bán buôn ding kho chứa của mình để trữ hàng hóa và
họ luôn cố gắng bán hàng càng nhanh càng tốt. Họ là những ngời có vốn
mạnh, có thị trờng tiêu thụ khá rộng. Đồng thời kho chứa của họ thờng đặt tại
các địa đIểm thích hợp để tiện phục vụ khách hàng lân cận.
1.3. Giá cả và các phơng thức thanh toán.
* Giá cả.
Trần Bích Ngọc Lớp Kế Toán- K35
17
Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Với mục tiêu mở rộng thị trờng, tăng thị phần trên thị trờng, ngoàI các
hoạt động chào hàng, quảng cáo... công ty còn sử dụng chính sách giá cả hết
sức linh hoạt. Nhng việc hoạch định giá cả không phải là một công việc dễ
dàng mà nó phải đợc hoạch định trên giá cả thị trờng, giá cả của các đối thủ
cạnh tranh, mối quan hệ giữa khách hàng với công ty. Và giá bán phảI tính
trên cơ sở trị giá hàng hóa mua vào cộng các chi phí phát sinh và có lãi. Đối
với từng địa bàn công ty quy định mức giá cụ thể cho từng mặt hàng tránh
tình trạng không thống nhất giá bán giữa các cửa hàng trên cùng địa bàn.
Côn ty thực hiện các chơng trình thi trng bày tại các đIểm bán, hỗ trợ
nhân viên của công ty đứng giới thiệu sản phẩm tại các cửa hàng có doanh số
lớn hàng tháng, ngoài ra công ty còn có chơng trình tích lũy điểm cho những
cửa hàng lấy hàng của công ty nhng không lấy hỗ trợ ngay khi hết tháng mà
để tính đIểm quy ra tiền và chủ cửa hàng sẽ lấy tiền hoặc hiện vật sau quý,
năm... Với chính sách giá cả này, công ty đã duy trì đợc mối quan hệ lâu dàI

với khách hàng cũ và ngày càng thu hút nhiều khách hàng mới.
* Các phơng thức thanh toán.
Lựa chọn phơng thức thanh toán cũng là một động cơ thúc đẩy quá
trình tiêu thụ. Sự đa dạng hóa phơng thức thanh toán hiện nay mà công ty áp
dụng đã thu hút đợc nhiều khách hàng tiềm năng, kích thích tiêu thụ hàng
hóa của công ty. Theo sự thỏa thuận giữa khách hàng và công ty hay theo hợp
đồng kinh tế đã ký kết thì khách hàng có thể thanh toán theo các hình thức
sau: tiền mặt, sec, chuyển khoản, séc bảo chi, ủy nhiệm thu,điện chuyển tiền,
th tín dụng... Việc thanh toán có thể theo hình thức thanh toán ngay hoặc theo
hình thức thanh toán trả chem. Sau một khoảng thời gian nhất định sau khi
nhận hàng.
Trần Bích Ngọc Lớp Kế Toán- K35
18
Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Và để quản lý chặt chẽ, không bị chiếm dụng vốn thì trong hợp đồng
kinh tế công ty luôn xác định rõ thời hạn thanh toán. Nếu quá hạn, công ty sẽ
tính phần lãi suất quá hạn 1%/tháng trên tổng số nợ. Trớc khi chấp nhận hình
thức thanh toán chem., công ty sẽ xem xét khả năng tàI chính của khách hàng
để tránh rủi ro khi khách hàng không có khẳ năng thanh toán đợc nợ.
2. Trình tự kế toán tiêu thụ hàng hóa tại công ty TNHH D ợc phẩm và
Thiết bị y tế Châu Mỹ.
Đối tợng phục vụ của công ty là ngời tiêu ding và các đơn vị, doanh
nghiệp thơng mại. Hiện nay công ty không có cửa hàng giới thiệu sản phẩm
hoặc các cửa hàng trực thuộc nên không áp dụng hình thức bán lẻ hàng hóa.
Công ty áp dụng một phơng thức bán hàng là bán buôn hàng hóa qua kho
theo hình thức giao hàng trực tiếp. Theo hình thức này, bên mua cử đại diện
đến kho của công ty để nhận hàng sau khi đã làm đầy đủ các thủ tục ở phòng
kinh doanh và phòng kế toán. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh
toán tiền hoặc chấp nhận nợ, hàng hóa đợc xác định là tiêu thụ.
Hiện nay, công ty có trên 300 khách hàng lớn. Trong những năm qua,

tình hình tiêu thụ hàng hóa của công ty là rất khả quan ngày càng thu hút
nhiều khách hàng tiềm năng. Chất lợng sản phẩm do công ty cung cấp đã đợc
khẳng định và rất có uy tín trên thị trờng.
Với phơng thức tiêu thụ nh trên việc quản lý tại các phòng ban đợc
phân công một cách rõ ràng, không chồng chéo, cụ thể nh sau:
+ Tại phòng kinh doanh:
Khi có khách hàng đến mua hàng, phòng kinh doanh sẽ tiến hành một
số thủ tục cần thiết: Xác định số hàng hóa tồn kho tại thời đIểm mua hàng
cho mỗi loại hàng hóa xem có đáp ứng đợc yêu cầu của khách hàng không,
Trần Bích Ngọc Lớp Kế Toán- K35
19
Đại học Kinh Tế Quốc Dân
đồng thời xác định mức d nợ tối đa của khách (nếu là khách hàng áp dụng ph-
ơng thức trả chậm).
Trờng hợp khách hàng mua hàng với tổng số tiền và số d nợ còn lại
nhỏ hơn mức d nợ tối đa, nhân viên tiếp thị phụ trách số hàng đó sẽ xác nhận
số d nợ đến ngày mua hàng, trởng phòng ký duyệt sau đó lập hóa đơn
(GTGT) (Xem mẫu 1).
Trần Bích Ngọc Lớp Kế Toán- K35
20
Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Mẫu 1:
Hóa đơn (GTGT)
Ngày 15 tháng 10 năm 2005 N
0
063936
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Dợc phẩm và Thiết bị y tế Châu Mỹ
Địa chỉ: B22 Cô Ba- Định Công- Hoàng Mai- Hà Nội
Số tài khoản: 7301.06601 FNĐTPT
Địên thoại: Mã số:

Họ tên ngời mua hàng: Nguyễn Thị Loan HĐ 34/99
Đơn vị:
Địa chỉ: Hải Phòng

4 5 0 0 1 2 4 0 5 8 4
Hình thức thanh toán: TM NS:
STT Ensure 900gr Đơn vị
tính
Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3= 1*2
1
2
Similac 400gr
Ensure 900gr
Hộp
Hộp
10
12
103.100
388.250
1.031.000
4.659.000
Cộng tiền hàng:.. .. .. .. ... ... ... .. .. .. ... ... ...5.690.000
Thuế suất thuế GTGT 10%:.. .. .. ... ... ...... .. 569.000
Tổng cộng giá thanh toán: .. .. .. ... ... ... .. .. 6.259.000
Số tiền viết bằng chữ: Sáu triệu hai trăm năm mơi chín ngàn đồng chẵn

Ngời mua hàng Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,đóng dấu, họ tên)
Trờng hợp khách hàng mua hàng với tổng số tiền hàng và số d nợ còn lại

lớn hơn mức d nợ tối đa, nhân viên tiếp thị phụ trách khách hàng đó sẽ xác
Trần Bích Ngọc Lớp Kế Toán- K35
21
Đại học Kinh Tế Quốc Dân
nhận số d nợ đến ngày mua hàng và trình Giám đốc. Nừu Giám đốc ký duyệt
thì lập hóa đơn (GTGT). Hóa đơn (GTGT) đợc lập thành 3 liên:
- Liên 1(màu đen): Lu tại quyển chứng từ của phòng kinh doanh để nắm đợc
số lợng hàng hóa xuất kho hàng ngày.
- Liên 2(màu đỏ): Giao cho khách hàng giữ để vận chuyển hàng đi đờng
- Liên 3 (màu xanh): Lu tại phòng kế toán để ghi sổ kế toán
Phòng kinh doanh có 3 nhiệm vụ tổ choc theo dõi các đại lý về mặt
pháp lý khi khách hàng mở đại lý thì yêu cấu khách hàng làm thủ tục thế
chấp.Số tiền thế chấp phảI phù hợp với số d nợ tối đa cho phép. Các nhân viên
tiếp thị của phòng có trách nhiệm theo dõi các khách hàng về doanh thu, tình
hình thanh toán và khả năng thanh toán.
Theo quy định của công ty, mức d nợ tối đa của khách hàng nh sau:
- Nếu khách hàng là Doanh nghiệp Nhà nớc (Siêu thị, Bệnh viện, Trờng
học...) thì mức d nợ tối đa là 120 triệu đồng.
- Nếu khách hàng là Doanh nghiệp t nhân, cửa hàng... thì mức d nợ tối đa là
60 triệu đồng.
+ Tại kho hàng hóa: Xuất kho theo số lợng trên Hóa đơn (GTGT) và
phiếu xuất kho do phòng kinh doanh lập.
+ Tại phòng kế toán: Mở sổ theo dõi tình hình doanh thu, chi phí bán
hàng, các khoản giảm trừ doanh thu, tình hình công nợ của kháh hàng.
Phơng thức thanh toán tiền hàng tại Công ty
Hiện nay, Công ty áp dụng chủ yếu 2 phơng thức thanh toán nh sau:
+ Bán hàng trả tiền ngay
+ Bán hàng trả tiền chem. (thanh toán sau)
* Nếu khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt:
Căn cứ vào Hóa đơn (GTGT), kế toán thanh toán sẽ lập phiếu thu.

Phiếu thu (Xem mẫu 2) đợc lập thành 2 liên. Sau đó chuyển phiếu thu xuống
thủ quỹ để thủ quỹ thu tiền và ký xác nhận vào phiếu thu, đóng dấu vào hóa
Trần Bích Ngọc Lớp Kế Toán- K35
22
Đại học Kinh Tế Quốc Dân
đơn (GTGT). Sau khi hoàn tất các thủ tục thanh toán khách hàng mang liên 2
và liên 3 của hóa đơn (GTGT) và phiếu xuất kho xuống kho để lấy hàng. Sau
đó Thủ kho chuyển hóa đơn lên phòng Kế toán để Kế toán tiêu thụ vào bảng
kê xuất kho đồng thời vào các sổ kế toán nh sổ Nhật ký chung, sổ Cái...
Phiếu thu đợc lập thành 2 liên:
+ Liên 1: Lu tại quyển chứng từ của Phòng kế toán
+ Liên 2: Giao cho khách hàng, nộp tiền cho thủ quỹ.
Mẫu 2: Quyển số: 37
Công ty TNHH Dợc phẩm Số: 15
và Thiết bị y tế Châu Mỹ Nợ:
Phiếu thu Có:
Ngày 15 tháng 10 năm 2005
Họ tên ngời nộp tiền: Nguyễn thị Loan
Địa chỉ: HảI Phòng
Lý do nộp: Mua sữa
Số tiền: 6.259.000
(Viết bằng chữ: Sáu triệu hai trăm năm mơi chín nghìn đồng chẵn)
Kế toán trởng Ngời lập phiếu
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Việc lu giữ phiếu thu gia Kế toán tiền mặt và thủ quỹ nhằm mục đích
so sánh đối chiếu số tiền trên sổ sách và số tiền ở quỹ có khớp không.
2.1 Hạch toán doanh thu tiêu thụ:
Trần Bích Ngọc Lớp Kế Toán- K35
23
Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Để phản ánh tình hình tiêu thụ Công ty sử dụng một số tàI khoản sau:
+ TK 111- Tiền mặt
+ TK 112- Tiền gửi ngân hàng
+ TK131- PhảI thu của ngời mua
+ TK511- Doanh thu bán hàng
+ TK 3331- Thuế GTGT đầu ra
Cuối giờ làm việc trong ngày, thủ kho chuyển hóa đơn lên phòng kế
toán. Kế toán tiêu thụ tiến hành phân loại hóa đơn theo phơng thức thanh
toán, sau đó nhập số liệu vào số liệu này sẽ đợc máy tính tự động cập nhật
vào Nhật ký chung và sổ Cái các tài khoản tơng ứng theo định khoản sau:
Nợ TK 111: Trả bằng tiền mặt
Nợ TK 112: Trả bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK131: Thanh toán sau
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 333 (3331): Thuế VAT đầu ra
Mẫu 3:
Công ty TNHH Dợc phẩm
và Thiết bị y tế Châu Mỹ
Trần Bích Ngọc Lớp Kế Toán- K35
24
Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Sổ Nhật ký chung
Từ ngày 01 tháng 10 năm 2005 Đến ngày 31/10/2005
Ngày Số chứng
từ
Diễn giải TK
Nợ
TK

Số tiền

15/10
15/10
15/10
15/10
15/10
15/10
062936
062936
062940
062940
062951
062951
Bán sữa cho chị Loan HP
Bán sữa
Lễ HC nợ tiền sữa
Lễ HC nợ tiền sữa
Hùng nợ tiền sữa
Hùng nợ tiền sữa
1111
1111
1311
1311
1311
1331
511
3331
511
3331
511
3331

5.690.000
569.000
736.050
73.605
5.260.000
526.000
. . . . . . . . . . . . . . . . . .
Cộng cuối trang:
Cộng lũy kế đầu sổ:
Trần Bích Ngọc Lớp Kế Toán- K35
25

×