Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

đề cương ôn tập hóa học 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (312.17 KB, 42 trang )

CHƯƠNG I. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
1. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
Nguyên tử được cấu tạo bởi hai phần: vỏ và hạt nhân.
1. VỎ NGUYÊN TỬ Gồm các hạt electron (e)
Mỗi hạt electron có:
- Điện tích là : –1,6 x 10
-19
(c) hay 1-
- Khối lượng là: 9,1x10
-28
(g) hay 0,55x10
-3
đvC
2. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ: Gồm các hạt proton (p) và nơtron (n).
Mỗi hạt proton có:
- Điện tích +1,6 x 10
-19
(c) hay 1+
- Khối lượng la: 1,67x10
-24
(g) hay 1 đvC
Mỗi hạt nơtron có:
- Điện tích bằng không.
- Khối lượng là: 1,67x10
-24
(g) hay 1 đvC
3. KHỐI LƯỢNG NGUYÊN TỬ là tổng khối lượng các hạt electron, proton , nơtron. Nhưng vì khối
lượng electron quá bé do đó khối lượng nguyên tử được xem như là khối lượng của proton và nơtron.
4. ĐIỆN TÍCH HẠT NHÂN (Z+) là điện tích dương của tổng các proton
Điện tích hạt nhân (Z+) = Số proton
5. SỐ KHỐI (A) là tổng số proton và số nơtron


A = Z + N. A là số khối, Z là số proton, N là số nơtron
6. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC là tập hợp những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.
8. SỐ HIỆU NGUYÊN TỬ (Z) là giá trị đặc trưng cho nguyên tố hóa học vì:
Số hiệu nguyên tử (Z) = ĐTHN = Số proton = Số electron
9. KÝ HIỆU NGUYÊN TỬ Dùng để diễn đạt nguyên tử với đầy đủ các chỉ dẫn .
X
A
Z
X là ký hiệu hóa học của nguyên tố
Z là số hiệu nguyên tử
A là số khối
10. ĐỒNG VỊ là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton, khác số nơtron.
11. CẤU TRÚC ELECTRON TRONG NGUYÊN TƯ trong nguyên tử các electron chuyển động không
theo một quỹ đạo xác định nào với vận tốc cực kỳ lớn tạo thành mây electron ở xung quanh hạt nhân.
Trong đó mỗi electron có mức năng lượng tương ứng. Các electron có mức năng lượng gần bằng nhau tạo
thành lớp electron (tương ứng với số n, hiện nay có 7 lớp, đánh so : n = 1 đến 7 hay từ K đến Q). Các
electron có mức năng lượng bằng nhau được xếp vào một phân lớp ( có nhiều phân lớp và được ký hiệu s,
p, d, f…)
Trong nguyên tử các electron chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao theo dãy: 1s 2s 2p 3s 3p 4s
3d 4p 5s 4d 5p 6s …
Để nhớ ta dùng quy tắc Klechkowsky
1s
2s 2p
3s 3p 3d
4s 4p 4d 4f
5s 5p 5d 5f…
6s 6p 6d 6f…
7s 7p 7d 7f…
Khi sắp xếp các electron vào các obitan thì ta tuân theo qui tắc Hund “Trong cùng phân lớp các electron
được phân bố trên các obitan sao cho số electron độc thân là tố đa”

VD :
O (Z = 8) 1s
2
2s
2
3p
4

Từ cấu trúc electron, có thể tính số electron lớp ngoài cùng từ đó có thể biết được đặc điểm cơ bản
của các nguyên tử: Lớp ngoài cùng có tối đa 8 e, nguyên tử có 8e ở lớp ngoài cùng đều rất bền vững đó là
các khí hiếm ( riêng khí hiếm Heli chỉ có 2e ở lớp ngoài cùng), nguyên tử có 1,2,3 electron ở lớp ngoài
cùng là các nguyên tử kim loại, nguyên tử có 5,6,7 electron ở lớp ngoài cùng là các nguyên tử phi kim.
BÀI TẬP LUYỆN TẬP
1) Nêu thành phần cấu tạo của nguyên tử? So sánh điện tích và khối lượng của p, n, e?
2) a) Hãy tính khối lượng nguyên tử của các nguyên tử sau:
Nguyên tử C (6e, 6p, 6n).
Nguyên tử Na (11e, 11p, 12n).
Nguyên tử Al (13e, 13p, 14n).
b) Tính tỉ số khối lượng nguyên tử so với khối lượng hạt nhân?
c) Từ đó có thể coi khối lượng nguyên tử thực tế bằng khối lượng hạt nhân được không?
ĐS: 20,1.10
-27
(kg) ; 38,51.10
-27
(kg) ; 45,21.10
-27
(kg)
3) Cho biết 1 nguyên tử Mg có 12e, 12p, 12n.
a) Tính khối lượng 1 nguyên tử Mg?
b) 1 (mol) nguyên tử Mg nặng 24,305 (g). Tính số nguyên tử Mg có trong 1 (mol) Mg?

ĐS: a) 40,18.10
-24
(g) ; b) 6,049.10
23
nguyên tử
4) Tính khối lượng của:
a) 2,5.10
24
nguyên tử Na
b) 10
25
nguyên tử Br. ĐS: a) 95,47 (g); b) 1328,24 (g)
2 . HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ – NGUYÊN TỐ HÓA HỌC – ĐỒNG VỊ
1) Định nghĩa nguyên tố hóa học? Vì sao số hiệu nguyên tử lại đặc trưng cho một nguyên tố hóa học?
2) Nguyên tử là gì? Phân tử là gì? Phân tử của đơn chất và hợp chất khác nhau chỗ nào?
3) Nêu sự khác nhau giữa điện tích hạt nhân và số khối? Định nghĩa đồng vị?
4) Hãy phân biệt các khái niệm: số khối, nguyên tử khối, khối lượng nguyên tử, khối lượng mol.
5) Xác định điện tích hạt nhân, số p, số n, số e, khối lượng nguyên tử của nguyên tố có kí hiệu nguyên tử
sau:
7 19 23 40 32 79
3 9 11 20 16 35
; ; ; ; ;Li F Na Ca S Br
6) Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố sau, biết:
a) Silic có điện tích hạt nhân là 14 +, số n là 14.
b) Kẽm có 30e và 35n.
c) Kali có 19p và 20n.
d) Neon có số khối là 20, số p bằng số n.
7) Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X, biết:
a) X có 6p và 8n.
b) X có số khối là 27 và 14n.

c) X có số khối là 35 và số p kém số n là 1 hạt.
d) X có số khối là 39 và số n bằng 1,053 lần số p.
8) Xác định cấu tạo hạt (tìm số e, số p, số n), viết kí hiệu nguyên tử của các nguyên tử sau, biết:
a) Tổng số hạt cơ bản là 115, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt.
b) Tổng số hạt cơ bản là 95, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt.
c) Tổng số hạt cơ bản là 40, số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương là 1 hạt.
d) Tổng số hạt cơ bản là 36, số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện.
e) Tổng số hạt cơ bản là 52, số hạt không mang điện bằng 1,06 lần số hạt mang điện âm.
f) Tổng số hạt cơ bản là 49, số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện.
ĐS:
80 65 27 24 35 33
35 30 13 12 17 16
) ; ) ; ) ; ) ; ) ; )a X b X c X d X e X f X
9) Xác định cấu tạo hạt (tìm số e, số p, số n), viết kí hiệu nguyên tử của các nguyên tử sau, biết:
a) Tổng số hạt cơ bản là 13.
b) Tổng số hạt cơ bản là 18.
c) Tổng số hạt cơ bản là 52, số p lớn hơn 16.
d) Tổng số hạt cơ bản là 58, số khối nhỏ hơn 40. ĐS:
9 12 35 39
4 6 17 19
) ; ) ; ) ; )a X b X c X d X

10) Tính nguyên tử lượng trung bình của các nguyên tố sau, biết trong tự nhiên chúng có các đồng vị là:
58 60 61 62
28 28 28 28
16 17 18
8 8 8
55 56 57 58
26 26 26 26
204 206 207

82 82 82
) (67,76%); (26,16%); (2,42%); (3,66%)
) (99,757%); (0,039%); (0,204%)
) (5,84%); (91,68%); (2,17%); (0,31%)
) (2,5%); (23,7%); (22,
a Ni Ni Ni Ni
b O O O
c Fe Fe Fe Fe
d Pb Pb Pb
208
82
4%); (51,4%)Pb
ĐS: a) 58,74 ; b) 16,00 ; c) 55,97 ; d) 207,20
11) Clo có hai đồng vị là
35 37
17 17
;Cl Cl
. Tỉ lệ số nguyên tử của hai đồng vị này là 3 : 1. Tính nguyên tử lượng
trung bình của Clo. ĐS: 35,5
12) Brom có hai đồng vị là
79 81
35 35
;Br Br
. Tỉ lệ số nguyên tử của hai đồng vị này là 27 : 23. Tính nguyên tử
lượng trung bình của Brom. ĐS: 79,91
13) Bo có hai đồng vị, mỗi đồng vị đều có 5 proton. Đồng vị thứ nhất có số proton bằng số nơtron. Đồng
vị thứ hai có số nơtron bằng 1,2 lần số proton. Biết nguyên tử lượng trung bình của B là 10,812. Tìm %
mỗi đồng vị. ĐS: 18,89% ; 81,11%
14) Đồng có hai đồng vị có số khối là 63 và 65. Hãy tính xem ứng với 27 đồng vị có số khối là 65 thì có
bao nhiêu đồng vị có số khối là 63? Biết

63,54
Cu
M =
. ĐS: 73
15) Neon có hai đồng vị là
20
Ne và
22
Ne. Hãy tính xem ứng với 18 nguyên tử
22
Ne thì có bao nhiêu
nguyên tử
20
Ne? Biết
20,18
Ne
M =
. ĐS: 182
16) Brom có hai đồng vị, trong đó đồng vị
79
Br chiếm 54,5%. Xác định đồng vị còn lại, biết
79,91
Br
M =
. ĐS: 81
17) Cho nguyên tử lượng trung bình của Magie là 24,327. Số khối các đồng vị lần lượt là 24 , 25 và A
3
.
Phần trăm số nguyên tử tương ứng của A
1

và A
2
là 78,6% và 10,9%. Tìm A
3
. ĐS: 26
18) Nguyên tố X có hai đồng vị là X
1
, X
2
,
24,8
X
M =
. Đồng vị X
2
có nhiều hơn đồng vị X
1
là 2 nơtron.
Tính số khối và tỉ lệ phần trăm của mỗi đồng vị , biết tỉ lệ số nguyên tử của hai đồng vị là X
1
: X
2
= 3 : 2.
ĐS: 24 (60%) ; 26 (40%)
19) Nguyên tử X của nguyên tố R có tổng số hạt cơ bản là 46. Số hạt không mang điện bằng
8
15
số hạt
mang điện.
a) Xác định tên R.

b) Y là đồng vị của X. Y có ít hơn X là 1 nơtron và Y chiếm 4% về số nguyên tử của R. Tính nguyên
tử lượng trung bình của R. ĐS: a) P ; b) 30,96
20) Nguyên tố A có hai đồng vị X và Y. Tỉ lệ số nguyên tử của X : Y là 45 : 455. Tổng số hạt trong
nguyên tử của X bằng 32. X nhiều hơn Y là 2 nơtron. Trong Y số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không
mang điện. Tính nguyên tử lượng trung bình của A. ĐS: 20,18
21) Khối lượng nguyên tử của B bằng 10,81. B trong tự nhiên gồm hai đồng vị
10
B và
11
B. Hỏi có bao
nhiêu phần trăm
11
B trong axit boric H
3
BO
3
. Cho H
3
BO
3
=61,81.
3. VỎ NGUYÊN TỬ
1) Dựa vào đâu để sắp xếp các e theo từng lớp trong vỏ nguyên tử? Trong nguyên tử, e thuộc lớp nào
liên kết với hạt nhân chặt nhất, yếu nhất? Trong nguyên tử, e nào quyết định tính chất hóa học của nguyên
tố?
2) Viết cấu hình e của nguyên tố có số hiệu nguyên tử từ 1 đến 20. Nhận xét về sự biến đổi số e lớp
ngoài cùng? Những nguyên tố nào là kim loại? Phi kim? Khí hiếm? Vì sao?
3) Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 13. Xác định khối lượng nguyên tử của X và viết cấu hình e.
4) Cho biết cấu hình e của các nguyên tố sau:
1s

2
2s
2
2p
6
3s
1

1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4

1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
a) Gọi tên các nguyên tố.
b) Nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí hiếm? Vì sao?
c) Đối với mỗi nguyên tử, lớp e nào liên kết với hạt nhân chặt nhất, yếu nhất?
d) Có thể xác định khối lượng nguyên tử của các nguyên tố đó được không? Vì sao?
5) Cho biết cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng của các nguyên tử sau lần lượt là 3p
1
; 3d
5
; 4p
3
; 5s
2
; 4p
6
.
a) Viết cấu hình e đầy đủ của mỗi nguyên tử.
b) Cho biết mỗi nguyên tử có mấy lớp e, số e trên mỗi lớp là bao nhiêu?
c) Nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí hiếm? Giải thích?
6) Cho các nguyên tử sau:
A có điện tích hạt nhân là 36+.

B có số hiệu nguyên tử là 20.
C có 3 lớp e, lớp M chứa 6 e.
D có tổng số e trên phân lớp p là 9.
a)
Viết cấu hình e của A, B, C, D.
b)
Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử.
c)
Ở mỗi nguyên tử, lớp e nào đã chứa số e tối đa?
7) Cho các nguyên tử và ion sau:
Nguyên tử A có 3 e ngoài cùng thuộc phân lớp 4s và 4p.
Ion B
2+
có 10 e.
Ion C
1-
có 8 e ngoài cùng ở lớp N.
Nguyên tử D có cấu hình e lớp ngoài cùng là 6s
1
.
Nguyên tử E có số e trên phân lớp s bằng
1
2
số e trên phân lớp p và số e trên phân lớp s kém số e trên
phân lớp p là 6 hạt.
a) Viết cấu hình e đầy đủ của A, B, C, D, E.
b) Biểu diễn cấu tạo nguyên tử.
c) Ở mỗi nguyên tử, lớp e nào đã chứa số e tối đa?
d) Tính chất hóa học cơ bản của chúng?
8) Ba nguyên tử A, B, C có số hiệu nguyên tử là 3 số tự nhiên liên tiếp. Tổng số e của chúng là 51. Hãy

viết cấu hình e và cho biết tên của chúng. ĐS:
16
S,
17
Cl,
18
Ar
9) Phân lớp e ngoài cùng của hai nguyên tử A và B lần lượt là 3p và 4s. Tổng số e của hai phân lớp là 5
và hiệu số e của hai phân lớp là 3.
a) Viết cấu hình e của chúng, xác định số hiệu nguyên tử, tìm tên nguyên tố.
b) Hai nguyên tử có số n hơn kém nhau 4 hạt và có tổng khối lượng nguyên tử là 71 đvC. Tính số n
và số khối mỗi nguyên tử. ĐS:
32 39
16 19
;S K
10) a) Các ion X
+
, Y
-
và nguyên tử Z nào có cấu hình e là 1s
2
2s
2
2p
6
?
11) b) Viết cấu hình e của các nguyên tử trung hòa X và Y. Ứng với mỗi nguyên tử, hãy nêu một tính
chất hoá học đặc trưng và một phản ứng minh họa.
12) Tổng số hạt trong ion R
+

là 57. Trong nguyên tử R, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang
điện là 18 hạt.
a) Tìm số p, n, e của R.
b) Viết cấu hình e của R, R
+
.
ĐS: 19e, 19p, 20n
13) Một hợp chất có công thức MX
3
. Cho biết:
Tổng số hạt p, n, e của MX
3
là 196, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là
60.
Khối lượng nguyên tử của X lớn hơn của M là 8.
Tổng ba loại hạt trong ion X
-
nhiều hơn trong ion M
3+
là 16.
a) Xác định M và X thuộc đồng vị nào của hai nguyên tố đó?
b) Viết cấu hình e của M và X.
c) Viết phương trình phản ứng tạo thành MX
3
từ các đơn chất.
ĐS:
27 35
13 17
;M X
14) Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử một nguyên tố là 21.

a)
Hãy xác định tên nguyên tố đó.

b)
Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó.
c)
Tính tổng số electron trong nguyên tử của nguyên tố đó.
5. HỆ THỐNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
1) Căn cứ vào đâu mà người ta sắp xếp các nguyên tố thành chu kỳ, nhóm, phân nhóm? Thế nào là chu
kỳ? Trong hệ thống tuần hoàn có bao nhiêu chu kỳ? Mỗi chu kỳ gồm bao nhiêu nguyên tố? Thế nào là
nhóm, phân nhóm? Các nguyên tố trong cùng nhóm, phân nhóm có tính chất gì chung?
2) Nguyên tử của một số nguyên tố có cấu hình e như sau
a) 1s
2
2s
2
2p
1

b) 1s
2
2s
2
2p
5

c) 1s
2
2s
2

2p
6
3s
2
3p
1
d) 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
Hãy xác định vị trí của chúng trong hệ thống tuần hoàn (stt, chu kỳ, nhóm, phân nhóm).
3) Một nguyên tố thuộc chu kỳ 3, phân nhóm chính nhóm VI trong hệ thống tuần hoàn. Hỏi:
- Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu e ở lớp ngoài cùng?
- Các e ngoài cùng nằm ở lớp thứ mấy?
- Viết số e trong từng lớp?
4) Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử của một nguyên tố thuộc phân nhóm chính nhóm VII là 28.
a) Tính khối lượng nguyên tử?
b) Viết cấu hình e? ĐS:
19
9
F
5) Cho 5 nguyên tố sau: Be (Z = 4); N (Z = 7); Sc (Z =21); Se (Z = 34); Ar (Z = 18).
a) Viết cấu hình e của chúng?
b) Xác định vị trí mỗi nguyên tố trong hệ thống tuần hoàn.

c) Nêu tính chất hóa học cơ bản của chúng? Giải thích?
6) Nguyên tử A, B, C có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng lần lượt là 5s
1
, 3d
6
, 4p
3
.
a) Viết cấu hình e đầy đủ của A, B, C.
b) Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử.
c) Xác định vị trí trong hệ thống tuần hoàn, gọi tên.
d) Nguyên tử nào là kim loại, phi kim? Giải thích?
7) Viết cấu hình e của nguyên tử các nguyên tố sau, biết vị trí của chúng trong hệ thống tuần hoàn là:
A ở chu kỳ 2, phân nhóm chính nhóm IV.
B ở chu kỳ 3, phân nhóm chính nhóm II.
C ở chu kỳ 4, phân nhóm phụ nhóm III.
D ở chu kỳ 5, phân nhóm chính nhóm II.
8) Cho cấu hình e ngoài cùng của các nguyên tử sau là:
A: 3s
1
B: 4s
2

a) Viết cấu hình e của chúng. Tìm A, B.
b) Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho A, B tác dụng: H
2
O, dung dịch HCl, clo, lưu
huỳnh, oxi.
9) Có 3 nguyên tố X, Y, Z. Biết X ở chu kỳ 3, phân nhóm chính nhóm VI; Y ở chu kỳ 4, phân nhóm
chính nhóm VIII; Z ở chu kỳ 5, phân nhóm chính nhóm I.

a) Viết cấu hình e. Cho biết số lớp e, số e trên mỗi lớp của mỗi nguyên tử?
b) Nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí trơ? Vì sao?
c) Cho biết tên mỗi nguyên tố.
10) Nguyên tố R thuộc phân nhóm chính nhóm III và có tổng số hạt cơ bản là 40.
a) Xác định số hiệu nguyên tử và viết cấu hình e của R.
b) Tính % theo khối lượng của R trong oxit cao nhất của nó. ĐS:
27
13
) ; )52,94%a R b
11) Nguyên tử của nguyên tố X thuộc nhóm VI, có tổng số hạt là 24.
a) Viết cấu hình e, xác định vị trí của X trong hệ thống tuần hoàn và gọi tên.
b) Y có ít hơn X là 2 proton. Xác định Y.
c) X và Y kết hợp với nhau tạo thành hợp chất Z, trong đó X chiếm 4 phần và Y chiếm 3 phần về
khối lượng. Xác định công thức phân tử của Z. ĐS: a) O; b) C ; c) CO
12) A và B là hai nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm chính và ở hai chu kỳ nhỏ liên tiếp trong hệ
thống tuần hoàn. Tổng số p của chúng là 32. Xác định số hiệu nguyên tử và viết cấu hình e của A, B. ĐS:
12; 20
13) A và B là hai nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm chính và ở hai chu kỳ liên tiếp trong hệ thống
tuần hoàn. Tổng số điện tích hạt nhân của chúng là 24. Tìm số hiệu nguyên tử và viết cấu hình e của A, B.
ĐS: 8; 16
14) A và B là hai nguyên tố đứng kế tiếp nhau ở một chu kỳ trong hệ thống tuần hoàn. Tổng số p của
chúng là 25. Xác định số hiệu nguyên tử và viết cấu hình e của A, B. ĐS: 12; 13
15) A và B là hai nguyên tố ở hai phân nhóm chính liên tiếp nhau trong hệ thống tuần hoàn. Tổng số hiệu
nguyên tử của chúng là 31. Xác định vị trí và viết cấu hình e của A, B. ĐS: 15; 16
16) C và D là hai nguyên tố đứng kế tiếp nhau ở một chu kỳ trong hệ thống tuần hoàn. Tổng số khối của
chúng là 51. Số nơtron của D lớn hơn C là 2 hạt. Trong nguyên tử C, số electron bằng với số nơtron. Xác
định vị trí và viết cấu hình e của C, D. ĐS: Z
A
= 12; Z
B

= 13
17) Cho 10 (g) một kim loại A hóa trị II tác dụng hết với nước thì thu được 5,6 (l) khí H
2
(đkc). Tìm tên
kim loại đó. ĐS: Ca
18) Hòa tan hoàn toàn 5,85 (g) một kim loại B hóa trị I vào nước thì thu được 1,68 (l) khí (đkc). Xác định
tên kim loại đó. ĐS: K
19) Cho 3,33 (g) một kim loại kiềm M tác dụng hoàn toàn với 100 ml nước (d = 1 g/ml) thì thu được 0,48
(g) khí H
2
(đkc).
a) Tìm tên kim loại đó.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được. ĐS: a) Li; b) 11,2%
20) Cho 0,72 (g) một kim loại M hóa trị II tác dụng hết với dung dịch HCl dư thì thu được 672 (ml) khí
H
2
(đkc). Xác định tên kim loại đó. ĐS: Mg
21) Hòa tan hoàn toàn 6,85 (g) một kim loại kiềm thổ R bằng 200 (ml) dung dịch HCl 2 (M). Để trung
hòa lượng axit dư cần 100 (ml) dung dịch NaOH 3 (M). Xác định tên kim loại trên. ĐS: Ba
22) Để hòa tan hoàn toàn 1,16 (g) một hiđroxit kim loại R hoá trị II cần dùng 1,46 (g) HCl.
a) Xác định tên kim loại R, công thức hiđroxit.
b) Viết cấu hình e của R biết R có số p bằng số n. ĐS: Mg
23) Khi cho 8 (g) oxit kim loại M phân nhóm chính nhóm II tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 20%
thu được 19 (g) muối clorua.
a) Xác định tên kim loại M.
b) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng. ĐS: a) Mg; b) 73 (g)
24) Hòa tan hoàn toàn 3,68 (g) một kim loại kiềm A vào 200 (g) nước thì thu được dung dịch X và một
lượng khí H
2
. Nếu cho lượng khí này qua CuO dư ở nhiệt độ cao thì sinh ra 5,12 (g) Cu.

a) Xác định tên kim loại A.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X. ĐS: a) Na; b) 3,14%
25) Hòa tan 20,2 (g) hỗn hợp 2 kim loại nằm ở hai chu kỳ liên tiếp thuộc phân nhóm chính nhóm I vào
nước thu được 6,72 (l) khí (đkc) và dung dịch A.
a) Tìm tên hai kim loại.
b) Tính thể tích dung dịch H
2
SO
4
2 (M) cần dùng để trung hòa dung dịch A.
ĐS: a) Na ; K ; b) 150 (ml)
26) Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức RO
3
. Hợp chất khí của nó với hiđro có 5,88 % hiđro về
khối lượng. Tìm R. ĐS: S
27) Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức R
2
O
5
. Trong hợp chất khí với hiđro, R chiếm 82,35 % về
khối lượng. Tìm R. ĐS: N
28) Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R là RH
4
. Trong oxit cao nhất của R có 53,3 % oxi về khối
lượng. Tìm R. ĐS: Si
29) Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R là RH
2
. Trong oxit cao nhất, tỉ lệ khối lượng giữa R và oxi là
2 : 3. Tìm R. ĐS: S
30) Nguyên tố R thuộc phân nhóm chính nhóm V. Tỉ lệ về khối lượng giữa hợp chất khí với hiđro và oxit

cao nhất của R là 17 : 71. Xác định tên R. ĐS: P
31) X là nguyên tố thuộc phân nhóm chính nhóm VII. Oxit cao nhất của nó có phân tử khối là 183 đvC.
a) Xác định tên X.
b) Y là kim loại hóa trị III. Cho 10,08 (l) khí X (đkc) tác dụng Y thu được 40,05 (g) muối. Tìm tên Y.
ĐS: a) Cl ; b) Al
LIÊN KẾT HÓA HỌC ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN MENĐÊLÊEP
1. LIÊN KẾT HOÁ HỌC
Các nguyên tử có xu hướng liên kết với nhau để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm. Có
các kiểu liên kết sau:
1. LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ là liên kết tạo bởi sự góp chung electron.
Phân tử HCl : H:
Cl


: hay H – Cl
Phân tử H
2
O : H :
O


: H hay H – O – H
Phân tử CO
2
:
O


: : C : :
O



hay O = C = O
Liên kết cộng hóa trị không phân cực là liên kết cộng hóa trị mà trong đó cặp electron dùng
chung không bị leach về phía nguyên tử nào. Vd Cl
2
, H
2
.
Liên kết cộng hóa trị có cực là liên kết cộng hóa trị mà cặp electron dùng chung bị lệch về
phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn. Vd HCl, H
2
O.
2. LIÊN KẾT ĐƠN là liên kết cộng hóa trị do một cặp electron chung Vd H :
Cl


:
3. LIÊN KẾT ĐÔI là liên kết cộng hóa trị do hai cặp electron chung VD :
O


: : C: :
O



4. LIÊN KẾT BA là liện kết cộng hóa trị do ba cặp electron chung Vd:
N



N


5. LIÊN KẾT ION Liên kết ion là liên kết hoá học hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion
trái dấu. Xét phản ứng giữa Na và Cl
2
.
Phương trình hoá học:
2.1e
2Na + Cl
2

2NaCl
Sơ đồ hình thành liên kết:

Na
CleCl
NaeNa





→−
→−

+
1
1

+
+ Cl
-

NaCl
Liên kết hoá học hình thành do lực hút tĩnh điện giữa ion Na
+
và ion Cl
-
gọi là liên kết ion ,
tạo thành hợp chất ion.
6. ELECTRON HÓA TRỊ là những electron ở lớp bên ngoài có khả năng tham gia vào việc tạo
thành liên kết hóa học.
Nguyên tố thuộc PNC: e hóa trị là các e của lớp ngoài cùng .
Nguyên tố thuộc PNP: e hóa trị là các e của lớp ngoài cùng và các e phân lớp có mức năng
lượng cao nhất chưa bão hòa.
Al (Z = 13) 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
có 3e hóa trị.
Sc (Z = 21) 1s
2
2s

2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
1
có 3e hóa trị.
7. HÓA TRỊ là biểu thị khả năng nguyên tử nguyên tố này liên kết với một số nhất định nguyên
tử nguyên tố khác.
Điện hóa trị là hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất ion, tính bằng điện tích của ion đó. Vd
CaCl
2
là hợp chất ion, hóa trị Canxi là 2+, Clo là 1-
Cộng hóa trị là hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị, tính bằng số liên kết mà
nguyên tử của nguyên tố đó có thể tạo thành với nguyên tử của nguyên tố khác. Vd CH
4
là hợp
chất cộng hóa trị, hóa trị của Cacbon là 4, Hidrô là 1.
BÀI TẬP LUYỆN TẬP



1) Vì sao các nguyên tử không tồn tại đơn lẻ mà đa số lại liên kết với nhau thành phân tử? Nêu định
nghĩa liên kết cộng hoátrị, liên kết ion? Điều kiện hình thành liên kết cộng hoá trị, liên kết ion? So sánh
liên kết cộng hoá trị không cực và có cực. Cho ví dụ.

2) Cho
1
1
H;
12
6
C;
16
8
O;
14
7
N;
32
16
S;
35
17
Cl
a) Viết cấu hình electron của chúng.
b) Viết công thức cấu tạo và công thức electron của CH
4
; NH
3 ;
N
2
; CO
2
;


HCl; H
2
S; C
2
H
6
; C
2
H
4
;
C
2
H
2
; C
2
H
6
O. Xác định hoá trị các nguyên tố.
c) Phân tử nào có liên kết đơn? liên kết đôi? liên kết ba? Liên kết cộng hoá trị có cực và không cực?
3) X thuộc chu kỳ 3, PNC nhóm VI. Y thuộc chu kỳ 1, PNC nhóm I. Z thuộc PNC nhóm VI, có tổng
số hạt là 24.
a) Hãy xác định tên X, Y, Z.
b) Viết công thức cấu tạo của XY
2
, XZ
2
.
4) Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau và xác định hóa trị các nguyên tố

trong các phân tử đó: N
2
O
3
Cl
2
O; SO
2
; SO
3
;

N
2
O
5
; HNO
2
; H
2
CO
3
; Cl
2
O
3
; HNO
3
; H
3

PO
4
.
5) Biết rằng tính phi kim giảm dần theo thứ tự C, N, O, Cl. Viết công thức cấu tạo của các phân tử sau
đây và xem xét phân tử nào có liên kết phân cực mạnh nhất, vì sao? CH
4
;

NH
3
; H
2
O; HCl.
6) Viết phương trình tạo thành các ion từ các nguyên tử tương ứng: Fe
2+
; Fe
3+
; K
+
; N
3-
; O
2-
; Cl
-
; S
2-
; Al
3+
;

P
3-
.
7) Viết phương trình phản ứng có sự di chuyển electron khi cho:
a) Kali tác dụng với khí clo.
b) Magie tác dụng với khí oxy.
c) Natri tác dụng với lưu huỳnh.
d) Nhôm tác dụng với khí oxy.
e) Canxi tác dụng với lưu huỳnh.
f) Magie tác dụng với khí clo.
8) Cho 5 nguyên tử:
23
11
Na;
24
12
Mg;
14
7
N;
16
8
O;
35
17
Cl.
a) Cho biết số p; n; e và viết cấu hình electron của chúng.
b) Xác định vị trí của chúng trong hệ thống tuần hoàn? Nêu tính chất hoá học cơ bản.
c) Viết cấu hình electron của Na
+

, Mg
2+
, N
3-
, Cl
-
, O
2-
.
d) Cho biết cách tạo thành liên kết ion trong: Na
2
O ; MgO ; NaCl ; MgCl
2
; Na
3
N.
9) Hai nguyên tố X, Y có:
- Tổng số điện tích hạt nhân bằng 15.
- Hiệu số điện tích hạt nhân bằng 1.
a) Xác định vị trí của X, Y trong hệ thống tuần hoàn.
b) Viết công thức electron và công thức cấu tạo của hợp chất tạo thành bởi X, Y và H.
10) Thế nào là liên kết ion, liên kết cộng hóa trị?
11) Liên kết cho - nhận thuộc loại liên kết nào?Cho ví dụ minh họa.
12) Viết cấu hình electron của các ion S
4+
, Fe
2+
và viết các phản ứng chứng minh các ion này vừa có tính
oxi hóa vừa có tính khử. Cho biết số thứ tự của S, Fe lần lược bằng 16, 26
13) Nêu bản chất liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử các chất sau: NH

3
, NH
4
NO
3
, Al
2
(SO
4
)
3
. Viết
công thức cấu tạo của chúng.
14) So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa liên kết ion và liên kết cộng hóa trị .Cho thí dụ minh họa .
15) Thế nào là liên kết lim loại?
16) Liên kết cho nhận là gì? Hãy so sánh các loại liên kết sau:
a) Liên kết cho nhận và liên kết cộng hóa trị.
b) Liên kết cộng hóa trị và liên kết kim loại.
17) Dựa vào độ âm điện,hãy nêu bản chất liên kết trong các phân tử và ion:HClO, KHS, HCO
3
-
.
Cho: Nguyên tố: K H C S Cl O
Độ âm điện: 0,8 2,1 2,5 2,5 3,0 3,5
18) Hãy nêu bản chất của các dạng liên kết trong phân tử các chất: N
2
, AgCl, HBr, NH
3
, H
2

O
2
, NH
4
NO
3
.
(Cho độ âm điện của Ag là 0,9; của Cl là 3)
19) Thế nào là liên kết σ và π?
20) Bằng hình vẽ mô tả sự xen phủ obital nguyên tử tạo ra liên kết trong phân tử H
2
, Br
2
và HCl.
21) Phân biệt các khái niệm:hóa trị, electron hóa trị, điện hóa trị, cộng hóa trị.
22) Đốt cháy chất X bằng lượng O
2
vừa đủ ta thu được hỗn hợp khí duy nhất là CO
2
và SO
2
có tỉ khối so
với hidro bằng 28,667 và tỉ khối (hơi) của X so với không khí nhỏ hơn 3. Xác định công thức phân tử,
viết công thức electron và công thức cấu tạo của X.
23) Từ hoá trị các nguyên tố, viết công thức cấu tạo của các chất :CaOCl
2
, Al(OH)
3
, Cr
2

O
3
, FeSO
4
.
24) Hợp chất A có công thức là MX
X
, trong M chiếm 46,67
0
/
0
về khối lượng, M là kim loại, X là phi kim
ở chu 3.
25) Trong hạt nhân M có: n – p = 4 ; của X có: n’= p’ (trong đó n, n’, p, p’ là số nơtron và proton). Tổng
số proton trong MX
X
là 58.
a) Xác định tên, số khối của M. Số thứ tự nguyên tố X trong bảng tuần hoàn.
b) Viết cấu hình electron của X.
2 . ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN MENĐÊLÊEP
1. NGUYÊN TẮC SẮP XẾP các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn (HTTH) được sắp theo
chiềutăng dần của điện tích hạt nhân; những nguyên tố có cùng số lớp electron được xếp vào một chu kỳ (
có bảy chu kỳ, trừ chu kỳ 1 có hai nguyên tố là Hidrô và Heli, chu kỳ bảy chưa nay đủ, còn chu kỳ nào
cũng bắt đầu là một nuyên tố kim loại kiềm và kết thúc là một nguyên tố khí hiếm); các nguyên tố có cấu
trúc tương tự nhau (có cùng electron hóa trị) xếp vào cùng nhóm ( có 8 nhóm, gồm có phân nhóm chính
chứa các nguyên tố họ s hay p và phân nhóm phụ chứa các nguyên tố họ d hay f).
2. SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ
Trong một chu kỳ theo chiều Z tăng, tính phi kim, độ âm điện, tính axit của oxit cao nhất với oxi và
hidrôxit tương ứng tăng (còn tính kim loại cũng như tính bazơ của các hợp chất tương ứng giảm).
Trong một PNC theo chiều Z tăng, tính phi kim, độ âm điện, tính axit của oxit cao nhất với oxi và

hidrôxit tương ứng giam (còn tính kim loại cũng như tính bazơ của các hợp chất tương ứng tăng).
BÀI TẬP LUYỆN TẬP
1) Cho biết cấu hình electron của nguyên tố Al: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
và nguyên tố S:1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
. Hãy suy
ra vị trí, tính chất hoá học cơ bản của Al, S trong hệ thống tuần hoàn.
2) Dựa vào vị trí của Brôm (Z = 35) trong hệ thống tuần hoàn hãy nêu tính chất hoá học cơ bản của nó:
- Là kim loại hay phi kim.
- Hoá trị cao nhất.
- Viết công thức của oxit cao nhất và hiđroxit. Chúng có tính axit hay bazơ?
- So sánh tính chất hoá học của Br với Cl (Z = 17); I (Z = 53).
3) Dựa vào vị trí của Magie (Z = 12) trong hệ thống tuần hoàn hãy nêu tính chất hoá học cơ bản của nó:

- Là kim loại hay phi kim.
- Hoá trị cao nhất.
- Viết công thức của oxit và hiđroxit. Có tính axit hay bazơ?
4) a) So sánh tính phi kim của
35
Br;
53
I;
17
Cl.
b) So sánh tính axit của H
2
CO
3
và HNO
3
.
c) So sánh tính bazơ của NaOH; Be(OH)
2
và Mg(OH)
2
.
5) Một nguyên tố R ở nhóm IIA. Trong hợp chất chất với oxy, R chiếm 71,43% về khối lượng.
a) Xác định nguyên tử khối của R.
b) Cho 16 (g) R trên tác dụng hoàn toàn với nước thu được hiđroxit. Tính khối lượng hiđroxit thu
được.
6) Nguyên tố R có oxit cao nhất là RO
2
, trong hợp chất với hiđro thì R chiếm 87,5% về khối lượng.
a) Xác định nguyên tử khối của R.

b) Biết nguyên tử khối = số khối và số notron = số proton. Viết cấu hình electron, xác định vị trí,
tính chất hoá học cơ bản R trong hệ thống tuần hoàn.
c) Viết công thức electron, công thức cấu tạo của RO
2
.
7) Một nguyên tố A ở nhóm IIIA. Trong oxit cao nhất, Oxi chiếm 47,06% về khối lượng.
a) Xác định nguyên tử khối của A.
) Cho 15,3 gr oxit trên tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 25%. Tính khối lượng dung dịch HCl
25% cần dùng.
8) Xác định tên của các nguyên tố trong các trường hợp sau:
a) Cho 23,4 (g) kim loại kiềm M tác dụng với nước thu được 6,72 (l) khí H
2
(đkc).
b) Cho 4,48 (l) khí halogen X tác dụng với đồng thu được 27 (g) muối.
c) Cho 6,9 (g) kim loại kiềm M tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
ta thu được 21,3 (g) muối.
d) Cho 12,75 (g) oxit của kim loại R hoá trị III tác dụng vừa đủ với 20 (ml) dung dịch HCl 3,75 (M).
9) Cho 6,75 (g) một kim loại R phản ứng vừa đủ với 8,4 (l) khí clor (đkc). Xác định tên nguyên tố R.
10) oà tan hoàn toàn 42,55 (g) hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ ở hai chu kỳ kế tiếp nhau vào nước thu
được 8,96 (l) khí (đkc) và dung dịch A.
a) Xác định hai kim loại A, B.
b) Trung hoà dung dịch A bằng 200 (ml) dung dịch HCl. Tính C
M
của dung dịch HCl đã dùng.
11) là hợp chất của A với hiđro có chứa 98,561% A về khối lượng. Cho 5,07 (g) hợp chất Y tạo bởi A và
lưu huỳnh tác dụng với 20,95 (g) dung dịch axit HCl 12,196% thu được dung dịch D và V(l) khí H
2

S
(đkc).
a) Xác định M
A
và vị trí A trong bảng hệ thống tuần hoàn.
b) Viết công thức electron, công thức cấu tạo của X, Y.
c) Tính giá trị V và khối lượng dung dịch D.
12) rình bày và giải thích quy luật biến thiên tính chất kim loại và phi kim của các nguyên tố trong chu kỳ
và trong phân nhóm chính.
13) Cho các nguyên tố thuộc chu kỳ 3: P, Si, Cl, S.
a) Sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần tính phi kim và giải thích.
b) Viết công thức phân tử các axit có oxi với số oxi hóa cao nhất của các nguyên tố trên và so sánh tính
axit của chúng.
14) Dựa vào cấu tạo nguyên tử, hãy giải thích tại sao đi từ đầu đến cuối các chu kỳ, tính kim loại giảm và
tính phi kim tăng; còn đi từ trên xuống dưới trong phân nhóm chính, tính kim loại tăng và tính phi kim
giảm?
15) Nguyên tố X có số thứ tự là 8, nguyên tố Y có số thứ tự là 17 và ngên tố Z có số thứ tự là 19.
a) Viết cấu hình electron của chúng (theo các lớp và các phân lớp).
b) Chúng thuộc chu kỳ nào, nhóm nào trong hệ thống tuần hoàn.
c) Tính chất hóa học đặc trưng chung của các nguyên tố này.
16) Viết cấu hình electron của S(Z=16), công thức electron của SO
2
, SO
3
. Biết trong các hợp chất này,
xung quanh O có 8 electron.
17) Ca ở ô thứ 20; Br ở ô thứ 35 trong bảng hệ thống tuần hoàn.
a) Viết cấu hình electron của Ca, Ca
2+
, Br, Br

-
.
b) Xác định vị trí của Ca và Br (ở chu kỳ nào, phân nhóm nào?)
18) Cation M
+
có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p
6
.
a) Viết cấu hình electron và trình bày sự phân bố các electron trên các obital (các ô vuông lượng tử)
nguyên tử M.
b) Cho biết vị trí của M trong hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học.Gọi tên M.
c) Anion X



có cấu hình electron giống của cation M
+
, X là nguyên tố nào ?
19) Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron như sau1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
.
a) Cho biết vị trí của R trong bảng tuần hoàn các nguyên tố và tên của nó.

b) Những anion nào có cấu hình electron trên?
20) Viết cấu hình lớp vỏ electron của nguyên tử Fe, ion Fe
3+
, ion Fe
2+
, nguyên tử Mn và ion Mn
2+
, biết
rằng Fe ở ô thứ 26, Mn ở ô thứ 25 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
21) Crôm là nguyên tố có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d
5
4s
1
. Viết cấu hình electron của
nguyên tử Crôm và từ đó hãy xác định vị trí của Crôm trong bảng tuần hoàn. Giải thích cách xác định.
22) Viết cấu hình electron của nguyên tử F (Z = 9) và ion F

. Xác định vị trí (ô, nhóm chu kỳ) của các
nguyên tố X và Y, biết rằng chúng tạo được anion X
2–
và cation Y
+
có cấu hình electron giống F

.
23) Các ion X
+
, Y

và nguyên tử Z nào có cấu hình electron: 1s

2
2s
2
2p
6
?
24) Viết cấu hình electron của các nguyên tử trung hòa X và Y. Ứng với mỗi nguyên tử nêu một tính chất
hóa học đặc trưng và một phản ứng để chứng minh.
25) Các nguyên tố A, B, C có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng lần lượt là: 3s
2
3p
1
, 3s
2
3p
4
, 2s
2
2p
2
.
a) Hãy xác định vị trí (số thứ tự, chu kỳ, phân nhóm) và tên của A, B, C.
b) Hãy viết các phương trình phản ứng khi cho A lần lượt tác dụng với B và C ở nhiệt độ cao. Gọi tên sản
phẩm tạo thành.
26) Cho các nguyên tố N,S có điện tích hạt nhân lần lượt là7
+
, 16
+
, hãy viết cấu hình electron của N, N
-3

,
N
+2
, S, S
-2
, S
+4
.
27) Viết cấu hình electron của Fe và S biết Fe ở ô thứ 26 còn S ở ô thứ 16 của bảng hệ thống tuần hoàn.
Từ đó suy ra cấu hình electron của ion Fe
2+
và ion Fe
3+
. Hai ion Fe
2+
và Fe
3+
ion nào bền hơn? Tại sao?
28) Viết cấu hình electron của nguyên tố R có điện tích hạt nhân bằng 17
+
. Cho biết số oxi hóa dương
cực đại và số oxi hóa âm cực đại của nguyên tố R .Viết công thức oxit bậc cao R
x
O
y
.
29) Hãy viết cấu hình electron của các nguyên tố có hai electron độc thân ở lớp ngoài cùng với điều kiện:
nguyên tử số Z < 20.
a) Có bao nhiêu nguyên tố ứng với từng cấu hình electron nói trên, cho biết tên của chúng.
b) Viết công thức phân tử của các hợp chất có thể có được chỉ từ các nguyên tố nói trên. Viết công thức

cấu tạo các hợp chất đó và giải thích liên kết hóa học.
30) Thế nào là obital nguyên tử. Hãy nêu mặt giới hạn trong không gian của obital s và p.
31) Cu có Z = 29. Viết cấu hình electron của Cu. Cấu hình đó có bình thường không? Tại sao? Đồng có
thể có số oxi hoá bằng bao nhiêu? Tại sao? Xét ví dụ hợp chất với oxi.
32) Độ âm điện là gì? Biến thiên độ âm điện của các nguyên tố trong một chu kỳ, trong một nhóm? Dựa
vào độ âm điện người ta phân loại liên kết như thế nào?
PHẢN ỨNG OXY HÓA – KHỬ
PHẢN ỨNG ÔXI HÓA KHỬ là phản ứng trong đó nguyên tử (hay ion) này nhường electron
cho nguyên tử (hay ion) kia.
Trong một phản ứng oxi hoa - khử thì quá trình oxi hoá và quá trình khử luôn luôn xảy ra đồng thời.
Điều kiện phản ứng ôxihóa khử là chất ôxihóa mạnh tác dụng với chất khử mạnh để tạo thành chất oxihóa
và chất khử yếu hơn.
1. CHẤT ÔXIHÓA là chất nhận electron, kết quả là số oxihóa giảm.
Nếu hợp chất có nguyên tử (hay ion) mang soh cao nhất là chất ôxihóa (SOH cao nhất ứng với STT
nhóm) hay soh trung gian (sẽ là chất khử nêu gặp chất oxihóa mạnh).
Ion kim loại có soh cao nhất Fe
3+
, Cu
2+
, Ag
+

ANION NO
3

trong môi trường axit là chất ôxihóa mạnh (sản phẩm tạo thành là NO
2
, NO, N
2
O, N

2
, hay
NH
4
+
); trong môi trường kiềm tạo sản phẩm là NH
3
(thường tác dụng với kim loại mà oxit và hiđrôxit là
chất lưỡng tính); trong môi trường trung tính thì xem như không là chất oxihóa.
H
2
SO
4
đặc là chất oxihóa mạnh( tạo SO
2
, S hay H
2
S)
MnO
4

còn gọi là thuốc tím (KMnO
4
) trong môi trường H
+
tạo Mn
2+
(không màu hay hồng nhạt), môi
trường trung tính tạo MnO
2

(kết tủa đen), môi trường OH
-
tạo MnO
4
2-
(xanh).
2. CHẤT KHỬ là chất nhường electron, kết quả là số oxhóa tăng.
Nếu hợp chất có nguyên tử (hay ion) mang soh thấp nhất là chất khử (soh thấp nhất ứng với 8 - STT
nhóm)hay chứa soh trung gian (có thểlà chất oxihóa khi gặp chất khử mạnh)
Đơn chất kim loại, đơn chất phi kim (C, S, P, N…).
Hợp chất (muối, bazơ, axit, oxit) như: FeCl
2
, CuS
2
, Fe(OH)
3
, HBr, H
2
S, CO, Cu
2
O…
Ion (cation, anion) như: Fe
2+
, Cl
-
, SO
3
2

3. QUÁ TRÌNH OXIHÓA là quá trình (sự) nhường electron.

4. QUÁ TRÌNH KHỬ là quá trình (sự) nhận electron.
5. SỐ OXI HOÁ là điện tích của nguyên tử (điện tích hình thức) trong phân tử nếu giả định rằng các cặp
electron chung coi như chuyển hẳn về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn .
Qui ước 1 Số oxi hoá của nguyên tử dạng đơn chất bằng không Fe
0
Al
0
H
0
2
O
0
2
Cl
0
2
Qui ước 2 Trong phân tử hợp chất, số oxi hoá của nguyên tử Kim loại nhóm A là +n; Phi kim nhóm
A trong hợp chất với kim loại hoặc hyđro là 8 - n (n là STT nhóm)
Kim loại hoá trị 1 là +1: Ag
+1
Cl Na
1
2
+
SO
4
K
+1
NO
3

Kim loại hoá trị 2 là +2: Mg
+2
Cl
2
Ca
+2
CO
3
Fe
+2
SO
4
Kim loại hoá trị 3 là +3: Al
+3
Cl
3
Fe
3
2
+
(SO
4
)
3
Của oxi thường là –2: H
2
O
-2
CO
2

2

H
2
SO
2
4

KNO
2
3

Riêng H
2
O
1
2

F
2
O
+2
Của Hidro thường là +1: H
+1
Cl H
+1
NO
3
H
1

2
+
S
Qui ước 3 Trong một phân tử tổng số oxi hoá của các nguyên tử bằng không.
H
2
SO
4
2(+1) + x + 4(-2) = 0

x = +6
K
2
Cr
2
O
7
2(+1) + 2x + 7(-2) = 0

x = +6
Qui ước 4 Với ion mang điện tích thì tổng số oxi hoá của các nguyên tử bằng điện tích ion. Mg
2+
số
oxi hoá Mg là +2, MnO

4
số oxi hoá Mn là: x + 4(-2) = -1

x = +7
6. CÂN BẰNG PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG OXI HOÁ KHỬ:

B
1
. Xác định số oxi hoá các nguyên tố. Tìm ra nguyên tố có số oxi hoá thay đổi .
B
2
. Viết các quá trình làm thay đổi số oxi hoá
Chất có oxi hoá tăng: Chất khử - ne

số oxi hoá tăng
Chất có số oxi hoá giảm: Chất oxi hoá + me

số oxi hoá giảm.
B
3
. Xác định hệ số cân bằng sao cho số e cho = số e nhận
B
4
. Đưa hệ số cân bằng vào phương trình, đúng chất và kiểm tra lại theo trật tự: kim loại – phi kim –
hidro – oxi
Fe
3
2
+
O
2
3

+ H
0
2

→
Fe
0
+ H
1
2
+
O
-2
2Fe
+3
+ 6e
→
2Fe
0
quá trình khử Fe
3+
2H
0
– 2e
→
2H
+
quá trình oxi hoá H
2
(2Fe
+3
+ 3H
2


→
2Fe
0
+ 3H
2
O)
Cân bằng:
Fe
2
O
3
+ 3H
2

→
2Fe + 3H
2
O
Chất oxi hoá chất khử
Fe
3+
là chất oxi hoá H
2
là chất khử
7. PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG ÔXI HÓA KHỬ
Môi trường
Môi trường axit: MnO
4

+ Cl

-
+ H
+

→
Mn
2+
+ Cl
2
+ H
2
O
Môi trường kiềm
MnO
4

+ SO
2
3

+ OH
-

→
MnO
2
4

+ SO
2

4

+ H
2
O
Môi trường trung tính
MnO
4

+ SO
2
3

+ H
2
O
→
MnO
2
+ SO
2
4

+OH
-
Chất phản ứng
Phản ứng oxi hóa- khử nội phân tử: Là phản ứng oxihóa - khử trong đó chất khử và chất oxihóa đều thuộc
cùng phân tử.
KClO
3


2
nung
MnO
→
KCl +
3
2
O
2
Phản ứng tự oxihóa- tự khử là phản ứng oxihóa – khử trong đó chất khử và chất oxi hóa đều thuộc cùng
một nguyên tố hóa học, và đều cùng bị biến đổi từ một số oxi hóa ban đầu.
Cl
2
+ 2 NaOH
→
NaCl + NaClO + H
2
O
8. CÂN BẦNG ION – ELECTRON
Phản ứng trong môi trường axit mạnh (có H
+
tham gia phản ứng ) thì vế nào thừa Oxi thì thêm H
+
để tạo
nước ở vế kia.
Phản ứng trong môi trường kiềm mạnh (có OH
-
tham gia phản ứng) thì vế nào thừa Oxi thì thêm nước để
tạo OH

-
ở vế kia.
Phản ứng trong môi trường trung tính (có H
2
O tham gia phản ứng) nếu tạo H
+
, coi như H
+
phản ứng; nếu
tạo OH
-
coi như OH
-
phản ứng nghĩa là tuân theo các nguyên tắc đã nêu trên.
BÀI TẬP LUYỆN TẬP
1) Phân biệt các khái niệm sau đây. Cho ví dụ: Phản ứng oxy hóa khử – Phản ứng trao đổi. Quá trình oxy
hóa- Quá trình khử. Chất oxy hóa – Chất khử.
2) Hãy xác định số oxi hoá của lưu huỳnh, clo, mangan trong các chất:
a) H
2
S, S, H
2
SO
3
, SO
3,
H
2
SO
4

, Al
2
(SO
4
)
3
, SO
4
2-
, HSO
4
-
.
b) HCl, HClO, NaClO
2
, KClO
3
, Cl
2
O
7
, ClO
4

,
Cl
2
.
c) Mn, MnCl
2

, MnO
2
, KMnO
4
, H
2
MnO
2
, MnSO
4
, Mn
2
O, MnO
4

.
3) Hãy xác định số oxy hoá của N trong:
NH
3
N
2
H
4
NH
4
NO
4
HNO
2
NH

4
+
.
N
2
O NO
2
N
2
O
3
N
2
O
5
NO
3

.
4) Xác định số oxy hoá của C trong:
CH
4
CO
2
CH
3
OH Na
2
CO
3

Al
4
C
3
CH
2
O C
2
H
2
HCOOH C
2
H
6
O C
2
H
4
O
2
.
5) Tính SOH của Cr trong các trường hợp sau: Cr
2
O
3
, K
2
CrO
4
, CrO

3
, K
2
Cr
2
O
7
, Cr
2
(SO
4
)
4
.
6) Viết sơ đồ electron biểu diễn các quá trình biến đổi sau và cho biết quá trình nào là quá trình ôxihóa,
quá trình nào là quá trình khử.
a) S
-2
→ S
o
→ S
+6

→ S
+4
→ S
+6

→ S
-2

→ S
0
.
b) N
+5
→ N
+2
→ N
0
→ N
-3
→ N
+4
→ N
+1
→ N
0
.
c) Mn
+2
→ Mn
+4
→ Mn
+7
→ Mn
0
→ Mn
+2+.
.
d) Cl


→ Cl
0
→ Cl
+7
→ Cl
+5
→ Cl
+1
→ Cl
-
.
7) Cân bằng các phương trình phản ứng sau:
A. Dạng cơ bản:
a) P + KClO
3
→ P
2
O
5
+ KCl.
b) P + H
2
SO
4
→ H
3
PO
4
+ SO

2
+H
2
O.
c) S+ HNO
3
→ H
2
SO
4
+ NO.
d) C
3
H
8
+ HNO
3
→ CO
2
+ NO + H
2
O.
e) H
2
S + HClO
3
→ HCl +H
2
SO
4

.
f) H
2
SO
4
+ C
2
H
2
→ CO
2
+SO
2
+ H
2
O.
B. Dạng có môi trường:
a) Mg + HNO
3
→ Mg(NO
3
)
2
+ NO + H
2
O.
b) Fe + H
2
SO
4

→ Fe
2
(SO
4
)
3
+ SO
2
+ H
2
O.
c) Mg + H
2
SO
4
→ MgSO
4
+ H
2
S + H
2
O.
d) Al + HNO
3
→ Al(NO
3
)
3
+ NH
4

NO
3
+ H
2
O.
e) FeCO
3
+ H
2
SO
4
→ Fe
2
(SO
4
)
3
+ S + CO
2
+ H
2
O.
f) Fe
3
O
4
+ HNO
3
→ Fe(NO
3

)
3
+ N
2
O + H
2
O.
g) Al + HNO
3
→ Al(NO
3
)
3
+ N
2
O + H
2
O.
h) FeSO
4
+ H
2
SO
4
+ KMnO
4
→ Fe
2
(SO
4

)
3
+ MnSO
4
+ K
2
SO
4
+ H
2
O.
i) KMnO
4
+ HCl→ KCl + MnCl
2
+ Cl
2
+ H
2
O.
j) K
2
Cr
2
O
7
+ HCl→ KCl + CrCl
3
+ Cl
2

+ H
2
O.
C. Dạng tự oxi hoá khử:
a) S + NaOH → Na
2
S + Na
2
SO
4
+ H
2
O.
b) Cl
2
+KOH → KCl + KClO
3
+ H
2
O.
c) NO
2
+ NaOH→ NaNO
2
+ NaNO
3
+ H
2
O.
d) P+ NaOH + H

2
O → PH
3
+ NaH
2
PO
2
.
D. Dạng phản ứng nội oxi hoá khử (các nguyên tố thay đổi SOH nằm trong cùng 1 chất):
a) KClO
3
→ KCl + O
2
.
b) KMnO
4
→ K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2

c) NaNO
3
→ NaNO
2
+ O

2
.
d) NH
4
NO
3
→ N
2
O + H
2
O.
E. Dạng phản ứng oxi hoá khử phức tạp (trên 3 nguyên tố thay đổi SOH ).
a) FeS
2
+ O
2
→ Fe
2
O
3
+ SO
2
.
b) FeS
2
+ HNO
3
→ Fe(NO
3
)

3
+ H
2
SO
4
+ NO + H
2
O.
c) As
2
S
3
+ HNO
3
→ H
3
AsO
4
+ H
2
SO
4
+ NO.
F. Dạng có ẩn số:
a)
C
x
H
y
+ H

2
SO
4
→ SO
2
+ CO
2
+ H
2
O.
b)
Fe
x
O
y
+H
2
SO
4
→ Fe(NO
3
)
3
+ S + H
2
O.
c)
M + HNO
3
→ M(NO

3
)
n
+ NO + H
2
O.
d)
M
x
O
y
+ HNO
3
→ M(NO
3
)
n
+NO + H
2
O.
e)
Fe
x
O
y
+ O
2
→ Fe
n
O

m.
8) Cân bằng các phản ứng oxy hoá khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron. Xác định chất khử,
chất oxi hoá:
1. NH
3
+ O
2
→ NO + H
2
O.
2. Na + H
2
O → NaOH + H
2
.
3. Cu + H
2
SO
4
→ CuSO
4
+ SO
2
+ H
2
O.
4. Fe
3
O
4

+ H
2
→ Fe + H
2
O.
5. NO
2
+ O
2
+ H
2
O→ HNO
3
.
6. Ag + HNO
3
→ AgNO
3
+ NO
2
+ H
2
O.
7. Cu + HNO
3
→ Cu(NO
3
)
2
+ NO

2
+ H
2
O.
8. Zn + HNO
3
→ Zn(NO
3
)
2
+ NO + NO
2
+H
2
O.
9. Mg + HNO
3
→ Mg(NO
3
)
2
+ N
2
+H
2
O.
10. Al + HNO
3
→ Al(NO
3

)
3
+N
2
O + N
2
+H
2
O.
11. MnO
2
+ HCl → MnCl
2
+ Cl
2
+ H
2
O.
12. KClO
3
→ KCl + KClO
4
.
13. NaBr + H
2
SO
4
+ KMnO
4
→ Na

2
SO
4
+ K
2
SO
4
+ MnSO
4
+ Br
2
+H
2
O.
14. K
2
Cr
2
O
7
+ FeSO
4
+ H
2
SO
4
→ Fe
2
(SO
4

)
3
+ Cr
2
(SO
4
)
3
+ K
2
SO
4
+H
2
O.
15. Cl
2
+KOH → KCl + KClO + H
2
O.
16. C + HNO
3
→ CO
2
+ NO + H
2
O.
17. Cu(NO
3
)

2
→ CuO + NO
2
+ O
2
.
18. FeSO
4
+ H
2
SO
4
+ HNO
3
→ Fe
2
(SO
4
)
3
+ NO + H
2
O.
19. NaNO
2
→ NaNO
3
+ Na
2
O + NO.

20. CuS+ HNO
3
→ Cu(NO
3
)
2
+ NO + S +H
2
O.
21. FeCu
2
S
2
+ O
2
→ Fe
2
O
3
+ CuO + SO
2
.
22. MnO
2
+ K
2
MnO
4
+ H
2

SO
4
→ K
2
SO
4
+ MnSO
4
+KMnO
4
+H
2
O.
23. SO
2
+ FeCl
3
+H
2
O → FeCl
2
+ HCl + H
2
SO
4
.
24. O
3
+ KI + H
2

O → KOH + O
2
+ I
2.

25. KMnO
4
+ HNO
2
+ H
2
SO
4
→ K
2
SO
4
+ MnSO
4
+ HNO
3
+H
2
O.
26. KNO
3
+ S + C → K
2
S + N
2

+ CO
2
.
27. HO-CH
2
-CHO + KMnO
4
+ H
2
O→ CO
2
+ KOH + MnO
2
+ H
2
O.
28. Al + NaOH + H
2
O → NaAlO
2
+ H
2

29. CrI
3
+ KOH + Cl
2
→ K
2
CrO

4
+ KIO
4
+ KCl + H
2
O.
30. HNO
3
→ NO
2
+ O
2
+ H
2
O.
31. KMnO
4
+ Na
2
SO
3
+ NaOH → K
2
MnO
4
+Na
2
SO
4
+H

2
O.
32. FeCO
3
+ HNO
3
→ Fe(NO
3
)
3
+ CO
2
+ NO
2
+ H
2
O.
33. KMnO
4
+ H
2
C
2
O
4
+H
2
SO
4
→ K

2
SO
4
+ MnSO
4
+ CO
2
+ H
2
O.
34. CH
3
OH +KMnO
4
+ H
2
SO
4
→ HCOOH + K
2
SO
4
+ MnSO
4
+H
2
O.
35. CH
3
-CH= CH

2
+ KMnO
4
+ H
2
O → CH
3
-CHOH-CH
2
OH + KOH +MnO
2
.
36. Fe
x
O
y
+ H
2
SO
4
→ Fe
2
(SO
4
)
3
+ SO
2
+ H
2

O.
37. NaClO
2
+ Cl
2
→ NaCl + ClO
2
.
38. K
2
Cr
2
O
7
+ NaNO
2
+H
2
SO
4
→ Cr
2
(SO
4
)
3
+ K
2
SO
4

+ NaNO
3
+ H
2
O.
39. Cu
2
S.FeS
2
+ HNO
3
→ Fe(NO
3
)
3
+ Cu(NO
3
)
2
+ H
2
SO
4
+ NO + H
2
O.
40. KHSO
4
+ KMnO
4

+ H
2
SO
4
→ K
2
SO
4
+ MnSO
4
+ H
2
O.
9) Thế nào là hoá trị và số oxi hoá của nguyên tử của một nguyên tố? Viết công thức cấu tạo của
clorua vôi và 2–cloetan, cho biết hóa trị và số oxi hóa của mỗi nguyên tử trong các phân tử này.
10) Nêu qui tắc xác định số oxi hóa.
11) Định nghĩa phản ứng oxi-hóa khử, chất oxi–hóa, chất khử.
Các loại phản ứng: hóa hợp, phân tích, thế, thủy phân có phải là các phản ứng oxi hóa–khử không? Cho
ví dụ minh họa.
1) Dựa vào số oxi hóa người ta có thể chia các phản ứng hóa học thành mấy loại? Đó là những loại phản
ứng hóa học gì ? Cho ví dụ.
2) Hãy cho biết chiều phản ứng của các cặp oxi hóa–khử.
3) Cho 3 phản ứng minh họa rằng trong phản ứng oxi–hóa khử, các axit có thể đóng vai trò chất oxi hóa,
chất khử, môi trường. Viết phương trình phản ứng xảy ra và cân bằng
4) Phản ứng oxi hóa khử là gì? Cho phản ứng
nA + mB
n+
 nA
m+
+ mB (1)

Hãy so sánh tính oxi hóa-khử của các cặp A
m+
/A và B
n+
/B để phản ứng (1) xảy ra theo chiều thuận.
5) Cân bằng các phản ứng sau:
a)
K + H
2
O 
b)
Na
2
O
2
+ H
2
O  NaOH + O
2
c)
KBrO
3
+ KBr + H
2
SO
4
 K
2
SO
4

+ Br
2
+ H
2
O
d)
FeS + HNO
3
 Fe(NO
3
)
3
+ H
2
SO
4
+ NO + H
2
O
e)
As
2
S
3
+ KClO
3
+ H
2
O  H
3

AsO
4
+ H
2
SO
4
+ KCl

6) Hoàn thành các phương trình sau
a)
Al + HNO
3
 N
2
+ E + D
b)
KMnO
4
+ H
2
S + H
2
SO
4
 S + MnSO
4
+ M + D
7) Hãy cân bằng các phương trình phản ứng oxi hóa–khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron:
a)
K

2
S + K
2
Cr
2
O
7
+ H
2
SO
4
 S + Cr
2
(SO
4
)
3
+ K
2
SO
4
+ H
2
O
b)
Fe
3
O
4
+ HNO

3
 Fe(NO
3
)
3
+ NO + H
2
O
c)
K
2
SO
3
+ KMnO
4
+ KHSO
4
 K
2
SO
4
+ MnSO
4
+ H
2
O
d)
SO
2
+ KMnO

4
+ H
2
O  K
2
SO
4
+ MnSO
4
+ H
2
SO
4

e)
K
2
S + KMnO
4
+ H
2
SO
4
 S + MnSO
4
+ K
2
SO
4
+ H

2
O
f)
Mg + HNO
3
 Mg(NO
3
)
2
+ NH
4
NO
3
+ H
2
O
g)
CuS
2
+ HNO
3
 Cu(NO
3
)
2
+ H
2
SO
4
+ N

2
O + H
2
O
h)
K
2
Cr
2
O
7
+ KI + H
2
SO
4
 Cr
2
(SO
4
)
3
+ I
2
+ K
2
SO
4
+ H
2
O

i)
FeSO
4
+ Cl
2
+ H
2
SO
4
 Fe
2
(SO
4
)
3
+ HCl
j)
KI + KClO
3
+ H
2
SO
4
 K
2
SO
4
+ I
2
+ KCl + H

2
O
k)
Cu
2
S + HNO
3
(loãng)  Cu(NO
3
)
2
+ CuSO
4
+ NO + H
2
O
l)
FeS
2
+ HNO
3
 NO + SO
4
2-
+ …
m)
FeBr
2
+ KMnO
4

+ H
2
SO
4
 …
n)
Fe
x
O
y
+ H
2
SO
4
đặc
→
O
t
SO
2
 + …
o)
Fe(NO
3
)
2
+ HNO
3
loãng  NO + …
p)

FeCl
3
+ dung dịch Na
2
CO
3
 khí A + …
8) Viết các phương trình phản ứng sau
a)
Ca + dd Na
2
CO
3
b)
Na + dd AlCl
3
c)
Zn + dd FeCl
3
d)
Fe(NO
3
)
2
+ dd AgNO
3
e)
Ba(HCO
3
)

2
+ dd ZnCl
2
f)
CaC
2
+ H
2
O 
g)
K + H
2
O  H
+

h)
CH
2
= CH
2
+ H
2
O  OH

i)
C
2
H
5
Cl + H

2
O 
j)
NaH + H
2
O  NaOH + H
2
k)
Na
2
O
2
+ H
2
O  NaOH + O
2
l)
F
2
+ H
2
O 
m)
FeO + HNO
3
 Fe(NO
3
)
3
+ NO + …

n)
FeSO
4
+KMnO
4
+H
2
SO
4
 Fe
2
(SO
4
)
3
+ MnSO
4
+ K
2
SO
4
+ …
o)
As
2
S
3
+HNO
3
(loãng) + H

2
O H
3
AsO
4
+ H
2
SO
4
+ NO + …
p)
KMnO
4
+ H
2
C
2
O
4
+H
2
SO
4
 K
2
SO
4
+ MnSO
4
+ CO

2
+ H
2
O
q)
CuSO
4
+ KI  CuI + … + …
r)
CuFeS
2
+ O
2
+ SiO
2
 Cu + FeSiO
3
+ …
s)
FeCl
3
+ KI  FeCl
2
+ KCl + I
2
t)
AgNO
3
+ FeCl
3


u)
MnO
4

+ C
6
H
12
O
6
+ H
+
 Mn
2+
+ CO
2
+ …
v)
Fe
x
O
y
+ H
+
+ SO
4
2-
 SO
2

+ …
w)
FeSO
4
+ HNO
3
 NO + …
x)
Fe
3
O
4
+ HCl 
y)
Ca(OH)
2
dung dịch, dư + NH
4
HCO
3

z)
FeSO
4
+ HNO
3
 NO + A + B + D
9) Các chất và ion dưới đây có thể đóng vai trò chất oxi hóa hay chất khử: Al, Cl
2
, S, SO

2
, Fe
2+
, Ag
+

NO
3
+
. Viết các phương trình phản ứng minh họa.
10) Trong các chất và ion sau đây đóng vai trò gì (chất oxi hóa hay chất khử) trong các phản ứng oxi hóa–
khử xảy ra trong dung dịch Cl

, SO
3
2–
, SO
2
, S, S
2–
.
11) Hãy sắp xếp các ion cho dưới đây theo chiều tăng dần tính (khả năng) oxi hóa, cho phản ứng minh
họa: Al
3+
, Fe
3+
, Cu
2+
,.
12) Cho các cặp oxi hóa–khử sau Na

+
/Na

Cu
2+
/Cu; Al
3+
/Al Fe
3+
/ Fe
2+
; 2H
+
/H
2
; Fe
2+
/Fe. Hãy sắp xếp các
cặp theo thứ tự tăng dần khả năng oxi hóa của các dạng oxi hóa. Dẫn ra phương trình phản ứng minh họa
sự sắp xếp đó.
13) Dự đoán các phản ứng sau có xảy ra không? Viết phương trình phản ứng nếu có
a)
Cu + FeCl
3

b)
SnCl
2
+ FeCl
3


14) Cho biết 4 cặp oxi hóa–khử sau Fe
2+
/Fe; Fe
3+
/ Fe
2+
; Cu
2+
/Cu; 2H
+
/H
2
. Hãy sắp xếp thứ tự tính oxi
hóa tăng dần của các cặp trên. Từ đó cho biết chất nào có thể phản ứng với nhau trong các chất sau
a)
Cu, Fe, dung dịch HCl.
b)
Dung dịch CuSO
4
; dung dịch FeCl
2
; dung dịch FeCl
3
.
15) Trong môi trường axit, MnO
2
, O
3
, MnO

4

, Cr
2
O
4
2–
đều oxi hóa được Cl
-
thành Cl
2
và Mn
4+
bị khử
thành Mn
2+
, Mn
+7
bị khử thành Mn
+2
, Cr
+6
bị khử thành Cr
+3
và O
3
thành O
2
.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

16) Cho dung dịch CuSO
4
, Fe
2
(SO
4
)
3
, MgSO
4
, AgNO
3
và kim loại Cu, Mg, Ag, Fe. Những cặp chất nào
phản ứng được với nhau? Viết phương trình phản ứng. Hãy xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của ion
và tính khử của kim loại.
17) Viết phương trình phản ứng khi cho dung dịch KMnO
4
(trong môi trường axit) tác dụng với HCl,
FeSO
4
, C
6
H
12
O
6
, H
2
O
2

và H
2
S (phản ứng sinh ra S).
18) Cho Cu tác dụng với HNO
3
đặc được khí A, cho MnO
2
tác với dung dịch HCl được khí B, cho
Na
2
SO
3
tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
được khí. Cho các khí A, B, C tan trong dung dịch NaOH. Nêu
nhận xét về tính oxi hóa khử của mỗi khí trong phản ứng với dung dịch NaOH.
19) Viết các phương trình của Cu, CuO với H
2
; dung dịch H
2
SO
4
loãng ; dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng;
dung dịch AgNO

3
; dung dịch HNO
3
loãng
PHÂN NHÓM CHÍNH
NHÓM VII – NHÓM HALOGEN
1. VỊ TRÍ CÁC HALOGEN TRONG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN
Gồm có các nguyên tố
9
F,
17
Cl,
35
Br,
53
I,
85
At. Phân tử dạng X
2
như F
2
khí màu lục nhạt, Cl
2
khí màu
vàng lục, Br
2
lỏng màu nâu đỏ, I
2
tinh thể tím.
Dễ nhận thêm một electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm: X + 1e = X

-
(X: F, Cl, Br, I )
F có độ âm điện lớn nhất, chỉ có số oxi hoá –1. Các halogen còn lại ngoài số oxi hoá –1 còn có số oxi
hoá dương như +1, +3, +5, +7
Tính tan của muối bạc AgF AgCl↓ AgBr↓ AgI↓
tan nhiều trắng vàng lục vàng đậm
2. ClO trong tự nhiên Clo có 2 đồng vị
35
17
Cl (75%) và
37
17
Cl (25%)

M
Cl
=35,5
Cl
2
có một liên kết cộng hóa trị, dễ dàng tham gia phản ứng, là một chất oxihóa mạnh.
Cl
2
tham gia phản ứng với H
2
, kim loại tạo clorua với soh-1.
TÁC DỤNG VỚI KIM LOẠI (đa số kim loại và có t
0
để khơi màu phản ứng) tạo muối clorua
2Na + Cl
2


→
0
t
2NaCl
2Fe + 3Cl
2

→
0
t
2FeCl
3
Cu + Cl
2

→
0
t
CuCl
2
TÁC DỤNG VỚI HIDRO (cần có nhiệt độ hoặc có ánh sáng): H
2
+ Cl
2
→
as
2HCl
Khí hidro clorua không có tính axit (không tác với Fe), khi hoà tan HCl vào nước mới tạo thành dung
dịch axit.

TÁC DỤNG MỘT SỐ HỢP CHẤT CÓ TÍNH KHỬ
FeCl
2
+ ½ Cl
2

→
FeCl
3
H
2
S + Cl
2

→
0
t
2HCl + S
Cl
2
còn tham gia phản ứng với vai trò vừa là chất ôxihóa, vừa là chất khử.
TÁC DỤNG VỚI NƯỚC khi hoà tan vào nước, một phần Clo tác dụng (Thuận nghịch)
Cl
0
2

+ H
2
O HCl+ HClO (Axit hipo clorơ)
TÁC DỤNG VỚI NaOH tạo nước Javen

Cl
2
+ 2NaOH
→
NaCl + NaClO + H
2
O
3. FLO là chất oxihóa mạnh, tham gia phản ứng với hầu hết các đơn chất và hợp chất tạo florua với soh
-1.
TÁC DỤNG KIM LOẠI
Ca + F
2

→
CaF
2
2Ag + F
2

→
2AgF
TÁC DỤNG VỚI HIDRO phản ứng xảy ra mạnh hơn các halogen khác, hỗn hợp H
2
, F
2
nổ mạnh trong
bóng tối.
H
2
+ F

2

→
2HF
Khí HF tan vào nước tạo dung dịch HF. Dung dịch HF là axit yếu, đặc biệt là hòa tan được SiO
2
4HF + SiO
2

→
0
t
2H
2
O + SiF
4
(sự ăn mòn thủy tinh được ứng dụng trong kĩ thuật khắc trên kính như
vẽ tranh khắc chữ).
TÁC DỤNG NƯỚC khí flo qua nước sẽ làm bốc cháy nước (do giải phóng O
2
). 2F
2
+ 2H
2
O
→
4HF
+ O
2
Phản ứng này giải thích vì sao F

2
không đẩy Cl
2
, Br
2
, I
2
ra khỏi dung dịch muối hoặc axit trong khi flo có
tính oxihóa mạnh hơn .
4. BRÔM VÀ IÔT là các chất ôxihóa yếu hơn clo.
TÁC DỤNG VỚI KIM LOẠI tạo muối tương ứng
2Na + Br
2

→
0
t
2NaBr
2Na + I
2

→
0
t
2NaI
2Al + 3Br
2

→
0

t
2AlBr
3

2Al + 3I
2

→
0
t
2AlI
3
TÁC DỤNG VỚI HIDRO
H
2
+ Br
2

 →
gnoùn ñun
2HBr ↑
H
2
+ I
2

 →
gnoùn ñun
2 HI phản ứng xảy ra thuận nghịch.
Độ hoạt động giảm dần từ Cl → Br → I

Các khí HBr, HI tan vào nước tạo dung dich axit
HBr
 →
+ OH
2
ddaxit HBr HI
 →
+ OH
2
dd axit HI.
Về độ mạnh axit thì lại tăng dần từ HCl < HBr < HI
5. AXIT CLOHIDRIC (HCl) dung dịch axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh.
TÁC DỤNG CHẤT CHỈ THỊ dung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ (nhận biết axit)
HCl
→
H
+
+ Cl
-
TÁC DỤNG KIM LOẠI (đứng trước H trong dãy Bêkêtôp) tạo muối (với hóa trị thấp của kim loại) và
giải phóng khí hidrô
Fe + 2HCl
→
0
t
FeCl
2
+ H
2


2 Al + 6HCl
→
0
t
2AlCl
3
+ 3H
2

Cu + HCl

không có phản ứng
TÁC DỤNG OXIT BAZƠ , BAZƠ tạo muối và nước
NaOH + HCl
→
NaCl + H
2
O
CuO + 2HCl
→
0
t
CuCl
2
+ H
2
O
Fe
2
O

3
+ 6HCl
→
0
t
2FeCl
3
+ 3H
2
O
TÁC DỤNG MUỐI (theo điều kiện phản ứng trao đổi)
CaCO
3
+ 2HCl
→
CaCl
2
+ H
2
O + CO
2

AgNO
3
+ HCl
→
AgCl

+ HNO
3

(dùng để nhận biết gốc clorua)
Ngoài tính chất đặc trưng là axit , dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng
chất oxi hoá mạnh như KMnO
4
, MnO
2
……
4HCl
-
+ MnO
2

→
0
t
MnCl
2
+ Cl
0
2

+ 2H
2
O
6. MUỐI CLORUA chứa ion âm clorua (Cl
-
) và các ion dương kim loại, NH
+
4
như NaCl ZnCl

2
CuCl
2
AlCl
3
NaCl dùng để ăn, sản xuất Cl
2
, NaOH, axit HCl, KCl phân kali, ZnCl
2
tẩy gỉ khi hàn, chống mục gổ,
BaCl
2
chất độc, CaCl
2
chất chống ẩm, AlCl
3
chất xúc tác.
7. NHẬN BIẾT dùng Ag
+
(AgNO
3
) để nhận biết các gốc halogenua.
Ag
+
+ Cl
-

→
AgCl ↓ (trắng)
(2AgCl

→
AS
2Ag

+ Cl
2

)
Ag
+
+ Br
-

→
AgBr ↓ (vàng nhạt)
Ag
+
+ I
-

→
AgI ↓ (vàng đậm)
I
2
+ hồ tinh bột → xanh lam
8. HỢP CHẤT CHỨA ÔXI CỦA CLO
Trong các hợp chất chứa ôxi của clo, clo có soh dương, được điều chế gián tiếp.
Cl
2
O Clo (I) oxit Cl

2
O
7
Clo(VII) oxit
HClO Axit hipo clorơ NaClO Natri hipoclorit
HClO
2
Axit clorơ NaClO
2
Natri clorit
HClO
3
Axit cloric KClO
3
kali clorat
HClO
4
Axit pe cloric KClO
4
kali pe clorat
Tất cả hợp chất chứa oxi của clo điều là chất ôxihóa mạnh.
NƯỚC ZAVEN là hỗn hợp gồm NaCl, NaClO và H
2
O có tính ôxi hóa mạnh, được điều chế bằng cách
dẫn khí Clo vào dung dịch NaOH (KOH)
Cl
2
+ 2NaOH
→
NaCl + NaClO + H

2
O
(Cl
2
+ 2KOH
→
KCl + KClO + H
2
O)
KALI CLORAT công thức phân tử KClO
3
là chất ôxihóa mạnh thường dùng điều chế O
2
trong phòng thí
nghiệm
2KClO
3

 →
0
t
2
MnO
2KCl + O
2

KClO
3
được điều chế khi dẫn khí clo vào dung dịch kiềm đặc đã được đun nóng đến 100
0

c
3Cl
2
+ 6KOH
 →
0
100
5KCl + KClO
3
+ 3H
2
O
CLORUA VÔI công thức phân tử CaOCl
2
là chất ôxihóa mạnh, được điều chế bằng cách dẫn clo vào
dung dịch Ca(OH)
2
đặc
Cl
2
+ Ca(OH)
2

→
CaOCl
2
+ H
2
O
Nếu Ca(OH)

2
loãng 2Ca(OH)
2
+ 2Cl
2

→
CaCl
2
+ Ca(OCl)
2
+ 2H
2
O
9. ĐIỀU CHẾ CLO nguyên tắc là khử các hợp chất Cl
-
tạo Cl
0
.
TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM cho HCl đậm đặc tác dụng với các chất ôxihóa mạnh
2KMnO
4
+ 16HCl
→
2KCl + 2MnCl
2
+ 5Cl
2

+ 8H

2
O
MnO
2
+ 4HCl
→
0
t
MnCl
2
+ Cl
2

+ 2H
2
O
TRONG CÔNG NGHIỆP dùng phương pháp điện phân
2NaCl + 2H
2
O
 →
CMN DD ÑP
H
2

+ 2NaOH + Cl
2

2NaCl
 →

NC ÑP
2Na+ Cl
2

10. ĐIỀU CHẾ HCl
PHƯƠNG PHÁP SUNFAT cho NaCl tinh thể vào dung dịch H
2
SO
4
đậm đặc
2NaCl
tt
+ H
2
SO
4
 →
caot
0
Na
2
SO
4
+ 2HCl

NaCl
tt
+ H
2
SO

4
 →
thaáp
0
t
NaHSO
4
+ HCl

PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP đốt hỗn hợp khí hidro và khí clo
H
2
+ Cl
2
→
as
2HCl hidro clorua
11. ĐIỀU CHẾ HF bằng phương pháp sunfat
CaF
2(tt)
+ H
2
SO
4
(đđ)
→
0
t
CaSO
4

+ 2HF ↑
BÀI TẬP LUYỆN TẬP 1.2. CÁC HALOGEN . CLO
1)
Nêu điểm giống và khác nhau giữa các Halogen về cấu tạo và hóa tính.
2)
Từ cấu tạo của nguyên tử clo, hãy nêu tính chất hóa học đặc trưng và viết các phản ứng minh họa.
3)
Vì sao clo ẩm có tính tẩy trắng còn clo khô thì không?
4)
Viết 3 phương trình phản ứng chứng tỏ clo có tính oxi hóa, 2 phương trình phản ứng chứng tỏ clo có
tính khử.
5)
Clo có thể tác dụng với chất nào sau đây? Viết phương trình phản ứng xảy ra: Al (t
o
); Fe (t
o
); H
2
O;
KOH; KBr; Au (t
O
); NaI; dung dịch SO
2
6)
Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
a) MnO
2
→ Cl
2
→ HCl → Cl

2
→ CaCl
2
→ Ca(OH)
2
→Clorua vôi
b) KMnO
4
→ Cl
2
→ KCl → Cl
2
→ axit hipoclorơ
→ NaClO → NaCl → Cl
2
→ FeCl
3
→ HClO → HCl → NaCl
c) Cl
2
→ Br
2
→ I
2
→ HCl → FeCl
2
→ Fe(OH)
2

7)

Cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử sau:
a) KMnO
4

+ HCl → KCl + MnCl
2
+ Cl
2
+ H
2
O
b) KClO
3

+ HCl → KCl + Cl
2
+ H
2
O
c) KOH

+ Cl
2
→ KCl + KClO
3
+ H
2
O
d) Cl
2

+ SO
2

+ H
2
O → HCl + H
2
SO
4

e) Fe
3
O
4
+ HCl → FeCl
2
+ FeCl
3
+ H
2
O
f) CrO
3

+ HCl → CrCl
3
+ Cl
2
+ H
2

O
g) Cl
2

+ Ca(OH)
2
→ CaCl
2
+ Ca(OCl)
2
+ H
2
O
8)
a) Từ MnO
2
, HCl đặc, Fe hãy viết các phương trình phản ứng điều chế Cl
2
, FeCl
2
và FeCl
3
.
b) Từ muối ăn, nước và các thiết bị cần thiết, hãy viết các phương trình phản ứng điều chế Cl
2
, HCl
và nước Javel .
9)
Đốt nhôm trong bình đựng khí clo thì thu được 26,7 (g) muối. Tìm khối lượng clo và nhôm đã tham
gia phản ứng? ĐS: 21,3 (g); 5,4 (g)

10)
Tính thể tích clo thu được (đkc) khi cho 15,8 (g) kali pemanganat (KMnO
4
) tác dụng axit clohiđric
đậm đặc. ĐS: 5,6 (l)
11)
Điều chế một dung dịch axit clohiđric bằng cách hòa tan 2 (mol) hiđro clorua vào nước. Đun axit thu
được với mangan đioxit có dư. Hỏi khí clo thu được sau phản ứng có đủ tác dụng với 28 (g) sắt hay
không? ĐS: Không
12)
Gây nổ hỗn hợp ba khí A, B, C trong bình kín. Khí A điều chế bằng cách cho axit HCl dư tác dụng
21,45 (g) Zn. Khí B thu được khi phân hủy 25,5 (g) natri nitrat (2NaNO
3

o
t
→
NaNO
2
+ O
2
). Khí C
thu được do axit HCl dư tác dụng 2,61 (g) mangan đioxit. Tính nồng độ phần trăm của chất trong dung
dịch thu được sau khi gây nổ. ĐS: 28,85%
13)
Cho 3,9 (g) kali tác dụng hoàn toàn với clo. Sản phẩm thu được hòa tan vào nước thành 250 (g) dung
dịch.
a) Tính thể tích clo đã phản ứng (đkc).
b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được.
ĐS: a) 1,12 (l); b) 2,98%

14)
Cho 10,44 (g) MnO
2
tác dụng axit HCl đặc. Khí sinh ra (đkc) cho tác dụng vừa đủ với dung dịch
NaOH 2 (M).
a) Tính thể tích khí sinh ra (đkc).
b) Tính thể tích dung dịch NaOH đã phản ứng và nồng độ (mol/l) các chất trong dung dịch thu được.
ĐS: a) 2,688 (l); b) 0,12 (l); 1 (M); 1 (M)
3. HIĐRO CLORUA – AXIT CLOHIĐRIC – MUỐI CLORUA
1)
Hãy viết các phương trình phản ứng chứng minh rằng axit clohiđric có đầy đủ tính chất hóa học của
một axit.
2)
Viết 1 phương trình phản ứng chứng tỏ axit HCl có tính oxi hóa, 1 phương trình phản ứng chúng tỏ
HCl có tính khử.
3)
Cho các chất sau: KCl, CaCl
2
, MnO
2
, H
2
SO
4
đặc. Trộn 2 hoặc 3 chất với nhau. Trộn như thế nào để
tạo thành hiđro clorua? Trộn như thế nào để tạo thành clo? Viết phương trình phản ứng.
4)
Viết 3 phương trình phản ứng điều chế sắt (III) clorua.
5)
Nêu hiện tượng xảy ra khi đưa ra ngoài ánh sáng ống nghiệm chứa bạc clorua có nhỏ thêm ít giọt

dung dịch quỳ tím. Giải thích.
6)
Axit HCl có thể tác dụng những chất nào sau đây? Viết phản ứng xảy ra: Al, Mg(OH)
2
, Na
2
SO
4
, FeS,
Fe
2
O
3
, Ag
2
SO
4
, K
2
O, CaCO
3
, Mg(NO
3
)
2
.
7)
Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho lần lượt các chất trong nhóm A {HCl, Cl
2
} tác dụng với

lần lượt các chất trong nhóm B {Cu, AgNO
3
, NaOH, CaCO
3
}.
8)
Từ KCl, H
2
SO
4
đặc, MnO
2
, Fe, CuO, Zn, hãy điều chế FeCl
3
, CuCl
2
, ZnCl
2
.
9)
Từ NaCl, H
2
O, Fe và các thiết bị cần thiết, hãy điều chế FeCl
3
, FeCl
2
, Fe(OH)
2
, Fe(OH)
3

.
10)
Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học:
a) KOH, K
2
SO
4
, KCl, K
2
SO
4
, KNO
3
b) HCl, NaOH, Ba(OH)
2
, Na
2
SO
4
c) HCl, HNO
3
, H
2
SO
4
, HBr
d) KCl, K
2
SO
4

, KNO
3
, KI
e) BaCl
2
, K
2
SO
4
, Al(NO
3
)
3
, Na
2
CO
3
11)
Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học:
a) NaNO
3
, NaCl, HCl.
b) NaCl, HCl, H
2
SO
4
12)
Hòa tan 1 (mol) hiđro clorua vào nước rồi cho vào dung dịch đó 300 (g) dung dịch NaOH 10%. Dung
dịch thu được có phản ứng gì? Axit, bazơ hay trung hòa? ĐS: Tính axit
13)

Cho axit H
2
SO
4
đặc tác dụng hết với 58,5 (g) NaCl, đun nóng. Hòa tan khí tạo thành vào 146 (g)
nước. Tính C% dung dịch thu được. ĐS: 33,3%
14)
Có một dung dịch chứa đồng thời HCl và H
2
SO
4
. Cho 200 (g) dung dịch đó tác dụng dung dịch BaCl
2
dư tạo được 46,6 (g) kết tủa. Lọc kết tủa, trung hoà nước lọc phải dùng 500 (ml) dung dịch NaOH 1,6
(M). Tính C% mỗi axit trong dung dịch đầu. ĐS: H
2
SO
4
9,8%; HCl 7,3%
15)
Điền các hợp chất chứa clo vào các ký tự A, B cho phù hợp:
a) A1 + H
2
SO
4
= B1 + Na
2
SO
4
b) A2 + CuO = B2 + CuCl

2
c) A3 + CuSO
4
= B3 + BaSO
4
d) A4 + AgNO
3
= B4 + HNO
3
e) A5 + Na
2
S = B5 + H
2
S
f) A6 + Pb(NO
3
)
2
= B6 + KNO
3
g) A7 + Mg(OH)
2
= B7 + H
2
O
h) A8 + CaCO
3
= B8 + H
2
O + CO

2

i) A9 + FeS = B9 + H
2
S
16)
Thực hiện chuỗi phản ứng sau:
a) NaCl → HCl → Cl
2
→ HClO → HCl
↓ ↓
AgCl → Ag CuCl
2
→ HCl
b) KMnO
4
→ Cl
2
→ CuCl
2
→ FeCl
2
→ HCl

HCl → CaCl
2
→ Ca(OH)
2

c) KCl → HCl → Cl

2
→ Br
2
→ I
2

FeCl
3
→ AgCl → Ag
17)
Hòa tan 31,2 (g) hỗn hợp A gồm Na
2
CO
3
và CaCO
3
vào dung dịch HCl dư thu được 6,72 (l) CO
2
(đkc). Tính khối lượng từng chất trong A. ĐS: 21,2 (g) Na
2
CO
3
; 10 (g) CaCO
3
18)
Cho 27,8 (g) hỗn hợp B gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 15,68 (l) H
2
(đkc).
Tính % khối lượng từng chất trong B. ĐS: 19,42% Al; 80,58% Fe
19)

Cho 24 (g) hỗn hợp G gồm Mg và MgCO
3
tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 11,2 (l) hỗn hợp
khí gồm H
2
và CO
2
(đkc). Tính % khối lượng từng chất trong G. ĐS: 30% Mg; 70% MgCO
3
20)
Hòa tan 34 (g) hỗn hợp G gồm MgO và Zn vào dung dịch HCl dư thu được 73,4 (g) hỗn hợp muối
G’. Tính % khối lượng từng chất trong G. ĐS: 23,53% MgO; 76,47% Zn
21)
Cho 31,4 (g) hỗn hợp G gồm Al và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2 (M) thu được 15,68 (l)
H
2
(đkc).
a) Tính % khối lượng từng chất trong G.
b) Tính thể tích HCl đã dùng. ĐS: 17,20% Al; 82,80% Zn
22)
Hòa tan 64 (g) hỗn hợp X gồm CuO và Fe
2
O
3
vào dung dịch HCl 20%. Sau phản ứng, cô cạn dung
dịch thu được 124,5 (g) hỗn hợp muối khan G’.
a) Tính % khối lượng từng chất trong X.
b) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng. ĐS: 75%; 25%; 219 (g)
23)
Cho 11,9 (g) hỗn hợp G gồm Al và Zn tác dụng vừa đủ với 400 (ml) dung dịch HCl 2 (M) thu được

m (g) hỗn hợp muối G’và V (l) khí (đkc).
a) Tính khối lượng từng chất trong G.
b) Tính thể tích khí thoát ra (đkc).
c) Tính khối lượng hỗn hợp muối G’.
ĐS: 5,4 (g); 6,5 (g); 8,96 (l); 40,3 (g)
24)
Cho a (g) hỗn hợp A gồm CaO và CaCO
3
tác dụng vừa đủ với 300 (ml) dung dịch HCl thu được 33,3
(g) muối CaCl
2
và 4480 (ml) khí CO
2
(đkc).
a) Tính khối lượng hỗn hợp A.
b) Tính nồng độ HCl đã dùng. ĐS: 25,6 (g); 2 (M)
25)
Hòa tan hoàn toàn 20 (g) hỗn hợp Y gồm Zn và Cu vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 0,5 (M) thu
được 4,48 (l) H
2
(đkc). Tính % khối lượng từng chất trong Y và thể tích axit đã dùng.
ĐS: 65% Zn; 35% Cu; 800 (ml)
26)
Cho 13,6 (g) hỗn hợp X gồm Fe và Fe
2
O
3
tác dụng vừa đủ với 91,25 (g) dung dịch HCl 20%.
a) Tính % khối lượng từng chất trong X.
b) Tính nồng độ % dung dịch sau phản ứng. ĐS: 41,18% Fe; 58,82% Fe

2
O
3
27)
Có 26, 6 (g) hỗn hợp gồm hai muối KCl và NaCl. Hòa tan hỗn hợp vào nước thành 500 (g) dung
dịch. Cho dung dịch tác dụng với AgNO
3
vừa đủ thì tạo thành 57,4 (g) kết tủa. Tính nồng độ % mỗi muối
trong dung dịch đầu. ĐS: KCl 2,98%; NaCl 2,34%
28)
Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp A gồm Zn và ZnO cần dùng 100,8 (ml) dung dịch HCl 36,5% (d =
1,19) thu được 8,96 (l) khí (đkc). Tính khối lượng A. ĐS: 42,2 (g)
29)
Chia 35 (g) hỗn hợp X chứa Fe, Cu, Al thành 2 phần bằng nhau:
Phần I: cho tác dụng hoàn toàn dung dịch HCl dư thu 6,72 (l) khí (đkc).
Phần II: cho tác dụng vừa đủ 10,64 (l) khí clo (đkc).
Tính % khối lượng từng chất trong X.
30)
Cho 25,3 (g) hỗn hợp A gồm Al, Fe, Mg tác dụng vừa đủ với 400 (ml) dung dịch HCl 2,75 (M) thu
được m (g) hỗn hợp muối X và V (ml) khí (đkc). Xác định m (g) và V (ml). ĐS: 64,35 (g); 12,32 (l)
31)
Hòa tan 23,8 (g) hỗn hợp muối gồm một muối cacbonat của kim loại hóa trị I và một muối cacbonat
của kim loại hóa trị II vào dung dịch HCl dư thì thu được 0,4 (g) khí. Đem cô cạn dung dịch sau phản ứng
thì thu được bao nhiêu gam muối khan? ĐS: 26 (g)
32)
Để hòa tan 4,8 (g) kim loại R hóa trị II phải dùng 200 (ml) dung dịch HCl 2(M). Tìm R. ĐS: Mg
33)
Cho 19,2 (g) kim loại R thuộc nhóm II vào dung dịch HCl dư thu được 17,92 (l) khí (đkc). Tìm R.
ĐS: Mg
34)

Hòa tan 16 (g) oxit của kim loại R hóa trị III cần dùng 109,5 (g) dung dịch HCl 20%. Xác định tên R.
ĐS:Fe
35)
Hòa tan 15,3 (g) oxit của kim loại M hóa trị II vào một lượng dung dịch HCl 18,25% thu được 20,8
(g) muối. Xác định tên M và khối lượng dung dịch HCl đã dùng. ĐS: Ba; 40 (g)
36)
Hòa tan 21,2 (g) muối R
2
CO
3
vào một lượng dung dịch HCl 2 (M) thu được 23,4 (g) muối. Xác định
tên R và thể tích dung dịch HCl đã dùng. ĐS: Na; 200 (ml)
37)
Hòa tan hoàn toàn 1,17 (g) một kim loại A có hoá trị không đổi vào dung dịch HCl 1,2 (M) thì thu
được 0,336 (l) khí. Tìm tên kim loại A và thể tích dung dịch HCl đã dùng. ĐS: K; 25 (ml)
4. HỢP CHẤT CHỨA OXY CỦA CLO
1) Kể tên một số muối của axit chứa oxi của clo. Nêu phương pháp chung để điều chế chúng? Viết
phương trình phản ứng minh họa cho từng chất.
2) Viết phương trình phản ứng thực hiện chuỗi biến hóa sau:
a) Kali clorat → kali clorua → hiđro clorua → đồng (II) clorua → bari clorua → bạc clorua → clo
→ kali clorat
b) Axit clohiđric → clo → nước Javen

clorua vôi → clo → brom → iot
c) CaCO
3
→ CaCl
2
→ NaCl → NaOH → NaClO → NaCl → Cl
2

→ FeCl
3
→ AgCl
3) Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho các chất trong nhóm A lần lượt tác dụng các chất trong
nhóm B.
a) A: HCl, Cl
2
B: KOH đặc (t
o
), dung dịch AgNO
3
, Fe, dung dịch KBr
b) A: HCl, Cl
2
B: KOH (t
o

thường), CaCO
3
, MgO, Ag
4) Khi đun nóng muối kali clorat không xúc tác thì muối bị phân hủy đồng thời theo hai phương trình
sau:
(a) 2KClO
3

→ 2KCl + 3O
2

(b) 4KClO
3


→ 3KClO
4
+ KCl
Hãy tính: Bao nhiêu % khối lượng bị phân hủy theo (a)? Bao nhiêu % khối lượng bị phân hủy theo
(b)? Biết rằng khi phân hủy hoàn toàn 73,5 (g) KClO
3
thì thu được 33,5 (g) KCl.
5) Cho 69,8 (g) MnO
2
tác dụng với axit HCl đặc. Dẫn khí clo thu được vào 500 (ml) dung dịch NaOH 4
(M) ở nhiệt độ thường.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính nồng độ mol của các muối trong dung dịch thu được, coi thể tích dung dịch thay đổi không
đáng kể.
5.6. FLO – BROM - IOT
1) So sánh tính chất hóa học của flo, brom và iot với clo.
2) Viết các phương trình phản ứng để chứng tỏ quy luật: hoạt động hóa học của các halogen giảm dần
theo chiều tăng điện tích hạt nhân nguyên tử của chúng. Giải thích?
3) Tại sao có thể điều chế nước clo nhưng không thể điều chế nước flo?
4) Hiđro florua thường được điều chế bằng cách cho axit sunfuric đặc tác dụng với canxi florua. Hãy
tính khối lượng canxi florua cần thiết để điều chế 2,5 (kg) dung dịch axit flohiđric 40%.
5) Thực hiện chuỗi phản ứng sau:
a) I
2
→ KI → KBr → Br
2
→ NaBr → NaCl → Cl
2


↓ ↓
HI → AgI HBr → AgBr
b) H
2


F
2
→ CaF
2
→ HF → SiF
4

c) KMnO
4
→ Cl
2
→ KClO
3
→ KCl → HCl → CuCl
2
→ AgCl → Cl
2
→ clorua vôi
d) HBr → Br
2
→ AlBr
3
→ MgBr
2

→ Mg(OH)
2

I
2
→ NaI → AgI
6) Nhận biết các hoá chất mất nhãn sau:
a) Dung dịch: HCl, KCl, KBr, NaI.
b) Dung dịch: I
2
, Na
2
CO
3
, NaCl, NaBr.
c) Dung dịch: KOH, HCl, HNO
3
, K
2
SO
4
, BaCl
2
.
d) Chất rắn: CaCO
3
, K
2
CO
3

, NaCl, KNO
3
.
e) Chất rắn: AgCl, KCl, BaCO
3
, KI.

×