Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Kế toán chi sản xuất (chi phí sản xuất) và tính giá thành sản phẩm ở xí nghiệp sản xuất bao bì tỉnh Nghệ An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (327.73 KB, 56 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa kế toán
Lời mở đầu
Trong những năm gần đây với chính sách mở cửa của nhà nớc, một mặt
đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có thể phát huy hết khả năng cũng nh
tiềm lực của mình. Mặt khác lại đặt các doanh nghiệp trớc một thử thách lớn
lao, đó là sự cạnh tranh gay gắt của cơ chế thị trờng. Để đứng vững đợc trên thị
trờng và kinh doanh có hiệu quả, các doanh nghiệp cần có một hệ thống tài
chính cung cấp thông tin chính xác, giúp đỡ lãnh đạo đa ra những quyết định
đúng đắn trong quá trình sản xuất kinh doanh. Trong các công cụ quản lý tài
chính thì hạch toán kế toán là một công cụ hữu hiệu để thực hiện kiểm tra, xử lý
thông tin. Trên thực tế, ở các doanh nghiệp kế toán đã phản ánh tính toán sao
cho doanh nghiệp tiết kiệm đợc chi phí, hạ giá thành nâng cao lợi nhuận cho
doanh nghiệp.
Qua thời gian tìm hiểu thực tế ở xí nghiệp sản xuất bao bì tỉnh Nghệ An.
Với mong muốn tìm hiểu cũng nh áp dụng những kiến thức đã học vào trong
thực tế nên em đã chọn đề tài kế toán chi sản xuât và tính giá thành sản
phẩm ở xí nghiệp sản xuất Bao Bì tỉnh Nghệ An" làm đề tài cho chuyên đề
thực tập của mình.
Đề đài ngoài phần mở đầu và kết luận gồm ba phần:
PhầnI: Khái quát chung về hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp
sản xuất Bao Bì Nghệ An
Phần II: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm ở xí nghiệp sản xuất Bao Bì Nghệ An
Phần III: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại xí nghiệp sản xuất Bao Bì thuộc công ty cổ phần xuất nhập khẩu Nghệ An
Đề tài có phạm vi tơng đối hẹp trong khi vấn đề hạch toán, quản lý tài
chính lại rộng lớn. Nên trong phạm vi kiến thức cũng nh thời gian thực tế còn
nhiều hạn chế, em chỉ đa ra một số vấn đề cơ bản nhất. Em rất mong muốn qua
Phạm Thị Hạ Lớp: Kế toán KV 15
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa kế toán


bài viết này, em đợc đóng góp những ý kiến của mình vào công việc chung của
nghề kế toán và hoàn thiện tốt hơn việc tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm ở xí nghiệp sản xuất Bao Bì Nghệ An.
Mặc dù đã cố gắng trong bài viết nhng do thời gian và kiến thức còn
nhiều hạn chế nên bài viết không thể tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong đợc sự
đóng góp ý kiến của thầy cô giáo, cô chú trong xí nghiệp để bài viết của em đợc
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Nguyễn Quốc Trung, giám đốc xí
nghiệp Nguyễn Khắc Tuỵ, kế toán trởng Doãn Thị Hiền đã giúp đỡ em hoàn
thành chuyên đề thực tập.
Phần I: khái quát chung về hoạt động sản
xuất kinh doanh tại xí nghiệp sản xuất
Phạm Thị Hạ Lớp: Kế toán KV 15
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa kế toán
bao bì -nghệ an
1. Đặc điểm hoạt động của sản xuất kinh doanh.
1.1. Quá trình hình thành và phát truyển của xí nghiệp.
Xí nghiệp sản xuất bao bì của công ty cổ phần xuất nhập khẩu Nghệ An.
đợc thành lập ngày 28/12/2004 theo quyết định số 5017 QĐ/UB DM DN của
UBND Tỉnh Nghệ An.
Trên cơ sở chuyển đổi từ công ty xuất nhập khẩu Nghệ An thành công ty
cổ phần xuất nhập khẩu Nghệ An
Xí nghiệp sản xuất bao bì là một trong bẩy đơn vị thành viên thuộc công
ty cổ phần xuất nhập khẩu Nghệ An.
Trớc tình hình kinh tế thị trờng phát triển nh vũ bão hiện nay. Và để phù
hợp với tình hình sản xuất kinh doanh để sản phẩm cũng nh mặt hàng của xi
nghiệp có chỗ đứng trên thị trờng trong nứơc cũng nh cạnh tranh đợc với sản
phẩm của nứơc ngoài trong thời hội nhập kinh tế, xí nghiệp đợc đổi tên thành xí
nghiệp sản xuất bao bì là đơn vị hạch toán kinh tế phụ thuộc. Sử dụng con dấu

riêng.tên dao dịch chính thức là xí nghiệp sản xuất bao bì, xí nghiệp đóng tại số
50 Nguyễn Trãi Thành Phố Vinh Tỉnh Nghệ An.
Đối với đội ngũ cán bộ công nhân viên hành nghề, nhiệt và đợc sự quan
tâm chỉ đạo của hội đồng quản trị ban giám đốc công ty cổ phần xuất nhập khẩu
Nghệ An đã dẫn dắt xí nghiệp, từng bứơc đi lên, đội ngũ công nhân viên của xí
nghiệp là 61 ngời
Trong đó:
- Đại học 2 ngời
- Trung cấp 10 ngời
- Công nhân sản xuất 49 ngời
Đã tạo cho xí nghiệp hoạt động thờng xuyên và theo một quy trình liên
tục đạt năng xuất lao động cao.
Phạm Thị Hạ Lớp: Kế toán KV 15
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa kế toán
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh.
Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp rất đặc biệt, kế
hoạch sản xuất hoàn toàn phụ thuộc vào tình hình hoạt động của các doanh
nghiệp khác, sản phẩm làm ra của xí nghiệp có thể mang bán ra trên thị trờng
và sản xuất theo đơn đặt hàng, theo hợp đồng.
Xí nghiệp lấy việc đổi mới thiết bị công nghệ làm trung tâm lấy thị trờng để làm
định hớng, lấy tăng trởng để làm động lực, lấy chất lợng làm cam kết với khách
hàng và tạo lợi nhuận tối đa làm mục tiêu phát triển. Luôn thoả mãn nhu cầu
của khách hàng với phơng châm:
- Chất lợng sản phẩm là sự tồn tại và phát triển của xí nghiệp.
- Giao hàng đủ số lợng, đúng thời gian là danh dự uy tín của xí nghiệp.
- Giá cả luôn hợp lý, thể hiện năng lực cạnh tranh trên thị trờng.
Xí nghiệp chuyên sản xuất kinh doanh các mặt hàng nh bao bì PE, PP,
bao ơm cây, băng dán, thùng carton, giấy cuộn, giấy bóng kính
Những sản phẩm của xí nghiệp da dạng về kích thớc cũng nh mẫu mã,

khi tung ra thị trờng đợc ngời tiêu dùng chấp nhận và đánh giá rất cao, sản
phẩm nhằm phục nhu cầu tiêu dùng cũng nh xuất khẩu ra thị trờng các nớc lân
cận nh: Campuchia, Lào Vì sản phẩm của xí nghiệp đ ợc ngời tiêu dùng a
chuộng cao nên tình hình sản xuất kinh doanh của xí nghiệp những năm qua t-
ơng đối tốt, xí nghiệp không ngừng phát triển cả chiều sau lẫn chiều rộng, do
vậy sản lợng doanh thu vốn kinh doanh của xí nghiệp ngày càng cao tạo công
ăn việc làm ổn định cho cán bộ công nhân trong xi nghiệp. Bên cạnh đó xí
nghiệp cũng thực hiện nghĩa vụ thuế đầy đủ với nhà nớc những mặt tích cực đó
đợc thể hiện qua chỉ số sau.
STT Chỉ Tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006
1 Doanh thu 9.381.586.507 11.429.579.000 21.892.618.115
2 Lợi nhuận 70.802.295 85.480.500 90.295.755
3 Nộp ngân sách nhà nớc 921.195.299 879.604.954 952.015.181
4 Vốn kinh doanh 925.993.289 1.558.887.308 1.983.555.173
5 Thu nhập bình quân 900.000 950.000 1.000.000
Phạm Thị Hạ Lớp: Kế toán KV 15
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa kế toán
ngời/tháng
Qua bảng trên ta thấy tình hình sản xuất kinh doanh của XN ngày càng mở
rộng điều đó đợc thể hiện qua vốn kinh doanh của XN ngày càng tăng do đó
doanh thu của XN cũng tăng dẫn đến thu nhập bình quân nguqời trên tháng
cũng tăng.Điều đó có nghĩa là XN hoạt động sản xuất tốt.
1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý.
Để đảm bảo sản xuất có hiệu quản và quản lý sản xuất tốt, xí nghiệp tổ
chức bộ máy quản lý bộ máy gọn nhẹ theo mô hình trực tuyến chức năng.
Trong cơ cấu tổ chức quản lý của xí nghiệp giữa lãnh đạo và các phòng
ban có mối quan hệ trực tuyến. Các phòng ban có vai trò hỗ trợ tham mu cố vấn
cho ban giám đốc giúp cho ban giám đốc đa ra các chiến lợc kinh doanh cũng
nh các chiến lợc tài chính phù hợp với tình hình phát triển và chạy đua cùng

nhịp điệu của nền kinh tế vũ bão nh hiện nay. Bộ máy quản lý của các tổ chức
trong xi nghiệp có vai trò rất quan trọng. Nó phản ánh hiệu quả sản xuất kinh
doanh tại các đơn vị. Xí nghiệp có ăn lên làm ra hay không bộ máy quản lý là
yếu tố quyết định điều này.
Ta có thể khái quát bộ máy quản lý của xí nghiệp sản xuất bao bì nh sau.
Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận.
- Giám Đốc: là ngời chịu trách nhiệm và quyền lãnh đạo cao nhất ở xí
nghiệp điều hành mọi hoạt động sn xut kinh doanh tại xí nghiệp. Giám đốc
chịu trách nhiệm về mọi hoạt động trong xí nghiệp và đợc phét uỷ quyền cho
cấp dới của mình trong phạm vi cho phét và cũng chịu trách nhiệm trong phạm
vi mình uỷ quyền.
Phạm Thị Hạ Lớp: Kế toán KV 15
5
Giám Đốc
Phòng kinh
doanh
Phòng kế
hoạch đầu tư
Quản Đốc Phòng kế toán
tài vụ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa kế toán
- Quản đốc: là ngời chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc và đợc quyền
quyết định các công việc trong phân xởng do giám đốc uỷ quyền thay mặt giam
đốc giải quyết các hoạt động của xí nghiệp khi giám đốc đi vắng và chịu trách
nhiệm trớc giám đốc về nhiệm vụ đợc giám đốc giao. Có trách nhiệm tham mu
cho giám đốc chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sn xut kinh doanh ở các
phân xởng.
- Phòng kế hoạch vật t: đảm bảo cho việc cung ứng vật t để xí nghiệp
sn xut, phục vụ cho sn xut theo kế hoạch.
Chịu trách nhiệm về nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ sn xut cũng nh

các yếu tố đầu vào cho quá trình sn xut nhằm tạo cho dây chuyến sn xut
đợc diễn ra trôi chảy và đạt đợc hiệu quả sn xut tối đa.
Trong nền kinh tế sôi động nh hiện nay, các doanh nghiệp, xí nghiệp
trong công ty đều tối đa hoá lợi nhuận và giảm chi phí một cách đáng kể thì
kinh doanh nghiệp nào có phòng hoạt động tốt thì doanh nghip đó tạo đợc
nhiều lợi nhuận.
- Phòng kinh doanh. Tham mu cho giám đốc trong sn xut kinh doanh
trực tiếp quản lý hàng hoá chất lợng sản phẩm tìm kiếm thị trờng tiêu thụ sản
phẩm.
- Phòng kế toán tài vụ: có trách nhiệm về công tác tài chính, tổ chức theo
dõi các số liệu kế toán. Các sổ sách chứng từ trong quá trình hoạt động sn
xut kinh doanh theo đúng quy chế.
Cân đối thu chi hợp lý, báo cáo kịp thời cho giám đốc về tình hình sử
dụng ngồn vốn và tài sản của xí nghiệp. Đề ra các kế hoạch về tài chính và các
biện pháp thực hiện kịp thời hợp lý.
Có quyền từ chối không duyệt chi phí cấp phát các khoản thu chi không
đúng nguyên tắc chế độ tài chính của nhà nớc, có quyền yêu cầu các bộ phận
trong xí nghiệp cung cấp kịp thời những số liệu cần thiết cho công tác kiểm tra,
kiểm soát.
Phạm Thị Hạ Lớp: Kế toán KV 15
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa kế toán
Cơ cấu tổ chức quản lý của xí nghiệp và lực lợng sn xut của xí nghiệp
bố trí đơn giản, phù hợp với quy trình quản lý cũng nh đặc điểm sn xut của xí
nghiệp.
1.2.2. Đặc điểm tổ chức sn xut của doanh nghiệp:
Các phân xởng các tổ sn xut đợc giao khoán rõ ràng, nên bộ máy quản
lý của xí nghiệp phát huy đợc tối đa trong quá trình lãnh đạo, tăng năng xuất lao
động và lực lợng lao động bố trí hợp lý.
Sơ đồ tổ chức sn xut kinh doanh.



2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán.
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại xí nghiệp sn xut bao bì.
Do đặc điểm tổ chức quản lý và quy mô sn xut kinh doanh của xí
nghiệp vừa phạm vi hoạt động vừa và nhỏ bộ máy kế toán của xí nghiệp đợc tổ
chức theo hình thức tập trung, tức là toàn bộ công tác sổ sách của xí nghiệp đợc
xử lý tại phòng kế toán, từ các khâu thu nhận xử lý chứng từ tập hợp và chuyển
chi phí, lập báo cáo tài chính phân tích kiểm tra hiệu quả sn xut kinh doanh
của xí nghiệp.
2.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán.
Tổ chức bộ máy kế toán ở mỗi công ty, xí nghiệp và các doanh nghiệp là
độc lập và chỉ có một bộ máy kế toán thống nhất. Một đơn vị độc lập đó thì
đứng đầu là kế toán trởng.
Phạm Thị Hạ Lớp: Kế toán KV 15
7
KCS
Tổ thành phẩm
PE
Tổ chạy sóngTổ thổi PE
Phân xưởng sn xuất 1
Phân xưởng chạy máy
Phân xưởng sn xut 2
Phân xưởng thành phẩm
Tổ thành phẩm
carton
Tổ in
Xí nghiệp
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa kế toán
Đảm bảo sự chi đạo toàn diện của kế toán trởng về những vấn đề liên

quan đến kế toán hay thông tin kinh tế. Tổ chức bộ máy kế toán gói gọn, làm
đúng chuyên môn, đúng nguyên tắc, phù hợp với tổ chức sn xut kinh doanh
tại đơn vị.
2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ.
Thực hiện hạch toán kế toán của đơn vị theo đúng pháp lệnh kế toán. Tham
mu cho giám đốc về việc quản lý tài chính tại đơn vị lập báo cáo kế toán theo quy
định kiểm tra chính xác của các báo cáo do các phòng ban xác lập.
Lu trữ bảo quản hồ sơ tài liệu quản lý trập trung và thống nhất số liệu kế
toán thống kê và cung cấp đầy đủ số liệu cho các bộ phận phòng ban và các cơ
quan chức năng khi cần.
3. Cơ cấu tổ chức phòng kế toán của xí nghiệp sn xut bao bì.
3.1. Mô hình tổ chức phòng kế toán của xí nghiệp.


3.2. Nhiệm vụ của bộ máy kế toán tại xí nghiệp.
Cán bộ nhân viên phòng kế toán của xí nghiệp là gồm 4 ngời.
- Một kế toán trởng
- Một kế toán thanh toán công nợ
- Một kế toán vật t tiền lơng, TSCĐ
- Một thủ quỹ.
Phạm Thị Hạ Lớp: Kế toán KV 15
8
Kế toán trưởng
Thủ quỹKế toán vật tư tiền
lương, TSCĐ
Kế toán thanh
toán công nợ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa kế toán
Kế toán trởng: phụ trách chung công tác tài chính, kế toán toàn xí
nghiệp, đồng thời trực tiếp phụ trách các công việc sau.

- Tổ chức bộ máy kế toán toàn công ty, tổ chức bồi dỡng, Đào tạo nâng
cao trình độ cho cán bộ làm công tác kế toán.
- Hớng dẫn, phổ biến chính sách chế độ của nhà nớc và quy định của
công ty ban hành các quy định quản lý kinh tế tài chính, tín dụng và tổ chức
kiểm tra việc thực hiện.
- Tổ chức huy động vốn, quản lý sử dụng vốn, tài sản
- Tham gia đánh giá lựa chọn các dự án đầu t của xí nghiệp
- Tổ chức lập báo cáo quyết toán định kỳ phân tích hoạt động tài chính
đơn vị hàng quý, năm
- Tổ chức kiểm tra công tác tài chính kế toán của xí nghiệp
- Tổ chức xây dựng hệ thống kế hoạch chiến lợc tài chính, đầu t tài chính,
kế hoạch vốn đầu t
- Chỉ đạo toàn bộ công tác nghiệp vụ hạch toán kế toán của xí nghiệp.
- Thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nớc, chính sách chế độ đối
với ngời lao động trong toàn xí nghiệp
- Hóng dẫn, kiểm tra chế độ ghi chép ban đàu của các xí nghiệp và
phòng, ban xí nghiệp
* Kế toán thanh toán công nợ
Có trách nhiệm mở các tài khoản chi tiết theo dõi tình hình biến động các
khoản công nợ của xí nghiệp theo từng đối tợng. Quản lý các tài sản chi tiết,
theo dõi tình hình biến động liên quan đến tiền VNĐ và ngân phiếu chứng từ,
chứng chỉ có giá trị mà xí nghiệp đang quản lý
* Kế toán vật t, tiền lơng và TSCĐ
Có trách nhiệm tính toán theo dõi vật t, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
nh Nhập xuất tồn hành hoá. Theo dõi lơng các khoản trích theo lơng nh
Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn. Tính toán vật t, thiết bị sản
Phạm Thị Hạ Lớp: Kế toán KV 15
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa kế toán
xuất đúng quy chế. Đồng thời theo dõi nguồn hình thành TSCĐ và phân loại

TSCĐ
* Thủ quỹ
Là ngời quản lý tiền mặt của xí nghiệp và trực tiếp chịu trách nhiệm thu
chi tiền mặt, phát lơng cho cán bộ công nhân viên, lập sổ quỹ, sổ đăng ký chứng
từ
Căn cứ vào chứng từ, phiếu thu, phiếu chi để nhập xuất tiền mặt theo yêu
cầu sản xuất kinh doanh tại xí nghiệp
2.3. Chế độ kế toán tại xí nghiệp sản xuất bao bì
Kế toán là công cụ không thể thiếu đợc trong hệ thống các công cụ quản
lý kinh tế. Nó thực hiện nhiệm vụ thu thập xử lý, cung cấp toàn bộ thông tin về
tài sản và sự vận động của tài sản, các hoạt động tài chính trong đơn vị đồng
thời giám sát kiểm tra toàn bộ hoạt động kinh tế tài chính của đơn vị. Chính vì
vậy chính sách kế toán của xí nghiệp cũng áo dụng theo quy định chung của
chuẩn mực kế toán của Việt Nam.
Để phù hợp với đặc điểm tổ chức, quy mô hoạt động và đặc điểm của
ngành nghề sản xuất kinh doanh, xí nghiệp đã áp dụng hình thức kế toán
chứng từ ghi sổ đồng thời đã áp dụng tin học phần mềm ACCOUNTING
SYSTEM vào tổ chức công tác kế toán của xí nghiệp, tạo đợc nhiều thuận lợi
trong việc thu thập thông tin kịp thời, nhanh chóng đảm bảo sự tập trung thống
nhất trong việc chỉ đạo công tác kế toán nói chung và trong kế toán chi phí sản
xuất kinh doanh và tính giá thành nói riêng.
Trong điều kiện áp dụng phần mềm kế toán, trình tự hạch toán tiến hành
nh sau: Hàng ngày, các bộ phận kế toán chi tiết trên xí nghiệp thu thập kiểm tra
chứng từ phân loại chứng từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thuộc lĩnh vực đợc
phân công sau đó chuyển cho kế toá làm căn cứ nhập liệu, chơng trình tự động
hạch toán vào sổ chứng từ ghi sổ, các sổ cái sổ chi tiết liên quan và cho phép
kết xuất, in ra các sổ và báo cáo kế toán tơng ứng
Phạm Thị Hạ Lớp: Kế toán KV 15
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa kế toán

Với hình thức sổ chứng từ ghi sổ công tác tổ chức kế toán đợc thực
hiện đơn giản, nhanh chóng, phù hợp với đặc điểm kinh doanh của đơn vị, thu
thập đợc thông tin chính sách kịp thời đảm bảo độ tin cậy cho các báo cáo tài
chính. Quy trình luận chuyển chứng từ ghi sổ đợc thể hiện theo sơ đồ sau:
Phạm Thị Hạ Lớp: Kế toán KV 15
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa kế toán
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu
Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho xí nghiệp là hệ thống đợc ban
hành theo quy định số 1177 TC/QĐ/CĐ KT ngày 23/12/1996 và quy định số
144/2001/QĐ ngày 21/12/2001 của Bộ Tài chính. Để phản ánh đợc đầy đủ mọi
Phạm Thị Hạ Lớp: Kế toán KV 15
12
Sổ quỹ Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Chứng từ gốc
Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ
Bảng tổng hợp
chitiết
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Báo cáo
tài chính

Bảng cân đối số
phát sinh
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa kế toán
hoạt động kinh tế của xí nghiệp, kế toán sẽ sử dụng các tài khoản tổng hợp và
các tài khoản chi tiết (mở chi tiết cấp 2 cấp 3 Những tài khoản tổng hợp, tài
khoản chi tiết và kế toán sử dụng tơng đơng với một số đợc mở).
Phần lớn các tài khoản đều áp dụng theo hệ thống tài khoản chung đã đợc
ban hành. Tuy nhiên xí nghiệp cũng mở chi tiết một số tài khoản theo đối tợng
riêng để tiện kiểm tra và đối chiếu, chẳng hạn nh TK 1312 xí nghiệp đã mở là
TK ứng trớc của khách hàng các TK 621 TK 622, TK 623, TK 627 đợc mở chi
tiết theo từng đối tợng.
* Về báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính là các báo cáo phản ánh khái khát tình hình tài chính
của xí nghiệp. DO đó việc lập báo cáo tài chính phải đứng trên quan điểm phục
vụ lợi ích của ngời sử dụng thông tin. Thông tin mà báo cáo tài chính cung cấp
phải đảm bảo các yêu cầu cơ bản là phù hợp và đáng tin cậy. Để đáp ứng yêu
cầu phù hợp, báo cáo tài chính phải đem lại nguồn thông tin mang tính chất
đánh giá thực tài chính, hiệu quả hoạt động kinh doanh và cả những thông tin
có tính chất dự báo về tình hình tài chính trong tơng lai của Doanh nghiệp.
Báo cáo tài chính đợc lập vào cuối nên độ kế toán ở xí nghiệp sản xuất
bao bì bao gồm các loại sau:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Thuyết minh báo cáo tài chính
- Báo cáo doanh số bán hàng
Ngoài 4 loại báo cáo tài chính trên xí nghiệp còn sử dụng các loại báo
cáo quản trị khác cho từng phần hành để đáp ứng nhu cầu thông tin và quản lý,
đó là.
- Báo cáo tồn quỹ tiền mặt tiền VNĐ
- Báo cáo số d tiền gửi ngân hàng

- Báo cáo chi tiết phải thu khách hàng
Phạm Thị Hạ Lớp: Kế toán KV 15
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa kế toán
- Báo cáo chi tiết phải thu khác
- Báo cáo kiểm kê vật t, công cụ dụng cụ, thành phẩm, hàng hoá
- Báo cáo tổng hợp chi tiết tăng giảm TSCĐ
- Báo cáo chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm
- Báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ nhà nớc
- Báo cáo các quỹ của xí nghiệp.
Phạm Thị Hạ Lớp: Kế toán KV 15
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa kế toán
Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Nghệ An
Xí nghiệp Sản xuất Bao Bì
Bảng cấn đối kế toán
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2005
TT Tên tài sản Mã số Số đầu năm Số cuối năm
A Tài sản lu động và đầu t ngắn hạn 100 11.119.648.741 12.424.388.814
I Tiền 110 222.645.087 964.461.711
1 Tiền mặt tại quỹ (kể cả Ngân phiếu 111 20.276.262 132.457.986
2 Tiền gửi Ngân hàng 112 202.368.825 832.003.725
3 Tiền đang chuyển 113
II Các khoản đầu t tài chính ngắn hạn 120
1 Đầu t chứng khoán ngắn hạn 121
2 Đầu t ngắn hạn 128
3 Dự phòng giảm giá đầu t ngắn hạn 129
III Các khoản phải thu 130 7.591.144.585 6.008.462.240
1 Phải thu của khách hàng 131 7.479.496.423 5.786.663.446
2 Trả trớc cho ngời bán 132 86.521.041 87.185.100

3 Thuế GTGT đợc khấu trừ 133 53.831.337
4 Phải thu nội bộ 134
Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc 135
Phải thu nội bộ khác 136
5 Phải thu tho tiến độ hợp đồng xây dựng 137
6 Các khoản phải thu khác 138 25.424.121 80.782.357
7 Dự phòng các khoản phải thu khó đòi 139
IV Hàng tồn kho 140 3.289.721.863 5.446.264.863
1 Hàng mua đang đi trên đờng 141
2 Nguyên liệu, vật liệu tồn kho 142 1.906.450.544 3.329.214.622
3 Công cụ, dụng cụ tồn kho 143 59.579.849 75.128.512
4 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 144 890.329.672 825.266.424
5 Thành phẩm tồn kho 145 433.361.789 1.080.303.927
6 Hàng hoá tồn kho 146
7 Hàng gửi đi bán 147 136.351.369
8 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149
V Tài sản lu động khác 150 15.840.179 5.200.000
1 Tạm ứng 151 5.200.000 5.200.000
2 Chi phí trả trớc 152 10.640.179
3 Chi phí chờ kết chuyển 153
4 Tài sản chờ sử lý 154
5 Các khoản cầm cố, ký quỹ ngắn hạn 155
VI Chi sự nghiệp 160
1 Chi sự nghiệp năm trớc 161
2 Chi sự nghiệp năm nay 162
B Tài sản cố định và đầu t dài hạn 200 10.132.966.294 9.010.419.243
Phạm Thị Hạ Lớp: Kế toán KV 15
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa kế toán
I Tài sản cố định 210 10.132.966.294 9.010.419.243

1 TSCĐ hữu hình 211
Nguyên giá 212 12.567.765.438 12.830.747.165
Giá trị hao mòn luỹ kế 213 -2.434.799.144 -3.820.327.922
2 TSCĐ thuê tài chính 214
Nguyên giá 215
Giá trị hao mòn luỹ kế 216
3 TSCĐ Vô hình 217
Nguyên giá 218
Giá trị hao mòn luỹ kế 219
II Các khoản đầu t tài chính dài dạn 220
1 Đầu t chứng khoán dài hạn 221
2 Góp vốn liên doanh 222
3 Các khoản đầu t dài hạn khác 228
4 Dự phòng giảm giá đầu t dài hạn 229
III Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230
IV Các khoản ký quỹ, kỹ cợc dài hạn 240
Tổng cộng tài sản 250 21.252.615.008 21.434.808.057
TT Nguồn
A. Nợ phải trả 300 5.417.854.858 6.047.442.373
I Nợ ngắn hạn 310 3.264.715.551 4.407.762.184
1 Vay ngắn hạn 311
2 Nợ dài hạn đến hạn trả 312
3 Phải trả cho ngời bán 313 1.967.620.838 3.476.206.942
4 Ngời mua trả trớc 314 56.731.400 49.409.000
5 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nớc 315 208.294.700 373.015.002
6 Phải trả công nhân viên 316 279.395.000 140.650.000
7 Phải trả cho các đơn vị nội bộ 317
8 Phải trả cho các đơn vị nội khác 318 752.673.613 368.481.240
9 Phải trả theo tiến độ KH hợp đồng XD 319
II Nợ dài hạn 320 2.003.259.920 1.519.054.980

1 Nợ dài hạn đến hạn trả 321 2.003.259.920 1.519.054.980
2 Trái phiếu phát hành 322
3 Trái phiếu phát hành 323
III Nợ khác 330 149.879.387 120.625.209
1 Chi phí phải trả 331 149.879.387 120.625.209
2 Tài sản thừa chờ sử lý 332
3 Nhận ký quỹ, ký cợc dài hạn 333
B Nguồn vốn chủ sở hữu 400 15.834.760.150 15.387.365.684
I Nguồn vốn quỹ 410 15.554.760.150 15.107.365.684
1 Nguồn vốn kinh doanh 411 12.894.800.000 12.894.800.000
2 Cổ phiếu ngân quỹ
3 Chênh lệch do đánh giá lại tài sản 412
4 Chênh lệch tỷ giá 413
5 Quỹđầu t phát triển kinh doanh 414
6 Quỹ dự phòng tài chính 415
Phạm Thị Hạ Lớp: Kế toán KV 15
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa kế toán
7 Lợi nhận cha phân phối 416 2.659.960.150 2.212.565.684
8 Nguồn vốn đầu t xây dựng cơ bản 417
II Nguồn kinh phí, quỹ khác 420 280.000.000 280.000.000
1 Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm 421
2 Quỹ khen thởng phúc lợi 422 280.000.000 280.000.000
3 Quỹ quản lý cấp trên 423
4 Nguồn kinh phí sự nghiệp 424
Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trớc 425
Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay 426
5 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 427
Tổng cộng nguồn vốn 430 21.252.615.008 21.434.808.057
Phạm Thị Hạ Lớp: Kế toán KV 15

17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa kế toán
Các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán
Chỉ tiêu Số đầu năm Số cuối kỳ
1. Tài sản thuê ngoài
2. Vật t, hàng hoá nhận giữ, nhận gia công
3. Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký giử
4. Nợ khó đòi đ sử lýã
5. Ngoịa tệ các loại
6. Hạn mức mức kinh phí còn lại 2.314.106.965 3.820.327.922
7. Nguồn vốn khấu hao cơ bản
Lập ngày 19 tháng 01 năm 2006
Kế toán trởng Giám đốc công ty
Phạm Thị Hạ Lớp: Kế toán KV 15
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa kế toán
Phần II. Thực tế kế toán chi phí sản xuất kinh doanh
và tính giá thành sản phẩm
2.1. Những vấn đề chung về công tác quản lý và kế toán chi phí sản
xuất kinh doanh và tính gía thành sản phẩm tại xí nghiệp sản xuất Bao Bì
Nghệ An
Xí nghiệp sản xuất Bao Bì Nghệ An là một đơn vị sản xuất kinh doanh
nên chi phí và giá thành luôn đợc xí nghiệp coi trọng hàng đầu. Vì điều đó ảnh
hởng đến lợi nhuận, đến sự tồn tại và phát triển của xí nghiệp , nhất là trong cơ
chế thị trờng nh hiện nay. Chính vì lẽ đó, bộ phận kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm ở xí nghiệp đợc đặt lên vị trí quan trọng và luôn đợc
quản lý một cách chặt chẽ, tạo điều kiện thuận lợi để nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh.
2.1.1. Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất
Sản phẩm Bao Bì carton là một loại hàng hoá đặc biệt, sản phẩm của xí

nghiệp lại đợc đi kèm với hệ số của các doanh nghiệp khác. Xí nghiệp sản xuất
ra sản phẩm không phải cho ngời tiêu dùng cuối cùng mà lại theo các đơn đặt
hàng của các doanh nghiệp khác nh: doanh nghiệp may mặc, điện lạnh, thực
phẩm, đồ uống để các doanh nghiệp này đóng gói sản phẩm của mình rồi mới
đa ra thị trờng. Do xí nghiệp tiến hành sản xuất là từng loại sản phẩm đối với
chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp và là toàn bộ phân xởng sản xuất đối với
chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí nhiên liệu, chi phí vật t khác, chi phí nhân
công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
2.1.2. Đối tợng tính giá thành
Xác định đối tợng tính giá thành sản phẩm là công việc đầu tiên trong
toàn bộ công tác tính giá thành sản phẩm của kế toán. Việc xác định đúng đối t-
ợng giá thành có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Đối tợng tính giá thành sản phẩm
mà kế toán xí nghiệp sản xuất Bao bì thuộc công ty cổ phần xuất nhập khẩu
Phạm Thị Hạ Lớp: Kế toán KV 15
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa kế toán
Nghệ An đã xác định là từng qui cách, kích cỡ, phẩm cấp của sản phẩm hoàn
thành.
2.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.2.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tại xí nghiệp sản xuất Bao Bì Nghệ An, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
có một vị trí quan trọng đối với sản xuất, nó chiếm một tỷ lệ cao trong giá thành
sản phẩm nguyên vật liệu của xí nghiệp gồm nhiều chủng loại, kích cỡ khác
nhau. Do vậy để đảm bảo yêu cầu cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh
nhằm quản lý NVL một cách chặt chẽ có hiệu quả, xí ngiệp đã phân chia NVL
một cách tỷ mỷ để từ đó nhận biết đợc số hiện có và tình hình biến động của
từng loại Nguyên vật liệu đó.
Trong quá trình sản xuất sản phẩm xí nghiệp sử dụng những NVL sau:
- NVL chính gồm: Giấy buplex, giấy Việt Trì chất lợng cao, giấy Krap
Hng Hà, giấy Krap Minh Quân sóng, Giấy Krap Sông Lam

- NVL phụ: Bột sắn khô, hàn the, đinh thép dẹt, dây thừng, mực đỏ Trung
Quốc, mực trắng Trung Quốc, dầu bóng pha mực, keo dán bản phèn chua, muối
sút NaOH
- Nhiên liệu: xăng A76, dầu HD40, dầu Diezen, mỡ KVTC, dầu hoả, dầu
FO, dầu công nghiệp 90, 20
- Phụ tùng thay thế: Dao xén máy dọc, trục máy, dao cắt về, vòng bi
- Phế liệu: lề, đầu cuộn giấy, phôi máy giấy
Để hạch toán và quản lý NVL kế toán mở tài khoản 152 và tài khoản này
đợc mở chi tiết
Ngoài ra kế toán còn mở TK 153 "Công cụ, dụng cụ" để quản lý công cụ
xuất dùng cho sản xuất.
Hàng tháng phòng cung tiêu đối chiếu sổ sách với thẻ kho và chuyển cho
phòng tài chính kiểm tra số lợng NVL thực nhập - xuất - tồn.
Phạm Thị Hạ Lớp: Kế toán KV 15
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa kế toán
VD nh căn cứ vào quyết định của Giám đốc và phòng cung tiêu viết
phiếu xuất kho.
Phiếu xuất kho
Đơn vị : Xí nghiệp sản xuất bao bì Nghệ An
Địa chỉ : Số 50 Đờng Nguyễn Trãi - Thành phố Vinh
Ngày 22 tháng 04 năm 2006
Họ và tên ngời nhận hàng: Nguyễn Văn Bính
Lý do xuất kho: sản xuất
Xuất tại kho: Xí ngiệp
STT
Tên, nhãn hiệu, qui
cách phẩm chất vật
Mã số
Đơn vị

tính
Số lợng
Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng từ
Thực
xuất
1 Hng Hà sóng 130 95 Kg 658
2 Hng Hà sóng 140 90 Kg 1642
3 Lam Sơn sóng 224 Kg 1391
4 Việt Trì CLC 115 Kg 716
Cộng
Cộng thành tiền: (Bằng chữ)
Xuất ngày 22 tháng 04 năm 2006
Thủ trởng đơn vị Kế toán trởng Phụ trách cung tiêu Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,
họ tên)
Khi có nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu, tổ trởng tổ sản xuất sẽ xuống
kho lĩnh vật t theo phiếu đề nghị cấp vật t. Thủ kho căn cứ vào chất lợng ghi
trên phiếu đó để cho xuất kho vật liệu. Hiện nay, xí nghiệp đang áp dụng phơng
pháp bình quân gia quyền để hạch toán nguyên vật liệu xuất kho công thức tính
đợc xác định nh sau:
Giá thực tế vật = Số lợng vật x Đơn giá thực
Phạm Thị Hạ Lớp: Kế toán KV 15
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa kế toán
liệu xuất dùng liệu xuất tế bình quân
Trong đó
Đơn giá thực tế bình
quân của VL xuất dùng

=
Giá thực tế VL tồn đầu kỳ + Đơn giá thực tế bình quân
Số lợng VL tồn đầu kỳ + Số lợng VL nhập trong kỳ
Với đơn giá tính đợc, căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán vật t hạch toán
trực tiếp cho từng đối tợng chịu chi phí và tính đồng thời lên sổ chi tiết và sổ cái
tài khoản 152.
Cuối kỳ hạch toán kế toán tiến hành kiểm kê kho nhằm mục đích xác
định chính xác số lợng, chất lợng và giá trị nguyên vật liệu có trong kho tại thời
điểm kiểm kê và đối chiếu kiểm tra với số chi tiết nguyên vật liệu. Nếu có
chênh lệch thì tuỳ từng trờng hợp cụ thể mà có hình thức xử lý cho phù hợp.
Còn nếu thấy khớp đúng thì căn cứ vào sổ chi tiết nguyên vật liệu kế toán lập
bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn nguyên vật liệu.
Tổng hợp lại ta có tổng giá trị thực tế nguyên vật liệu xuất dùng. Số liệu
này là cơ sở để ghi vào chứng từ ghi sổ
Định kỳ 5 ngày kế toán vật t lập bảng tổng hợp vật t đã sử dụng cho sản
xuất kinh doanh
Từ ngày 01 đến ngày 06 tháng 5 năm 2006
Phạm Thị Hạ Lớp: Kế toán KV 15
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa kế toán
Sổ
chứng
từ
Ngày
tháng
Nội dung Số tiền Ghi
chú
10
11
12

13
14
15
01/05
02/05
03/05
04/05
05/05
06/05
Xuất lề dùng cho sản xuất hộp cartong
Xuất ghim dùng cho sản xuất hộp
Xuất mực in dùng cho sản xuất
Xuất hồ dùng cho sản xuất
Xuất kho một số vật liệu khác
Xuất kho phụ tùng thay thế
1344171083
70218418
144583557
18100001
19398459
48352462
Tổng 1606577480
Ngày 06 tháng 05 năm 2006
Kế toán lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phạm Thị Hạ Lớp: Kế toán KV 15
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa kế toán

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Nghệ An
Xí nghiệp sản xuất Bao Bì
Chứng từ ghi sổ
Ngày 30 tháng 05 năm 2006 Số hiệu 101
Đơn vị tính: đồng
Diễn giải
Tài khoản Số tiền
Nợ Có Nợ Có
Số d đầu năm
Xuất kho vật liệu dùng cho sản xuất 621 1.606.577.480
1521 1.344.171.083
1522 70.218.418
1523 114.583.557
1524 18.100.001
1526 19.398.459
1531 7.336.576
154 1.606.577.480
621 1.606.577.480
Kèm theo chứng từ gốc
Ngày 30 tháng 5 năm 2006
Kế toán lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Trong tháng 5 năm 2006 xí nghiệp đã mua nguyên vật liệu chuyển thẳng
vào sản xuất kinh doanh căn cứ vào chứng từ có liên quan kế toán lập chứng từ
ghi sổ
Xí nghiệp sản xuất bao bì
Nghệ An
Chứng từ ghi sổ

Số 110
Phạm Thị Hạ Lớp: Kế toán KV 15
24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa kế toán
Ngày 25 tháng 05 năm 2006
Trích yếu
Tài khoản Số tiền
Nợ Có Nợ Có
Mua vật liệu vào sản xuất kinh
doanh không qua kho
621.1
3331
111
80545000
8054500
88599500
Cộng 88599500 88599500
Kèm theo: bảng tổng hợp mua vật liệu, phiếu chi, mức vật t, hoá đơn GTGT.
Ngày 25 tháng 05 năm 2006
Kế toán lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Trong 5 ngày cuối tháng -5 đã xuất kho nguyên vật liệu phụ dùng cho
sản xuất kinh doanh căn cứ vào chứng từ có liên quan kế toán lập chứng từ gốc
ghi sổ
Xí nghiệp sản xuất bao bì
Nghệ An
Chứng từ ghi sổ
Số 110

Ngày 25 tháng 05 năm 2006
Phạm Thị Hạ Lớp: Kế toán KV 15
25

×