Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Luận văn thạc sĩ các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc nhóm của nhân viên khối văn phòng , luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH


HỒNG THỊ HẠNH

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ
LÀM VIỆC NHĨM CỦA NHÂN VIÊN KHỐI
VĂN PHỊNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 60.34.05

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: PGS.TS TRẦN THỊ KIM DUNG

TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2012

123doc


i

Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan luận văn “ Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc nhóm của
nhân viên khối văn phịng” là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi
Các số liệu trong đề tài này được thu thập vả sử dụng một cách trung thực. Kết quả
nghiên cứu được trình bày trong luận văn này khơng sao chép của bất cứ luận văn nào
và cũng chưa được trình bày hay cơng bố ở bất cứ cơng trình nghiên cứu nào khác
trước đây.
TP.HCM, ngày 16 tháng 9 năm 2012
Tác giả luận văn



Hoàng Thị Hạnh

123doc


ii

Lời cảm ơn
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cơ trường Đại học Kinh tế Thành Phố Hồ CHí
Minh đã hết long truyền đạt những kiến thức quý báu làm nền tảng cho việc thực hiện
luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Trần Thị Kim Dung đã tận tình hướng dẫn và chỉ
bảo để tơi có thể hồn tất luận văn này.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn tất cả bạn bè, đồng nghiệp và những người đã giúp tôi
trả lời bảng câu hỏi khảo sát làm nguồn dữ liệu cho việc phân tích và cho ra kết quả
nghiên cứu của luận văn cao học này.

123doc


iii

Tóm tắt luận văn
Đề tài sử dụng phương pháp định tính và định lượng để xác định hiệu quả làm việc
nhóm của nhân viên khối văn phịng tại Thành Phố Hồ CHí Minh và các yếu tố ảnh
hưởng đến hiệu quả làm việc nhóm. Từ các lý thuyết về hiệu quả làm việc nhóm và các
nghiên cứu thực tiễn của các nhà nghiên cứu trong vấn đề này, thang đo các yếu tố của
hiệu quả làm việc nhóm đã được xây dụng với thang đo Likert bảy mức độ. Độ tin cậy
của thang đo đã được kiểm định bởi hệ số Cronbach’s alpha và phân tích nhân tố EFA.

Mơ hình hồi quy tuyến tính cũng được xây dựng ban đầu với biến phụ thuộc là hiệu
quả làm việc nhóm và năm biến độc lập gồm: Sự tin tưởng, Giải quyết xung đột, Cam
kết thực hiện mục tiêu, Trách nhiệm của các thành viên trong nhóm và quan tâm đến
kết quả. Kết quả phân tích EFA cho thấy hai yếu tố “ Cam kết thực hiện mục tiêu” và “
Trách nhiệm của các thành viên trong nhóm đã gộp chung lại một thành một yếu tố là
“Cam kết và trách nhiệm của các thành viên trong nhóm”. Kết quả phân tích hồi quy
cho thấy ba yếu tố bao gồm: Sụ tin tưởng, Cam kết và trách nhiệm của các thành viên
trong nhóm và Quan tâm đến kết quả có ảnh hưởng có ý nghĩa thống kê đến hiệu quả
làm việc nhóm của nhân viên khối văn phịng ở TP.HCM. Trong đó, Cam kết và trách
nhiệm của các thành viên trong nhóm có ảnh hưởng mạnh nhất đến hiệu quả làm việc
nhóm. kế đến là yếu tố Quan tâm đến kết quả và cuối cùng, yếu tố sự tin tưởng có ảnh
hưởng thấp nhất đến hiệu quả làm việc nhóm.

123doc


iv

Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
TP.HCM: Thành phố Hồ CHí Minh

Danh mục các bảng biểu
Bảng 2.1. Tổng hợp các định nghĩa về làm việc nhóm của các tác giả…………………8
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu………………………………………………………..21
Bảng 3.2. Thang đo các thành phần sau khi hiệu chình các biến độc lập……………..23
Bảng 4.1. Mô tả thông tin cá nhân của đối tượng nghiên cứu………………………...32
Bảng 4.2. Thống kê mô tả……………………………………………………………..34
Bảng 4.3. Cronbach alpha của các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc nhóm…..37
Bảng 4.4. Thống kê số lượng biến quan sát và hệ số Cronbach alpha của thang đo biến
Bảng 4.5. Cronbach alpha của hiệu quả làm việc nhóm………………………………40

Bảng 4.6. Các thành phần của các yếu tố sau khi loại các biến……………………….43
Hình 4.1. Mơ hình nghiên cứu sau khi điều chỉnh…………………………………….45
Bảng 4.7. Ma trận tương quan giữa các biến………………………………………….47
Bảng 4.8. Bảng kiểm định độ phù hợp của mơ hình…………………………………..49
Bảng 4.9. Kết quả hồi quy sử dụng phương pháp Enter………………………………50
Bảng 4.10. Tóm tắt các kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu………………...52

123doc


v

MỤC LỤC
Lời cam đoan..............................................................................................................….i. .
Lời cảm ơn………………………………………………………………………...........ii
Tóm tát luận văn ………………………………………………………………………iii
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt…………………………………………………….iv
Danh mục các bảng hiệu……………………………………………………………….iv
Chương 1:Mở đầu………………………………………………………………………1
1.1.Lý do chọn đề tài……………………………………………………………………1
1.2.Mục tiêu nghiên cứu………………………………………………………………...2
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu…………………………………………………..3
1.4 Phương pháp nghiên cứu……………………………………………………………3
1.5 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài…………………………………………………………4
1.6 Cấu trúc nghiện cứu………………………………………………………………...5
Chương II: Cơ sở lý thuyết……………………………………………………………...6
2.1 Làm việc nhóm và hiệu quả làm việc nhóm………………………………………...6
2.1.1. Định nghĩa về làm việc nhóm (team work)………………………………………6
2.1.2. Lợi ích của làm việc nhóm (team benefits)………………………………………8
2.1.3.Hiệu quả của làm việc nhóm (Team effiectiveness)…………………………….10

2.1.4.Đặc điểm của nhân viên khối văn phòng………………………………………..12
2.2 Các nghiên cứu liên quan đến hiệu quả làm việc nhóm…………………………...12

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

vi

2.3. Mơ hình các nghiên cứu và các yếu tố……………………………………………16
2.3.1. Định nghĩa các nhân tố………………………………………………………….16
2.3.1.1. Sự tin tưởng (Trust)…………………………………………………………...16
2.3.1.2 Giải quyết các xưng đột (Conflict)…………………………………………….17
2.3.1.3. Cam kết thực hiện mục tiêu (Commitment)…………………………………..18
2.3.1.4 Trách nhiệm của các thành viên trong nhóm (Accountability)………………..19
2.3.1.5 Quan tâm tới kết quả (Results)………………………………………………..20
2.3.2. Mơ hình nghiên cứu…………………………………………………………….20
Tóm tắt chương II …………………………………………………………………...21
Chương III: Phương pháp nghiên cứu…………………………………………………22
3.1. Thiết kế nghiên cứu……………………………………………………………….22
3.1.1. Nghiên cứu định tính……………………………………………………………22
3.1.2. Nghiên cứu định lượng………………………………………………………….24
3.1.2.1Thang đo………………………………………………………………………..24
3.1.2.2Chọn mẫu………………………………………………………………………28
3.1.2.3 Công cụ thu thập thơng tin…………………………………………………….30
3.2. Phương pháp xử lý dữ liệu………………………………………………………..30
3.2.1. Phân tích mô tả………………………………………………………………….31
3.2.2.Kiểm định độ tin cậy của thang đo………………………………………………31


123doc
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

vii

3.2.3. Hệ số tương quan và phân tích quy hồi tuyến tính……………………………...31
Tóm tắt chương III…………………………………………………………………….32
Chương IV: Kết quả nghiên cứu………………………………………………………33
4.1. Mô tả mẫu………………………………………………………………………...33
4.2. Thống kê mô tả……………………………………………………………………36
4.3. Phân tích độ tin cậy của thang đo…………………………………………………38
4.3.1.Thang đo biến độc lập…………………………………………………………...38
4.3.2. Thang đo biến phụ thuộc………………………………………………………..42
4.4. Phân tích nhận tố………………………………………………………………….42
4.4.1. Thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc nhóm………………….43
4.4.2. Đặt tên và giải thích nhân tố…………………………………………………….44
4.4.3. Thang đo hiệu quả làm việc nhóm……………………………………………...46
4.5. Mơ hình điều chỉnh……………………………………………………………….47
4.6. Kiểm định các giả thiết nghiên cứu……………………………………………….48
4.6.1 Ma trận hệ số tương quan giữa các biến…………………………………………48
4.6.2.Kiển định các giả thuyết hồi quy tuyến tính……………………………………..48
4.6.3.Phân tích hồi quy tuyến tính bội………………………………………………...51
4.6.Kết quả kiểm định giả thuyết……………………………………………………...53
4.6.5. Thảo luận kết quả nghiên cứu…………………………………………………..54

123doc
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

viii

Tóm tắt chương IV……………………………………………………………………56
Chương V Kết quả và kiến nghị………………………………………………………57
5.1. Kết luận và hiệu quả làm việc nhóm……………………………………………..57
5.2. Kiến nghị đối với người sử dụng lao động……………………………………….58
5.3 Hạn chế và đề xuất cho các nghiên cứu tiếp theo trong tương lai………………...61
Tài liệu tham khảo

123doc
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1

CHƢƠNG 1 : MỞ ĐẦU
1.1.

Lý do chọn đề tài
Trong thời đại ngày nay, khi khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển thì u cầu

làm việc nhóm là cần thiết hơn bao giờ hết. Đơn giản vì khơng ai là hồn hảo, làm việc
nhóm sẽ tập trung những mặt mạnh của từng người và bổ sung cho nhau. Làm việc
nhóm đã được biết đến và sử dụng rộng rãi ở các nước phương Tây nhưng ở Việt Nam

khái niệm này vẫn còn rất mới mẻ. Biết làm việc nhóm là một địi hỏi của thời đại.
Các chun gia Liên Hợp Quốc tham gia nghiên cứu về nguồn nhân lực Việt Nam có
cùng một nhận định: Người Việt Nam rất thông minh và cần cù lao động, chỉ tiếc rằng
họ khơng biết làm việc theo tinh thần ê-kíp (huongdaosanjose.org/index). Cịn ơng
Steer, ngun giám đốc Ngân Hàng Thế Giới tại Việt Nam, trước khi về nước có tuyên
bố rằng học sinh Việt Nam cần được bồi dưỡng về một số kỹ năng để làm việc có hiệu
quả trong xã hội hiện đại. Là các kỹ năng giải quyết vấn đề, truyền thông giao tiếp và
làm việc theo tinh thần đồng đội (team work)(huongdaosanjose.org/index). Các chuyên
gia kinh tế đã dự báo rằng thế kỷ 21 sẽ là thế kỷ làm việc nhóm, vì tất cả các lĩnh vực
của đời sống xã hội, ngay cả văn học và nghệ thuật, một cá nhân cũng khơng thể đảm
đương được. Vì vậy kỹ năng làm việc nhóm nếu được đào tạo từ trong trường đại học
sẽ thực sự bổ ích.
Trong triết lý quản lý của người Nhật hay các nước tiên tiến trên thế giới, người
ta luôn chú trọng vào phương thức làm việc nhóm trong tất cả các loại hình: kinh
doanh, tiếp thị, quan hệ khách hàng... Ở Việt Nam, làm việc nhóm được biết đến như
một quan điểm học tập, làm việc hiệu quả, nhưng chưa trở thành một phương pháp
được áp dụng bài bản và nghiêm túc. Vì chúng ta chưa có ý thức và tinh thần hợp tác
cao trong khi làm việc tập thể, theo nhóm, trình độ tri thức, tâm lý ỷ lại, hoặc ganh tị

123doc
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2

hoặc thiếu trách nhiệm, thiếu tin tưởng lẫn nhau dẫn đến cảnh "huynh đệ tương tàn".
Điều này thể hiện rất rõ trong môi trường làm việc hoặc sản xuất theo lối cũ.
Ngày nay chúng ta phải nhìn nhận phương thức làm việc nhóm là rất quan

trọng ảnh hưởng đến sự thành công của chúng ta trong công việc. Vậy các yếu tố nào
ảnh hưởng đến nhóm làm việc hiệu quả, nhất là tại những doanh nghiệp có số lượng
cơng nhân viên lớn, quy mơ sản xuất rộng? Vì vậy đề tài: “Các yếu tố ảnh hƣởng đến
hiệu quả làm việc nhóm của nhân viên khối văn phịng” được chọn để nghiên cứu.
Hy vọng rằng kết quả nghiên cứu sẽ giúp cho các doanh nghiêp có những hướng đi phù
hợp nhằm đạt được hiệu quả tốt nhất.
Mục tiêu nghiên cứu

1.2.

Đề tài được thực hiện nhằm đo luờng các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc
nhóm của nhân viên văn phòng tại TP. HCM.
Đề tài cần những nhiệm vụ cơ bản sau:
-

Xác định các yếu tố ảnh huởng đến hiệu quả làm việc nhóm

-

Kiểm định các thang đo từng nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc nhóm

-

Đề xuất một số hàm ý chính sách cho doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả
làm việc nhóm.

1.3.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu


Đối tượng nghiên cứu là hiệu quả làm việc nhóm và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu
quả làm việc nhóm của nhân viên. Thơng qua việc thu thập thông tin cấp một từ những
người được khảo sát bằng bảng câu hỏi sẽ xác định được hiệu quả làm việc nhóm của
nhân viên. Các khía cạnh cụ thể của từng nhân tố được thể hiện bằng các chỉ số (biến

123doc
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3

quan sát) cũng được xem xét và kiểm định. Cuối cùng, thơng qua phân tích thống kê sự
ảnh hưởng của từng yếu tố đối với hiệu quả của làm việc nhóm sẽ được xem xét và
xác định.
Phạm vi nghiên cứu được giới hạn ở nhân viên văn phòng, tức là không bao gồm
tất cả các loại nhân viên. Nhân viên văn phòng là những người làm việc trong văn
phịng của một doanh nghiệp hoặc một cơng ty, tổ chức nào đó( phịng tài chính, phịng
kinh doanh, phịng nhân sự…) tại TP. HCM. Đề tài nghiên cứu này nhằm khảo sát thực
trạng hiệu quả của phương pháp làm việc theo nhóm tại khu vực TP. HCM như thế
nào? Từ đó giúp cho các doanh nghiệp có thể hiểu và điều chỉnh chính sách, hành vi
nhằm nâng cao hiệu quả làm việc nhóm.
1.4.

Phƣơng pháp nghiên cứu

Nghiên cứu được thực hiện thơng qua hai giai đoạn chính là nghiên cứu định tính
và định lượng:
-


Nghiên cứu định tính: tiến hành phỏng vấn sâu 20 người, tham khảo ý kiến
người được phỏng vấn xem nội dung , bố cục trình bày có rõ ràng khơng… Sau
đó thu thập ý kiến và chỉnh sửa lại bảng câu hỏi.

-

Nghiên cứu định lượng: tiến hành phỏng vấn thử 50 người sau đó điều chỉnh lại
bảng câu hỏi cho phù hợp.

-

Khảo sát chính thức 200 mẫu theo phương pháp chọn mẫu thuận tiện là những
nhân viên đang làm việc cho các doanh nghiệp thuộc khối văn phòng: phịng
kinh doanh, phịng tài chính kế tốn, phịng nhân sự, phịng hành chính, phịng
marketing, phịng mua hàng…

123doc
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4

Tiếp tục thực hiện các kiểm định thang đo Cronbach alpha, phân tích EFA và các
phép tính thống kê cần thiết để trả lời cho câu hỏi: "Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả
của làm việc nhóm của nhân viên văn phòng" như thế nào?
Ý nghĩa thực tiễn của đề tài


1.5.

Đề tài có một số ý nghĩa thực tiễn sau:
-

Kết quả nghiên cứu sẽ cho người đọc thấy được cái nhìn tổng quát về các yếu tố
ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc nhóm ở các khía cạnh khác nhau trong doanh
nghịêp.

-

Nghiên cứu này giúp ta nhận biết được các thang đo dùng để đo lường hiệu quả
làm nhóm và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của phương pháp làm việc
nhóm của nhân viên văn phịng. Từ đó các nhà quản lý doanh nghiệp, các cơng
ty và tổ chức sẽ xây dựng cho mình chính sách phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả
làm việc của nhân viên.

1.6.

Cấu trúc nghiên cứu
Luận văn được chia làm năm chương.
Chương 1 – Mở đầu sẽ giới thiệu cơ sở hình thành đề tài, mục tiêu nghiên cứu,

phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa của đề tài.
Chương 2 – Cơ sở lý thuyết sẽ giới thiệu lý thuyết, học thuyết làm nền tảng cho
việc nghiên cứu hiệu quả làm việc nhóm và các thành phần ảnh hưởng đến hiệu quả
làm việc nhóm. Chương này cũng sẽ giới thiệu mơ hình nghiên cứu được xây dựng ban
đầu từ cơ sở lý thuyết.

123doc

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5

Chương 3 – Phương pháp nghiên cứu sẽ giới thiệu việc xây dựng thang đo, cách
chọn mẫu, công cụ thu thập dữ liệu, q trình thu thập thơng tin được tiến hành như thế
nào và các kỹ thuật phân tích dữ liệu thống kê được sử dụng trong đề tài này.
Chương 4 – Kết quả nghiên cứu sẽ phân tích, diễn giải các dữ liệu đã thu được từ
cuộc khảo sát bao gồm các kết quả kiểm định độ tin cậy và độ phù hợp thang đo và các
kết quả thống kê suy diễn và thảo luận kết quả.
Chương 5 – Kết luận và kiến nghị sẽ đưa ra một số kết luận từ kết quả thu được bao
gồm kết luận về hiệu quả làm việc nhóm, một số kiến nghị đối với người sử dụng lao
động và một số hạn chế và đề xuất cho các nghiên cứu trong tương lai.

123doc
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Chương này trước hết sẽ giới thiệu định nghĩa về làm việc nhóm, những lợi ích của
làm việc nhóm và định nghĩa về hiệu quả làm việc nhóm cũng như các nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu quả làm việc nhóm. Sau đó là phần tóm tắt một số nghiên cứu liên
quan đến hiệu quả làm việc nhóm. Kết thúc chương này là phần xây dựng mơ hình

nghiên cứu ban đầu và đưa ra các chỉ số đánh giá được dùng để đo lường hiệu quả làm
việc nhóm.
2.1. Làm việc nhóm và hiệu quả làm việc nhóm
2.1.1. Định nghĩa về làm việc nhóm (Teamwork)
Có khá nhiều các định nghĩa về làm việc nhóm. Theo từ điển thế giới mới
Webster làm việc nhóm là một hành động chung của một nhóm người, trong đó lợi ích
cá nhân của mỗi người phụ thuộc vào sự thống nhất và hiệu quả của nhóm. Điều này
khơng có nghĩa rằng cá nhân khơng cịn quan trọng, tuy nhiên nó có nghĩa là làm việc
theo nhóm hiệu quả và hiệu quả vượt xa những thành tích cá nhân. Làm việc nhóm
hiệu quả nhất là tập hợp tất cả các cá nhân có liên quan đến đóng góp hài hịa của họ và
làm việc hướng tới một mục tiêu chung .
(Cartin, 1999) định nghĩa làm việc theo nhóm là hai hoặc nhiều người làm việc
cùng nhau hướng tới một mục tiêu chung mà họ nắm giữ và cùng có trách nhiệm với
cơng việc đó.
Theo nhóm nghiên cứu thuộc truờng đại học Virginia làm việc theo nhóm là một
q trình hợp tác với một nhóm riêng bịêt của các cá nhân để hồn thành một mục tiêu
có ý nghĩa với tất cả mọi người.

123doc
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7

Nhóm nghiên cứu là một nhóm bao gồm số luợng hạn chế của những nguời có
khả năng, có một mục tiêu chung, có cùng hiệu suất, phuơng pháp tiếp cận và trách
nhiệm như nhau (Katzenback & Smith, 1993)
Một nhóm là tập hợp những người phụ thuộc lẫn nhau đối với thông tin, nguồn

lực, các kỹ năng và những nguời tìm kiếm kết hợp nỗ lực để đạt được mục tiêu chung
(Thompson, 2004, p.4).
Gryskiewicz (1999) mơ tả các nhóm được xác định bởi ba đặc tính chính (1) các
thành viên trong nhóm có một mục đích chia sẻ, đáp ứng một nhu cầu cụ thể, (2) thành
viên làm việc tương tác và phụ thuộc lẫn nhau, và (3) bằng cách làm việc cùng nhau,
các thành viên trong nhóm tìm hiểu làm thế nào nâng cao hiệu suất của nhóm nghiên
cứu.
Blanchard, Carlos và Randolph (2000) xác định làm việc theo nhóm là khả năng
làm việc cùng nhau hướng tới một tầm nhìn chung, là khả năng đạt được thành tựu cá
nhân đối với các mục tiêu tổ chức. Nó là chất xúc tác cho phép người bình thường để
đạt được kết quả bất thường.
Như vậy có rất nhiều định nghĩa khác nhau về làm việc nhóm. Điểm giống nhau
giữa các định nghĩa trên đó là làm việc nhóm bao gồm một nhóm người làm việc cùng
nhau và cùng hướng tới mục tiêu chung của tổ chức. Liên quan đến các yếu tố nào ảnh
hưởng đến hiệu quả làm việc theo nhóm thì các mỗi nhà nghiên cứu đều có cách nhìn,
lý giải riêng qua các cơng trình của họ. Nhưng chúng ta có thể rút ra được rằng làm
việc theo nhóm hiệu quả nhất là tập hợp tất cả các cá nhân có liên quan đến đóng góp
hài hịa của họ và làm việc hướng tới một mục tiêu chung. Sau đây là bảng tổng hợp
các định nghĩa về làm việc nhóm của các tác giả.

123doc
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8

Bảng 2.1. Tổng hợp các định nghĩa về làm việc nhóm của các tác giả
Tác giả


Nhiều

người Hướng

cùng làm việc

mục

tiêu

tới Nâng cao hiệu Trách
tổ suất cơng việc

nhiệm

với cơng việc

chức
1.Cartin(1999)
2.Nhóm

X

X

nghiên X

X


X

cứu thuộc đại học
Virginia
3. Katzenback & X

X

X

X

Smith(1993)
4.Thompson(2004) X

X

5.

X

Gryskiewicz

X

(1999)
6.Blanchard,
Carlos

X


X



Randolph (2000)
(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)
2.1.2. Lợi ích của làm việc nhóm ( Team benefits)
Schomoker (1999) đã tóm tắt lợi ích chung của làm việc theo nhóm là lợi ích làm
việc theo nhóm sẽ đem lại nhiều hiệu quả hơn là bất cứ cá nhân đơn lẻ nào. Shonk
(1992) đã đưa ra ba thuận lợi của làm việc theo nhóm trong tổ chức là:
a. Làm việc theo nhóm đa chức năng giúp tối ưu hóa và thực hiện sự đổi mới

123doc
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9

quá trình. Bởi vì các thành viên trong nhóm có thể đại diện cho lĩnh vực chun mơn
của họ để làm cơng việc trong nhóm, họ sẽ thực hiện cơng việc đó dễ dàng và chuyển
qua cơng việc khác.
b. Làm việc theo nhóm có thể tự điều chỉnh cơng việc và độc lập, do đó làm giảm
sự phụ thuộc vào bên ngoài. Các kỹ năng cần thiết để thực hiện hồn chỉnh các cơng
việc thường là trong nhóm. Thành viên trong nhóm được tham gia trong việc thiết lập
mục tiêu cho lĩnh vực chuyên môn của họ, và do đó, thường là cam kết của họ với việc
thực hiện cơng việc của nhóm, nếu tất cả các thành việc trong nhóm thực hiện hiệu quả
cơng việc của họ, thì việc kiểm sốt các cơng việc trong nhóm sẽ tốt hơn.

c. Các thành viên trong nhóm được tập trung vào nhiệm vụ của nhóm nghiên cứu,
so với một nhiệm vụ cụ thể. Họ nhìn thấy tồn cảnh của nhiệm vụ đó và thực hiện tốt
hơn.
Theo Blanchard, Calos và Alan (2000) ngày hơm nay các nhóm làm việc, đơi khi
được gọi là nhóm làm việc tự định hướng, thường xuyên lập kế hoạch và lịch trình
cơng việc của mình, phân cơng trong nhóm, bắt đầu cải tiến quy trình làm việc riêng
của họ, thiết lập mục tiêu, tiêu chuẩn làm việc, đánh giá hiệu suất và nhiều hơn nữa.
Lợi ích của làm việc theo nhóm bao gồm:
a. Họ có thể đưa ra các giải pháp sáng tạo.
b. Đưa ra quyết định và các thành viên trong nhóm phải thực hiện các quyết định.
c. Các nhóm sẽ có những người có các chức năng khác nhau để mang lại các kỹ
năng riêng biệt của họ để giải quyết các vấn đề khó.
d. Nhóm có thể tranh thủ thêm thơng tin và biết làm thế nào bằng cách khai thác
vào các mạng của nhiều thành viên của họ.
e. Họ có thể tạo ra các thông tin liên lạc tốt hơn và sự hợp tác trong doanh nghiệp
(Luecke, 2004)

123doc
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10

Khi ý tưởng về sản phẩm và các dịch vụ ngày càng phức tạp và phải sử dụng các
các kỹ năng và công nghệ để tạo ra sản phẩm và dịch vụ đó thì một lý do cho sự phổ
biến hiện nay của làm việc theo nhóm là một cơng ty có hiệu suất cao trong bối cảnh
cạnh tranh hiện nay về cơ bản yêu cầu công ty đó phải có đội có hiệu suất làm việc cao.
Một lợi ích khác của làm việc theo nhóm được thảo luận bởi Maxwell (2005). Ông

đề cập đến phát triển tiềm năng lãnh đạo trong một tổ chức bằng cách sử dụng làm việc
theo nhóm . Ơng cho rằng nếu chúng ta cố gắng để làm điều đó với tất cả khả năng của
mình, cùng với sự hợp tác với các thành viên trong nhóm chúng ta sẽ dễ dàng đạt được
mục tiêu của tổ chức.
Robbins & Finley (2000) nhận xét rằng làm việc theo nhóm khơng phải là nhất
thời. Nó đã tồn tại trong các doanh nghiệp và sẽ không thay đổi theo thời gian. Họ đưa
ra lý do cho các nhóm để tồn tại là các nhóm tiết kiệm chi phí, tăng năng suất, cải thiện
giao tiếp, làm cơng việc mà nhóm làm việc bình thường khơng thể làm, sử dụng tốt
hơn các nguồn lực, có nghĩa là quyết định có chất lượng cao hơn, có nghĩa là chất
lượng hàng hố và dịch vụ tốt hơn, có nghĩa là cải thiện quy trình, và sự khác biệt trong
khi họ làm việc cùng nhau.

2.1.3 Hiệu quả làm việc nhóm (Team effectiveness)
Theo Cohen, Ledford, và Spreitzer (1996), hiệu quả làm việc theo nhóm được
định nghĩa là hiệu suất cao và thái độ làm việc của các thành viên trong công việc.
Hiệu quả làm việc nhóm được định nghĩa như là hồn thành mục tiêu của nhóm
và được nâng cao khi có sự kết hợp giữa cấu trúc hợp lý của nhóm và kết quả mà nó
đạt được (Scholl, 1981). Hiệu quả của nhóm được tăng lên tùy thuộc vào hồn cảnh
hoạt động của nhóm và cơ cấu của nhóm cho phù hợp. Một nhóm hiệu quả là nhóm mà

123doc
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11

trong đó văn hóa, cơ cấu quản lý của nhóm phù hợp để thực hiện mục tiêu của nhóm
trong mơi trường mà nó hoạt động ( Scholl,1981)

Hiệu quả làm việc nhóm được đề cập đến như là sự kết hợp của những người
trong một công ty hoặc tổ chức làm việc với nhau hiệu quả. Ý tưởng đằng sau hiệu quả
nhóm là một nhóm của những người làm việc cùng nhau có thể đạt được kết quả tốt
hơn kết quả của mỗi cá nhân nếu họ làm việc độc lập. Hiệu quả nhóm được xác định
bởi một số yếu tố:
a. Sự pha trộn các kỹ năng của các thành viên trong nhóm. Nhóm hiệu quả phụ
thuộc một phần vào việc mang lại cùng những người có kỹ năng khác nhau nào đó mà
các thành viên trong nhóm bổ sung cho nhau. Điều này có thể có nghĩa là khả năng
khác nhau về kỹ thuật hoặc kỹ năng giao tiếp. Nhóm hiệu quả phụ thuộc vào những
người tham gia vào các vai trị khác nhau trong một nhóm. Nếu khơng có thỏa thuận về
ai làm gì trong nhóm, khơng chắc rằng nhóm sẽ phát triển thịnh vượng.
b. Nhóm có một động lực đúng đắn. Hiệu quả nhóm liên quan trực tiếp với lợi
ích của nhóm đó. Nếu cơng việc quá dễ hoặc quá khó khăn, hoặc nếu những phần
thưởng để đạt được kết quả cuối cùng dường như không giá trị nỗ lực, nhóm nghiên
cứu có thể khơng đạt được kết quả tốt nhất. Nhiệm vụ của nhóm cũng cần phải có một
kết quả rõ ràng. Làm việc hướng tới một mục tiêu cụ thể tăng cường hiệu quả của
nhóm đáng kể.
c. Khả năng giải quyết xung đột mà khơng ảnh hưởng đến kết quả của nhóm. .
Xung đột là tất yếu để hồn thành cơng việc theo nhóm, và nên được thực hiện như là
một phần công việc của nhóm chứ khơng nên né tránh. Hiệu quả của nhóm phải được
tăng lên và khơng bị ảnh hưởng thơng qua xung đột.

123doc
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12


Tannenbaum, Salas và Cannon-Bowers (1996) xác định hiệu quả như một sự kết
hợp kết quả làm việc của nhóm và kết quả làm việc của từng thành viên trong nhóm.
Tannenbaum và các cộng sự (1996) trích dẫn một số điều kiện tiên quyết cho sự
thành cơng của nhóm trong mọi trường hợp. Đầu tiên, có phải là một lý do hợp lý cho
việc sử dụng làm việc theo nhóm. Làm việc theo nhóm khơng phải là cách tốt nhất cho
mọi tình huống nếu như nhiệm vụ đó một cá nhân làm tốt hơn, không cần sự trợ giúp
của các thành viên khác thì làm việc theo nhóm là không cần thiết. Thứ hai, người quản
lý phải chứng minh rằng họ sẽ hỗ trợ cho nhóm nghiên cứu. Thứ ba, nhóm nghiên cứu
phải có các nguồn lực cần thiết để hồn thành nhiệm vụ . Cuối cùng, nhóm cần phải
được dự báo trước. Nếu các điều kiện trên được đáp ứng và có các hành động tạo điều
kiện thuận lợi cho nhóm làm việc thì nhóm đó sẽ đạt được hiệu quả tốt nhất.
2.1.4. Đặc điểm của nhân viên khối văn phòng
Nhân viên khối văn phòng là những người làm việc trong văn phòng của một
doanh nghiệp hoặc một cơng ty, tổ chức nào đó. Họ là lực lượng lao động trí thức,
được đào tạo về kỹ năng chuyên mơn nghiệp vụ, năng động, nhiệt tình, sẵn sàng hợp
tác và thích nghi với xu hướng của thời đại. Chính vì những đặc điểm đó mà trong mắt
các nhà lãnh đạo, nhân viên văn phịng đóng một vai trị rất quan trọng trong việc tổ
chức chỉ đạo, xây dựng, quản lý và phát triển trong tổ chức. Với những đặc điểm trên,
nhân viên văn phịng hịan tồn đáp ứng được yêu cầu của phương thức làm việc nhóm
là yêu cầu các thành viên trong nhóm phải có tinh thần hợp tác cao và cùng hướng tới
mục tiêu của tổ chức.
2.2.

Các nghiên cứu liên quan đến hiệu quả làm việc nhóm
Larson & LaFasto (1989) đã thực hiện một nghiên cứu kéo dài ba năm của các

nhóm với câu hỏi: Những bí mật của nhóm làm việc thành cơng là gì? Để trả lời câu

123doc
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13

hỏi này, họ đã phỏng vấn các nhà lãnh đạo và các thành viên của một phạm vi rất đa
dạng các ngành nghề bao gồm McDonald Chicken McNugget, các phi hành đoàn của
các tàu sân bay USS Kitty Hawk, đội ngũ quản lý điều hành, các đội phẫu thuật tim của
các bệnh viện. Kết quả nghiên cứu đã đưa ra tám đặc điểm về hiệu quả làm việc nhóm:
-

Mục tiêu rõ ràng và nâng cao

-

Cấu trúc theo định hướng kết quả

-

Các thành viên trong nhóm có thẩm quyền

-

Cam kết thống nhất của các thành viên trong nhóm

-

Mơi trường hợp tác


-

Tiêu chuẩn cao được hiểu bởi tất cả các thành viên

-

Sự hỗ trợ và khuyến khích từ bên ngồi

-

Ngun tắc lãnh đạo
Ulloa & Adams (2004) đã nghiên cứu về thái độ với làm việc theo nhóm và hiệu

quả hợp tác. Mục đích của nghiên cứu này là xác định những mối quan hệ tồn tại giữa
thái độ cá nhân đối với sự hợp tác và sự hiện diện của các đặc tính được coi là cần thiết
cho một nhóm hiệu quả. Kết quả nghiên cứu ông đã đưa ra bảy yếu tố ảnh hưởng đến
hiệu qua làm việc theo nhóm như sau:
-

Giải quyết xung đột trong nhóm

-

Yếu tố truyền thơng

-

Vai trị rõ ràng

-


Sự hỗ trợ lẫn nhau

-

Mục tiêu rõ ràng

-

Mục đích của nhóm

-

Tâm lý ổn định trong nhóm

123doc
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14

Katzenback & Smith (1993) đã thực hiện nghiên cứu làm thế nào để tạo ra các
nhóm làm việc có hiệu suất cao. Katzenbach và Smith đã nói chuyện với hàng trăm
người trong hơn 50 nhóm khác nhau trong ba mươi công ty để khám phá những sự
khác biệt giữa các mức độ khác nhau của hiệu suất làm việc theo nhóm, ở đâu và làm
thế nào các nhóm làm việc tốt nhất, và làm thế nào để nâng cao hiệu quả của họ.
Trong số những phát hiện của họ là những yếu tố của cả hai ý nghĩa phổ biến và
hiếm gặp: Cam kết mục tiêu và mục đích chung là quan trọng để thành cơng của nhóm

hơn so với xây dựng nhóm, cơ hội cho các nhóm tồn tại trong tất cả các bộ phận của tổ
chức, hệ thống cấp bậc chính thức là thực sự tốt cho các nhóm - ngược lại, các nhà lãnh
đạo của nhóm thành cơng khơng phù hợp với một hồ sơ cá nhân lý tưởng và không
nhất thiết phải là người cao cấp nhất trong nhóm. Các nhóm thực sự là đặc trưng phổ
biến nhất của những nỗ lực thay đổi thành công ở tất cả các cấp, đội ngũ quản lý hàng
đầu thường nhỏ hơn và khó khăn hơn để duy trì, mặc dù số lượng gia tăng của các
nhóm, khả năng thực thi của họ phần lớn là không được công nhận và sử dụng đúng
mức. Làm việc theo nhóm có thể là quan trọng để quản lý là khởi đầu trong nhóm, các
nhóm đã đưa ra một sự pha trộn độc đáo về hiệu suất và kết quả làm việc cá nhân.
Sự khôn ngoan nằm trong việc nhận ra tiềm năng duy nhất của một nhóm
nghiên cứu để cung cấp kết quả và trong sự hiểu biết nhiều lợi ích phát triển của các
thành viên cá nhân, thành tựu trong nhóm, và mạnh mẽ hơn hiệu suất tồn công ty.
Katzenbach và Smith cho thấy lý do tại sao các nhóm sẽ là các khối xây dựng chính
của hiệu suất công ty trong tương lai. Quản lý các cấp, đặc biệt là ở đầu có thể khơng
đủ khả năng để bỏ qua cách tiếp cận mạnh mẽ để đáp ứng những thách thức cạnh tranh
của những năm 1990 và xa hơn nữa.

123doc
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15

Patrick Lencioni (2002) đã nghiên cứu lý thuyết xây dựng các chức năng thiết
yếu của một nhóm: (1) sự tin tưởng, (2) giải quyết xung đột,(3) cam kết thực hiện mục
tiêu , (4) trách nhiệm của các thành viên trong nhóm ,và (5) quan tâm đến kết quả. Các
chức năng này có thể chứng minh làm thế nào các nhóm hoạt động và tương tác có
hiệu quả. Năm chức năng này có thể được xác định là chỉ số giá trị của hiệu quả làm

việc theo nhóm trong các tổ chức. Cách sử dụng mơ hình này có thể có lợi trong việc
đánh giá cao hiệu quả của nhóm. Nghiên cứu đã kiểm chứng là các tổ chức đánh giá
cao hiệu quả hoạt động của nhóm dẫn tăng năng suất, và hiệu quả cho tổ chức .
So sánh các kết quả nghiên cứu:
Kết quả nghiên cứu về hiệu quả làm việc nhóm của các tác giả cho thấy về hiệu
quả làm việc nhóm ở các quốc gia khác nhau thì khác nhau. Các nghiên cứu về hiệu
quả làm việc nhóm của Larson & LaFasto và Ulloa & Adams cho ra các kết quả khác
nhau về các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc nhóm. Tuy nhiên các nghiên cứu
này hơi cũ (từ năm 1989 và 2004) với cách làm việc theo cơ chế mở với tính chuyên
nghiệp hóa ngày càng cao hiện nay có thể nó khơng cịn phù hợp với xu hướng của thời
đại. Trong phạm vi nghiên cứu này, tác giả sử dụng mô hình nghiên cứu của Patrick
Lencioni (2002) đã được nghiên cứu bởi Hamlin (2008). Trong điều kiện Việt Nam,
khi mà làm việc nhóm cịn rất mới mẻ và trong văn hóa của người Việt Nam nói chung
cịn nặng về tình cảm. Đối với họ, tin tưởng nhau là rất quan trọng. Có tin tưởng nhau
thì nhân viên mới sằn sàng hợp tác và nỗ lực cho thành cơng của nhóm. Hơn nữa yếu
tố giải quyết xung đột là rất quan trọng đối với một nhóm làm việc hiệu quả. Trong
một nhóm làm việc thì xung đột là khơng tránh khỏi đối với các thành viên trong
nhóm. Nhất là trong mơi trường làm việc của Việt Nam khi mả các thành viên trong
nhóm cịn có tâm lý ỷ lại, tự giác đối với cơng việc của nhóm chưa cao thì cần phải có

123doc
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16

cam kết giữa các thành viên trong việc thực hiện cơng việc của nhóm thể hiện ở trách
nhiệm của họ đối với cơng việc của nhóm.

2.3.

Mơ hình nghiên cứu và các yếu tố
Trong phạm vi nghiên cứu này, tác giả sử dụng mơ hình nghiên cứu của Patrick

Lencioni (2002) gồm năm yếu tố: sự tin tưởng, giải quyết xung đột, cam kết thực hiện
mục tiêu, trách nhiệm của các thành viên trong nhóm và quan tâm đến kết qủa là mơ
hình đã được kiểm định bởi Hamlin (2008). Hamlin (2008) đã sử dụng mơ hình nghiên
cứu của Patrick Lencioni (2002) tiến hành nghiên cứu về hiệu quả làm việc nhóm
trong các doanh nghiệp và cho ra kết quả rất cao. Đề tài nghiên cứu này tiến hành xây
dựng mơ hình hồi quy tuyến tính ban đầu với biến phụ thuộc là hiệu quả làm việc theo
nhóm, cịn biến độc lập bao gồm các thành phần sau:
-

Sự tin tưởng

-

Giải quyết xung đột

-

Cam kết thực hiện mục tiêu

-

Trách nhiệm của các thành viên trong nhóm

-


Quan tâm đến kết quả

2.3.1 Định nghĩa các yếu tố
2.3.1.1. Sự tin tƣởng (Trust)
Sự tin tưởng là niềm tin vào người khác ( Trong
ngữ nghĩa của đề tài nghiên cứu này thì tin tưởng là niềm tin vào các thành viên trong
nhóm, những người làm việc cùng nhau trong tổ chức. Tầm quan trọng của sự tin

123doc
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×