Tải bản đầy đủ (.pdf) (160 trang)

Luận văn thạc sĩ các yếu tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận thanh toán qua di động của khách hàng tại tp hcm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.15 MB, 160 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
----------------------------------------------

NGUYỄN THỊ DIỆU HUYỀN

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN SỰ CHẤP NHẬN THANH TOÁN
QUA DI ĐỘNG CỦA KHÁCH HÀNG
TẠI TP.HCM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013

123doc


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp.HCM
----------------------------------------------

NGUYỄN THỊ DIỆU HUYỀN

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ CHẤP
NHẬN THANH TOÁN QUA DI ĐỘNG CỦA
KHÁCH HÀNG TẠI TP.HCM
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số

: 60340102



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN HỮU LAM

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013

123doc


i

LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Hữu Lam, người đã tận tình
hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện Luận văn tốt nghiệp này.
Xin chân thành cám ơn quý Thầy, Cô Khoa Quản trị Kinh doanh Trường ĐH Kinh
tế TP.HCM đã tận tình giảng dạy, truyền đạt nhiều kiến thức q báu cho bản thân
tơi nói riêng và cho khố Cao Học Quản trị Kinh doanh nói chung.
Xin chân thành cám ơn Quý khách hàng, các anh chị trong các cơng ty viễn thơng,
ngân hàng đã tạo điều kiện, góp ý và hỗ trợ tơi rất nhiều trong q trình làm luận văn.
Cảm ơn các thành viên trong gia đình, người thân và bạn bè đã động viên và giúp
đỡ tơi rất nhiều trong suốt thời gian hồn thành chương trình học vừa qua.

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2013
Người thực hiện luận văn

Nguyễn Thị Diệu Huyền


123doc


ii

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đề tài: “ Các yếu tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận thanh toán
qua di động của khách hàng tại TP.HCM” là cơng trình nghiên cứu của riêng
bản thân tôi. Các số liệu điều tra, kết quả nghiên cứu đưa ra trong luận văn là trung
thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ tài liệu nào khác.
Người thực hiện luận văn

Nguyễn Thị Diệu Huyền

123doc


iii

MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn .............................................................................................................. i
Lời cam đoan .......................................................................................................... ii
Mục lục .................................................................................................................. iii
Danh mục ký hiệu viết tắt ...................................................................................... v
Danh mục hình ....................................................................................................... v
Danh mục bảng...................................................................................................... vi
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ....................................................... 1
1.1.


Lý do hình thành đề tài ................................................................................ 1

1.2.

Vấn đề nghiên cứu ....................................................................................... 3

1.3.

Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................... 4

1.4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 4

1.5.

Phương pháp nghiên cứu.............................................................................. 4

1.6.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ..................................................... 5

1.7.

Kết cấu ......................................................................................................... 6

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU............... 7
2.1.


Thương mại điện tử ...................................................................................... 7

2.2.

Thương mại di động ..................................................................................... 8

2.3.

Hệ thống thanh toán ................................................................................... 10

2.4.

Thanh toán di động .................................................................................... 12

2.5.

Sự chấp nhận .............................................................................................. 13

2.6.

Mơ hình nghiên cứu ................................................................................... 21

2.7.

Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................ 28

Tóm tắt chương 2 ................................................................................................. 29
CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ....................................................... 30
3.1.


Mục đích của nghiên cứu ........................................................................... 30

3.2.

Phương pháp tiếp cận nghiên cứu .............................................................. 30

3.3.

Chiến lược nghiên cứu ............................................................................... 31

3.3.1.

Chọn mẫu ........................................................................................... 33

3.3.2.

Thu thập dữ liệu ................................................................................. 34

123doc


iv

3.3.3.

Trước khi nghiên cứu sơ bộ ............................................................... 35

3.3.4.

Nghiên cứu sơ bộ ............................................................................... 35


3.3.5.

Xây dựng thang đo ............................................................................. 36

3.3.6.

Nghiên cứu chính thức ....................................................................... 39

3.4.

Độ tin cậy và tính hợp lệ ............................................................................ 40

3.4.1.

Tính hợp lệ trong mơ hình nghiên cứu .............................................. 40

3.4.2.

Đánh giá độ tin cậy của thang đo trong mơ hình nghiên cứu ............ 47

Tóm tắt chương 3 ................................................................................................. 49
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU............................................................. 50
4.1.

Thống kê mơ tả .................................................................................. 50

4.1.1.

Đặc điểm nhân khẩu học.................................................................... 51


4.1.2.

Đặc điểm văn hóa .............................................................................. 58

4.2.

Phân tích hồi quy tuyến tính ...................................................................... 60

4.2.1.

Xem xét tương quan giữa các biến trong mơ hình nghiên cứu.......... 60

4.2.2.

Lựa chọn biến cho mơ hình ............................................................... 61

4.2.3.

Đánh giá độ phù hợp của mơ hình nghiên cứu .................................. 63

4.2.4.

Kiểm định độ phù hợp của mơ hình .................................................. 63

4.2.5. Phân tích hồi quy bội và đánh giá mức độ quan trọng của từng yếu tố
trong mơ hình nghiên cứu...................................................................................... 65
4.3.

Phân tích liên hệ giữa các biến ................................................................... 66

4.3.1.

TTDĐ

Tác động của đặc điểm nhân khẩu học lên các nhân tố chấp nhận
................................................................................................... 67

4.3.2.

Tác động của đặc điểm Văn hóa lên các nhân tố chấp nhận TTDĐ . 73

4.3.3.

Tác động của yếu tố văn hóa với sự chấp nhận TTDĐ ..................... 79

Tóm tắt chương 4 ................................................................................................. 80
CHƯƠNG 5. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ KẾT LUẬN ........................... 81
5.1.

Kết quả nghiên cứu và kết luận .................................................................. 81

5.2.

Một số ý kiến đề suất ................................................................................. 84

5.3.

Hạn chế lý thuyết ....................................................................................... 86

5.4.


Hạn chế nghiên cứu .................................................................................... 87

5.5.

Đề suất nghiên cứu ..................................................................................... 87

TÀI LIÊU THAM KHẢO .............................................................................. 89

123doc


v

PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI THẢO LUẬN NHÓM ................................ 93
PHỤ LỤC 2: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT ................................................ 97
PHỤ LỤC 3: MÔ TẢ MẪU KHẢO SÁT .................................................... 101
PHỤ LỤC 4: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ .................................. 106
PHỤ LỤC 5: ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO ..................... 112
PHỤ LỤC 6: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUY TUYẾN TÍNH .............. 117
PHỤ LỤC 7: KIỂM ĐỊNH MỐI LIÊN HỆ .................................................. 123

DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
B2B

doanh nghiệp với doanh nghiệp

CNTT


công nghệ thông tin



di động

DN

doanh nghiệp

GT

giả thuyết

Sig. (observed significance level) mức ý nghĩa quan sát
SPSS (Statistical Package for the Social Sciences) phần mềm thống kê
TMDĐ

thương mại di động

TMĐT

thương mại điện tử

TP.HCM

thành phố Hồ Chí Minh

TT


thanh tốn

TTDĐ

thương mại di động

DANH MỤC HÌNH
Hình 2-1:

Mơ hình tổng hợp yếu tố phân tích ........................................... 23

Hình 2-1:

Mơ hình lý thuyết của đề tài ...................................................... 27

Hình 3-1:

Quy trình nghiên cứu ................................................................. 32

Hình 4-1:

Mơ hình nghiên cứu .................................................................. 66

123doc


vi

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2-1: Tóm tắt nhân tố của các mơ hình chấp nhận ..................................... 17

Bảng 2-2: Tóm tắt những nghiên cứu gần đây về chấp nhận CNTT . ............... 19
Bảng 3-1: Tiến độ thực hiện nghiên cứu ............................................................ 32
Bảng 3-2: Mã hóa thang đo ................................................................................ 36
Bảng 3-3: Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) (lần 1)........................... 41
Bảng 3-4: Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) (lần 2)........................... 43
Bảng 3-5: Độ tin cậy của mỗi nhân tố trong bảng câu hỏi ................................. 48
Bảng 4-1: Tần số và tỷ lệ phần trăm của giới tính ............................................. 51
Bảng 4-2: Tần số và tỷ lệ phần trăm của độ tuổi ................................................ 52
Bảng 4-3: Tần số và tỷ lệ phần trăm của công việc............................................ 53
Bảng 4-4: Tần số và tỷ lệ phần trăm của học vấn .............................................. 55
Bảng 4-5: Tần số và tỷ lệ phần trăm của thu nhập ............................................. 56
Bảng 4-6: Tần số và tỷ lệ phần trăm của tình trạng hơn nhân ............................ 57
Bảng 4-7: Tần số và tỷ lệ phần trăm của đặc điểm nhân khẩu học .................... 58
Bảng 4-8: Tần số và tỷ lệ phần trăm của đặc điểm văn hóa ............................... 59
Bảng 4-9: Ma trận hệ số tương quan giữa các biến ............................................ 60
Bảng 4-10: Kết quả thủ tục chọn biến theo phương pháp chọn từng bước .......... 62
Bảng 4-11: Đánh giá độ phù hợp của mơ hình hình nghiên cứu .......................... 63
Bảng 4-12: Kiểm định độ phù hợp của mơ hình nghiên cứu................................ 64
Bảng 4-13: Kết quả phân tích hồi quy bội của mơ hình nghiên cứu .................... 65
Bảng 4-14: Independent T-test theo giới tính ....................................................... 67
Bảng 4-15: Kiểm định sự đồng nhất của phương sai nhóm tuổi .......................... 68
Bảng 4-16: Kết quả kiểm định One-way ANOVA cho các nhóm tuổi ................ 68
Bảng 4-17: Kiểm định sự đồng nhất của phương sai nhóm Cơng việc ................ 69
Bảng 4-18: Kết quả kiểm định One-way ANOVA cho các nhóm Cơng việc ...... 69
Bảng 4-19: Kiểm định sự đồng nhất của phương sai nhóm Học vấn ................... 70
Bảng 4-20: Kết quả kiểm định One-way ANOVA cho các nhóm Học vấn ......... 70
Bảng 4-21: Kiểm định sự đồng nhất của phương sai nhóm Thu nhập ................. 71
Bảng 4-22: Kết quả kiểm định One-way ANOVA cho các nhóm Thu nhập ....... 71
Bảng 4-23: Independent T-test theo Tình trạng hơn nhân .................................... 72


123doc


vii

Bảng 4-24: Kiểm định sự đồng nhất của phương sai nhóm mức độ biết sử dụng
máy tính
................................................................................................... 73
Bảng 4-25: Kết quả kiểm định ANOVA cho nhóm mức độ biết sử dụng máy tính
................................................................................................... 73
Bảng 4-26: Kiểm định sự đồng nhất của phương sai nhóm cách truy cập Internet .
................................................................................................... 74
Bảng 4-27: Kết quả kiểm định One-way ANOVA cho nhóm cách truy cập
Internet
................................................................................................... 74
Bảng 4-28: Kiểm định sự đồng nhất của phương sai nhóm Thời gian sử dụng
Internet
................................................................................................... 75
Bảng 4-29: Kết quả kiểm định One-way ANOVA cho nhóm Thời gian sử dụng
Internet
................................................................................................... 75
Bảng 4-30: Kiểm định sự đồng nhất của phương sai nhóm Sử dụng ĐTDĐ và tin
nhắn
................................................................................................... 76
Bảng 4-31: Kết quả kiểm định One-way ANOVA cho nhóm Sử dụng ĐTDĐ và
tin nhắn
................................................................................................... 76
Bảng 4-32: Kiểm định sự đồng nhất của phương sai nhóm Du lịch trong năm ... 77
Bảng 4-33: Kết quả kiểm định One-way ANOVA cho nhóm Du lịch trong năm 77
Bảng 4-34: Independent T-test theo Du lịch nước ngoài trong năm .................... 78

Bảng 4-35: Kiểm định sự đồng nhất của phương sai ........................................... 79
Bảng 4-36: Kết quả kiểm định One-way ANOVA .............................................. 79

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
Trong chương đầu tiên sẽ nêu lý do hình thành vấn đề nghiên cứu về thanh
tốn qua di dộng, sau đó là mơ tả về thanh tốn thơng qua di động tại Việt Nam. Kế
đó là giải thích rõ về mục tiêu và vấn đề nghiên cứu và cấu trúc luận văn sẽ được
trình bày.

1.1. Lý do hình thành đề tài
Ngày nay, cuộc sống con người ngày càng thuận tiện và nhiều tiện ích hơn nhờ
sự phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật được ứng dụng vào đời sống. Từ việc
tạo ra dịng điện, bóng đèn, điện thoại, máy tính, v.v. Những phát minh, sáng chế mới
ln được con người tích cực nghiên cứu, tìm tịi để ngày càng nâng cao được chất
lượng cuộc sống cũng như hỗ trợ con người trong mọi hoạt động của cuộc sống.
Trong số đó, có thể kể đến sự ra đời và phát triển nhanh chóng của chiếc điện
thoại di động. Ban đầu chỉ là những chiếc máy nhận tin nhắn, sau đó là những chiếc
điện thoại với chức năng đơn giản là nghe gọi và nhắn tin thì bây giờ đã được tích
hợp rất nhiều chức năng vào trong một chiếc điện thoại nhỏ gọn đã làm cho cuộc
sống của con người trở nên đơn giản và phong phú hơn. Đồng thời, với sự phát triển
của điện thoại thì cơng nghệ viễn thơng và phần mềm ứng dụng phát triển nhanh
góp phần hỗ trợ và thúc đẩy sự phát triển những dịch vụ trên nền điện thoại, những
dịch vụ đó đã làm cho cuộc sống của con người trở nên thuận tiện hơn. Chỉ cần một

chiếc điện thoại được nối mạng hoặc lướt qua máy qt thanh tốn thì đã có thể
giúp người sử dụng có thể thanh tốn mọi chi phí mà khơng cần đem theo tiền mặt
bên người.
Nền kinh tế Việt Nam đã có những thay đổi lớn trong những năm gần đây, đời
sống người dân cũng đang được cải thiện ngày càng tốt hơn, trình độ và khả năng
tiếp thu khoa học cơng nghệ ngày càng được nâng cao. Do đó, việc ứng dụng khoa
học công nghệ vào cuộc sống nhằm phục vụ tốt hơn cho đời sống xã hội đã trở nên
rất phổ biến trong xã hội ngày nay.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2

Thanh toán di động
Mặc dù chấp nhận CNTT đã được nhiều học giả nghiên cứu trong nhiều năm
và có nhiều giả thuyết cố gắng giải thích sự chấp nhận CNTT trong những lĩnh vực
khác nhau, tuy vậy vẫn còn một số yếu tố quan trọng liên quan đến sự chấp nhận
CNTT chưa được điều tra kỹ lưỡng. Đầu tiên, trong số các nghiên cứu tập trung vào
việc chấp nhận công nghệ, chỉ một phần nhỏ dành cho việc chấp nhận và sử dụng
thanh toán di động như là một hệ thống nhưng họ thường nghiên cứu sự chấp nhận
qua các tổ chức đặc biệt. Thứ hai, có một nhu cầu xác định sự tồn tại những lý
thuyết hiện có trong những mơi trường khác nhau. Phần lớn các nghiên cứu chấp
nhận CNTT tập trung ở các nước có cơng nghệ phát triển, chủ yếu là vì các nghiên
cứu và viện nghiên cứu nằm ở các nước phát triển này.
Do đó, mục đích của nghiên cứu này là cung cấp hướng dẫn hữu ích cho các

nhà nghiên cứu và nhà phát triển các ứng dụng thương mại điện tử hiểu rõ hơn tầm
quan trọng của các yếu tố thanh tốn di động có thể ảnh hưởng đến sự chấp nhận
thanh toán di động của khách hàng.
Thanh toán di động tại Việt Nam
Nền kinh tế Việt Nam vẫn đang nằm trong giai đoạn phục hồi khủng hoảng,
đầy khó khăn, Nhà nước khuyến khích người dân thanh tốn khơng sử dụng tiền
mặt thay vào đó là thanh tốn bằng các loại chi phiếu khác nhau hoặc các loại thẻ,
nhằm giảm lượng tiền mặt lưu thông trên thị trường.
Xu hướng gần đây của các cơng cụ thanh tốn là chuyển dần từ thanh toán tiền
mặt qua các loại tiền điện tử. Việc phát triển các cơng cụ thanh tốn hiện đại ở Việt
Nam bắt đầu từ những năm 2002 khi các ngân hàng bắt đầu đưa ra dịch vụ thẻ ghi
nợ và dịch vụ ATM, sau đó là các loại thẻ tín dụng. Từ đó, các ngân hàng tại Việt
Nam đã cung cấp cho khách hàng của họ các dịch vụ thanh tốn qua thẻ, theo thống
kê thì khách hàng sử dụng các thẻ ghi nợ và dịch vụ ATM phần lớn để giải quyết
vấn đề rút tiền mặt để chi tiêu. Sau đó, sự ra đời của thẻ liên ngân hàng (banknet,
…) để các khách hàng có thể rút tiền tại bất kỳ POS ATM nào, các ngân hàng kết

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3

nối với nhau thông qua ngân hàng trung ương và xây dựng nên mạng lưới thanh
toán thẻ thống nhất, nơi tất cả các thẻ đã phát hành được chấp nhận trong tất cả các
thiết bị đầu cuối.
Thanh toán di động ở Việt Nam là một phương thức thanh toán mới của hệ

thống thanh toán, bắt đầu được nhắc đến nhiều trong một vài năm gần đây. Các
ngân hàng bắt đầu đưa ra các dịch vụ để giới thiệu với khách hàng và công ty viễn
thông Viettel cũng giới thiệu dịch vụ này tới khách hàng Việt Nam.

1.2. Vấn đề nghiên cứu
Thanh tốn di động là hình thức thanh tốn cịn khá mới do đó muốn tồn tại và
phát triển cần được khách hàng chấp nhận. Tuy nhiên, hiện chưa có nghiên cứu
chính thức nào tìm hiểu những yếu tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận của khách hàng
vì vậy vấn đề được đặt ra là trả lời câu hỏi:
Yếu tố nào là quan trọng làm ảnh hưởng đến việc chấp nhận dịch vụ thanh
toán di động của khách hàng?
Dựa theo vấn đề nghiên cứu này sẽ chia các câu hỏi phụ theo khn khổ được
đưa ra khi tìm hiểu về các lý thuyết về sự chấp nhận.
Để trả lời câu hỏi này, cần có nhìn nhận thấu đáo lý thuyết về sự chấp nhận áp
dụng công nghệ mới. Ở đây, sẽ tập trung vào các yếu tố chấp nhận được đề xuất bởi
Mallat (2007) và Dahlberg và Ưưrni (2007). Do đó, sẽ chia câu hỏi thành 2 câu hỏi
như sau:
Câu hỏi 1: Những yếu tố kỹ thuật nào (đặc điểm của Mallat) tác động đến việc
chấp nhận dịch vụ thanh toán di động của khách hàng?
Câu hỏi 2: Những yếu tố hành vi nào (đặc điểm của Dahlberg và Ưưrni) tác
động đến việc chấp nhận dịch vụ thanh toán di động của khách hàng?

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4


1.3. Mục tiêu nghiên cứu
Từ vấn đề đặt ra như trên, đề tài được thực hiện với mục tiêu như sau:
-

Tìm ra những yếu tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận của khách hàng với một
phương thức thanh toán mới, thanh toán qua điện thoại di động.

-

Xác định mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đến sự chấp nhận dịch vụ
TTDĐ của khách hàng

-

Xác định mức độ khác biệt giữa các yếu tố chấp nhận TTDĐ với đặc điểm
nhân khẩu học và văn hóa.

1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu ở đây hướng tới những người có điện thoại di động, có
nhu cầu thanh tốn, biết hoặc sử dụng dịch vụ TTDĐ và trên 15 tuổi.
Phạm vi nghiên cứu
Luận văn chỉ tập trung nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận
dịch vụ thanh toán di động. Những yếu tố làm cho khách hàng quyết định chấp nhận
hoặc không chấp nhận sử dụng dịch vụ này. Do sự hạn chế về thời gian và kinh phí
nên tập trung nghiên cứu tại thị trường TP.HCM, nơi có nhu cầu thanh toán cao.

1.5. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện tại TP.HCM bằng cách lấy ý kiến chuyên gia,

nghiên cứu tài liệu nhằm khám phá, điều chỉnh các yếu tố thành phần của sự chấp
nhận và nghiên cứu định tính được thưc hiện thơng qua thảo luận nhóm, phỏng vấn
trực tiếp khách hàng thơng qua bảng câu hỏi và thông tin thu thập này nhằm sàng
lọc lại các biến quan sát.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5

Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định
lượng bằng cách gửi những bảng câu hỏi nghiên cứu đến khách hàng thơng qua
hình thức gửi mail hoặc phỏng vấn trực tiếp để thu được số lượng bảng câu hỏi trả
lời phù hợp khoảng 400 bảng câu hỏi.

1.6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Đề tài nghiên cứu này đem lại một số ý nghĩa về mặt lý thuyết và thực tiễn cho
các doanh nghiệp đang có hướng đầu tư phát triển mảng thương mại di động tại
Việt Nam, các doanh nghiệp có nhu cầu chấp nhận thanh tốn, cho cơ quan nhà
nước và người dân. Cụ thể như sau:
Một là, đối với các doanh nghiệp đang có hướng đầu tư phát triển thương
mại di động thì có cái nhìn tổng quan, sự đánh giá phù hợp về thị trường để có
hướng phát triển những sản phẩm thanh toán đáp ứng nhu cầu của khách hàng và
chủ trương chính sách của Nhà nước. Có những nhận định về thị trường thương mại
di động, những trở ngại, khó khăn và rủi ro gặp phải khi tham gia phát triển sản phẩm
thanh toán. Đồng thời cũng hỗ trợ cho các doanh nghiệp một phương thức thanh toán

mới tạo điều kiện thanh toán thuận tiện hơn, nâng tính hiệu quả trong thanh tốn.
Hai là, đối với Nhà nước thì thương mại di động phát triển góp phần thúc đẩy
việc thanh tốn khơng sử dụng tiền mặt, tiết kiệm chi phí cho xã hội và góp phần
vào sự phát triển của nền kinh tế, thông qua đó Nhà nước sẽ quản lý thơng tin các
th bao di động chặt chẽ hơn.
Ba là, đối với khách hàng thì dịch vụ này sẽ góp phần tạo nâng cao tính tiện
lợi cho khách hàng, cung cấp một hướng thanh toán mới và năng động hơn cho
khách hàng, tạo thêm sự chọn lựa khi thanh toán và lưu giữ tiền mặt.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6

1.7. Kết cấu
Chương 1 là giới thiệu tổng quan
Chương 2 đưa ra cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Chương 3 trình bày thiết kế nghiên cứu
Chương 4 tiến hành phân tích dữ liệu
Chương 5 nêu lên kết quả nghiên cứu và kết luận

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
Chương này sẽ bắt đầu với một số định nghĩa liên quan đến thương mại điện
tử, thương mại di động. Tiếp theo, sẽ trình bày những phương thức thanh tốn khác
nhau. Sau đó, trình bày về thanh tốn di động, các lý thuyết chấp nhận, lý thuyết
chấp nhận được lựa chọn và cuối cùng đưa ra mơ hình nghiên cứu.

2.1. Thương mại điện tử
Thương mại điện tử (e-commerce) nổi lên cùng với sự phát triển và tăng
trưởng của Internet và nó liên quan đến CNTT. Đầu tiên, định nghĩa về TMĐT như
là: “mua và bán hàng hóa và dịch vụ trên Internet” (Autralian Taxation Office –
ATO, 1997). Mặt khác, một số người cho rằng TMĐT bao hàm nhiều hơn là các
giao dịch tài chính điện tử trung gian giữa các tổ chức và khách hàng. Vì vậy, nhiều
người đề cập đến TMĐT là tất cả các giao dịch điện tử qua trung gian chẳng hạn
như là fax, điện tín (telex), trao đổi dữ liệu điện tử (EDI), Internet, truyền hình kỹ
thuật số qua cáp và vệ tinh, các phương tiện truyền thông kỹ thuật số như mạng
không dây và điện thoại giữa tổ chức với bất kỳ bên giao dịch thứ ba (Chaffey,
2007), cịn những giao dịch khơng có chức năng giao dịch như trên của khách hàng
thông tin thêm được coi là một phần của TMĐT. Kalakota và Whinstone (1997) đưa
ra những quan điểm khác nhau của TMĐT như sau:
Theo quan điểm truyền thông: TMĐT là việc cung cấp các thông tin, sản
phẩm hoặc dịch vụ hoặc thanh tốn bằng phương tiện điện tử.
Theo quan điểm q trình kinh doanh: TMĐT là việc ứng dụng công nghệ
theo hướng tự động hóa các giao dịch kinh doanh và quy trình làm việc.
Theo quan điểm dịch vụ: TMĐT cho phép cắt giảm chi phí đồng thời tăng tốc
độ và chất lượng cung cấp dịch vụ.


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8

Theo quan điểm trực tuyến: TMĐT là mua và bán các sản phẩm và thông tin
trực tuyến.
Hoạt động TMĐT có thể được phân loại thành 2 loại: một là giữa doanh
nghiệp và doanh nghiệp (business to business – B2B), hai là giữa doanh nghiệp và
người tiêu dùng (business to consumer – B2C). Trong TMĐT giữa doanh nghiệp và
doanh nghiệp, việc kinh doanh thường sử dụng Internet để tích hơp trong chuỗi giá
trị gia tăng mà có thể được mở rộng từ nhà cung cấp nguyên liệu đến người tiêu
dùng cuối cùng. Mặc dù, TMĐT giữa doanh nghiệp và doanh nghiệp đại diện cho
số lượng lớn tất cả các giao dịch TMĐT, nhưng hầu hết sự chú ý lại được hướng
đến phân khúc doanh nghiệp và người tiêu dùng đề cập đến giao dịch thương mại
giữa các tổ chức và khách hàng.
Từ những định nghĩa đã cho thấy sự chấp nhận của người dùng là một khái
niệm quan trọng của TMĐT. Tuy nhiên, sự không chấp nhận của người dùng từ lâu
đã là một trở ngại cho việc áp dụng thành công hệ thống thông tin (IS) và công nghệ
thông tin (IT)

2.2. Thương mại di động
Về định nghĩa của thương mại di động (m-commerce), do thực tế sự phát triển
của TMDĐ đang còn ở giai đoạn ban đầu, chưa có một định nghĩa thống nhất. Lee,
(Lee et al, 2003) định nghĩa TMDĐ như trao đổi hoặc mua và bán hàng hóa, dịch

vụ. Với TMDĐ, mọi người có thể thanh tốn bất cứ lúc nào thơng qua một thiết bị
di động. Nó khơng chỉ tăng số lượng giao dịch trên thị trường giao dịch điện tử, mà
cịn khuyếch đại tồn bộ thị trường TMĐT. Trong nghiên cứu này, TMDĐ liên
quan đến việc tiến hành giao dịch thông qua thiết bị không dây.
Mylonopoulos và Doukidis (2003) đề xuất một định nghĩa hệ thống, xem TMDĐ
như là một hệ thống sinh thái tương tác của các cá nhân và tổ chức hơp tác, và hệ thống
này được xây dựng dựa trên nền kinh tế và sự thành công của công nghệ khác nhau.
Dựa trên những điều đã nói ở trên, TMDĐ có thể được định nghĩa như sau:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9

Thông qua bất kỳ thiết bị di động và mạng lưới thông tin liên lạc không dây,
các hoạt động liên quan đến giao dịch thương mại, truy nhập dữ liệu, dịch vụ mạng,
với tiến trình xử lý mà khơng có bất kỳ ranh giới nào của thời gian và không gian,
nhằm thúc đẩy hoạt động kinh doanh và hiệu quả của tiến trình thương mại trong
vùng phủ sóng của TMDĐ.
Ngày nay, nhiều giao dịch TMĐT được thực hiện thơng qua các thiết bị di
động (ví dụ như điện thoại di động, máy tính cầm tay, máy tính bảng và những giao
diện được gắn trên xe) bằng cách sử dụng mạng viễn thơng khơng dây và cơng nghệ
TMĐT có dây khác, chúng được gọi là TMDĐ. Tiềm năng của các ứng dụng
TMDĐ đã tăng lên nhanh chóng trong thời gian ngắn, nhiều tổ chức hàng đầu đã
chi lượng tiền lớn vào các công nghệ này.
Trong khi TMĐT chủ yếu là về mua và bán, TMDĐ được dự đoán sẽ mở rộng

truyền tải dữ liệu. Tất nhiên, số lượng người sử dụng điện thoại ngày càng tăng như
là nhóm mục tiêu, và xu hướng cắt giảm chi phí giao dịch và sự liên quan của
những người tham gia thị trường nhằm cải thiện mối quan hệ với khách hàng là tiêu
biểu cho tiềm năng to lớn của TMDĐ được xem là một cấp độ mới của TMĐT.
Ngoài ra, để cho các ứng dụng trên nền tảng không dây được sử dụng hiệu quả
trong môi trường TMDĐ, cần hiểu rõ về những yếu tố ảnh hưởng đến việc chấp
nhận thành công. Một ví dụ về các dịch vụ hỗ trợ di động cần thiết là dịch vụ thanh
toán di động (mobile payment hay còn viết là m-payment), sẽ cung cấp các giải
pháp thanh toán phổ biến với các thiết bị di động.
Dự đoán rằng TTDĐ sẽ trở thành một dịch vụ di động thành cơng với lý do nó
được cộng thêm các dịch vụ hỗ trợ cần thiết, sự tăng trưởng của TMDĐ cực kỳ lạc
quan dựa vào các giải pháp thanh toán hiệu quả cung cấp bởi dịch vụ TTDĐ và
ngược lại (Constance, 2001). Thực tế là hiện nay có một sự không chắc chắn về sự
chấp nhận và sử dụng công nghệ TTDĐ đã không được như mong đợi.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10

2.3. Hệ thống thanh toán
Mua và bán hàng hóa hàm ý là thanh tốn, điều này đúng với thực tế. Trong
quá khứ, hoạt động này được thực hiện bằng tiền giấy nhưng với sự phát triển của
công nghệ, con người bắt đầu sử dụng những công nghệ khác nhau để thanh toán.
Lúc đầu, mọi người sử dụng Internet nhưng nó lại có một số hạn chế. Một trong
những hạn chế quan trọng liên quan đến thực tế là cần thiết có một kết nối Internet

để thực hiện các giao dịch. Vấn đề này bây giờ có thể được giải quyết bằng kết nối
không dây, theo cách giới thiệu TMDĐ (Jonker, 2003). Hiện nay, có nhiều cách
thanh tốn khác nhau.
-

Thanh tốn trực tiếp tiền mặt

-

Sử dụng thẻ tín dụng trực tuyến

-

Sử dụng thẻ ghi nợ

-

Sử dụng điện thoại di động (TTDĐ – thanh toán di động)

Thanh toán di động là sử dụng điện thoại di động để trả tiền cho hàng hóa và
dịch vụ. Đối với người tiêu dùng, thanh tốn di động có nghĩa là đừng mua bằng thẻ
tín dụng và tiền mặt nữa, và với dịch vụ trả trước khơng phải lo lắng về hóa đơn
hàng tháng. TTDĐ có thể thực hiện ở mọi nơi và mọi lúc. Do sự gia tăng nhanh của
cuộc sống hiện đại, xu hướng giảm chi phí giao dịch và mối quan tâm của người tham
gia thị trường nhằm cải thiện mối quan hệ với khách hàng.
TTDĐ được nhóm lên ở Nhật Bản và Hàn Quốc, nhưng đã không tạo được sự
quan tâm nhiều ở Mỹ và khu vực Châu Âu. Trong năm 2003, 94,4% số người sử
dụng TTDĐ toàn cầu là người Nhật Bản. Đất nước này bắt đầu phát triển thơng tin
di động khi phần cịn lại của thế giới tập trung vào Internet. Tuy nhiên, tại Nhật Bản
vì Internet không phổ biến rộng rãi, thông tin DĐ trở thành cách giao tiếp. Viễn

thông dẫn đường cho cuộc cách mạng TTDĐ ở Nhật Bản và Hàn Quốc, nhưng nó
sẽ khó khăn hơn cho nước này khi đi cùng con đường khi ở Mỹ và các nước Châu
Âu nơi mà thẻ thanh tốn đã ngấm sâu vào thói quen của người tiêu dùng, chiếm

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11

70% giao dịch bán lẻ. Ở những nơi này, bất kỳ nhu cầu viễn thông thiết lập một hệ
thống TTDĐ đang phải đương đầu với nhóm người mà khơng mong muốn di
chuyển khỏi hệ thống thanh tốn quen thuộc của mình và họ khơng bao giờ nghĩ
điện thoại di động như các thiết bị thanh toán (Jonker, 2003).
Bước quan trọng nhất trong việc xây dựng hệ thống TTDĐ thành công là thiết
lập các ưu đãi cho tất cả các bên liên quan. Nếu khơng có điều này, sẽ khơng có tiến
bộ. Với mỗi người tham gia, nên chấp nhận các nguyên tắc cơ bản nhất định và đẩy
mạnh nhu cầu hàng hóa vì lợi ích của tồn hệ thống. (Friedrich, R. et al, 2005)
+ Các ngân hàng và các cơng ty thẻ tín dụng (và các bên liên quan như nhà
thu mua, đưa các trung gian mới vào mạng lưới và quá trình giao dịch, và các nhà
khai thác mạng lưới, cung cấp cho các đơn vị trung gian công nghệ POS) thúc đẩy
sự tồn tại chuỗi giá trị, hơn là xây dựng giải pháp cạnh tranh mới. Họ cũng nên đưa
ra cách thức để cho viễn thông di động tham gia tạo ra giá trị hợp tác.
+ Các nhà khai thác di động nên xem xét các hệ thống thanh tốn di động
mới trong bối cảnh có nhiều cách thức mới để tăng doanh thu, đặc biệt tính phí dịch
vụ TTDĐ hàng tháng hoặc cho từng giao dịch. Các nhà khai thác mạng cũng nên
tận dụng những lợi thế tích cực ảnh hưởng của việc đưa điện thoại đi sâu vào cuộc

sống của chủ thuê bao (đây là một động lực quan trọng trong mơ hình Nhật Bản).
+ Các nhà cung ứng thiết bị cầm tay nên nắm bắt phương pháp tiếp cận mới
và bắt đầu xem xét tích cực những tính năng tích hợp hoạt động TTDĐ vào sản
phẩm bản đồ chỉ đường. Tính năng TTDĐ được xem như là điều quan trọng tiếp
theo để thay đổi thiết bị cầm tay, làm theo tiêu chuẩn và tương thích giữa các nhà
khai thác mạng và nền tảng chủ chốt để duy trì được sức hấp dẫn với người sử dụng
và quy mô lợi nhuận.
+ Đơn vị trung gian nên sử dụng kinh nghiệm của họ với những khoản thanh
tốn khơng sử dụng tiền mặt để làm giảm chi phí qua tích lũy từ việc giảm sử dụng
tiền mặt, và bù đắp chi phí nâng cấp cơng nghệ POS.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12

+ Người dùng điện thoại di động bị hấp dẫn bởi TTDĐ hơn những cách thanh
toán quen thuộc khác. Do đó, những khía cạnh tiện lợi (an tồn, bảo mật, sẵn có,
nhanh chóng, minh bạch, v.v) cần được tập hợp và bán cho nhóm mục tiêu cá nhân.
Tuy nhiên, vì khơng đủ người dùng chấp nhận nên đã từ lâu sự chấp nhận là
một trở ngại cho sự thành cơng của bất kỳ hệ thống thanh tốn mới nào (Wu và
Wang, 2005), đây là yếu tố bắt buộc vì vậy cần xem xét những yếu tố khiến cho
người dùng chấp nhận hệ thống TTDĐ mới hoặc ngăn cản họ làm như vậy. Có 3
nhóm chính được xác định thu hút người dùng là Thói quen (Saji, 2007), Chi phí
mục tiêu (Wu và Wang, 2005), và Sự tiện lợi (Saji, 2007)


2.4. Thanh toán di động
Thanh toán di động được định nghĩa là việc sử dụng các thiết bị di động để thực
hiện giao dịch thanh tốn, trong đó tiền sẽ được chuyển từ người trả đến người nhận
thông qua một trung gian, hoặc trực tiếp mà không cần đến trung gian. Đề tài này tập
trung vào việc kiểm tra người tiêu dùng sẵn sàng để sử dụng điện thoại di động như
một cơng cụ thanh tốn trong các giao dịch mua bán, nơi tiền được chuyển từ người
tiêu dùng đến người cung cấp để đổi lấy sản phẩm hoặc dịch vụ. Cơng cụ thanh tốn
được xem như một cơng cụ giúp người trả tiền thực hiện thanh toán qua phương tiện
thanh toán, dựa vào lời xác nhận chấp nhận tiền bởi người thụ hưởng.
Cách phổ biến nhất để thực hiện thanh toán di động ở Châu Âu là gọi điện
hoặc gửi tin nhắn SMS đến số dịch vụ cung cấp. Thanh tốn cho hàng hóa và dịch
vụ sau đó được tính vào hóa đơn điện thoại di động của khách hàng hoặc được khấu
trừ từ tài khoản thuê bao trả trước. Điện thoại thơng minh cho phép thanh tốn di
động thông qua điện thoại kết nối Internet di động thay vì gửi một tin nhắn SMS.
Điện thoại di động cũng có thể được sử dụng như một kênh truy cập hoặc là nền
tảng cho các phương tiện thanh toán hiện có, chẳng hạn như tài khoản ngân hàng,
thẻ ghi nợ, và thẻ tín dụng. Tuy nhiên, thay thế khác là mở một tài khoản riêng mà
tiền được chuyển và thanh toán di động được ghi nợ. Một thế hệ mới của các giải

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13

pháp thanh toán di động được đưa ra là thanh toán khoảng cách gần (NFC – near
field communication), như là i-mode FeliCa tại Nhật Bản, sử dụng loại chip không

tiếp xúc RFID (Radio Frequency Identification) được cài trong sim điện thoại di
động mà nó sẽ thực hiện phương thức thanh toán khác so với thanh toán bằng SMS
sẵn có. Các ứng dụng thanh tốn di động hiện tại và tiềm năng bao gồm như bán
hàng tự động, bán vé, mua dịch vụ nội dung di động, chuyển tiền qua lại, thanh tốn
trên Internet, và thanh tốn hàng hóa và dịch vụ trong cửa hàng, nhà hàng và cửa
hàng tạp hóa.

2.5. Sự chấp nhận
Sự chấp nhận CNTT là rất quan trọng cho sự phát triển kinh tế. Theo các bài
báo và bài viết, Davis (Davis, 1989) đã đề cập đến lý thuyết đầu tiên và phổ biến là
Thuyết chấp nhận vào năm 1983. Lý thuyết của ông là “mô hình chấp nhận cơng
nghệ (TAM – Technology Acceptance Model). Trong lý thuyết của ông, ông đề xuất
rằng Nhận thức dễ sử dụng và Nhận thức hữu dụng ảnh hưởng đến việc chấp nhận và
sử dụng hệ thống CNTT, lý thuyết này đã được sửa đổi nhiều lần. Ahmad Al Sukkar
và Helen Hasan đã có sửa đổi vào năm 2005. Họ làm rõ yếu tố Văn hóa, Tin cậy và
Chất lượng kỹ thuật là những yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến yếu tố Nhận thức dễ sử
dụng và Nhận thức hữu dụng trong mơ hình TAM (Sukkar và Hansan, 2005).
Một lý thuyết chấp nhận quan trọng khác là Thuyết khuyếch tán đổi mới
(Innovation Diffusion Theory – IDT), được định nghĩa bởi Rogers. Theo Rogers
(1995), tiềm năng của người chấp nhận đánh giá một sự đổi mới dựa trên các thuộc
tính đổi mới như là Lợi thế tương đối, Tương thích, Sự phức tạp, Khả năng quan sát
và Trải nghiệm thử. Ông làm rõ đặc điểm Lợi thế tương đối có thể coi là Sự hữu
dụng và Sự phức tạp đối lập với Dễ dàng sử dụng (Rogers, 1995). Nghiên cứu sự
khuyếch tán đã bị chỉ trích vì xác định đặc điểm và phương pháp tiếp cận từ sau sự
khuyếch tán (De Marez và Verleye, 2004). Để khắc phục những hạn chế của nghiên
cứu sự khuyếch tán, De Marez và Verleye (2004) làm rõ điều ẩn chứa bên trong nhu
cầu khách hàng và tiềm năng chấp nhận là quan trọng (De Marez và Verleye, 2004).

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14

Trong khi De Marez và Verleye (2004) chống lại Rogers rút ra được sự phân biệt rõ
ràng giữa kiến thức của sự đổi mới. Hơn nữa, ông cho biết chấp nhận sự đổi mới
không phải là một quá trình đơn giản và sự đổi mới thường khơng vượt qua được
đỉnh điểm, tức là điểm mà tại đó đạt được khối lượng tới hạn và đưa lên quá trình
khuyếch tán, tiếp cận không chỉ những nhà đổi mới và người sớm chấp nhận nhưng
đa số càng sớm càng tốt. Theo Rogers (2003), thái độ đối với sự đổi mới cụ thể xảy
ra ở giữa kiến thức đổi mới và quyết định chấp nhận. Có một số khái niệm liên
quan, như tìm kiếm cái mới hơn và cần thiết sự đổi mới và nhiều sản phẩm cụ thể
hơn tiềm năng chấp nhận cụ thể (De Marez và Verleye, 2004). Trong phân tích của
họ, Tornatzky và Klein đã xác định được 10 đặc điểm, bao gồm 5 đặc tính được xác
định bởi Rogers cộng với Chi phí, Tính lan truyền, Tính chia sẻ, Tính lợi nhuận và
Xã hội chấp nhận. Trong cuộc nghiên cứu của họ, họ lưu ý rằng Tính lan truyền liên
quan chặt chẽ đến Khả năng quan sát và Tính chia sẻ liên quan đến Trải nghiêm thử
(Tornatzky và Klein, 1982).
Sau Rogers, những sửa đổi khác nhau được thực hiện trên lý thuyết khuyếch tán
đổi mới của Rogers, một trong những sửa đổi phổ biến và chung nhất đã được thực
hiện bởi Moore và Benbast vào năm 1991 (Moore và Benbast, 1991). Họ đề xuất lý
thuyết đặc điểm nhận thức đổi mới (Perceived Charateristics of Innovating - PCI) và
thêm vào thành phần khác lý thuyết Rogers. Những thành phần đó là (1) Hình ảnh
(mức độ sử dụng đổi mới được nhận thức để nâng cao hình ảnh hoặc địa vị trong hệ
thống xã hội), (2) Tự nguyện sử dụng (mức độ mà sử dụng đổi mới được nhận thức
như là tự nguyện hoặc tự ý thức), (3) Tầm nhìn (quy mơ của sự đổi mới trong nhận
thức mở rộng khuyếch tán), (4) Kết quả chứng minh (mức độ mà các đặc tính riêng

biệt và lợi ích của đổi mới được dễ dàng nhận thức bởi tiềm năng chấp nhận).
Trong khi đó, hành vi của người sử dụng ảnh hưởng đến sự chấp nhận của họ
đối với công nghệ mới, Ajzen và Fishbein đề xuất lý thuyết hành động hợp lý
(Theory of Reasoned Action – TRA) và lý thuyết hành vi kế hoạch (Theory of
Planned Behavior – TPB). Trong những lý thuyết đó, họ làm rõ là Thái độ dẫn đến
hành vi. Tiêu chuẩn chủ quan và Điều khiển nhận thức hành vi ảnh hưởng đến Ý

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15

định sử dụng và Hành vi sử dụng (Ajzen và Fishbein, 1991). Hơn nữa, người ta cẩn
thận với ngoại suy của hành vi chấp nhận dựa trên kiến thức hạn chế của hành vi
người dùng. Mở rộng nghiên cứu kiến thức và thái độ dẫn đến đổi mới là quan trọng
để hiểu được hành vi tương lai. Nhiều biến tương quan với kiến thức của sự đổi mới
(kiến thức về các dạng khác nhau của thiết bị và dịch vụ di động). Giáo dục và Tình
hình kinh tế - xã hội, cũng như các biến cá nhân và Hành vi thơng tin, giải thích sự
khác biệt trong kiến thức về đổi mới.
Lockett và Littler kiểm tra đặc điểm hành vi của sự chấp nhận. Họ lưu ý rằng,
mặc dù có nhiều đặc điểm hành vi, có thể được xem xét, nhưng “ Các tương tác xã
hội” được đề cập đến bởi vì chúng có tiềm năng cao trong điều kiện kết quả thực tế
trên các dạng người chấp nhận. Theo Lockett và Littler (1997), Đặc điểm xã hội và
Quan điểm lãnh đạo có thể đo lường Tương tác xã hội và Truyền thơng. Ngồi ra,
yếu tố dùng đo lường “Thái độ và tính cách” bao gồm Thái độ dẫn đến sự thay đổi
và mạo hiểm (Lockett và Littler ,1997).

Ngồi những yếu tố trên, có những yếu tố khác ảnh hưởng đến sự chấp nhận
công nghệ mới, các nhân tố nhân khẩu học ảnh hưởng đến sự chấp nhận. Độ tuổi,
thu nhập, và học vấn liên quan trực tiếp đến chấp nhận cơng nghệ (Lee và Lee,
2000). Giới tính khơng tìm thấy ảnh hưởng trực tiếp đến sự chấp nhận cơng nghệ
nói chung (Taylor và Todd, 1995; Gefen và Straub, 1997), nhưng nam giới có nhiều
khả năng chấp nhận riêng cơng nghệ máy tính (Gefen và Straub, 1997). Kolodinsky
(2004) đề cập đến tình trạng hơn nhân của cá nhân và lưu ý, tình trạng hơn nhân sẽ
ảnh hưởng đến việc chấp nhận công nghệ mới, đặc biệt là ngân hàng điện tử (ebanking). Họ lưu ý rằng, khi các cặp vợ chồng vào tài khoản ngân hàng, họ có thể
cùng nhau nắm giữ tài khoản; do đó ở mức độ gia đình, sự chấp nhận có thể liên
quan đến tình trạng hơn nhân (Kolodinsky, 2004).
Mallat (2007) khảo sát người tiêu dùng chấp nhận dịch vụ thanh toán điện tử
mới, thanh toán di động. Nền tảng lý thuyết nghiên cứu của ông được rút ra từ lý
thuyết khuyếch tán sự đổi mới của Rogers (1995), đã được thiết lập rộng rãi như là

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16

một cơng cụ mạnh mẽ để giải thích sự chấp nhận cơng nghệ di động và tài chính
khác nhau bao gồm thanh toán điên tử, thương mại di động và ngân hàng di động.
Ông đã thêm những yếu tố Mạng lưới bên ngồi, Chi phí, Bảo mật hệ thống thanh
toán và Tin cậy đến Lợi thế tương đối, Tính phức tạp và Tương thích của lý thuyết
khuyếch tán đổi mới, mà Tornatzky và Klein (1982) đã đề nghị như là cấu trúc phù
hợp nhất cho nghiên cứu chấp nhận.
Dahlberg và Ưưrni (2007) khảo sát những thay đổi trong thói quen thanh tốn

của người tiêu dùng đặc biệt trong trường hợp thanh toán di động. Trong nghiên
cứu của họ, họ khảo sát Lợi ích thời gian, Thói quen thanh tốn, Tin cậy, Bảo mật,
Tương thích, Sự sẵn có của các giao dịch thanh tốn, Thơng tin, Dễ sử dụng, Thuận
tiện, Chuẩn mực xã hội, Độ tuổi, Học vấn và Kỹ năng sử dụng di động. Họ phát
hiện ra rằng người tiêu dùng coi năm niềm tin cụ thể quan trọng với cơng cụ thanh
tốn mới: Chuẩn mực xã hội, Tương thích dựa trên Kỹ năng, Đáng tin cậy, Tương
thích (Ứng dụng rộng rãi) và Dễ sử dụng. Họ khẳng định rằng so sánh với nghiên
cứu về khuyếch tán và sự chấp nhận trước đây (đặc biệt là TAM) vai trị của tính
tương thích và tin tưởng vượt lên mạnh mẽ. Trong phân tích về ý định sử dụng, họ
phát hiện ra những nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng trong thói quen thanh
tốn rơi vào nhân tố thuận lợi (ví dụ tin cậy) và những nhân tố khác biệt (ví dụ dễ sử
dụng). Họ cũng phát hiện sử dụng công nghệ hiện nay, tuổi tác, và nghề nghiệp là
những nhân tố khác biệt. Ngoài các yếu tố đã nêu, các đặc điểm nhân khẩu học cơ
bản của người trả lời được sử dụng đánh giá kỹ năng sử dụng điện thoại của họ.
Cả 2 bảng được trình bày dưới đây, tóm tắt những mơ hình chấp nhận hiện
nay. Bảng 2-1 là tóm tắt những nhân tố chấp nhận, bởi những nhà phát triển mơ
hình. Bảng 2-2 là tóm tắt của những nghiên cứu gần đây về việc chấp nhận CNTT
được làm sau năm 2000.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


×