Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nhà nước 1 thành viên cơ khí Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.68 KB, 49 trang )

Viện đại học Mở Hà Nội Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Lời nói đầu
Trong quá trình gần 4 năm học tập ở trờng, với sự giúp đỡ giảng dạy tận tình
của các thầy cô giáo, em đã hiểu khá đầy đủ về các vấn đề liên quan đến nền kinh tế,
đến sự phát triển và tồn tại của một doanh nghiệp cũng nh các yếu tố tác động đến
nó, nhng đó mới chỉ là trên lý thuyết. Với mục đích gắn liền học tập lý thuyết với
thực hành, kỳ thực tập nghiệp vụ này có ý nghĩa rất quan trọng tạo điều kiện cho em
có đợc những hiểu biết sâu sắc về các bứơc công việc thực hiện từng nghiệp vụ kế
toán trên thực tế, củng cố những kiến thức đợc học trong nhà trờng hình thành những
kỹ năng nghề nghiệp. Qua thời gian thực tập nghiệp vụ tại Công ty TNHH Nhà Nớc
một thành viên Cơ khí Hà Nội, em đã đợc tìm hiểu và nắm đợc các khâu công việc
của một phần hành kế toán từ khi lập chứng từ ban đầu, tính toán, ghi chép theo dõi
trên các sổ sách chi tiết, tổng hợp. Đối với doanh nghiệp sản xuất việc nâng cao chất
lợng và hạ giá thành sản phẩm là tiền đề quan trọng giúp doanh nghiệp đẩy mạnh tiêu
thụ, tăng nhanh vòng quay của vốn và đem lại ngày càng nhiều lợi nhuận cho doanh
nghiệp.
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là những chỉ tiêu phản ánh chất lợng
hoạt động sản xuất của doanh nghiệp nên luôn là những chỉ tiêu kinh tế quan trọng đ-
ợc các nhà quản lý doanh nghiệp quan tâm. Do đó công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm là một hoạt động thiết yếu đóng vai trò quan trọng trong
tất cả các công tác kế toán của doanh nghiệp sản xuất, tạo điều kiện cho doanh
nghiệp tìm ra các biện pháp làm hợp lý hoá giá thành để nâng cao chất lợng sản
phẩm, tiết kiệm chi phí, góp phần nâng cao hiệu quả của quá trình sản xuất kinh
doanh.
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Nhà Nớc một thành viên Cơ khí
Hà Nội, đợc đối chiếu với thực tế kết hợp với nhận thức của bản thân về tầm quan
trọng của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cùng
với sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô chú trong công ty đặc biệt là phòng kế toán và sự
Trịnh Thanh Hiền K11KT2
1
Viện đại học Mở Hà Nội Báo cáo thực tập nghiệp vụ


hớng dẫn trực tiếp của thầy Nguyễn Quốc Trân, em đã nghiên cứu nghiệp vụ: Kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nhà Nớc một
thành viên Cơ khí Hà Nội
Báo cáo ngoài phần mở đầu và phần kết luận gồm 3 phần chính:
Phần 1: Tìm hiểu chung về tổ chức kế toán của công ty TNHH Nhà Nớc một
thành viên cơ khí Hà Nội
Phần 2: Kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty TNHH Nhà Nớc một thành viên cơ khí Hà Nội
Phần 3: Một số ý kiến về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty
TNHH Nhà Nớc một thành viên cơ khí Hà Nội
Trịnh Thanh Hiền K11KT2
2
Viện đại học Mở Hà Nội Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Phần 1
Tìm hiểu chung về tổ chức kế toán của công ty TNHH Nhà
Nớc một thành viên cơ khí Hà Nội
1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của Công ty TNHH nhà nớc một thành viên Cơ khí Hà Nội đ-
ợc tổ chức theo hình thức tập chung. Toàn bộ công việc đợc thực hiện tại phòng kế
toán. Phòng kế toán của Công ty gồm 16 ngời
+ Trởng phòng kế toán (kế toán trởng):
Là ngời đứng đầu bộ máy kế toán, giúp tổng GĐ về công tác tổ chức, điều
hành, quản lý, thực hiện các nghiệp vụ về Thống kê, Kế toán, Tài chính. Chịu trách
nhiệm về sự chính xác, đúng đắn trung thực của các báo cáo tài chính.
+ Phó phòng Kế toán:
Giúp Trởng phòng trực tiếp chỉ đạo thực hiện các phần hành. Tập hợp đối
chiếu số liệu hạch toán tổng hợp với số liệu sổ chi tiết của từng phần hành. Kiểm tra,
kiểm soát, tập hợp các chứng từ.
Lập các báo cáo theo yêu cầu đột xuất và cuối kỳ lập báo cáo tài chính theo
quy định, lập các báo cáo nhanh phục vụ công tác quản trị.

Các phần hành kế toán đợc chia ra nh sau:
+ 1 kế toán ngân hàng:
Có nhiệm vụ tính phần lãi vay phải trả ngân hàng. Lập bảng kê số 2, nhật ký
chứng từ số 2. Phụ trách tài khoản 112, 341, 311
+ 3 kế toán vật t:
Theo giõi tình hình nhập xuất vật liệu hàng tháng, tra giá vật liệu cho từng
phiếu xuất vật t để chuyển kế toán tập hợp chi phí tính giá thành, tập hợp số liệu theo
các đối tợng sử dụng. Phụ trách tài khoản 152, 153, 154 và mở các tiểu khoản phân
loại hàng hoá.
Trịnh Thanh Hiền K11KT2
3
Viện đại học Mở Hà Nội Báo cáo thực tập nghiệp vụ
+ 1 kế toán TSCĐ, xây dựng cơ bản:
Phụ trách tài khoản 211, 214 và mở các tiều khoản. Quản lý, thoe giõi tình
hình biến động của tài sản cố định trong Công ty, hàng tháng lập bảng tính khấu hao
cơ bản
+ 1 kế toán công nợ phải thu:
Có nhiệm vụ quản lý hoá đơn, viết hoá đơn bán hàng cho khách hàng, theo
giõi công nợ phải thu tới từng khách hàng, đơn đặt hàng và hợp đồng. Lập báo cáo
thuế hàng tháng, phụ trách tài khoản 131, 333.
+ 1 kế toán thanh toán thu, chi và quản lý tiền mặt:
Quản lý phiếu thu, phiếu chi, lập phiếu thu, chi và hạch toán theo nội dung của
chứng từ phát sinh. Trên cơ sở chứng từ gốc lập báo cáo quỹ, phụ trách các tài khoản
111, 141, 138,
+ 1 kế toán tiêu thụ:
Có nhiệm vụ hạch toán chi tiết và tổng hợp thành phẩm tiêu thụ, lập bảng kê số
10, nhật ký chứng từ số 8
+ 1 kế toán tiền lơng, BHXH:
Có nhiệm vụ theo dõi quỹ lơng làm nhiệm vụ tính tiền lơng theo thời gian, theo
sản phẩm và tính các khoản tính theo lơng nh bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh

phí công đoàn. Cuối tháng lập bảng phân bổ tiền lơng và bảo hiểm xã hội. Phụ trách
các tài khoản 334, 338, và mở các tài khoản chi tiết.
+ 1 kế toán dự án:
Quản lý các dự án và theo giõi quá trình thực hiện, cập nhật, tập hợp các chi
phí rồi tính toán giá thành và quyết toán từng hạng mục, cuối kỳ lập báo cáo thực
hiện dự án.
+ 3 kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm:
Trịnh Thanh Hiền K11KT2
4
Viện đại học Mở Hà Nội Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Căn cứ vào các chứng từ gốc và số liệu của các bộ phận chuyển sang lập bảng kê
số 4 (bảng tập hợp chi phí và tính giá thành sản xuất). Xác định và tính giá thành với
các sản phẩm đã hoàn thành nhập kho thành phẩm.
+ 1 thủ quỹ
Quản lý tiền mặt, theo dõi xuất nhập quỹ tiền mặt
Ngoài 16 kế toán tại phòng kế toán thì tại mỗi xởng còn có một kế toán phân x-
ởng có nhiệm vụ thanh toán lơng và các khoản trợ cấp cho từng nhân viên trong xởng.
Trịnh Thanh Hiền K11KT2
5
Viện đại học Mở Hà Nội Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Sơ đồ: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH Nhà Nớc một
thành viên cơ khí Hà Nội
Trịnh Thanh Hiền K11KT2
6
Phó phòng
T
h


q

u


K
ế

t
o
á
n

N
H

h
o

t

đ

n
g

v
a
y

Trưởng phòng
K

ế

t
o
á
n

t
i
ê
u

t
h
u

K
ế

t
o
á
n

v

t

t
ư


K
ế

t
o
á
n

d


á
n

K
ế

t
o
á
n

t
i

n

l
ư

ơ
n
g
,

B
H
X
H

Nhân viên kế toán
các phân xưởng
K
T

c
ô
n
g

n

,

p
h

i

t

h
u
,

p
h

i

t
r

,

t
h
u
ế

K
T
T
T

t
h
u

c
h

i

v
à

q
u

n

l
ý

K
T

t

p

h

p

C
P

v
à


t
í
n
h

g
i
á

t
h
à
n
h

S
P
K
ế

t
o
á
n

T
S
C
Đ


v
à

x
â
y

d

n
g

c
ơ

b

n

Viện đại học Mở Hà Nội Báo cáo thực tập nghiệp vụ
2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán và các phơng pháp kế toán áp
dụng
Hệ thống chứng từ kế toán và luân chuyển chứng từ
Đợc sử dụng theo biểu mẫu quy định của Bộ Tài Chính và theo mẫu của hệ
thống quản lý chât lợng ISO 9002. Chứng từ đợc lập, kiểm tra và luân chuyển theo
trình tự ISO 9002 giúp cho công tác theo dõi chứng từ chặt chẽ, hạch toán kế toán
chính xác. Các chứng từ gốc gồm có: Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, thẻ kho, hoá
đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, biên bản
kiểm kê vật t hàng hoá, biên bản kiểm nghiệm, biên bản kiểm kê vật t sản phẩm,
hàng hoá, biên bản giao nhận TSCĐ

Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.
Phơng pháp xác định giá vốn hàng xuất kho: Theo phơng pháp bình quân gia
quyền.
Tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
Tính khấu hao TSCĐ theo phơng pháp khấu hao đều theo thời gian
Kỳ kế toán là hàng tháng
Đơn vị tiền tệ đợc áp dụng để ghi chép là VNĐ
Niên độ kế toán bắt đầu từ 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm
Hình thức kế toán
Căn cứ vào quy mô SXKD và đặc điểm SXKD, Công ty áp dụng hình thức kế
toán nhật ký chứng từ. Với hình thức này cho phép kiểm tra số liệu kế toán ở các
khâu một cách thờng xuyên, bảo đảm số liệu chính xác, công tác kế toán chắc chắn
và chặt chẽ hơn. Kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc để vào các sổ chi tiết, cuối
tháng vào bảng kê và nhật ký chứng từ tơng ứng.
Sổ tổng hợp theo đúng mẫu biểu của nhà nớc ban hành gồm:
- Sổ cái các tài khoản: 111, 112, 131, 133, 138, 141, 142, 144, 152, 153, 154,
155, 156, 157, 211, 214, 311, 513, 331, 333, 334, 335, 336, 338, 341, 342, 411, 431,
461, 532, 511, 621, 622, 627, 632, 641, 642, 711, 811, 911.
Trịnh Thanh Hiền K11KT2
7
Viện đại học Mở Hà Nội Báo cáo thực tập nghiệp vụ
- Bảng kê: Bảng kê số 1, số 2, số 4, số 5, số 6, số 8, số 10, số 11.
- Bảng phân bổ số 1, số 3.
- Nhật ký chứng từ: Nhật ký chứng từ số 1, số 2, số 4, số 5, số 7, số 8, số 10.
Sổ chi tiết theo đúng mẫu biểu của Nhà nớc ban hành gồm:
Sổ chi tiết tài khoản 111, 112, 131, 141, 152, 153, 155, 156, 211, 214 .
Sổ chi tiết và sổ tổng hợp luôn đợc đối chiếu, khớp nhau.
Sơ đồ 11: Sơ đồ ghi sổ theo hình thức nhật ký chứng từ tại Công ty TNHH
nhà nớc một thành viên Cơ khí Hà Nội


Trịnh Thanh Hiền K11KT2
8
Chứng từ gốc và
các bảng phân bổ
Sổ nhật ký chứng
từ
Sổ cái TK
Báo cáo Tài
chính
Các sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Bảng kê
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ quỹ kiêm
b/c quỹ
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
Viện đại học Mở Hà Nội Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Phần 2
Kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành tại công ty TNHH Nhà Nớc một thành viên cơ khí Hà Nội
A. Kế toán chi tiết chi phí sản xuất
1.Phân loại chi phí sản xuất, đối tợng tập hợp chi phí sản xuất
Tại công ty TNHH Nhà Nớc một thành viên cơ khí Hà Nội chi phí sản xuất đ-
ợc phân loại ra thành 3 khoản mục chi phí sau:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Mỗi đơn vị khi tiến hành hoạt động sản xuất đều phải sử dụng những loại
nguyên vật liệu nhất định. Nguyên vật liệu có đặc điểm là chỉ tham gia vào một chu

kỳ sản xuất, giá trị của nó đợc kết chuyển toàn bộ vào giá trị của sản phẩm. Tuỳ theo
đặc điểm của từng loại sản phẩm và quy trình công nghệ sản xuất ra chúng mà
nguyên vật liệu có những đặc điểm riêng biệt.
Công ty TNHH nhà nớc một thành viên Cơ khí Hà Nội chuyên sản xuất máy
móc, phụ tùng cho các nghành thuộc Bộ công nghệp. Với đặc thù của ngành cơ khí
nên chi phí nguyên vật liệu của Công ty thờng chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí sản
xuất (từ 60% - 70%). Đặc biệt, sản phẩm máy công cụ có cấu tạo phức tạp, do nhiều
bộ phận chi tiết hợp thành nên vật liệu để sản xuất mặt hàng này rất đa dạng và phong
phú, bao gồm hàng nghìn loại vật liệu khác nhau nh: sắt, thép, đồng, nhôm, tôn
Việc phân chia nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ rất phức tạp và chỉ mang
tính chất tơng đối bởi có loại vật liệu sử dụng ở xởng này là nguyên vật liệu chính nh-
ng ở xởng khác lại là nguyên vật liệu phụ. Tuy nhiên, căn cứ vào vai trò, tác dụng của
từng loại nguyên vật liệu trong sản xuất, vật liệu của Công ty đợc phân loại nh sau:
- Nguyên vật liệu chính: Là nguyên vật liệu trực tiếp cấu thành nên thực thể
của sản phẩm. Tuỳ theo từng phân xởng mà nguyên vật liệu đợc coi là chính cũng có
sự khác nhau. Nhng nói chung nguyên vật liệu chính bao gồm các loại chủ yếu sau:
Trịnh Thanh Hiền K11KT2
9
Viện đại học Mở Hà Nội Báo cáo thực tập nghiệp vụ
+ Các loại thép: Thép ống, thép tấm, thép lá
+ Các loại kim loại mầu: Đồng, nhôm, thiếc
+ Ngoài các loại nguyên vật liệu mua ngoài kể trên, tại Công ty TNHH nhà n-
ớc một thành viên Cơ khí Hà Nội còn có các phân xởng tạo phôi chuyên tạo phôi thô
cung cấp cho các phân xởng khác gia công lắp ráp. Các phôi này đợc coi là nguyên
vật liệu chính của các phân xởng tiếp nhận và đợc coi là bán thành phẩm
- Nguyên vật liệu phụ: Là những loại nguyên vật liệu đợc sử dụng kết hợp với
nguyên vật liệu chính nhằm góp phần nâng cao chất lợng của sản phẩm, bao gồm:
dây điện, sơn, hoá chất.
- Nhiên liệu: là những vật liệu sử dụng để cung cấp nhiệt lợng cho quá trình
sản xuất, bao gồm: Than, xăng, dầu

- Phụ tùng thay thế
- Ngoài ra, ở Công ty có một số trờng hợp công cụ dụng cụ xuất kho để chế tạo
ra một công cụ dụng cụ mới có tính năng cao hơn: nh chế tạo mũi khoan nối dài từ
mũi khoan bình thờng Sản phẩm hoàn thành đ ợc nhập trở lại kho công cụ dụng cụ.
Khi đó giá trị công cụ dụng cụ xuất kho đợc hạch toán vào chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp
Hiện nay, công ty tính giá nguyên vật liệu xuất kho theo phơng pháp bình quân gia
quyền cố định cả kỳ nh sau :
Đơn giá bình quân
=
Giá trị tồn đầu kỳ + giá trị nhập trong kỳ
Số lợng tồn đầu kỳ + SL nhập trong kỳ
Giá thực tế vật
liệu xuất dùng
=
Đơn giá bình quân vật
liệu xuất dùng
x
SL vật liệu
xuất kho
Trịnh Thanh Hiền K11KT2
10
Viện đại học Mở Hà Nội Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm các khoản phải trả công nhân trực tiếp sản
xuất nh lơng chính, lơng phụ, các khoản phụ cấp khác (Nếu có) và các khoản trích
nộp cho các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ theo một tỷ lệ quy định.
Tại Công ty TNHH nhà nớc một thành viên Cơ khí Hà Nội việc tính và trả lơng
đợc thực hiện tuỳ theo đặc điểm, tính chất công việc. Đối với công nhân trực tiếp sản
xuất tại các phân xởng, hình thức trả lơng là theo sản phẩm cuối cùng. Theo hình thức

này thì:
Tiền lơng sản phẩmcủa
công nhân sản xuất
=
Đơn giá tiền lơng một
giờ công sản xuất
x
Tổng số giờ công
thực tế sản xuất

(đơn giá của khâu gia công cơ khí bình quân là 1800 đ/giờ)
Tổng giờ công thực tế
sản xuất
=
Định mức giờ
công một chi tiết
x
Số chi tiết thực tế
nhập kho
- Định mức giờ công để sản xuất một chi tiết đợc xác định dựa trên cơ sở yêu
cầu kết cấu của sản phẩm do trung tâm kỹ thuật và điều hành sản xuất vạch ra cho
từng bớc công nghệ của từng sản phẩm, chi tiết
- Lơng nghỉ phép nghỉ lễ, nghỉ theo chế độ : Trả theo lơng cơ bản (tính theo
cấp bậc thợ) nhân với số ngày nghỉ đợc thanh toán
- Tiền bồi dỡng làm thêm giờ: Trả theo đơn giá 1000đ một giờ làm thêm
- Tiền bồi dỡng độc hại đợc thanh toán theo chế độ quy định với nghành là từ
5% đến 7% trên số giờ sản xuất thực tế trong điều kiện độc hại
- Ngoài ra hàng tháng căn cứ vào tình hình thi đua sản xuất thì hội đồng thi
đua xét hệ số lơng cho toàn đơn vị. Tiền lơng hệ số tính theo công thức sau:
Trịnh Thanh Hiền K11KT2

11
Viện đại học Mở Hà Nội Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Tiền lơng hệ số = Tổng quỹ lơng thanh toán x Hệ số lơng
- Việc trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí nhân công trực tiếp thực
hiện theo chế độ quy định
BHXH = 15% Lơng cơ bản
BHYT = 2% Lơng cơ bản
KPCĐ = 2% Lơng thực tế
Lơng cơ bản là tiền lơng tính theo hệ số lơng theo quy định bậc thợ của Nhà n-
ớc nhân với mức lơng tối thiểu 290.000đ
Lơng thực tế là tiền lơng công nhân thực nhận
chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm
ngoài chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Chi phí sản xuất
chung của Công ty bao gồm:
- Chi phí nhân viên phân xởng : Là những chi phí về tiền lơng chính, lơng phụ,
phụ cấp (Nếu có) trả cho nhân viên
+ Lơng công nhân phục vụ: bằng 10% tổng tiền lơng của công nhân sản xuất
trực tiếp
+ Lơng nhân viên quản lý phân xởng: bằng 10% tính trên tổng quỹ lơng công
nhân sản xuất và tổng quỹ lơng phục vụ
Ngoài ra, nhân viên quản lý và công nhân phục vụ cũng đợc thanh toán tiền
nghỉ lễ nghỉ phép, nghỉ chế độ, tiền bồi dỡng làm thêm giờ, các khoản trích theo lơng
nh công nhân trực tiếp sản xuất
- Chi phí vật liệu: là chi phí nguyên vật liệu xuất dùng trong phạm vi xởng để
sửa chữa máy móc thiết bị, nhà cửa, kho tàng
- Chi phí dụng cụ sản xuất: là các chi phí về công cụ dụng cụ xuất dùng trong
phạm vi phân xởng, trừ giá trị của những công cụ đã đợc tính vào chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: là các chi phí khấu hao TSCĐ thuộc phạm vi xởng sản

xuất nh khấu hao máy móc, thiết bị, nhà cửa của x ởng
Trịnh Thanh Hiền K11KT2
12
Viện đại học Mở Hà Nội Báo cáo thực tập nghiệp vụ
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: là chi phí thuê ngoài phục vụ sản xuất nh chi phí
điện, nớc, điện thoại
- Chi phí sản xuất chung khác: là tất cả các khoản chi phí khác ngoài những chi
phí kể trên phát sinh trong phạm vi xởng nh chi phí hội nghị, chi phí tiếp
khách
2. Kế toán chi tiết chi phí sản xuất
a) Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tại Công ty TNHH nhà nớc một thành viên Cơ khí Hà Nội, mỗi loại sản phẩm
đều có bản vẽ ghi đầy đủ các thông số kỹ thuật. Căn cứ vào bản vẽ, phòng kỹ thuật
lập dự trù vật t để xác định loại vật t, khối lợng vật t cần thiết để sản xuất một sản
phẩm. Thông thờng bản dự trù vật t đợc lập cho một năm và phải đợc Tổng giám đốc
ký duyệt.
Khi có yêu cầu sử dụng vật liệu, bộ phận sản xuất viết phiếu yêu cầu gửi lên
Trung tâm điều hành sản xuất, Trung tâm điều hành sản xuất căn cứ vào bản dự trù
vật t để xét duyệt số vật t đợc cấp, lập phiếu cấp vật t chuyển cho phòng vật t. Một
phiếu cấp vật t nh biểu số 1
Biểu 1 : Phiếu cấp vật t
Trịnh Thanh Hiền K11KT2
13
Viện đại học Mở Hà Nội Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Hameco
PHiếu Cấp vật t
Mã số
BM 0907
Số
614/090709

Ngày
16/01/2005
Ngời lính vật t: Trung Đơn vị lĩnh: Cơ khí chế tạo
Tên vật t Thép SKD 61 Ngày cấp
16/01/2005
Ký hiệu quy cách 110 x 3.186m Cấp tại kho
Thép
Đơn vị tính Kg SL thực
cấp
Tại kho
285
Số lợng duyệt 285 Tại đvị
0
Ngời duyệt (ghi tên) Kho còn nợ
0
Số lợng hạch toán
285 Còn nợ kho
0
Hạch toán
vào
sản phẩm
Máy gấp mép Ngời nhập (ghi tên)
HĐ Ngời xuất (ghi tên)
Lần cấp thứ TCKT
Số lợng vợt định mức 0 Đơn giá 16..286
Lý do Thành tiền 4.571.510
Ngời xác nhận (ghi tên) Kế toán (ghi tên)
Phòng vật t dựa trên số lợng nguyên vật liệu đợc duyệt cấp và số lợng hiện còn,
xác định số thực cấp, ghi vào phiếu vật t.
Định kỳ (2 hoặc 3 ngày), kế toán vật t xuống kho đối chiếu giữa các phiếu cấp

vật t với thẻ kho, Nếu số liệu khớp nhau, kế toán ghi giá xuất kho vào các phiếu, ký
vào thẻ kho. Phiếu cấp vật t đợc kế toán vật t dùng để nhập số liệu vào máy tính, sau
đó chuyển cho kế toán chi phí, giá thành của xởng để lập bảng phân bổ chi tiết vật
liệu công cụ dụng cụ cho từng xởng ( Biểu 2). Bảng phân bổ vật
liệu, công cụ dụng cụ từng xởng đợc sử dụng để chi tiết chi phí nguyên vật liệu, công
cụ dụng cụ phát sinh trong phạm vi xởng cho từng sản phẩm, hợp đồng.
Biểu 2: Bảng phân bổ chi tiết nguyên vật liệu
Xởng Cơ khí chế tạo
Tháng 1/2005
TK 152.1 TK 152.2 TK 152.3 Tổng
1.TK 621 160.444.260 46.311.252 13.721.068 220.476.580
- Máy tiện T18A 44.604.824 13.413.862 3.767.280 61.785.966
Trịnh Thanh Hiền K11KT2
14
Viện đại học Mở Hà Nội Báo cáo thực tập nghiệp vụ
- Máy gấp mép 12.125.398 7.162.467 928.195 20.216.060
- Hợp đồng 32/05 180.565 1.866.018 237.600 2.284.183

2.TK 627 12.375.610 1.827.519 0 14.203.129
Tổng
172.819.870 48.138.771 13.721.068 243.679.709
Trong quá trình sản xuất xởng nào dùng phôi của phân xởng Đúc để tiếp tục
gia công chế biến thì các phôi này trở thành nguyên vật liệu chính của phân xởng đó.
Căn cứ vào định mức sử dụng bán thành phẩm, Trung tâm kỹ thuật điều hành sản
xuất lập phiếu xuất kho bán thành phẩm Đúc
Cuối tháng, kế toán tiến hành lập bảng kê xuất kho bán thành phẩm căn cứ vào
các phiếu xuất kho bán thành phẩm theo mẫu biểu sau (biểu 3). Bảng kê này dùng để
phân bổ chi phí bán thành phẩm đúc cho từng mặt hàng ở xởng.
Biểu 3: Bảng kê xuất kho bán thành phẩm đúc
Tháng 1/2005

Sản phẩm
Mác
KL
Trọng lợng
(kg)
Đơn giá định
mức / kg
Thành tiền
Trịnh Thanh Hiền K11KT2
15
Viện đại học Mở Hà Nội Báo cáo thực tập nghiệp vụ
1. Xởng CKCT 157.014.139
- Máy T18A Gang 4403,54 7.100 31.265.153
- Máy gấp mép Gang 5.167,3 7.100 36.687.830
- Máy gấp tôn Gang 317,7 7.100 2.255.670

2. Xởng CKCT 165.225.391
Trụ lô 47L 7.300 6.300 45.990.000
Vỏ lô Gang 5.300 7.800 41.340.000

Cộng 543.274.161
Từ bảng phân bổ vật liệu công cụ dụng cụ từng xởng, bảng kê xuất kho bán
thành phẩm đúc và các nhật ký chứng từ liên quan, cuối tháng kế toán xởng lên bảng
kê số 4 của xởng mình theo định khoản sau: (Số liệu xởng Cơ khí chế tạo)
- Chi phí nguyên vật liệu chính:
Nợ TK 621: 160.444.260
Có TK 1521: 160.444.260
- Chi phí nguyên vật liệu phụ:
Nợ TK 621: 46.311.252
Có TK 1522: 46.311.252

- Chi phí nhiên liệu:
Nợ TK 621: 13.721.068
Có TK 1523: 13.721.068
- Chi phí vật liệu thay thế: Trong tháng 1/ 2005 chi phí này không phát sinh,
Nếu phát sinh kế toán hạch toán nh sau:
Nợ TK621 / Có TK1524
- Chi phí công cụ dụng cụ: Nếu trờng hợp công cụ dụng cụ là nguyên vật liệu
trực tiếp đa vào sản xuất kế toán sẽ hạch toán nh sau:
Nợ TK621 / Có TK153
(Tuy nhiên trong tháng 1/2005 tại xởng cơ khí chế tạo không phát sinh chi phí
này
- Chi phí bán thành phẩm:
Trịnh Thanh Hiền K11KT2
16
Viện đại học Mở Hà Nội Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Nợ TK 621-BTP: 157.014.139
Có TK154-BTP: 157.014.139
(Số liệu xởng cơ khí chế tạo tháng 1/2005)
Nếu các xởng trực tiếp nhận vật liệu mua ngoài không qua kho, kế toán hạch
toán nh sau: Nợ TK621 / Có TK111, TK331 ( Tháng 1/2005, x ởng cơ khí chế tạo
không phát sinh nghiệp vụ này).
Từ bảng kê số 4 của xởng, kế toán xởng lập bảng tập hợp chi phí sản xuất cho xởng
mình, chi tiết cho từng sản phẩm, từng hợp đồng.
Cuối tháng, kế toán vật t tại phòng kế toán căn cứ vào bảng phân bổ vật liệu
công cụ dụng của các xởng để lập bảng phân bổ vật liệu công cụ toàn Công ty
(Biểu 4). Bảng phân bổ vật liệu công cụ toàn Công ty đợc dùng để phân bổ chi phí
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ phát sinh trong phạm vi toàn Công ty cho từng đối
tợng sử dụng.
Trịnh Thanh Hiền K11KT2
17

Viện đại học Mở Hà Nội Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Biểu 4: Bảng phân bổ vật liệu - công cụ dụng cụ toàn Công ty
Tháng 1/2005
TK152
Cộng TK 152
TK 152.1 TK 152.2 TK 152.3 TK 152.4
1. TK 621 1.243.202.158 303.892.201 201.425.618 0 1.748.519.977
Xởng CKL 126.569.765 31.478.392 9.532.147 0 167.580.304
Xởng CKCT 160.444.260 46.311.252 13.721.068 0 220.476.580

2. TK 627 69.747.140 15.490.433 0 0 85.237.573
Xởng CKL 11.385.644 1.571.745 0 0 12.957.389
Xởng CKCT 12.375.610 1.827.519 0 0 14.203.129

3. TK 641
4. TK 642
5. TK 241.3 1.243.681 687.529 0 0 1.931.210
Cộng 1.314.192.979 326.885.738 224.678.833 0 1.865.757.550
Trịnh Thanh Hiền K11KT2
18
Viện đại học Mở Hà Nội Báo cáo thực tập nghiệp vụ
b) Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.
Hàng tháng, căn cứ vào phiếu theo dõi giờ công cho từng sản phẩm, kế toán
tính tổng số giờ công thực tế của công nhân sản xuất, số liêu đó là cơ sở để tính tiền
lơng sản phẩm của công nhân sản xuất:
Lơng sản phẩm = Tổng giờ công thực tế sản xuất * 1800
= 42.649,07 x 1.800 = 76.768.326
Căn cứ vào phiếu báo làm thêm giờ kế toán tính ra tổng số giờ làm thêm của
công nhân, sau đó tính khoản tiền bồi dỡng làm thêm giờ theo công thức sau:
Tiền bồi dỡng làm thêm giờ = 17.109,772 x 1.000 = 17.109.772 đ

Tiền bồi dỡng độc hại = 10.641.792 đ
Tiền trách nhiệm tổ trởng = 76.768.326 x 1% = 767.683 đ
Tổng lơng công nhân sản xuất
= 76.768.326 + 17.109.772 + 10.641.792 + 767.683 = 105.287.573 đ
Lơng hệ số = Tổng lơng công nhân sản xuất * Hệ số đợc hởng
= 105.287.573 x 0,15 = 15.793.136 đ
Tổng quỹ lơng CNSX = 105.287.573 + 15.793.136 = 121.080.709
(Số liệu xởng cơ khí chế tạo tháng 1/2005)
Căn cứ vào tổng giờ công trên phiếu theo dõi giờ công (đối với công nhấn sản
xuất), bảng chấm công (đối với nhân viên quản lý và phục vụ) và đơn giá tiền lơng
theo 1 giờ, kế toán xởng lập bảng phân bổ quỹ lơng cho xởng mình (Biểu 5)
Trịnh Thanh Hiền K11KT2
Đơn giá tiền lư
ơng 1 giờ
=
Tổng quỹ lương CNSX
Tổng giờ công thực tế của CNSX
121.080.709
42.649,07
=
= 2,839 đ/h
19
Viện đại học Mở Hà Nội Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Biểu 5: Bảng phân bổ quỹ lơng
Xởng Cơ khí chế tạo
Tháng 1/2005
Tổng giờ Đơn giá Thàng tiền
TK 622 42.649,07 2.839 121.080.709
TK 6271 18.007,775 51.124.073
TK 6271- CPNVPX 15.376,514 2.839 43.653.923

TK 6271-Lao vụ 2.631,261 7.470.150
- Xởng CKL 509,92 2.839 1.447.662
- Xởng BR 152,025 2.839 431.600

Cộng 60.656,845 172.204.782
Trên cơ sở bảng phân bổ quỹ lơng của các xởng, các bảng kê và Nhật ký chứng
từ liên quan, kế toán tiền lơng tính BHXH, BHYT, KPCĐ rồi lên bảng phân bổ lơng
và BHXH toàn Công ty (Biểu 6)
Trịnh Thanh Hiền K11KT2
20
Viện đại học Mở Hà Nội Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Biều 6 Bảng phân bổ lơng và BHXH toàn công ty
Tháng 1/2005
TK 334
TK 338
Tổng cộng
TK 338.2 TK 338.3 TK 338.4 Cộng TK 338
1.TK 622 557.797.063 11.155.941 60.270.323 8.036.043 79.462.307 637.259.370
- Xởng CKCT 121.080.709 2.421.614 13.082.846 1.744.380 17.248.840 138.329.549
- Xởng BR 38.233.440 764.669 4.131.147 550.820 5.446.636 43.680.076
-
2.TK 627.1 362.295.701 7.245.914 26.139.583 3.485.278 36.870.775 399.166.476
- Xởng CKCT 57.152.397 1.143.048 5.508.501 734.467 7.368.016 64.538.413
- Xởng BR 20.670.790 413.416 2.233.492 297.799 2.944.707 23.615.497
-
3.TK 641.1 15.773.725 315.475 1.704.361 227.248 2.247.084 18.020.809
4.TK 642.1 178.580.048 3.571.601 19.295.686 2.572.758 25.440.045 204.020.093
Cộng 1.114.446.537 22.288.931 107.409.953 14.321.327 144.020.211 1.258.466.748
Trịnh Thanh Hiền K11KT2
21

Viện đại học Mở Hà Nội Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Căn cứ vào bảng tổng hợp lơng và BHXH toàn Công ty kế toán xởng tính giá
thành giờ công và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho từng san phẩm, từng hợp
đồng trên bảng chi tiết phân bổ Nợ TK 622 (Biểu 7). Biểu này giúp kế toán dễ dàng
hơn trong việc tính giá thành sản phẩm:
Đơn giá
giờ công
=
Tổng chi phí NCTT của xởng
=
138.329.549
=
3.243đ/h
Tổng giờ công của CNSX 42.649,7
Biểu 7: Bảng chi tiết phân bổ Nợ TK 622
Xởng Cơ khí chế tạo
Tháng 1/2005
Tên sản phẩm, hợp đồng Tổng giờ Đơn giá Thành tiền
Máy tiện T18A 2.856,76 3.243 9.264.473
Máy gấp mép 4531 3.243 14.694.033
HĐ 32/05 568 3.243 1.842.024

Cộng Nợ TK 622 42.649,07 138.329.549
Cuối tháng, kế toán căn cứ vào bảng tổng hợp lơng và BHXH toàn Công ty để lập
bảng kê số 4, bảng tập hợp chi phí sản xuất cho xởng mình:
Nợ TK622: 138.329.549
Có TK334: 121.080.709
Có TK338: 17.248.840
(Số liệu xởng cơ khí chế tạo tháng 1/2005)
c) Kế toán chi phí sản xuất chung

Trịnh Thanh Hiền K11KT2
22
Viện đại học Mở Hà Nội Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Tại công ty TNHH Nhà Nớc một thành viên cơ khí Hà Nội, các khoản chi phí SXC
kế toán tiến hành hạch toán nh sau:
- Tiền lơng nhân viên phân xởng: Căn cứ vào bảng chấm công, lơng công nhân
sản xuất trực tiếp, kế toán xởng tính lơng cho công nhân phục vụ và nhân viên quản
lý. Số liệu này đợc ghi vào bảng phân bổ quỹ lơng của xởng. Sau đó khi lập xong
bảng phân bổ quỹ lơng, kể toán xởng chuyển cho kế toán tiền lơng tại phòng kế toán
lên bảng tổng hợp lao vụ tiền lơng toàn Công ty (Biểu 8). Biểu này có ý nghĩa tách
các khoản chi phí nhân công xởng mình phục vụ cho xởng khác và các khoản chi phí
nhân công xởng khác phục vụ xởng mình. Bảng này giúp kế toán thuận tiện hơn trong
việc xác định các khoản chi phí nhân viên trong chi phí sản xuất chung vì khoản đó
phải bao gồm chi phí nhân công xởng khác phục vụ xửơng mình và loại trừ các khoản
chi phí nhân công xởng mình đi phục vụ cho xởng khác.
Biểu 8: Bảng tổng hợp lao vụ, tiền lơng toàn Công ty
Tháng 1/2005
Xởng CKCT Xởng CKL Tổng
1.TK 6271
-Xởng CKCT 43.653.923 13.498.475 57.152.397
-Xởng CKL 1.447.662 23.036.338 148.105.980
-
Công TK 6271 51.124.073 97.253.584 416.650.552
2. TK 6411 - - 3.254.731
3.TK 6421 2.375.200 12.154.465 14.829.665
Tổng 53.499.272 109.408.049 434.734.948
Trên cơ sở bảng phân bổ quỹ lơng của xởng, bảng tổng hợp lao vụ tiền lơng
toàn Công ty, Kế toán tiền lơng lập bảng tổng hợp tiền lơng và BHXH. Kế toán xởng
dùng số liệu này để lên bảng kê số 4 của xởng mình theo định khoản:
Nợ TK6271: 64.538.413

Có TK334: 57.152.397
Có TK338: 7.386.016
(Số liệu xởng cơ khí chế tạo tháng 1/2005)
Trịnh Thanh Hiền K11KT2
23
Viện đại học Mở Hà Nội Báo cáo thực tập nghiệp vụ
- Chi phí vật liệu: Cũng tơng tự nh chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán xởng
căn cứ vào phiếu cấp vật t để lên bảng phân bổ vật liệu - công cụ dụng cụ của xởng
mình, sau đó số liệu đợc ghi vào bảng kê số 4 của xởng theo định khoản:
Nợ TK 6272: 14.203.129
Có TK 152: 14.2.3.129
(Số liệu xởng cơ khí chế tạo tháng 1/2005)
- Chi phí dụng cụ sản xuất: Căn cứ vào các chứng từ gốc là các phiếu cấp vật t,
kế toán xởng lập bảng phân bổ vật liệu công cụ dụng cụ của xởng mình nh
sau (Biểu 9)
Biểu 9 Bảng phân bổ Công cụ dụng cụ toàn Công ty
Tháng 1/2005
Ghi Nợ tài khoản khác, ghi Có tài khoản 153
Đối tợng sử dụng TK 153
1.TK 6273 28.673.201
- Xởng CKCT 4.356.878
- Xởng CKL 2.127.963
- Xởng BR 2.997.684

2.TK 641 1.052.900
3.TK 642 3.861.689
Tổng 33.587.790
Tại Công ty TNHH nhà nớc một thành viên Cơ khí Hà Nội thì dụng cụ dùng cho
sản xuất kinh doanh bất kể giá trị lớn hay bé, thời gian sử dụng dài hay ngắn kế toán
đều tập hợp toàn bộ vào TK 6273 mà không tiến hành phân bổ cho kỳ sau.

Căn cứ vào số liệu bảng trên kế toán vào bảng kê sô 4 của từng phân xởng theo
định khoản sau:
Nợ TK 6273: 4.356.878
Có TK 153: 4.356.878
(Số liệu xởng cơ khí chế tạo tháng 1/2005)
Trịnh Thanh Hiền K11KT2
24
Viện đại học Mở Hà Nội Báo cáo thực tập nghiệp vụ
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Hàng tháng căn cứ vào bảng khấu hao cơ bản toàn
Công ty do kế toán TSCĐ lập (Biểu 10), kế toán ghi vào bảng kê số 4 của xởng mình
theo định khoản:
Nợ TK 6274: 13.066.368
Có TK 214: 13.066.368
(Số liệu xởng cơ khí chế tạo tháng 1/2005)
Biểu 10: Bảng khấu hao cơ bản toàn Công ty
Năm 2005
Đối tợng sử dụng Tháng 1 Tháng 12
1.TK6274 130.735.804
-Xởng CKCT 13.066.368
-Xởng CKL 12.868.912

2.TK6424 20.000.000
3.TK2413 1.000.000
Cộng 151.735.804
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Tại Công ty TNHH nhà nớc một thành viên Cơ khí
Hà Nội chi phí dịch vụ mua ngoài bao gồm tiền điện, tiền nớc của các phân xởng.
Đối với tiền điện
Công ty tiến hành sản xuất theo 3 ca. Đơn giá tiền điện sử dụng cho sản xuất ở
mỗi ca khác nhau
Ca Khoảng thời gian Đơn giá 1Kw (đ)

1
Từ 6h 14h
860
2
Từ 14h 22h
1.430
3
Từ 22h 6h
480
Do đó tại mỗi xởng phải theo dõi lợng điện tiêu hao phục vụ cho sản xuất (dựa
vào số công tơ điện ở từng xởng) chi tiết cho từng ca 1, 2, 3.
Ví dụ: Trong tháng 1/2005 điện năng tiêu hao của xởng Cơ khí chế tạo nh sau:
Trịnh Thanh Hiền K11KT2
25

×