Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Luận văn thạc sĩ giải pháp hoàn thiện phương thức tín dụng chứng từ tại ngân hàng công thương bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (877.5 KB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

NGUYỄN ĐỨC LONG

GIẢI PHÁP HỒN THIỆN PHƯƠNG
THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN
HÀNG CƠNG THƯƠNG BÌNH DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2008

123doc


NHỮNG KẾT QUẢ ðà ðẠT ðƯỢC CỦA LUẬN VĂN
Luận văn “Giải pháp hồn thiện phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân
hàng cơng thương Bình Dương” đã nêu lên được yêu cầu cấp thiết của việc
lựa chọn thanh toán bằng phương thức tín dụng chứng từ của các doanh
nghiệp trong xu thế hội nhập quốc tế, xuất nhập khẩu không ngừng phát triển,
rủi ro khó có thể lường trước được. Do vậy việc lựa chọn phương thức thanh
toán này là hợp lý và phổ biến ñối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu hiện
nay. Cịn đối với các ngân hàng, tín dụng chứng từ là dịch vụ ngân hàng quốc
tế làm tăng thu phí dịch vụ, tạo điều kiện cho ngân hàng tài trợ tín dụng cho
các doanh nghiệp xuất nhập khẩu.
Luận văn ñã nêu ra ñược những hạn chế chủ yếu trong quá trình thực
hiện phương thức này tại chi nhánh NHCT Bình Dương. Từ cơ sở đó, luận
văn ñã ñề ra một số giải pháp mang tính xác thực, hiệu quả và mang tính ứng
dụng cao như xây dựng chính sách khách hàng hợp lý, đẩy mạnh cơng tác
marketing, hồn thiện các quy định pháp lý có liên quan đến mở L/C, thanh


tốn L/C và chiết khấu bộ chứng từ theo L/C, xây dựng hạn mức phù hợp,
tăng cường đào tạo, đãi ngộ nhân viên, hiện đại hóa cơng nghệ ngân
hàng…các giải pháp này nếu được áp dụng ñồng bộ sẽ ñem lại hiệu quả cao
cho việc phát triển phương thức tín dụng chứng từ tại chi nhánh NHCT Bình
Dương.

123doc


ii

LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai cơng bố
trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tơi hồn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam ñoan này.

Bình Dương, ngày 15 tháng 10 năm 2008.
Tác giả luận văn

Nguyễn ðức Long

123doc


i

MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan

Mục lục
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
Danh mục tài liệu tham khảo
LỜI NÓI ðẦU
1. Lý do nghiên cứu
2. Xác ñịnh vấn ñề nghiên cứu
3. Câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu
4. Phương pháp nghiên cứu
5. Nội dung nghiên cứu
6. Ý nghĩa và ứng dụng của ñề tài nghiên cứu
CHƯƠNG 1: THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TỐN
TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
1.1. VAI TRỊ TTQT TRONG HOẠT ðỘNG CỦA CÁC NHTM
1.1.1. Khái niệm về thanh toán quốc tế
1.1.2. Vai trị của thanh tốn quốc tế
1.2. PHƯƠNG THỨC THANH TỐN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
1.2.1. Cơ sở ra ñời của tín dụng chứng từ
1.2.2. Khái niệm, ñặc trưng và vai trị của phương thức tín dụng chứng từ
1.2.2.1. Khái niệm phương thức tín dụng chứng từ
1.2.2.2. ðặc trưng của phương thức tín dụng chứng từ
1.2.2.3. Vai trị của phương thức tín dụng chứng từ
1.2.3. Cơ sở pháp lý của thanh tốn tín dụng chứng từ (UCP 600)
1.2.4. Khái niệm, nội dung và phân loại thư tín dụng
1.2.4.1. Khái niệm thư tín dụng
1.2.4.2. Nội dung thư tín dụng
1.2.4.3. Phân loại thư tín dụng
1.2.5. Quy trình thanh tốn theo phương thức tín dụng chứng từ
1.2.5.1. Các bên tham gia trong phương thức tín dụng chứng từ

1.2.5.2. Quyền lợi và nghĩa vụ của các ngân hàng trong phương thức
tín dụng chứng từ
1.2.5.3. Quy trình thanh tốn theo phương thức tín dụng chứng từ
1.3. ƯU NHƯỢC ðIỂM CỦA PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG
CHỨNG TỪ
1.3.1. ðối với người xuất khẩu
1.3.2. ðối với người nhập khẩu
1.3.3. ðối với các ngân hàng
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ðỘNG THANH TỐN TÍN DỤNG

123doc

Trang

1
1
2
3
4
4
5
6
6
6
8
9
9
10
10

10
11
11
13
13
13
17
21
21
22
24
26
26
27
27
29
30


ii

CHỨNG TỪ TẠI NHCT BÌNH DƯƠNG
2.1. SƠ LƯỢC VỀ SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHCT BÌNH
DƯƠNG
2.1.1. Sự ra ñời và quá trình phát triển của NHCT Bình Dương
2.1.2. Mơ hình, bộ máy tổ chức quản lý
2.1.3. Tình hình hoạt động của NHCT Bình Dương qua các năm
2.2. TÌNH HÌNH HOẠT ðỘNG TTQT CỦA NHCT BÌNH DƯƠNG
2.3. TÌNH HÌNH HOẠT ðỘNG THANH TỐN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI
NHCT BÌNH DƯƠNG

2.3.1. Quy trình nghiệp vụ thư tín dụng nhập khẩu và xuất khẩu tại NHCT
Bình Dương
2.3.1.1. Quy trình nghiệp vụ thư tín dụng nhập khẩu
2.3.1.2. Quy trình nghiệp vụ thư tín dụng xuất khẩu
2.3.2. Doanh số L/C xuất
2.3.3. Doanh số L/C nhập
2.3.4. Thu nhập từ hoạt động thanh tốn L/C
2.3.5. Những lợi thế cạnh tranh của NHCT Bình Dương trong việc thực
hiện phương thức tín dụng chứng từ
2.4. NHỮNG HẠN CHẾ TRONG VIỆC SỬ DỤNG PHƯƠNG THỨC TÍN
DỤNG CHỨNG TỪ TẠI CHI NHÁNH NHCT BÌNH DƯƠNG
2.4.1. Những hạn chế của bản thân hệ thống NHCTVN
2.4.1.1. Chính sách thu hút khách hàng trong nghiệp vụ thanh tốn
quốc tế cịn yếu
2.4.1.2. Hệ thống INCAS cịn nhiều bất cập.
2.4.1.3. NHCTVN chưa có các chi nhánh ở nước ngồi.
2.4.1.4. NHCTVN chưa có các chính sách riêng về hoạt ñộng TTQT
ñối với chi nhánh trên các địa bàn khác nhau
2.4.1.5. Vướng mắc trong quy trình nghiệp vụ thanh toán L/C
2.5. NGUYÊN NHÂN
2.5.1. Xuất phát từ NHCT Bình Dương
2.5.1.1. ðội ngũ cán bộ làm nghiệp vụ TTQT vừa thiếu, vừa yếu
2.5.1.2. Chưa có sự đầu tư sâu vào nghiệp vụ TTQT
2.5.1.3. Chính sách thu hút khách hàng mới và giữ chân khách hàng
truyền thống còn chưa tốt, chưa phù hợp
2.5.2. Xuất phát từ khách hàng
2.5.2.1. Thiếu kiến thức về ngoại thương
2.5.2.2. Trình độ thương thảo trong giao dịch thương mại quốc tế của
các doanh nghiệp XNK cịn yếu
2.5.2.3. Thực lực tài chính của doanh nghiệp cịn yếu, hoạt ñộng kinh

doanh chủ yếu bằng vốn vay ngân hàng
2.5.3. Những ngun nhân khác
2.5.3.1. Chính sách điều hành vĩ mơ của Nhà nước
2.5.3.2. Chính sách kiềm chế lạm phát

123doc

30
30
31
32
35
37
37
37
38
39
41
44
46
47
47
47
48
48
50
51
54
54
54

55
56
57
57
57
59
59
59
61


iii

2.5.3.3. Các yếu tố khách quan khác
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
CHƯƠNG 3:GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG
TỪ TẠI CHI NHÁNH NHCT BÌNH DƯƠNG
3.1. ðỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ðỘNG TTQT CỦA NHCTVN
TRONG GIAI ðOẠN TỪ NAY ðẾN 2015.
3.2. NHỮNG GIẢI PHÁP HỒN THIỆN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CHỨNG
TỪ TẠI CHI NHÁNH NHCT BÌNH DƯƠNG
3.2.1. Chế độ tuyển dụng, ñào tạo, ñãi ngộ và bố trí sắp xếp nhân sự
3.2.2. Cung cấp các phương tiện hỗ trợ kỹ thuật, ñồng thời tăng cường
công tác quảng cáo, thông tin tuyên truyền trên các phương tiện thơng
tin đại chúng
3.2.3. Chiến lược trong việc thu hút khách hàng mới và giữ khách hàng
truyền thống
3.2.4. Tư vấn khách hàng trong việc lựa chọn loại ngoại tệ trong thanh
toán
3.3. KIẾN NGHỊ ðỐI VỚI NHCTVN

3.3.1. Nâng cấp, trang bị thêm hệ thống công nghệ thông tin hiện đại, hồn
chỉnh hệ thống phần mềm
3.3.2. Chế độ tuyển dụng, đào tạo và đãi ngộ nhân tài cơng nghệ thơng tin
3.3.3. Mở văn phịng đại diện ở nước ngồi tiến đến việc thành lập chi
nhánh
3.3.4. Có chính sách riêng cho từng chi nhánh tại những ñịa bàn khác nhau
3.3.5. Rà sốt, chỉnh sửa những điểm cịn bất cập trong quy trình nghiệp
vụ thanh tốn tín dụng chứng từ
3.4. KIẾN NGHỊ ðỐI VỚI NHNN, CÁC CƠ QUAN KHÁC
3.4.1. ðối với NHNN
3.4.1.1. Thực hiện chính sách tỷ giá hối đối linh hoạt, phù hợp
3.4.1.2. Bổ sung, chỉnh sửa, hoàn thiện các nghiệp vụ của thị trường
hối đối
3.4.1.3. Chính sách tiền tệ của NHNN
3.4.2. ðối với Chính phủ, các cơ quan khác
3.5. KIẾN NGHỊ ðỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP HOẠT ðỘNG KINH
DOANH XUẤT NHẬP KHẨU.
3.5.1. Phát triển năng lực quản trị chiến lược của cán bộ quản lý trong
doanh nghiệp
3.5.2. Bồi dưỡng khả năng kinh doanh quốc tế và nâng cao năng lực cạnh
tranh quốc tế
3.5.3. Tuyển dụng nguồn nhân lực có trình độ chun mơn
3.5.4. Cải thiện năng lực tài chính của doanh nghiệp
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3

123doc

62
63
64

64
68
68
69
70
71
71
71
72
73
73
74
75
75
75
77
77
78
78
78
79
80
81
82


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

iv


a) Danh mục các từ viết tắt
B/L

: Vận ñơn ñường biển

DPRR

: Dự phòng rủi ro

eUCP

: Bản bổ sung UCP cho việc xuất trình chứng từ điện tử

ICC

: Phịng thương mại quốc tế

INCAS

: Hệ thống hiện đại hóa NHCT Việt Nam

ISBP

: Thực hành nghiệp vụ ngân hàng theo tiêu chuẩn quốc tế về kiểm
tra chứng từ theo L/C

KCN

: Khu cơng nghiệp


L/C

: Thư tín dụng

NH

: Ngân hàng

NHCTVN

: Ngân hàng Cơng thương Việt Nam

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

NHTW

: Ngân hàng Trung ương

TDCT

: Tín dụng chứng từ

TTQT


: Thanh toán quốc tế

TTR

: Chuyển tiền

UCP

: Quy tắc và thực hành thống nhất tín dụng chứng từ

XNK

: Xuất nhập khẩu

b) Danh mục các bảng
Số hiệu bảng

Tên bảng

Trang

2.1

Nguồn vốn huy ñộng

32

2.2

Cơ cấu nguồn vốn huy ñộng


32

2.3

Dư nợ cho vay

33

2.4

Cơ cấu dư nợ cho vay

34

2.5

Cân ñối giữa huy ñộng vốn và cho vay

34

2.6

Thu dịch vụ ngân hàng

35

2.7

Hoạt động thanh tốn quốc tế qua các năm


36

2.8

Doanh số L/C xuất

39

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

v

2.9

Doanh số L/C nhập

41

2.10

Thu nhập từ hoạt ñộng thanh toán L/C

44


2.11

Tỷ trọng thu nhập trong tổng lợi nhuận đã trích DPRR

45

c) Danh mục các hình vẽ, đồ thị
Số hiệu hình vẽ
Sơ đồ 1.1

Tên bảng
Thư tín dụng khơng hủy ngang có xác nhận

Trang
18

Sơ đồ 1.2

Quy trình thanh tốn theo phương thức TDCT

24

Sơ ñồ 1.3

Bộ máy tổ chức của chi nhánh NHCT Bình Dương

31

Biểu đồ 1


So sánh giữa huy động vốn và cho vay

34

Biểu đồ 2

Doanh số thanh tốn TTR ñi-ñến

36

Biểu ñồ 3

Doanh số thanh toán Nhờ thu ñi-ñến

37

Biểu ñồ 4

Doanh số thanh tốn L/C nhập – xuất

37

Biểu đồ 5

Doanh số L/C xuất

39

Biểu ñồ 6


Thị phần L/C xuất năm 2005

40

Biểu ñồ 7

Thị phần L/C xuất năm 2006

40

Biểu ñồ 8

40

Biểu ñồ 9

Thị phần L/C xuất năm 2007
Doanh số L/C nhập

Biểu ñồ 10

Thị phần L/C nhập năm 2005

42

Biểu ñồ 11

Thị phần L/C nhập năm 2006

42


Biểu ñồ 12

Thị phần L/C nhập năm 2007

43

Biểu ñồ 13

Thu nhập từ hoạt ñộng thanh toán L/C

45

42

d) PHỤ LỤC
- PHỤ LỤC 1: Lưu đồ quy trình nghiệp vụ L/C nhập khẩu

Trang 83

- PHỤ LỤC 1: Lưu ñồ quy trình nghiệp vụ L/C xuất khẩu

Trang 84

e) Danh mục tài liệu tham khảo

Trang 85

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1

LỜI MỞ ðẦU
1. LÝ DO NGHIÊN CỨU
Từ nửa cuối thế kỷ XX tồn cầu hố và hội nhập kinh tế quốc tế trở thành xu
thế mạnh mẽ. Thậm chí Hội nghị lần thứ 29 của Diễn đàn kinh tế thế giới tại Davos
(Thuỵ Sỹ) (28/1-2/2/1999) người ta khẳng định tồn cầu hố khơng cịn là xu thế
nữa mà ñã trở thành một thực tế.
Xu thế này cuốn hút tất cả các nước từ giàu ñến nghèo, từ nhỏ ñến lớn hội
nhập vào nền kinh tế thế giới. Hội nhập là một yếu tố của phát triển. Nước nào
không hội nhập thì khơng có cơ hội phát triển. Những nước hội nhập tốt, sâu rộng
thì phát triển tốt.
Việt Nam bước vào thời kỳ Cơng nghiệp hố - Hiện đại hố, phát triển kinh tế
vì vậy chọn con đường hội nhập kinh tế quốc tế là quyết tâm của ðảng và Chính
phủ đã được khẳng định trong các Nghị quyết ðại hội ðảng, Nghị Quyết trung
ương, Nghị quyết 07 của Bộ Chính trị và các chỉ thị, chương trình hành động của
Chính phủ. Cũng chính vì những lý do đó mà sau một thời gian dài tham gia ñàm
phán gia nhập WTO từ năm 1995, ngày 07 tháng 11 năm 2006 Việt Nam đã chính
thức gia nhập tổ chức thương mại lớn nhất thế giới này, một sân chơi mới ñã và
ñang mở ra trước mắt chúng ta.
Hội nhập kinh tế quốc tế sẽ tạo ra thế và lực cho nền kinh tế nước ta trên
trường quốc tế. Gia nhập các tổ chức kinh tế, thương mại quốc tế tạo vị thế bình
đẳng của nước ta với các nước trong tổ chức, từ đóng góp tiếng nói xây dựng luật
chơi chung ñến việc hưởng quyền lợi của một thành viên và các tranh chấp thương
mại thì được xử lý theo ngun tắc chung khơng bị phân biệt đối xử.

Hội nhập kinh tế quốc tế cịn góp phần mở rộng thị trường xuất khẩu hàng
hố, dịch vụ. Việt Nam có cơ hội để xuất khẩu các mặt hàng nơng sản, thuỷ sản,
may mặc, giày dép, thủ công mỹ nghệ, các hàng hố sử dụng nhiều lao động. Mở
rộng quan hệ thương mại với hơn 150 nước ở khắp các châu lục trên thế giới.
Hoà với xu thế chung của cả nước, tỉnh Bình Dương là một tỉnh rất năng động
trong việc tiếp cận những chủ trương mới của ðảng và Nhà nước. Tồn tỉnh có hơn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2

14 khu cơng nghiệp thu hút vốn đầu tư nước ngoài hơn 7 tỷ USD. Hàng trăm doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi tham gia sản xuất, kinh doanh các mặt hàng khác
nhau, thu hút hàng ngàn cơng nhân trong và ngồi tỉnh. Mỗi năm, kim ngạch xuất
khẩu của tỉnh tăng ñáng kể, chủ yếu từ các khu cơng nghiệp - dịch vụ này.
Hiện có khá nhiều ngân hàng ñang hoạt ñộng trên ñịa bàn, từ các NHTM quốc
doanh ñến các NHTM cổ phần. Mỗi ngân hàng ñều ñã và ñang nhắm ñến các khách
hàng trong những khu công nghiệp bằng việc cung cấp các dịch vụ truyền thống
như cho vay, huy động tiền gửi, thanh tốn trong nước và quốc tế mà chủ yếu là
bằng phương thức tín dụng chứng từ. ðặc biệt hoạt động thanh tốn quốc tế trong
những năm gần đây phát triển khá nhanh, một phần bởi thanh tốn qua thư tín dụng
đảm bảo an tồn cho các đối tác, mặt khác ngày càng có nhiều nhà đầu tư nước
ngồi đổ vốn vào Việt Nam sau sự kiện Việt Nam gia nhập WTO, việc Tổng thống
Mỹ G.Bush phê chuẩn cả gói các luật trong đó có luật về Quy chế thương mại bình
thường vĩnh viễn ñối với Việt Nam hồi tháng 12 năm 2006. Tuy nằm trên một ñịa

bàn năng ñộng như vậy nhưng hoạt động thanh tốn quốc tế nói chung và thanh
tốn bằng thư tín dụng nói riêng của Ngân hàng cơng thương Chi nhánh Bình
Dương lại khá khiêm tốn cả về số lượng và giá trị so với các ngân hàng khác. ðứng
trước u cầu bức thiết địi hỏi phải ñẩy mạnh hoạt ñộng thanh toán xuất nhập khẩu
ñể ñáp ứng yêu cầu hội nhập trong thời gian tới, cũng như góp phần vào việc thu
hút thêm khách hàng, tạo nguồn thu dịch vụ cho chi nhánh, việc ñề ra “Những giải
pháp hồn thiện phương thức tín dụng chứng từ tại chi nhánh Ngân hàng cơng
thương Bình Dương” là thật sự cần thiết và cấp bách. Thông qua những giải pháp
đó, đề tài mong muốn đưa ra được những đề xuất có ích góp phần hồn thiện chất
lượng hoạt động thanh toán quốc tế cả về số lượng và giá trị, tăng thêm nguồn thu
dịch vụ cho chi nhánh nói riêng và hệ thống ngân hàng cơng thương nói chung.
2. XÁC ðỊNH VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
Tuy hoạt động thanh tốn quốc tế khơng phải là q mới mẽ đối với hệ thống
NHTM của Việt Nam song hoạt ñộng này chỉ thực sự phát triển mạnh kể từ sau ðại
hội ðảng toàn quốc lần thứ VI (1986). ðất nước chuyển sang giai ñoạn ñổi mới,

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3

chấm dứt thời kỳ tập trung bao cấp trước ñây, thu hút ngày càng nhiều hơn các nhà
ñầu tư từ khắp nơi trên thế giới ñầu tư vào Việt Nam. Kéo theo đó là hoạt động giao
thương giữa Việt Nam với các nước khơng ngừng được phát triển, địi hỏi hoạt
động thanh tốn quốc tế cũng khơng ngừng được hồn thiện và phát triển thêm.
Ngân hàng cơng thương Bình Dương được thành lập từ năm 1991, là một ngân

hàng còn khá trẻ so với các NHTM quốc doanh khác trên ñịa bàn cả về bề dày kinh
nghiệm và thực tiễn trong lĩnh vực thanh toán quốc tế. Do vậy, tất yếu còn những
hạn chế về mặt nghiệp vụ, ñồng thời khả năng tư vấn, hỗ trợ khách hàng trong hoạt
động thanh tốn quốc tế vẫn cịn tồn tại nhiều vấn đề cần phải giải quyết. Bên cạnh
đó, trình ñộ khách hàng trong việc thương thảo, ký kết các hợp đồng ngoại thương
vẫn cịn yếu, chưa lường hết những rủi ro có thể gặp phải trong hoạt động này. Vấn
ñề ñặt ra là làm sao giải quyết những yêu cầu vừa nêu trên để phát triển hoạt động
thanh tốn quốc tế bằng phương thức TDCT cả về số lượng và chất lượng, đem lại
một nguồn thu dịch vụ có giá trị và tránh rủi ro cho chi nhánh.
ðứng trước thực trạng đó, vấn đề nghiên cứu của đề tài này là tìm ra những
giải pháp nhằm phát triển hoạt động thanh tốn quốc tế bằng phương thức tín dụng
chứng từ tại chi nhánh Ngân hàng cơng thương Bình Dương nói riêng và hệ thống
ngân hàng cơng thương nói chung.
3. CÂU HỎI VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
ðể ñề ra ñược những giải pháp phù hợp với thực tế tại ñịa phương, đề tài
nghiên cứu đi sâu tìm hiểu những vấn đề có liên quan đến hoạt động thanh tốn
quốc tế tại chi nhánh, cụ thể qua những câu hỏi ñặt ra như sau:
 ðâu là ñiểm mạnh và ñâu là ñiểm yếu tại chi nhánh so với các ngân hàng
thương mại khác trên cùng ñịa bàn trong việc thực hiện nghiệp vụ thanh tốn
quốc tế bằng thư tín dụng? Ngun nhân và những tồn tại?
 Khách hàng cần ñược tư vấn những gì trước khi tiến hành thương lượng ký kết
hợp đồng với các đối tác nước ngồi thanh tốn bằng thư tín dụng?
 Giải pháp nào cho hai vấn ñề nêu trên?

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


4

Trong q trình đi tìm lời giải cho những câu hỏi nghiên cứu vừa nêu ñể giải
quyết vấn ñề nghiên cứu ñặt ra, ñề tài nhằm vào các mục tiêu nghiên cứu cụ thể sau:
 Hệ thống hoá những khái niệm cơ bản về thanh toán quốc tế và phương thức
thanh tốn tín dụng chứng từ, tầm quan trọng của nó trong hoạt động kinh tế
hiện nay.
 Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động nghiệp vụ thanh tốn quốc tế bằng
phương thức tín dụng chứng từ tại NHCT Bình Dương, từ đó rút ra những kết
quả đã ñạt ñược, những tồn tại, khó khăn và nguyên nhân của những tồn tại đó
tại chi nhánh.
 ðề xuất những giải pháp khắc phục những tồn tại nêu trên, ñưa ra những kiến
nghị nhằm hoàn thiện và phát triển nghiệp vụ thanh tốn bằng thư tín dụng tại
chi nhánh NHCT Bình Dương.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu dữ liệu thứ cấp và phương pháp
thống kê trên cơ sở số liệu qua các năm của chi nhánh, các số liệu thống kê, các báo
cáo của ngân hàng Nhà nước, số liệu từ các tạp chí chuyên ngành ngân hàng, các
văn bản pháp luật có liên quan ñến hoạt ñộng ngân hàng....ñể so sánh, ñánh giá với
các NHTM khác trên cùng ñịa bàn, ñồng thời sử dụng những kiến thức ñã học và
các tài liệu về mơn thanh tốn quốc tế để dẫn dắt vấn đề từ những cơ sở lý thuyết
ñến hoạt ñộng thực tế, từ đó rút ra những biện pháp khả thi phù hợp với tình hình tại
chi nhánh.
5. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Với mục đích tìm ra những giải pháp nhằm phát triển hoạt động thanh tốn
quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại chi nhánh Ngân hàng cơng thương
Bình Dương, luận văn ñi từ những khái niệm cơ bản của hoạt động thanh tốn quốc
tế đến những tồn tại, khó khăn trong thực tế. Trên cơ sở đó, tìm ra những giải pháp
phù hợp.Vì những lý do đó, bố cục của luận văn bắt ñầu với Chương 1 là những lý

luận cơ bản về thanh toán quốc tế và phương thức tín dụng chứng từ tại các NHTM.
Chương 2 đề cập đến thực trạng hoạt động thanh tốn quốc tế tại NHCT Bình

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5

Dương và các NHTM trên ñịa bàn tỉnh Bình Dương theo phương thức thư tín dụng.
Trên cơ sở những tồn tại và nguyên nhân mà chương 2 ñã nêu ra, chương 3 là
những giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển nghiệp vụ thanh toán quốc tế bằng
phương thức tín dụng chứng từ tại chi nhánh NHCT Bình Dương.
6. Ý NGHĨA VÀ ỨNG DỤNG CỦA ðỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Luận văn ñược nghiên cứu trên cơ sở thực trạng hoạt động thanh tốn quốc tế
của chi nhánh Ngân hàng cơng thương Bình Dương có so sánh đánh giá với các
NHTM khác trên cùng địa bàn. Từ đó đi sâu phân tích bản chất những khía cạnh
chưa đạt, tìm ra những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của nó. Dựa vào thực trạng
và những lý luận ñã học, kết hợp với những kinh nghiệm thực tế bản thân và ñồng
nghiệp trong quá trình tham gia tác nghiệp, ñưa ra những kiến nghị, ñề xuất phù hợp
với thực tế, ñảm bảo tuân thủ các quy tắc, thông lệ quốc tế và quy ñịnh của pháp
luật, mặt khác nâng cao dần tỷ trọng thu dịch vụ trên lợi nhuận hàng năm của chi
nhánh.
Với những ý nghĩa đó, đề tài nghiên cứu hướng đến việc ứng dụng rộng rãi
khơng chỉ cho chi nhánh nói riêng mà cịn có thể áp dụng được cho các chi nhánh
khác nói chung nhằm nâng cao hiệu quả cơng việc, đồng thời hạn chế thấp nhất
những rủi ro có thể xảy ra trong nghiệp vụ thanh tốn quốc tế bằng thư tín dụng.


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6

CHƯƠNG 1
THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TỐN TÍN
DỤNG CHỨNG TỪ
1.1. VAI TRỊ TTQT TRONG HOẠT ðỘNG CỦA CÁC NHTM
1.1.1. Khái niệm về TTQT
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu như hiện nay, các mối quan hệ kinh
tế, chính trị, thương mại ngày càng phát triển mạnh mẽ và kết quả là hình thành nên
các khoản phải thu và chi tiền tệ giữa các ñối tác ở các nước khác nhau. Các mối
quan hệ tiền tệ này ngày một phong phú và ña dạng với quy mơ ngày càng lớn.
Chúng góp phần tạo nên tình trạng tài chính của mỗi nước, có thể ở trạng thái bội
chi hay bội thu. Trong các mối quan hệ quốc tế, các ñối tác ở các nước khác nhau
do vậy có sự khác nhau về ngơn ngữ, cách xa nhau về địa lý nên việc thanh tốn
khơng thể tiến hành trực tiếp mà phải thông qua các tổ chức trung gian, đó chính là
các NHTM với hệ thống mạng lưới hoạt động rộng khắp thế giới.
Thanh tốn quốc tế ra đời từ lâu nhưng nó chỉ thực sự phát triển mạnh mẽ vào
cuối thế kỷ 20 khi mà khối lượng mua bán, ñầu tư quốc tế và chuyển tiền quốc tế
ngày càng tăng, từ đó làm cho khối lượng các giao dịch thanh toán qua ngân hàng
cũng tăng theo. Việc thanh toán qua ngân hàng làm gia tăng việc sử dụng các ñồng
tiền của mỗi nước ñể chi trả lẫn nhau. Thanh tốn quốc tế đã trở thành một bộ phận
khơng thể thiếu trong hoạt động của nền kinh tế của các quốc gia ngày nay.

Có nhiều định nghĩa khác nhau về thanh toán quốc tế như:
Thứ nhất, việc trao ñổi các hoạt ñộng kinh tế và thương mại giữa các quốc gia
làm phát sinh các khoản thu và chi bằng tiền của nước này ñối với một nước khác
trong từng giao dịch hoặc từng ñịnh kỳ chi trả do hai nước quy ñịnh. Trong mối
quan hệ chi trả này, các quốc gia phải cùng nhau quy ñịnh những yếu tố cấu thành
cơ chế thanh toán giữa các quốc gia như quy ñịnh về chủ thể tham gia thanh tốn,
lựa chọn tiền tệ, các cơng cụ và các phương thức địi và hoặc chi trả tiền tệ.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7

Tổng hợp các yếu tố cấu thành cơ chế đó tạo thành thanh tốn quốc tế giữa các
quốc gia. (1).
Thứ hai, thanh tốn quốc tế là q trình thực hiện các khoản thu chi tiền tệ
quốc tế thông qua hệ thống ngân hàng trên thế giới nhằm phục vụ cho các mối quan
hệ trao ñổi quốc tế phát sinh giữa các nước với nhau. (2)
Từ hai ñịnh nghĩa trên đây, chúng ta có thể thấy một số đặc ñiểm của thanh
toán quốc tế:
 Trước hết, thanh toán quốc tế diễn ra trên phạm vi toàn cầu, phục vụ các giao
dịch thương mại, ñầu tư, hợp tác quốc tế thơng qua mạng lưới ngân hàng thế giới.
 Thanh tốn quốc tế khác với thanh tốn trong nước là vì nó liên quan đến
việc trao đổi tiền của quốc gia này lấy tiền của quốc gia khác. Vì vậy khi ký kết các
hợp ñồng mua bán ngoại thương các bên phải thỏa thuận với nhau lấy ñồng tiền của
nước nào là tiền tệ tính tốn và thanh tốn trong hợp đồng, đồng thời phải tính tốn

thận trọng để lựa chọn các biện pháp phòng chống rủi ro khi tỷ giá hối đối biến
động.
 Tiền tệ trong thanh tốn quốc tế thường không phải là tiền mặt mà tiền tệ tồn
tại dưới hình thức các phương tiện thanh tốn như thư chuyển tiền, ñiện chuyển
tiền, hối phiếu, kỳ phiếu và séc ghi bằng ngoại tệ.
 Thanh tốn giữa các nước đều ñược tiến hành thông qua ngân hàng và không
dùng tiền mặt, nếu có thì chỉ trong những trường hợp riêng biệt. Do vậy thanh tốn
quốc tế về bản chất chính là các nghiệp vụ ngân hàng quốc tế. Chúng ñược hình
thành và phát triển trên cơ sở các hợp đồng ngoại thương và các trao ñổi tiền tệ
quốc tế.
 Thanh tốn quốc tế được thực hiện dựa trên nền tảng pháp luật và tập quán
thương mại quốc tế, ñồng thời nó cũng bị chi phối bởi luật pháp của các quốc gia,
bởi các chính sách kinh tế, chính sách ngoại thương và chính sách ngoại hối của các
quốc gia tham gia trong thanh tốn.
1
2

ðinh Xn Trình( 2006), “Giáo trình thanh tốn quốc tế”, NXB Lao động – Xã hội
Trầm Thị Xuân Hương(2006), “Thanh toán quốc tế”, NXB Thống kê, Tp. Hồ Chí Minh

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8

1.1.2. Vai trị của TTQT

Khi việc thanh tốn giữa các ñối tác với nhau vượt ra phạm vi của một quốc
gia, nó địi hỏi phải có những tổ chức trung gian tài chính đứng ra dàn xếp, thực
hiện các nghiệp vụ chun mơn của mình, hệ thống NHTM là một định chế tài
chính trung gian có vai trị đặc biệt quan trọng trong q trình này. Nó đặc biệt quan
trọng bởi vì các NHTM với những chức năng của mình là cầu nối khơng thể thiếu
trong hoạt động thanh toán giữa các nước với nhau và cũng bởi vì nó có các mối
quan hệ đại lý rộng khắp với các ngân hàng khác trên thế giới. Những mối quan hệ
đó giúp cho việc thanh tốn diễn ra nhanh chóng và thuận tiện, rút ngắn thời gian
thu hồi vốn và tiết kiệm được chi phí.
Với sự uỷ thác của khách hàng trong việc thu tiền, các NHTM không chỉ bảo
vệ quyền lợi của khách hàng trong các giao dịch thanh tốn mà cịn tư vấn cho họ
nhằm tạo nên sự tin tưởng, hạn chế rủi ro trong quan hệ thanh tốn với các đối tác
nước ngồi. Phí thu được từ hoạt động thanh tốn quốc tế góp phần khơng nhỏ vào
tổng thu nhập của các ngân hàng. Thanh toán quốc tế khơng chỉ đem lại nguồn thu
dịch vụ cho ngân hàng, mở rộng vốn, đa dạng hố các dịch vụ mà cịn nâng cao vị
thế, uy tín của các ngân hàng trên thị trường tài chính quốc tế.
Trong quá trình lưu thơng hàng hố, thanh tốn quốc tế là khâu cuối cùng, do
vậy nếu thanh toán thực hiện nhanh chóng và liên tục, giá trị hàng hố xuất nhập
khẩu ñược thực hiện sẽ có tác dụng thúc ñẩy tốc ñộ thanh toán và giúp các doanh
nghiệp thu hồi vốn nhanh. Thơng qua thanh tốn quốc tế cịn tạo nên các mối quan
hệ tin cậy giữa doanh nghiệp và ngân hàng, từ đó có thể tạo điều kiện thuận lợi ñể
các doanh nghiệp ñược các ngân hàng tài trợ vốn trong trường hợp doanh nghiệp
thiếu vốn, hỗ trợ về mặt kỹ thuật thanh tốn thơng qua việc hướng dẫn, tư vấn cho
doanh nghiệp, hạn chế thấp nhất rủi ro có thể xảy ra trong q trình thanh tốn với
các đối tác.
Thanh tốn quốc tế cịn có tác dụng khuyến khích các doanh nghiệp kinh
doanh xuất nhập khẩu gia tăng qui mơ hoạt động, tăng khối lượng hàng hố giao
dịch và mở rộng quan hệ giao dịch với các nước.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9

Thanh toán quốc tế cũng tạo ra nguồn thu ngoại tệ cho các ngân hàng thông
qua việc chuyển tiền vào tài khoản của các khách hàng xuất khẩu, các ngân hàng có
thể sử dụng nguồn ngoại tệ đó cho các khách hàng nhập khẩu vay để thanh tốn với
phía đối tác. Do đó thanh tốn quốc tế có liên quan mật thiết ñến nghiệp vụ huy
ñộng vốn, cấp tín dụng, thanh tốn trong nước, bảo lãnh và kinh doanh ngoại tệ của
các NHTM.
Qua những phân tích trên cho thấy thanh tốn quốc tế ngày càng chiếm vị trí
quan trọng trong hoạt động của các NHTM trong nước nói riêng và các ngân hàng
khác trên thế giới nói chung.
1.2. PHƯƠNG THỨC THANH TỐN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
1.2.1. Cơ sở ra đời của TDCT
Khi hàng hố được mua hoặc bán ngồi lãnh thổ quốc gia, các giao dịch này
có thể trở nên rất phức tạp bởi rất nhiều lý do như: thời gian vận chuyển hàng, rủi ro
trên hành trình vận chuyển, các thủ tục hải quan, các quy ñịnh về xuất, nhập khẩu,
quản lý ngoại tệ và một thực tế là người bán và người mua ở cách xa nhau bởi các
đường biên giới. Thêm vào đó hai bên có thể chưa bao giờ gặp gỡ nhau và vì vậy
hoàn toàn lạ lẫm về thực trạng và sự trung thực trong kinh doanh của nhau. Ngoài ra
nhiều quốc gia cịn đang lún sâu vào gánh nợ chồng chất trong những năm gần ñây.
Do vậy, cái cần thiết cho nghiệp vụ này là một thể thức tiến hành ñảm bảo lợi
ích của các bên liên quan. Người mua cần được biết rằng anh ta đã thanh tốn và sẽ
nhận được hàng hố phù hợp. Lợi ích của người bán là nhận được sự thanh tốn
ngay lập tức. ðể thỏa mãn cả hai, tín dụng chứng từ đã được sử dụng rộng rãi, hình

thức này được xử lý trong mạng lưới các ngân hàng quốc tế, yêu cầu người xuất
khẩu xuất trình cho ngân hàng các chứng từ chứng minh sự giao hàng hoặc gửi các
hàng hố đã u cầu, qua ñó, nếu các chứng từ hợp lệ, người bán sẽ được thanh
tốn. u cầu sử dụng thư tín dụng phải ñược ghi rõ trong hợp ñồng mua bán.
Thư tín dụng là một cam kết có điều kiện của ngân hàng. Chi tiết hơn, nó là
một cam kết bằng văn bản của ngân hàng giao cho người bán theo yêu cầu và trên
cơ sở các chỉ dẫn của người mua thanh tốn ngay hoặc vào một ngày xác định trong

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10

tương lai một số tiền ñã ñịnh, trong một giới hạn thời gian và trên cơ sở các chứng
từ đã được quy định.
Tín dụng thư là một phương thức tiện lợi và an tồn nhất cho thanh tốn xuất
nhập khẩu so với các hình thức thanh tốn hiện hành như nhờ thu, thanh toán ứng
trước, thanh toán bằng séc…
1.2.2. Khái niệm, đặc trưng và vai trị của phương thức TDCT
1.2.2.1.

Khái niệm phương thức tín dụng chứng từ

Phương thức tín dụng chứng từ là một sự thoả thuận mà trong đó một ngân
hàng (ngân hàng mở thư tín dụng) theo yêu cầu của khách hàng (người xin mở thư
tín dụng) cam kết hay cho phép một ngân hàng khác chi trả một số tiền nhất ñịnh

cho người thụ hưởng thư tín dụng hoặc chấp nhận hối phiếu do người này ký phát
trong phạm vi số tiền đó, khi người hưởng xuất trình cho ngân hàng một bộ chứng
từ thanh tốn phù hợp với những điều khoản, điều kiện quy ñịnh trong thư tín dụng.
1.2.2.2.

ðặc trưng của phương thức tín dụng chứng từ

Trong nghiệp vụ tín dụng chứng từ, tất cả các bên liên quan chỉ giao dịch bằng
chứng từ mà khơng giao dịch bằng hàng hố, các dịch vụ và/ hoặc các cơng việc
khác mà chứng từ đó có thể liên quan.
Nét đặc trưng khác của thư tín dụng chính là tính độc lập của nó với hợp đồng,
thư tín dụng hồn tồn độc lập với hợp đồng giữa người mở và người hưởng mặc dù
thư tín dụng cụ thể hoá nghĩa vụ và quyền lợi của cả hai bên: người mua u cầu
ngân hàng bảo đảm thanh tốn, người bán phải giao hàng theo quy ñịnh trong hợp
ñồng, ñúng thời hạn, thiết lập chứng từ hoàn chỉnh và hợp lệ,…và các ñiều kiện
khác ñã thỏa thuận. Theo ñiều 4, mục a, UCP 600 “ Về bản chất, thư tín dụng là một
giao dịch riêng biệt với các hợp ñồng mua bán hoặc các hợp ñồng khác mà các hợp
đồng này có thể làm cơ sở của thư tín dụng. Các ngân hàng khơng liên quan đến
hoặc bị ràng buộc bởi các hợp đồng như thế, thậm chí ngay cả trong thư tín dụng có
bất cứ sự dẫn chiếu nào đến các hợp đồng như thế. Vì vậy sự cam kết của một ngân
hàng để thanh tốn, thương lượng thanh toán hoặc thực hiện bất cứ nghĩa vụ nào
khác trong thư tín dụng khơng phụ thuộc vào các khiếu nại hoặc các biện hộ của

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


11

người yêu cầu phát sinh từ các quan hệ của họ với ngân hàng phát hành hoặc với
người hưởng”.
1.2.2.3.

Vai trị của phương thức tín dụng chứng từ

So với các phương thức thanh tốn khác thì phương thức tín dụng chứng từ
ñem lại nhiều ưu ñiểm hơn. Nếu như với phương thức thanh toán TTR, lợi thế sẽ
nghiêng về phía người bán nhiều hơn , trong khi đó bất lợi lại thuộc về người mua
hàng do họ phải thanh tốn tiền trước sau đó mới được nhận hàng. Cịn trong
phương thức nhờ thu thì ngược lại người mua có lợi hơn do họ có quyền lựa chọn
giữa việc nhận hàng hay khơng nhận hàng và việc thanh tốn lại hồn tồn phụ
thuộc vào ý chí chủ quan của người mua. Riêng đối với phương thức tín dụng
chứng từ, quyền lợi của hai bên ñều ñược bảo ñảm, người bán giao hàng và xuất
trình chứng từ phù hợp với quy định của thư tín dụng thì chắc chắn sẽ nhận ñược
tiền, người mua thanh toán tiền và nhận ñược hàng hố như đã thỏa thuận trong hợp
đồng.
Mặt khác, ở đây cam kết thanh tốn khơng phải từ phía người mua mà từ một
tổ chức trung gian tài chính là ngân hàng. Do vậy cam kết thanh tốn đó là chắc
chắn và đầy đủ uy tín. Người bán khơng phải quan tâm nhiều đến khả năng thanh
tốn của tổ chức tín dụng đó. Nếu thấy uy tín của tổ chức tín dụng đó vẫn chưa đảm
bảo, người bán có thể u cầu có thêm một ngân hàng khác xác nhận thư tín dụng,
điều này làm tăng thêm gấp đơi mức độ bảo đảm trong thanh tốn cho họ.
1.2.3. Cơ sở pháp lý của thanh tốn tín dụng chứng từ (UCP 600)
Tín dụng chứng từ là giao dịch của ngân hàng theo u cầu của khách hàng
nhằm thực hiện cơng đoạn cuối cùng của hàng loạt giao dịch thương mại quốc tế
giữa hai bên mua và bán, ñáp ứng yêu cầu của cả hai phía: Người bán giao hàng và
được trả tiền, Người mua trả tiền và ñược nhận hàng. Ngân hàng, người đảm bảo

thanh tốn, đã trở thành nhịp cầu nối ñáng tin cậy của nền mậu dịch các nước. Tầm
quan trọng của giao dịch tín dụng chứng từ địi hỏi phải có hành lang pháp lý để các
ngân hàng thực hiện. Bản quy tắc thể hiện đầy đủ thơng lệ và tập quán quốc tế và
ñược các NHTM trên thế giới chấp nhận và áp dụng. Nhưng tín dụng chứng từ còn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12

là các phát sinh trong nước từ mối quan hệ giữa ngân hàng - người mở, ngân hàngngười hưởng. Nó ln được chi phối bởi Luật pháp Quốc gia. Như vậy giao dịch tín
dụng chứng từ được tiến hành trên hành lang pháp lý của Quốc tế và Quốc gia.
Quy tắc và Thực hành Thống nhất tín dụng chứng từ (UCP) mặc dầu chỉ là
những quy ñịnh ñược soạn thảo bởi phòng thương mại quốc tế (Paris) nhưng ñược
coi là Luật quốc tế về ngân hàng trong giao dịch tín dụng chứng từ và được áp dụng
rộng rãi trên tồn thế giới. ðiều này nói lên vai trị của nó trong việc kiến tạo hành
lang pháp lý cho mọi giao dịch quốc tế của ngân hàng, phục vụ nền thương mại thế
giới.
Kể từ khi phát hành lần ñầu tiên với mục đích thiết lập một bộ quy tắc thống
nhất về tín dụng chứng từ, mạch máu của giao thương quốc tế. Tháng 11-1989, Uỷ
ban Kỹ thuật và nghiệp vụ ngân hàng thuộc phịng thương mại quốc tế được phép
sửa đổi Quy tắc và Thực hành thống nhất tín dụng chứng từ, số xuất bản 400. Yêu
cầu của lần sửa ñổi này là nêu bật sự phát triển của nền công nghiệp vận tải và ứng
dụng công nghệ mới vào các lĩnh vực trên thế giới. Sửa ñổi lần này cũng nhằm hoàn
chỉnh chức năng của bản quy tắc. Qua sáu lần sửa ñổi nhằm theo kịp sự phát triển
của nền mậu dịch, kỹ thuật truyền thông, vận tải… của thế giới. Năm 1993 bản

UCP 500 ñã ra ñời, có hiệu lực từ 01/01/1994, gồm 49 điều khoản được ñánh giá là
bản sửa ñổi toàn diện, sâu sắc và hồn chỉnh nhất. Từ đó đến nay, sau hơn 10 năm
áp dụng, bản UCP 500 vẫn còn tồn tại một số bất cập địi hỏi phải được sửa đổi,
hồn thiện hơn nữa ñể ñáp ứng yêu cầu ngày càng ña dạng và phức tạp của nền mậu
dịch thế giới. Gần ñây nhất là ngày 25/10/2006 ICC ñã công bố UCP600 có hiệu lực
kể từ ngày 01/07/2007. UCP là một văn bản mang tính quốc tế khơng mang tính
chất bắt buộc các bên mua bán quốc tế phải áp dụng. Do đó nếu áp dụng UCP thì
phải dẫn chiếu điều ấy trong thư tín dụng của mình. ðến nay đã có hơn 160 nước
trên thế giới công nhận và tuyên bố áp dụng UCP. ðiều ñáng lưu ý là các văn bản ra
đời sau khơng huỷ bỏ các văn bản trước ñó, cho nên các văn bản ñều có giá trị thực
hành trong thanh tốn quốc tế. Ngồi bản thực hành tín dụng chứng từ cịn có thêm
các bản khác cũng có giá trị tham khảo trong phương thức này đó là:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13

 eUCP(the Supplemnent to the Uniform Customs and Practice for
Documentary Credits for electric presentation) xuất bản 01/2002 áp dụng cho xuất
trình chứng từ điện tử theo L/C. eUCP có 12 điều khoản.
 ISBP 681 (The International Standard Banking Practice for Examination of
Documents under Documentary Credits). Thực hành nghiệp vụ ngân hàng theo tiêu
chuẩn quốc tế về kiểm tra chứng từ theo L/C, phát hành 4/2007 có hiệu lực cùng
thời ñiểm với UCP600.
1.2.4. Khái niệm, nội dung và phân loại thư tín dụng

1.2.4.1.

Khái niệm Thư tín dụng:

Thư tín dụng là một chứng thư trong đó ngân hàng phát hành thư tín dụng cam
kết sẽ trả một số tiền nhất ñịnh cho người thụ hưởng hoặc chấp nhận hối phiếu do
người này ký phát trong phạm vi số tiền đó nếu người này xuất trình được bộ chứng
từ thanh tốn phù hợp với các ñiều kiện và ñiều khoản quy ñịnh trong thư tín dụng.
1.2.4.2.

Nội dung thư tín dụng :

Thư tín dụng thơng thường chứa đựng những nội dung cơ bản như sau:
a) Số hiệu, ñịa ñiểm và ngày mở L/C:
-Số hiệu L/C: Tất cả các L/C đều phải có số hiệu riêng của nó. Tác dụng của
số hiệu là dùng để trao đổi thư từ, điện tín có liên quan đến việc thực hiện L/C. Số
hiệu của L/C cịn ñược dùng ñể ghi vào các chứng từ có liên quan trong bộ chứng từ
thanh tốn của L/C, đặc biệt là tham chiếu khi lập hối phiếu địi tiền.
-ðịa điểm mở L/C: Là nơi ngân hàng mở L/C cam kết trả tiền cho người
hưởng lợi. ðịa ñiểm này liên quan ñến việc tham chiếu luật lệ áp dụng giải quyết
mâu thuẫn hay nếu có bất đồng xảy ra.
-Ngày mở L/C: Là ngày bắt đầu phát sinh và có hiệu lực về sự cam kết của
ngân hàng mở L/C ñối với người thụ hưởng. Ngày mở L/C cịn có ý nghĩa như là
ngày ngân hàng mở L/C chính thức chấp nhận ñơn xin mở L/C của người nhập
khẩu, là ngày bắt ñầu tính thời hạn hiệu lực của L/C và cũng là căn cứ ñể người xuất
khẩu kiểm tra xem người nhập khẩu có thực hiện việc mở L/C đúng thời hạn như
trong hợp đồng khơng.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14

b) Loại thư tín dụng:
Mỗi loại L/C đều có tính chất, nội dung khác nhau, quyền lợi và nghĩa vụ của
những người có liên quan tới thư tín dụng cũng rất khác nhau. Do đó, khi mở thư tín
dụng, người có nhu cầu cần phải xác định cụ thể loại thư tín dụng nào cần mở.
c) Tên, địa chỉ của những người liên quan:
Những người liên quan ñến phương thức tín dụng chứng từ bao gồm người
yêu cầu mở L/C, người hưởng lợi L/C, ngân hàng mở L/C, ngân hàng thơng báo
L/C cần được chỉ rõ ràng tên và địa chỉ trong thư tín dụng.
d) Số tiền của thư tín dụng:
Số tiền của thư tín dụng là một nội dung rất quan trọng. Vì vậy, việc quy định
nó trong L/C cũng rất chặt chẽ thể hiện qua số tiền trong L/C phải ñược ghi vừa
bằng số, vừa bằng chữ và phải thống nhất với nhau. Tên ñơn vị tiền tệ phải rõ ràng,
cụ thể, không nên ghi số tiền dưới dạng một số tuyệt đối vì như vậy có thể có khó
khăn trong việc giao hàng và nhận tiền của bên bán. Cách tốt nhất là dựa vào cách
ghi số lượng mà ghi số tiền cho hợp lý, nếu số lượng có thể ghi chính xác thì số tiền
ghi chính xác, nếu khơng thì ghi dung sai cho phép. Theo điều 30 UCP 600 thì các
từ “vào khoảng”, “xấp xỉ”, “ñộ chừng” hoặc các từ tương ñương ñược hiểu là dung
sai cho phép 10%.
e) Thời hạn hiệu lực của L/C:
Thời hạn hiệu lực là thời hạn mà ngân hàng mở L/C cam kết trả tiền cho người
xuất khẩu nếu người xuất khẩu xuất trình bộ chứng từ thanh tốn trong thời hạn đó
và phù hợp với những điều khoản ñã quy ñịnh trong L/C. Thời hạn hiệu lực của L/C
bắt đầu tính từ ngày mở L/C đến ngày hết hiệu lực của L/C.

Thời hạn hiệu lực của L/C kéo dài q thì người nhập khẩu bị đọng vốn, người
xuất khẩu có lợi và có thời gian rộng rãi hơn cho việc lập và xuất trình chứng từ
thanh tốn. Ngược lại, thời gian hiệu lực của L/C ngắn quá thì một mặt tránh ứ đọng
vốn cho người nhập khẩu nhưng mặt khác lại gây khó khăn cho người xuất khẩu
trong việc lập và xuất trình chứng từ thanh tốn vì thời gian quá eo hẹp. Vì vậy cần
phải xác ñịnh một thời hạn hiệu lực của L/C hợp lý có nghĩa là sao cho vừa tránh ứ

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15

đọng vốn cho người nhập khẩu vừa khơng gây khó khăn trong việc xuất trình chứng
từ thanh tốn của người xuất khẩu. Việc xác ñịnh này cần thỏa mãn các nguyên tắc
sau:
 Thứ nhất, ngày giao hàng phải nằm trong thời hạn hiệu lực của L/C và khơng
được trùng với ngày hết hiệu lực của L/C. Trên thực tế, vấn ñề “ L/C quy ñịnh ngày
giao hàng trùng với ngày hết hạn hiệu lực của L/C” vẫn xảy ra và nhà xuất khẩu vẫn
có thể đáp ứng được yêu cầu này.
 Thứ hai, ngày mở L/C phải trước ngày giao hàng một thời gian hợp lý, khơng
được trùng với ngày giao hàng. Thời gian hợp lý này ñược tính tối thiểu bằng tổng
số của số ngày cần phải có để thơng báo mở L/C, số ngày lưu L/C ở ngân hàng
thơng báo, số ngày chuẩn bị hàng để giao cho người nhập khẩu nếu hàng xuất là
mặt hàng phức tạp, phải ñiều ñộng từ xa ñể ra ñến cảng và phải tái chế biến lại
trước khi giao. Nếu thời điểm giao hàng vào mùa ẩm ướt thì số ngày chuẩn bị giao
hàng phải nhiều, ngược lại nếu hàng xuất là hàng sản phẩm cơng nghiệp thì khơng

cần thiết ñòi hỏi số ngày chuẩn bị hàng phải quá lớn. Lưu ý theo UCP 600, nếu L/C
không cấm việc giao hàng ñược thực hiện trước ngày mở L/C, các ngân hàng liên
quan buộc phải chấp nhận các chứng từ (trong ñó có B/L làm cơ sở xác ñịnh ngày
giao hàng) ñược phép phát hành trước ngày mở L/C và trên thực tế, chuyện này vẫn
có thể xảy ra tuy khơng nhiều.
Cuối cùng ngày hết hạn hiệu lực của L/C phải sau ngày giao hàng một thời
gian hợp lý.
f) Thời hạn trả tiền của L/C:
Thời hạn trả tiền có liên quan tới việc trả tiền ngay hay trả tiền về sau. ðiều
này hồn tồn tùy thuộc vào quy định của hợp ñồng. Thời hạn trả tiền có thể nằm
trong thời hạn hiệu lực của thư tín dụng (nếu trả tiền ngay) hoặc có thể nằm ngồi
thời hạn hiệu lực của thư tín dụng (nếu trả tiền có thời hạn). Trong trường hợp này
phải lưu ý là hối phiếu có kỳ hạn phải được xuất trình để chấp nhận trong thời hạn
hiệu lực của thư tín dụng.
g) Thời hạn giao hàng:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16

Thời hạn giao hàng ñược ghi trong thư tín dụng và cũng do hợp đồng thương
mại quy định. ðây là thời hạn quy ñịnh bên bán phải chuyển giao hàng cho bên mua
kể từ khi thư tín dụng có hiệu lực. Thời hạn giao hàng liên quan chặt chẽ với thời
hạn hiệu lực của thư tín dụng. Nếu hai bên thoả thuận kéo dài thời hạn giao hàng
một số ngày thì đương nhiên ngân hàng mở thư tín dụng cũng phải hiểu rằng thời

hạn hiệu lực của thư tín dụng cũng được kéo dài thêm một số ngày tương ứng.
Nhưng trên thực tế một khi người mua và người bán ñã thoả thuận kéo dài thời hạn
giao hàng thêm một số ngày thì thời hạn hiệu lực của L/C cũng ñược kéo dài thêm
một số ngày tương ứng. Tuy nhiên, trên thực tế vẫn xảy ra nhiều trường hợp thời
hạn giao hàng ñược mở rộng nhưng thời hạn hiệu lực thì khơng.
h) ðiều khoản về hàng hố:
ðiều khoản về hàng hố là điều khoản chỉ ra những quy định có liên quan đến
hàng hố, bao gồm tên hàng, số lượng và trọng lượng, giá cả, quy cách phẩm chất,
bao bì, ký hiệu, ….
i) Những nội dung về vận tải, giao nhận hàng hoá:
ðiệu kiện, cơ sở giao hàng (FOB,CIF,C&F…), nơi gửi hàng, nơi giao hàng,
cách vận chuyển và cách giao hàng… cũng được ghi vào L/C. Thơng thường ñiều
kiện giao hàng tuỳ thuộc vào khả năng cung ứng hàng của người xuất khẩu, khả
năng nhận hàng của người nhập khẩu, khả năng vận chuyển của phương tiện vận
tải, hàng hố phải được giao trên boong tàu. Nếu nhận thấy những điều kiện giao
hàng trong L/C khơng thể thực hiện được thì người xuất khẩu có thể đề nghị ñiều
chỉnh L/C.
j) Các chứng từ mà người xuất khẩu phải xuất trình:
Yêu cầu về việc ký phát và xuất trình các loại chứng từ cần phải ñược nêu rõ
ràng, cụ thể và chặt chẽ trong L/C. Các yêu cầu này xuất phát từ đặc điểm của hàng
hố, của phương tức vận tải, của cơng tác thanh tốn và tín dụng, của tính chất hợp
đồng và các nguồn pháp lý có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng đó.
k) Cam kết trả tiền của ngân hàng mở thư tín dụng:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


17

Cam kết của ngân hàng mở L/C là nội dung cuối cùng của L/C và nó ràng
buộc trách nhiệm của ngân hàng mở L/C ñối với L/C này Nói chung nội dung cam
kết trả tiền của ngân hàng mở L/C trong các mẫu L/C ñều như nhau.
l) Những ñiều kiện ñặc biệt khác:
Những ñiều kiện khác có thể liệt kê như phí ngân hàng được tính cho bên nào,
ñiều kiện ñặc biệt hướng dẫn ñối với ngân hàng chiết khấu, dẫn chiếu số UCP áp
dụng….
m) Chữ ký của ngân hàng mở L/C:
L/C thực chất là một khế ước dân sự. Do vậy người ký L/C cũng phải là người
có năng lực hành vi, năng lực pháp lý để tham gia và thực hiện một quan hệ dân
luật. Nếu gửi bằng telex, swift thì khơng có chữ ký, khi đó căn cứ vào mã khố
(testkey) của L/C.
1.2.4.3.

Phân loại thư tín dụng:

a) Thư tín dụng khơng thể huỷ ngang:
Là một loại thư tín dụng mà ngân hàng mở L/C phải chịu trách nhiệm thanh
toán tiền cho tổ chức xuất khẩu trong thời gian hiệu lực của L/C, khơng có quyền
đơn phương tự ý sửa đổi hay huỷ bỏ thư tín dụng đó. Loại L/C khơng thể huỷ bỏ
bảo đảm quyền lợi cho bên xuất khẩu và hiện nay ñang ñược sử dụng phổ biến. Nếu
L/C không ghi là huỷ hay khơng được huỷ bỏ thì nó là khơng thể huỷ bỏ.
b) Thư tín dụng khơng huỷ ngang có xác nhận:
Là loại thư tín dụng khơng huỷ ngang và được một ngân hàng khác uy tín hơn
đứng ra đảm bảo việc trả tiền theo thư tín dụng đó cùng với ngân hàng mở L/C.
ðiều đó có nghĩa là ngân hàng xác nhận chịu trách nhiệm thanh toán tiền cho người
xuất khẩu nếu như ngân hàng mở thư tín dụng khơng trả tiền được. Do đó L/C này

quyền lợi của tổ chức xuất khẩu được đảm bảo hơn. Ngun nhân có loại L/C
khơng huỷ ngang có xác nhận là do tổ chức xuất khẩu khơng hồn tồn tin tưởng
vào ngân hàng mở L/C và giá trị L/C tương đối lớn do đó ñể ñảm bảo có khi ngân
hàng xác nhận yêu cầu ngân hàng mở L/C phải ký quỹ trước (có trường hợp phải ký
quỹ 100% giá trị L/C) và phải trả tiền thủ tục phí cho ngân hàng xác nhận thường

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


×