Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Thuyết trình chiến lược kinh doanh quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.29 MB, 41 trang )

Chương III: CHIẾN LƯỢC
KINH DOANH QUỐC TẾ
Giáo viên: NCS. Nguyễn Thanh Trung
Nhóm 5 – Lớp QTKD Đêm 2 – K22
Company Logo
Danh sách nhóm 5 – QTKD Đêm2 – K22:
1. Bạch Thùy Dung
2. Nguyễn Thị Diễm Hương
3. Đặng Đức Minh
4. Nguyễn Hữu Ngọc
5. Lê Thiện Tâm
6. Hoàng Hà Thùy Trang
7. Nguyễn Chí Vinh
Company Logo
Xây dựng chiến lược kinh doanh quốc tế
1
Phân loại chiến lược
2
Thiết kế cơ cấu tổ chức thích ứng
3
Company Logo
1. Xây dựng chiến lược kinh doanh quốc tế
Chiến lược kinh doanh quốc tế
 là tập hợp các mục tiêu, chính sách và kế hoạch hoạt động
của doanh nghiệp nhằm đảm bảo sự phát triển quốc tế của
doanh nghiệp.
 bao gồm các mục tiêu dài hạn mà công ty cần phải đạt
được thông qua các hoạt động kinh doanh quốc tế, các
chính sách và các giải pháp lớn nhằm đưa hoạt động quốc
tế hiện tại của công ty phát triển lên một trạng thái mới
cao hơn về chất.


Company Logo
Đánh giá môi trường bên ngoài
Đánh giá môi trường bên trong
Xác định tầm nhìn và mục tiêu
Chiến lược kinh
doanh quốc tế
1. Xây dựng chiến lược kinh doanh quốc tế
Xây dựng kế hoạch thực hiện
Bước 1. Đánh giá môi trường bên ngoài
Vĩ Mô (Pestel)
Môi trường bên ngoài
Vi Mô (5 Force)
Company Logo
Bước 1. Đánh giá môi trường Vĩ mô
1. Thu thập và tập hợp thông tin
 Là một giai đoạn quan trọng nhất
 Giúp công ty nhận ra điểm mạnh và điểm yếu của đối thủ
cạnh tranh.
 Xác định được mục tiêu chiến lược của công ty.
Ví dụ: công ty Harley- Davidson, một công ty sản xuất xe gắn
máy lớn của Mỹ.
Company Logo
Bước 1. Đánh giá môi trường Vĩ mô
Bốn phương pháp thường được sử dụng:
Hỏi ý kiến chuyên gia về xu hướng phát triển và dự báo.
Sử dụng những số liệu của quá khứ để dự báo.
Hỏi ý kiến quản trị gia giàu kinh nghiệm để phân tích ngữ cảnh
hiện tại và dự báo trong 2-3 năm tới.
Sử dụng mô hình toán để mô phỏng và dự báo.
Company Logo

Bước 1. Đánh giá môi trường Vi mô
2. Đánh giá thông tin: tiến hành đánh giá dựa vào 5 lực cạnh
tranh theo lý thuyết của M.Porter, giúp xác định cơ hội và đe
dọa trong kinh doanh.
 Lực mặc cả của người mua.
 Áp lực nhà cung cấp.
 Áp lực của những người mới nhập cuộc
 Đe dọa của sản phẩm thay thế.
 Cạnh tranh nội bộ ngành.
Company Logo
Bước 1. Đánh giá môi trường bên ngoài
Company Logo
Bước 2. Đánh giá môi trường bên trong
 Giúp xác định được những điểm mạnh và yếu của
công ty.
 Có hai lĩnh vực mà công ty cần đánh giá:
 Nguồn lực vật chất và năng lực nhân viên.
 Phân tích chuỗi giá trị
Company Logo
Bước 2. Đánh giá môi trường bên trong
 Ví dụ phân tích chuỗi giá trị của Nestle tại Việt Nam
Company Logo
Hình thành ma trận SWOT
Company Logo
Bước 3. Xác định tầm nhìn và mục tiêu
 Xác định tầm nhìn chiến lược là xác định hướng tiếp cận tiên
phong đối với lĩnh vực kinh doanh mà doanh nghiệp đang
theo đuổi.
 Việc phân tích môi trường bên ngoài và bên trong sẽ cung
cấp các thông tin cần thiết cho việc thiết lập các mục tiêu

chiến lược.
 Có hai cách thiết lập mục tiêu:
Cách tiếp cận theo chức năng, theo cách này các mục tiêu cho
từng loại chức năng sẽ được xác định một cách cụ thể.
Xây dựng mục tiêu cho từng khu vực địa lý hoặc cho từng đơn
vị kinh doanh chiến lược.
Company Logo
Bước 4. Xây dựng kế hoạch thực hiện
1. Chọn nơi thực hiện chiến lược.
2. Lựa chọn hình thức sở hữu
3. Xây dựng các chiến lược chức năng
 Marketing
 Sản xuất
 Tài chính
Company Logo
Phân loại chiến lược kinh doanh quốc tế
2
Xây dựng chiến lược kinh doanh quốc tế
1
Thiết kế cơ cấu tổ chức thích ứng
3
Company Logo
4 chiến lược cơ bản
1. Chiến lược quốc tế (international strategy)
2. Chiến lược toàn cầu:
3. Chiến lược đa quốc gia
4. Chiến lược xuyên quốc gia
Company Logo
Chiến lược quốc tế (international strategy)
Ưu điểm: Tận dụng các kinh nghiệm sản xuất và ưu thế

trước đó về sản phẩm, kỹ năng để cạnh tranh trên thị
trường.
Nhược điểm: chưa cụ thể hóa theo yêu cầu riêng biệt của
từng khu vực, không thể tận dụng được hiệu ứng kinh
nghiệm và tiết kiệm chi phí, dễ dàng đánh mất lợi thế cạnh
tranh
Điều kiện áp dụng
Công ty có tiềm lực tài chính vững mạnh
Khả năng tạo ra sự khác biệt về kỹ năng, sản phẩm mà
các đối thủ nội địa khó đáp ứng
Công ty hoạt động trong lĩnh vực có sức ép giảm giá thấp
Sức ép yêu cầu đáp ứng địa phương thấp
Company Logo
Chiến lược chinh phục thị trường quốc tế của
VINAMILK
Tiêu chuẩn hóa sản phẩm theo tiêu
chuẩn Codex (là tiêu chuẩn quốc tế
trong thương mại thực phẩm)
Công nghệ chế biến hiện đại từ các
nước G7
Hệ thống quản lý chất lượng an toàn
thực phẩm (ATTP) tiên tiến, đạt chuẩn
quốc tế.
Đầu tư nâng cao chất lượng nguồn
nguyên liệu sạch và chất lượng
Company Logo
Chiến lược toàn cầu
Ưu điểm:
Phù hợp nhất khi sức ép về giảm chi phí cao
Sức ép về địa phương hóa thấp

Chiếm ưu thế trong các ngành sản xuất hàng công nghiệp
Nhược điểm: chỉ phát huy tác dụng khi sức ép về địa
phương hóa thấp
Điều kiện áp dụng: Công ty theo đuổi chiến lược toàn
cầu tập trung tăng khả năng sinh lợi bằng cách thu
hoạch lợi ích của sự giảm chi phí do hiệu ứng đường cong
kinh nghiệm và tính kinh tế của vị trí
Company Logo
Chiến lược toàn cầu của Apple
Company Logo
Chiến lược toàn cầu của Apple
Chiến lược sản phẩm: Là sản phẩm công nghệ cao chất lượng,
kho ứng dụng rộng rãi Apple định vị sản phẩm của Apple được
tiêu chuẩn trên toàn cầu chứ không cụ thể hóa cho từng quốc gia
riêng biệt
Sức ép từ địa phương thấp
Company Logo
Chiến lược toàn cầu của Apple
Chiến lược Giá:
Được thực hiện theo vòng đời sản phẩm
Giá cao và chất lượng sản phẩm cao
Định giá trên toàn cầu và tính dựa trên Đô là Mỹ
Company Logo
Chiến lược Kênh phân phối
Company Logo
Chiến lược Kênh phân phối (tt)

×