Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Giải quyết bài tập tình huống quản trị rủi ro

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.5 KB, 18 trang )

GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG
QUẢN TRỊ RỦI RO
1.1.Tình huống số 1
Một khách hàng kiện cửa hàng của bạn về một loại thực phẩm họ đã mua
sau khi ăn xong bị ngộ độc. Là cửa hàng trưởng, bạn giải quyết tình huống này
như thế nào?
1.2. Phương án giải quyết
Là cửa hàng trưởng của cửa hàng nói trên , trước hết em sẽ xác định đây
là một rủi ro đối với cửa hàng. Vì vậy mà cần nhận dạng, phân tích, đo lường và
đánh giá rủi ro để trên cơ sở đó có các biện pháp nhằm kiểm soát và tài trợ rủi
ro.
1.2.1.Nhận dạng và phân tích rủi ro
Mối hiểm
họa
Mối nguy hiểm Nguy cơ rủi ro
-Thực phẩm
chất lượng
kém không
đảm bảo vệ
sinh an toàn
thực phẩm
- Khách quan từ
phía khách hàng:
có thể do sự tiêu
hóa của khách
hàng không tốt,
hay khách hàng
đã ăn thực phẩm
khác kém chất
lượng.
- Chủ quan: loại


thực phẩm khách
hàng mua không
đủ tiêu chuản vệ
sinh an toàn thực
phẩm.
- Giảm uy tín của cửa hàng.
- Mất khách hàng trung thành.
- Mất đối tác.
- Tốn kém chi phí do kiện tụng, bồi thường
cho khách hàng.
-Tốn kém chi phí kiểm định, chi phí bảo
quản, sản xuất loại sản phẩm khách hàng đã
mua.
- Làm chậm quá trình phát triển của cửa
hàng, có thể bị ngừng hoạt động trong một
thời gian.
- Giảm lòng tin, sự trung thành của nhân
viên đối với cửa hàng.
- Nhân viên có thể xin nghỉ việc do cửa hàng
phải ngừng hoạt động trong một thời gian.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các đối thủ
cạnh tranh phát triển.
1
1.2.2.Đo lường rủi ro
Biên
độ
Tần
suất
Cao Thấp
Cao -Mất khách hàng trung thành.

-Mất đối tác.
-Nhân viên có thể xin nghỉ việc.
Thấp -Giảm uy tín của cửa hàng.
-Chậm quá trình phát triển của
cửa hàng, có thể bị ngừng hoạt
động trong một thời gian.
-Chi phí kiện tụng bồi thường
cho khách hàng.
-Chi phí kiểm định, bảo quản, sản
xuất.
-Giảm lòng tin, sự trung thành của
nhân viên.
-Tạo điều kiện cho đối thủ cạnh
tranh phát triển.
1.2.3.Kiểm soát và tài trợ rủi ro
Kiểm soát rủi ro Tài trợ rủi ro
 Giảm uy tín của cửa hàng:
-Lựa chọn nhà cung ứng có uy tín.
-Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
-Thương lượng với khách hàng để tránh kiện tụng.
 Mất khách hàng trung thành, mất đối tác:
-Tăng cường tìm kiếm khách hàng và đối tác mới
thông qua các hình thức quảng cáo, xúc tiến,….
-Tạo mối quan hệ tốt với các đối tác
 Làm chậm quá trình phát triển của cửa hàng:
-Sử dụng các biện pháp để đưa cửa hàng vào hoạt
động một cách sớm nhất.
 Giảm lòng tin, sự trung thành của nhân viên và
nhân viên có thể xin nghỉ việc:
-Cần có chính sách đãi ngộ nhân viên tốt.

 Tốn kém chi phí
do kiện tụng, bồi thường
cho khách hàng.
 Tốn kém chi phí
kiểm định, chi phí bảo
quản, sản xuất loại sản
phẩm khách hàng đã
mua.
 Có thể tài trợ
bằng vốn tự có, quỹ dự
phòng để tự tài trợ hoặc
chuyển giao rủi ro bằng
cách mua bảo hiểm
Tình huống 2: Một nhà cung cấp hàng hóa thường xuyên cho doanh nghiệp
bỗng nhiên chấm rứt hợp đồng cung cấp với bạn. Là người phụ trách mua hàng
cho doanh nghiệp bạn sẽ làm gì?
Giải quyết tình huống
2
1. Hiểm họa
- Doanh nghiệp thanh toán chậm cho bên cung cấp
- Vi phạm hợp đồng mua bán
- Số lượng hàng nhập không đều
2. Nguy hiểm
Khách quan:
- Nhà cung cấp không đủ nguồn hàng
Chủ quan
- Nhà cung cấp có ý định tăng giá
- Sự tác động của đối thủ cạnh tranh
3. Nguy cơ
- Thiếu nguyên liệu sản xuất dẫn đến chậm tiến độ sản xuất

- Mất nhà cung cấp thường xuyên
- Có thể mất chi phí cao hơn để có nguồn hàng kịp thời
- Hàng hóa nhập mới có thể không đảm bảo chất lượng
- Giảm uy tín của doanh nghiệp với khách hàng
- Mất khách hàng
- Doanh thu giảm (kết quả kinh doanh thấp)
4. Đo lường rủi ro
Biên độ
Tần suất
Cao Thấp
Cao - Thiếu nguyên liệu sản
xuất dẫn đến chậm tiến độ
sản xuất
- Mất nhà cung cấp
thường xuyên
- Hàng hóa nhập mới
không đảm bảo chất lượng
- Doanh thu giảm (kết
quả kinh doanh thấp)
Thấp - Mất khách hàng - Có thể mất chi phí
cao hơn để có nguồn hàng
kịp thời
- Giảm uy tín của
doanh nghiệp với khách
hàng
5. Kiểm soát và tài trợ rủi ro
Việc đầu tiên doanh nghiệp cần tìm hiểu nguyên nhân chấm rứt hợp đồng từ
phía nhà cung cấp.
Nếu nguyên nhân xuất phát từ phía doanh nghiệp, doanh nghiệp thanh toán
chậm, vi phạm hợp đồng thì có thể thương lượng với nhà cung cấp và đưa ra

3
điều khoản rõ ràng về thời gian thanh toán nếu vẫn vi phạm thì sẽ chịu bồi
thường hợp đồng. Cần ký hợp đồng rõ ràng, cụ thể.
Nếu xuất phát từ phía nhà cung cấp họ muốn tăng giá thì có thể thương lượng
lại giá sao cho hợp lý cả hai bên, ngoài ra doanh nghiệp cần có mối quan hệ với
nhiều nhà cung cấp để có thể so sánh giá và chất lượng hàng hóa.
Trường hợp không thương lượng được để tiếp tục làm đối tác thì doanh nghiệp
cần có biện pháp để tìm nhà cung cấp mới một cách nhanh chóng để đảm bảo
nguồn hàng kịp thời. Trong thời gian tìm nhà cung cấp mới lâu dài doanh
nghiệp cần có các nguồn hàng tạm thời đảm bảo chất lượng để đáp ứng kịp thời
cho khách hàng tránh mất uy tín của doanh nghiệp.
Để không gặp phải các rủi ro trên doanh nghiệp cần nhận nguồn hàng hóa từ
nhiều nhà cung ứng khác nhau, có nguồn hàng dự trữ.
Tình huống 10
Một giám đốc phụ trách thị trường miền trung đột ngột qua đời. Hãy
phân tích ảnh hưởng của sự kiện này đến hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
1.1. Phương án giải quyết
Cần nhận dạng, phân tích, đo lường và đánh giá rủi ro này để trên cơ sở
đó có các biện pháp nhằm kiểm soát và tài trợ rủi ro.
1.2.1.Nhận dạng và phân tích rủi ro
Mối hiểm họa
Mối nguy
hiểm
Nguy cơ rủi ro
- Công tác nhân
lực thay thế chưa
tốt
- Chưa có phương
án dự phòng

- Chưa có hướng
dẫn xử lý khí có
nhân lục thay đổi
đột ngột gây khó
khăn cho việc kinh
- Khách
quan: cái
chết đột
ngột của
giám đốc
- Thiếu hụt lao động.
- Nội bộ doanh nghiệp mất sự điều hành có thể
gây mâu thuẫn trong nội bộ.
- Chi phí đầu tư, đào tạo nguồn lực tốn kém.
- Làm chậm quá trình triển khai chiến lược của
công ty.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các đối thủ cạnh
tranh phát triển.
- Mất mối quan hệ của giám đốc
- Lợi nhuận, doanh thu của doanh nghiệp
4
doanh tại thị
trường miền
Trung.
giảm.
- Mất đối tác nhà, nhà đầu tư, khách hàng.
- Ảnh hưởng đến tâm lý của nhân viên.
- Thiếu hụt lao động.
- Tốn kém chi phí đầu tư, đào tạo nguồn nhân
lực.

- Cản trở hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
1.1.2.Đo lường rủi ro
Biên
độ
Tần
suất
Cao Thấp
Cao - Thiếu hụt lao động
- Mất đối tác, nhà đầu tư,
khách hàng
- Mất mối quan hệ của giám
đốc
Thấp - Cản trở hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp
- Lợi nhuận, doanh thu của
doanh nghiệp giảm.
- Nội bộ doanh nghiệp mất đi
sự điều hành có thể gây mâu thuẫn
trong nội bộ.
- Tạo điều kiện cho đối thủ
cạnh tranh phát triển.
- Ảnh hưởng đến tâm lý của
nhân viên.
- Tốn kém chi phí đầu tư, đào
tạo nhân lực.
1.1.3.Kiểm soát và tài trợ rủi ro
5
Kiểm soát rủi ro Tài trợ rủi ro
 Mất đối tác nhà đầu tư, khách hàng :

-Tìm nguồn khách hàng, đối tác mới thông qua các
hình thức: quảng cáo, xúc tiến…
 Nội bộ doanh nghiệp mất sự điều hành có
thể gây mâu thuẫn trong nội bộ. Thiếu hụt lao
động:
-Có chính sách thay thế nhân lực phù hợp.
-Tổ chức, phân công lại công việc cho phù hợp.
 Mất mỗi quan hệ của giám đốc:
- Tạo mối quan hệ tốt với khách hàng, đối tác.
 Ảnh hưởng đến tâm lý của nhân viên:
-Ổn định lại tâm lý của nhân viên bằng các biện
pháp: đãi ngộ, quan tâm đến nhân viên.
-Tạo môi trường làm việc lành mạnh.
 Cản trở hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp:
-Có phương án dự phòng khi có sự thay đổi đột
ngột.
 Chi phí đầu tư, đào
tạo nhân lực: Có thể tự tài
trợ bằng vốn tự có, quỹ dự
phòng.
 Cần thiết lập quỹ
nhân sự:
-Quỹ nhân sự nội bộ: ví dụ
phó giám đốc thay thế
kiên nhiệm tạm thời.
-Quỹ nhân sự ngoài: là cơ
sở dữ liệu và những liên hệ
thường xuyên để đảm bảo
mạng lưới nhân sự, phục

vụ nhu cầu tuyển dụng đặc
biệt với nhận sự cao.
Tình huống 11:
Công ty hàng thủ công mỹ nghệ Thành Lợi cân nhắc ký một hợp đồng xuất
khẩu với một đối tác nước ngoài. Công ty Thành Lợi có thể gặp phải những rủi
ro gì trong thanh toán? Anh (chị) hãy dự kiến các biện pháp ứng phó.
Giải quyết tình huống:
1. Hiểm họa
- Không nắm bắt được tỷ giá ngoại tệ của nước mình với nước đối tác.
6
2. Nguy hiểm
- Đối tác thanh toán chậm hoặc thanh toán không đủ
- Hình thức thanh toán không đồng nhất gây bất lợi cho công ty
- Tỷ giá ngoai tệ thay đổi bất ổn
3. Nguy cơ
thanh toán bằng tiền mặt
- Đã xuất hàng mà người mua không nhận hàng hoặc không thanh toán
Thanh toán bằng chuyển khoản.
- Chuyển tiền sau giao hàng, hàng hóa đã giao đủ mà tiền chưa được
chuyển đến tài khoản.
- Sự trượt giá của đồng tiền
- Mất giá tại thời điểm thanh toán (Giá thanh toán tại thời điểm thanh
toán thấp hơn khi xuất hàng)
- Khó khăn trong việc đòi nợ nếu đối tác thanh toán chậm hay sai hợp
đồng
- Không nhận đủ số tiền đã ký kết
4. Kiểm soát và tài trợ rủi ro
Để tránh các rủi ro trên doanh nghệp cần tìm hiểu kỹ các thông tin về
đối tác như tình hình tài chính, khả năng thanh toán và hoạt động kinh
doanh của đối tác. Tìm hiểu rõ về luật doanh nghiệp, phương thức

thanh toán của nước đối tác.
Khi ký hợp đồng cần xem xét kỹ các điều khoản, hợp đồng cần chính xác
rõ ràng quyền và nghĩa vụ của cả hai bên, thời gian thanh toán và loại tiền
thanh toán (Thống nhất đồng tiên thanh toán chung) …
Nắm bắt, tìm hiểu rõ về tỷ giá ngoại tệ của nước mình với nước đối
tác.
Hợp đồng mua bán, thanh toán phải rõ ràng, cụ thể.
Liên kết với các cơ quan bảo vệ quyền lợi doanh nghiệp đặt tại các
nước đối tác
Tài trợ rủi ro: sử dụng vốn tự có để thực hiện quá trình sản xuất liên tục
Chuyển giao rủi ro bằng cách mua bảo hiểm hàng hóa
Tình huống 4:
Một doanh nghiệp mới thành lập kinh doanh giống mặt hàng của bạn nhưng giá
bán của họ rẻ hơn giá bán sản phẩm của bạn. Là Giám đốc doanh nghiệp, bạn
7
làm thế nào để không những giữ được khách hàng cũ mà còn lôi kéo thêm
khách hàng mới.
• Trả lời:
1. Phân tích rủi ro:
Hiểm hoạ Nguy hiểm Nguy cơ
- Hàng hoá dễ bị sao
chép
- Sản phẩm không thay
đổi trong một thời gian
dài
- Nguồn lực tài chính
hạn hẹp
- Sử dụng các nguồn lực
chưa có triệt để và hiệu
quả

- Giá sản phẩm khá cao
- Chăm sóc khách hàng
chưa tốt
- Chưa chú trọng trong
nghiên cứu thị trường
- Tăng đối thủ cạnh
tranh
- Bán phá giá từ đối
thủ cạnh tranh
- Phản ứng chậm của
nhà quản trị
- Sản lượng bán ra
giảm
- Doanh thu giảm
- Mất khách hàng
- Mất uy tín
- Mất vị thế
- Mối quan hệ với các
nhà cung cấp và các
đối tác giảm
- Tổn hao chi phí
trong việc giữ và thu
hút khách hàng
- Làm chậm quá trình
triển khai chính
sách, chiến lược mới
đã định sẵn
2. Đo lường rủi ro
Bđộ RR
Tsuất RR

Cao Thấp
Cao - Sản lượng bán ra giảm
- Doanh thu giảm
- Mất khách hàng
- Tổn hao chi phí trong
việc giữ và thu hút
khách hàng
Thấp - Mất uy tín
- Mất vị thế
- Mối quan hệ với các
nhà cung cấp và các
đối tác giảm
- Làm chậm quá trình
triển khai chính sách,
chiến lược mới đã định
sẵn

3. Giải pháp
Kiểm soát rủi ro Tài trợ rủi ro
- Sản lượng bán ra giảm, giảm
doanh thu, mất khách hàng:
- Sử dụng vốn tự có của doanh
nghiệp nhằm
8
nghiên cứu thị trường, xem xét
tới các yếu tố đầu vào, tìm
hiểu nguyên nhân tại sao đối
thủ cạnh tranh có thể bán giá
rẻ hơn, xem lại chính sách giá
của doanh nghiệp, quan tâm

hơn tới khâu chăm sóc khách
hàng để giữ chân các khách
hàng cũ, khách hàng trung
thành. Có những ưu đãi hay
sản phẩm kèm theo nhằm tăng
tính hấp dẫn cho sản phẩm của
DN.
- Mất vị thế, mất uy tín: xây
dựng các mối quan hệ với các
đối tác làm ăn, khẳng định
chất lượng sản phẩm của DN,
sử dụng các chương trình PR,
quảng cáo cho sản phẩm, đồng
thời xây dựng sản phẩm mới.
- Mối quan hệ với các nhà cung
cấp và các đối tác làm ăn bị
ảnh hưởng: lựa chọn nhà cung
cấp đầu vào phù hợp, tìm hiểu
giá nguyên liệu đầu vào, từ đó
chọn nhà cung ứng có giá cả
phải chăng và chi phí vận
chuyển thấp. Duy trì tốt các
mối quan hệ đã có với các đối
tác làm ăn, tìm kiếm thêm các
đối tác, cam kết giao hàng
đúng hạn, thực thi đúng các
điều khoản có trong hợp đồng,
gây ấn tượng tốt trong mắt các
đối tác làm ăn.
+ Nghiên cứu thị trường

+ Xây dựng sản phẩm mới
+ Tăng cường công tác chăm sóc
khách hàng
+ Thực hiện các chương trình PR,
quảng cáo sản phẩm DN.
+ Tìm kiếm nhà cung ứng và đối
tác làm ăn mới nhằm giảm sự phụ
thuộc vào một đối tác và một nhà
cung ứng.
Tình huống 5:
Sau khi bị kiện bán phá giá tại một thị trường ở Châu Âu, là Giám đốc kinh
doanh, để tiếp tục xuất khẩu hàng hoá của mình sang thị trường này, bạn phải
làm gì?
• Trả lời:
1. Phân tích rủi ro:
9
Hiểm hoạ Nguy hiểm Nguy cơ
- Nhà quản trị chưa
nắm rõ luật xuất
khẩu và luật cạnh
tranh tại thị
trường Châu Âu
- Hoạt động nghiên
cứu thị trường
kém
- Mức độ cạnh
tranh tăng cao
- Đối thủ cạnh
tranh bán đúng
giá sản phẩm.

- Không có luật sư
tin cậy tư vấn
luật cho nhà quản
trị
- Đối thủ cạnh
tranh kiện bán
phá giá
- Giá sản phẩm của
doanh nghiệp bán
thấp hơn giá thị
trường
- Sản phẩm không
đa dạng chủng
loại và mức giá.
- Mất cơ hội tiếp
tục xuất khẩu mặt
hàng đó tại thị
trường Châu Âu
- Mất thị trường
- Mất uy tín với
đối tác và nhà
cung cấp
- Tổn hao chi phí
để lấy lại thị phần
và uy tín
- Giảm doanh thu
và lợi nhuận
- Ảnh hưởng đến
giá bán của các
mặt hàng khác

của doanh nghiệp
- Mâu thuẫn nội
bộ.
2. Đo lường rủi ro
Bđộ RR
Tsuất RR
Cao Thấp
Cao - Mất cơ hội tiếp tục
xuất khẩu mặt hàng đó
tại thị trường Châu Âu
- Mất thị trường
- Giảm doanh thu và lợi
nhuận
- Mất uy tín với đối tác
và nhà cung cấp
- Mâu thuẫn nội bộ
Thấp - Tổn hao chi phí để lấy lại
thị phần và uy tín
- Ảnh hưởng đến giá bán của
các mặt hàng khác của doanh
nghiệp
3. Giải pháp
Kiểm soát rủi ro Tài trợ rủi ro
- Mất cơ hội tiếp tục xuất khẩu
mặt hàng đó tại thị trường
Châu Âu: Mở rộng thị trường
tại các nước khác trên Thế
giới; Phát triển thị trường
trong nước.
- Sử dụng vốn tự có của doanh

nghiệp nhằm:
+ Nghiên cứu thị trường tại các
quốc gia nhập khẩu
+ Xây dựng sản phẩm mới
+ Tăng cường công tác chăm sóc
10
- Mất thị phần, giảm doanh thu
và lợi nhuận: Áp dụng những
chính sách marketing như tăng
cường quảng cáo sản phẩm,
đảm bảo chất lượng sản phẩm
và các chế độ ưu đãi khách
hàng.
- Mất uy tín với đối tác và nhà
cung cấp, Mâu thuẫn nội bộ:
Tích cực giao lưu thân mật và
đưa ra sự đảm bảo không tái
diễn tình huống này lần nữa.
- Ảnh hưởng đến giá bán của
các mặt hàng khác của doanh
nghiệp: Đưa ra những chiến
lược bình ổn giá, và các chính
sách marketing riêng biệt đối
với các mặt hàng khác.
khách hàng, đối tác và các cơ
quan hữu quan tại nước nhập
khẩu
+ Thực hiện các chương trình PR,
quảng cáo sản phẩm DN.
+ Đầu tư công tác đảm bảo pháp

lý cho doanh nghiệp và sản phẩm
Tình huống 6:
Một nhân viên cửa hàng sơ ý làm cháy gian hàng trị giá 50tr/đ. Là cửa hàng
trưởng, bạn phải làm gì?
Phần 1: Một số vấn đề về luật phòng cháy chữa cháy và bảo hiểm trách
nhiệm dân sự .
- Một số quy định làm căn cứ giải quyết bài tập này:
+ Các cửa hàng kinh doanh bắt buộc phải mua bảo hiểm cháy nổ
+ Các cửa hàng kinh doanh phải có nội quy phòng cháy chữa cháy, tuyên
truyền tập huấn phòng cháy chữa cháy, có các dụng cụ chữa cháy.
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự : Khi người mua bảo hiểm này vô tình vi
phạm trách nhiệm dân sự , doanh nghiệp bảo hiểm sẽ đền bù khỏan mà
người này phải bồi thường.
Phần 2: Biện pháp xử lý khi nhân viên sơ ý làm cháy gian hàng.
1. Nguyên nhân
- Từ phía nhân viên : Do sơ ý làm cháy, có thể quên cắt điện, thắp hương,
thắp nến, tàn thuốc,…
- Từ phía cửa hàng: Có thể có 1 số nguyên nhân như sau :
+ Cửa hàng chưa tuân thủ theo luật về phòng cháy chữa cháy: không có dụng
cụ chữa cháy kịp thời, đễ những đồ dễ gây cháy nổ không đúng theo quy
định,…
11
+ không báo kịp thời cho đơn vị chữa cháy.
2. Biện pháp xử lý
Giả sử cửa hàng thực hiện đúng về luật phòng cháy chữa cháy, trong trường hợp
xử lý vụ cháy, nếu là cửa hàng trưởng cần thực hiện các bước sau:
- Bước 1. gọi điện báo cháy cho lực lượng chữa cháy
- Bước 2 . theo quy định của pháp luật ,trong thời gian lực lượng chữa cháy
chưa đến, cửa hàng trưởng là người trực tiếp chỉ huy việc chữa cháy và sơ
tán.

- Bước 3. Ngay sau khi vụ cháy, cần giữ nguyên hiện trường, cùng cơ quan
công an và cơ quan bảo hiểm lập hồ sơ vụ cháy.
- Bước 4. Nhanh chóng phục hồi lại gian hàng và giải quyết các vấn đề bồi
thường:
- Bước 5.1. Nếu cơ quan bảo hiểm bồi thường 50tr/đ cho cửa hàng, không
yêu cầu nhân viên bồi thường, cảnh cáo với các mức đã quy định trong quy
chế phòng cháy chữa cháy và quy chế bảo vệ tài sản của cửa hàng ( hạ
lương, nghỉ việc,…). Sự việc này chưa đủ để truy cứu trách nhiệm hình sự.
- Bước 5.2. Nếu cơ quan bảo hiểm bồi thường thấp hơn 50tr/đ cho cửa
hàng, phần còn lại yêu cầu nhân viên gây cháy nổ bồi thường. Nếu nhân viên
này có bảo hiểm trách nhiệm dân sự, yêu cầu bồi thường tòan bộk phần thiếu
hụt. Nếu nhân viên không có bảo hiểm , mức tiền đền bù lớn hơn so với mức
lương thì có dùng biện pháp sau :
Có thể trả bồi thường 1 khỏan, có thể trả ngay họăc trả góp theo lương
Một phần còn lại : có thể chia sẻ rủi ro với khách hàng: áp dụng quy chế tăng
giá một số mặt hàng cầu không co giãn về giá trong một khỏang thời gian nhất
định. Ví dụ như : Trường đại học thương mại tăng giá vé gửi xe trong 1 thời
gian nhất định để bù giá trị chiếc xe mới bị mất.
- Bước 6. Xử lý các thủ tục về giấy tờ bị mất, đặc bịêt công nợ. Cần nhanh
chóng xác định lại công nợ.
- Bước 7. Rút kinh nghiệm và nhanh chóng bắt đầu lại họat động kinh
doanh.
Nói tóm lại là nếu cửa hàng không tuân thủ về luật phòng cháy chữa cháy, rủi ro
có thể chia ra xử lý như sau:
+ Cửa hàng chịu 1 phần
+ Nhân viên chịu 1 phần. có thể trả góp
+ Chia rủi ro cho khách hàng
Phần 3.Quản trị rủi ro cháy nổ trong cửa hàng
1. Nhận dạng
1.1. Hiểm họa

Thời gian Các hiểm họa tồn tại trong công ty
12
Trước khi
xảy ra cháy
- cửa hàng không có dụng cụ chữa cháy
- việc sắp xếp trong cửa hàng không tuân theo quy địng về
phòng cháy chữa cháy
- cửa hàng không phổ biến về phòng cháy chữa cháy cho
nhân viên
- không có quy chế về phòng cháy chữa cháy nên không có
căn cứ để thực hiện và xử lý
- không mua bảo hiểm cháy nổ và nhân viên không có bảo
hiểm trách nhiệm dân sự
- Hệ thống điện, gas… bị hỏng
Trong khi
xảy ra cháy
- Cửa hàng không có công cụ chữa cháy để hạn chế hậu qủa
- Không thông báo kịp thời với lực lượng phòng cháy chữa
cháy
Sau khi xảy
ra cháy
- Không có căn cứ để xác minh thiệt hại
- Không có dữ liệu dự phòng ( cháy sổ sách, giấy tờ, )

1.2Nguy hiểm
Nguy hiểm chủ quan Nguy hiểm khách quan
Bản thân
người lao
động
- Người lao động không được

huấn luyện về an tòan cháy nổ
- Người lao động không có tính
cẩn thận và trách nhiệm đối
với tài sản chung
- Mâu thuẫn cá nhân của người lao
động với nhân tố bên ngòai. Dẫn
đến việc trả thù,…
Cửa hàng - không thực hiện đúng luật
phòng cháy chữa cháy :mua
bảo hiểm cháy nổ, sắp xếp đồ
đạc,…
- không kiểm tra thường xuyên
các hệ thống điện, gas và nhắc
nhở các hành vi vô tình có thể
gây cháy nổ của nhân viên,
khách hàng,…
- cửa hàng có mâu thuẫn , họăc
cạnh tranh không lành mạnh với
các nhân tố khác, gây thù óan,…
- bị cháy lan từ cửa hàng khác
- bị ảnh hưởng từ các nguyên
nhân khác: chập điện,…
1.3. Nguy cơ rủi ro
- Nguy cơ 1: Không được bảo hiểm bồi thường thiệt hại tài sản
- Nguy cơ 2; Gián đọan họat động kinh doanh , mất các đơn hàng trong thời
gian khắc phục hậu quả cháy nổ
- Nguy cơ 3: Mất các chứng từ, các giấy xác nhận nợ,…
2. Đo lường đánh giá
3.
13

Biên độ
Tần suất
Cao Thấp
Cao Nguy Cơ 2
Nguy Cơ 3
Thấp Nguy Cơ 1
4. Kiểm sóat rủi ro
- Nhóm biện pháp với cửa hàng
+ Tuân thủ quy định của luật phòng chống cháy nổ như : Phổ biến về công tác
phòng cháy chữa cháy, trang bị dụng cụ chữa cháy, sắp xếp đồ đạc hạn chế
nguy cơ gây cháy nổ, đặc bịêt có phương án lưu trữ giấy tờ dự phòng
+ Mua bảo hiểm cháy nổ
+ Xây dựng quy chế về phòng chống cháy nổ trong công ty, làm hạn chế các
hành động có thể gây cháy nổ và làm căn cứ để xác định sau khi xảy ra cháy
+ Khuyến khách nhân viên tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự
+ Tự kiểm tra ,nhắc nhở kịp thời những hành vi của nhân viên, khách hàng( hút
thuốc lá, thắp hương,…)
+ Kiểm tra thường xuyên hệ thống gas, điện của cửa hàng
+ Tránh các bất đồng, khiêu khích , là động cơ để các đối tượng bên ngòai cố
tình gây cháy nổ
- Nhóm biện pháp với người lao động tại cửa hàng
+ Chấp hành quy định phòngc háy chữa cháy
+ Tự giám sát và có ý thức để ý, nhắc nhở các hành vi có thể gây cháy nổ
+ Tránh các bất đồng, khiêu khích là động cơ để các đối tượng bên ngòai cố tình
gấy cháy nổ
+ Mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự
5. Tài trợ rủi ro
Đối với việc tài trợ rủi ro cháy nổ, cửa hàng có 2 hình thức tài trợ chính như sau
:
- Mua bảo hiểm cháy nổ cho cửa hàng và bảo hiểm trách nhiệm dân sự cho

người lao động
- Trích lập quỹ dự phòng rủi ro cháy nổ
Tình huống 9:
Một công ty xuất khẩu hàng may mặc có chiến lược xâm nhập thị trường EU.
Hãy nhận dạng, phân tích và đề xuất các biện pháp phòng ngừa rủi ro về chính
trị, pháp luật ở thị trường này.

1. Nhận dạng rủi ro về chính trị, pháp luật của một công ty xuất khẩu
hàng may mặc có chiến lược xâm nhập thị trường EU
14
a) Điểm mạnh
- Nền chính trị của Việt Nam luôn ổn định nên việc kinh doanh, xuất khẩu
của các doanh nghiệp trong nước sẽ an tâm vừng vàng hơn.
- Là doanh nghiệp may mặc, khi đã có chiến lược xuất khẩu hàng của mình
ra nước ngoài sẽ luôn được nhà nước ủng hộ, quan tâm và tạo điều kiện. Về
pháp luật, nhà nước tạo điều kiện cho doanh nghiệp trong các khâu đăng ký, tư
vấn cũng như hỗ trợ thông tin cần thiết về các quy định, văn bản pháp luật có
liên quan.
b) Điểm yếu
- Thị trường EU là một thị trường rộng lớn với thành phần là nhiều nước
khác nhau, do đó các quy định cũng như chính sách hỗ trợ về các văn bản pháp
luật cho doanh nghiệp cũng khá phức tạp, không có sự đồng bộ, tìm hiểu mất
nhiều thời gian, đặc biệt là ngôn ngữ khác nhau.
c) Cơ hội
- EU là thị trường phát triển mạnh trên thế giới, điều này kéo theo sự phát
triển về chính trị cũng như pháp luật phát triển hơn. Các doanh nghiệp kinh
doanh trên thị trường này sẽ được làm việc trong môi trường ổn định, chuẩn
theo tiêu chuẩn trên thế giới.
- Bên cạnh đó, sự hỗ trợ cũng như giúp đỡ về chính trị và pháp luật tại các
nước ở thị trường EU sẽ giúp cho các doanh nghiệp an tâm kinh doanh và được

bảo vệ quyền lợi hơn.
d) Thách thức
- Đối mặt với nhiều nền chính trị khác nhau, việc đưa ra các chiến lược
kinh doanh cho từng nước sẽ phải thay đổi.
- Pháp luật của mỗi nước là khác nhau, khó khăn cho doanh nghiệp trong
tìm hiểu và làm các thủ tục đăng ký kinh doanh, bán sản phẩm và bảo vệ quyền
lợi cho doanh nghiệp.
2. Phân tích rủi ro về chính trị, pháp luật từ thị trường EU đối với
doanh nghiệp xuất khẩu hàng may mặc
a) Mối hiểm họa
- Doanh nghiệp không nắm bắt hết các chính sách về chính trị cũng như
pháp luật ở các nước trong thị trường EU
- Bất đồng quan điểm về các điều kiện pháp luật tại nước đó quy định. Khó
thích ứng với môi trường mới
15
- Chưa tìm hiểu kỹ về nhu cầu, tính thị hiếu của khối EU.
- Không đủ tiềm lực để thâm nhập thị trường
b) Mối nguy hiểm
- Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tại thị trường này thất bại
- Doanh nghiệp có thể bị kiện do không hiểu đầy đủ thông lệ cũng như quy
định pháp luật tại nước sở tại
- Doanh nghiệp bị thiệt thòi, có thể bị kiện do vi phạm pháp luật tại nước
sở tại.
- Sản phẩm của doanh nghiệp không được chấp nhận tại thị trường một vài
nước
c) Nguy cơ
- Chi phí cho quá trình triển khai cũng như hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp sẽ tốn kém hơn rất nhiều trong việc đáp ứng các điều kiện về pháp
luật tại các nước đó.
- Việc thuyên chuyển, sắp xếp nhân lực để phục vụ hoạt động kinh doanh

tại thị trường EU có nhiều thay đổi
- Sản phẩm của doanh nghiệp không đáp ứng được các điều kiện kinh
doanh cũng như pháp luật tại một số nước, có thể bị kiện bán phá giá…
- AFTA sẽ giảm các hàng rào thương mại ở châu á và khuyến khích cạnh
tranh khu vực, tính khốc liệt trong cạnh tranh với doanh nghiệp ở tất cả các thị
trường đang tăng.
- Mất hình ảnh của doanh nghiệp.
- Không thực hiện được chiến lược kinh doanh
- Mất khách hàng
- Mất đi quan hệ với các doanh nghiệp khác
- Chậm chiến lược kinh doanh
16
ĐO LƯỜNG
Cao Thấp
Cao - Chi phí cho quá trình triển khai
cũng như hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp sẽ tốn kém hơn rất
nhiều trong việc đáp ứng các điều
kiện về pháp luật tại các nước đó.
- Sản phẩm của doanh nghiệp
không đáp ứng được các điều kiện
kinh doanh cũng như pháp luật tại
một số nước, có thể bị kiện bán phá
giá…
- Không thực hiện được chiến lược
kinh doanh.
II) - Chậm chiến lược kinh doanh.
- AFTA sẽ giảm các hàng rào
thương mại ở châu á và khuyến
khích cạnh tranh khu vực, tính

khốc liệt trong cạnh tranh với
doanh nghiệp ở tất cả các thị
trường đang tăng.
Thấp III) - Mất khách hàng
- Mất hình ảnh doanh nghiệp
IV) - Mất đi quan hệ với các
doanh nghiệp khác.
- Việc thuyên chuyển, sắp xếp
nhân lực để phục vụ hoạt động
kinh doanh tại thị trường EU có
nhiều thay đổi
KIỂM SOÁT
- Chi phí cho quá trình triển khai cũng như hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp sẽ tốn kém hơn rất nhiều trong việc đáp ứng các điều kiện về pháp luật
tại các nước đó : huy động vốn của nhà nước, của doanh nghiệp, của nhân
viên…
- Sản phẩm của doanh nghiệp không đáp ứng được các điều kiện kinh
doanh cũng như pháp luật tại một số nước, có thể bị kiện bán phá giá : nâng cao
cơ sở vật chất kỹ thuật và tay nghề của lao động để nâng cao chất lượng sản
phẩm.
- Không thực hiện được chiến lược kinh doanh : dự phòng chiến lược kinh
doanh khác và tìm thị trường mà doanh nghiệp có thể đáp ứng được.
- Chậm chiến lược kinh doanh : Trao đổi, xem xét lại có vướng ở đâu để
giải quyết, có hướng khắc phục để đẩy chiến lược kinh doanh
17
BĐRR
TSRR
- AFTA sẽ giảm các hàng rào thương mại ở châu á và khuyến khích cạnh
tranh khu vực, tính khốc liệt trong cạnh tranh với doanh nghiệp ở tất cả các thị
trường đang tăng: nâng cao chất lượng của sản phẩm để có thể cạnh tranh với

các thị trường khác.
- Mất khách hàng, mất hình ảnh của doanh nghiệp: Quảng cảo, khuếch chương
sản phẩm, hình ảnh của doanh nghiệp, tạo dựng lại hình ảnh cuả doanh nghiệp
trong mắt khách hàng.
- Mất đi quan hệ với các doanh nghiệp khác: Tạo cho các doanh nghiệp có quan
hệ thì tạo cho các doanh nghiệp đó những lợi thế trong thanh toán. Và tìm các
doanh nghiệp khách để cùng hợp tác.
- Việc thuyên chuyển, sắp xếp nhân lực để phục vụ hoạt động kinh doanh tại thị
trường EU có nhiều thay đổi : sắp xếp nhân lực đủ tài năng đối với từng bộ
phận tại các thị trường khác nhau.
TÀI TRỢ
Sử dụng vốn tự có:
Tăng chi phí cho việc nghiên cứu thị trường, chính trị, pháp luật, nhu cầu,
thị hiếu để khi đưa sản phẩm vào thị trường cho phù hợp.
3. Đề xuất các biện pháp phòng ngừa rủi ro khi xuất khẩu hàng may
mặc sang thị trường EU
- Tìm hiểu kỹ thị trường EU về các điều kiện kinh doanh, các văn bản pháp
luật về thuế quan tại các nước thành viên trong khối EU
- Kêu gọi hỗ trợ từ cơ quan chức năng trong nước và ngoài nước, các chính
sách giúp đỡ doanh nghiệp kinh doanh
- Doanh nghiệp đào tạo và bồi dưỡng thêm kiến thức kinh doanh, tay nghề
cho nhân viên, các nghiệp vụ mới phù hợp với thị trường
- Nghiên cứu tìm hiểu thị trường một cách phù hợp để có thể thiết kế sản
phẩm thích hợp, đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng
- Phải có luật sư riêng, am hiểu thị trường EU phụ trách các vấn đề pháp
luật cho doanh nghiệp
- Tận dụng tối đa các nguồn lực của doanh nghiệp cũng như mối quan hệ
trong kinh doanh để tạo lợi thế
18

×