Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Luận văn thạc sĩ phân tích ảnh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ đến công tác chống thất thu thuế trường hợp chi cục thuế quận bình thạnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 108 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ HÀ KHƢƠNG

PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ ĐẾN
CƠNG TÁC CHỐNG THẤT THU THUẾ - TRƢỜNG HỢP CHI CỤC
THUẾ QUẬN BÌNH THẠNH

Chuyên ngành : Kế toán
Mã số: 8340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC :
TS TRẦN VĂN THẢO

Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2018

123doc


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tơi. Các nội dung
nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là trung thực và chƣa từng đƣợc ai cơng bố
trong bất cứ cơng trình nào. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc
phân tích, nhận xét, đánh giá đƣợc thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi trong
phần tài liệu tham khảo. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tơi xin hồn tồn
chịu trách nhiệm trƣớc Hội đồng, cũng nhƣ kết quả luận văn của mình.
TP Hồ Chí Minh, ngày


tháng

Trân trọng

Nguyễn Thị Hà Khƣơng

123doc

năm 2018


MỤC LỤC
Trang

TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC ĐỒ THỊ VÀ BIỂU ĐỒ

PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1.

Sự cần thiết của đề tài ......................................................................................1

2.

Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ...................................................2


3.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................2

4.

Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................2

5.

Đóng góp mới của đề tài..................................................................................3

6.

Cấu trúc của luận văn ......................................................................................3

CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC ................................4
1.1. Các nghiên cứu nƣớc ngoài ..................................................................................4
1.2. Các nghiên cứu trong nƣớc ..................................................................................6
1.3. Khe hổng nghiên cứu.........................................................................................10
1.3.1 Tóm tắt các nghiên cứu trƣớc ....................................................................10
1.3.2 Khe hổng nghiên cứu ................................................................................10
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1..........................................................................................11
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT .......................................................................12
2.1. Tổng quan về KSNB ..........................................................................................12
2.1.1. Định nghĩa và mục tiêu của KSNB ..........................................................12

123doc



2.1.2. KSNB tài chính cơng – INTOSAI ( Hoa Kỳ) ..........................................13
2.1.3. Ý nghĩa KSNB trong một tổ chức hành chính công ................................14
2.2 Các thành phần của hệ thống KSNB theo INTOSAI năm 2004. ........................15
2.2.1. Mơi trƣờng kiểm sốt ...............................................................................15
2.2.2. Đánh giá rủi ro ..........................................................................................17
2.2.3. Hoạt động kiểm sốt .................................................................................17
2.2.4. Thơng tin và truyền thông ........................................................................20
2.2.5. Giám sát ....................................................................................................20
2.3. Đặc điểm KSNB trong hoạt động chống thất thu thuế ......................................21
2.3.1. Tổng quan về chống thất thu thuế ............................................................21
2.3.2 Nguyên nhân dẫn đến thất thu thuế ở Việt Nam .......................................21
2.3.3. Thực trạng về hệ thống KSNB trong ngành thuế hiện nay ......................22
2.3.4. Các thành phần của KSNB trong công tác chống thất thu thuế ...............24
2.4. Mơ hình nghiên cứu ...........................................................................................26
2.5. Giả thuyết nghiên cứu ........................................................................................26
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2..........................................................................................28
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................29
3.1. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................29
3.2 Quy trình nghiên cứu ..........................................................................................29
3.3. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................31
3.4. Thiết kế bảng câu hỏi trong nghiên cứu định lƣợng ..........................................31
3.5. Mẫu nghiên cứu ..................................................................................................32
3.6. Thang đo.............................................................................................................33
3.6.1. Thang đo mơi trƣờng kiểm sốt ...............................................................33
3.6.2. Thang đo đánh giá rủi ro ..........................................................................34
3.6.3.Thang đo hoạt động kiểm sốt ..................................................................34
3.6.4. Thang đo thơng tin và truyền thông .........................................................35

123doc



3.6.5. Thang đo hoạt động giám sát ...................................................................35
3.6.6. Thang đo kết quả công tác chống thất thu thuế ........................................35
3.7. Thu thập dữ liệu .................................................................................................36
3.8. Phân tích dữ liệu .................................................................................................36
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3..........................................................................................37
CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ................................38
4.1. Đánh giá tác động của hệ thống KSNB đến công tác chống thất thu thuế tại Chi
cục Thuế Quận Bình Thạnh ......................................................................................38
4.1.1. Dữ liệu thu thập ........................................................................................38
4.1.2. Phân tích dữ liệu .......................................................................................41
4.1.3. Báo cáo các phát hiện ...............................................................................41
4.2 Đánh giá các nhân tố tác động hệ thống KSNB đối với việc chống thất thu thuế
tại Chi cục Thuế Quận Bình Thạnh ..........................................................................42
4.2.1. Thống kê mẫu ...........................................................................................42
4.2.2. Dữ liệu nghiên cứu ...................................................................................42
4.2.3. Đánh giá thang đo.....................................................................................43
4.2.4. Kiểm định hệ số tƣơng quan Pearson .......................................................52
4.2.5. Phân tích hồi quy đa biến .........................................................................53
4.2.6 Kiểm tra các giả định mơ hình hồi quy bội ...............................................55
4.2.7 Kiểm tra giả định khơng có mối tƣơng quan giữa các biến độc lập (Hiện
tƣợng đa cộng tuyến) ..........................................................................................57
4.2.8 Kiểm tra giả định khơng có tự tƣơng quan................................................57
4.2.9 Mơ hình hồi quy chính thức các yếu tố của hệ thống kiểm soát nội bộ ảnh
hƣởng tới hoạt động chống thất thu thuế ............................................................57
4.2.10. Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu .....................................................58
4.2.11. Gía trị trung bình các câu trả lời .............................................................59
4.3. Hệ thống KSNB tại Chi cục Thuế Quận Bình Thạnh: Những mặt chƣa làm
đƣợc và nguyên nhân ................................................................................................62
4.3.1. Giới thiệu tổng quát về Chi cục Thuế Quận Bình Thạnh .........................62


123doc


4.3.2. Những mặt chƣa làm đƣợc và nguyên nhân .............................................69
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4..........................................................................................71
CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN - GIẢI PHÁP ..............................................................72
5.1. Kết luận ..............................................................................................................72
5.2. Giải pháp củng cố hệ thống KSNB tại Chi cục Thuế Quận Bình Thạnh...........72
5.3. Hạn chế của đề tài và hƣớng nghiên cứu tiếp theo ............................................76
5.3.1. Hạn chế của đề tài ....................................................................................76
5.3.2. Hƣớng nghiên cứu tiếp theo .....................................................................77
KẾT LUẬN CHƢƠNG 5..........................................................................................78
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 2
PHỤ LỤC 3
PHỤ LỤC 4

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CCHC :

Cải cách hành chính

COSO :


Committee of Sponsoring Organization

DNNN :

Doanh nghiệp Nhà nƣớc

GTGT :

Giá trị gia tăng

KSNB :

Kiểm soát nội bộ

KTNB :

Kiểm toán nội bộ

NSNN :

Ngân sách Nhà nƣớc

TPHCM :

Thành phố Hồ Chí Minh

TNDN :

Thu nhập doanh nghiệp


NSNN:

Ngân sách nhà nƣớc

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Trang

Bảng 2.1: Các giả thuyết nghiên cứu .......................................................................... 26
Bảng 4.1: Tổng hợp kết quả ghi chép tóm tắt khảo sát chuyên gia ............................ 38
Bảng 4.2: Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo Môi trƣờng kiểm soát ..................... 44
Bảng 4.3: Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo Mơi trƣờng kiểm sốt sau loại biến 44
Bảng 4.4: Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo Đánh giá rủi ro ............................... 45
Bảng 4.5: Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo Hoạt động kiểm soát ....................... 46
Bảng 4.6: Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo Thông tin và truyền thông .............. 46
Bảng 4.7: Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo Giám sát .......................................... 47
Bảng 4.8: Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo Chống thất thu thuế ........................ 47
Bảng 4.9: Kiểm định KMO và Bartlett cho thang đo các biến độc lập ...................... 48
Bảng 4.10: Bảng phƣơng sai trích cho thang đo các biến độc lập .............................. 48
Bảng 4.11: Ma trận nhân tố xoay ................................................................................ 49
Bảng 4.12: Kiểm định KMO và Bartlett cho thang đo các biến phụ thuộc ................ 51
Bảng 4.13: Bảng phƣơng sai trích cho thang đo các biến phụ thuộc .......................... 51

Bảng 4.14: Ma trận nhân tố biến phụ thuộc ................................................................ 52
Bảng 4.15: Ma trận tƣơng quan giữa các biến ............................................................ 52
Bảng 4.16: Bảng tóm tắt mơ hình hồi quy .................................................................. 54
Bảng 4.17: Bảng ANOVA .......................................................................................... 54
Bảng 4.18: Bảng trọng số hồi quy............................................................................... 55
Bảng 4.19: Bảng kiểm định giả định phƣơng sai của sai số ....................................... 55
Bảng 4.20: Bảng tổng hợp các phiếu khảo sát ............................................................ 59
Bảng 4.21: Bảng số lƣợng các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn quận Bình
Thạnh do Chi cục quản lý qua các năm 2013-2017 ................................. 65
Bảng 4.22: Bảng số lƣợng các hộ kinh doanh hoạt động trên địa bàn quận Bình
Thạnh do Chi cục quản lý qua các năm 2013-2017 ................................. 66
Bảng 4.23: Bảng kết quả thu ngân sách tại Chi cục Thuế Quận Bình Thạnh giai
đoạn 2013-2017 ........................................................................................ 66
Bảng 4.24: Kết quả kiểm tra về việc thực hiện nghĩa vụ thuế giai đoạn năm 20132017 tại Chi cục Thuế Quận Bình Thạnh ................................................ 67
Bảng 4.25: Bảng kết quả thu nợ tại Chi cục Thuế Quận Bình Thạnh giai đoạn 20132017 .......................................................................................................... 68

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC ĐỒ THỊ VÀ BIỂU ĐỒ
Trang
Hình 2.1: Mơ hình nghiên cứu ...................................................................................... 26
Hình 3.1: Qui trình nghiên cứu ..................................................................................... 30
Hình 4.1: Đồ thị phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dƣ từ hồi qui đã chuẩn hóa .... 56
Hình 4.2: Đồ thị Histogram của phần dƣ đã chuẩn hóa ................................................ 56
Hình 4.3: Sơ đồ bộ máy tổ chức tại Chi cục thuế Quận Bình Thạnh ............................ 63


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 của Quốc Hội
khóa XI, Kỳ họp thứ 10 ra đời đánh dấu một bƣớc ngoặc quan trọng trong cơng
cuộc CCHC thuế. Xác định hồn tồn trách nhiệm cho các đối tƣợng nộp thuế phải
tự khai, tự tính, tự nộp thuế vào Ngân sách Nhà nƣớc và tự chịu trách nhiệm trƣớc
Pháp luật. Chính vì vậy địi hỏi các đối tƣợng nộp thuế phải có sự hiểu biết đầy đủ
các các quy định về thuế, trên cơ sở đó tự giác tuân thủ các nghĩa vụ thuế. Để đáp
ứng những yêu cầu đó cơ quan thuế đã và đang từng bƣớc nâng cao chất lƣợng các
dịch vụ về thuế (Tuyên truyền hỗ trợ về thuế, đăng kí thuế, khai thuế, hoàn thuế,
miễn giảm thuế, kiểm tra thuế, giải quyết khiếu nại tố cáo...) đổi mới tất cả các quy
trình quản lý thuế theo cơ chế “ Tự tính - tự khai - tự nộp thuế”, áp dụng công nghệ
quản lý thuế tiên tiến, khoa học và hiện đại vào tất cả các khâu quản lý, nâng cao kỹ
năng quản lý thuế hiện đại, tính chuyên sâu và chuyên nghiệp cho toàn bộ đội ngũ
cán bộ ngành thuế. Tuy nhiên, trong thời gian qua vẫn còn nhiều bất cập trong
những quy định về thuế, công chức thuế bắt tay với các doanh nghiệp để giúp doanh
nghiệp trốn thuế cũng nhƣ cung cách phục vụ của cơng chức thuế cịn nhũng nhiễu
gây phiền hà cho các doanh nghiệp... làm ảnh hƣởng rất lớn đến nguồn thu thuế của
Nhà nƣớc.
Thành phố Hồ Chí Minh đƣợc xem là trung tâm kinh tế của cả nƣớc và là thành
phố có số lƣợng doanh nghiệp cao nhất nƣớc (trên 100 ngàn doanh nghiệp), chính

vì vậy Cục Thuế TPHCM cũng là đơn vị có số thu cao nhất chiếm khoảng một phần
ba số thu ngân sách của cả nƣớc. Cùng với xu hƣớng sự phát triển và hội nhập với
nền kinh tế thế giới các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh ngày càng đa dạng,
năng động và nhằm thu hút đầu tƣ trong và ngoài nƣớc Cục thuế TPHCM cũng cần
phải có giải pháp nâng cao chất lƣợng quản lý thuế với Tuyên ngôn của ngành thuế
là “Minh bạch, Chuyên nghiệp, Liêm chính và Đổi mới”.
Qua đó cho thấy sự quyết tâm và là nhiệm vụ trọng tâm của các Chi cục Thuế
nói riêng và Cục Thuế TPHCM nói chung trong việc thực hiện cải cách hành chính,
chất lƣợng quản lý thuế nhằm đạt đƣợc nhiệm vụ thu ngân sách. Nhƣ vậy việc thực
hiện đề tài: “Phân tích ảnh hưởng của hệ thống kiểm sốt nội bộ đến công tác

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2

chống thất thu thuế - trường hợp Chi cục Thuế Quận Bình Thạnh” là góp phần
rất cần thiết nhằm nâng cao chất lƣợng quản lý thuế tại Chi cục này.
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là :
- Nhận diện các yếu tố cấu thành hệ thống KSNB khu vực công đến công tác
chống thất thu thuế tại Chi cục Thuế Quận Bình Thạnh TP. HCM.
- Đo lƣờng mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố cấu thành hệ thống KSNB đến
công tác chống thất thu thuế tại Chi cục Thuế Quận Bình Thạnh TP. HCM.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác chống thất thu thuế
tại Chi cục Thuế Quận Bình Thạnh TP. HCM.

Để đạt đƣợc các mục tiêu trong quá trình nghiên cứu tác giả lần lƣợt đƣa ra các
câu hỏi nghiên cứu và giải quyết nhƣ sau:
- Các yếu tố nào của hệ thống KSNB khu vực công ảnh hƣởng đến công tác
chống thất thu thuế tại Chi cục Thuế Quận Bình Thạnh TP. HCM?
- Mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố cấu thành hệ thống KSNB khu vực công
đến công tác chống thất thu thuế tại Chi cục Thuế Quận Bình Thạnh TP. HCM?
- Cần phải làm gì để nâng cao hiệu quả công tác chống thất thu thuế tại Chi
cục Thuế Quận Bình Thạnh TP. HCM?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là mối quan hệ giữa các yếu tố cấu thành hệ thống
KSNB khu vực công và công tác chống thất thu thuế.
 Phạm vi nghiên cứu
- Về khơng gian : Chi cục Thuế Quận Bình Thạnh TP.HCM.
- Về thời gian : Nghiên cứu khảo sát từ tháng 06/2018 đến 08/2018; dữ liệu thứ
cấp đƣợc thu thập trong giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2017.
 Đối tƣợng khảo sát
Đối tƣợng khảo sát là cán bộ công chức đang làm việc tại Chi cục Thuế Quận
Bình Thạnh TP.HCM
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp nghiên cứu là phƣơng pháp hỗn hợp: Định tính kết hợp với định
lƣợng

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


3
Nghiên cứu định tính: thực hiện lấy ý kiến chuyên gia là Ban lãnh đạo của
Chi cục Thuế Quận Bình Thạnh để xác định các nhân tố của hệ thống KSNB tác
động đến công tác chống thất thu thuế.
Nghiên cứu định lượng: nhằm đánh giá các thang đo, đo lƣờng các khái
niệm, phân tích nhân tố và nghiên cứu các nhân tố tác động đến công tác chống
thất thu thuế tại Chi cục Thuế Quận Bình Thạnh.
5. Đóng góp mới của đề tài
- Cung cấp những bằng chứng thực nghiệm về mối quan hệ giữa các yếu tố cấu
thành hệ thống KSNB khu vực công đến công tác chống thất thu thuế tại các cơ
quan thuế
- Đề xuất các giải pháp và kiến nghị cần thiết nhằm nâng cao hiệu quả chống
thất thu thuế tại Chi cục Thuế Quận Bình Thạnh.
6. Cấu trúc của luận văn
Ngồi phần mở đầu, phụ lục và tài liệu tham khảo, luận văn gồm 5 chƣơng
Chƣơng 1:

Tổng quan các nghiên cứu trƣớc

Chƣơng 2:

Cơ sở lý thuyết

Chƣơng 3:

Phƣơng pháp nghiên cứu

Chƣơng 4:

Kết quả nghiên cứu và bàn luận


Chƣơng 5:

Kết luận - Giải pháp

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4

CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC
1.1. Các nghiên cứu nƣớc ngoài
- Nghiên cứu của Sterck và các cộng sự (2005) là một trong những nghiên cứu
quốc tế đầu tiên về thực hành kiểm soát nội bộ trong khu vực công, và cung cấp
những phát hiện thú vị về các khuôn khổ KSNB đƣợc sử dụng trong một số quốc
gia đƣợc coi là ngƣời tiên phong vào thời điểm đó. Ví dụ, Úc đã thiết lập một mơ
hình điều khiển trung tâm một cách rõ ràng đề cập đến năm thành tố của khn khổ
kiểm sốt nội bộ Coso đầu tiên. Ở Thụy Điển, hầu hết các tổ chức công cộng sử
dụng kết hợp các phƣơng pháp khuyến cáo của chính phủ (dựa trên tiêu tiêu chuẩn
Coso) cùng với các hệ thống và thủ tục cụ thể đã đƣợc phát triển có tính đến các yếu
tố nội bộ nhƣ mơ hình tổ chức và loại hình hoạt động thực hiện. Trong chính phủ
liên bang của Hoa Kỳ, các tiêu chuẩn về kiểm soát nội bộ, cũng dựa trên tiêu chuẩn
Coso, cung cấp một khn khổ kiểm sốt nội bộ để xác định và giải quyết các thách
thức quản lý hiệu suất lớn và rủi ro nội bộ cao (Sterck và các cộng sự, 2005.)
- Vijayakumar and Nagaraja (2012) chỉ ra rằng các đơn vị thuộc khu vực công
nên đảm bảo cho sự hiệu quả cho hệ thống KSNB vì đó là một trong những nhân tố

có ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động của tổ chức và là một phần thiết yếu để đạt
đƣợc mục tiêu trong quản lý, từ đó dẫn đến thành cơng của tổ chức. Có một hệ
thống KSNB trong một tổ chức là chƣa đủ, vấn đề là phải xây dựng các quy trình để
nó thật sự hiệu quả.
- Mongkolsamai, Varipin, Ussahawanitchakit, Phapruke (2012) Nghiên cứu trên
120 công ty Thái Lan đƣợc niêm yết. Kết quả cho thấy mơi trƣờng kiểm sốt, đánh
giá rủi ro, và thơng tin và truyền thơng có tác động tích cực đáng kể đến hiệu quả
hoạt động của tổ chức. Hơn nữa, tầm nhìn điều hành minh bạch, kiến thức của nhân
viên, đa dạng giao dịch kinh doanh, và ngƣời tham gia cũng cần có một tác động
tích cực vào chiến lƣợc kiểm soát nội bộ.
- Dormán,Gorgényi & Horvath (2013) thực hiện nghiên cứu đánh giá về hệ
thống KSNB ở các tổ chức thuộc ngân sách trung ƣơng. Tác giả đã khảo sát để đánh
giá về hệ thống KSNB, kiểm tốn nội bộ và thống kê mơ tả để bàn luận về kết quả
và đánh giá. Trong nghiên cứu tổng kết rằng có 5 thanh phần chính của hệ thống
KSNB là mơi trƣờng kiểm sốt, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm sốt, thơng tin
truyền thơng và giám sát tạo nên một hệ thống có tƣơng quan chặt chẽ. Những nhân

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5
tố chính của hệ thống KSNB hoạt động một cách hiệu quả là các cam kết trong quản
lý, quản lý rủi ro hiệu quả cũng nhƣ thực hiện tốt chức năng giám sát. Tuy nhiên
một hệ thống KSNB hiệu quả chỉ cung cấp một sự hợp lý cho thực hiện đạt đƣợc
các mục tiêu trong một tổ chức chứ không phải là sự bảo đảm, cho dù hệ thống
KSNB đƣợc thiết lập và vận hành tốt nhƣ thế nào.

- Badara & Saidin (2013) đã nghiên cứu về tác động của sự hiệu quả của hệ
thống KSNB đến sự hữu hiệu của kiểm tốn nội bộ ở cấp chính quyền địa phƣơng.
Tác giả đã tổng quan các nghiên cứu trƣớc để hệ thống về vấn đề đặt ra nghiên cứu.
Với mơ hình nghiên cứu về sự hiệu quả của KSNB thông qua đo lƣờng 5 thành
phần của KSNB đã ảnh hƣởng đến sự hữu hiệu của kiểm toán nội bộ. 5 thành phần
của KSNB gồm mơi trƣờng kiểm sốt,đánh giá rủi ro, các hoạt động kiểm sốt,
thơng tin và truyền thơng, giám sát. Phƣơng pháp nghiên cứu định tính đƣợc sử
dụng bằng cách qui nạp theo lý thuyết ngẫu nhiên thông qua tổng quan các nghiên
cứu về sự hữu hiệu của kiểm tốn nội bộ, về tính hiệu quả của KSNB
- Shakirat Adepeju Babatunde & Kabiru Isa Dandago (2014) Nghiên cứu về “
Internal Control System Deficiency and Capital Project Mismanagement in the
Nigerian Public Sector”. Nghiên cứu này cho thấy rằng thiếu hụt hệ thống kiểm
sốt nội bộ có tác động tiêu cực đáng kể về quản lý dự án vốn trong khu vực công ở
Nigeria . Nghiên cứu đề xuất việc tuân thủ nghiêm ngặt với hệ thống kiểm sốt nội
bộ trong các lợi ích tốt nhất của cơng dân.
- Manurung, Suhartadi & Saefudin (2015) nghiên cứu ảnh hƣởng của cam kết
của tổ chức đến gian lận của nhân viên với ảnh hƣởng của 2 biến điều tiết KSNB và
sự tuân thủ pháp luật của tổ chức. Tác giả sử dụng mơ hình hồi quy để phân tích,
trong đó biến phụ thuộc là gian lận của nhân viên, biến độc lập là cam kết của tổ
chức, và hai biến điều tiết là sự hữu hiệu của KSNB và sự tuân thủ pháp luật của tổ
chức. Kết quả cho thấy cam kết cao hơn thì sự gian lận của nhân viên chính thức ở
Bandung sẽ thấp hơn, cam kết cao hơn thì gian lận của nhân viên thấp hơn nhƣng
nếu sự hữu hiệu của KSNB kém thì sẽ làm mức gian lận của nhân viên cao hơn.
Cam kết của tổ chức tốt hơn thì gian lận của nhân viên sẽ thấp hơn, nhƣng nếu cam
kết của tổ chức không tốt sẽ làm tăng mức gian lận của nhân viên. Các tác giả cũng
đƣa ra khuyến nghị cần cải thiện sự hữu hiệu cuả KSNB và cam kết của tổ chức
nhằm làm giảm rủi ro về gian lận do nhân viên gây ra.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6

- Rosman, Shafie, Sanusi, Johari & Oma (2016) nghiên cứu về ảnh hƣởng của
hệ thống KSNB và sự tham gia của NSNN lên kết quả hoạt động của các tổ chức
phi lợi nhuận ở Malaysia Trong nghiên cứu này tác giả đã sử dụng hệ số tƣơng quan
để nghiên cứu mối liên hệ giữa các thanh phần của KSNB, sự tham gia đóng góp
của chính phủ và hiệu quả hoạt động của tổ chức. Nghiên cứu phân chia kết quả
hoạt động theo kết quả tài chính và kết quả phi tài chính. Kết quả chỉ ra có mối liên
hệ rõ nét giữa mơi trƣờng kiểm sốt, các hoạt động kiểm soát, đánh giá rủi ro, giám
sát và kết quả tài chính. Đồng thời kết quả cũng cho thấy có mối quan hệ rõ ràng
giữa mơi trƣờng kiểm sốt, đánh giá rủi ro, sự tham gia đóng góp của NSNN và kết
quả hoạt động về phi tài chính. Kết quả nghiên cứu cũng giúp cho các cơ quan quản
lý và cơ quan có thẩm quyền thực hiện giám sát một cách hiệu quả các tổ chức
nhằm giúp cải thiện tính minh bạch và trách nhiệm giải trình cho các tổ chức phi lợi
nhuận.
1.2. Các nghiên cứu trong nƣớc
- Bùi Thị Hồng Vân (2018), “Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ
thống kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại TP. Hồ Chí Minh”,
Tác giả đã hệ thống lại toàn bộ khái niệm về KSNB theo các quan điểm khác nhau,
trình bày 6 yếu tố ảnh hƣởng đến sự hữu hiệu của hệ thống KSNB, trình bày các
mục tiêu của KSNB hữu hiệu và các lý thuyết có liên quan. Luận văn sử dụng
phƣơng pháp nghiên cứu hỗn hợp để nhận diện và kiểm định mơ hình. Kết quả
nghiên cứu cho thấy sự hữu hiệu của hệ thống KSNB trong các doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại TPHCM chịu tác động của 6 nhân tố với mức độ ảnh hƣởng từ cao tới
thấp lần lƣợt là: đánh giá rủi ro, thể chế chính trị, giám sát, hoạt động kiểm sốt,

thơng tin và truyền thơng, mơi trƣờng kiểm sốt.
- Võ Ngọc Trang Đài (2017), “Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ
thống kiểm sốt nội bộ tại Tập đồn Khách sạn Marriott International tại Việt
Nam”, Đề tài đã trình bày cơ sở lý thuyết về KSNB, so sánh những thay đổi trong
báo cáo COSO 2013 so với COSO 1992, từ đó lựa chọn COSO 2013 làm nền tảng
lý thuyết cơ bản để nghiên cứu về KSNB. Với 34 câu hỏi đƣợc xây dựng theo thang
đo Likert 5 mức độ, tác giả ghi nhận, tổng hợp những ý kiến khách quan của đối
tƣợng khảo sát về mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến tính hữu hiệu của hệ
thống KSNB tại các khách sạn thuộc sự quản lý của tập đoàn Marriott tại Việt Nam,

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7
làm cơ sở để phân tích định lƣợng. Qua phân tích kết quả hệ số Cronbach‟s Alpha,
độ tin cậy của các thang đo nhằm đo lƣờng các thành phần của năm nhóm nhân tố
hầu hết đều có giá trị lớn hơn 0.6, nghĩa là thang đo phù hợp với kiểm định mơ hình
lý thuyết của đề tài, duy nhất chỉ có biến “DG01” khơng đạt điều kiện về hệ số
tƣơng quan nên đã loại bỏ. Bên cạnh đó, kết quả phân tích nhân tố EFA dựa trên 29
biến quan sát của các biến độc lập đã trích thành năm nhân tố hội tụ. Các giá trị
Eigenvalues đều lớn hơn 1 và độ biến thiên tích lũy giải thích đƣợc 73.03% mức độ
biến thiên của tập dữ liệu quan sát. Về kết quả kiểm định mơ hình lý thuyết đã đề ra,
tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại tập đoàn khách sạn Marriott chịu sự ảnh
hƣởng của năm nhân tố là: Mơi trƣờng kiểm sốt, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm
sốt, thơng tin và truyền thơng, giám sát . Trong năm nhân tố, nhân tố Hoạt động
kiểm sốt có sự ảnh hƣởng mạnh nhất đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại tập

đoàn khách sạn Marriott (β=0.580), tiếp đến là nhân tố Đánh giá rủi ro (β=0.198),
nhân tố Giám sát (β=0.116), nhân tố Môi trƣờng kiểm sốt (β=0.090) và cuối cùng
là nhân tố Thơng tin và truyền thông (β=0.088). Luận văn cho thấy rằng hệ thống
KSNB tại tập đoàn khách sạn Marriott, cụ thể là ở các khách sạn đang hoạt động ở
Việt Nam vẫn còn tồn tại một số yếu kém. Từ đó, tác giả đề xuất một số kiến nghị.
- Võ Thu Phụng (2017), “Tác động của các nhân tố cấu thành hệ thống kiểm
soát nội bộ đến hiệu quả hoạt động của tập đoàn điện lực Việt Nam”, Trong những
năm qua, khá nhiều doanh nghiệp nhà nƣớc (DNNN) đã khơng hồn thành nhiệm
vụ chính trị quan trọng nhất là kinh doanh hiệu quả, cũng nhƣ chƣa thể hiện đúng
vai trị là cơng cụ của nhà nƣớc điều tiết vĩ mô nền kinh tế quốc dân. Khá nhiều
nghiên cứu trên thế giới đã chứng minh KSNB có ảnh hƣởng đến tính hiệu quả hoạt
động. Tuy nhiên, tại Việt Nam, chƣa có nghiên cứu nào đề cập đến nguyên nhân
DNNN hoạt động kém hiệu quả là do yếu kém từ hệ thống KSNB. Do vậy, nghiên
cứu này tập trung nghiên cứu các nhân tố thuộc thống KSNB tác động đến hiệu quả
hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam. Mục tiêu nghiên cứu nhằm khám phá
các nhân tố thuộc hệ thống KSNB và đánh giá mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố
đến tính hiệu quả hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN). Mục tiêu cụ
thể: xác định các nhân tố thuộc hệ thống KSNB tác động đến hiệu quả hoạt động
của EVN; đo lƣờng mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố thuộc hệ thống KSNB tác
động đến hiệu quả hoạt động của EVN. Luận án sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8


hỗn hợp: kết hợp giữa phƣơng pháp nghiên cứu định tính và định lƣợng, với mơ
hình khám phá nhân tố (Exploring Factor Analysis – EFA). Các nhân tố đƣợc xác
định trong bƣớc nghiên cứu định tính sẽ đƣợc sử dụng trong bƣớc nghiên cứu định
lƣợng để kiểm định mơ hình. Phƣơng pháp khảo sát đƣợc thực hiện qua phỏng vấn
trực tiếp và gởi khảo sát qua thƣ điện tử, phƣơng pháp chọn mẫu phi xác suất đƣợc
lựa chọn. Q trình khảo sát đƣợc tiến hành thơng qua hai bƣớc: Bƣớc khảo sát sơ
bộ: nhằm đánh giá độ tin cậy của thang đo (Cronbach‟s Alpha) và phân tích nhân tố
khám phá (EFA), sau bƣớc này tác giả điều chỉnh lại thang đo, và tiến hành bƣớc
khảo sát chính thức. Phƣơng pháp kiểm định với mục tiêu khám phá nhân tố nên
phƣơng pháp bình phƣơng nhỏ nhất với mơ hình từng bƣớc (STEPWISE) đƣợc sử
dụng qua phần mềm xử lý thống kê SPSS 16.0 để lựa chọn 3 mơ hình xác định và
đo lƣờng ảnh hƣởng của các nhân tố thuộc hệ thống KSNB đến tính hiệu quả hoạt
động của EVN là phù hợp nhất. Tác giả kiểm định sự phù hợp của mơ hình thơng
qua hệ số R2. Đóng góp mới của luận án: Về mặt lý thuyết: hệ thống hóa các lý
thuyết, những nghiên cứu trên thế giới và trong nƣớc về lĩnh vực KSNB; góp phần
vào việc xây dựng khung KSNB gồm 5 thành phần, 10 nhân tố với 49 biến quan sát
tác động đến hiệu quả hoạt động của EVN. Giúp cho các nhà nghiên cứu tiếp tục bổ
sung vào hệ thống thang đo sử dụng cho các nghiên cứu tiếp theo trong các giai
đoạn hoặc hoàn cảnh khác nhau. Về mặt thực tiễn: khám phá 20 biến quan sát mới
ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của EVN. Đây cũng chính là các bất cập thuộc
các nhân tố KSNB của Tập đoàn Điện lực Việt Nam làm cho hoạt động của EVN
kém hiệu quả. Tổng hợp hai mƣơi biến quan sát này kết hợp với 29 biến quan sát đã
đề cập trong Báo cáo COSO có ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của EVN. Qua
kiểm định đã phát hiện đƣợc 49 biến đo lƣờng thuộc 10 nhân tố tác động đến hiệu
quả hoạt động của Tập đồn Điện lực Việt Nam. Từ đó, luận án xây dựng mơ hình
về các nhân tố đặc thù thuộc hệ thống KSNB ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của
Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
- Lê Thủy Tiên (2017), “Tăng cường hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty Cổ
phần C.P Việt Nam”, Tác giả đã hệ thống các khái niệm về KSNB, các thành phần
của hệ thống KSNB theo COSO 2013. Dựa vào đó, tác giả đã xây dựng bảng câu

hỏi khảo sát nhằm đánh giá thực trạng hệ thống KSNB tại Công ty Cổ phần C.P

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9
Việt Nam. Dựa vào kết quả thu đƣợc tác giả tiến hành phân tích và đƣa ra các kiến
nghị giúp hồn thiện hệ thống KSNB tại Cơng ty Cổ phần C.P Việt Nam.
- Phạm Huyền Trang (2017), “Những nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của
hệ thống kiểm soát nội bộ tại kho bạc nhà nước trên địa bàn Thành Phố Hồ Chí
Minh”, Hệ thống hố các cơ sở lý luận liên quan đến những nội dung về hệ thống
KSNB. Phân tích làm rõ hệ thống KSNB và đánh giá thực trạng hệ thống KSNB.
Nghiên cứu đã xác định 5 nhân tố và mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến tính
hữu hiệu của hệ thống KSNB các Kho bạc Nhà nƣớc trên địa bàn TPHCM, đó là:
đánh giá rủi ro, mơi trƣờng kiểm sốt, thơng tin và truyền thơng, hoạt động kiểm
sốt, giám sát. Phân tích hồi quy đa biến đã khẳng định nhƣ sau: tính hữu hiệu của
hệ thống KSNB tại các Kho bạc Nhà nƣớc trên địa bàn TPHCM chịu sự tác động
của 5 nhân tố, trong đó, nhân tố thơng tin và truyền thơng có ảnh hƣởng lớn nhất.
Từ đó, tác giả xây dựng giải pháp cụ thể và các kiến nghị để nâng cao tính hữu hiệu
của hệ thống KSNB tại Kho bạc Nhà nƣớc trên địa bàn TP.HCM.
- Nguyễn Ngọc Tuyền (2017), “Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của
hệ thống kiểm soát nội bộ tại các bệnh viện trực thuộc Sở Y tế TP.HCM”, Nghiên
cứu nhằm nhận diện các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB;
thực hiện kiểm định mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố mơi trƣờng kiểm sốt,
đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm sốt, thơng tin và truyền thơng, giám sát và văn hóa
đạo đức đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB. Kết quả nghiên cứu cho thấy các

yếu tố có tác động đến tính hữu hiệu quả hệ thống kiểm soát nội bộ lần lƣợt là: tố
mơi trƣờng kiểm sốt, đánh giá rủi ro, thơng tin truyền thơng, hoạt động kiểm sốt,
giám sát, văn hóa đạo đức. Từ đó, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cƣờng
tính hữu hiệu của hệ thống KSNB.
- Võ Thị Hồng Vi (2017), “Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống
kiểm soát nội bộ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Bình
Thuận”, Dựa trên các lý thuyết về KSNB cũng nhƣ các lý thuyết kế toán liên quan,
cộng với việc hệ thống hoá các nghiên cứu liên quan đến đề tài, bài luận văn đã làm
rõ các vấn đề về KSNB, sự hữu hiệu của hệ thống KSNB tại các ngân hàng thƣơng
mại, và phân tích mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến sự hữu hiệu của hệ thống
KSNB. Bài luận văn sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính và định lƣợng.
Trong đó, phƣơng pháp định tính là cơ sở để xác định mơ hình nghiên cứu và cách

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10

thức đo lƣờng các nhân tố đó. Từ kết quả nghiên cứu định lƣợng, tác giả đƣa ra các
định hƣớng và giải pháp nhằm tăng cƣờng sự hữu hiệu của hệ thống KSNB tại các
ngân hàng thƣơng mại Việt Nam trong bối cảnh tái cấu trúc ngân hàng và hội nhập
kinh tế sâu rộng.
1.3. Khe hổng nghiên cứu
1.3.1 Tóm tắt các nghiên cứu trƣớc
Qua tìm hiểu những cơng trình nghiên cứu khoa học trong nƣớc và ngồi nƣớc
liên quan đến đề tài của luận văn, tác giả nhận thấy: Các cơng trình nghiên cứu đã

nêu đƣợc thực trạng KSNB tại các đơn vị công, những mặt tồn tại của đơn vị từ đó
đề ra các giải pháp để hồn thiện.
Mặc dù có nhiều nghiên cứu về hệ thống KSNB đã cơng bố nhƣng ít có nghiên
về ngành Thuế.
1.3.2 Khe hổng nghiên cứu
Trên cơ sở tóm tắt các nghiên cứu trƣớc tác giả nhận thấy vấn đề phân tích ảnh
hƣởng của hệ thống KSNB trong công tác chống thất thu thuế là vấn đề quan trọng
nhƣng ít có nghiên cứu. Vì vậy tác giả chọn làm đề tài cho luận văn thạc sĩ và hy
vọng sẽ mang lại đóng góp mới, thiết thực cho đơn vị là Chi cục Thuế Quận Bình
Thạnh.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Qua tổng quan các nghiên cứu đƣợc công bố ở các nƣớc cho thấy sự hữu
hiệu của KSNB đã đƣợc nghiên cứu nhiều, kết quả cho thấy KSNB có tác động đến
sự hữu hiệu của KSNB, đến trách nhiệm giải trình của các cơ quan, đến phòng ngừa
gian lận của nhân viên trong đơn vị khu vực cơng nhƣng tác giả chƣa tìm thấy
nghiên cứu nào tập trung đánh giá hệ thống KSNB ở ngành thuế. Từ đó tác giả chọn
đề tài cho luận văn thạc sĩ là “ Phân tích các nhân tố tác động hệ thống kiểm sốt
nội bộ trong cơng tác chống thất thu thuế - Trƣờng hợp Chi cục Thuế Quận Bình
Thạnh” với hy vọng sẽ mang lại đóng góp mới, thiết thực cho đơn vị.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12

CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Tổng quan về KSNB
2.1.1. Định nghĩa và mục tiêu của KSNB
Dƣới góc độ quản lý, quá trình nhận thức và nghiên cứu KSNB đã dẫn đến sự
hình thành nhiều định nghĩa khác nhau. Hiện nay, định nghĩa đƣợc chấp nhận rộng
rãi là định nghĩa của COSO.
Theo báo cáo COSO (2013) “Kiểm soát nội bộ là một quá trình ảnh hƣởng bởi
Ban giám đốc, nhà quản lý và các cá nhân của tổ chức đƣợc thiết kế nhằm cung cấp
sự đảm bảo hợp lý trong việc đạt đƣợc các mục tiêu”. Khái niệm về KSNB theo báo
cáo COSO (2013) nhấn mạnh đến bốn nội dung quan trọng, bao gồm:
 KSNB là một quá trình
KSNB khơng phải là một sự kiện hay một tình huống riêng lẻ mà bao gồm một
chuỗi các hoạt động có mối liên hệ với nhau, hiện diện ở mọi bộ phận, mọi hoạt
động của tổ chức (COSO, 2013).
 KSNB đƣợc thiết kế và vận hành bởi con ngƣời
KSNB bị ảnh hƣởng bởi yếu tố con ngƣời, chính con ngƣời thiết lập ra các
mục tiêu; xây dựng các chính sách, thủ tục và vận hành chúng để đạt đƣợc những
mục tiêu. Con ngƣời ở đây bao gồm hội đồng quản trị, nhà quản lý và các nhân viên
trong một tổ chức. Trong đó, hội đồng quản trị là một yếu tố quan trọng của KSNB,
tầm quan trọng này thể hiện qua trách nhiệm giám sát của hội đồng quản trị thông
qua việc đƣa ra những lời khuyên và những hƣớng dẫn đối với nhà quản lý, phê
chuẩn những chính sách, những giao dịch, và giám sát các hoạt động của nhà quản

lý. Ngoài ra, hội đồng quản trị và nhà quản lý cấp cao là những ngƣời thiết lập sắc
thái cho tổ chức liên quan đến tầm quan trọng của KSNB và những tiêu chuẩn đạo
đức đƣợc mong đợi trong tổ chức (COSO, 2013).
 KSNB cung cấp một sự đảm bảo hợp lý
Một hệ thống KSNB hữu hiệu chỉ có thể cung cấp cho hội đồng quản trị và ban
giám đốc một sự đảm bảo hợp lý trong việc đạt đƣợc các mục tiêu, chứ không phải
là một sự đảm bảo tuyệt đối. Điều này xuất phát từ những hạn chế cố hữu của hệ
thống KSNB liên quan đến những sai sót của con ngƣời, sự thơng đồng, sự lạm

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13
quyền của nhà quản lý hay ảnh hƣởng của những sự kiện tiềm tàng bên ngoài...
(COSO, 2013)
 Các mục tiêu của KSNB
KSNB đƣợc thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý trong việc đạt đƣợc
các mục tiêu của tổ chức. Các mục tiêu này bao gồm:
- Mục tiêu hoạt động: những mục tiêu này liên quan đến tính hữu hiệu và hiệu
quả của các hoạt động của tổ chức, bao gồm những mục tiêu về thành quả hoạt
động, thành quả tài chính, và đảm bảo an toàn cho tài sản.
- Mục tiêu báo cáo: những mục tiêu này liên quan đến việc lập các báo cáo tải
chính, phi tài chính bên trong và bên ngồi tổ chức và có thể bao gồm tính đáng tin
cậy, tính kịp thời, tính minh bạch hay những tiêu chuẩn khác.
- Mục tiêu tuân thủ: những mục tiêu này liên quan đến sự tuân thủ luật pháp và
các quy định mà tổ chức bị chi phối.

2.1.2. KSNB tài chính cơng – INTOSAI ( Hoa Kỳ)
Các nghiên cứu về KSNB sau đó đƣợc phát triển mạnh, chuyên sâu vào các loại
tổ chức hoặc các loại hình hoạt động khác nhau. Trong khu vực công, KSNB cũng
rất đƣợc quan tâm. Hƣớng dẫn về KSNB của Tổ chức quốc tế các cơ quan kiểm
toán tối cao (INTOSAI) đã đƣợc ban hành năm 1992 và cập nhật năm 2001, đƣa ra
các quan điểm và hƣớng dẫn về KSNB trong các đơn vị thuộc khu vực cơng. Tại
Hoa Kỳ, chuẩn mực về KSNB trong chính quyền liên bang đƣợc Cơ quan Kiểm
toán Nhà nƣớc (GAO) ban hành năm 1999. Nhìn chung, các chuẩn mực về KSNB
trong khu vực công hiện nay đặt trên nền tảng của Báo cáo COSO với những điểm
chính sau:
 Xác định KSNB là một bộ phận, quy trình khơng thể thiếu trong tổ chức
nhằm đạt được các mục tiêu về:
-

Hiệu lực và hiệu quả của các hoạt động, bao gồm cả việc bảo vệ các nguồn lực

khơng bị thất thốt, hƣ hỏng hoặc sử dụng sai mục đích.
-

Báo cáo tài chính đáng tin cậy.

-

Tuân thủ luật pháp và các quy định.

 Xác định các chuẩn mực về KSNB trong 5 yếu tố:
-

Mơi trƣờng kiểm sốt, bao gồm việc tạo lập một cơ cấu và kỷ cƣơng trong


toàn bộ hoạt động của đơn vị.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14

-

Đánh giá rủi ro, liên quan đến việc nhận biết, phân tích và lựa chọn những giải

pháp đối phó với các sự kiện bất lợi cho đơn vị trong việc thực hiện các mục tiêu.
-

Các hoạt động kiểm soát bao gồm các phƣơng thức cần thiết để kiểm sốt nhƣ

xét duyệt, phân quyền, kiểm tra, phân tích rà sốt… trong từng hoạt động cụ thể của
đơn vị.
-

Thơng tin và truyền thông liên quan đến việc tạo lập một hệ thống thông tin và

truyền đạt thông tin hữu hiệu trong toàn tổ chức, phục vụ cho việc thực hiện tất cả
các mục tiêu KSNB. Trong điều kiện tin học hóa, hệ thống thơng tin cịn bao gồm
cả việc nhận thức, phát triển và duy trì hệ thống phù hợp với đơn vị.
-


Giám sát bao gồm các hoạt động kiểm tra và đánh giá thƣờng xuyên và định

kỳ nhằm không ngừng cải thiện KSNB, kể cả việc hình thành và duy trì cơng tác
KTNB.
So sánh với Báo cáo COSO, các chuẩn mực KSNB trong khu vực công tập
trung hơn vào các chức năng và đặc điểm của đơn vị Nhà nƣớc và các quy định có
tính quy chuẩn hơn là chỉ hƣớng dẫn.
2.1.3. Ý nghĩa KSNB trong một tổ chức hành chính cơng
Đối với một tổ chức hành chính cơng thì theo hƣớng dẫn về KSNB của Tổ chức
quốc tế các cơ quan kiểm toán tối cao (INTOSAI) sẽ thấy rõ đƣợc tầm quan trọng
của tổ chức KSNB nhƣ:
-

Tạo lập một cơ cấu kỷ cƣơng trong tồn bộ quy trình hoạt động của đơn vị.
Giúp nhận biết, phân tích và lựa chọn đƣợc phƣơng pháp tối ƣu đối phó với

các sự kiện bất lợi trong việc thực hiện mục tiêu.
-

Tạo lập đƣợc một hệ thống thông tin và truyền đạt thơng tin hữu hiệu trong

tồn tổ chức phục vụ cho việc thực hiện tất cả các mục tiêu KSNB.
-

Việc kiểm tra đánh giá thƣờng xuyên và định kỳ giữa các bộ phận với nhau

hoặc cấp trên với cấp dƣới giúp phát hiện và ngăn chặn kịp thời những sai phạm do
thiếu sót hoặc cố tình gây ra, đồng thời cũng giúp đánh giá và hoàn thiện hơn những
bất cập cần bổ sung của hệ thống KSNB…

KSNB giúp ngƣời quản lý có cái nhìn tồn diện về vấn đề kiểm sốt trong tổ
chức theo hƣớng xác định mục tiêu, đánh giá rủi ro và thiết lập các hoạt động kiểm
soát; đồng thời tạo lập một mơi trƣờng kiểm sốt tốt đi đôi với một hệ thống thông

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15
tin hữu hiệu. Do đó, khái niệm và các chuẩn mực KSNB cần đƣợc đƣa vào chƣơng
trình đào tạo cán bộ quản lý các đơn vị khu vực công.
2.2 Các thành phần của hệ thống KSNB theo INTOSAI năm 2004.
INTOSAI đƣa ra 2 nhóm chuẩn mực về KSNB: chuẩn mực chung và chuẩn
mực cụ thể. Chuẩn mực chung bao gồm các quy định về bảo đảm hợp lý; tinh thần
tuân thủ; năng lực và phẩm chất; mục tiêu kiểm soát và giám sát. Chuẩn mực cụ thể
đi vào các quy định về tổ chức hồ sơ, tài liệu; ghi chép kịp thời và đúng đắn các
nghiệp vụ; phân chia trách nhiệm; tiếp cận và báo cáo về nhân lực và sổ sách.
Theo đó, cấu trúc của KSNB gồm 5 thành phần: mơi trƣờng kiểm sốt, đánh giá
rủi ro, các hoạt động kiểm sốt, thơng tin và truyền thơng, giám sát.
2.2.1. Mơi trƣờng kiểm sốt
Mơi trƣờng kiểm sốt đã tạo nên một sắc thái chung cho một tổ chức, ảnh
hƣởng đến ý thức kiểm soát của các nhân viên. Mơi trƣờng kiểm sốt là nền tảng
cho tất cả các yếu tố khác trong KSNB, tạo lập một nề nếp kỷ cƣơng, đạo đức và cơ
cấu tổ chức. Các nhân tố trong mơi trƣờng kiểm sốt bao gồm:
 Sự liêm chính và giá trị đạo đức cá nhân, chun mơn của nhà lãnh đạo
và của đội ngũ nhân viên:
Sự liêm chính và tơn trọng giá trị đạo đức của nhà lãnh đạo và đội ngũ nhân

viên xác định thái độ cƣ xử chuẩn mực trong công việc của họ. Tinh thần tôn trọng
đạo đức thể hiện qua tất cả các cá nhân, mọi cá nhân phải tuân thủ các điều lệ, quy
định và đạo đức về cách ứng xử của cán bộ công chức Nhà nƣớc.
Thái độ và cách điều hành của ngƣời quản lý, quyết định giọng điệu (tone) của
tồn bộ tổ chức trong việc thiết lập các chính sách về kế tốn, tài chính của đơn vị;
ví dụ nhƣ: công khai tài sản, quy chế chi tiêu nội bộ,.. mang tính cơng bằng, khách
quan, vơ tƣ, khơng thiên vị,…
 Năng lực nhân viên:
Năng lực nhân viên bao gồm trình độ hiểu biết và kỹ năng làm việc cần thiết để
đảm bảo cho việc thực hiện có kỷ cƣơng, trung thực, tiết kiệm, hiệu quả và hữu
hiệu, cũng nhƣ có một sự am hiểu đúng đắn về trách nhiệm của bản thân trong việc
thiết lập hệ thống KSNB.
Lãnh đạo và nhân viên phải duy trì một trình độ đủ để hiểu đƣợc việc xây dựng
thực hiện, duy trì của KSNB, vai trò của KSNB và trách nhiệm của họ trong việc

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16

thực hiện sứ mệnh chung của tổ chức. Mỗi cá nhân trong tổ chức đều giữ một vai
trò trong hệ thống KSNB, bởi đó là trách nhiệm của họ.
Đào tạo là một phƣơng thức hữu hiệu để nâng cao trình độ cho các thành viên
trong tổ chức, đó là hƣớng dẫn về mục tiêu KSNB, phƣơng pháp giải quyết những
tình huống khó xử trong cơng việc.
 Triết lý quản lý và phong cách lãnh đạo:

Triết lý quản lý và phong cách lãnh đạo thể hiện qua cá tính, tƣ cách và thái độ
của nhà lãnh đạo khi điều hành. Nếu nhà lãnh đạo cấp cao cho rằng KSNB là quan
trọng thì những thành viên khác trong tổ chức cũng sẽ cảm nhận đƣợc điều đó và sẽ
theo đó mà tận tâm xây dựng hệ thống KSNB. Tinh thần này biểu hiện ra thành
những quy định đạo đức ứng xử trong cơ quan. Ví dụ nhƣ việc xây dựng KTNB
trong KSNB thể hiện sự quan tâm của lãnh đạo đến KSNB.
 Cơ cấu tổ chức:
Cơ cấu tổ chức bao gồm:
- Sự phân chia quyền và trách nhiệm báo cáo. Mỗi cấp quản lý ý thức đƣợc
quyền hạn của mình tới đâu.
- Hệ thống báo cáo phù hợp với đơn vị, thiết lập quy trình báo cáo kịp thời, kết
quả thực hiện để đạt mục tiêu đề ra.
Trong cơ cấu tổ chức cũng bao gồm bộ phận KTNB, đƣợc tổ chức độc lập đối
với các đối tƣợng kiểm toán và báo cáo trực tiếp đến Lãnh đạo cao nhất trong cơ
quan.
 Chính sách nhân sự:
Chính sách nhân sự bao gồm sự tuyển dụng, huấn luyện, giáo dục, đánh giá, bổ
nhiệm, khen thƣởng hay kỷ luật, kèm cặp nhân viên.
Mỗi cá nhân đóng vai trị quan trọng trong KSNB. Khả năng, sự tin cậy của
nhân viên rất cần thiết để kiểm sốt đƣợc hữu hiệu. Vì vậy, cách thức tuyển dụng,
huấn luyện, giáo dục, đánh giá, bổ nhiệm, khen thƣởng hay kỷ luật là một phần
quan trọng trong môi trƣờng kiểm soát. Việc ra quyết định tuyển dụng nhân viên
phải đảm bảo đƣợc về tƣ cách đạo đức cũng nhƣ kinh nghiệm để thực hiện công
việc đƣợc giao.
Nhà lãnh đạo cần thiết lập các chƣơng trình động viên khuyến khích bằng các
hình thức khen thƣởng và nâng cao mức khuyến khích cho các hoạt động cụ thể.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

123doc



×