Tải bản đầy đủ (.docx) (108 trang)

(Luận văn thạc sĩ) PHÂN TÍCH ẢNH HưỞNG của đầu tư TRỰC TIẾP nƣớc NGOÀI đến vấn đề VIỆC làm của VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.81 KB, 108 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG
---------***--------

LUẬN VĂN THẠC SỸ

PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI ĐẾN
VẤN ĐỀ VIỆC LÀM CỦA VIỆT NAM

Chuyên ngành: Kinh tế quốc
tế

PHẠM LINH PHƯƠNG


Hà Nội - 2018

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG
---------***--------

LUẬN VĂN THẠC SỸ

PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI ĐẾN
VẤN ĐỀ VIỆC LÀM CỦA VIỆT NAM

Ngành: Kinh tế học
Chuyên ngành: Kinh tế quốc
tế


Mã số: 8310106

Họ và tên học viên : Phạm Linh


PHƯƠNG
Ngƣời HƯỚNG dẫn : TS. Đinh Thị Thanh
Bình

Hà Nội - 2018
i

LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng
tôi.
Các số liệu sử dụng phân tích trong luận án có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố
theo
đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong luận án do tơi tự tìm hiểu, phân tích
một cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn của Việt Nam. Các kết
quả này chưa từng được công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào
khác.
Học viên

Phạm Linh PHƯƠNG
ii

LỜI CẢM ƠN



Để hoàn thành luận văn thạc sỹ này, em xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới
người hướng dẫn khoa học, Tiến sỹ Đinh Thị Thanh Bình đã ln tận tình giúp đỡ,
góp ý, hướng dẫn em trong q trình nghiên cứu và hoàn thành luận
văn.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo trường Đại học Ngoại
thương đã trang bị cho em những kiến thức bổ ích, phục vụ cho việc viết luận
văn.
Do khả năng của bản thân còn hạn chế cũng như thời gian nghiên cứu có
hạn
nên luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến
đóng góp của thầy cơ giáo để luận văn hồn thiện
hơn.
Trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 06 năm 2018
Học viên thực hiện

Phạm Linh Phương
iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................
i


LỜI CẢM ƠN ...........................................................................................................
ii
MỤC LỤC ................................................................................................................
iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... v

DANH MỤC BẢNG ...............................................................................................
vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .........................................................................................
viii
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ........................................... ix
LỜI MỞ
ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 1 2.
Tình hình nghiên cứu đề tài này trên thế giới và tại Việt Nam ............... 1 3.
Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 4 4.
Đối TƯợng và phạm vi nghiên cứu............................................................... 4 5.
PHƯƠNG pháp nghiên cứu và số liệu ............................................................ 5
6. Kết cấu đề tài ................................................................................................ 6
CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ TÁC ĐỘNG ĐẦU TƯ TRỰC
TIẾP NƯỚC NGOÀI TỚI VIỆC LÀM .................................................................. 7
1.1. Đầu TƯ trực tiếp NƯỚC
ngoài ........................................................................ 7 1.1.1. Khái niệm về đầu
tư trực tiếp nước ngoài ............................................... 7
1.1.2. Đặc điểm đầu tư trực tiếp nước
ngoài ..................................................... 9
1.1.3. Tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài tới nước tiếp nhận
vốn ...... 10
1.2. Việc làm .......................................................................................................
14 1.3. Tác động của đầu TƯ trực tiếp NƯỚC ngoài tới vấn đề việc
làm .............. 16 1.3.1. Kênh tác động của FDI tới vấn đề việc
làm .......................................... 16


1.3.2. Tổng quan nghiên cứu về tác động của đầu tư trực tiếp nước
ngoài tới

việc
làm ............................................................................................................. 19
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀ TÁC
ĐỘNG TỚI VẤN ĐỀ VIỆC LÀM Ở VIỆT NAM ............................................... 28
2.1. Thực trạng hoạt động đầu trực tiếp NƯỚC ngoài và việc làm ở Việt
Nam 28 2.1.1. Tổng quan FDI và vấn đề việc
làm ........................................................ 28
iv

2.1.2. Hình thức và lĩnh vực đầu tư của FDI vào Việt
Nam .......................... 32
2.1.3. Tương tác của khu vực FDI với nền kinh
tế ......................................... 37
2.2. Tác động của đầu TƯ trực tiếp NƯỚC ngoài tới vấn đề việc làm ở Việt
Nam ......................................................................................................................
42 2.2.1. Biến và mơ
hình ...................................................................................... 42
2.2.2. Số
liệu ...................................................................................................... 50
2.3.3. Phương pháp ước
lượng ........................................................................ 57
2.3.4. Kết quả ước
lượng .................................................................................. 58
2.3.5. Nguyên nhân dẫn đến hiệu ứng việc làm ròng tiêu cực của FDI tại
Việt Nam ...........................................................................................................
65
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO TÁC ĐỘNG TÍCH CỰC CỦA ĐẦU


TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TỚI VẤN ĐỀ VIỆC LÀM CỦA VIỆT NAM .

...............................................................................................................................
68
3.1. Bối cảnh thu hút vốn đầu TƯ trực tiếp NƯỚC ngoài tại Việt Nam ...........
68 3.2. Hàm ý chính sách .......................................................................................
69 KẾT
LUẬN .............................................................................................................. 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 77
PHỤ LỤC 1. LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP ƢỚC LƢỢNG ............................. 82
v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ Tiếng Anh Tiếng Việt 2SLS Two-Stage Least
Square Bình phương Nhỏ nhất Hai bước ARDL Autoregressive Distributed Lag
Model
Mơ hình Phân bố trễ Tự hồi quy
AUTOREG Autoregression Tự hồi quy ECM Error Correction Model Mơ hình Hiệu
chỉnh Sai số EU European Union Liên minh Châu Âu EVFTA Vietnam-EU Free
Trade
Agreement
Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam – EU FDI Foreign Direct Investment Đầu tư
trực tiếp nước ngoài FPI Foreign Portfolio Investment Đầu tư gián tiếp nước ngoài
FE Fixed Effects Hiệu ứng cố định FMOLS Fully Modified Ordinary
Least Square
Bình phương Nhỏ nhất Hiệu chỉnh tồn phần GDP Gross Domestic Product Tổng
sản phẩm quốc nội GI Greenfield Investments Đầu tư mới GlobalGAP Global Good
Agricultural
Practice
Thực hành nông nghiệp tốt tồn cầu GMM Generalized Method of
Moments
Phương pháp mơ-men tổng quát
ibid. ibidem Trích dẫn giống như trên IMF International Monetary Fund Quỹ Tiền Tệ
Quốc Tế IV Instrumental Variables Biến công cụ LFS Labor Force Survey Điều tra

Lao động Việc làm M&A Mergers and Acquisitions Mua lại và Sáp nhập MNCs
Multinational Corporations Các công ty đa quốc gia OECD Organisation for
Economic
Co-operation and Development
Tổ chức Hợp tác và Phát triển Quốc tế
OLS Ordinary Least Squares Bình phương nhỏ nhất PCI The Provincial


Competitiveness Index
Chỉ số Năng lực Cạnh tranh cấp tỉnh POLS Pooled Ordinary Least
Squares
Hồi quy Bình phương nhỏ nhất gộp R&D Research and Development Nghiên cứu
và Phát triển RE Random Efffects Hiệu ứng ngẫu nhiên RGDP Regional Gross
Domestich
Product
Tổng sản phẩm quốc nội vùng
SIC Schwarz Information
Criterion
Tiêu chuẩn SIC
SMEs Small and Medium-sized
Enterprises
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
vi
SSTD Sai số thay đổi SUR Seemingly Unrelated
Regression
Phương pháp hồi quy khả bất tương TVEs Township and Village
Enterprises
Doanh nghiệp Hương thôn
UNCTAD United Nations Conference on Trade and Development
Hội nghị Liên Hiệp Quốc về Thương mại và Phát triển USD US Dollar Đồng USD

VEC Vietnam Enterprise Census Bộ số liệu Điều tra Doanh nghiệp VietGAP
Vietnam Good Agricultural
Practice
Thực hành nông nghiệp tốt của Việt Nam VND Vietnam Dong Việt Nam Đồng WTO
World Trade Organization Tổ chức Thương mại Thế giới
vii

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Tóm tắt tác động của đầu tư trực tiếp nước ngồi tới số lượng, chất
lượng
và tính khu vực của lao
động .................................................................................... 18


Bảng 1.2. Tổng quan tài liệu thực nghiệm tác động của FDI tới việc làm ...............
25
Bảng 2.1. Quy mô M&A ở Việt Nam, 2011-2016 (Triệu USD) ..............................
33
Bảng 2.2. Cơ cấu FDI theo ngành kinh tế (Triệu USD) ...........................................
34
Bảng 2.3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo theo ngành kinh tế, 2011-2015 (%) ..............
36
Bảng 2.4. Chỉ số HHI50 trong ngành nông nghiệp năm 2015 ..................................
41
Bảng 2.5. Danh sách các tỉnh và mã tỉnh của Việt
Nam ........................................... 50
Bảng 2.6. Hệ thống VSIC 2007 ................................................................................
52
Bảng 2.7. Thống kê mô tả các

biến ........................................................................... 55
Bảng 2.8. Bảng hệ số tương quan giữa các
biến ...................................................... 56
Bảng 2.9. Tác động của FDI tới vấn đề việc làm tại Việt Nam ................................
59
Bảng 2.10. Tác động của FDI vào các ngành khác nhau tới việc làm ở Việt Nam ..
61
Bảng 2.11. Hiệu ứng việc làm của FDI thông qua xuất nhập khẩu ..........................
64
Bảng 2.12. Nguyên nhân dẫn tới thực trạng hiệu ứng việc làm của FDI tại Việt
Nam ..........................................................................................................................
. 66
viii

DANH MỤC BIỂU ĐỒ


Biểu đồ 1.1. Tác động ngắn hạn của FDI tới việc làm ngành sản xuất và dịch vụ
tại
Singapore .................................................................................................................
.. 22
Biểu đồ 2.1. Quy mô vốn FDI thực hiện và việc làm ở Việt Nam, 2007-2016 ........
28
Biểu đồ 2.2. FDI vào Việt Nam, 1995-2016 (Số dự án, triệu USD) .........................
29
Biểu đồ 2.3. Cơ cấu việc làm theo độ tuổi, 2009-2016 (%) ......................................
30
Biểu đồ 2.4. Đóng góp của FDI tới việc làm tại Việt Nam, 2000-2016 (Nghìn
người) .......................................................................................................................
. 31

Biểu đồ 2.5. Số lượng lao động trên 1 tỷ VND phân theo khu vực kinh tế, 20102016 (Người/tỷ VND) ...............................................................................................
32
Biểu đồ 2.6. Cơ cấu việc làm theo ngành, 2011-2015 (Nghìn người) ......................
35
Biểu đồ 2.7. Giá trị gia tăng trên một lao động theo khu vực kinh tế, 2005-2016
(Triệu VND/lao động) ...............................................................................................
37
Biểu đồ 2.8. Tỷ trọng nhập khẩu so với giá trị gia tăng theo khu vực kinh tế, 20112016 ..........................................................................................................................
. 38
ix

TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Tác động của đầu tư trực
tiếp nước ngồi (FDI) tới nước tiếp nhận vốn ln là
đề tài được các nhà kinh tế học quan tâm. Nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn cho


thấy tác động mà FDI tạo ra có thể tích cực với nước này nhưng tiêu cực ở nước
khác, tùy thuộc vào đặc điểm của dòng vốn này khi đi vào nước tiếp nhận vốn và
khả năng hấp thụ của nền kinh tế. Luận văn này là một cố gắng tổng hợp lại các
nghiên cứu đã có về hiệu ứng việc làm của dịng vốn vào FDI, từ đó đánh giá hiệu
ứng này tại Việt Nam giai đoạn 2011-2015.
Nghiên cứu bắt đầu bằng việc tổng quan những ảnh hưởng của FDI tới các
khía cạnh khác nhau của nền kinh tế: vốn, cơng nghệ, trình độ quản lý, cán cân
thanh tốn, và tính cạnh tranh ở nước tiếp nhận vốn. Tiếp đó, nghiên cứu đi sâu
tìm
hiểu các hiệu ứng có thể có của FDI tới quy mơ và chất lượng việc làm. UNCTAD
(1994, tr. 166-7) đưa ra những dẫn chứng lý thuyết cụ thể về ảnh hưởng của hoạt
động FDI tới việc làm. Theo đó, những ảnh hưởng này phụ thuộc vào nhiều nhân
tố.
Cách thức gia nhập thị trường của doanh nghiệp FDI như đầu tư mới hoặc mua

lại
là một nhân tố quan trọng tác động trực tiếp tới kết quả thị trường lao động của
nước tiếp nhận vốn trong ngắn hạn. Sự sáp nhập hay mua lại có thể khiến quy

lao động khơng thay đổi, thậm chí giảm đi vì trên thực tế, đó chỉ là sự thay đổi về
tính chất sở hữu. Đầu tư mới vào các ngành nghề thâm dụng lao động sẽ tác
động
tích cực tới quy mơ lao động. Thêm vào đó, q trình tạo việc làm của doanh
nghiệp FDI còn phụ thuộc vào sản phẩm họ làm ra có phải là hàng hóa thay thế
cho
sản xuất nội địa hay không.
Các nghiên cứu thực nghiệm cũng cho thấy hiệu ứng việc làm ở các nước
khác


nhau là khác nhau, thậm chí trong các ngành khác nhau của một nền kinh tế cũng
không giống nhau. Luận văn đã tổng hợp lại các nghiên cứu thực nghiệm này
theo
chiều hướng tác động ròng tới các ngành hoặc các nước bao gồm: (i) tác động
tích
cực; (ii) tác động tiêu cực; và (iii) tác động bằng không và khác biệt theo từng lĩnh
vực.
Đối với Việt Nam, dòng vốn FDI đã có những đóng góp tích cực khi bổ sung
nguồn vốn đầu tư trong nước, nâng cao năng suất lao động của nền kinh tế. Tổng
x

vốn đầu tư FDI luôn chiếm hơn 20% tổng vốn đầu tư toàn xã hội trong giai đoạn
2011-2016. Cùng với đó, đầu tư trực tiếp nước ngồi cũng đóng góp tích cực tới
tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam. Tuy nhiên, có những dấu hiệu về số liệu thống kê
vĩ mô cho thấy hiệu ứng việc làm của FDI có thể mang tính tiêu cực trong giai

đoạn
2011-2015, điều mà Jenkins (2006) đã kết luận khi phân tích vấn đề này giai đoạn
cuối những năm 1990. Quy mô vốn lớn; tuy nhiên, các doanh nghiệp FDI chỉ hấp
thụ 3-4% lao động trong nền kinh tế giai đoạn 2011-2015. Con số này đã tăng lên
từ
mức 1-2% ở giai đoạn trước đó, tuy nhiên nó vẫn rất khiêm
tốn.
Nhằm đưa ra những nhận định nghiêm mật hơn về hiệu ứng này, nghiên
cứu
sử dụng phương pháp hiệu ứng cố định hiệu chỉnh sai số chuẩn ước lượng dữ
liệu
mảng 63 tỉnh thành Việt Nam trong giai đoạn 2011-2015 tại ba ngành: nông
nghiệp,


công nghiệp và dịch vụ. Xây dựng được nghiên cứu xếp vào ngành dịch vụ do có
sự
tương đồng về khả năng hấp thụ FDI. Các tác động có thể có được phân tách
theo
ngành nghề kinh doanh và quy mô xuất nhập khẩu. Kết quả ước lượng cho thấy,
hiệu ứng việc làm và việc làm trình độ cao rịng của FDI ở Việt Nam là tiêu cực,
hiệu ứng tiêu cực đối với việc làm cho lao động có trình độ từ cao đẳng nghề trở
lên
mạnh hơn tổng quy mô việc làm. Phân theo ngành nghề, hiệu ứng việc làm của
FDI
đối với ngành dịch vụ là tích cực, trong khi đó ngành cơng nghiệp có thiên hướng
tích cực với mức độ nhỏ, ngành nơng nghiệp có hiệu ứng rịng tiêu cực. Tác động
của FDI tới quy mơ lao động trình độ cao có xu hướng tương tự trong cả ba
ngành.
Theo quy mơ xuất nhập khẩu ngành, nghiên cứu không thể khẳng định tăng quy


xuất nhập khẩu ngành làm thay đổi hiệu ứng tới việc làm trong ngành tương ứng.
Tuy nhiên, tăng quy mô xuất nhập khẩu lại làm tăng các hiệu ứng tiêu cực của
FDI
tới quy mơ lao động trình độ cao.
Sử dụng dữ liệu vĩ mô tổng thể nền kinh tế và dữ liệu vi mô cấp độ doanh
nghiệp, nghiên cứu tổng kết 05 lý do chính dẫn tới hiệu ứng việc làm ròng tiêu
cực
của FDI ở Việt Nam bao gồm:
- Khu vực doanh nghiệp FDI có xu hướng th ít lao động trên một đồng vốn
đầu tư do năng suất lao động cao;
xi


- Tỷ trọng hoạt động đầu tư qua M&A trên tổng vốn FDI khá lớn;
- Tính kết nối của doanh nghiệp FDI với doanh nghiệp nội địa yếu do chênh
lệch về trình độ cơng nghệ và năng suất lao động; doanh nghiệp FDI phụ thuộc
nhiều vào xuất nhập khẩu;
- Một số ngành dịch vụ như y tế, tài chính... khơng thể xuất khẩu, buộc các
doanh nghiệp FDI phải kết nối với doanh nghiệp nội địa.
- FDI làm tăng tính cạnh tranh trong các ngành kinh tế, đặc biệt trong lĩnh
vực
nông nghiệp.
Phân tích nguyên nhân dẫn tới hiệu ứng việc làm ròng tiêu cực của FDI tại
Việt Nam là cơ sở để nghiên cứu đưa ra những khuyến nghị chính sách cụ thể,
giúp
nâng cao chất lượng và số lượng việc làm tại Việt Nam khi thu hút dịng vốn này.
Hai nhóm chính sách được đưa ra bao gồm: (i) hỗ trợ phát triển đầu tư mới và (ii)
tăng tính liên kết khu vực nội địa với khu vực FDI. Đây cũng là những chính sách
có tính dài hạn, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giải quyết việc làm và nâng cao trình

độ cho người lao động trong q trình tồn cầu
hóa.
1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong khi các nghiên cứu trên thế giới đều đồng thuận về ảnh hưởng của
đầu
tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tới tăng tưởng kinh tế và chuyển giao công nghệ,
nhiều nhà nghiên cứu vẫn hoài nghi về ảnh hưởng của FDI tới vấn đề lao động


của
các nước tiếp nhận vốn, đặc biệt là các nước đang phát triển. Tại các nước khan
hiếm về vốn và dư thừa lao động, thu hút FDI sẽ trực tiếp làm tăng quy mô việc
làm
thông qua tuyển dụng của doanh nghiệp FDI, đồng thời gián tiếp mở rộng quy mô
lao động cho các doanh nghiệp trong nước cung cấp sản phẩm đầu vào. Tuy
nhiên,
các doanh nghiệp FDI cũng có thể cạnh tranh trên thị trường lao động và thuê lao
động của các doanh nghiệp trong nước, tạo ra hiệu ứng lấn át. Điều này khiến
cho
FDI tạo ra những tác động trái chiều tới quy mô lao động tại các nền kinh
tế.
Việt Nam sau quá trình Đổi mới đã bắt đầu hội nhập sâu vào nền kinh tế
tồn
cầu thơng qua thương mại và đầu tư. Quy mô FDI vào Việt Nam liên tục tăng từ
0,4
tỷ USD vốn thực hiện năm 1991 lên mức 2,4 tỷ USD năm 2000 và 14,5 tỷ USD
năm 2015. FDI đã đóng vai trị quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế,

chuyển giao công nghệ ở Việt Nam. Mặc dù vậy, vẫn chưa có nghiên cứu nào
đánh
giá chi tiết ảnh hưởng của nguồn vốn này tới quy mơ và chất lượng lao
động.
Đề tài “Phân tích ảnh HƯỞNG của Đầu TƯ trực tiếp NƯỚC ngoài đến
vấn đề
việc làm của Việt Nam” được thực hiện nhằm tìm hiểu tác động của các doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi tới quy mơ, chất lượng lao động của Việt Nam
tại
các ngành khác nhau. Từ đó, luận văn đưa ra các hàm ý chính sách nhằm thu hút
các dịng vốn FDI theo hướng tăng quy mô và chất lượng lao động cho Việt Nam


trong thời gian tới.
2. Tình hình nghiên cứu đề tài này trên thế giới và tại Việt Nam
Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu về tác động của FDI tới vấn đề việc
làm;
tuy nhiên, tại Việt Nam có rất ít nghiên cứu định lượng về vấn đề này. Đặc biệt,
nghiên cứu chưa tìm thấy một nghiên cứu định lượng đầy đủ về hiệu ứng việc
làm
của FDI vào Việt Nam trong giai đoạn từ 2011 đến nay.
2

Về nghiên cứu trên thế giới, đặc biệt các quốc gia đang phát triển, một số
nghiên cứu đưa ra kết luận FDI tác động tích cực tới việc làm, gắn FDI với q
trình xuất khẩu của các doanh nghiệp hoặc ngành được phân tích. Waldkirch,
Nunnenkamp, & Bremont (2009) sử dụng phương pháp GMM phân tích mối quan
hệ giữa lao động và việc làm trong gần 200 ngành sản xuất phi lắp ráp miễn thuế
(non-maquiladora) ở Mexico giai đoạn 1994-2006. Sử dụng dữ liệu FDI và việc
làm

theo ngành, nghiên cứu ước lượng hàm cầu lao động đối với cơng nhân và nhân
viên hành chính, với các biến độc lập bao gồm FDI và các đặc điểm chính của
ngành như lương, sản lượng đầu ra. FDI nhìn chung có ảnh hưởng tích cực, dù
mức
độ khơng lớn đối với việc làm ngành sản xuất ở Mexico. Nghiên cứu ước lượng
ảnh
hưởng của quy mô xuất khẩu tới hiệu ứng việc làm của FDI thơng qua biến độc
lập
là tích của FDI và quy mô xuất khẩu. Kết quả cho thấy hệ số này dương và có ý
nghĩa thống kê ở mức 1%. Như vậy, ảnh hưởng của FDI tới việc làm sẽ lớn hơn



các ngành có định hướng xuất khẩu. Ngồi ra, ở những ngành thâm dụng vốn,
hiệu
ứng lao động của FDI có tính tích cực với cơng nhân nhưng khơng có ý nghĩa
thống
kê với các nhân viên hành chính.
Các doanh nghiệp có định hướng xuất khẩu cũng là đối tượng nghiên cứu
của
Fu & Balasubramanyam (2005). Nghiên cứu tác động của FDI và xuất khẩu của
các
doanh nghiệp hương thôn (TVEs) tới việc làm tại Trung Quốc. Sử dụng phương
pháp ước lượng GMM, nghiên cứu kiểm định giả thuyết trong mơ hình SmithMyint đề cao vai trò của của thương mại quốc tế tới nâng cao năng suất lao động

tăng trưởng kinh tế. Tuy nhiên, kết quả nghiên cứu không ủng hộ giả thuyết của

hình này. Những phát hiện của Fu & Balasubramanyam (2005) cho thấy thương
mại
quốc tế chỉ làm tăng quy mô lao động chứ không tăng năng suất lao động tại

Trung
Quốc. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng FDI có ảnh hưởng tích cực tới việc làm của
TVEs có định hướng xuất khẩu với mức ý nghĩa 10%. Nếu nguồn vốn FDI tăng
1%,
quy mô lao động tại các doanh nghiệp này tăng lên
0,031%.
Trong khi đó, FDI cũng có thể có tác động rịng tiêu cực tới quy mô việc làm.
Bailey & Driffield (2007) so sánh tác động của thương mại, FDI và phát triển công
nghệ đến cầu lao động phổ thông và lao động có kỹ năng tại Vương quốc Anh.
3


Nghiên cứu sử dụng phương pháp ước lượng GMM với dữ liệu mảng theo ngành
trong giai đoạn 1984-1992. FDI có xu hướng làm giảm quy mơ lao động có kỹ
năng
và khơng có kỹ năng.
Tại một số quốc gia, FDI có thể có những tác động tới việc làm khác nhau
theo ngành nghề. Ying Wei (2013) nghiên cứu tác động của FDI tới quy mơ việc
làm tồn bộ nền kinh tế và các ngành nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ của
Trung Quốc giai đoạn 1985-2011. Sử dụng quy trình tự hồi quy bình phương nhỏ
nhất (OLS-AUTORE Procedure), nghiên cứu cho thấy tác động của FDI tới việc
làm trên tổng thể nền kinh tế bằng khơng. Tuy nhiên, FDI có tác động dương tới
việc làm trong lĩnh vực nông nghiệp, không tác động tới lĩnh vực công nghiệp và
tác động âm ở lĩnh vực dịch vụ.
Pin và cộng sự (2011) nghiên cứu mối quan hệ giữa việc làm và FDI ở
Malaysia. Nghiên cứu sử dụng chuỗi số liệu thời gian từ 1997-2007, áp dụng
phương pháp kiểm định ARDL và mơ hình ECM-ARDL. Kết quả cho thấy khơng
có mối quan hệ tương tác trong dài hạn giữa FDI và việc
làm.
Tại Việt Nam, Jenkins (2006) là nghiên cứu hiếm hoi đánh giá đầy đủ và

toàn
diện tác động của FDI tới việc làm ở Việt Nam giai đoạn 1995-1999. Ngoài việc đi
sâu so sánh, phân tích số liệu thứ cấp, nghiên cứu cịn sử dụng phương pháp hồi
quy
OLS xem xét tác động FDI tới quy mơ việc làm tại Việt Nam. Mặc dù dịng vốn
FDI vào Việt Nam đã tăng mạnh trong thập niên 1990 và chiếm tỳ trọng lớn trong
giá trị sản xuất đầu ra theo ngành và giá trị xuất khẩu trong cùng thời kỳ, tác động
trực tiếp của chúng tới việc làm khá hạn chế. Hầu hết lực lượng lao động của Việt


Nam vẫn nằm ở khu vực nông nghiệp, dịch vụ bao gồm bán buôn và bán lẻ, và
ngành vận tải, những ngành mà FDI ít đầu tư. Mặc dù đã có dấu hiệu mở rộng
của
FDI trong những ngành sản xuất thâm dụng vốn, tuy nhiên số việc làm trực tiếp

các doanh nghiệp FDI tạo ra còn hạn chế do năng suất lao động cao và giá trị gia
tăng của các doanh nghiệp này thấp.
Không chỉ hiệu ứng trực tiếp về việc làm của FDI tại Việt Nam không cao,
hiệu ứng gián tiếp khá nhỏ, thậm chí theo chiều hướng tiêu cực do những liên kết
yếu mà doanh nghiệp nước ngoài tạo ra và nguy cơ của hiệu ứng lấn át đối với
đầu
4

tư trong nước. Tác động cuối cùng của hiệu ứng gián tiếp phụ thuộc vào hai hiệu
ứng khác nhau. Hiệu ứng đầu tiên là hiệu ứng lan tỏa của FDI khi giúp nhà đầu tư
trong nước tạo ra việc làm mới từ các thị trường mới. Hiệu ứng thứ hai là hiệu
ứng
lấn át khi các doanh nghiệp nước ngoài thay thế các đối thủ cạnh tranh trong
nước.
Doanh nghiệp nước ngoài ở Việt Nam tạo ra những liên kết ngành yếu do họ

nhập
khẩu chủ yếu nguyên liệu đầu vào từ nước ngoài. Nghiên cứu chỉ ra 69,3% các
nguyên liệu và sản phẩm đầu vào cho sản xuất của các doanh nghiệp FDI được
nhập
khẩu, trong khi đó con số này ở doanh nghiệp nhà nước là 36,6%, doanh nghiệp
ngoài nhà nước là 18,2%. Con số này cũng có sự khác biệt lớn ở các ngành mà
FDI
tham gia, ví dụ, ngành chế biến thực phẩm sử dụng nhiều nguồn cung trong nước


hơn là ngành may mặc và điện tử. Tuy nhiên, bức tranh chung của các doanh
nghiệp
FDI vẫn là phụ thuộc và nguyên liệu nhập khẩu.
Trong khi liên kết ngành còn khá yếu, bằng chứng thực nghiệm cho thấy dấu
hiệu tiêu cực về hiệu ứng lấn át của FDI đối với các doanh nghiệp nội địa và quá
trình tổ chức lại nhân sự của các doanh nghiệp nhà nước nhằm phản ứng với sự
xuất
hiện của các đối thủ đến từ nước ngồi, khiến giảm quy mơ lao
động.
Trong khi các nước trên thế giới, đặc biệt các nước đang phát triển, đã thực
hiện nhiều nghiên cứu định lượng về tác động của FDI tới quy mô và chất lượng
việc làm, các nghiên cứu định lượng về tình hình này ở Việt Nam cịn rất ít, đặc
biệt
sau giai đoạn Việt Nam tham gia Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), thu hút
một lượng lớn FDI.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là đưa ra những lý luận chung nhất về FDI
và ảnh hưởng của FDI tới việc làm. Trên cơ sở đó, luận văn lượng hóa ảnh
hưởng
của hoạt động FDI tới quá trình tạo việc làm cũng như chất lượng việc làm ở Việt

Nam. Cuối cùng, tác giả đề xuất các giải pháp nhằm thu hút FDI một cách có hiệu
quả, cải thiện quy mơ việc làm và nâng cao chất lượng lao động ở Việt
Nam.
4. Đối TƯợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là ảnh hưởng của hoạt động FDI tới vấn
đề
việc làm ở Việt Nam.
5


Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi về thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu trong giai đoạn 2011 –
2016, giai đoạn nền kinh tế bắt đầu có dấu hiệu hồi phục sau giai đoạn khủng
hoảng
kinh tế. Do hạn chế về số liệu, mơ hình đánh giá tác động của FDI tới vấn đề việc
làm của Việt Nam sử dụng số liệu mảng 63 tỉnh trong giai đoạn 2011-2015, phân
theo 3 ngành nghề chính: nơng nghiệp, cơng nghiệp và dịch
vụ.
Phạm vi về nội dung: Luận văn xem xét (i) hiệu ứng rịng của FDI tới vấn đề
việc làm ở các khía cạnh số lượng và chất lượng lao động; (ii) hiệu ứng khác
nhau
theo cách ngành nghề nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ; và (ii) hiệu ứng của
FDI khi gia tăng xuất nhập khẩu ngành.
5. PHƯƠNG pháp nghiên cứu và số
liệu
Đề tài sử dụng một số phương pháp nghiên cứu
sau:
- Phương pháp nghiên cứu tại bàn: nghiên cứu các tài liệu sẵn
có;
- Phương pháp thu thập và xử lý số liệu thứ cấp;

- Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh số liệu nhằm có cái nhìn tổng
quan về tình hình FDI và việc làm tại Việt Nam;
- Phương pháp nghiên cứu định lượng: Nghiên cứu sử dụng phương pháp
hiệu ứng cố định (fixed effects, FE) hiệu chỉnh sai số chuẩn (robust
standard errors) ước lượng mơ hình đánh giá tác động của FDI tới việc
làm
của Việt Nam.


Về số liệu, đề tài sử dụng các nguồn số liệu thứ cấp
sau:
- Bộ Điều tra doanh nghiệp (VEC), số liệu điều tra các doanh nghiệp đăng
ký trong các năm 2011-2015;
- Bộ Điều tra Lao động Việc làm (LFS) điều tra định kỳ hàng năm giai đoạn
2011-2015;
- Chỉ số Cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của Phịng Thương mại và Cơng nghiệp
Việt Nam;
- Chỉ số Doing Business của Ngân hàng Thế giới;
- Niên giám thống kê của Tổng Cục Thống kê;
- Trang số liệu Stoxplus về số liệu mua bán, sáp nhập,
6

- World Development Indicators của Ngân hàng Thế giới.
6. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn gồm ba chương
với những nội dung chính như sau:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận về tác động đầu tư trực tiếp nước ngoài tới
việc làm Chương 2: Thực trạng đầu tư trực tiếp nước ngoài và tác động tới vấn đề
việc
làm ở Việt Nam

Chương 3: Giải pháp nâng cao tác động tích cực của đầu tư trực tiếp nước
ngoài tới vấn đề việc làm của Việt Nam
7


1. CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ TÁC ĐỘNG ĐẦU TƯ TRỰC
TIẾP NƯỚC NGOÀI TỚI VIỆC LÀM
1.1. Đầu TƯ trực tiếp NƯỚC ngoài
1.1.1. Khái niệm về đầu TƯ trực tiếp NƯỚC
ngoài
Thuật ngữ “Đầu tư trực tiếp nước ngoài” (FDI) đã được nhiều tổ chức quốc
tế
như Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD),
Hội nghị Liên hợp quốc về Thương mại và Phát triển (UNCTAD)... định nghĩa,
nhằm thực hiện đo lường quy mơ dịng vốn đầu tư này tới các quốc gia trên thế
giới.
IMF (2010, tr.100, đoạn 6.8), hướng dẫn kế toán cán cân thanh toán, định
nghĩa “đầu tư trực tiếp là mội loại hình đầu tư xuyên biên giới gắn liền với một
dân
cư trong một nền kinh tế nhằm kiểm sốt hoặc có mức độ ảnh hưởng nhất định
tới
việc quản lý một doanh nghiệp đặt tại một nền kinh tế khác.”
IMF phân tách định nghĩa này thành hai cấu phần chính xác định một nguồn
vốn là FDI, bao gồm: (i) nhà đầu tư nước ngoài (IMF 2010, tr.101, đoạn 6.11) và
(ii) quyền kiểm soát (IMF 2010, tr.101, đoạn 6.12). “Nhà đầu tư trực tiếp là một
thực thể hoặc tập đồn có thể thực hiện kiểm sốt hoặc có ảnh hưởng nhất định
tới
một thực thể khác đặt tại một nền kinh tế khác. Doanh nghiệp đầu tư nước ngoài

một thành phần của nền kinh tế - đối tượng chịu kiểm soát hoặc chịu mức độ ảnh

hưởng nhất định bởi nhà đầu tư trực tiếp” (IMF 2010, tr.101, đoạn 6.11). Trong khi
đó, “quyền kiểm sốt hoặc sự ảnh hưỏng có được một cách trực tiếp thông qua


sở
hữu cổ phần có quyền biểu quyết trong cơng ty, hoặc gián tiếp thông qua quyền
biểu quyết ở một công ty khác mà có quyền biểu quyết trong cơng ty đó” (IMF
2010, tr.101, đoạn 6.12). Dịng vốn FDI tạo ra quyền kiểm sốt trực tiếp, vì vậy
chúng cần “có mối quan hệ đầu tư trực tiếp” (IMF 2010, tr.101, đoạn 6.12a) theo
đó, “nhà đầu tư trực tiếp phải trực tiếp sở hữu số cổ phần tương ứng với 10%
hoặc
nhiều hơn quyền biểu quyết trong doanh nghiệp đầu tư trực tiếp” (ibid.). Nhà đầu

trực tiếp kiểm soát được doanh nghiệp nếu nhà đầu tư sở hữu tỷ lệ biểu quyết
trên
50%, trong khi đó, có sự ảnh hưởng với tỷ lệ này từ 10-50%
(ibid.).
IMF (2010) cũng nhấn mạnh định nghĩa mà IMF sử dụng giống với định
nghĩa
của OECD (2008). OECD (2008, tr. 24-5) sử dụng định nghĩa này cũng nhằm áp
8

dụng các tiêu chuẩn thống kê tài khoản vốn FDI cho các nước khác nhau bao
gồm
ba tài khoản: (i) tổng vốn đầu tư, (ii) giao dịch tài chính và (iii) dịng thu nhập có
liên quan sử dụng để tái đầu tư:
“i) Tổng số vốn đầu tư trực tiếp (giá trị tích lũy của đầu tư), cung cấp thơng
tin
về tổng giá trị tích lũy đầu tư vào trong nước và ra nước ngoài... Số liệu tổng FDI
cho phép phân tích cấu trúc vốn đầu tư ở nước tiếp nhận hoặc trong các

ngành” ...;


“ii) Giao dịch tài chính đầu tư trực tiếp cho biết giá trị ròng các dòng vốn đầu
tư vào và ra với tài sản và nợ được phân tách theo cơng cụ tài chính (cổ phần,
cho
vay) tại một khoảng thời gian tham chiếu (năm, quý, tháng). Dòng vốn vào FDI
cung cấp một chỉ số hữu dụng trong tương quan về mức độ hấp dẫn của nền kinh
tế,
tuy nhiên, cách hiểu này cũng cần thêm những thông tin bổ sung để đưa ra
những
kết luận xác đáng;
iii) Thu nhập đầu tư nước ngồi cung cấp thơng tin về các khoản lợi tức của
nhà đầu tư hoặc doanh nghiệp đầu tư trực tiếp. Lợi tức từ đầu tư trực tiếp tăng
lên từ
a) cổ phần, ví dụ lợi nhuận doanh nghiệp tạo ra trong một khoảng thời gian và
bao
gồm lợi tức được phân phối (cổ tức) và lợi tức chưa được phân phối, được sử
dụng
như những khoản tái đầu tư trong doanh nghiệp đó; và b) từ các khoản nợ (ví dụ
lãi
suất từ các khoản vay, tín dụng thương mại và các loại hình nợ
khác).”
UNCTAD (2009, tr.35) cho rằng “FDI có thể được định nghĩa là một khoản
đầu tư từ một thực thể của một nền kinh tế tới một nền kinh tế khác và có tính
chất
dài hạn hay mối quan tâm lâu dài.” UNCTAD (2009) cũng nhấn mạnh tới hai nhân
tố thiết yếu khi đưa ra định nghĩa về FDI trong sự khác biệt với đầu tư gián tiếp
nước ngồi (FPI) đó là (i) tính di cư quốc tế của vốn và (ii) có quyền kiểm sốt
hoặc

ảnh hưởng nhất định tới một doanh nghiệp của nước tiếp nhận


×