Tải bản đầy đủ (.doc) (91 trang)

Tối ưu hóa mạng truy nhập vô tuyến WCDMA dựa trên điều khiển công suất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.1 MB, 91 trang )

Đồ án tốt nghiệp Mục lục
MỤC LỤC





!"
#$%&'()
 *+, /)
0123+456,-+,738/)/
/123+45689:;-3<+.=23>6?6@A3,6B9(C
D12+E.F36,GH38 I
!" J
'!KL( J
0 $.=+4M3,+,N6,-3+7G.,O9<+.=23 J
00?3,8?P, 3Q38RS38 T
0/?66,UVA.6,W+EGX38,-+,7380Y
0/?6W3ZP6B9+7G.,O9<+.=23+4:38(0[
0D\,]3^6,6?6+,9R_71\0T
0[?68`a,?a+7G./I
0I9+4b6B9ZP.@,c36<38_.W++4:38(DT
0J12+E.F36,GH38DC
!"DC
'!def%1K)ghi\j\k(h[Y
/ l38$.93[Y
/0?6E:SZP.@,c36<38_.W++4:38([Y
/012+E.F36,GH38JT
1JC
m&1iTY
Nguyễn Hữu Hải – Lớp D2006VT2 Page i


Đồ án tốt nghiệp Thuật ngữ viết tắt
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
Thuật ngữ
viết tắt
Thuật ngữ tiếng Anh Thuật ngữ tiếng Việt
3GPP 3rd Generation Partnership Project Dự án hợp tác thế hệ 3
A
AC Authentication Center Trung tâm nhận thực
AMPS Advanced Mobile Phone System Hệ thống điện thoại di động
tiên tiến
AGC Automatic Gain Control Điều khiển độ lợi tự động
AP Access Point Điểm truy nhập
AICH Acquisition Indication Channel Kênh chỉ thị bắt
AVDR Average Drop Call Rate Tỉ lện rớt cuộc gọi trung bình
B
BCCH Broadcast Control Channel Kênh điều khiển quảng bá
BCH Broadcast Channel Kênh quảng bá
BER Bit Error Rate Tỉ số lỗi bit
BLU Black Cascading Unit Khối xếp tầng sau
BLER Block Error Rate Tỉ số lỗi khối
BMC Broadcast/Multicast Control Điều khiển quảng bá/đa
phương
BSC Base Station Controller Bộ điều khiển trạm gốc
BSIC
Base Station Identity Code
Mã nhận dạng trạm gốc
BSS Base Station Subsystem Phân hệ trạm gốc
BTS Base Transceiver Station Trạm thu phát gốc
C
CC Call control Điều khiển cuộc gọi

CCBR SDCCH Blocking Rate Tỷ lệ nghẽn mạch trên SDCCH
CCCH Common Control Channel Kênh điều khiển chung
CCH Common Channel Kênh chung
Nguyễn Hữu Hải – Lớp D2006VT2 Page ii
Đồ án tốt nghiệp Thuật ngữ viết tắt
CCDR SDCCH Drop Rate Tỉ lệ rớt mạch trên SDCCH
CLSU Clock System Unit Khối đồng hồ hệ thống
CN Core Network Mạng lõi
CPCH Common Packet Channel Kênh gói chung
CPICH Common pilot Channel Kênh hoa tiêu chung
CS Circuit Switching Chuyển mạch kênh
CSCF Call State Control Function Chức năng điều khiển trạng
thái cuộc gọi
CSSR Call Setup Successful Rate Tỉ lệ thiết lập cuộc gọi thành
công
CTCH Common Traffic Channel Kênh lưu lượng chung
D
DCDU Direct Current Distribution Unit Khối phân bố dòng điện chính
xác
DCCH Dedicated Control Channel Kênh điều khiển riêng
DCH Dedicated Channel Kênh dành riêng
DPCCH Dedicated Physical Control Channel Kênh điều khiển vật lý dành
riêng
DPCH Dedicated Physical Channel Kênh vật lý dành riêng
DPDCH Dedicated Physical Data Channel Kênh vật lý dữ liệu dành riêng
DSCH Downlink shared Channel Kênh chia sẻ đường xuống
DT Driver Test
DTCH Dedicated Traffic Channel Kênh lưu lượng riêng
E
EDGE Enhanced Data Rates for GSM

Evolution
Hệ thống tốc độ cao hỗ trợ
GSM
EIR Equipment Identity Register Bộ ghi nhận dạng thiết bị
F
FDD Frequency-division duplexing Ghép kênh phân chia theo tần
số
Nguyễn Hữu Hải – Lớp D2006VT2 Page iii
Đồ án tốt nghiệp Thuật ngữ viết tắt
FACH Forward Access Channel Kênh truy nhập đường xuống
FDMA Frequency Division Multiple Access Đa truy nhập phân chia theo tần
số
G
GGSN Gateway GPRS Support Node Nốt hỗ trợ GPRS cổng
GMSC Gateway MSC MSC cổng
GPRS General Packet Radio Service Dịch vụ vô tuyến gói chung
GSM Global System for Mobile Hệ thống di động toàn cầu
H
HLR Home Location Register Khối đăng kí thuê bao nhà
HSCSD High-Speed Circuit-Switched Data Hệ thống chuyển mạch kênh dữ
liệu tốc độ cao
HSPA High-Speed Packet Access Hệ thống truy nhập gói tốc độ
cao
HSS Home Subscriber Server Máy chủ thuê bao nhà
I
IP Internet Protocol Giao thức Internet
ISDN Integrated Services Digital Network Mạng tích hợp dịch vụ số
L
LAI Local Area Identify Số nhận dạng khu vực phục vụ
M

MAC Medium Access Control Điều khiển truy nhập môi
trường
MB Message Bus Truyền dẫn tin
MCHU Marker and charging Unit Khối đánh dấu và nạp
ME Mobile Equipment Thiết bị di động
MM Mobile Management Quản lý di động
MOS Mean Opinion Score
MS Mobile Station Trạm di động
MSC Mobile Switching Centre Trung tâm chuyển mạch di
động
Nguyễn Hữu Hải – Lớp D2006VT2 Page iv
Đồ án tốt nghiệp Thuật ngữ viết tắt
MSISDN Mobile Station International ISDN
Number
Số ISDN quốc tế cho trạm di
động
N
NET Packet Switch NET Unit Khối NET chuyển mạch gói
NLU Packet Switch NET Cascading Unit Khối xếp tầng NET chuyển
mạch gói
NBAP NodeB Application Part Phần ứng dụng NodeB
NMT Nordic Mobile Telephone Hệ thống điện thoại di động
cầm tay
NSS Network and Switching Subsystem Phân hệ mạng và chuyển mạch
O
OMM Operation & Maintenance Moudule Khối vận hành và bảo dưỡng
OMU Operation and Maintenance Unit Khối vận hành và bảo dưỡng
OMCR Operations and Maintenance Centre –
Radio
Trung tâm vận hành và bảo

dưỡng vô tuyến
P
PAPU Packet Processing Unit Khối xử lý gói
PC Power Control Điều khiển công suất
PCCH Paging Control Channel Kênh điều khiển tìm gọi
PCH Paging Channel Kênh tìm gọi
PCCPCH Primary Common Control Physical
Channel
Kênh vật lý điều khiển chung
sơ cấp
PCPCH Physical Common Packet Channel Kênh vật lý gói chung
PDSCH Physical Downlink Shared Channel Kênh vật lý chia sẻ đường
xuống
PLMN Public Land Mobile Network Mạng di dộng công cộng mặt
đất
PRACH Physical Random Access Channel Kênh truy nhập vật lý ngẫu
nhiên
PS Packet Switching Chuyển mạch gói
Nguyễn Hữu Hải – Lớp D2006VT2 Page v
Đồ án tốt nghiệp Thuật ngữ viết tắt
PSTN Public switched telephone network Mạng điện thoại chuyển mạch
công cộng
Q
QoS Quality of Service Chất lượng dịch vụ
R
RAN Radio Access Network Mạng truy nhập vô tuyến
RACH Reverse Access Channel Kênh truy nhập đường lên
RANAP Radio Access Network Application
Part
Phần ứng dụng mạng truy nhập

vô tuyến
RBR RNC Bussiness Phiên bản RNC thương mại
RNC Radio Network Controller Bộ điều khiển mạng vô tuyến
RF Radio Frequency Tần số vô tuyến
RRC Radio Resource Control Điều khiển tài nguyên vô tuyến
RSS RNC Switch Rack Phiên bản RNC chuyển mạch
S
SA Serving Area Vùng phục vụ
SCH Synchronous Channel Kênh đồng bộ
SCCPCH Secondary Common Control Physical
Channel
Kênh vật lý điều khiển chung
thứ cấp
SGSN Serving GPRS Support Node Nốt hỗ trợ GPRS phục vụ
SIR Signal to Interference Ratio Tỉ số tín hiệu trên nhiễu
T
TDMA Time Division Multiple Access Đa truy nhập phân chia theo
thời gian
TA Timing Advance Tăng cường định thời
TFCI Transport Format Combination
Indicator
Chỉ thị tổ hợp khuôn dạng
truyền tải
TFI Transport Format Identificaton Nhận dạng khuôn dạng truyền
tải
TNU TDM Switching NET Unit Khối NET chuyển mạch ATM
TPC Transmit Power Control Điều khiển công suất phát
U
Nguyễn Hữu Hải – Lớp D2006VT2 Page vi
Đồ án tốt nghiệp Thuật ngữ viết tắt

UMTS Universal Mobile Telecommunications
System
Hệ thống viễn thông di động
mặt đất
USIM User Subscriber Identity Module Mô-đun nhận dạng thuê bao
người sử dụng
UTRAN UMTS Terrestrial Radio Access
Network
Mạng truy nhập vô tuyến mặt
đất UMTS
V
VLR Visitor Location Register Khối đăng kí thuê bao khách
W
WCDMA Wideband CDMA CDMA băng rộng
Nguyễn Hữu Hải – Lớp D2006VT2 Page vii
Đồ án tốt nghiệp Danh mục hình vẽ
DANH MỤC HÌNH VẼ
M3,  123+456RS38)n/\\eoEo9_o CCCD
M3, 0123+456RS38a,]3p76B9a,?+,>3,/\\eoEo9_oDJ
M3, /123+456RS38Z9a,GH38V-3\6B9/\\eoEo9_o[T
M3, D123+45689:+,q66B989:;-3<+.=23(C
M3, [?6@A3,E:86ZGX6_ra2aEA36?6@A3,+4.=P3+` /
M3, Il38@2+6?6@c.@A3,F+Es /
M3, J)ra2a6?6@A3,+4.=P3+`EA36?6@A3,F+Es I
M3,0 $.=+4M3,+7G.,O9RS38<+.=23 T
M3,00\,taa,]3^6,+UE-4*+6.u68v69:0C
M3,0/\,]3^6,+UE-+r638,w369:/
M3,0D\,]3^6,+UE-+r638,w369://
M3,0[\,]3^6,+UE-6,.=c389:+,>3,6<38+,Wa/D
M3,0I8.=A3EsZP.@,c36<38_.W+b38@x3/T

M3,0JP.@,c36<38_.W+b38+4:38>b3838:>/T
y/T
M3,0Tz6,6<38_.W+Zc6`+,-36,W+EGX38p?:, ZG{38.738/C
M3,0C`Zu38ZP.@,c36<38_.W+ZG{38.738DY
M3,0 Y\b38@x3ZG{38.738+4:38|.?+4M3,6,.=c389:a,]3+FaD
M3,0 123+456E:868`+,.F+\b3838:>ZG{38EA3D0
M3,0 0u+_7,M3,`3,P6,.=c389:DI
M3,0 /P.@,c3+,]R3,Fa;N9+4A36<38_.W+DJ
M3,/0P.@,c36<38_.W+b38,n\e[D
M3,//A3,-Zz3,+,{6B9@A3,\e>[I
M3,/D,9=Zl6<38_.W+6,:+4.=P3ESR>:Z}.[J
M3,/[P.@,c36<38_.W+b38,n\ZG{38.738IY
M3,/IP.@,c36<38_.W+ZG{38.738@A3,\I
M3,/JP.@,c36<38_.W+b38,n\ZG{38EA3ID
M3,/T)HZ~+,.F++:?3ZP.@,c36<38_.W+b38@x3II
M3,/C,.F++:?3ZP.@,c36<38_.W+b38+4:38ZG{38EA3IJ
M3,/ YP.@,c36<38_.W+ZGX6+,N6,-3+4A3+•38@,o+,{893€MF=+}3_76B93OE>
[YY•IT
Nguyễn Hữu Hải – Lớp D2006VT2 Page viii
Đồ án tốt nghiệp Danh mục hình vẽ
IT
M3,/ P.@,c36<38_.W+ZGX6+,N6,-3+4A3R‚3,OR[@,o+,{893€MF=+}3_7ZP.
@,c36<38_.W+E>/YY•IT
M3,/ 0,.F++:?3\ *6,.=c389:RPRJY
M3,/ /,.F++:?3\0*6,.=c389:RPRJ
M3,/ DP.@,c36<38_.W+b38+4:38ZG{38EA3*6,.=c389:RPRpƒ38\0J0
M3,/ [)HZ~+,.F++:?3ZP.@,c36<38_.W+b38+4:38ZG{38.738J/
M3,/ IP.@,c36<38_.W+b3838:>ZG{38EA3JI
Nguyễn Hữu Hải – Lớp D2006VT2 Page ix
Đồ án tốt nghiệp Danh mục bảng biểu

DANH MỤC BẢNG BIỂU
`38  93,_?6,6?6@A3,E:86 Y
`38 093,_?6,6?6@A3,+4.=P3+` 0
`38 /93,_?6,6?6@A3,F+Es /
`380 A.6,.„36,W+EGX38RS38Zc3,M3,6B9E69+oE T
`3800A.6,.„36,W+EGX38RS38Zc3,M3,6B9.9…o C
`380/?3,8?6,W+EGX38+,:S;N9>:he>†he C
`380[hpyYZx6,a,‡+,.u6>:+ˆE-E‚6B96?6E-3,ZP.@,c36<38_.W+D/
a,?+‰+76ZuhŠ/@Ry8{‹D/
`380I?6hpyYZx6,+S6?6+76Zuh@,?63,9.‰heZx6,Š Œ€EG.DD
EGX386,.=c3RS6,@A3,ID@pa_‹DD
`38/ -+@A=A.6}.ZP.@,c36<38_.W+6,:6?6@A3,F+Es[Y
`38/0?+4z@,.=2338,z6?6+,9R_7[T
`38//W.,M3,ZGX6@,.=2338,z6,:6?6@c.;z6,‡I0
Nguyễn Hữu Hải – Lớp D2006VT2 Page x
Đồ án tốt nghiệp Lời nói đầu
LỜI NÓI ĐẦU
Thông tin di động ở Việt Nam đang trong quá trình phát triển mạnh mẽ. Số
lượng thuê bao tăng nhanh. Nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người sử dụng,
các nhà khai thác mạng ở Việt Nam áp dụng rất nhiều phương pháp nhằm tăng dung
lượng hệ thống. Trong đó tối ưu hóa là một phương pháp được lựa chọn, đặc biệt phần
giao diện vô tuyến nhằm tăng dung lượng của hệ thống, tiết kiệm công suất phát
Với mong muốn tìm hiểu quá trình tối ưu hệ thống 3G ở một mạng di động nên
em chọn đề tài “ Tối ưu hóa mạng truy nhập vô tuyến WCDMA dựa trên điều
khiển công suất”. Nội dung đồ án bao gồm:
Chương I: Tổng quan về hệ thống WCDMA.
Chương II: Tối ưu hóa phần vô tuyến trong WCDMA
Chương III: Tối ưu hóa vô tuyến dựa trên điều khiển công suất theo giải pháp
Huawei.
Trong suốt thời gian làm đồ án, em đã nhận được sự tận tình giúp đỡ, chỉ bảo của

các thầy cô giáo và bạn bè. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Nguyễn Viết
Minh, người đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt thời gian làm đồ án. Em cũng xin
cảm ơn tất cả các thầy cô trong khoa Viễn thông đã nhiệt tình chỉ bảo em trong quá
trình học tập và thực hiện đồ án.
Em mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp từ phía thầy cô và các bạn để đồ án
được hoàn thiện hơn.

Hà nội, ngày 05 tháng 12 năm 2010
Sinh viện thực hiện
Nguyễn Hữu Hải
Nguyễn Hữu Hải- Lớp D2006VT2 Page 1
Đồ án tốt nghiệp Chương I: Tổng quan về hệ thống WCDMA
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG WCDMA UMTS
1.1 Giới thiệu 3G UMTS
Các công nghệ thông tin di động được chia thành ba giai đoạn phát triển: 1G,
2G, 3G.
Hệ thống 1G (First Generation) là hệ thống di động đầu tiên vào những năm
70/80. Truy nhập vô tuyến dựa trên ghép kênh phân chia tần số FDMA (Frequency
Division Multiple Access). Hệ thống đầu tiên này chỉ đơn thuần phục vụ có cuộc thoại
tương tự, sử dụng kỹ thuật điều chế gần giống như kỹ thuật dùng trong vô tuyến FM
(Frequency Modulation). Các hệ thống 1G là: hệ thống điện thoại di động Bắc Âu
NMT (Nordic Mobile Telephone System), hệ thống điện thoại di động tiên tiến AMPS
(Advanced Mobile Phone System), hệ thống truyền thông truy nhập tổng hợp TACS
(Total Access Communication System).
Hệ thống 2G (Second Generation) thực hiện truy nhập thông qua ghép kênh
phân chia theo thời gian TDMA (Time Division Multiple Access) hoặc ghép kênh
phân chia theo mã CDMA (Code Division Multiple Access). Hệ thống tốc độ dữ liệu
cao, tính bảo mật tốt hơn so với hệ thống 1G. Hệ thống 2G cung cấp các dịch vụ
chuyển mạch kênh: dịch vụ thoại và dịch vụ bản tin ngắn. Các hệ thống 2G là: hệ

thống thông tin di động toàn cầu GSM (Global System for Mobile Communication),
cdmaOne,…
Hệ thống 2,5G là các hệ thống 2G cung cấp dịch vụ thoại và hỗ trợ truyền dịch
vụ số liệu gói tốc độ thấp. Các hệ thống 2,5 G là: GPRS (General Packet Radio
Service), EDGE (Enhanced Data Rate for GSM Evolution), CDMA (Code Division
Multiple Access).
Hệ thống thông tin di động thế hệ ba (3G: Third Generation) xây dựng trên cơ
sở tiêu chuẩn Viễn thông di động quốc tế 2000 IMT- 2000 (Internaltional Mobile
Telecommunications 2000). Các tiêu chí chung để xây dựng IMT- 2000 như sau:
 Sử dụng dải tần quy định quốc tế 2 GHz như sau :
- Đường lên: 1885 – 2025 MHz.
- Đường xuống: 2110 – 2200 MHz.
 Là hệ thống thông tin di động toàn cầu cho các loại hình thông tin vô tuyến:
- Tích hợp các mạng thông tin hữu tuyến và vô tuyến
Nguyễn Hữu Hải- Lớp D2006VT2 Page 1
Đồ án tốt nghiệp Chương I: Tổng quan về hệ thống WCDMA
- Tương tác cho mọi loại dịch vụ viễn thông
 Sử dụng các môi trường khai thác khác nhau như:
- Trong công sở
- Ngoài đường
- Trên xe
- Vệ tinh
 Đảm bảo các dịch vụ đa phương tiện đồng thời cho tiếng, số liệu chuyển mạch kênh
và số liệu chuyển mạch gói.
- Dễ dàng hỗ trợ các dịch vụ mới xuất hiện.
- Cung cấp hai mô hình truyền dữ liệu đồng bộ và không đồng bộ.
- Có khả năng chuyển vùng toàn cầu.
- Có khả năng sử dụng giao thức Internet.
- Hiệu quả sử dụng phổ tần cao hơn các hệ thống đã có.
* Mạng 3G sẽ bao gồm các đặc tính chính sau:

- Mạng phải là băng rộng và có khả năng truyền thông đa phương tiện, nghĩa là
mạng phải đảm bảo được tốc độ bit của người sử dụng đến 2Mbit/s.
- Mạng phải có khả năng cung cấp độ rộng băng tần (dung lượng) theo yêu cầu
và cần đảm bảo đường truyền vô tuyến không đối xứng, chẳng hạn: tốc độ bit cao ở
đường xuống và tốc độ bit thấp ở đường lên hoặc ngược lại.
- Mạng phải cung cấp thời gian truyền dẫn theo yêu cầu.
- Chất lượng dịch vụ phải không thua kém chất lượng dịch vụ mạng cố định.
- Mạng phải có khả năng sử dụng toàn cầu, nghĩa là bao gồm cả thông tin vệ tinh.
Hiện nay, châu Âu và các quốc gia sử dụng GSM cùng với Nhật đang phát triển
WCDMA trên cơ sở UMTS, còn Mỹ thì tập trung phát triển thế hệ hai (IS-95) và mở
rộng tiêu chuẩn này đến IS-2000. Các tiêu chuẩn di động băng rộng mới được xây
dựng trên cơ sở CDMA hoặc CDMA kết hợp TDMA.
Công nghệ WCDMA được nghiên cứu để đưa ra đề xuất cho hệ thống thông tin
di động thế hệ 3 có các tính năng cơ sở sau:
- Hoạt động ở CDMA băng rộng với băng tần 5MHz.
- Lớp vật lý mềm dẻo để tích hợp được tất cả các tốc độ trên một sóng mang.
- Hệ số tái sử dụng tần số bằng 1.
Ngoài ra công nghệ này còn được tăng cường các tính năng sau:
- Phân tập phát.
- Anten thích ứng.
- Hỗ trợ các cấu trúc thu tiên tiến.
Như vậy, WCDMA (Wideband CDMA) là công nghệ thông tin di động thế hệ
ba giúp tăng tốc độ truyền nhận dữ liệu cho hệ thống GSM bằng cách dùng kỹ thuật
CDMA hoạt động ở băng tần rộng thay thế cho TDMA. Trong 3G thì WCDMA nhận
Nguyễn Hữu Hải- Lớp D2006VT2 Page 2
Đồ án tốt nghiệp Chương I: Tổng quan về hệ thống WCDMA
được sự ủng hộ lớn nhất trước hết nhờ tính linh hoạt của lớp vật lý trong việc hỗ trợ
các kiểu dịch vụ khác nhau đặc biệt là các dịch vụ tốc độ bit thấp và trung bình.
1.2 Kiến trúc hệ thống 3G UMTS
Hệ thống WCDMA UMTS được phát triển cho các nước sử dụng hệ thống

thông tin di động thế hệ hai là GSM vốn chiếm hơn 65% thị phần thuê bao di động
trên thế giới. Mục tiêu ban đầu hệ thống WCDMA UMTS không phải tương thích với
hệ thống GSM nhưng phần mạng lõi của hệ thống WCDMA UMTS lại được phát triển
theo hướng tận dụng lại tối đa thiết bị của hệ thống GSM. WCDMA UMTS nhận được
sự ủng hộ lớn nhất trước hết nhờ tính linh hoạt của lớp vật lý trong việc hỗ trợ các
kiểu dịch vụ khác nhau đặc biệt là các dịch vụ tốc độ bit thấp và trung bình. Với những
tính năng trên, hệ thống WCDMA UMTS mang lại những ưu điểm sau:
 Cải thiện những hệ thống thông tin di động hiện tại: cải thiện dung lượng, cải
thiện vùng phủ sóng.
 Đem lại tính linh hoạt cao trong việc cung cấp dịch vụ.
 Thực hiện truy nhập gói hiệu quả và tin cậy.
 Mang lại tính linh hoạt cao trong vận hành: hỗ trợ hoạt động không đồng bộ
giữa các trạm gốc nên triển khai thuận lợi trong nhiều môi trường.
Hệ thống WCDMA UMTS được sử dụng hai giải pháp là FDD và TDD. Trong
đó FDD sử dụng công nghệ WCDMA, còn TDD sử dụng công nghệ TD/CDMA. Tuy
vậy, giải pháp FDD được phát triển rộng rãi hơn vì có nhiều ưu điểm đặc biệt trong
việc sử dụng băng tần đối xứng. Còn giải pháp TDD chủ yếu dùng cho các ô quy mô
nhỏ như ô micro hay ô picro.
1.2.1 Kiến trúc 3G WCDMA UMTS Release 1999
Phát hành của hệ thống UMTS không được phát hành hàng năm như hệ thống
GSM. Phát hành đầu tiên của hệ thống UMTS là 3GPP Release 1999, sau đó là phát
hành 3GPP Release 2000 được chia thành 3GPP Release 4 và 3GPP Release 5.
Nguyễn Hữu Hải- Lớp D2006VT2 Page 3
Đồ án tốt nghiệp Chương I: Tổng quan về hệ thống WCDMA
Hình 1.1 Kiến trúc mạng UMTS ở 3GPP Release 1999
Kiến trúc mạng UMTS 3GPP Release 1999: Đây có thể nói là tập tiêu chuẩn
đầu tiên cho hệ thống UMTS được đưa ra cuối năm 1999.
Từ hình vẽ 1.1 ta thấy kiến trúc mạng 3G Release 99 cũng không khác gì nhiều
so với kiến trúc mạng GSM, nhưng trong kiến trúc mạng này ta có thể thấy được là nó
có hỗ trợ thêm các node là: SGSN, GGSN và GMSC,…Cụ thể như sau:

Mạng lõi gồm các MSC, SGSN, GGSN, GMSC và các phần tử khác chứa các
cơ sở dữ liệu cần thiết của mạng thông tin di động như: HLR, AUC, VLR,…Còn
mạng truy nhập vô tuyến UTRAN thì ta có thể xem trong hai khía cạnh tức là giai
đoạn đầu ta vừa triển khai mạng 3G, còn hệ thống GSM sẽ vẫn còn tồn tại. Vậy ta thấy
được cả hai bộ phận bao gồm: RNC và BSC. Các giao diện mạng UTRAN của phát
hành này đều xây dựng trên cơ sở ATM, còn giao diện giữa SGSN và GGSN là sử
dụng giao thức IP và báo hiệu số 7 (SS7) cũng sử dụng trong các bộ phận khác.
Cấu trúc của hệ thống UMTS bao gồm các phần mạng logic và các giao diện. Hệ
thống này gồm có nhiều phần tử, mỗi phần tử có chức năng khác nhau.
 UE
Thiết bị người sử dụng, là đầu cuối mạng UMTS của người sử dụng. Có thể nó
đây là phần hệ thống có nhiều thiết bị nhất và sự phát triển của nó sẽ làm ảnh hưởng
lớn lên các ứng dụng và các dịch vụ khả dụng. Giá thành giảm nhanh chóng sẽ tạo
điều kiện cho người sử dụng mua thiết bị của UMTS. Điều này đạt được nhờ tiêu
chuẩn hóa giao diện vô tuyến.
 Node B
Trạm gốc trong UMTS, nhiệm vụ của nó là thực hiện kết nối vô tuyến vật lý
giữa đầu cuối với nó. Nó nhận tín hiệu vô tuyến trên giao diện Uu. Nó cũng thực hiện
một số thao tác quản lý tài nguyên vô tuyến cơ sở như “điều khiển công suất vòng
trong”. Tính năng này để phòng ngừa vấn đề gần xa, nghĩa là nếu tất cả các đầu cuối
phát cùng một công suất, thì các đầu cuối gần nút B nhất sẽ che lấp tín hiệu từ các đầu
cuối ở xa. Nút B kiểm tra công suất thu từ các đầu cuối khác nhau và thông báo cho
chúng giảm công suất hoặc tăng công suất sao cho nút B luôn thu được công suất từ tất
cả các đầu cuối.
 RNC
Bộ điều khiển mạng vô tuyến, chịu trách nhiệm cho một hoặc nhiều trạm gốc
và điều khiển các tài nguyên của chúng. Đây cũng là điểm truy nhập mà UTRAN cung
cấp cho CN. Nó được nối đến CN bằng hai kết nối, một cho miền chuyển mạch gói và
một cho chuyển mạch kênh.
Nguyễn Hữu Hải- Lớp D2006VT2 Page 4

Đồ án tốt nghiệp Chương I: Tổng quan về hệ thống WCDMA
Một nhiệm vụ quan trọng nữa của RNC là bảo vệ sự bí mật và toàn vẹn. Sau
thủ tục nhận thực và thỏa thuận khóa, các khóa bảo mật và toàn vẹn được đặt vào
RNC.
RNC có nhiều chức năng Logic tùy thuộc vào việc nó phục vụ nút nào. Người
sử dụng được kết nối vào một RNC phục vụ (SRNC: Serving RNC). Khi người sử
dụng chuyển đến một RNC khác nhưng vẫn kết nối với RNC cũ, một RNC trôi
(DRNC: Drift RNC) sẽ cung cấp tài nguyên vô tuyến cho người sử dụng, nhưng RNC
phục vụ vẫn quản lý kết nối của người sử dụng đến CN. Chức năng cuối cùng của
RNC là RNC điều khiển (CRNC: Control RNC). Mỗi nút B có một RNC điều khiển
chịu trách nhiệm cho các tài nguyên vô tuyến của nó.
 SGSN
Nút hỗ trợ dịch vụ GPRS, là nút chính của miền chuyển mạch gói. Nó nối đến
UTRAN thông qua giao diện IuPS và đến GGSN thông qua giao diện Gn. SGSN chịu
trách nhiệm cho tất cả kết nối PS của tất cả các thuê bao. Nó lưu hai dữ liệu thuê bao:
thông tin đăng ký thuê bao và thông tin vị trí thuê bao.
 GGSN
Nút hỗ trợ cổng GPRS, là một SGSN kết nối với các mạng số liệu khác. Tất cả
các cuộc gọi truyền thông số liệu từ thuê bao đến các mạng ngoài đều qua GGSN.
Cũng như SGSN, nó lưu cả thông tin thuê bao và thông tin vị trí.
 VLR
Bộ ghi định vị tạm trú là bản sao của HLR cho mạng phục vụ. Dữ liệu thuê bao
cần thiết để cung cấp các dịch vụ thuê bao được copy từ HLR và lưu ở đây. Cả MSC
và SGSN đều có VLR nối với chúng.
Các số liệu sau đây được lưu trong VLR:
- IMSI
- SMISDN
- TMSI (nếu có)
- LA hiện thời của thuê bao
- MSC/SGSN hiện thời mà thuê bao nối đến

Ngoài ra VLR có thể lưu giữ thông tin về các dịch vụ mà thuê bao được cung
cấp. Cả SGSN và MSC đều được thực hiện trên cùng một nút vật lý với VLR vì thế
được gọi là VLR/SGSN và VLR/MSC.
 MSC
Thực hiện các kết nối CS giữa đầu cuối và mạng. Nó thực hiện các chức năng
báo hiệu và chuyển mạch cho các thuê bao trong vùng quản lý của mình. Chức năng
của MSC trong UMTS giống chức năng MSC trong GSM, nhưng nó có nhiều khả
Nguyễn Hữu Hải- Lớp D2006VT2 Page 5
Đồ án tốt nghiệp Chương I: Tổng quan về hệ thống WCDMA
năng hơn. Các kết nối CS được thực hiện trên giao diện CS giữa UTRAN và MSC.
Các MSC được nối đến các mạng ngoài qua GMSC.
 GMSC
Có thể là một trong các MSC. GMSC chịu trách nhiệm thực hiện các chức năng
định tuyến đến vùng có MS. Khi mạng ngoài tìm cách kết nối đến PLMN của một nhà
khai thác. GMSC nhận yêu cầu thiết lập kết nối và hỏi HLR về MSC hiện thời quản lý
MS.
 HLR
Bộ ghi định vị thường trú. Là một cơ sở dữ liệu có nhiệm vụ quản lý các thuê
bao di động có thể chứa nhiều HLR tùy thuộc vào số lượng thuê bao, dung lượng của
từng HLR và tổ chức bên trong mạng.
Cơ sở dữ liệu này chứa IMSI, ít nhất một MSISDN (Mobile Station ISDN: số
thuê bao có trong danh bạ điện thoại) và ít nhất một địa chỉ PDP. Cả IMSI và
MSISDN có thể sử dụng làm khóa để truy nhập đến các thông tin được lưu khác. Để
định tuyến và tính cước các cuộc gọi, HLR còn lưu giữ thông tin về SGSN và VLR
nào hiện đang chịu trách nhiệm thuê bao. Các dịch vụ khác như chuyển hướng cuộc
gọi, tốc độ dữ liệu và thư thoại cũng có trong danh sách cùng với các hạn chế dịch vụ
như các hạn chế chuyển mạng.
 Các giao diện
Vai trò của các nút khác nhau của mạng chỉ được định nghĩa thông qua các giao
diện khác nhau. Các giao diện này được định nghĩa chặt chẽ để nhà sản xuất có thể kết

nối các phần cứng khác nhau.
Giao diện Uu là giao diện vô tuyến được định nghĩa cho UMTS. Giao diện này
nằm giữa nút B và đầu cuối.
Giao diện Iu kết nối CN và UTRAN. Nó bao gồm ba phần, Iu-ps cho miền
chuyển mạch gói, Iu-cs cho miền chuyển mạch kênh và IuBC cho miền quảng bá. CN
có thể kết nối đến nhiều UTRAN cho cả giao diện Iu-cs và Iu-ps. Nhưng một UTRAN
chỉ có thể kết nối đến một điểm truy nhập CN.
1.2.2 Kiến trúc mạng 3GPP Release 4
Điểm khác biệt chủ yếu của phát hành 3GPP Release 4 so với phát hành 3GPP
Release 99 là mạng lõi trong phát hành 3GPP Release 4 sử dụng kiến trúc phân bố.
Nguyễn Hữu Hải- Lớp D2006VT2 Page 6
Đồ án tốt nghiệp Chương I: Tổng quan về hệ thống WCDMA
Hình 1.2 Kiến trúc mạng phân bố của phát hành 3GPP Release 4
Trong kiến trúc phân bố ở phát hành này, phần báo hiệu và lưu lượng của
chuyển mạch kênh được tách hai tuyến riêng biệt. Phần chuyển mạch kênh giống như
trong phát hành 3GPP Release 99. Các phần tử MSC và GMSC được tách thành hai
thành phần sau:
 MSC: Được chia thành các thành phần sau:
- MSC Server: Chứa tất cả các phần mềm điều khiển cuộc gọi và quản
lý di động có ở một MSC tiêu chuẩn. MSC Server và GMSC Server kết nối với
MGW bằng giao thức MEGACO. Giao thức điều khiển cuộc gọi giữa MSC
Server và GMSC Server là giao thức BICC.
- MGW (Cổng đa phương tiện): Chứa ma trận chuyển mạch hoạt động
dưới sự điều khiển của phần mềm tại MSC Server (Softswich). Việc tách MSC
thành hai thành phần còn cho phép chuyển đổi tốc độ sang 64 Kbps chỉ cần
thực hiện ở giao diện MGW với mạng ngoài mà không cần thực hiện trong
mạng lõi của UMTS.
 GMSC: Thành phần này cũng được chia thành hai thành phần là GMSC Server
và MGW, GMSC Server có chức năng tương tự như MSC Server.
Như vậy, ta có thể nói rằng trong phát hành này tồn tại hai đường trục cả

chuyển mạch kênh và chuyển mạch gói. Ngoài ra trong môi trường mạng lõi thì đều sử
dụng giao thức IP và ATM, và trong đó UMTS được sử dụng báo hiệu số 7 (SS7).
Nguyễn Hữu Hải- Lớp D2006VT2 Page 7
Đồ án tốt nghiệp Chương I: Tổng quan về hệ thống WCDMA
1.2.3 Kiến trúc mạng ở 3GPP Release 5.
Kiến trúc mạng ở 3GPP Release 5 là kiến trúc mạng đa phương tiện IP. Điểm
nổi bật nhất trong kiến trúc này là sự hội tụ toàn diện của tiếng và số liệu: cả tiếng và
số liệu được xử lý giống nhau trên toàn bộ đường truyền từ đầu cuối tới đầu cuối. Kiến
trúc mạng 3GPP Release 5 như hình vẽ 1.3. Nhìn vào hình ta thấy cả tiếng và số liệu
không cần các giao diện tách biệt: chỉ cần giao diện duy nhất Iu mang tất cả phương
tiện trong mạng lõi, giao diện này kết cuối tại SGSN và không có MGW riêng.
Hình 1.3 Kiến trúc mạng đa phương tiện IP của 3GPP Release 5
Chức năng của một số phần tử như:
 CSCF: Quản lý việc thiết lập, duy trì và giải phóng các phiên đa phương tiện đến
và từ người sử dụng. Nó bao gồm các chức năng như: phiên dịch và định tuyến.
CSCF hoạt động như một đại diện server/ hộ tịch viên.
 SGSN/GGSN: Có chức năng hỗ trợ cả dịch vụ dữ liệu chuyển mạch gói và
chuyển mạch kênh. Vì thế cần hỗ trợ các chức năng chất lượng dịch vụ QoS,
hoặc trong SGSN và GGSN hoặc ít nhất ở các Router kết nối trực tiếp với chúng.
 MRF (Chức năng tài nguyên đa phương tiện): Thực hiện chức năng lập cầu hội
nghị nhằm hỗ trợ các chức năng như tổ chức cuộc gọi nhiều phía và dịch vụ hội
nghị.
 T-SGW (Cổng báo hiệu truyền tải): là một cổng báo hiệu SS7 để đảm bảo tương
tác SS7 với các mạng tiêu chuẩn ngoài như PSTN. T-SGW hỗ trợ các giao thức
Sigtran.
Nguyễn Hữu Hải- Lớp D2006VT2 Page 8
ỏn tt nghip Chng I: Tng quan v h thng WCDMA
R-SGW (Cng bỏo hiu chuyn mng): l mt nỳt m bo tng tỏc bỏo hiu
vi cỏc mng di dng hin cú s dng SS7 tiờu chun.
MGCF: iu khin cỏc cng a phng tin MGW. Giao thc iu khin gia

MGCF v MGW l ITU-T H.248, v MGCF cng liờn lc vi CSCF qua giao
thc SIP.
1.3 Kin trỳc giao din vụ tuyn v cỏc kờnh ca WCDMA
1.3.1 Kin trỳc giao din vụ tuyn WCDMA
/
Đ/khiển

Điều khiển

L2/BMC
(Điều khiển quảng
bá/đa ph ơng)
Đ/khiển
Đ/khiển
Các kênh
logic

Các kênh
truyền tải

Mặt điều khiển C

Mặt ng ời sử dụng U
phẳng U
Uation
PHY
L2/MAC

L1
RLC

L2/RLC
(
(Điều khiển
đoạn VT)
MAC
RLC
RLC
RLC
RLC
RLC
RLC
RLC
BMC
L

p 3-RRC
(Điều khiển tài nguyên VT
)
PDCP
PDCP

L2/PDCP
(Giao thức hội
tụ số liệu gói)

Hỡnh 1.4 Kin trỳc giao thc ca giao din vụ tuyn WCDMA
Giao din vụ tuyn c phõn thnh 3 lp giao thc:
Lp vt lý (L1)
Lp on ni s liu (L2)
Lp mng (L3)

Lp 2 c chia thnh cỏc lp con: MAC (Medium Access Control: iu khin
truy nhp mụi trng) v RLC (Radio link Control: iu khin liờn kt vụ tuyn),
PDCP (Packet Data Convergence Protocol: Giao thc hi t s liu gúi) v BMC
(Broadcast/Multicast Control: iu khin qung bỏ/a phng).
Nguyn Hu Hi- Lp D2006VT2 Page 9
Đồ án tốt nghiệp Chương I: Tổng quan về hệ thống WCDMA
Lớp 3 và RLC đựơc chia thành hai mặt phẳng: mặt phẳng điều khiển (C) và mặt
phẳng người sử dụng (U). PDCP và BMC chỉ có ở mặt phẳng U.
Trong mặt phẳng C lớp 3 được chia thành các lớp con: “tránh lặp" (TBD) nằm
ở tầng truy nhập nhưng kết cuối ở mạng lõi (CN: Core Network) và lớp RRC (Radio
Resource Control: điều khiển tài nguyên vô tuyến). Báo hiệu ở các lớp cao hơn: MM
(Mobility Management) và CC (Connection Management) được coi là ở tầng không
truy nhập.
Lớp vật lý là lớp thấp nhất ở giao diện vô tuyến. Lớp vật lý được sử dụng để
truyền dẫn ở giao diện vô tuyến. Mỗi kênh vật lý ở lớp này được xác định bằng một tổ
hợp tần số, mã ngẫu nhiên hoá (mã định kênh) và pha (chỉ cho đường lên). Các kênh
được sử dụng vật lý để truyền thông tin của các lớp cao trên giao diện vô tuyến, tuy
nhiên cũng có một số kênh vật lý chỉ được dành cho hoạt động của lớp vật lý.
Để truyền thông tin ở giao diện vô tuyến, các lớp cao phải chuyển các thông tin
này qua lớp MAC đến lớp vật lý bằng cách sử dụng các kênh logic. MAC sắp xếp các
kênh này lên các kênh truyền tải trước khi đưa đến lớp vật lý để lớp này sắp xếp
chúng lên các kênh vật lý.
1.3.2 Các kênh của WCDMA
1.3.2.1 Kênh logic
Nói chung các kênh logic được chia thành hai nhóm: các kênh điều khiển
(CCH: Control Channel) để truyền thông tin điều khiển và các kênh lưu lượng (Traffic
Channel) để truyền thông tin của người sử dụng. Các kênh logic và ứng dụng của
chúng được tổng kết trong bảng 1.1.
Bảng 1.1 Danh sách các kênh logic
Nhóm kênh Kênh logic ứng dụng

BCCH (Broadcast Control Channel:
Kênh điều khiển quảng bá)
Kênh đường xuống để phát quảng bá
thông tin hệ thống
Nguyễn Hữu Hải- Lớp D2006VT2 Page 10
Đồ án tốt nghiệp Chương I: Tổng quan về hệ thống WCDMA
CCH (Control
Channel: Kênh
điều khiển)
PCCH (Paging Control Channel:
Kênh điều khiển tìm gọi)
Kênh đường xuống để phát quảng bá
thông tin tìm gọi
CCCH (Common Control Channel:
Kênh điều khiển chung)
Kênh hai chiều để phát thông tin điều
khiển giữa mạng và các UE. Được sử
dụng khi không có kết nối RRC hoặc khi
truy nhập một ô mới
DCCH (Dedicated Control Channel:
Kênh điều khiển riêng).
Kênh hai chiều điểm đến điểm để phát
thông tin điều khiển riêng giữa UE và
mạng. Được thiết lập bởi tiết lập kết nối
của RRC
TCH (Traffic
Channel: Kênh
lưu lượng)
DTCH (Dedicated Traffic Channel:
Kênh lưu lượng riêng)

Kênh hai chiều điểm đến điểm riêng cho
một UE để truyền thông tin của người sử
dụng. DTCH có thể tồn tại cả ở đường lên
lẫn đường xuống
CTCH (Common Traffic Channel:
Kênh lưu lượng chung)
Kênh một chiều điểm đa điểm để truyền
thông tin của một người sử dụng cho tất
cả hay một nhóm người sử dụng quy định
hoặc chỉ cho một người sử dụng. Kênh
này chỉ có ở đường xuống.
1.3.2.2 Kênh truyền tải
Các kênh lôgic được lớp MAC chuyển đổi thành các kênh truyền tải. Tồn tại
hai kiểu kênh truyền tải: các kênh riêng và các kênh chung. Điểm khác nhau giữa
chúng là: kênh chung là tài nguyên được chia sẻ cho tất cả hoặc một nhóm các người
sử dụng trong ô, còn kênh kênh riêng được ấn định riêng cho một người sử dụng duy
nhất. Danh sách các kênh truyền tải được mô tả trong bảng 1.2. Mỗi kênh truyền tải
đều đi kèm với một chỉ thị khuôn dạng truyền tải (TFI: Transport Format Indicator) tại
mọi thời điểm mà các kênh truyền tải sẽ nhận được số liệu từ các mức cao hơn. Lớp
vật lý kết hợp thông tin TFI từ các kênh truyền tải khác nhau vào chỉ thị kết hợp khuôn
dạng truyền tải (TFCI= Transport Format Combination Indicator). TFCI được phát
trên kênh điều khiển để thông báo cho máy thu rằng kênh nào đang tích cực ở khung
hiện thời. Thông báo này không cần thiết khi sử dụng cơ chế phát hiện khuôn dạng
kênh truyền tải mù (DTFD= Blind Transport Format Detection) được thực hiện bằng
kết nối với các kênh riêng đường xuống. Máy thu giải mã TFCI để nhận được các TFI.
Sau đó các TFI này đựơc chuyển đến các lớp cao hơn cho các kênh truyền tải tích cực
ở kết nối.
Nguyễn Hữu Hải- Lớp D2006VT2 Page 11
Đồ án tốt nghiệp Chương I: Tổng quan về hệ thống WCDMA
Bảng 1.2 Danh sách các kênh truyền tải

Kênh vật lý Ứng dụng
DCH (Dedicated Channel:
Kênh riêng)
Kênh hai chiều được sử dụng để phát số liệu của người sử dụng. Được
ấn định riêng cho người sử dụng. Có khả năng thay đổi tốc độ và điều
khiển công suất nhanh
BCH (Broadcast Channel:
Kênh quảng bá)
Kênh chung đường xuống để phát thông tin quảng bá (chẳng hạn thông
tin hệ thống, thông tin ô)
FACH (Forward Access
Channel: Kênh truy nhập
đường xuống)
Kênh chung đường xuống để phát thông tin điều khiển và số liệu của
người sử dụng. Kênh chia sẻ chung cho nhiều UE. Được sử dụng để
truyền số liệu tốc độ thấp cho lớp cao hơn
PCH (Paging Channel:
Kênh tìm gọi)
Kênh chung dường xuống để phát các tín hiệu tìm gọi
RACH (Random Access
Channel)
Kênh chung đường lên để phát thông tin điều khiển và số liệu người sử
dụng. Áp dụng trong truy nhập ngẫu nhiên và được sử dụng để truyền số
liệu thấp của người sử dụng
CPCH (Common Packet
Channel: Kênh gói chung)
Kênh chung đường lên để phát số liệu người sử dụng, áp dụng trong
truy nhập ngẫu nhiên và được sử dụng trước hết để truyền số liệu cụm.
DSCH (Dowlink Shared
Channel: Kênh chia sẻ

đường xuống)
Kênh chung đường xuống để phát số liệu gói. Chia sẻ cho nhiều UE. Sử
dụng trước hết cho truyền dẫn số liệu tốc độ cao.

Các kênh logic được sắp xếp lên các kênh truyền tải như cho trên hình 1.5
Nguyễn Hữu Hải- Lớp D2006VT2 Page 12
Đồ án tốt nghiệp Chương I: Tổng quan về hệ thống WCDMA
Hình 1.5 Các kênh logic được sắp xếp lên các kênh truyền tải
1.3.2.3 Kênh vật lý
Một kênh vật lý được coi là tổ hợp của tần số, mã ngẫu nhiên, mã định kênh và
cả pha tương đối (đối với đường lên‹Kênh vật lý (Physical Channel) bao gồm các
kênh vật lý riêng (DPCH: Dedicated Physical channel) và kênh vật lý chung (CPCH:
Common Physical Channel). Các kênh vật lý được tổng kết ở hình 1.6 và bảng 1.3.

Hình 1.6 Tổng kết các kiểu kênh vật lý
Bảng 1.3 Danh sách các kênh vật lý
Tên kênh Ứng dụng
DPCH (Dedicated Physical
Channel: Kênh vật lý riêng)
Kênh hai chiều đường xuống/đường lên được ấn định riêng cho UE.
Gồm DPDCH (Dedicated Physical Control Channel: Kênh vật lý điều
khiển riêng) và DPCCH (Dedicated Physical Control Channel: Kênh
vật lý điều khiển riêng). Trên đường xuống DPDCH và DPCCH được
ghép theo thời gian còn trên đường lên được ghép theo pha kênh I và
pha kênh Q sau điều chế BPSK
DPDCH (Dedicated Physical
Data Channel: Kênh vật lý số
liệu riêng
Khi sử dụng DPCH, mỗi UE được ấn định ít nhất một DPDCH. Kênh
được sử dụng để phát số liệu người sử dụng từ lớp cao hơn

Nguyễn Hữu Hải- Lớp D2006VT2 Page 13
Đồ án tốt nghiệp Chương I: Tổng quan về hệ thống WCDMA
DPCCH (Dedicated Physical
Control Channel: Kênh vật lý
điều khiển riêng)
Khi sử dụng DPCH, mỗi UE chỉ được ấn định một DPCCH. Kênh
được sử dụng để điều khiển lớp vật lý của DPCH. DPCCH là kênh
đi kèm với DPDCH chứa: các ký hiệu hoa tiêu, các ký hiệu điều
khiển công suất (TPC: Transmission Power Control), chỉ thị kết hợp
khuân dạng truyền tải. Các ký hiệu hoa tiêu cho phép máy thu đánh
giá hưởng ứng xung kim của kênh vô tuyến và thực hiện tách sóng
nhất quán. Các ký hiệu này cũng cần cho hoạt động của anten thích
ứng (hay anten thông minh) có búp sóng hẹp. TPC để điều khiển
công suất vòng kín nhanh cho cả đường lên và đường xuống. TFCI
thông tin cho máy thu về các thông số tức thời của các kênh truyền
tải: các tốc độ số liệu hiện thời trên các kênh số liệu khi nhiều dịch
vụ được sử dụng đồng thời. Ngoài ra TFCI có thể bị bỏ qua nếu tốc
dộ số liệu cố định. Kênh cũng chứa thông tin hồi tiếp hồi tiếp (FBI:
Feeback Information) ở đường lên để đảm bảo vòng hồi tiếp cho
phân tập phát và phân tập chọn lựa.
PRACH (Physical Random
Access Channel: Kênh vật lý
truy nhập ngẫu nhiên)``
Kênh chung đường lên. Được sử dụng để mang kênh truyền tải
RACH
PCPCH (Physical Common
Packet Channel: Kênh vật lý
gói chung)
Kênh chung đường lên. Được sử dụng để mang kênh truyền tải
CPCH

CPICH (Common Pilot
Channel: Kênh hoa tiêu
chung)
Kênh chung đường xuống. Có hai kiểu kênh CPICH: P-CPICH
(Primary CPICH: CPICH sơ cấp) và S-CPICH (Secondary CPICH:
CPICH thứ cấp). P-CPICH đảm bảo tham chuẩn nhất quán cho toàn
bộ ô để UE thu được SCH, P-CCPCH, AICH và PICH vì các kênh
này không có hoa tiêu riêng như ở các trường hợp kênh DPCH. Kênh
S-CPICH đảm bảo tham khảo nhất quán chung trong một phần ô
hoặc đoạn ô cho trường hợp sử dụng anten thông minh có búp sóng
hẹp. Chẳng hạn có thể sử dụng S-CPICH làm tham chuẩn cho S-
CCPCH (kênh mang các bản tin tìm gọi) và các kênh DPCH đường
xuống.
P-CCPCH (Primary Common
Control Physical Channel:
Kênh vật lý điều khiển chung
sơ cấp)
Kênh chung đường xuống. Mỗi ô có một kênh để truyền BCH
S-CCPCH (Secondary
Common Control Physical
Channel: Kênh vật lý điều
khiển chung sơ cấp)
Kênh chung đường xuống. Một ô có thể có một hay nhiệu S-CCPCH.
Được sử dụng để truyền PCH và FACH
Nguyễn Hữu Hải- Lớp D2006VT2 Page 14

×