Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

Địa 7 kì 2 hà giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (390.26 KB, 75 trang )

Lớp 7A TIẾT …. Ngày dạy …………. Sĩ số …… Vắng
Lớp 7B TIẾT …. Ngày dạy …………. Sĩ số …… Vắng
Lớp 7C TIẾT …. Ngày dạy …………. Sĩ số …… Vắng
TIẾT 37 - Bài 34. THỰC HÀNH
SO SÁNH NỀN KINH TẾ CỦA 3 KHU VỰC CHÂU PHI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- Trình bày được sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế rất không đồng đều
thể hiện trong thu nhập bình quân đầu người giữa các quốc gia của châu Phi
2. Kĩ năng
-Quan sát, so sánh, phân tích lược đồ.
3. Thái độ .
- Củng cố thế giới quan duy vật biện chứng.
* Tích hợp:
Kĩ năng sống cơ bản:
- Tư duy: Phân tích, so sánh thu nhập bình quân đầu người của các nước châu Phi
So sánh đặc điểm kinh tế của ba khu vực ở châu Phi.
Giao tiếp: Phản hồi lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên. - Lược đồ các khu vực châu Phi,
- Lược đồ kinh tế chung châu Phi
2. Học sinh - Nghiên cứu bài trước ở nhà.
- SGK, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong giờ thực hành)
2. Bài mới: 5 phút
- Ở bài trước chúng ta đã tìm hiểu về các khu vực Châu Phi. Để củng cố cho các
em các kiến thức về kinh tế của 3 khu vực chúng ta hãy vào bài học hôm nay
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Đọc lược đồ thu nhập bình quân đầu người của các nước Châu
Phi.


Thời gian: 15 phút
- Yêu cầu học sinh đọc tên
lược đồ, bảng chú giải.
-Tên các quốc gia ở châu
Phi có thu nhập bình quân
đầu người trên 1000
USD/năm ? Các quốc gia
này nằm chủ yếu ở khu
vực nào của châu Phi?
- Tên các quốc gia ở châu
Phi có thu nhập bình quân
đầu người dưới 200
-Hoạt động cá nhân
Đọc tên lược đồ, bảng
chú giải.
Theo dõi lược đồ, trả lời
1. ĐỌC : LƯỢC ĐỒ
THU NHẬP BÌNH
QUÂN ĐẦU NGƯỜI
CỦA CÁC NƯỚC
CHÂU PHI
- Các quốc gia có thu
nhập bình quân đầu
người trên 1000 U
SD/năm : Ma-rốc,An-
giê-ri, Tuy-ni-di, Li-bi,
Ai-cập, Na-mi-bi-a, Bốt-
xoa-na và và cộng hoà
1
USD/năm ? Các quốc gia

này nằm chủ yếu ở khu
vực nào của châu Phi??
- Thảo luận theo bàn
- Nêu nhận xét về sự phân
hoá thu nhập bình quân
theo đầu người giữa 3 khu
vực kinh tế của châu Phi ?
- Yêu cầu các bàn báo cáo
kết quả
- Kết luận
Hoạt động theo bàn.
- Trao đổi, thống nhất
nhận xét
- Báo cáo
- Lắng nghe và ghi nhớ
Nam Phi. Chủ yếu ở Bắc
Phi và Nam Phi
- Các quốc gia có thu
nhập bình quân đầu
người dưới 200 U
SD/năm : Buốc-ki-na
Pha-xô, Ni-giê, Sát,Ê-ti-
ô-pi-a, Xô-ma-li. Chủ
yếu ở Trung Phi
+ Thu nhập bình quân
đầu người không đều
giữa 3 khu vực Cao nhất
là Nam Phi rồi đén Bắc
Phi cuối cùng là Trung
Phi

+ Trong từng khu vực sự
phân bố thu nhập bình
quân đầu người giữa các
quốc gia cũng không
đều.
Hoạt động 2. So sánh đặc điểm kinh tế của 3 khu vực
Thời gian: 15 phút
-Kẻ bảng trang 108 lên
bảng.
- Yêu cầu học sinh hoạt
động theo nhóm : 3 nhóm
mỗi nhóm thảo luận tìm
hiểu đặc điểm kinh tế của
1 khu vực và lên bảng
điền vào cột của nhóm
mình.
- Yêu cầu các nhóm nhận
xét.
- Kết luận.
- Hoạt động theo nhóm
- Theo dõi , nhận xét.
- Lắng nghe và ghi nhớ
2. SO SÁNH ĐẶC
ĐIỂM CHÍNH CỦA
NỀN KINH TẾ
Bảng phụ
Bảng phụ
Khu vực Đặc điểm chính của nền kinh tế
Bắc Phi - Kinh tế tương đối phát triển trên cơ sở các nghành
dầu khí và du lịch

Trung Phi -Kinhtế chậm phát triển , chủ yếu dựa vào khai thác
lâm sản, khoáng sản và trồng cây công nghiệp xuất
khẩu
Nam Phi - Nam Phi có trình độ phát triển kinh tế rất chênh
lệch phát triển nhất là cộng hoà Nam Phi .
3. Củng cố - Luyện tập: 5 phút
2
- Yêu cầu học sinh hệ thống lại bài.
- Bài tập
Khu vực nào có mức thu nhập bình quân theo đầu người cao nhất ?
a. Bắc Phi b. Trung Phi c. Nam Phi
4. Hướng dẫn về nhà: 5 phút
- Học bài theo các câu hỏi ở SGK
- Chuẩn bị bài học sau : Em biết gì về diện tích lãnh thổ, dân cư châu Mĩ?
_____________________________________________________
Lớp 7A TIẾT …. Ngày dạy …………. Sĩ số …… Vắng
Lớp 7B TIẾT …. Ngày dạy …………. Sĩ số …… Vắng
Lớp 7C TIẾT …. Ngày dạy …………. Sĩ số …… Vắng
Chương VII : CHÂU MĨ

TIẾT 38- Bài 35. KHÁI QUÁT CHÂU MĨ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- Vị trí địa lí giới hạn, kích thước châu Mĩ.
- Châu Mĩ là lãnh thổ của dân nhập cư ,có thành phần dân tộc đa dạng, văn hoá
độc đáo
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng đọc phân tích lược đồ tự nhiên và các luồng nhập cư của châu Mĩ
3. Thái độ.
- Củng cố thế giới quan duy vật biện chứng.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: - Lược đồ tự nhiên châu Mĩ
2. Học sinh: - Nghiên cứu bài trước ở nhà
- SGK, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
- Kiểm tra vở thực hành
2. Bài mới: 5 phút
- Em biết gì về diện tích lãnh thổ, dân cư châu Mĩ?
- Châu Mĩ là châu lục được biết đến muộn hơn. Để xem bạn đã trả lời chính xác
chưa, mời các em vào bài hôm nay.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu lãnh thổ châu Mĩ
Thời gian: 10 phút
3
- Hướng dẫn học sinh xác
định 2 bán cầu Đông và Tây
trên quả địa cầu.
- Chỉ ranh giới châu Mĩ?
- Xác định châu Mĩ nằm ở
bán cầu nào ?
- Châu Mĩ tiếp giáp những
đại dương nào?
- Chỉ vị trí của Bắc Mĩ ,
Trung và Nam Mĩ.
- Chỉ phần hẹp nhất của châu
Mĩ trên bản đồ.
- Hãy nêu ý nghĩa kinh tế
của kênh đào Panama?
- Lãnh thổ châu Mĩ từ Bắc

xuống Nam kéo dài khoảng
bao nhiêu vĩ độ ?
- Kết luận
- Nghe giảng.
- Xác định ranh giới.
- Theo dõi bản đồ và trả
lời.
- Lắng nghe và theo
dõi.
- Quan sát hình và liên
hệ kiến thức trả lời.
- Khoảng 127 vĩ độ.
- Lắng nghe.
1. Một lãnh thổ rộng
lớn.
- Châu Mĩ rộng 42 Tr
km
2
nằm hoàn toàn ở
nửa cầu Tây.
- Lãnh thổ trải dài từ
vùng cực Bắc đến vùng
cận cực Nam.
Hoạt động 2: Vùng đất của dân nhập cư. Thành phần chủng tộc đa dạng
Thời gian: 15 phút
- Trước khi người châu Âu
sang, chủ nhân của châu Mĩ
là ai. Họ thuộc chủng tộc
nào?
- Châu Mĩ được người Âu

phát kiến vào thời gian nào?
- Yêu cầu học sinh dựa vào
lược đồ các luồng nhập cư
vào châu Mĩ cho biết:
- Châu Mĩ có những chủng
tộc nào di cư sang?
- Xem hình 35.2 giải thích
tại sao có sự khác nhau về
ngôn ngữ giữa dân cư Bắc
Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ
- Các luồng nhập cư có vai
trò quan trọng như thế nào
đến sự hình thành cộng đồng
dân cư châu Mĩ?
- Chủ nhân là người
Anh điêng và người
Exkimô thuộc chủng tộc
Môn-gô-lô-it.
- Vào thế kỉ XV.
- Trả lời hình 35.2 SGK
- Do các nước nhập cư
châu Mĩ ở những khu
vực khác nhau như:
- Chủng tộc đa dạng, có
sự hoà huyết giữa các
chủng tộc đã tạo nên các
dạng người lai.
2. Vùng đất của dân
nhập cư. Thành phần
chủng tộc đa dạng:

- Đại bộ phận dân cư có
nguồn gốc là người nhập
cư, thành phần chủng tộc
đa dạng.
- Ngườii Anh Điêng và
người Exkimô thuộc
chủng tộc Môngôlôit đến
từ châu Á
- Người Anh, Pháp…
chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít
đến từ châu Âu
- Chủng tộc Nê-gro-ít
đến từ châu Phi.
3 .Củng cố - Luyện tập : 5 phút
- Yêu cầu học sinh hệ thống lại toàn bộ ND bài.
- Hướng dẫn trả lời câu hỏi SGK.
4. Hướng dẫn về nhà: 5 phút
- Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 36 .
- Câu hỏi bài mới: Em biết gì về địa hình và khí hậu châu Mĩ?
4
Lớp 7A TIẾT …. Ngày dạy …………. Sĩ số …… Vắng
Lớp 7B TIẾT …. Ngày dạy …………. Sĩ số …… Vắng
Lớp 7C TIẾT …. Ngày dạy …………. Sĩ số …… Vắng
TIẾT 39 - Bài 36. THIÊN NHIÊN BẮC MĨ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- Biết được vị trí giới hạn Bắc Mĩ.
- Trình bày được đặc điểm địa hình, sông hồ và khí hậu Bắc Mĩ.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng phân tích lát cắt địa hình

- Rèn kĩ năng đọc phân tích lược đồ tự nhiên và lược đồ các kiếu khí hậu Bắc Mĩ.
3. Thái độ.
- Bồi dưỡng thế giới quan duy vật biện chứng.
* Tích hợp
*Kĩ năng sống cơ bản:
-Tư duy: Thu thập và xử lí thông tin. Phân tích, giải thích đặc điểm khí hậu.
- Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực.
- Tự nhận thức: Tự tin khi trình bày 1 phút
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: - Lược đồ tự nhiên châu Mĩ
2. Học sinh: - Nghiên cứu bài trước ở nhà
- SGK, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
- Vai trò các luồng dân nhập cư có ảnh hưởng như thế nào đến sự hình thành cộng
đồng dân cư châu Mĩ?
2. Bài mới : 5 phút
- Em biết gì về địa hình và khí hậu châu Mĩ?
- Bạn trả lời chính xác chưa? Mời các em cùng tìm câu trả lời qua bài hôm nay.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động1: Tìm hiểu các khu vực địa hình Bắc Mĩ
Thời gian: 10 phút
- Yêu cầu học sinh quan sát
H36.2
- Cho biết vị trí giới hạn của
Bắc Mĩ?
- Hướng dẫn học sinh đọc lát
cắt địa hình.
- Nêu đặc điểm cấu trúc địa
hình Bắc Mĩ?

- Yêu cầu học sinh hoạt động
nhóm dựa trên hình 36.1 và
36.2 và trả lời.
- Hoạt động cá nhân
- Quan sát và trả lời.
- Chú ý theo dõi.
- Hoạt động nhóm.
Trao đổi trả lời câu hỏi.
1. Các khu vực địa
hình:
*Vị trí: Từ vòng cực
bắc đến vĩ tuyến 15
o
B
* Địa hình:- Bắc Mĩ có
cấu trúc địa hình đơn
giản, chia làm 3 khu
vực kéo dài theo chiều
kinh tuyến:
+ Phía Tây là miền núi
trẻ Cooc- đi – e cao đồ
5
Nhóm 1:
- Xác định độ cao trung
bình, sự phân bố các dãy núi
và các cao nguyên của hệ
thống Coocđie?
- Trong miền có những
khoáng sản nào?
Nhóm 2:

- Đặc điểm của miền đồng
bằng?
- Nêu tên các sông, hồ lớn và
sự phân bố của chúng?
Nhóm 3:
- Nêu đặc điểm địa hình và
khoáng sản phía đông?
- Yêu cầu các nhóm trình bày,
các nhóm khác nhận xét.
- Nhận xét, kết luận
- Bổ sung: miền đồng bằng
trung tâm tựa như một lòng
máng khổng lồ đã tạo điều
kiện cho không khí lạnh ở
phía bắc và không khí nóng ở
phía nam dễ dàng xâm nhập
sâu vào nội địa.
Vì vậy khí hậu phân hóa đa
dạng và phức tạp.
- Đại diện nhóm trình
bày, các nhóm khác
nhận xét.
- Lắng nghe và ghi nhớ
sộ, hiểm trở.
+ Giữa là đồng bằng
rộng lớn, hình lòng
máng, nhiều hồ lớn và
sông dài.
+ Phía Đông là miền núi
già A-pa-lat.

* Sông hồ:
Nhiều hồ rộng như hệ
thống hồ lớn, nhiều
sông dài như Mix-xi-
xipi, Mit-xu-ri.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân hoá khí hậu Bắc Mĩ
Thời gian: 15 phút
Yêu cầu học sinh theo dõi
lược 36.3.
- Bắc Mĩ có vành đai khí hậu
nào?
- Kiểu khí hậu nào chiếm
diện tích lớn nhất?
- Nhận xét.
- Từ Bắc tới Nam có những
kiểu khí hậu nào?Vì sao?
- Từ Đông đến Tây có những
kiểu khí hậu nào?Vì sao?
- Nhận xét: Bắc –Nam do trải
dài trên nhiều vành đia khó
hậu khác nhau, nhận được
- Khí hậu hàn đới , ôn
đới, nhiệt đới.
- Đó là kiểu khí hậu ôn
đới.
Các dãy núi thuộc hệ
thống Coocđie kéo dài
theo hướng Bắc-Nam
ngăn cản sự di chuyển
của các khối khí từ

Thái Bình Dương vào.
Vì vậy , các cao
nguyên, bồn địa và ở
sườn đông Coocđie ít
mưa; còn ở phía tây
coocđie thì mưa nhiều
2. Sự phân hoá khí
hậu:
- Khí hậu Bắc Mĩ đa
dạng:
+ Phân hoá theo chiều
Bắc – Nam: Khí hậu
hàn đới -> ôn đới -> cận
nhiệt -> nhiệt đới. Do
dài trên nhiều vành đai
khí hậu.
+ Phân hóa theo chiều
Đông – Tây: Khí hậu ôn
đới -> núi cao -> hoang
mạc -> núi cao > ôn
đới. Do ảnh hưởng của
6
ánh sáng khác nhau.
Tây- Đông do ảnh hưởng của
núi cao chắn gió và dòng biển
nóng ở phía Đông, dòng biển
lạnh ở phía Tây.
- Kết luận
núi cao, dòng biển nóng
và dòng biển lạnh.

3. Củng cố - Luyện tập: 5 phút
- Yêu cầu học sinh hệ thống lại bài học trong 1 phút.
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập cuối sách.
4. Hướng dẫn về nhà: 5 phút
- Học bài và làm bài tập ở cuối bài
- Chuẩn bị đọc trước bài sau: Em biết gì về sự phân bố dân cư và quá trình đô thị
hóa ở Bắc Mĩ?
________________________________________________
Lớp 7A TIẾT …. Ngày dạy …………. Sĩ số …… Vắng
Lớp 7B TIẾT …. Ngày dạy …………. Sĩ số …… Vắng
Lớp 7C TIẾT …. Ngày dạy …………. Sĩ số …… Vắng
TIẾT 40 - Bài 37. DÂN CƯ BẮC MĨ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- Trình bày và giải thích được dân số Bắc Mĩ tăng chậm, chủ yếu là gia tăng cơ
giới. Dân cư phân bố không đồng đều, tỉ lệ dân đô thị cao.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng phân tích lược đồ. Phân tích tranh ảnh
3. Thái độ
- Bồi dưỡng thế giới quan duy vật biện chứng.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: - Bản đồ dân cư đô thị châu Mĩ
2. Học sinh: - SGK, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
- Trình bày sự phân hóa khí hậu Bắc Mĩ. Giải thích sự phân hóa đó?
2. Bài mới : 5 phút
- Em biết gì về sự phân bố dân cư và quá trình đô thị hóa ở Bắc Mĩ?
Vậy dân cư bắc Mĩ có đặc điểm như thế nào chúng ta hãy vào bài học hôm nay?
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu sự phân bố dân cư
Thời gian: 15 phút
- Yêu cầu học sinh dựa - Dựa vào TT SGK trả 1. SỰ PHÂN BỐ DÂN
7
vào thông tin SGK cho
biết:
- Số dân và mật độ dân số
của Bắc Mĩ năm 2001?
- Yêu quan sát H 37.1
SGK hãy:
- Nhận xét tình hình phân
bố dân cư ở Bắc Mĩ?
- Cho học sinh hoạt động
nhóm qsát H 37.1 SGK
hãy:
- Kể tên khu vực theo
thang mật độ dân số ở chú
giải trên lược đồ và giải
thích?
- Kết luận.
lời
- Quan sát H 37.1 SGK
nhận xét tình hình phân
bố dân cư Bắc Mĩ.
- Các nhóm quan sát H
37.1 thảo luận nhóm
theo yêu cầu của giáo
viên, đại diện nhóm
trình bày, nhóm khác
nhận xét bổ sung


- Dân số: 419,5 triệu
người (2001). Mật độ dân
số trung bình 20 người/
km
2
- Tốc độ tăng dân số chậm,
chủ yếu là gia tăng cơ giới.
- Dân cư Bắc Mĩ phân bố
không đều.
Mật độ dân
số
(Người/km
2
)
Vùng phân bố chủ yếu Giải thích về sự phân bố
Dưới 1 Bán đảo A-la-xca và phía
Bắc Ca-na-đa
Khí hậu rất lạnh giá là nơi thưa dân
nhất Bắc Mĩ
Từ 1 - 10 Phía Tây khu vực Cooc-
đi-e
Địa hình hiểm trở, khí hậu khắc
nghiệt, dân cư thưa thớt
Từ 11- 50 Dãi đồng bằng ven biển
Thái Bình Dương
Sườn đón gió phía Tây Coóc-đi-e mưa
nhiều , khí hậu cận nhiệt, tập trung
dân
Từ 51 - 100 Phía đông Hoa Kì Là khu vực CN sớm phát triển, mức

độ đô thị hoá cao , khu CN lớn
Trên 100 Ven bờ phía Nam Hồ Lớn
và vùng duyên hải ĐB
Hoa Kì
Công nghiệp phát triẻn sớm , mức độ
đô thị hoá cao
Hoạt động 2. HDHS tìm hiểu “Đặc điểm đô thị Bắc Mĩ
Thời gian: 15 phút
- Tỉ lệ dân đô thị Bắc Mĩ là
bao nhiêu?
- Tốc độ đô thị hóa ở Bắc
Mĩ diễn ra như thế nào?
- Yêu cầu học sinh dựa vào
H 37.1 hãy nêu tên các đô
thị có qui mô dân số:
+ Trên 8 triệu dân
+ Từ 5 - 8 triệu dân
+ Từ 3 - 5 triệu dân
- Dựa vào H 37.1
trình bày.
2 . ĐẶC ĐIỂM ĐÔ THỊ
BẮC MĨ
- Tỉ lệ dân đô thị cao 76%.
- Tốc độ đô thị hóa nhanh.
- Sụ phân bố các đô thị
không đều, tập trung ở phía
Nam Hồ Lớn, ven biển.
- Có sự chuyển dịch lao
động từ vùng Đông Bắc
Hoa Kì sang khu công

8
- Nhận xét và giải thích
nguyên nhân về sự phân bố
các đô thị ở Bắc Mĩ ?
- Kết luận.
- Bổ sung: Ngày nay các
nghành CN đòi hỏi kỉ thuật
cao , năng động xuất hiện ở
miền Nam và ven TBD của
Hoa Kì . Dân xư chuyển
dịch từ vùng Đông Bắc Hoa
Kì sang khu khu công
nghiệp vành đai mặt trời.
-Nhận xét và giải
thích nguyên nhân,
lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe và ghi
nhớ
nghiệp mới ở phía Nam
3. Củng cố - Luyện tập: 5 phut
- Yêu cầu học sinh hệ thống bài trong 1 phút.
- Dân cư Bắc Mĩ tập trung đông đúc nhất ở khu vực nào ?
a. Bán đảo A-la-xca và bắc Ca-na-đa b. Hệ thống Cooc-đi-e
c. Đông bắc Hoa-kì d. Cả 3 khu vực trên
4. Hướng dẫn về nhà: 5 phút
- Học bài và làm bài tập ở cuối bài
- Chuẩn bị bài học sau
Câu hỏi bài mới: Sản xuất nông nhiệp ở Hoa kì phân bố như thế nào, vì sao?
Vì sao tỉ lệ người lao động trong nông nghiệp rất thấp nhưng lại sản xuất ra khối
lượng nông sản lớn?

_____________________________________________
Lớp 7A TIẾT …. Ngày dạy …………. Sĩ số …… Vắng
Lớp 7B TIẾT …. Ngày dạy …………. Sĩ số …… Vắng
Lớp 7C TIẾT …. Ngày dạy …………. Sĩ số …… Vắng
TIẾT 41 - Bài 38. KINH TẾ BẮC MĨ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- Trình bày và giải thích một số đặc điểm về kinh tế Bắc Mĩ
- Trình bày được hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA)
2. Kĩ năng
- Độc lập nhận thức.
- Quan sát, phân tích lược đồ.
3. Thái độ .
- Bồi dưỡng thế giới quan duy vật, tình đoàn kết quốc tế.
* Tích hợp
Kĩ năng sống:
- Tư duy: thu thập và xử lí thông tin.
9
- Phân tích và giải thích sự phân bố sản xuất nông nghiệp của Bắc Mĩ
- Giao tiếp: Phản hồi lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ
- Tự nhận thức: tự tin khi trình bày 1 phút
Môi trường:
- Việc sử dụng phân hóa học và thuốc trừ sâu ở Hoa Kì và Ca na đa đã gây ô
nhiễm môi trường quan trọng. Phân tích mỗi quan hệ giữa sản xuất nông nghiệp và
môi trường ở Bắc Mĩ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: - Lược đồ nông nghiệp Bắc Mĩ
- Các tranh ảnh, số liệu về nông nghiệp bắc Mĩ
2. Học sinh: - SGK, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.

1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
. Trình bày và giải thích sự phân bố dân cư ở Bắc Mĩ?
2. Bài mới : 5 phút
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu Bắc mĩ là 1 nền nông nghiệp tiên tiến.
Thời gian: 10 phút
- Yêu cầu học sinh đọc
thông tin sách giáo khoa,
kết hợp với kiến thức đã
học.
- Những điều kiện nào
thuận lời cho nền nông
nghiệp Bắc Mĩ phát triển?
- Nhận xét và kết luận.
- Yêu cầu học sinh theo dõi
bảng số liệu SGK.
- Vì sao tỉ lệ lao động trong
ngành nông nghiệp chiếm tỉ
lệ nhỏ nhưng tạo ra khối
lượng nông sản lớn?
- Nhận xét và kết luận.
- Bổ sung: Áp dụng khoa
học kĩ thuật vào sản xuất
như sử dụng máy móc lao
động thay con người,
nghiên cứu sản xuất phân
bón, thuốc trừ sâu, giống
cây trồng và bảo quản
- Nêu những thành tựu
nông nghiệp của Hoa Kì và

Canađa đặt được trong
- Đọc thông tin, trả lời
câu trả lời.
- Lắng nghe và ghi nhớ
- Theo dõi SGK.
- Lắng nghe và ghi nhớ
- Theo dõi SGK và trả
lời.
1. Nền nông nghiệp
tiên tiến
- Nền nông nghiệp tiên
tiến hiệu quả cao do tự
nhiên thuận lợi, áp dụng
tiến bộ khoa học kĩ
thuật.
- Sản xuất của Hòa Kì,
Cannada chiếm vị trí
hàng đầu thế giới.
- Phân bố nông nghiệp
có sự phân hóa từ Bắc
xuống Nam, từ Đông
sang Tây
- Khó khăn: bị cạnh
tranh do giá thành cao,
ô nhiễm môi trường do
thuốc trừ sâu, phân hóa
học.
+ Bắc Nam: Cây ôn đới
(Lúa mì, ngô) – cây cận
nhiệt (đậu, bông, mía,

lạc, cam)- cây nhiệt đới(
cà phê, dừa…)
+ Tây – Đông: Lúa mì-
10
những năm gần đây?
- Nhận xét
* Tích hợp môi trường
- Em hãy cho biết nông
nghệp Bắc Mĩ có những
hạn chế và khó khăn gì?
- Nhận xét bổ xung.
- Yêu cầu học sinh theo dõi
lược đồ H38.2
- Hãy liệt kê các loại cây
trồng từ Bắc tới Nam? Giải
thích sự phân bố đó?
- Nhận xét bổ xung.
- Hãy liệt kê các loại cây
trồng, vật nuôi từ Tây sang
Đông? Giải thích sự phân
bố đó?
- Nhận xét bổ xung.
- Em hãy nhận xét sự phân
bố nông nghiệp của Bắc
Mĩ?
- Nhận xét bổ xung.
- Theo dõi SGK và trả
lời.
- Lắng nghe và ghi nhớ
- Theo dõi lược đồ, trả

lời
- Lắng nghe và ghi
nhớ.
ngô, đậu …
Vùng núi phía Tây nuôi
bò, đồng bằng nuôi lợn.
3. Củng cố - Luyện tập: 5 phút
- Yêu cầu học sinh hệ thống lại bài trong 1 phút
- Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi cuối bài.
4. Hướng dẫn về nhà: 5 phút
- Học bài
- Chuẩn bị bài học sau: N/c trước bài 39 tìm hiểu nèn công nghiệp ở Bắc Mĩ.
____________________________________________
11
Lớp 7A TIẾT …. Ngày dạy …………. Sĩ số …… Vắng
Lớp 7B TIẾT …. Ngày dạy …………. Sĩ số …… Vắng
Lớp 7C TIẾT …. Ngày dạy …………. Sĩ số …… Vắng
TIẾT 42 - Bài 39: KINH TẾ BẮC MĨ ( tiếp theo )
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- Trình bày và giải thích được một số đặc điểm về công nghiệp và dịch vụ Bắc
Mĩ.
- Trình bày được hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ , các thành viên, mục đích,
vài trò.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng phân tích lược đồ;
- Kĩ năng phân tích một số hình ảnh về các nghành công nghiệp hiện đại để thấy
được công nghiệp Bắc Mĩ phát triển ở trình độ cao
3. Thái độ .
- Biết khu vực có nền công nghiệp hàng đầu thế giới.

* Tích hợp
Kĩ năng sống:
- Tư duy: thu thập và xử lí thông tin.
- Phân tích và giải thích sự phân bố sản xuất công nghiệp của Bắc Mĩ
- Giao tiếp: Phản hồi lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ
- Tự nhận thức: tự tin khi trình bày 1 phút
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: - Bản đồ công nghiệp Bắc
- Các tranh ảnh, số liệu về công nghiệp bắc Mĩ
2. Học sinh: - Nghiên cứu bài trước ở nhà, sgk, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
- Trình bày những điều kiện thuận lợi và đặc điểm sản xuất nông nghiệp ở Bắc
Mĩ?
2. Bài mới: 5 phút
- Những sản phẩm công nghiệp chất lượng cao, những thiết bị hiện đại phần lớn
đều được sản xuất ở Bắc Mĩ. Ở đây tập trung những con người tài giỏi của thế giới.
Vậy công nghiệp và dịch vụ Bắc Mĩ phát triển như thế nào? Mời các em tìm hiểu
qua bài hôm nay.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu đặc điểm công nghiệp Bắc Mĩ
Thời gian: 10 phút
- Yêu cầu học sinh hoạt động
nhóm n/c TT mục 2 và H
39.1 hoàn thành bảng sự
phân bố các nghành công
nghiệp của Ca-na-đa, Hoa
- Cá nhân: theo dõi
SGK và trả lời câu hỏi
2 . Công nghiệp chiếm

vị trí hàng đầu trên thế
giới
- Nền nông nghiệp hiện
đại, phát triển cao.
12
Kì, Mê-hi-cô
- Em hãy nêu các ngành và
sự phân bố công nghiệp của
3 nước Bắc Mĩ?
- Em hãy nhận xét trình độ
phát triển công nghiệp của
Bắc Mĩ?
- Nhận xét, kết luận. - Lắng nghe và ghi nhớ.
Trình độ phát triển công
nghiệp của 3 nước khác
nhau.
- Ca-na-da: Khai thác
chế biến lâm sản, hóa
chất, công nghiệp thực
phẩm
- Hoa Kì: Phát triển tất
cả các ngành; ngành
truyền thống và các
nghành hiện đại, công
nghệ cao.
- Mê-hi-cô: Phát triển
các ngành lọc dầu, đóng
tàu, ô tô
Hoạt động 2: Tìm hiểu về Nghành dịch vụ Bắc Mĩ
Thời gian: 10 phút

- Yêu cầu học sinh theo dõi
bảng tr124 SGK cho biết:
- Dịch vụ là gì?
- Nhận xét tỉ trọng của
ngành dịch vụ so với các
ngành khác?
-Ngành dịch vụ có vai trò gì
trong nền kinh tế?
- Nhận xét và kết luận
- Dựa vào bảng tr 124
SGK .Trả lời, lớp nhận
xét bổ sung
- Lắng nghe và ghi nhớ.
3. Dịch vụ chiếm tỷ
trọng cao trong
nghành kinh tế
- Dịch vụ chiếm tỷ trọng
cao trong nền kinh tế
( Ca-na-đa và Mê-hi-cô
68%, Hoa-kì 72% )
Hoạt động 3: Tìm hiểu hiệp định mậu dich tự do Bắc Mĩ (NAFTA)
Thời gian: 10 phút
- Yêu cầu học sinh hoạt
động theo nhóm, trả lời các
câu hỏi sau:
- Hiệp định mậu dịch tự do
Bắc Mĩ được thành lập năm
nào, gồm những nước nào?
- Mục đích của hiệp định là
gì?

- Hoa Kì có vai trò gì trong
hiệp định?
- Yêu cầu các nhóm nhận
xét
- Kết luận
- Hoạt động theo nhóm
- Đại diện các nhóm trả
lời.
- Lắng nghe và ghi nhớ
4 . Hiệp định mậu dịch
tự do Bắc Mĩ
(NAFTA)
- Hiệp định mậu dịch tự
do Bắc Mĩ (NAFTA)
được thông qua năm
năm 1993, gồm Hoa Kì,
Ca-na-đa, Mê-hi-cô.
- Mục đích: Kết hợp thế
mạnh của 3 nước, tạo
nên thị trường chung
rộng lớn, tăng sức cạnh
tranh trên thị trường thế
giới.
- Vai trò của Hoa Kì:
Chiếm phần lớn kim
ngạch xuất khẩu và vốn
13
đầu tư vào nước ngoài
vào Mê-hê-cô, hơn 80%
kim ngạch xuất khẩu

của Ca-na-đa.
3. Củng cố - Luyện tập: 5 phút
- Yêu cầu học sinh hệ thống lại bài trong 1 phút.
- Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi cuối bài
4. Hướng dẫn về nhà: 5 phút
- Học bài và làm bài tập ở tập bản đồ
- Chuẩn bị bài học sau: Ôn tập lại các nội dung sau
+ Vùng công nghiệp truyền thống của Hoa-kì
+ Vùng công nghiệp mới " Vành đai Mặt trời" của Hoa-kì
__________________________________________________
Lớp 7A TIẾT …. Ngày dạy …………. Sĩ số …… Vắng
Lớp 7B TIẾT …. Ngày dạy …………. Sĩ số …… Vắng
Lớp 7C TIẾT …. Ngày dạy …………. Sĩ số …… Vắng
TIẾT 43 - Bài 40 THỰC HÀNH: TÌM HIỂU
VÙNG CÔNG NGHIỆP TRUYỀN THỐNG Ở ĐÔNG BẮC HOA KÌ
VÀ VÙNG CÔNG NGHIỆP " VÀNH ĐAI MẶT TRỜI"
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật đã làm thay đổi sự phân bố sản xuất công
nghiệp ở Hoa Kì
- Sự thay đổi trong cơ cấu sản xuất công nghiệp ở vùng công nghiệp Đông Bắc
Hoa Kì và ở " vành đai Mặt Trời "
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng phân tích lược đồ công nghiệp để có nhận xét về sự chuyển dịch
các yếu tố làm thay đổi cơ cấu công nghiệp của vùng công nghiệp truyền thống và
" Vành đai mặt trời "
- Kĩ năng phân tích số liệu thống kê để thấy sự phát triển mạnh mẽ của " Vành
đai mặt trời "
3.Thái độ .
- Nghiêm túc trong giờ thực hành .

* Tích hợp
Kĩ năng sống:
- Tư duy: thu thập và xử lí thông tin.
- Phân tích và giải thích sự phân bố các ngành công nghiệp và phân bố công nghiệp
ở Hoa Kì.
- Giao tiếp: Phản hồi lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ
- Tự nhận thức: tự tin khi trình bày 1 phút
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
14
1. Giáo viên: - Lược đồ kinh tế chung châu Mĩ
- Lược đồ dân cư đô thị Bắc Mĩ
- Các tranh ảnh, số liệu về công nghiệp Bắc Mĩ
2. Học sinh: - Nghiên cứu bài trước ở nhà, sgk, vở ghi
- Ôn lại các kiến thức bài trước
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1.Kiểm tra bài cũ: 5 phút
- Em hãy trình bày mục đích của hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ?
- Nêu sự phát triển của ngành mcoong nghiệp ở Bắc Mĩ?
2. Bài mới : 5 phút
- Trong các quốc gia ở Bắc Mĩ Hoa Kì là quốc gia lớn nhất của bắc Mĩ .Vậy để rõ
hơn về kinh tế Hoa Kì nhất là ngành công nghiệp có đặc điểm ntn chúng ta hãy vào
bài học hôm nay?

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu Vùng công nghiệp truyền thống
Hoa Kì
Thời gian: 15 phút
- Yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm.
- Yêu cầu các nhóm cử một

đại diện lên bảng trình bày.
Yêu cầu các nhóm khác đặt
câu hỏi.
- Nhận xét, đánh giá và kết
luận.
- Bổ sung: Từ năm 1960
đến nay, do chạy đua vũ
trang; chậm đổi mới công
nghệ; giá nhân công cao;
thâm hụt ngân sách cao nên
nhiều ngành kinh tế của
Hoa Kì bị các nước khác
cạnh tranh và giảm sút. Bị
Nhật Bản cạnh tranh về các
mặt hàng ô tô, điện tử, máy
ảnh, người máy, luyện kim.
Bị Pháp cạnh tranh về sản
xuất tên lửa, máy bay. Bị
các nước Nic, Trung Quốc
cạnh tranh về hàng dệt may,
hàng tiêu dùng,…Thâm hụt
buôn bán với nước ngoài
của Hoa Kì năm 1990 là100
tỉ USD, năm 2005 là 700 tỉ
- Trao đổi thảo luận
trong N theo yêu cầu.
- Báo cáo
- Lắng nghe nhận xét
và ghi nhớ
Bài tập 1: Vùng công

nghiệp truyền thống ở
Đông Bắc Hoa Kì.
*. Tên các đô thị lớn ở
Đông Bắc Hoa Kì.
- Niu Y- oóc, Si-ca-gô,
Oa-sinh-tơn, Đi-tơ-roi,
Phi-la-đen-phi-a, Chi-vơ-
len, In-đi-a-ra-pô-lít, Bô-
xtơn.
*. Tên các ngành công
nghiệp.
- Hóa chất, luyện kim đen
và luyện kim màu, hóa
chất, ô tô, dệt, thực phẩm,
năng lượng, hàng không.
*. Các ngành CNTT ở ĐB
Hoa Kì có thời kì bị sa
sút vì :
- Công nghệ lạc hậu.
- Cạnh tranh gay gắt bởi
Liên minh Châu Âu và
Nhật Bản…
- Bị ảnh hưởng của các
cuộc khủng hoảng KT
liên tiếp…
15
USD.
Hoạt động2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu vành đai công nghiệp mới.
Thời gian: 15 phút
- Yêu cầu học sinh thảo luận

nhóm.
- Yêu cầu các nhóm cử một
đại diện lên bảng trình bày.
Yêu cầu các nhóm khác đặt
câu hỏi.
- Nhận xét, đánh giá và kết
luận.
- Trao đổi thảo luận
trong N theo yêu cầu.
- Báo cáo
- Lắng nghe nhận xét
và ghi nhớ
* Bài tập 2. Sự phát
triển của vành đai công
nghiệp mới.
1. Hướng chuyển dịch
vốn.
- Từ các vùng công
nghiệp truyền thống phía
Nam Hồ Lớn và vùng
Đông đến vùng CN mới
phía N ven TBD.
2. Có sự chuyển dịch vốn
và lao động vì:
- Tác động của cuộc cách
mạng khoa học kĩ thuật.
- Sự phát triển nhanh của
Vành đai mặt trời đã thu
hút vốn và lao động trên
toàn Hoa Kì

3. Vị trí của vùng CN
“VĐMT” có thuận lợi.
+ Gần luồng nhập khẩu
nguyên liệu chính.
+ Thị trường lớn tiêu thụ
sản phẩm CN
3. Củng cố- Luyện tập: 5 phút
- Hệ thống hóa lại toàn bộ kiến thức bài học.
- Làm bài tập trong vở bài tập và vở thực hành.
- Xác định 2 vùng CN quan trọng nhất của Hoa Kì trên lược đồ
4. Hướng dẫn về nhà: 5 phút
- Nhận xét lớp.
- Học và làm bài tập , nghiên cứu trước bài 41. Ôn lại đặc điểm cấu trúc địa
hình, sự phân hóa khí hậu Bắc Mĩ.
- Sưu tầm tài liệu, tranh ảnh thiên nhiên khu vực Trung và Nam Mĩ.
- Viết báo cáo thực hành
_______________________________________
16
Lớp 7A Tiết …. Ngày dạy …………. Sĩ số …… Vắng
Lớp 7B Tiết …. Ngày dạy …………. Sĩ số …… Vắng
Lớp 7C Tiết …. Ngày dạy …………. Sĩ số …… Vắng
Tiết 44 ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- Ôn tập lại kiến thức cơ bản về : tự nhiên, dân cư, kinh tế Bắc Mĩ.
2. Kĩ năng.
- Hệ thống hóa kiến thức, quan sát, phan tích lược đồ, bản đồ.
3. Thái độ
- Tự giác, tích cực.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Giáo viên: - Hệ thống câu hỏi
2. Học sinh: - SGK, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ : 5 phút
- Kiểm tra vở thực hành.
2. Bài mới : 2 phút
- Giới thiệu nội dung ôn tập
Hoạt động1: Lí thuyết
Thời gian: 10 phút
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu học sinh trả lời
các câu hỏi.
- Câu 1: Trình bày diện
tích, giới hạn của châu
Mĩ?
- Câu 2: Nêu quá trình
hình thành dân cư ở
châu Mĩ?
- Câu 3: Nêu đặc điểm
địa hình của Bắc Mĩ?
- Cây 4: Nêu đặc điểm
khí hậu của Bắc Mĩ?
- Câu 5: Trình bày sự
phân bố dân cư và đặc
điểm đô thị ở Bắc Mĩ?
- Câu 6: Trình bày đặc
điểm của ngành nông
nghiệp,công nghiệp và
dịch vụ của Bắc Mĩ?
- Câu 7: Trình bày thành

viên, mục tiêu và thành
tựu của hiệp định mậu
dịch tự do Bắc Mĩ?
- Nhận xét, bổ sung
- Dựa vào kiến thức đã
học hoàn thành phiếu
học tập
- Trao đổi phiếu học
tập và dựa vào kết quả
trên màn hình, nhận xét
- Lắng nghe nhận xét.

I. LÍ THUYẾT
Nội dung ở phần vở ghi.
17
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi cuối bài
Thời gian: 15 phút
- Hướng dẫn học sinh trả
lời câu hỏi cuối bài từ bài
35 đến bài 40.
- Yêu cầu học sinh sơ đồ
hóa kiến thức vào vở.
- Lắng nghe hướng dẫn. II. BÀI TẬP
Từ bài 35 đến bài 40.
Sơ đồ hóa kiến thức.
Hoạt động 4: Giải đắp thắc mắc
Thời gian: 5 phút
- Yêu cầu học sinh nêu
thắc mắc về lí thuyết và
bài tập chưa giải đáp

được.
- Trả lời
- Nêu các thắc mắc đã
chuẩn bị trước
- Lắng nghe và ghi nhớ
3. GIẢI ĐÁP THẮC
MẮC ĐÃ HỌC.
3. Củng cố- Luyện tập: 5 phút
- Hệ thống lại bài ôn tập
4. Hướng dẫn về nhà: 3 phút
- Ôn tập, hoàn thành bảng vào vở
____________________________________________________
Lớp 7A TIẾT …. Ngày dạy …………. Sĩ số …… Vắng
Lớp 7B TIẾT …. Ngày dạy …………. Sĩ số …… Vắng
Lớp 7C TIẾT …. Ngày dạy …………. Sĩ số …… Vắng
TIẾT 45 - Bài 41. THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- Biết được vị trí giới hạn phạm vi của khu vực Trung và Nam Mĩ
- Trình bày và giải thích được ( ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm TN cơ
bản của eo đất Trung Mĩ, quần đảo Ăng-ti, lục địa Nam Mĩ.
2. Kĩ năng.
- Độc lập nhận thức.
- Phân tích lược đồ TN xác định vị trí địa lí và quy mô lãnh thổ của khu vực
Trung và Nam Mĩ. So sánh, phân tích các đặc điểm của khu vực địa hình rút ra sự
khác biệt giữa địa hình Trung và Nam Mĩ và quần đảo Ăng-ti, giữa các khu vực
Đông và khu vực Tây Nam Mĩ.
- Hợp tác nhóm nhỏ.
3. Thái độ.
- Yêu thích môn học, có ý thức bảo vệ MT đi đôi với việc phát triển kinh tế.

* Tích hợp:
18
Kĩ năng sống cơ bản:
- Tư duy: thu thập và xử lí thông tin, so sánh sự khác nhau về tự nhiên giữa các
khu vực Trung và Nam Mĩ
- Giao tiếp: Phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác khi làm việc nhóm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: - Lược đồ tự nhiên châu Mĩ
- Các tranh ảnh, số liệu về thiên nhiên Trung và Nam Mĩ
2. Học sinh: - Nghiên cứu bài trước ở nhà
- Ôn lại các kiến thức bài trước
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
- Kiểm tra vở thực hành
2. Bài mới: 5 phút
- Em hãy nêu những hiểu biết của em về tự nhiên khu vực Trung và Nam Mĩ?
- Tự nhiên Trung và Nam Mĩ cũng có nét tương đồng với Bắc Mĩ như núi ở 2 bên,
đồng bằng ở giữa Tuy nhiên thực vật ở Nam Mĩ phong phú hơn Bắc Mĩ nhiều.
Mời các em tìm hiểu kĩ hơn qua bài hôm nay.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Tìm hiểu khái quát về tự nhiên Trung và Nam Mĩ.
Thời gian: 5 phút
-Yêu cầu học sinh dựa vào
H41.1 SGK
- Xác định vị trí giới hạn
của Trung và Nam Mĩ?
- Khu vực Trung và Nam Mĩ
giáp các biển và đại dương
nào?
- Khu vực Trung và Nam Mĩ

gồm có những bộ phận
nào?
- Nhận xét và kết luận.
- Xác định trên bản đồ
TN T- Nam Mĩ.
- 1 HS trả lời
- HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
1. Khái quát tự nhiên.
- Diện tích 20.5 triệu
Km
2
. Gồm eo đất Trung
Mĩ, các quần đảo trong
biển Ca-ri-bê và toàn
bộ lục địa Nam Mĩ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăngti
Thời gian: 10 phút
- Yêu cầu các nhóm thảo
luận.
- Eo đất Trung Mĩ và quần
đảo Ăng-ti nằm trong môi
trường nào?
- Loại gió thổi quanh năm ở
đây là gió gì, theo hướng
nào?
- Quan sát lược đồ
- Hãy nêu đặc điểm địa
hình của eo đất Trung Mĩ

- Hoạt động theo nhóm. a. Eo đất Trung Mĩ và
quần đảo Ăng – ti.
-Eo đất Trung Mĩ: các
dãy núi chạy dọc eo đất,
có nhiều núi lửa, phía
Đông và đồng bằng ven
vịnh Mê-hi-cô mưa
nhiều, rừng rậm nhiệt
đới bao phủ.
- Quần đảo Ăng-ti: một
vòng cung đảo, phía
19
và quần đảo Ăng-ti?
- Giải thích vì sao phía
Đông eo đất Trung Mĩ và
các quần đảo thuộc vùng
biển Ca-ri-bê lại có mưa
nhiều hơn phía Tây?
- Vậy khí hậu và thực vật
phân hóa theo hướng nào?
- Yêu cầu các nhóm lên
bảng trình bày, các nhóm
còn lại đặt câu hỏi.
- Nhận xét và kết luận.
- Lên bảng trình bày
- Lắng nghe và ghi nhớ.
đông mưa nhiều, rừng
rậm phát triển, phía tây
ít mưa nên phát triển xa
van, cây bụi.

Hoạt động 3: Tìm hiểu khu vực Nam Mĩ
Thời gian: 10 phút
Yêu cầu các nhóm thảo
luận.
- Địa hình Nam Mĩ chia
thành mấy phần?
- Nêu đặc điểm tự nhiên của
từng phần và giải thích? - -
- Địa hình Nam Mĩ có điểm
gì giống và khác địa hình
Bắc Mĩ?
- Vì sao đồng bằng ở phía
Nam là vựa lúa, vùng chăn
nuôi lớn mà không phải
đồng bằng A-ma-don?
- Yêu cầu các nhóm lên
bảng trình bày, các nhóm
còn lại đặt câu hỏi.
- Nhận xét và kết luận.
- Hoạt động theo nhóm.
- Lên bảng trình bày
- Lắng nghe và ghi nhớ.
b. Lục địa Nam Mĩ.
- Lục địa Nam Mĩ: phía
tây là miền núi trẻ An-
đet, ở giữa là đồng
bằng, phía đông là cao
nguyên.
3. Củng cố - Luyện tập: 5 phút
- Yêu cầu học sinh hệ thống lại bài và trình bày trong 1 phút.

- Bài tập:
* Đặc điểm giống và khác nhau của địa hình Bắc Mĩ và Nam Mĩ.
+ Giống : Phía tây là hệ thống núi cao, ở giữa là đồng bằng, phái đông là miền núi
già.
+ Khác nhau:
Bắc Mĩ Nam Mĩ
Địa hình phía Đông Núi già A-pa-lát Các sơn nguyên
Địa hình phía Tây Hệ thống Coóc-đi-e
chiếm gần 1/2 địa hình
Bắc Mĩ.
Hệ thống An-đét cao hơn,
đồ sộ hơn nhưng chiếm S
nhỏ hơn Coóc-đi-e
Đồng bằng ở giữa - Cao phía Bắc, thấp dần Là chuỗi đồng bằng nối liền
20
phía Nam nhau, là các đồng bằng thấp,
trừ đồng bằng Pam-pa phía
nam cao.
4. Hướng dẫn về nhà: 5 phút.
- Học bài và làm bài tập cuối bài
- Chuẩn bị bài học sau : Em hãy trình bày và giải thích sự phân hóa tự nhiên ở
Trung và Nam Mĩ?
_____________________________________________________
Lớp 7A TIẾT …. Ngày dạy …………. Sĩ số …… Vắng
Lớp 7B TIẾT …. Ngày dạy …………. Sĩ số …… Vắng
Lớp 7C TIẾT …. Ngày dạy …………. Sĩ số …… Vắng
TIẾT 46- BÀI 42 THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ
( Tiếp theo )
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.

- Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) đặc điểm khí hậu và thiên nhiên
của Trung và Nam Mĩ.
2. Kĩ năng.
- Quan sát, phân tích lược đồ, sử dụng lược đồ trình bày đặc điểm tự nhiên.
- Hợp tác nhóm nhỏ.
3. Thái độ.
- Yêu thích môn học, có ý thức bảo vệ MT đi đôi với việc phát triển kinh tế.
* Tích hợp:
Kĩ năng sống cơ bản:
- Tư duy: thu thập và xử lí thông tin, so sánh sự khác nhau về tự nhiên giữa các
khu vực Trung và Nam Mĩ
- Giao tiếp: Phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác khi làm việc nhóm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: - Lược đồ tự nhiên Trung và Nam Mĩ
- Lược đồ khí hậu Trung và Nam Mĩ
- Các tranh ảnh, số liệu về thiên nhiên Trung và Nam Mĩ
2. Học sinh: - Nghiên cứu bài trước ở nhà
- Học bài cũ, sgk, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Kiểm tra: 15 phút
- Nêu đặc điểm khái quát về tự nhiên của Trung và Nam Mĩ ?
Đáp án:
Diện tích 20.5 triệu Km
2
. Gồm eo đất Trung Mĩ, các quần đảo trong biển Ca-ri-bê
và toàn bộ lục địa Nam Mĩ. ( 2.5 điểm)
a. Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng – ti.
-Eo đất Trung Mĩ: các dãy núi chạy dọc eo đất, có nhiều núi lửa, phía Đông và
đồng bằng ven vịnh Mê-hi-cô mưa nhiều, rừng rậm nhiệt đới bao phủ. ( 2.5 điểm)
21

- Quần đảo Ăng-ti: một vòng cung đảo, phía đông mưa nhiều, rừng rậm phát triển,
phía tây ít mưa nên phát triển xa van, cây bụi. ( 2.5 điểm)
b. Khu vực Nam Mĩ.
- Lục địa Nam Mĩ: phía tây là miền núi trẻ An-đet, ở giữa là đồng bằng, phía đông
là cao nguyên. ( 2.5 điểm)
2. Bài mới: 2 phút
- Khí hậu, cảnh quan như thế nào, chúng ta hãy vào bài học hôm nay?
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu khí hậu Trung và Nam Mĩ
Thời gian: 10 phút
- Yêu cầu học sinh theo
dõi lược đồ, thảo luận theo
bàn trả lời câu hỏi
- Trung và Nam Mĩ có
những kiểu khí hậu nào?
Kiểu khí hậu nào chiếm
diện tích lớn nhất?
- Sự khác nhau giữa vùng
lục địa Nam Mĩ với khí
hậu eo đất Trung Mĩ và
quần đảo Ăng-ti?
- Em có nhận xét gì về khí
hậu Trung và Nam Mĩ?
- Yêu cầu các nhóm trả lời
- Nguyên nhân nào dẫn
đến Trung và Nam Mĩ có
nhiều kiểu khí hậu?
- Nhận xét, kết luận.
- Hoạt động theo nhóm
và trả lời câu hỏi.

- Trả lời.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
2. Sự phân hóa tự
nhiên.
a. Khí hậu
- Khí hậu : có gần đủ các
kiểu khí hậu trên Trái
Đất, trong đó khí hậu
xích đạo và cận xích đạo
chiếm diện tích lớn.
- Nguyên nhân: do trải
dài trên nhiều vĩ độ, có
nhiều kiểu địa hình, ảnh
hưởng của dòng biển
nóng và dòng biển lạnh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các đặc điểm khác của môi trường
Thời gian: 10 phút
- Yêu cầu học sinh thảo
luận.
- Chỉ ra sự thay đổi cảnh
quan tự nhiên của Trung
và Nam Mĩ theo hướng
Bắc Nam, từ Tây sang
Đông và từ thấp lên cao?
- Nguyên nhân?
- Yêu cầu các nhóm trả
lời.
- Nhận xét và kết luận.
- Hoạt động theo nhóm,
trả lời câu hỏi.

- Trả lời.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
b. Các môi trường tự
nhiên
- Đa dạng, phong phú,
phân hóa từ Bắc xuống
Nam, từ thấp lên cao
- Đồng bằng amadon và
phía Đông Trung Mĩ có
rừng rậm,
Phía Tây Trung Mĩ và
các đồng bằng còn lại có
rừng thưa và xa van.
Đồng bằng ven biên phía
Tây Andet và cao nguyên
là hoang mạc và bán
22
hoang mạc.
- Nguyên nhân: cảnh
quan thay đổi theo nhiệt
độ và lượng mưa
3. Củng cố - Luyện tập: 5 phút
- Yêu cầu học sinh hệ thống hóa lại toàn bộ kiến thức bài học.
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập cuối sách
4. Hướng dẫn về nhà : 3 phút
- Nhận xét lớp.
- Học và làm bài tập , nghiên cứu trước bài 43.
____________________________________________
Lớp 7A TIẾT …. Ngày dạy …………. Sĩ số …… Vắng
Lớp 7B TIẾT …. Ngày dạy …………. Sĩ số …… Vắng

Lớp 7C TIẾT …. Ngày dạy …………. Sĩ số …… Vắng

TIẾT 47 - BÀI 43. DÂN CƯ, XÃ HỘI TRUNG VÀ NAM MĨ.
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- Trình bày và giải thích một số đặc điểm cơ bản của dân cư Trung và Nam Mĩ.
2. Kĩ năng.
- Độc lập nhận thức.
- Quan sát, phân tích lược đồ
3. Thái độ.
- Bồi dưỡng thế giới quan duy vật biện chứng, giáo dục tình đoàn kết quốc tế
* Tích hợp
- Biến đổi khí hậu: Dẫn đầu thế giới về tốc độ đô thị hóa. Tốc độ đô thị hóa nhanh
trong khi kinh tế còn chậm phát triển đã dẫn đến nhiều hậu quả nghiêm trọng,
trong đó có môi trường.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Giáo viên: - Lược đồ dân cư đô thị châu Mĩ
- Các tranh ảnh, số liệu về dân cư, xã hội Trung và Nam Mĩ
2. Học sinh: - Nghiên cứu bài trước ở nhà
- Học bài cũ, sgk, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
Khí hậu lục địa Nam Mĩ có tính chất nóng ẩm là do chịu ảnh hưởng của nhân
tố nào?
2. Bài mới: 5 phút
Dân cư châu Mĩ chủ yếu là người lai. Vậy cụ thể ở Nam Mĩ như thế nào, chúng ta
hãy vào bài học hôm nay.
23
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1; Tìm hiểu đặc điểm dân cư khu vực Trung và Nam Mĩ

Thời gian: 10 phút
- Dựa vào H35.2 cho biết
- Khái quát lịch sử nhập
cư vào Trung và Nam Mĩ?
- Thực tế ngày nay thành
phần dân cư Trung và
Nam Mĩ là người gì?
- Có nền văn hóa như thế
nào? Nguồn gốc của nền
văn hóa đó như thế nào?
- Yêu cầu học sinh quan
sát H43.1 SGK cho biết:
- Dân cư phân bố ở Trung
và Nam Mĩ như thế nào?
- Nguyên nhân nào dẫn
đến sự phân bố không
đồng đều?
- Nhận xét, kết luận.
- Theo dõi lược đồ, trả
lời.
- Quan sát lược đồ, trả
lời.
- Dựa vào kiến thức đã
học, trả lời.
1. Dân cư.
- Dân cư chủ yếu là
người lai, có nền VH Mĩ
La Tinh độc đáo. Do sự
kết hợp từ ba dòng văn
hóa Anh-điêng, Phi, Âu.

- Dân cư phân bố không
đều. Dân cư tập trung ở
vùng ven biển, cửa sông
và trên các cao nguyên có
khí hậu khô ráo, mát mẻ.
Các vùng saau trong nội
địa dân cư thưa thớt.
- Sự phân bố dân cư phụ
thuộc vào điều kiện khí
hậu và địa hình , môi
trường sinh sống.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm đô thị hóa khu vực Trung và Nam Mĩ.
Thời gian: 10 phút
- Yêu cầu học sinh thảo
luận theo bàn
- Dựa vào H 43.1 SGK cho
biết sự phân bố các đô thị?
- Tốc độ đô thị hóa ở khu
vực này có đặc điểm gì?
- Quá trình đô thị hóa ở
Trung và Nam Mĩ khác với
Bắc Mĩ như thế nào?
- Nhận xét tỉ lệ dân đô thị ở
Trung và Nam Mĩ?
Tích hợp
- Ứng phó với biến đổi khí
hậu: Đô thị hóa diễn ra
nhanh, không tương xưng
với trình độ kinh tế gây ra
những khó khăn gì?

- Yêu cầu các đại diện trả
lời.
- Nhận xét, kết luận
- Trao đổi thảo luận
- Báo cáo
- Lắng nghe và ghi
nhớ
2. Đô thị hóa.
- Tốc độ đô thị hóa nhanh
nhất thế giới, đô thị hóa tự
phát, tỉ lệ dân đô thị cao.

3. Củng cố- Luyện tập: 5 phút
24
- Hệ thống hóa lại toàn bộ kiến thức bài học.
- Làm bài tập trong vở bài tập và vở thực hành.
- Giải thích sự thưa thớt dân ở một số khu vực của Châu Mĩ ?
- Quá trình đô thị hóa ở Trung và Nam Mĩ khác với ở Bắc Mĩ như thế nào?.
4. Hướng dẫn về nhà: 5 phút
- Học và làm bài tập , nghiên cứu trước bài 44.
- Chuẩn bị bài mới: Kinh tế trung và Nam Mĩ có đặc điểm gì?
____________________________________________________
Lớp 7A TIẾT …. Ngày dạy …………. Sĩ số …… Vắng
Lớp 7B TIẾT …. Ngày dạy …………. Sĩ số …… Vắng
Lớp 7C TIẾT …. Ngày dạy …………. Sĩ số …… Vắng
TIẾT 48 BÀI 44. KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ.
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- Sự phân chia đất đai ở Trung và Nam Mĩ không đồng đều thể hiện ở hai hình
thức

phổ biến là đại điền trang và tiểu điền trang.
- Cải cách ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ thành công, nguyên nhân.
- Sự phân bố nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ.
2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng đọc và phân tích lược đồnông nghiệp để thấy sự phân bbố sản xuất
nông nghiệp ở trung và nam Mĩ.
- Kĩ năng phân tích ảnh về hai hình thức sở hữu và sản xuất nôngnghiệp ở Trung
và Nam Mĩ.
3. Thái độ.
- Sự phát triển kinh tế chưa đồng đều ở trung và Nam Mĩ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: - Lược đồ kinh tế chung châu Mĩ
- Lược đồ nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ
- Các tranh ảnh, số liệu về nông nghiệp Trung và Nam Mĩ
2. Học sinh: - Học bài cũ, nghiên cứu bài trước ở nhà
- Ôn lại các kiến thức bài trước
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Kiểm tra bài cũ : 5 phút
- Quá trình đô thị hoá ở Trung và Nam Mĩ khác với Bắc Mĩ như thế nào?
2. Bài mới: 5 phút
- TIẾT trước chúng ta tìm hiểu về dân cư, xã hội Trung và Nam Mĩ . Vậy Trung và
Nam Mĩ có đặc điểm về kinh tế như thế nào chúng ta hãy vào bài học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động : Tìm hiểu các hình thức sở hữu nông nghiệp Trung và Nam Mĩ
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×