Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

ĐỀ CƯƠNG GIẢI PHẪU VẬT NUÔI 2 CHUYÊN NGÀNH THÚ Y.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.19 KB, 11 trang )

Thạch Văn Mạnh TYD-K55
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIẢI PHẪU VẬT NUÔI 2
TYD-K55

A.Giải phẫu cục bộ xoang miệng
a. Giới hạn
- trước là môi
- sau là màng khẩu cái
- trên là vòm khẩu cái
- dưới là 2 nhánh nằm ngang xương hàm dưới
- 2 bên là má và các cơ vùng má
b. Các cơ
- gồm 6 cơ chính
Cơ nâng cánh mũi và môi trên, cơ thổi, cơ nanh, cơ hàm, cơ vòng môi, cơ hạ
môi dưới.
c. các khí quan
- lưỡi : mọi người tự trình bày đặc điểm lưỡi và của từng con nhé giáo trình ghi
rất kĩ phần này.
- răng gồm 3 loại răng cửa, răng nanh, răng hàm. Cấu tạo răng từ ngoài vào
trong gồm có : vỏ răng, men răng, ngà răng, tủy răng
-Tuyến nước bọt thì có 3 đôi tuyến, tuyến dưới hàm, tuyến dưới lưỡi, tuyến
dưới tai
- niêm mạc lợi : bao bọc quanh chân răng
- màng khẩu cái là màng mỏng nằm phía sau thông với thực quản, khí quản
- vòm khẩu cái ở phía trên vong theo đường cong lưỡi.
d. Mạch quản
- động mạch cảnh ngoài chia làm 3 nhánh : phân cho cơ nhai, phân cho tuyến
dưới hàm, phân cho động mạch hàm ngoài
+ động mạch hàm ngoài lại chia làm 4 nhánh phân cho : lưỡi, tuyến dưới lưỡi,
tuyến dưới hàm, khẩu cái
- động mạch hàm trong phân làm 5 nhánh cho động mạch răng hàm dưới, động


mạch màng khẩu cái, động mạch khẩu cái lớn, động mạch bướm khẩu cái, động
mạch má.

e. Thần kinh
thần kinh phân với xoang miệng có 4 đôi dây là
- dây số 5 chia làm 2 nhánh : răng hàm trên và răng hàm dưới
- dây số 7 chia làm 3 nhánh : tuyến dưới lưỡi, tuyến dưới hàm, gai vị giác phía
trước lưỡi.
- dây số 9 chia làm 2 nhánh : phân cho tuyến dưới tai và gai vị giác ở gốc lưỡi
- dây số 12 phân cho các cơ vận động lưỡi.

B. Giải phẫu cục bộ vùng xoang mũi
Thạch Văn Mạnh TYD-K55

a. Giới hạn
- trước là 2 lỗ mũi
- sau là xương sàng, sau xương sàng có xương lá mía và xương ống cuộn
- trên là xương mũi
- dưới là mặt trên vòm khẩu cái
p/s : thầy Hạnh có nói là cần bổ sung thêm phần giới hạn bởi các xương như sau
- trước là xương liên hàm
- sau là xương sàng
- trên là xương mũi
- dưới là mặt trên vòm khẩu cái
- 2 bên là xương hàm trên
b. Các cơ vùng mũi
- cơ lệ
- cơ nanh
- cơ gò má
- cơ nâng chung cánh mũi và môi trên

c. Khí quan trong xoang mũi
- xương lá mía
- sụn lá mía
- xương ống cuộn ở bò có 3 còn ngựa có 2
- niêm mạc mũi chia 2 phần : 2/3 phía trước có tác dụng hô hấp, 1/3 phía sau có
tác dụng khứu giác
d. Động mạch
động mạch hàm trong chia làm 3 nhánh : động mạch dưới hố mắt phân vào
xoang mũi, động mạch bướm khẩu cái phân vào niêm mạc mũi, động mạch mặt.
e. Thần kinh
có 3 đôi dây thần kinh là
- số 1 có tác dụng khứu giác
- số 5 có tác dụng cảm giác
- số 7 có tác dụng vận động

C. Giải phẫu cục bộ vùng mắt
a. Giới hạn
giới hạn bởi 5 xương : xương trán, thái dương, lệ, bướm, gò má
b. Các cơ
thẳng trong, thẳng ngoài, thẳng trên, thẳng dưới, thẳng sau, chéo trên, chéo dưới
c. Khí quan
Mi mắt, thể mi, niêm mạc, tuyến lệ, nhãn cần
Phần này phải trình bày chi tiết ra nhé !
d. Mạch quản
- động mạch hàm trong đi đến nuôi mắt
e. Thần kinh
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
có 4 đôi dây tk
dây số 2 đi đến võng mạc mắt
dây số 3 đi đến cơ chéo dưới, thẳng trên, thẳng dưới, thẳng trong, và tuyến lệ

dây số 4 đi cơ chéo trên
dây số 6 đi đến cơ thẳng ngoài, thẳng sau.


D. Giải phẫu cục bộ vùng ngực

a. Giới hạn
- trước : cửa vào lồng ngực giới hạn bởi các đốt sống đầu và đôi xương sườn
đầu tiên
- sau : cơ hoàng ( cửa vào xoang bụng)
- trên là mặt dưới các đốt sống vùng lưng có mỏm gai phát triên
- dưới là mặt trên của xương ức
- 2 bên là xương sườn và các cơ liên sườn
b. Các cơ
chia làm 3 nhóm cơ
- cơ nối đai vai và thân : cơ lưng to, cơ ngực nông, cơ ngực sâu, cơ răng cưa lớn
- cơ hít vào : cơ răng cưa nhỏ trước, cơ trên sườn, cơ ngang sườn, cơ liên sườn
ngoài.
- cơ thở ra : cơ răng cưa nhỏ sau, cơ liên sườn trung, cơ liên sườn trong, cơ tam
giác ức.
c. Khí quan
từ trên xuống dưới từ trước ra sau :
- động mạch chủ sau
- tĩnh mạch chủ sau
- thực quản đoạn trong xoang ngực đi trên khí quản
- khí quản đi bên dưới thực quản
- phổi : chia các loài ngựa – bò – lợn – chó tương ứng dãy số này cho dễ nhớ 5-
8-7-7 còn vị trí thì nêu vào đây dài quá nên thôi các bạn tự viết nốt nhé.
- tim cũng vậy
- tuyến ức…

d. Mạch quản
- động mạch chủ sau chi làm 5 nhánh phân cho
+ động mạch thân khí thực quản phân đến khí quản rồi đến phổi
+ động mạch hoành mô phân cho cơ hoành
+ động mạch liên sườn ở kẽ các xương sườn
+ động mạch vành tim trái
+ động mạch vành tim phải
e. Thần kinh chia làm 3 nhánh
- thần kinh đám rối cánh tay phân cho các cơ vùng ngực
- thần kinh hoành mô phân đến cho cơ hoành
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
- thần kinh thực vật chia 2 nhánh
+ thần kinh giao cảm : gồm thần kinh hạch cổ giữa và thần kinh hạch sao phân
cho tim và phổi
+ thần kinh phó giao cảm bắt nguồn từ dây thần kinh số 10 phân cho tim và
phổi

E. Giải phẫu cục bộ vùng xoang bụng
a. Giới hạn
- trước là cơ hoành ( cửa vào lồng ngực)
- sau là cửa vào xoang chậu
- trên là mặt dưới các đốt sống vùng hông có mỏm ngang đặc biệt phát triển.
- dưới là dường trắng
- 2 bên là các cơ vùng bụng : cơ thẳng bụng, ngang bụng, chéo bụng trong, chéo
bụng ngoài…
- trong xoang bụng cớ xoang phúc mạc phủ lên mặt trong thành xoang bụng tạo
lên lá thành
- phủ lên mặt các khí quan được gọi là lá tạng
Ngoài lá thành và lá tạng còn có dây cheo.
b. Các cơ vùng bụng

- cơ thẳng bụng
- cơ ngang bụng
- cơ chéo bụng trong
- cơ chéo bụng ngoài
- cơ hoành
- Đường trắng
c. Các khí quan trong xoang bụng
- động mạch chủ sau
- nhánh tĩnh mạch chủ sau
- Ngoài xoang phúc mạc : thận, tuyến thượng thận, niệu quản, tuyến tụy
- Trong xoang phúc mạc :
+ thực quản đoạn trong xoang bụng nối với lỗ thượng vị dạ dày
+ Gan : Ngựa – bò – lợn – chó theo thứ tự các thùy như sau : 5-4-6-6
Hình thái cấu tạo từng con các cậu tự kể nhé
+ Mật nằm ở gan
+ Dạ dày thì chia làm 2 loại gia súc dạ dày đơn và gia súc dạ dày kép
* Dạ dày đơn hình túi nằm bên trái cơ thể sau gan và trước khối ruột
có 3 lớp cơ : vòng , dọc chéo
niêm mạc chia 2 vùng : vùng ko tuyến, vùng có tuyến ( thượng vị, thân vị, hạ
vị)
chức năng tiêu hóa cơ học
Ngựa : lỗ thượng vị và hạ vị gần nhau hình thành nên chữ u , cơ vòng thượng vị
phát triển tác dụng chống nôn
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
Lợn : lỗ thượng vị và hạ vị xa nhau nên đường cong nhỏ và đường cong lớn gần
như bằng nhau . ở gần lỗ thượng vị có túi mù chứa vsv để phân giải chất sơ.
Chó : giống lợn nhưng ở chó ko có vùng ko tuyến.
Dạ dày kép : chỉ có ở gia súc nhai lại trâu , bò
Chia làm 4 dạ dạ cỏ,dạ tổ ong, dạ lá sách, dạ múi khế
Phần này các cậu tự tổng hợp nhé nó khá dài nên mình ko viết.

+ Lách : ngựa , bò , lợn,chó….
+ Ruột : ruột non ( tá , không, hồi ) già ( manh , kết) các cậu tự nêu vị trí ,
đường đi và hình thái nhé !
d. Mạch quản
Nhánh phải của động mạch chủ sau phân ra làm các nhánh
+ động mạch hoành mô
+ động mạch thân tạng : dạ dày, gan , tá tràng, lách
+ động mạch hông
+ động mạch treo tràng trước 4 nhánh
+ động mạch treo tràng sau 2 nhánh
+ động mạch thận
Tĩnh mạch : tĩnh mạch chủ sau chia 5 nhánh, tĩnh mạch cửa nhận máu từ (dạ
dày, lách, tụy, ruột)
e. Thần kinh
- thần kinh động vật: thần kinh hoành mô chui vào ngực dưới động mạch lách
ròi phân đến tim sau đó đến cơ hoành
- thần kinh thực vật chia 2 nhánh giao cảm, phó giao cảm
+ Phó Giao cảm : dây tk số 10
+ Giao Cảm : đi ra từ đốt lưng 7 đến lưng 9 hình thành nên đám rối mặt trời
phân cho : dạ dày, lách, gan, tụy , tạng, ruột non
Dây tạng bé từ 2-3 đôi lưng cuối tạo nên đám rối thận phân cho thận và tuyến
thượng thận
Từ hông 1 đến 4 phát ra dây giao cảm tạo thành đám rối treo tràng sau phân đến
ruột già.

F. Giải phẫu cục bộ xoang chậu chung cho cả cái và đực cụ thể ở bò

a. Giới hạn
- trước là cửa vào xoang chậu gồm 4 đường kính cái này mọi người đều nhớ
- sau là cửa ra xoang chậu gồm 2 đường kính

- trên là các đốt sống vùng khum và đuôi đầu
- dưới là xương háng và xương ngồi
- 2 bên là Xương cách chậu và các cơ vùng chậu, cơ bám vùng chậu
b. Các cơ bám trên xoang chậu
- Các cơ chính bám mặt ngoài xương chậu : gồm 4 cơ : cơ mông nông, mông
chung, mông sâu, cơ bịt ngoài.
- Các cơ có đầu bám trên bám mặt ngoài xương chậu gồm có 5 cơ: cơ căng cân
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
mạc đùi, tứ đầu đùi, nhị đầu đùi, cơ bán cân, cơ bán mạc.
- Các cơ chính bám mặt trong xương chậu gồm 5 cơ : cơ hông lớn, hông nhỏ,
cánh chậu, cơ bịt trong, cơ sinh đôi chậu
- Các cơ có đầu bám vào mặt trong Xương chậu gồm 6 cơ: cơ may, cơ lược, cơ
thẳng trong, cơ khép đùi, cơ nắp hông, cơ vuông đùi
c. Các khí quan trong xoang châu
từ trên xuống dưới, từ trước ra sau gồm có :
- Ở con đực thì chia 2 phần : niệu đạo trong , niệu đạo ngoài xoang chậu
niệu đạo trong xoang chậu con đực : trực tràng, bóng đái, cổ bóng đái,tinh
hoàn,ống dẫn tinh, ống dẫn niệu
niệu đạo ngoài xoang chậu con đực: dương vật
+ dương vật thì nêu từng con: ngựa , bò, lợn, chó riêng khác nhau mọi người
tự nêu nhé!
- Ở con cái thì cũng có 2 phần: trong xoang bụng có : trực tràng, buồng trứng,
ống dẫn trứng, sừng tử cung, cổ tử cung, thân tử cung, âm đạo,âm hộ, âm môn.
.Phần con cái thì nên chú trọng vào tử cung và sừng tử cung của các loài: ngựa ,
bò , lợn chó : chung của các con đây : Tử cung nằm ngay dưới trực tràng, được
cố định nhờ dây chằng rộng và dây chằng tròn, tử cung được ngăn cách với âm
đạo qua cổ tử cung có nếp gấp niêm mạc rất chắc
- tiếp : Mạch Quản
cụ thể phần này chỉ cần nêu động mạch tĩnh mạch thì ngược chiều
+ Động mạch treo tràng sau phân tới đầu trực tràng

+ Động mạch chủ sau chia làm 5 nhánh: 2 nhánh động mạch chậu ngoài( phân
cho động mạch hông trước, động mạch hông sau,động mạch bịt), 2 nhánh động
mạch chậu trong( động mạch tử cung giữa, động mạch vòng chậu sâu), 1 nhánh
đi tới phân cho động mạch khum tận cùng là động mạch đuôi.
- Thần Kinh có 2 nhánh
+ giao cảm từ đám rối hạ vị phân cho trực tràng, bóng đái, các khí quan trong
xoang chậu.
+ phó giao cảm từ trung khu vùng khum phân đến cho xoang chậu.

Các phần này chỉ là xương sống thiếu hình thái cấu tạo chi tiết các cơ quan từng
con các cậu bổ xung thêm nhé!

THẠCH VĂN MẠNH

Giải phẫu cục bộ vùng chi trước
______________________________
***Lưu ý là các bạn có thể trình bày theo 2 cách về phần cơ : thứ nhất có thể
nói mặt ngoài và mặt trong có những cơ gì ko cần biết là cơ chính hay đầu bám.
Thứ 2 có thể nói các cơ bao quanh vùng bả vai có thì kể hết cả các cơ có đầu
bám hay cơ chính đều được. Thứ 3 có thể kể theo kiểu các cơ chính là các cơ
có đầu bám trên, đầu bám dưới . Nên đừng ai thắc mắc về cách viết này nhé!
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
______________________________
A. Vùng bả vai :
1. giới hạn :
mặt ngoài của thành lồng ngực
dưới : khớp bả vai cánh tay
đây là đoạn đầu của chi trước
"""xong phần giới hạn các bạn phải trình bày rõ đặc điểm hình thái xương vùng
bả vai cụ thể là xương bả vai ""'

2. Cơ
phía ngoài :
+ cơ đen ta
+ Cơ trên gai
+ cơ dưới gai
+cơ tròn nhỏ
+ cơ quạ cánh tay
Phía trong :
+ cơ dưới vai
+Cơ tròn lớn
+ cơ nối đai vai và thân
+ đầu dài cơ tam đầu cánh tay
+ cơ hít vào
+ cơ thở ra
3. Mạch quản
động mạch nách chia 2 nhánh là
đm chóp vai phân cho cơ mặt ngoài xương bả vai( kể tên)
đm dưới vai phân cho các cơ dưới vai(kể tên ra: vi dụ: tròn lớn, dưới vai, )
4.Thần kinh
- Vùng bả vai: đám rối thần kinh cánh tay 1 bó thần kinh to dưới vai chui qua cơ
bậc thang rồi đi xuống dưới vai
thần kinh vùng vai chia làm 2 nhánh : 1 nhánh phân cho cơ trên vai
1 nhánh phân cho các cơ dưới vai
__________________________

B.Vùng cánh tay
1.Giới hạn
trên : khớp bả vai cánh tay
dưới : khớp khuỷu
giữa : là xương cánh tay

Trình bày xương cánh tay
2. Cơ
Bao quanh xương cách tay
cơ nhị đầu cánh tay
cơ cánh tay
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
cơ quạ cánh tay
đầu ngoài cơ tam đầu cánh tay
cơ tròn lớn
cơ lưng to
cơ khuỷu nhỏ
cơ căng cân mạc cẳng tay
3. Mạch quản
Động mạch cánh tay chia 2 nhánh
+ động mạch cánh tay trước phân cho cơ cánh tay, cơ quạ cánh tay, đầu trên cơ
nhị đầu cánh tay
+ động mạch cánh tay sau phân cho cơ tam đầu cánh tay, cơ khuỷu nhỏ, cơ căng
cân mạc cẳng tay
4. Thần kinh
- Vùng cánh tay : thần kinh nhánh trước xuất phát từ đám rối cánh tay
thần kinh nách + động mạch nách tiếp hợp thần kinh chen giữa cơ quạ cánh tay
tận cùng là cơ nhị đầu cánh tay
thần kinh quay là dây tk to hướng về sau xuống dưới theo cánh tay phân cho cơ
cánh tay.

______________
C. Vùng cẳng tay
1. Giới hạn
trên: khớp khuỷu
dưới là khớp cườm

giữa là xương cẳng tay( xương quay và xương trụ)
trình bày về xương cẳng tay
2. Cơ
Cơ bao quanh vùng cẳng tay gồm có
cơ duỗi trước bàn
cơ duỗi chéo bàn
cơ duỗi chung ngón
cơ duỗi bên ngón
cơ gan bàn lớn
cơ gấp trụ ngoài
cơ gấp trụ trong
cơ gấp ngón nông
cơ gấp ngón sâu
3.Mạch quản
có 2 nhánh
+ động mạch quay trước phân cho các cơ phía trước và ngoài xương quay
+ động mạch quay sau phân cho các cơ vùng sau xương trụ và mặt trong xương
quay
1/3 phía dưới xương quay chia 2 nhánh là đm quay gan tay và đm gan bàn tay
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
4. Thần kinh
+ bắt nguồn từ đám rối cánh tay chia 3 nhánh là tk quay, tk trụ, tk giữa

___________
D. Vùng bàn tay
1.Giới hạn
trên : khớp cườm
Dưới : khớp cầu
giữa: xương bàn
trình bày xương bàn

2. Cơ
cơ duỗi trước bàn nằm trên xương bẳng tay tận cùng là gân
- Đầu trên trước xương bàn là gân, cơ trụ trong, cơ trụ ngoài và gan bàn lớn
- Đầu dướng xương bàn là gân cơ gấp ngón nông, gấp ngon sâu, mặt sau xương
bàn có dây treo cầu và vừng
- Phía trước xương bàn : gân cơ duỗi chung ngón, gân cơ duỗi bên ngón( ngựa)
- Phía sau đầu trên xương bàn có gân cơ trụ trong , gân cơ trụ ngoài và cơ gan
bàn lớn
3. Mạch quản
Động mạch gan tay phân đến vùng bàn tạo đm liên cốt chia làm 4 nhánh
+ đm liên cốt ngoài
+ đm liên cốt giữa
+ đm liên cốt trong
+ đm liên cốt lưng
4.Thần kinh
- Vùng bàn tay
+ thần kinh trước bàn chia 2 nhánh là tk lưng bàn ngoài và thần kinh lưng bàn
trong
+ thần kinh sau bàn chia làm 2 vùng là tk gan bàn ngoài và tk gan bàn trong
_________________
HẾT VÙNG CHI TRƯỚC :)

Giải Phẫu Cục Bộ Vùng Chi Sau
A. Vùng đùi
1. Giới hạn
+ trên : khớp chậu đùi
+ dưới là khớp đùi chày
+ giữa là xương đùi
Trình bày xương đùi
2. Cơ

Mặt trước vùng đùi có
+ cơ căng cân mạc đùi
+ cơ tứ đầu đùi ôm xương đùi
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
+ cơ nhị đầu đùi
Đầu trên xương đùi có
+ khối cơ mông( nông, trung , sâu)
+cơ bán cân biến thành gân trước mào chày
Mặt trong xương đùi có
+ cơ bán cân
+ cơ bán mạc
+ cơ cánh chậu bám vào mấu động nhỏ xương đùi
+ cơ may
+ cơ thẳng trong
+ cơ khép đùi
Bám vào đáy hố mấu động có cơ bịt ngoài, cơ bịt trong, cơ sinh đôi chậu
+ cơ khoeo bám vào lồi cầu ngoài xương đùi
3. Mạch quản
Động mạch chậu phân tới vùng đùi tạo thành đm đùi chia 4 nhánh
+ đm đùi trước
+ đm sau đùi
+ đm hiển
+ đm trên gối
4. Thần kinh
- Vùng đùi : thần kinh vùng đùi bắt nguồn từ đám rối thần kinh hông khum chia
2 nhánh
+ nhánh trước : dây tk đùi phân đến cho cơ tứ đầu đùi
+ nhánh sau : dây tk mông phân đến cho khối cơ mông
Dây tk hông lớn phân đến cho toàn bộ vùng chi sau.
Dây tk hông khoeo ngoài

Dây tk hiển ngoài

B. Vùng cẳng chân
1. Giới hạn
Trên: khớp đùi chày
Dưới: khớp cổ chân
Giữa 2 khớp: xương chày và xương mác
Trình bày xương chày, mác
2. Cơ
+ cơ chày trước
+ cơ cơ thừng đùi bàn
+ cơ mác dài
+ cơ duỗi chung ngón
+ cơ duỗi bên ngón
+ cơ sinh đôi cẳng
+ cơ gấp ngón nông, sâu
+ cơ khoeo
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
3.Mạch quản
Động mạch đùi phân tới cẳng chân chia làm
+ đm chày trước
+ đm chày sau
Vùng cẳng chân có đm hiển và 2 đm chày ở trên( trước , sau)
Vùng cổ chân có đm chân xuyên, đm chân bàn do chày trước phát ra.
4. Thần kinh
- Vùng Cẳng chân : có 3 nhánh là
+ tk cơ da
+ tk chày trước
+ tk gan chân


C. Vùng bàn chân
1. Giới hạn
Trên: khớp cổ chân
Dưới : khớp cầu
Giữa : xương bàn chân
Trình bày xương bàn
2. Cơ
- Vùng bàn ko có cơ chỉ có gân của cơ
- Mặt trước có gân cơ duỗi trước bàn , gân cơ duỗi chéo bàn
- Mặt sau có gân cơ gấp ngón nông, gân cơ gấp ngón sâu
3. Mạch quản
- Đm chân xuyên vòng ra phía sau phát ra đm liên cốt
- Đm chân bàn đi // gân cơ duỗi trước bàn



×