Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Phát triển phần mềm quản lý công việc bằng C# theo mô hình mvc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 50 trang )

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
o0o
TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
QUẢN LÝ CÔNG VIỆC
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: ĐỖ THỊ BÍCH NGỌC
SINH VIÊN THỰC HIỆN: PHẠM SỸ TÂN
TRẦN VĂN LONG
NGUYỄN THỊ NHÂM
LỚP: L12CN2
ĐỀ TÀI : QUẢN LÝ CÔNG VIỆC
HÀ NỘI 06 - 2014
2
ĐỀ TÀI : QUẢN LÝ CÔNG VIỆC
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN














3


ĐỀ TÀI : QUẢN LÝ CÔNG VIỆC
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 5
5
PHẦN I: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG 6
I/ Khảo sát và phân tích 6
II/ Các lược đồ UML của hệ thống quản lý phòng ban 10
1. Use Case tổng quan của User 10
2. UseCase tổng quan Admin 13
3.Biểu đồ lớp 21
4.Biểu đồ tương tác dạng tuần tự: 22
III/ Thiết kế cơ sở dữ liệu 36
PHẦN II: CÀI ĐẶT VÀ THỬ NGHIỆM 44
PHẦN III: KẾT LUẬN 48
PHẦN IV: TÀI LIỆU THAM KHẢO 50
4
ĐỀ TÀI : QUẢN LÝ CÔNG VIỆC
LỜI MỞ ĐẦU
Bạn là nhà quản lý, do đặc thù công việc nên thường xuyên phải ra ngoài, tiếp
khách, gặp đối tác hoặc đi công tác. Và cách để quản lý và kiểm soát được các công
việc hàng ngày cũng như các công việc liên quan đến dự án thường thông qua các báo
cáo hoặc qua các cuộc trao đổi bằng Email hoặc điện thoại. Với cách quản lý thủ công
này thì hiệu quả công việc bị giảm đi rất nhiều và gặp nhiều khó khăn do khó theo dõi
cũng như quản lý thông tin. Việc kiểm tra, giám sát, điều hành, đánh giá kết quả công
việc của cấp dưới lại càng khó khăn. Vì mọi con số thống kê, báo cáo đều phải chờ
cấp dưới gửi lên và những con số này đôi khi không chính xác, với cách làm này
người quản lý luôn ở thế bị động. Ngoài ra, người làm cũng rất lúng túng trong việc
báo cáo tiến độ, kết quả công việc với lãnh đạo của mình, đồng thời việc tổng hợp
công việc đã làm được cũng như chưa làm được theo định kỳ, không tập trung dẫn
đến mất thời gian và ảnh hưởng đến chất lượng cũng như hiệu quả của các công việc.

Vấn đề cần giải quyết của bài toán đó là làm sao để xử lý nhanh, đảm bảo tính
chính xác, thông tin công việc được lưu trữ một cách an toàn, khoa học, dễ dàng tra
cứu, tổng hợp, thống kê và báo cáo lại thực sự nan giải nếu quá trình này được xử lý
theo dạng thủ công như trước đây. Người quản lý sẽ dễ dàng giao việc, kiểm tra, đốc
thúc cũng như kiểm soát các công việc của nhân viên. Đó chính là những lý do mà
Phần mềm quản lý công việc được xây dựng và phát triển. Doanh nghiệp chỉ cần có
một hệ thống mạng nội bộ là đã có thể khai thác và sử dụng tốt các chức năng của
phần mềm, nếu có sự kết nối Internet, hiệu quả mang lại sẽ lớn hơn, khi việc sử dụng
không còn bị giới hạn bởi các khoảng cách địa lý, không bị khống chế bởi thời gian.

5
ĐỀ TÀI : QUẢN LÝ CÔNG VIỆC
PHẦN I: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
I/ Khảo sát và phân tích.
1. Khảo sát.
I.1 Khảo sát sơ bộ.
- Khảo sát ở công ty 2Bsystem, công ty về lĩnh vực CNTT.
- Tài liệu khảo sát : Bảng phân chia công việc của user, các email trao đổi công
việc, đánh giá kết quả công việc.
- Chức năng : Để trao đổi công việc, hệ thống công việc cần thực hiện của user
- Cơ sở vật chất : Có máy server, user đều được trang bị máy tính.
I.2 Khảo sát chi tiết.
a. Đối với admin (cấp trên).
- Không biết được tình hình công việc của user mình, việc theo dõi công việc tiến
độ của user rất khó khăn.
- Không biết được hiện tại ai làm gì, tiến độ thực hiện công việc đến đâu.
- Dễ xảy ra trường hợp giao việc chồng chéo, báo cáo của user không đúng thực
tế.
- Tra cứu thông tin khó khăn với một khối lượng giấy tờ khổng lồ.
- Giảm năng suất, hiệu quả lao động.

b. Đối với user.
- Không quản lý được khối lượng công việc của mình.
- Không quản lý được tiến độ hoàn thành của từng công việc.
- Khối lượng giấy tờ khổng lồ khó tra cứu.
- Giảm năng suất, hiệu quả lao động.
I.3 Báo cáo khả thi.
- Đây là công cụ giúp nhà quản lý tổ chức và vận hành bộ máy công ty theo
một quy trình nhất định. Từ công đoạn admin giao việc cho user, user nhận việc
sau đó thực hiện rồi báo cáo tình trạng, kết quả công việc, …
6
ĐỀ TÀI : QUẢN LÝ CÔNG VIỆC
- Có công cụ cho admin đánh giá cho từng công việc được báo cáo. Đây là
chức năng quan trọng trong việc đồng bộ hóa quy trình làm việc. Toàn bộ công
ty thông qua việc phân chia các nhóm công việc và loại việc cụ thể. Công cụ này
hướng dẫn các bước thực hiện cũng như nội dung liên quan đến công việc mà
user phải báo cáo để admin theo dõi quá trình thực hiện.
- Quản lý được tiến trình thực hiện công việc.
- Quản lý quá trình giao việc.
- Quản lý dự án – kế hoạch .
- Kiểm soát được công việc của từng user.
- Theo dõi được tình hình tiến độ công việc, dự án, kế hoạch mọi lúc mọi nơi.
- Dễ dàng tra cứu thông tin liên quan khi cần thiết nhanh, chính xác.
- Đánh giá được hiệu quả công việc của từng user tham gia dự án.
- Đảm bảo tiến trình thực hiện công việc khi có sự thay đổi nhân sự: khi có sự
thay đổi về mặt nhân sự – đôi khi để lại những hậu quả nghiêm trọng trong việc
hoàn thành dự án khi không kiểm soát được tiến độ công việc của các nhân sự đã
nghỉ.
- Kiểm soát báo cáo của user dưới quyền theo ngày, giờ, tuần, tháng, năm và theo
kỳ hạn.
- Tự thiết đặt kế hoạch cho bản thân theo ngày, giờ, tuần, tháng, năm.

- Cho phép báo cáo trực tiếp với admin trên hệ thống.
- Hệ thống có chức năng tự động gửi mail cho những người liên quan đến công
việc được giao và khi báo cáo công việc cho admin.
2. Phân tích.
2.1 Nhiệm vụ của hệ thống.
 Giảm chi phí lưu trữ, tìm kiếm và xử lý công việc
 Tự động hoá các quá trình nhận - gửi công việc, phân công công việc
 Lưu trữ công việc an toàn và dễ dàng tra cứu các công việc đã qua
 Giảm được các cuộc họp liên miên
 Nâng cao hiệu quả công việc, thúc đẩy năng lực sản xuất
 Giảm chi phí điều hành của doanh nghiệp
 Nâng cao kỹ năng của các phòng ban và user
 Rút ngắn thời gian thực hiện dự án
 Quản lý hiệu quả tài nguyên
7
ĐỀ TÀI : QUẢN LÝ CÔNG VIỆC
2.2 Chức năng của hệ thống.
2.2.1 Phân hệ công việc và hồ sơ công việc.
a. Giao việc.
 Giao việc là một phần quan trọng của hệ thống, phần mềm hỗ trợ bạn nhiều lựa
chọn giao việc.
 Giao việc cho tổ đội, bộ phận, phòng ban: bạn là admin bạn của thể giao việc cho
các phòng ban dưới cấp mình, khi đó công việc sẽ được giao trực tiếp tới cán bộ
quản lý bộ phận đó.
 Giao việc cho user: bạn có thể giao việc cho các user thuộc quyền quản lý của
mình
 Giao việc cho bản thân
 Bạn có thể giao việc cùng lúc cho nhiều người, nhiều phòng ban, bộ phận.
 Mỗi công việc có thể giao cho nhiều người phối hợp hay theo dõi hỗ trợ những
người xử lý chính

 Cho phép đính kèm nhiều tài liệu.
 Hỗ trợ tối đa cho người nhận việc với hệ thống nhắc việc
• Gửi mail
• Thông báo bằng Popup
• Báo đến hạn hoàn thành trước bao ngày
b. Hồ sơ công việc
 Công việc của bộ phận (nếu bạn là admin bộ phận đó): cho phép cập nhật tiến
độ, tình trạng công việc
 Công việc bạn xử lý chính: tất cả những công việc bạn xử lý chính, cho phép cập
nhật tiến độ và tình trạng công việc
8
ĐỀ TÀI : QUẢN LÝ CÔNG VIỆC
 Công việc giao: tất cả những công việc bạn giao cho user, bản thân mình, có thể
gia hạn công việc, bổ xung tài liệu, hỗ trợ, bổ xung thành viên tham gia công
việc, chuyển công việc sang dự án tham gia
 Công việc phối hợp thực hiện: được phép trao đổi thông tin.
 Công việc theo dõi, tham gia bình luận, góp ý về công việc
 Tạo công việc nhỏ hơn từ những công việc được giao
 Hỗ trợ tìm kiếm công việc
2.2.2 Lập báo cáo và xem báo cáo.
o Cho phép ghi nhật ký công việc theo giờ.
o Hỗ trọ báo cáo công việc theo tuần, theo tháng, theo kỳ hạn.
o Tự động tổng hợp các báo cáo của user theo giờ, theo ngày, theo tháng, theo kỳ
hạn.
o Cho phép xem báo cáo của user theo thời gian : ngày, tháng, năm.
2.3 Phạm vi của hệ thống.
 Hệ thống hoạt động trong toàn bộ công ty trên mạng LAN, hoặc Internet.
 Hệ thống sử dụng mô hình Client Server, do đó có thể dễ dàng kết nối tới hệ
thống để làm việc.
9

ĐỀ TÀI : QUẢN LÝ CÔNG VIỆC
2.4 Môi trường của hệ thống.
 Sản phẩm được xây dựng trên nền tảng .NET, với cơ sở dữ liệu là SQL
Server.
II/ Các lược đồ UML của hệ thống quản lý phòng ban.
Hệ thống gồm 2 tác nhân đó là User và Admin
+ User là user.
+ Admin là quản lý.
1. Use Case tổng quan của User.
Quan ly nguoi dung
Quan ly cong viec
Xem cong viec
Giao CV cho user khac
Cap nhap
Sua CV
Xoa CV
Tim kiem
Tim theo ma, ten
Tim theo ten
Tìm theo du an
Xem lich su cv
Ket thuc cong viec
Thay doi thong tin
Cau hinh
Comment cong viec
Tim kiem theo user
Dang nhap he thong
User
<<extend>>
<<extend>>

<<extend>>
<<extend>>
<<extend>>
<<extend>>
<<extend>>
<<include>>
<<include>>
<<extend>>
<<extend>>
<<extend>>
<<extend>>
<<extend>>
<<extend>>
<<extend>>
<<extend>>
<<extend>>
Tao cong viec con
<<extend>>
Them CV
<<extend>>
a. Tóm tắt
Đây là tác nhân tham gia nhiều nhất vào hệ thống, user sẽ tạo công việc, quản
lý công việc, phân chia công việc
b. Dòng sự kiện
10
ĐỀ TÀI : QUẢN LÝ CÔNG VIỆC
 Dòng sự kiện chính
User sẽ đăng nhập vào hệ thống, lúc này user sẽ có thể thao tác được những
chức năng như sau:
- Quản lý công việc

o Xem công việc : Xem chi tiết thông tin về các công việc đang thực hiện,
công việc mới, công việc bị chậm… Đồng thời có thể xem chi tiết về
một công việc cụ thể
o Bắt đầu công việc : Người dùng sẽ nhận công việc và kích vào nút bắt
đầu để thực hiện công việc. Lúc này hệ thống mới tính là công việc mới
được bắt đầu.
o Giao việc cho User khác : Người quản lý có thể xem xét công việc và
phân cho người làm cụ thể. Hoặc trong quá trình làm việc người nhận
công việc không thể hoàn thành được, hay khi làm xong sẽ chuyển lại
cho người kiểm tra…
o Kết thúc công việc : Khi công việc đã được hoàn thành, user sẽ kết thúc
công việc. Lúc này công việc sẽ chuyển trạng thái vào danh sách công
việc đã làm.
o Comment công việc: người làm việc có thể comment những thay đổi
hoặc những cách làm mới để thực hiện công việc. Bên cạnh người đang
làm trực tiếp công việc những user khác cũng có thể comment được.
- Cập nhập công việc
o Thêm mới : bất kể user nào cũng có thể tạo công việc cho mình hoặc
cho người khác
o Sửa công việc : Chỉ có người tạo ra công việc mới có thể sửa được công
việc mình đã tạo
o Xóa công việc : Chỉ có người tạo ra công việc mới có thể xóa được công
việc mình đã tạo
o Tạo công việc con : Trong công việc có thể phân ra làm nhiều công việc
con.
- Tìm kiếm công việc
o Tìm kiếm theo tên : Tìm kiếm công việc theo tên công việc
o Tim kiếm theo mã : Tìm kiếm công việc theo mã
o Tìm kiếm nâng cao : Tìm kiếm theo nhiều tiêu chí, theo dự án, theo
ngày tháng, …

- Quản lý thông tin người dùng
o Thay đổi thông tin : Thay đổi thông tin về tên, địa chỉ, email
o Cấu hình : Cấu hình thông tin hệ thống , tự động gửi mail, thông báo khi
có công việc mới.
11
ĐỀ TÀI : QUẢN LÝ CÔNG VIỆC
 Dòng sự kiện phụ
- Thêm mới công việc không thành công : Do thông tin khai báo không
đúng, hệ thống sẽ thông báo lỗi.
- Sửa công việc : Sửa công việc không thành công, hệ thống sẽ thông báo
lỗi.
- Tạo công việc con : Tạo công việc con không thành công, hệ thống sẽ
thông báo lỗi.
- Tìm công việc : Nếu không tìm thấy công việc cần, hệ thống cũng sẽ thông
báo là không tìm thấy dữ liệu tương ứng
- Thay đổi thông tin cá nhân : Thay đổi thông tin cá nhân không thành công,
hệ thống sẽ thông báo lỗi.
12
ĐỀ TÀI : QUẢN LÝ CÔNG VIỆC
2. UseCase tổng quan Admin.
Quan ly User
Quan ly du an
Quan ly phong ban
Quan ly quyen
Cau hinh he thong
Backup du lieu
Restore du lieu
Quan ly trang thai
Dang nhap he thong
Admin

<<include>>
<<include>>
<<include>>
<<include>>
<<include>>
<<extend>>
<<extend>>
<<include>>
<<include>>
<<include>>
<<include>>
13
ĐỀ TÀI : QUẢN LÝ CÔNG VIỆC
2.1) UseCase chi tiết quản lý phòng ban.
Them phong ban
Sua phong ban
Xoa phong ban
Admin
Quan ly phong ban
<<extend>>
<<extend>>
<<extend>>
a) Tóm tắt:
Use case này cho phép admin duy trì thông tin phòng ban trong hệ thống quản lý
công việc. Bao gồm các chức năng thêm, sửa, xóa.
b) Dòng sự kiện:
+) Dòng sự kiện chính:
Admin chọn các chức năng muốn thực hiện (Thêm, sửa, xóa phòng ban).
-Thêm phòng ban: Admin muốn sử dụng chức năng này thì hệ thống yêu cầu
admin nhập các thông tin của PhongBan (Mã Phòng Ban, Tên Phòng Ban ). Sau khi

admin nhập xong thông tin, hệ thống sẽ xác thực thông tin là hợp lệ thì thông tin
phòng ban sẽ được lưu lại.
- Sửa phòng ban: Admin sử dụng chức năng này khi đã lựa chọn về thông tin
phòng ban nào đó muốn chỉnh sửa. Admin sửa các thông tin của phòng ban, hệ thống
xác thực lại thông tin và sẽ lưu lại nếu thông tin là hợp lệ.
- Xóa phòng ban: Chức năng này sẽ giúp admin xóa bỏ đi phòng ban nào đó
không cần thiết trong hệ thống. Trước khi xóa phòng ban hệ thống sẽ hiển thị lên
thông báo nhằm xác thực lại người dùng có thực sự muốn xóa phòng ban đó khỏi hệ
thống không rùi mới thực hiện lệnh.
14
ĐỀ TÀI : QUẢN LÝ CÔNG VIỆC
+) Dòng sự kiện khác:
Nếu trong dòng sự kiện thêm phòng ban mà phòng ban đã tồn tại thì hệ thống sẽ
hiển thị lên thông báo là thông tin phòng ban đã có và yêu cầu nhập lại thông tin
phòng ban mới.
15
ĐỀ TÀI : QUẢN LÝ CÔNG VIỆC
2.2) UseCase chi tiết quản lý user.
Admin
Quan ly User
Them user
<<extend>>
Sua user
<<extend>>
Xoa user
<<extend>>
Tim kiem user
<<extend>>
Phan quyen user
<<extend>>

Kick hoat user
<<extend>>
Tim kiem theo ten,ma user
<<extend>>
a) Tóm tắt:
Use case này cho phép admin duy trì thông tin user trong hệ thống quản lý công
việc. Bao gồm các chức năng thêm, sửa, xóa, kích hoạt, phân quyền và tìm kiếm.
b) Dòng sự kiện:
+) Dòng sự kiện chính:
Admin chọn các chức năng muốn thực hiện (Thêm, sửa, xóa, tìm kiếm, kích hoạt
và phân quyền).
-Thêm user: Admin muốn sử dụng chức năng này thì hệ thống yêu cầu admin
nhập các thông tin của User (Tên user ). Sau khi admin nhập xong thông tin, hệ
thống sẽ xác thực thông tin là hợp lệ thì thông tin user sẽ được lưu lại.
- Sửa user: Admin sử dụng chức năng này khi đã lựa chọn user nào đó muốn
chỉnh sửa. Admin sửa các thông tin user, hệ thống xác thực lại thông tin và sẽ lưu lại
nếu thông tin là hợp lệ.
- Xóa user: Chức năng này sẽ giúp admin xóa bỏ đi thông tin user nào đó không
cần thiết trong hệ thống. Trước khi xóa công việc hệ thống sẽ hiển thị lên thông báo
nhằm xác thực lại người dùng có thực sự muốn xóa thông tin user đó khỏi hệ thống
không rùi mới thực hiện lệnh.
16
ĐỀ TÀI : QUẢN LÝ CÔNG VIỆC
- Tìm kiếm user: Admin muốn sử dụng chức năng này thì phải nhập thông tin về
user như tên user. Hệ thống sẽ xác nhận lại nếu thông tin user tồn tại thì hệ thống trả
thông tin về cho admin.
- Kích hoạt: Chức năng giúp admin block và unblock user.
- Phân quyền cho user: Chức năng này giúp admin tạo quyền cho các user khi sử
dụng phần mềm quản lý công việc.
+) Dòng sự kiện khác:

Nếu trong dòng sự kiện tìm kiếm user mà user đó không tồn tại thì hệ thống sẽ
hiển thị lên thông báo là không tìm thấy thông tin user và yêu cầu nhập lại thông tin
khách hàng cần tìm.
2.3) UseCase chi tiết quản lý dự án.
Admin
Quan ly du an
Them du an
<<extend>>
Sua du an
<<extend>>
Xoa du an
<<extend>>
a) Tóm tắt:
Use case này cho phép admin duy trì thông tin dự án trong hệ thống quản lý công
việc. Bao gồm các chức năng thêm, sửa, xóa.
b) Dòng sự kiện:
+) Dòng sự kiện chính:
Admin chọn các chức năng muốn thực hiện (Thêm, sửa, xóa dự án).
17
ĐỀ TÀI : QUẢN LÝ CÔNG VIỆC
-Thêm dự án: Admin muốn sử dụng chức năng này thì hệ thống yêu cầu admin
nhập các thông tin của DuAn (Mã Dự Án, Tên Dự Án ). Sau khi admin nhập xong
thông tin, hệ thống sẽ xác thực thông tin là hợp lệ thì thông tin dự án sẽ được lưu lại.
- Sửa dự án: Admin sử dụng chức năng này khi đã lựa chọn về thông tin dự án
nào đó muốn chỉnh sửa. Admin sửa các thông tin của dự án, hệ thống xác thực lại
thông tin và sẽ lưu lại nếu thông tin là hợp lệ.
- Xóa dự án: Chức năng này sẽ giúp admin xóa bỏ đi thông tin dự án nào đó
không cần thiết trong hệ thống. Trước khi xóa hệ thống sẽ hiển thị lên thông báo nhằm
xác thực lại người dùng có thực sự muốn xóa phòng ban đó khỏi hệ thống không rùi
mới thực hiện lệnh.

+) Dòng sự kiện khác:
Nếu trong dòng sự kiện thêm mới dự án mà dự án đã tồn tại thì hệ thống sẽ hiển
thị lên thông báo là thông tin dự án đã có và yêu cầu nhập lại thông tin dự án mới.
2.4) UseCase chi tiết quản lý trạng thái.
Admin
Quan ly trang thai
Them trang thai
<<extend>>
Sua trang thai
<<extend>>
Xoa trang thai
<<extend>>
a) Tóm tắt:
Use case này cho phép admin duy trì thông tin trạng thái công việc trong hệ
thống quản lý công việc. Bao gồm các chức năng thêm, sửa, xóa.
b) Dòng sự kiện:
18
ĐỀ TÀI : QUẢN LÝ CÔNG VIỆC
+) Dòng sự kiện chính:
Admin chọn các chức năng muốn thực hiện (Thêm, sửa, xóa trạng thái công
việc).
-Thêm trạng thái: Admin muốn sử dụng chức năng này thì hệ thống yêu cầu
admin nhập các thông tin của TrangThai (Mã Trạng Thái, Tên Trạng Thái ). Sau khi
admin nhập xong thông tin, hệ thống sẽ xác thực thông tin là hợp lệ thì thông tin dự án
sẽ được lưu lại.
- Sửa trạng thái: Admin sử dụng chức năng này khi đã lựa chọn về thông tin
trạng thái nào đó muốn chỉnh sửa. Admin sửa các thông tin của trạng thái công việc,
hệ thống xác thực lại thông tin và sẽ lưu lại nếu thông tin là hợp lệ.
- Xóa trạng thái: Chức năng này sẽ giúp admin xóa bỏ đi trạng thái công việc nào
đó không cần thiết trong hệ thống. Trước khi xóa hệ thống sẽ hiển thị lên thông báo

nhằm xác thực lại người dùng có thực sự muốn xóa trạng thái công việc đó khỏi hệ
thống không rùi mới thực hiện lệnh.
+) Dòng sự kiện khác:
Nếu trong dòng sự kiện thêm mới trạng thái công việc mà trạng thái đã tồn tại
thì hệ thống sẽ hiển thị lên thông báo là trạng thái công việc đã có và yêu cầu nhập lại
trạng thái công việc mới.
2.5) UseCase chi tiết quản lý quyền.
Admin
Quan ly quyen
Tao quyen user
<<extend>>
Sua quyen user
<<extend>>
Xoa quyen user
<<extend>>
19
ĐỀ TÀI : QUẢN LÝ CÔNG VIỆC
a) Tóm tắt:
Use case này cho phép admin duy trì thông tin quyền của user trong hệ thống
quản lý công việc. Bao gồm các chức năng thêm, sửa, xóa quyền.
b) Dòng sự kiện:
+) Dòng sự kiện chính:
Admin chọn các chức năng muốn thực hiện (Thêm, sửa, xóa quyền của user).
-Tạo quyền user: Admin muốn sử dụng chức năng này thì hệ thống yêu cầu
admin nhập các thông tin về Quyền (Mã Quyền, Tên Quyền ). Sau khi admin nhập
xong thông tin, hệ thống sẽ xác thực thông tin là hợp lệ thì thông tin dự án sẽ được lưu
lại.
- Sửa quyền user: Admin sử dụng chức năng này khi đã lựa chọn về quyền user
nào đó muốn chỉnh sửa. Admin sửa các thông tin về quyền user, hệ thống xác thực lại
thông tin và sẽ lưu lại nếu thông tin là hợp lệ.

- Xóa quyền user: Chức năng này sẽ giúp admin xóa bỏ đi quyền của user nào đó
không cần thiết trong hệ thống. Trước khi xóa hệ thống sẽ hiển thị lên thông báo nhằm
xác thực lại người dùng có thực sự muốn xóa quyền đó khỏi hệ thống không rùi mới
thực hiện lệnh.
+) Dòng sự kiện khác:
Nếu trong dòng sự kiện tạo mới quyền của user mà quyền user tồn tại thì hệ
thống sẽ hiển thị lên thông báo là quyền user đã có và yêu cầu nhập lại quyền user
mới.
20
ĐỀ TÀI : QUẢN LÝ CÔNG VIỆC
3. Biểu đồ lớp.
Cong viec con
id
ma cong viec con
ThemCVcon()
suaCVCon()
xoaCVCon()
timkiem()
chuyencv()
Du an
Ma du an
Ten du an
Mota
ngay bat dau
ngay ket thuc
ngay tao
nguoi tao
isdelete
ThemDuan()
suaDuan()

xoaDuan()
Comment
id
ma cong viec
mo ta
nguoi tao
ngay tao
isSua
isDelete
ThemComment()
SuaComment()
XoaComment()
GetComentByCongViec()
Lich su
id
ma cong viec
tieu de
noi dung
nguoi tao
ngay tao
isdelete
themLichsu()
suaLichSu()
xoaLichSu()
getLichSuByCongViec()
Phong ban
ma phong
ten phong
mo ta
nguoi tao

ngay tao
IsDelete
themphongban()
suaPhongban()
xoaPhongBan()
Trang thai
ma trang thai
ten trang thai
mo ta
isdelete
themTrangThai()
suaTrangThai()
xoaTrangThai()
Quyen
Ma quyen
Ten quyen
mo ta
isdelete
themQuyen()
suaQuyen()
xoaQuyen()
User name
User name
pasword
paswordRe
ma quyen
ma phong ban
HoTen
dia chi
ngay sinh

so dien thoai
email
ngay tao
nguoi tao
IsActive
Id
CreateUser()
ActiveUser()
PhanQuyen()
+1
+1
FileDinhKem
id
ma file
Ten file
MaCongViec
NguoiTao
NgayTao
Duong dan
Isdelete
ThemFile()
SuaFile()
XoaFile()
GetFileByCongViec()
Cong viec
id
macong viec
matrangthai
ma phong ban
ten cong viec

mo ta cong viec
nguoi thuc hien
ngay bat dau
ngay ket thuc
so gio thuc hien
ngay tao
nguoi tao
ngay sua
nguoi sua
isdelete
isview
CreateCongviec()
GetCongViecByUser()
ChuyenCV()
TimKiemCV()
PhanCV()
XemCV cua Usekhac()
TaoCV con()
+1
+1 n
+1
+1 n
+1
+1 n
+1 n
+1
+1
+1
+1
+1 n

+1 n
+1
21
ĐỀ TÀI : QUẢN LÝ CÔNG VIỆC
4. Biểu đồ tương tác dạng tuần tự:
4.1) Biểu đồ dạng tuần tự dưới tác nhân là user.
4.1.1) Chức năng thêm mới công việc.
: User : User
: frmThemCV : frmThemCV
: DK Them : DK Them
: CongViec : CongViec
1: Yeu cau them moi cv
2: Yeu cau nhap noi dung
3: Nhap thong tin moi
4: Tao doi tuong cong viec
5: Kiem tra thong tin
6: Luu cong viec vao CSDL
7: Luu thanh cong
8: Luu thanh cong
9: Tra lai ket qua
22
ĐỀ TÀI : QUẢN LÝ CÔNG VIỆC
4.1.2) Chức năng sửa công việc.
: User : User
: frmSuaCV : frmSuaCV
: DK SuaCV : DK SuaCV
: CongViec : CongViec
1: Yeu cau sua
2: Yeu cau nhap noi dung sua
3: Nhap noi dung muon sua

4: Tao doi tuong cong viec
5: Kiem tra thong tin
6: Luu cong viec
7: Luu thanh cong
8: Luu thanh cong
9: Thong bao ket qua
23
ĐỀ TÀI : QUẢN LÝ CÔNG VIỆC
4.1.3) Chức năng phân chia, chuyển đổi công việc.
: User : User
: frmPhanCongViec : frmPhanCongViec
: DK PhanCongViec : DK PhanCongViec
: CongViec : CongViec
1: Y/c Phân công viêc
2: Mo giao dien phan cong viec
3: Nhap thong tin
4: Tao doi tuong cong viec
5: Kiem tra thong tin
6: Luu thong tin
7: Luu thanh cong
8: Luu thanh cong
9: Thong bao ket qua
24
ĐỀ TÀI : QUẢN LÝ CÔNG VIỆC
4.1.4) Chức năng đăng nhập hệ thống.
: User : User
: frmDangNhap : frmDangNhap
: DK DangNhap : DK DangNhap
: Users : Users
1: Yeu cau dang nhap

2: Mo from dang nhap
3: Nhap noi dung usename, pasword
4: Tao doi tuong user
5: Kiem tra thong tin
6: Tao truy van sql ktra user
7: Tra lai ket qua
8: Tra lai ket qua
9: Tra lai ket qua
25

×