Tải bản đầy đủ (.pptx) (37 trang)

Tìm hiểu về dầu mỡ bôi trơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 37 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRẦN ĐẠI NGHĨA
KHOA Ô TÔ
MÔN HỌC: THIẾT BỊ XƯỞNG VÀ
NHIÊN LIỆU, DẦU, MỠ
BÀI : DẦU NHỚT BÔI TRƠN
NHÓM : 8
LỚP : 123511
NĂM HỌC: 2013 - 2014
GV:THƯỢNG ÚY, KS:TRẦN ANH TUẤN

DANH SÁCH NHÓM
1. Bùi Trọng Khiêm
2. Nguyễn Châu Thanh
3. Nguyễn Phước Chung
4. Ngô Văn Ngoan
Chủ đề: Tìm hiểu về dầu mỡ bôi trơn

Nội dung báo cáo :
1.Sơ Lược Về Dầu Mỡ Bôi Trơn
2.Mỡ Bôi Trơn Vòng Bi Ổ Đỡ
3.Dầu Nhớt Bôi Trơn Trong Động Cơ Diesel
4.Dầu Nhớt Bôi Trơn Trong Động Cơ Xăng
1. Sơ lược về dầu mỡ bôi trơn

Dầu bôi trơn là những sản phẩm thu được từ VGO hoặc từ cặn
khí quyển ít nhiều đã loại chất nhựa đường và các hydrocacbon
thơm, chủ yếu gồm từ các parafin, isoparafin, naphten được gọi
là dầu bôi trơn khi chúng dùng để bôi trơn. Những sản phẩm đó
cũng được dùn như chất lỏng truyền động, cách điện

Cách tạo ra dầu nhờn


2. Phân loại

Theo cấp chất lượng API (American Petroleum Institute) :
- Dầu nhờn dùng cho động cơ xăng được phân loại theo cấp chất lượng API cho đến thời điểm hiện nay được
chia làm 9 loại: SA, SB, SC, SD, SE, SF, SG, SH, SJ (cấp chất lượng sau cao hơn cấp trước).
- Tuy nhiên tại Việt Nam hiện nay đã cấm sử dụng loại SA, SB do không đạt yêu cầu chất lượng đối với các loại
xe đang lưu hành. Xu hướng hiện nay đa số xe xăng đời mới đều khuyến cáo sử dụng dầu phẩm cấp API từ SG
hoặc SH trở lên.
- Riêng dầu nhờn dùng cho động cơ diesel phân loại theo API
thành 7 loại: CA, CB, CC, CD, CDII, CE, CF. Các xe diesel nên
sử dụng loại dầu có cấp phẩm chất CD trở lên.
- Tuy vậy, nhiều hãng sản xuất dầu nhờn đều đã sản xuất loại
dầu lưỡng dựng dùng chung cho cả động cơ xăng và diesel. Loại
dầu này đều ghi rõ cấp phẩm chất chung như: SE/CD. SF/CE…

   ẩ ộ ớ

Độ nhớt của dầu được đo bằng centisstock ở 1000C là chỉ tiêu quan trọng liên quan đến tổn hao ma sát.
Phân loại theo tiêu chuẩn độ nhớt SAE, dầu nhờn được phân loại làm 11 loại (OW, 5W, 10W, 15W, 20W,
25W, 20, 30, 40, 50, 60).

Loại dùng cho mùa đông có ký hiệu W, còn lại là loại dùng cho mùa hè. Dầu đa cấp là dầu thoả mãn cả hai
cấp độ nhớt dành cho mùa đông và mùa hè và có nhiệt độ ít thay đổi theo nhiệt độ môi trường.

Ở Việt Nam cấp độ nhớt thích hợp thường là loại dầu SAE 30, SAE 40, hoặc dầu đa cấp SAE 15W - 30,
SAE 15W - 40, có độ nhớt nằm trong phạm vi 9,3 đến 16,3 cSt.
I. Dầu bôi trơn hộp số,hệ truyền động:
Sử dụng dầu hộp số (Dầu truyền động)
Các xe ôtô dùng hộp số cơ (số tay) ở nước ta nên dùng loại dầu
hộp số và dầu cầu có cấp phẩm chất API GL4 và GL5, SAE90,

SAE70W-80, SAE 80W-90… Các xe dùng hộp số tự động
dùng dầu hộp số có thương hiệu riêng như dầu Shell Dexron II.

Thời gian thay dầu hộp số thường từ 20.000 đến 40.000km lăn bánh. Tuy vậy, thời gian thay dầu
cầu xe thường kéo dài gấp hai lần thời gian thay dầu hộp số. Một số loại xe du lịch cao cấp như
Ford Escape, Mondeo, Toyota Camry, Mercedes-Benz E240… đều quy định thời gian thay dầu hộp
số tự động là 20.000km còn dầu cầu xe trong trường hợp vận hành ở điều kiện xấu thì cũng chạy
đến 50.000km mới phải thay.
Chỉ tiêu kỹ thuật
Dầu hộp số(dầu truyền động GL4, LG5)
SAE 90 SAE 140
Khối lượng riêng o 15°C, kg/l 0,8905 0,9030
Độ nhớt động học ở 100°C, cSt 16,5 30,0
Chỉ số độ nhớt (VI) 98 90
Nhiệt độ chop chay coc ho (°C) 230 240
Nhiệt độ đông đặc(°C) - 9 - 9
Các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản của đầu hộp số
Các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản của đầu hộp số

         !  "# ế ầ ơ ườ ườ ế ầ ờ ộ ơ
   !   ! $   %&   ' ế ầ ơ ệ ề ộ ằ ạ ầ ơ ề ấ ề ứ
 '( ") $*(    !  ạ ỏ ạ ơ ả ầ ơ ộ ơ
+,  !    $    '-   .  ' $ $/0ậ ầ ể ơ ệ ề ự ư ầ ộ ố ầ ầ ầ ộ ợ ự
  $%/$   /)ự ấ ạ ầ ơ .

     %  )1   $%/ ớ ầ ơ ộ ơ ữ ứ ộ ư ơ ầ
 /)  '-   .( ")  2ơ ủ ộ ố ặ ầ ữ ệ ư
34# ) %   /'-  '.*    )#)# 'ả ạ ầ ị ượ ấ ế ả ệ ề ặ ớ
34 /"    #$ / $%     '#$% ộ ấ ắ ề ặ ạ ụ ả ế ồ ả ậ ệ
#  -    3ổ ỷ ố ề ặ ổ

35 -/# $ #  -  $  /*6$%  ả ề ự ế ệ ấ ề ự ề ầ ơ
/)# 1    /$    ố ệ ươ ồ ớ ạ ầ ơ ộ ơ7+, ! /)ậ ầ
%   !     ")$ #/  $ 8$%ầ ộ ơ ộ ộ ớ ư ư ạ ệ ấ ớ
   ' % ' ! '     /)#/  ồ ố ầ ế ấ ụ ể ế ầ ề ộ ầ ẳ ớ
/ ' ! '     ấ ụ ể ế ầ ơ ộ ơ
9  /) ầ ơ ầ
' /")  -:2ả ơ ả
34 -   +;8       ỉ ố ộ ớ ộ ớ ổ ị ườ ệ ộ
 $ ổ ớ
34  /'-  '.*# )  /'$ </ị ượ ấ ế ả ị ự ớ
))# ' $ %     )#ớ ề ự ầ ặ ả ệ ặ
:"# #$ ế ạ
34 /"    " .ộ ố ộ ề ệ ị
3=  # >  #  ạ ọ ầ ặ ị ấ ộ 

?:$   /)ạ ầ ơ

9  /)  '-    ':$  @ABB2':ầ ơ ầ ộ ố ầ ề ộ ạ ẩ
$   # CBBD4%E$   ạ ộ ớ ở ạ ư ả
Loại dầu Độ nhớt cSt ở 100°C
Min Max
75W 4,2 -
80W 7,0 -
85W 11,0 -
90W 13,5 <24,1
140W 24,0 <41,0
250W 41,0 -

9    /)(':$  ''  ?;%E ầ ề ộ ầ ạ ấ ẩ ấ ề
# -   ệ ử ụ ụ ể:

Pham vi sử dụng Cấp phẩm chất
GL1 Dùng cho hệ thống truyền động bánh răng hình trụ, trục vít, bánh răng côn xoắn, tải trọng nhỏ.
GL2 Dùng cho hệ thống truyền động như nhóm 1 nhưng trụ tải trọng lớn và nhiệt độ cao.
GL3 Dùng cho hệ truyền động bánh răng trụ xoắn, bánh răng côn xoắn chịu tải trọng lớn và nhiệt độ cao.
GL4 Dùng cho hệ thống truyền động bánh răng hypoit làm việc với tốc độ cao và mô-men lớn.
GL5 Dùng cho hệ thống truyền động bánh răng hypoit có tải trọng va đập lớn, tốc độ cao, mô-men lớn.
GL6 Dùng cho hệ truyền động bánh răng hypoit có tải trọng va đập lớn, tốc độ quay và di chuyển dọc trụ lớn, truyền mô-men
lớn và tải trọng va đập mạnh.

':$ %': '  /F- .   ( !/ ạ ấ ư ư ả ấ ầ ơ ờ ươ
  F, $$$$9.G?5$H$H$4$.ệ ủ ư
4-$9-$5???   $    4/$   $  ể ớ ệ ạ ầ ề ộ ạ ầ ờ ạ ộ
 IB%CJB CBBD4% ''  5KJ 5KL7ớ ở ấ ẩ ấ ặ

H -     2ộ ố ụ ủ ầ ơ
-Bôi trơn các bề mặt có chuyển động trượt giữa các chi tiết nhằm giảm ma sát do đó giảm mài mòn, tăng tuổi thọ
của chi tiết. Do vậy tổn thất cơ giới trong động cơ giảm, và hiệu suất sẽ tăng tức là tăng tính kinh tế của động cơ.
-Rửa sạch bề mặt ma sát của các chi tiết. Trên bề mặt ma sát, trong quá trình làm việc thường có các vẩy rắn tróc
ra khỏi bề mặt. Dầu bôi trơn sẽ cuốn trôi các vảy tróc sau đó được giữ lại ở các phần tử lọc của hệ thống bôi trơn,
tránh cho bề mặt làm việc bị cào xước.
-Vì vậy, khi động cơ chạy rà sau khi lắp ráp, sửa chữa, khi đó còn rất nhiệu mạt kim loại còn sót lại trong quá
trình lắp ráp và nhiều vẩy rắn bị tróc ra khi chạy rà, do vậy phải dùng dầu bôi trơn có độ nhớt nhỏ để tăng khả
năng rửa trôi các mạt bẩn trên bề mặt.
-Làm mát một số chi tiết. Do ma sát tại các bề mặt làm việc như Piston - xi lanh, trục khuỷu - bạc lót sinh
nhiệt. Mặt khác, một số chi tiết như Piston, vòi phun còn nhận nhiệt của khí cháy truyền đến. Do đó nhiệt độ
một số chi tiết rất cao, có thể phá hỏng điều kiện làm việc bình thường của động cơ như bị gãy, bị kẹt, giảm độ
bền của các chi tiết. Nhằm làm nhiệt độ của các chi tiết này, dầu từ hệ thống bôi trơn có nhiệt độ thấp hơn nhiệt
độ chi tiết được dẫn đến các chi tiết có nhiệt độ cao để tải (mang) nhiệt đi.
-Bao kín khe hở giữa các chi tiết như cặp Piston - xi lanh - xecment, vì vậy khi lắp ráp cụm chi tiết này phải bôi
dầu vào rãnh xecment và bề mặt xi lanh.

-Chống ôxy hóa (kết gỉ) bề mặt chi tiết nhờ những chất phụ gia trong dầu.
2.Mỡ bôi trơn vòng bi ổ đỡ
- Khái niệm về mỡ bôi trơn:mỡ bôi trơn là một loại vật liệu bôi trơn, thể đặc nhuyễn , nặng hơn dầu nhờn, nó
có khả năng làm giảm hệ số ma sát xuống nhiều lần ( nhưng so với dầu nhờn thì giảm hệ số ma sát này vẫn kém
hơn), tỉ trọng của mỡ bôi trơn thường được tính bằng 1,00
-Thành phần của mỡ bôi trơn: mỡ là chất bôi trơn được sản xuất từ hai thành phần chính là dầu khoáng và chất
làm đặc, ngoài ra còn có các chất phụ gia khác.

Phân loại:
-4/%- .  ':$    $*#K5;$K5-ả ấ ườ ạ ỡ ằ ộ
;- % I$ 2BBBMBBMBMCMNMAMJMLME- #6 %$ ẩ ỡ ạ ố ệ ớ
, $*#% K E$%    K5;$%OL3CCL   ->$ BBB$%ộ ỏ ạ ỡ ắ ấ ớ ầ ư ấ ạ
$F      - $*#$  JJL3JPL<6    $*# ấ ầ ư ầ ớ ỉ ố ớ ấ ệ ỡ ặ ộ ườ
 F%" 2-KNK4NM ?K4-KNKA ượ ụ ỡ ặ
5ACB5ALJ
3  # $%      "$%   $   ữ ề ệ ệ ủ ề ặ ầ ơ ẩ ể ọ ạ ỡ ươ
$%2     #"  !$% ,  '.*  Aứ ả ọ ệ ộ ứ ộ ẩ ệ ạ ế ớ ướ
$  #6 C3N3A  $*## ACB3NLB !./3ạ ỡ ệ ớ ộ ả ườ

Các gối đỡ giảm xóc, các-đăng có vú bơm mỡ nên chọn loại số 0 hoặc số 1 (đủ nhão để bơm được), trục
bánh xe máy, cổ phuốc, rô-tuyn tay lái thường dùng mỡ số 2, trục láp ôtô số 2 hoặc 3. Khác biệt căn bản của
mỡ với dầu bôi trơn là thời gian hoạt động của chúng rất dài, chỉ cần tiến hành thay hoặc bơm thêm mỡ vào
các định kỳ bảo dưỡng. Ví dụ, xe máy cần được thay hoặc thêm mỡ khi chạy được 12.000-15.000 km, ôtô
sau 100.000-150.000 km.
3.Dầu nhớt bôi trơn trong động cơ Diezenl2

9    -$  ) '  ầ ớ ộ ơ ả ọ ượ ế ặ
   /$   -$ 3)/'ệ ể ơ ạ ộ ơ ố
  '#"  $    ' )ặ ạ ự ầ ạ ớ ạ ấ ệ
?;49 /     /  / ạ ị ườ ạ ả ề ặ ở ề

#  % '   .ệ ậ ầ ả ớ ườ 

×