Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

BỘ CÂU HỎI ÔN THI CHỨNG CHỈ THUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (298.82 KB, 36 trang )

CÂU HỎI ÔN TẬP PHÁP LUẬT VỀ THUẾ CHO KHOÁ
BỒI DƯỠNG NGƯỜI DỰ THI CẤP CHỨNG CHỈ ĐẠI
LÝ THUẾ
Table of Contents
I. Giá trị gia tăng 2
I. Lý thuyết 2
II. Bài tập 2
II. Thuế Thu nhập doanh nghiệp 10
Lý thuyết 10
Bài tập 11
III. Thuế Thu nhập cá nhân 13
Lý thuyết 13
Bài tập 14
IV. Thuế Tiêu thụ đặc biệt 27
I. Lý thuyết 27
II. Bài tập 28
V. Các khoản thu liên quan đến đất đai 29
VI. Những vấn đề chung về thuế 31
VII. Thuế Tài nguyên 32
Câu hỏi tự luận: 32
Câu hỏi trắc nghiệm 32
VIII. Chính sách Phí, Lệ phí, Lệ phí trước bạ 34
Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Doanh nghiệp – Tập đoàn Đầu tư và Công nghệ AG
Website:
Email: Tel: 0913233210
Địa chỉ: Phòng 1009 nhà 17T7 Trung Hòa Nhân chính
Trang 1
I. Giá trị gia tăng
I. Lý thuyết
Câu 1. Anh/chị hãy nêu tên các nhóm hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không
chịu thuế GTGT theo quy định hiện hành?


Câu 2. Anh/chị hãy cho biết Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng
chung cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT và hàng hóa, dịch
vụ không chịu thuế GTGT được xác định như thế nào? Cho ví dụ minh họa? Hãy chỉ
ra sự khác biệt cơ bản của việc kinh doanh hàng hóa chịu thuế GTGT và không chịu
thuế GTGT trong việc thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước?
Câu 3. Hãy phân biệt giữa hàng hoá không chịu thuế GTGT và hàng chịu thuế
GTGT 0%. Tại sao lại có sự phân biệt như vậy? Kể tên một số trường hợp hàng hóa,
dịch vụ chịu thuế GTGT không áp dụng mức thuế suất 0% theo quy định hiện hành?
Câu 4. Anh/chị hãy cho biết điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo quy
định hiện hành? Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với hàng hóa, dịch vụ mua
trả chậm, trả góp và đối với trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào theo phương thức
thanh toán bù trừ được quy định như thế nào?
Câu 5. Thời điểm xác định thuế GTGT đối với bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ
là thời điểm nào? Theo Anh/Chị thời điểm xác định thuế GTGT đối với kinh doanh bất
động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, chuyển nhượng có gì khác so
với hàng hoá thông thường? Việc kê khai và nộp thuế GTGT và thuế TNDN đối với
kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, chuyển
nhượng (phát sinh thường xuyên) được thực hiện như thế nào?
Câu 6. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ phải đảm bảo các điều kiện gì? Trình
tự và thủ tục kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào hàng tháng được thực hiện như thế
nào?
Câu 7. Những trường hợp nào được hoàn thuế GTGT đầu vào quy định tại Luật
thuế GTGT? Thủ tục hồ sơ hoàn thuế đối với trường hợp xuất khẩu tại chỗ và trường
hợp hàng hoá gia công chuyển tiếp xuất khẩu được thực hiện như thế nào?
II. Bài tập
Bài tập 1. Công ty A trong kỳ tính thuế tháng 12/2009 có phát sinh các nghiệp
vụ kinh tế như sau :
Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Doanh nghiệp – Tập đoàn Đầu tư và Công nghệ AG
Website:
Email: Tel: 0913233210

Địa chỉ: Phòng 1009 nhà 17T7 Trung Hòa Nhân chính
Trang 2
Nghiệp vụ 1: Mua 1 máy điều hòa của Cty B có hóa đơn GTGT số 01 ngày 12/12/2009
trị giá 10.000.000 đồng, thuế GTGT đầu vào: 1.000.000 đồng, đồng thời trong ngày
cũng mua tiếp 10 máy điều hòa của Cty B có hóa đơn GTGT đầu vào 02 trị giá
100.000.000 đồng, thuế GTGT đầu vào: 10.000.000 đồng, Cty A thanh toán tiền mua
hàng hóa đơn lần đầu số 01 bằng tiền mặt, hóa đơn lần 2 thanh toán qua ngân hàng
Nghiệp vụ 2: Thuê 1 Công ty tại nước ngoài tư vấn bán hàng cho Cty tại Việt Nam trị
giá thuê theo hợp đồng 10.000.000 đồng, đã thanh toán tiền cho Cty nước ngoài và đã
khấu trừ thuế nhà thầu để nộp vào ngân sách Nhà nước.
Nghiệp vụ 3: Trong tháng 12/2009 đã lập hóa đơn GTGT bán 10 máy điều hòa, trị giá
chưa thuế 120.000.000 đồng , tiền thuế GTGT 6.000.000 đồng
1/ Hãy tính thuế GTGT đầu ra của Cty A trong tháng 12/2009 và giải thích.
2/ Hãy tính thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của Công ty A trong tháng 12/2009 và
giải thích.
Bài tập 2. Công ty B trong kỳ tính thuế tháng 01/2010 có phát sinh các nghiệp
vụ kinh tế như sau:
Nghiệp vụ 1: Ký hợp đồng kinh tế mua lô hàng 100 máy vi tính trị giá chưa thuế 1 tỷ
đồng, tiền thuế GTGT 100 triệu đồng, hàng hóa được lập hóa đơn GTGT vào ngày
15/01/2010 Cty chưa thanh toán tiền vì theo thỏa thuận tại hợp đồng mua hàng công ty
được trả chậm trong vòng 3 tháng.
Nghiệp vụ 2: Ủy thác qua Cty X nhập khẩu 1 xe ô tô 5 chỗ ngồi, Cty X đã lập hóa đơn
GTGT ngày 01/01/2010 trị giá tiền hàng, thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt ghi
trên hóa đơn 2 tỷ, thuế suất thuế GTGT 10%, thuế GTGT đầu vào ghi trên hóa đơn 250
triệu đồng (Cty không có xác nhận của cơ quan thuế quản lý Cty X là Cty X đã kê khai
nộp thuế GTGT đầu ra ghi trên hóa đơn).
Nghiệp vụ 3: Xuất Bán 45 máy vi tính cho khách hàng trị giá 1 máy chưa thuế là 18
triệu đồng , xuất 5 máy vi tính để làm TSCĐ của Cty.
1/ Hãy tính thuế GTGT đầu ra của Cty trong tháng 1 năm 2010 và giải thích.
2/ Hãy tính thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong tháng 1/2010 và giải thích .

Bài tập 3. Cty C trong kỳ tính thuế tháng 01/2010 có phát sinh các nghiệp vụ
kinh tế như sau :
Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Doanh nghiệp – Tập đoàn Đầu tư và Công nghệ AG
Website:
Email: Tel: 0913233210
Địa chỉ: Phòng 1009 nhà 17T7 Trung Hòa Nhân chính
Trang 3
Nghiệp vụ 1: ngày 01/01/2010 làm thủ tục hải quan nhập khẩu lô xi măng 10 tấn, trị
giá lô hàng bao gồm thuế nhập khẩu là 1 tỷ đồng, tiền thuế GTGT là 100 triệu, Cty đã
nộp thuế GTGT theo biên lai nộp thuế GTGT số 0123/BL ngày 01/02/2010
Nghiệp vụ 2: ký hợp đồng mua 1 lô hàng quần áo của Cty Y trong nước, trị giá lô hàng
90 triệu đồng, thuế GTGT đầu vào 9 triệu đồng (lô hàng được Cty thanh toán qua ngân
hàng cho người bán 80 triệu đồng, 10 triệu đồng thanh toán bằng tiền mặt), lô hàng
được xuất khẩu ra nước ngoài theo hợp đồng kinh tế ký với nước ngoài với giá trị 100
triệu đồng, có tờ khai hải quan xác nhận hàng thực xuất, Cty đã lập hóa đơn GTGT với
thuế suất thuế GTGT 0%, nhưng phía đối tác nước ngoài chỉ thanh toán tiền 80 triệu
qua ngân hàng, 20 triệu bằng tiền mặt.
Nghiệp vụ 3: Thuê 1 Công ty tại nước ngoài tư vấn bán hàng cho Cty tại Việt Nam trị
giá thuê theo hợp đồng chưa bao gồm thuế nhà thầu là 9.025.000 đồng, dịch vụ tư vấn
đã hoàn thành Công ty đã kê khai nộp thuế nhà thầu ngay trong tháng.
1/ Hãy tính thuế GTGT đầu ra của Cty trong tháng 1 năm 2010 và giải thích.
2/ Hãy tính thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong tháng 1/2010 và giải thích.
Bài tập 4. Lập hồ sơ kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Công ty sản xuất sản phẩm phần mềm và kinh doanh máy v1 tính X trong kỳ tính thuế
tháng 5/2010 có phát sinh một số nghiệp vụ kinh tế như sau:
Nghiệp vụ kinh tế mua hàng hóa, dịch vụ:
1/ Nhập khẩu 20 máy tính của Cty Y để bán trị giá lô hàng (chưa có thuế GTGT nhưng
đã có thuế nhập khẩu) 500.000.000 đồng, thuế GTGT đầu vào đã nộp theo chứng từ
biên lai nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu số 01234 BL/2010 ngày 12/05/2010 là
55.000.000 đồng (lô hàng chưa được Công ty thanh toán tiền cho khách hàng nước

ngoài, HĐ nhập khẩu không ghi rõ thời hạn thanh toán trả chậm cho khách hàng)
2/ Thuê Cty A vận chuyển máy vi tính từ cảng về kho 2 lần, dịch vụ vận chuyển đã
hoàn thành Cty A lập 2 hóa đơn thu tiền cước vận chuyển trong ngày 12/5/2010: 1 hóa
đơn số 123467 DY/2010N trị giá chưa thuế 10 triệu đồng, tiền thuế GTGT 1 triệu
đồng; 1 hóa đơn 123469 DY/2010N trị giá chưa thuế 22 triệu đồng, tiền thuế GTGT
2,2 triệu đồng. Biết rằng hóa đơn đầu Cty X thanh toán bằng tiền mặt, hóa đơn 2 thanh
toán qua ngân hàng.
Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Doanh nghiệp – Tập đoàn Đầu tư và Công nghệ AG
Website:
Email: Tel: 0913233210
Địa chỉ: Phòng 1009 nhà 17T7 Trung Hòa Nhân chính
Trang 4
3/ Trả tiền điện kỳ tháng 4/2010 có hóa đơn GTGT đầu vào số 0175667 DL/2010N
ngày 14/05/2010 trị giá chưa thuế : 20.000.000 đồng, tiền thuế GTGT 2 triệu đồng ,
Cty thanh toán tiền điện qua ngân hàng; trả tiền điện thoại hóa đơn GTGT kỳ tháng
4/2010 số 1245356 YK/2010N ngày 18/5/2010 trị giá chưa thuế 19.000.000 đồng, tiền
thuế GTGT 1.900.000 đồng, Cty thanh toán bằng tiền mặt
4/ Mua 2 máy chủ của Cty B trong nước để làm TSCĐ có hóa đơn GTGT số 3456789
KI/2010N ngày 20/5/2010 trị giá chưa thuế GTGT 300 triệu đồng, tiền thuế GTGT 30
triệu, Cty chưa thanh toán tiền cho Cty B do hợp đồng kinh tế có ghi thời hạn thanh
toán là ngày 20/11/2010
5/ Trả tiền thuê nhà làm văn phòng cho hộ gia đình C, có hóa đơn do chủ nhà cấp số
897657 LJ/2010N trị giá 10 triệu đồng, biết rằng theo thỏa thuận của hợp đồng thuê
nhà Cty phải chịu thay thuế cho chủ nhà tiền thuế GTGT là 380.000 đồng
Nghiệp vụ kinh tế bán hàng hóa, dịch vụ:
1/ Xuất khẩu phần mềm ra nước ngoài qua đường Internet theo hợp đồng kinh tế đã ký
kết với khách hàng Z, trị giá 200 triệu đồng, đã lập hóa đơn GTGT số 0000008
AA/2010N ngày 10/5/2010, khách hàng xác nhận đã nhận được hàng và đã chuyển
tiền thanh toán qua ngân hàng
2/ Cty Xuất 5 máy vi tính mua của Cty Y nước ngoài nêu trên để bán vãng lãi tại tỉnh

Đồng Nai trị giá 1 máy chưa có thuế GTGT 30 triệu đồng, đã lập hóa đơn GTGT số
0000009 AA/2010N ngày 15/5/2010 và kê khai nộp thuế GTGT cho cơ quan thuế tỉnh
Đồng Nai theo chứng từ số 34790/BL ngày 17/5/2010
3/ Cty Xuất 5 máy vi tính mua của Cty Y nước ngoài nêu trên để làm TSCĐ đã lập hóa
đơn GTGT số 0000010 AA/2010N ngày 17/5/2010 để hạch toán làm TSCĐ
4/ Cung cấp dịch vụ phần mềm cho khách hàng D trong nước , trị giá chưa thuế GTGT
500 triệu đồng, đã lập hóa đơn GTGT số 0000011 AA/2010N ngày 20/5/2010
Nghiệp vụ kinh tế bổ sung, điều chỉnh của các kỳ trước:
1/ Phát hiện 1 hóa đơn GTGT đầu ra bán lô hàng máy vi tính số 0000007 AA/2010N
ngày 30/4/2010 trị giá chưa thuế 100 triệu chưa kê khai nộp thuế GTGT trong kỳ kê
khai tháng 4/2010, đã lập hồ sơ kê khai bổ sung điều chỉnh vào ngày 28/5/2010
Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Doanh nghiệp – Tập đoàn Đầu tư và Công nghệ AG
Website:
Email: Tel: 0913233210
Địa chỉ: Phòng 1009 nhà 17T7 Trung Hòa Nhân chính
Trang 5
2/ Phát hiện 1 hóa đơn GTGT đầu vào không hợp pháp tháng 10/2009, đã lập hồ sơ kê
khai bổ sung điều chỉnh vào ngày 25/5/2010 làm giảm số thuế GTGT còn được khấu
trừ của tháng 10/2009 từ 50 triệu xuống còn 40 triệu đồng
3/ Lập hóa đơn GTGT số 0000012 AA/2010N ngày 20/5/2010 trả lại hàng máy vi tính
mua của Cty E trong tháng 12/2009 trị giá 100 triệu đồng, tiền thuế GTGT 5 triệu đồng
(do hàng giao không đúng quy cách thỏa thuận trong hợp đồng.
4/ Phát hiện 1 hóa đơn GTGT đầu vào mua máy vi tính số 234567 GH/2010N mua của
Cty F trong tháng 2/2010 trị giá chưa thuế 200 triệu đồng, tiền thuế GTGT 20 triệu
đồng, ghi không đúng tên và MST Cty, 2 bên mua bán đã lập biên bản hủy hóa đơn và
Cty F đã lập hóa đơn mới thay thế số 345678 GH/2010N ngày 22/5/2010
Cty X không có số thuế GTGT còn được khấu trừ của kỳ kê khai tháng 4/2010 chuyển
sang tháng 5/2010
Hãy lập tờ khai thuế GTGT của kỳ kê khai tháng 5/2010.
Bài tập 5. Bài tập kê khai thuế GTGT

Công ty TNHH Hoa Sen là doanh nghiệp thực hiện kê khai thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, mã số thuế 0102123456, địa chỉ: 90 Yên Bái, Hai Bà Trưng, Hà
Nội, điện thoại: 04.3xxxxxxx. Trong kỳ tính thuế tháng 12/2009 có các nghiệp vụ phát
sinh sau:
* Hoạt động mua vào trong tháng:
1. Mua 400 sản phẩm A của Công ty X với giá mua chưa có thuế GTGT là
3.500.000đ/sản phẩm. Doanh nghiệp đã thanh toán tiền đầy đủ.
2. Mua 01 ôtô tải để vận chuyển hàng, giá mua chưa có thuế là 400.000.000
đồng
3. Mua 500 sản phẩm B của Công ty Y, giá mua chưa bao gồm thuế GTGT là
6.000.000đ/sản phẩm.
4. Thanh toán bằng tiền mặt tiền điện trong tháng của toàn công ty là 11.000.000
đồng (đã bao gồm thuế GTGT).
5. Thanh toán tiền nước cho Công ty kinh doanh nước sạch là 1.050.000 đồng
(đã bao gồm thuế GTGT).
6. Chi phí điện thoại là 15.000.000 đồng (chưa bao gồm thuế GTGT)
* Hoạt động bán ra trong tháng:
Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Doanh nghiệp – Tập đoàn Đầu tư và Công nghệ AG
Website:
Email: Tel: 0913233210
Địa chỉ: Phòng 1009 nhà 17T7 Trung Hòa Nhân chính
Trang 6
1. Bán cho Công ty Z 300 sản phẩm A với giá 4.000.000đ/sản phẩm và 200 sản
phẩm B với giá 7.000.000đ/sản phẩm (chưa có thuế GTGT); Công ty Z chưa thanh
toán (đã xuất hoá đơn hợp pháp cho Công ty Z).
2. Bán tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty trên địa bàn thành phố 300 sản phẩm
B với giá bán chưa thuế GTGT là 8.000.000đ/sản phẩm.
Yêu cầu:
a. Anh (Chị) hãy xác định số thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp trong kỳ.
b. Hồ sơ khai thuế GTGT tháng 12/2009 của doanh nghiệp nộp cho cơ quan thuế

gồm những gì? Anh (Chị) hãy thực hiện khai hồ sơ khai thuế GTGT tháng 12/2009
cho doanh nghiệp Hoa Sen.
c. Giả sử ngày 17/02/2010 doanh nghiệp Hoa Sen phát hiện hồ sơ khai thuế cho
kỳ tính thuế tháng 12/2009 có sai sót (cơ quan thuế chưa ban hành quyết định kiểm tra
thanh tra tại doanh nghiệp) làm tăng số thuế GTGT đầu ra; lý do là doanh nghiệp kê
khai sót 01 hoá đơn đầu ra số 10, trị giá 100 triệu đồng, thuế suất 10% (hoá đơn này
phát sinh vào 15/12/2009), anh (chị) hãy lập hồ sơ khai bổ sung gửi đến cơ quan thuế.
Biết:
- Thuế suất thuế GTGT của nước là 5%, của các mặt hàng còn lại là 10%.
- Doanh nghiệp nộp hồ khai thuế GTGT của kỳ tính thuế tháng 12/2009 vào ngày
18/01/2010; nộp hồ sơ khai bổ sung hồ sơ khai thuế vào ngày 17/02/2010.
- Ngày doanh nghiệp nộp hồ sơ khai thuế cũng là ngày nộp thuế vào KBNN.
- Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang là 0.
Bài tập 6. Trong tháng 10/2009, Công ty SXKD máy vi tính và phần mềm máy
vi tính có số liệu về thuế GTGT như sau:
Bán ra:
- Tổng doanh số bán ra: 10.000 triệu đồng, thuế GTGT: 300 triệu đồng, trong đó:
+ Doanh số bán máy vi tính: 6.000 triệu đồng, thuế GTGT: 300 triệu đồng
+ Doanh số bán phần mềm xuất khẩu: 1.500 triệu đồng, thuế suất 0%
+ Doanh số bán phần mềm trong nước: 2.500 triệu đồng, không chịu thuế
Mua vào
Tổng giá trị HHDV mua vào: 9.500 triệu đồng, thuế GTGT: 700 triệu đồng,
trong đó:
Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Doanh nghiệp – Tập đoàn Đầu tư và Công nghệ AG
Website:
Email: Tel: 0913233210
Địa chỉ: Phòng 1009 nhà 17T7 Trung Hòa Nhân chính
Trang 7
+ Máy vi tính mua vào để bán: 5.000 triệu đồng, thuế GTGT: 250 triệu đồng.
+ Giá trị HHDV mua vào phục vụ cho SXKD phần mềm xuất khẩu là: 1.000

triệu đồng, thuế GTGT: 100 triệu đồng.
+ Giá trị HHDV mua vào phục vụ cho SXKD phần mềm bán trong nước: 3.000
triệu đồng, thuế GTGT: 300 triệu đồng.
+ Giá trị HHDV mua vào phục vụ cho công tác quản lý của Công ty như sau:
* Mua TSCĐ phục vụ cho công tác quản lý: 300 triệu đồng, thuế GTGT: 30
triệu đồng.
* Mua HHDV phục vụ cho công tác quản lý như văn phòng phẩm, chi quảng
cáo, chi tiếp khách, tiền điện nước, điện thoại : 200 triệu đồng, thuế GTGT: 20 triệu
đồng.
Yêu cầu:
a. Anh (Chị) hãy xác định số thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp trong kỳ.
b. Hồ sơ khai thuế GTGT tháng 10/2009 của doanh nghiệp nộp cho cơ quan thuế
gồm những gì? Anh (Chị) hãy thực hiện khai hồ sơ khai thuế GTGT tháng 10/2009
cho Công ty.
Bài tập 7. Doanh nghiệp A có trụ sở kinh doanh tại Hà Nội, trong kỳ tính thuế
GTGT tháng 4/2010 có các thông tin sau:
- Tổng doanh số HHDV mua vào dùng cho SXKD HHDV chịu thuế GTGT:
9.500 triệu đồng, thuế GTGT : 950 triệu đồng.
- Tổng doanh số HHDV bán ra: 7.000 triệu đồng, thuế GTGT: 600 triệu đồng,
trong đó:
+ Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5%: doanh số: 2.000 triệu đồng,
thuế GTGT: 100 triệu đồng.
+ Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%: doanh số: 5.000 triệu đồng,
thuế GTGT: 500 triệu đồng.
Được biết trong kỳ Doanh nghiệp có hoạt động bán hàng vãng lai ngoại tỉnh tại
thành phố Bắc Ninh, doanh số bán hàng: 200 triệu, thuế suất thuế GTGT là 10%.
Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Doanh nghiệp – Tập đoàn Đầu tư và Công nghệ AG
Website:
Email: Tel: 0913233210
Địa chỉ: Phòng 1009 nhà 17T7 Trung Hòa Nhân chính

Trang 8
Doanh nghiệp đã thực hiện nộp tiền thuế vào KBNN thành phố Bắc Ninh vào ngày
15/4/2010.
Yêu cầu:
Anh (Chị) hãy thực hiện khai hồ sơ khai thuế GTGT tháng 4/2010 cho doanh
nghiệp A.
Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Doanh nghiệp – Tập đoàn Đầu tư và Công nghệ AG
Website:
Email: Tel: 0913233210
Địa chỉ: Phòng 1009 nhà 17T7 Trung Hòa Nhân chính
Trang 9
III. Thuế Thu nhập cá nhân
Lý thuyết
Câu 1. Thu nhập chịu thuế Thu nhập cá nhân đối với các khoản thu nhập từ tiền lương,
tiền công của người lao động (cá nhân cư trú) và các khoản giảm trừ gia cảnh được trừ
vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế TNCN được xác định như thế nào?
Câu 2. Các mức thuế suất để tính thuế Thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú
được quy định như thế nào? Việc kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế TNCN đối với
thu nhập từ tiền lương, tiền công được thực hiện như thế nào?
Câu 3. Anh/chị hãy cho biết Việc đăng ký thuế, khấu trừ thuế, khai thuế, quyết toán
thuế Thu nhập cá nhân (TNCN) đối với cá nhân làm đại lý xổ số được quy định như
thế nào?
Câu 4. Giảm trừ gia cảnh là gì? Mức giảm trừ gia cảnh được quy định như thế nào?
Anh, chị, em ruột của người nộp thuế phải thỏa mãn những điều kiện gì mới được coi
là người phụ thuộc của người nộp thuế?
Có ý kiến cho rằng: “một người phụ thuộc được tính giảm trừ cho nhiều người
nộp thuế trong năm tính thuế”, theo anh/ chị nhận định này là đúng hay sai?
B là cá nhân cư trú, có tổng thu nhập từ tiền lương là 10 triệu đồng/tháng. B có
cô ruột năm nay 48 tuổi, ở nhà không làm gì và em trai đang học đại học. Do bố mẹ
không đủ tiền nuôi em ăn học nên hàng tháng B phải gửi tiền về nuôi cô và nộp học

phí cho em. Vậy theo anh/chị B có được tính giảm trừ gia cảnh cho 2 đối tượng trên
không?
Câu 5. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ thừa kế, quà tặng là bất động sản? Khai
thuế đối với thu nhập từ thừa kế, quà tặng?
Câu 6. Căn cứ tính thuế TNCN của cá nhân cư trú đối với thu nhập tính thuế từ
chuyển nhượng chứng khoán ? Khấu trừ thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng
chứng khoán ?
Câu 7. Xác định thuế Thu nhập cá nhân đối với người trúng thưởng trong các trò chơi
tại điểm vui chơi giải trí có thưởng ? Nêu 01 ví dụ.
Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Doanh nghiệp – Tập đoàn Đầu tư và Công nghệ AG
Website:
Email: Tel: 0913233210
Địa chỉ: Phòng 1009 nhà 17T7 Trung Hòa Nhân chính
Trang 13
Câu 8. Thế nào là cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú ? Quy định về cách tính thuế
Thu nhập cá nhân từ hoạt động kinh doanh của cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú
khác nhau như thế nào?
Bài tập
Bài tập 1. Trong năm tính thuế, ông A là người Việt Nam có tài liệu sau:
- Thu nhập từ tiền lương sau khi trừ phí bảo hiểm bắt buộc: 130 triệu đồng. Trong đó,
tiền lương được trả tăng thêm do làm thêm giờ: 10 triệu đồng.
- Phụ cấp độc hại: 20 triệu đồng
- Tiền thưởng tăng năng suất lao động: 25 triệu đồng
- Lương tháng thứ 13: 24 triệu đồng
- Trong năm, ông A đã đóng góp quỹ ủng hộ đồng bào lụt qua Đài truyền hình Việt
Nam: 3 triệu đồng.
- Tiền bán một căn nhà có giấy chứng nhận quyền sở hữu của ông A là 1 tỷ đồng. Giá
vốn của căn nhà là 500 triệu đồng.
- Được một người thân ở nước ngoài gửi tặng 10.000 USD và một chiếc xe ô tô trị giá
kê khai 40.000 USD

- Được nhận giải thưởng sáng tạo kỹ thuật Quốc gia trị giá 20 triệu đồng.
Yêu cầu:
1. Xác định thuế TNCN ông A phải nộp trong năm. Biết rằng:
+ Ông A bán căn nhà duy nhất của mình để mua một căn nhà mới
+ Giá tính lệ phí trước bạ của xe ô tô nói trên là 45.000 USD
+ Ông A có 2 người phụ thuộc đủ điều kiện được giảm trừ
+ Tỷ giá ngoại tệ 1 USD = 17.000 VND
2. Giả sử căn nhà ông A không phải là căn nhà duy nhất mà ông có thì nghĩa vụ
thuế của ông có gì thay đổi không?
Bài tập 2. Một người Việt Nam làm việc tại một doanh nghiệp liên doanh,
trong năm tính thuế có tài liệu sau:
- Tiền lương 140 triệu đồng, trong đó phí bảo hiểm bắt buộc phải nộp 8,4 triệu đồng
- Tiền thưởng do vượt doanh thu bán hàng 6 triệu đồng
- Tiền thưởng đột xuất nhân kỷ niệm ngày thành lập doanh nghiệp 4 triệu đồng
- Tiền thưởng cải tiến kỹ thuật được sở KHCN công nhận 20 triệu đồng
- Thực hiện 2 hợp đồng chuyển giao công nghệ, tổng thu nhập nhận được là 40 triệu
đồng, trong đó thu nhập nhận từ mỗi hợp đồng tương ứng là 8 triệu đồng và 32 triệu
đồng
- Phụ cấp trách nhiệm 24 triệu đồng
Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Doanh nghiệp – Tập đoàn Đầu tư và Công nghệ AG
Website:
Email: Tel: 0913233210
Địa chỉ: Phòng 1009 nhà 17T7 Trung Hòa Nhân chính
Trang 14
- Trúng thưởng sổ xố kiến thiết với giá trị giải thưởng (chưa trừ thuế thu nhập) 15 triệu
đồng.
- Lãi tiền gửi ngân hàng 25 triệu đồng.
- Cổ tức được chia sau khi đã khấu trừ thuế tại doanh nghiệp: 28,5 triệu đồng.
- Trong năm cá nhân này đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài, tiền công tác phí theo chế
độ quy định là 60 triệu đồng.

- Cá nhân này có một con dưới 18 tuổi và một con 20 tuổi đang học đại học không có
thu nhập. Đủ hồ sơ theo quy định.
Yêu cầu: Tính thuế TNCN mà cá nhân này phải nộp trong năm tính thuế. Biết rằng, 2
hợp đồng chuyển giao công nghệ là hoàn toàn độc lập nhau.
Bài tập 3. Ông B là công dân Việt Nam làm việc trong một công ty cổ phần trong năm
tính thuế có tài liệu sau:
Thu nhập trong 7 tháng làm việc ở Việt Nam:
- Tiền lương trước khi trừ bảo hiểm bắt buộc: 100 triệu đồng. Phí bảo hiểm bắt buộc
ông B phải nộp đã được doanh nghiệp trừ vào lương: 6 triệu đồng.
- Tiền lương tăng thêm do làm việc ngoài giờ hành chính so với tiền lương chính: 12
triệu đồng.
- Phụ cấp trách nhiệm: 15 triệu đồng.
- Tiền bồi thường bảo hiểm thân thể nhận được từ một công ty bảo hiểm: 30 triệu
đồng.
- Tiền nhuận bút do xuất bản một tập hồi ký sau khi đã khấu trừ thuế tại NXB: 18 triệu
đồng.
- Giải thưởng một cuộc thi trên truyền hình sau khi đã khấu trừ thuế: 55 triệu đồng.
- Nhận thừa kế từ cha mẹ đẻ một căn nhà trị giá 2 tỷ đồng. Sau khi nhận thừa kế, Ông
B bán căn nhà mình đang ở được 1,5 tỷ đồng. Ông không có hồ sơ xác định được giá
vốn căn nhà này.
- Thu nhập trong thời gian 5 tháng lao động ở nước ngoài sau khi đã nộp thuế ở nước
ngoài theo thuế suất 10% là 180 triệu đồng. Nước này chưa ký hiệp định tránh đánh
thuế 2 lần với Việt Nam.
- Ông B có nuôi 2 con đang học đại học, không có thu nhập và một ông bác ruột hết
tuổi lao động không nơi nương tựa, không có thu nhập. Ông bác này sống cùng với
ông B (có xác nhận của UBND phường)
Yêu cầu: Xác định thuế TNCN ông B phải nộp và còn phải nộp sau khi quyết toán thuế
năm. Biết rằng số thuế thu nhập từ tiền lương mà công ty này đã khấu trừ và nộp đối
với thu nhập của ông B là 6 triệu đồng.
Bài tập 4. Ông Gun là người Han Quoc đến công tác và có thu nhập Việt Nam lần đầu

tiên vào ngày 1/3/năm N. Tính đến ngày 29/2/năm N+1 ông có mặt ở Việt Nam 160
Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Doanh nghiệp – Tập đoàn Đầu tư và Công nghệ AG
Website:
Email: Tel: 0913233210
Địa chỉ: Phòng 1009 nhà 17T7 Trung Hòa Nhân chính
Trang 15
ngày, trong đó có 40 ngày ở trong quãng thời gian từ 1/1/năm N+1 đến ngày 29/2/năm
N+1. Các đợt ông sang làm việc ở Việt Nam không có đợt nào dài quá 2 tháng.
Trong quãng thời gian từ 1/3/N đến 31/12/N, số thu nhập từ tiền lương ông nhận được
ở Việt Nam là 180 triệu đồng.
Trong quãng thời gian từ 1/1/N+1 đến 29/2/N+1, thu nhập từ tiền lương ông nhận
được tại Việt Nam là 80 triệu đồng.
Trong quãng thời gian từ 1/3/N+1 đến hết năm N+1 ông công tác ở Việt Nam là 145
ngày. Thu nhập từ tiền lương trong quãng thời gian này ở Việt Nam là 200 triệu đồng.
Theo các chứng từ ông Gun xuất trình, thu nhập của ông trong quãng thời gian từ
1/3/N đến 31/12/N ở Han Quoc quy ra tiền Việt Nam là 180 triệu đồng sau khi đã nộp
thuế cho Han Quoc 20 triệu đồng; thu nhập trong quãng thời gian từ 1/1/N+1 đến
29/2/N+1 ở Han Quoc là 60 triệu đồng sau khi đã nộp thuế cho Han Quoc là 3 triệu
đồng; thu nhập cho thời gian còn lại của năm N+1 là 200 triệu đồng sau khi đã nộp
thuế cho Han Quoc là 25 triệu đồng.
Yêu cầu: Xác định số thuế TNCN ông Gun phải nộp trong 2 năm tính thuế nói trên.
Biết rằng:
+ Ông Gun có xuất trình được giấy tờ chứng minh đang nuôi một con 15 tuổi. Vợ ông
chưa giảm trừ gia cảnh
+ Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần giữa Việt Nam và Hàn Quốc chưa có hiệu lực thi
hành.
Bài tập 5. Một chuyên gia người Nhật sang Việt Nam công tác theo hợp đồng
liên tục từ 1/8 năm N đến 31/3 năm N+1 thì trở về nước (8 tháng). Theo hợp đồng, số
tiền người này được hưởng trong thời gian làm việc tại Việt Nam như sau:
- Tiền công: 30.000 USD

- Phụ cấp độc hại: 2.400 USD
- Tiền nhà được phía Việt Nam chi trả hộ ngoài tiền công trị giá 6.000 USD
- Thu nhập từ một hợp đồng chuyển giao công nghệ: 4.500 USD
- Trong một lần mua sổ xố tháng 1 năm N+1, người này trúng thưởng một vé số tại
công ty xổ số kiến thiết Thủ đô, trị giá 50 triệu đồng.
Yêu cầu: Xác định số thuế TNCN người này phải nộp. Biết rằng:
+ Tỷ giá ngoại tệ làm căn cứ tính thuế là 1 USD=18.000 đồng.
+ Chuyên gia này còn độc thân
+ Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và Nhật chưa có hiệu lực thi hành
Bài tập 6. Quyết toán thuế TNCN tại cơ quan chi trả
Công ty TNHH A có số liệu từ tháng 7-12/2009 như sau
I/ Cá nhân cư trú
Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Doanh nghiệp – Tập đoàn Đầu tư và Công nghệ AG
Website:
Email: Tel: 0913233210
Địa chỉ: Phòng 1009 nhà 17T7 Trung Hòa Nhân chính
Trang 16
STT HỌ VÀ TÊN MST
Thu nhập
chịu thuế
Bảo
hiểm
bắt buộc
Giảm trừ
người phụ
thuộc
Thu
nhập
tính
thuế

Thuế
TNCN
đã khấu
trừ
QT
TẠI

CQCT
Số
người
Số
thán
g
1 2 3 4 6 7 8 9 10
11
1
Lê Hoài Nam 0303732732 81.250.000 2.520.000 2 12 35.530.000 2.696.000 X
2
Vũ Ngọc Thuỷ 0303692977 38.292.308 1.440.000 1 4 14.452.308 722.615
3
Nguyễn Hải Minh 0303718061 54.550.000 1.800.000 0 0 28.750.000 1.833.655
4
Lê Diễm Trúc 0302713688 40.150.000 1.260.000 1 6 6.306.923 353.500 X
5
Nguyễn Hải Đường 0302688294 43.500.000 0 0 0 43.500.000 3.670.000
6
Trần Trúc An 0303717967 19.050.000 660.000 1 3 3.279.231 163.962
7
Nguyên Hải 0303771668 25.000.000 0 0 0 25.000.000 1.800.000
301.792.308 7.680.000 156.818.462 11.239.732

II/ Cá nhân không cư trú
STT HỌ VÀ TÊN MST Thu nhập chịu thuế
Thuế TNCN
đã khấu trừ
Ghi chú
1
Nguyễn Mai Thảo 15.000.000 3,000,000
2
Nguyễn Kim Duyên 16.000.000 3,200,000
3
Trần Mai Lan 24.500.000 4,900,000
Tổng 55.500.000 11,100,000
Kết quả quyết toán thuế bằng phần mềm KTKK như sau:

Mẫu số:
05/KK-
TNCN


TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

(Dành cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công cho cá nhân)
Chính thức: x Bổ sung: Lần:

[[01] Kỳ tính thuế: Năm 2009

[02] Mã số thuế: 0303732732


[03

]
Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập: CTY TNHH A

Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Doanh nghiệp – Tập đoàn Đầu tư và Công nghệ AG
Website:
Email: Tel: 0913233210
Địa chỉ: Phòng 1009 nhà 17T7 Trung Hòa Nhân chính
Trang 17
[04] Địa chỉ: TRAN QUANG KHAI

[05] Điện thoại: [06] Fax:

[07] Email:

[22] Cơ quan thuế cấp cục: HCM - Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh

[23] Cơ quan thuế quản lý: Chi cục Thuế Quận 1

A. THU NHẬP CHỊU THUẾ (TNCT) TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG TRẢ CHO CÁ NHÂN CƯ TRÚ


I. Đối với cá nhân cư trú có hợp đồng lao động

STT Chỉ tiêu Số tiền (VNĐ)
1 Tổng TNCT trả cho cá nhân [08] 233.292.308
2 Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế [09] 233.292.308
3 Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ [10] 5.769.732




II. Đối với cá nhân cư trú không có hợp đồng lao động

STT Chỉ tiêu Số tiền (VNĐ)
1 Tổng TNCT trả cho cá nhân [11] 68.500.000
2 Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế [12] 68.500.000
3 Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ [13] 5.470.000


B. THU NHẬP CHỊU THUẾ TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG TRẢ CHO CÁ NHÂN KHÔNG CƯ TRÚ

STT Chỉ tiêu ĐVT Số lượng/Số tiền
1 Tổng số cá nhân nhận TNCT [14] Người 3
2 Tổng TNCT trả cho cá nhân [15] VNĐ 55.500.000
3 Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ [16] VNĐ 11.100.000

Người ký:

Ngày ký: 07/03/2010
Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Doanh nghiệp – Tập đoàn Đầu tư và Công nghệ AG
Website:
Email: Tel: 0913233210
Địa chỉ: Phòng 1009 nhà 17T7 Trung Hòa Nhân chính
Trang 18

BẢNG KÊ THU NHẬP CHỊU THUẾ VÀ THUẾ
THU NHẬP CÁ NHÂN
ĐÃ KHẤU TRỪ ĐỐI VỚI THU NHẬP TỪ TIỀN
LƯƠNG,
TIỀN CÔNG CỦA CÁ NHÂN CƯ TRÚ CÓ KÝ
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG


Mẫu số: 05A/BK-
TNCN












Mẫu Excel Bảng

[01] Kỳ tính thuế: Năm 2009

[02] Tên tổ chức, cá nhân
trả thu nhập:
CTY TNHH A

[03] Mã số thuế: 0303732732



STT
Họ và tên (*)
Mã số thuế

Số
CMND/Hộ
chiếu
Thu nhập
chịu thuế
Các khoản giảm trừ
TNCT
làm căn
cứ tính
giảm thuế
Số thuế
TNCN đã
Quyết
toán tại
CQCT
Người phụ thuộc
Từ thiện,
nhân
đạo,
khuyến
học
Bảo hiểm
bắt buộc
Số
NPT
Tổng số
tháng giảm
trừ
khấu trừ
[04] [05] [06] [07] [08] [09] [10] [11] [12] [13] [14]


1 Lê Hoài Nam 0303732732 81.250.000 2 12 0 2.520.000 0 2.696.000
2 Vũ Ngọc Thuỷ 0303692977 38.292.308 1 4 0 1.440.000 0 722.615
3 Nguyễn Hải Minh 0303718061 54.550.000 0 0 0 1.800.000 0 1.833.655
4 Lê Diễm Trúc 0302713688 40.150.000 1 6 0 1.260.000 0 353.500
5 Trần Trúc An 0303717967 19.050.000 1 3 0 660.000 0 163.962
Tổng cộng 233.292.308 5 25 0 7.680.000 0 5.769.732







Mẫu số: 05B/BK-TNCN


BẢNG KÊ THU NHẬP CHỊU THUẾ VÀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
ĐÃ KHẤU TRỪ ĐỐI VỚI THU NHẬP TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG CỦA CÁ
NHÂN CƯ TRÚ KHÔNG KÝ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG HOẶC CÓ HỢP ĐỒNG
LAO ĐỘNG DƯỚI 3 THÁNG

Mẫu Excel Bảng kê [01] Kỳ tính thuế: Năm 2009

[02] Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập: CTY TNHH A

[03] Mã số thuế: 0303732732




STT
Họ và tên (*)
Mã số thuế
Số CMND/Hộ chiếu (nếu
chưa có MST)
Thu nhập chịu thuế
Thu nhập làm căn cứ
tính giảm thuế
[04] [05] [06] [07] [08] [09]
1 Nguyễn Hải Đường 0302688294 43.500.000 0
19
2 Nguyên Hải 0303771668 25.000.000 0
Tổng cộng 68.500.000 0

Bài tập 7. Cá nhân tự quyết toán tại cơ quan thuế
Ông Nguyễn Hải Minh làm công ăn lương từ tháng 7 đến tháng 12 tại công ty TNHH A
(thuộc quân 1 ) nêu trên:
- Thu nhập chịu thuế là 54.550.000 đồng.
- Bảo hiểm bắt buộc là 1.800.000 đồng.
- Kê khai giảm trừ bản thân.
- Thuế TNCN tạm khấu trừ là 1.833.566 đồng
Ngoài ra ông còn kinh doanh phòng trọ cho sinh viên thuê tại quận Thủ Đức.
- Doanh thu từ tháng 7 đến tháng 12 là 551.000.000 đồng.
- Tỉ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu là 28%.
- Kê khai có 2 người phụ thuộc.
- Thuế TNCN tạm nộp quý 3 là 5.682.000 đồng. quý 4 là 6.690.000 đồng => thuế TNCN
tạm nộp năm 2009 là 12.372.000 đồng
Ông Minh sẽ phải quyết toán thuế TNCN tại Chi cục thuế quận thủ Đức như sau:
Mẫu số:
09/KK-

TNCN

TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

(Dành cho cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công và cá nhân có thu nhập từ kinh doanh)

Chính
thức:
x Bổ
sung:

Lần:



[01] Kỳ tính thuế: Năm
2009


Từ tháng: 07/2009 Đến tháng: 12/2009

[02] Mã số thuế:
0303718061


[03] Họ và tên cá nhân:
NGUYEN HAI MINH


[04] Địa chỉ:

A1


[05] Điện thoại:

[06] Fax:



[07] Email:



[08] Số tài khoản ngân hàng: Mở tại

[32] Cơ quan thuế cấp cục
HCM - Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh

20

[33] Cơ quan thuế quản lý
Chi cục Thuế Quận 1




Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

ST
T

Chỉ tiêu Số tiền

1
Tổng thu nhập chịu thuế trong kỳ [09] 208.830.000
a. Tổng thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công [10] 54.550.000
b. Tổng thu nhập chịu thuế từ kinh doanh [11] 154.280.000
2 Tổng thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam [12] 0

3
Tổng thu nhập làm căn cứ tính giảm thuế trong kỳ [13] 0
a. Tổng thu nhập từ tiền luơng, tiền công làm căn cứ tính giảm thuế [14] 0
b. Tổng thu nhập từ kinh doanh làm căn cứ tính giảm thuế [15] 0

4
Các khoản giảm trừ [16] 45.000.000
a. Cho bản thân cá nhân [17] 24.000.000
b. Cho những người phụ thuộc được giảm trừ [18] 19.200.000
c. Từ thiện, nhân đạo, khuyến học [19] 0
d. Đóng góp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm trách nhiệm bắt buộc [20] 1.800.000
5 Tổng thu nhập tính thuế [21] 163.830.000
6 Tổng số thuế phải nộp phát sinh trong kỳ [22] 22.866.000

7
Tổng số thuế đã tạm nộp, đã khấu trừ, đã nộp trong kỳ [23] 14.205.566
a. Số thuế đã khấu trừ [24] 0
b. Số thuế đã tạm nộp [25] 14.205.566
c. Đã nộp ở nước ngoài được giảm trừ (nếu có) [26] 0
8 Tổng số thuế được giảm trong kỳ [27] 0
9 Tổng số thuế phải nộp trong kỳ [28] 8.660.434


10
Tổng số thuế nộp thừa trong kỳ [29] 0
a. Tổng số thuế đề nghị hoàn [30] 0
b. Tổng số thuế bù trừ vào kỳ sau [31] 0

Người ký:



Ngày ký: 08/03/2010



Mẫu
số:
09A/PL-TNCN

THU NHẬP TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG




21

[01] Mã số thuế: 0303718061






[02] Họ và tên cá nhân có thu nhập: NGUYEN HAI MINH






Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam


STT Chỉ tiêu Số tiền


1
Tổng thu nhập chịu thuế phát sinh trong kỳ [03] 54.550.000


a Thu nhập phát sinh tại Việt Nam [04] 54.550.000


b Thu nhập phát sinh ngoài Việt Nam [05] 0


2 Thu nhập làm căn cứ tính giảm thuế [06] 0


3
Tổng số thuế đơn vị trả thu nhập đã khấu trừ trong kỳ [07] 0



a Tổng số thuế đã khấu trừ theo biểu thuế lũy tiền từng phần [08] 0


b Tổng số thuế đã khấu trừ theo mức 10% [09] 0


4 Tổng số thuế đã tạm nộp trong kỳ [10] 1.833.566


5 Tổng số thuế đã nộp ngoài Việt Nam [11] 0














Mẫu
số:
09B/PL-TNCN
THU NHẬP TỪ KINH DOANH




22
[01] Mã số thuế: 0303718061

[02] Họ và tên cá nhân có thu nhập: NGUYEN HAI MINH

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT Chỉ tiêu Số tiền
1 Doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ [03] 551.000.000
2 Các khoản giảm trừ doanh thu [04] 0
3 Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ [05] 0
4 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động kinh doanh [06] 154.280.000
5 Doanh thu hoạt động tài chính [07] 0
6 Chi phí tài chính [08] 0
7 Thu nhập từ hoạt động tài chính [09] 0
8 Thu nhập khác [10] 0
9 Chi phí khác [11] 0
10 Thu nhập chịu thuế khác [12] 0
11 Tổng thu nhập chịu thuế phát sinh trong kỳ [13] 154.280.000
12 Thu nhập làm căn cứ tính giảm thuế [14] 0
13 Tổng số thuế đã tạm nộp trong kỳ [15] 12.372.000
14 Tổng số thuế đơn vị chi trả đã khấu trừ trong kỳ [16] 0
15 Tổng thu nhập phát sinh ngoài Việt Nam [17] 0
16 Tổng số thuế đã nộp ngoài Việt Nam [18] 0

23


GIẢM TRỪ GIA CẢNH CHO NGƯỜI PHỤ THUỘC


[01] Mã số thuế: 0303718061

[02] Họ và tên cá nhân có thu nhập: NGUYEN HAI MINH

[03] Họ và tên vợ (chồng) nếu có:

[04] Mã số thuế:

[05] Số CMND vợ (chồng):

[06] Số hộ chiếu vợ (chồng):


STT Họ và tên(*) Ngày sinh(*) Mã số thuế
Số CMND/
hộ chiếu
Quan hệ
với ĐTNT(*)
tính giảm trừ trong
[07] [08] [09] [10] [11]
1 A 01/01/2000
Con
2 B 12/03/2004
Con
Tổng cộng




Bài tập 8. Ông A là cá nhân cư trú tại Việt Nam, làm việc tại công ty TNHH Gia

Lợi, trong năm tính thuế N có các khoản thu nhập sau:
- Tiền lương: 17 triệu đồng/tháng (đã trừ BHXH, BHYT) ;
- Tiền thưởng do hoàn thành tốt công việc: 36 triệu đồng;
- Lãi tiền gửi tiết kiệm: 1triệu đồng/ tháng;
- Tiền thuê nhà: 48 triệu đồng;
- Tiền ăn giữa ca: 0,9 triệu đồng/ tháng;
Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Doanh nghiệp – Tập đoàn Đầu tư và Công nghệ AG
Website:
Email: Tel: 0913233210
Địa chỉ: Phòng 1009 nhà 17T7 Trung Hòa Nhân chính
Trang 24
- Thu nhập từ trúng thưởng xổ số 1 lần: 90 triệu đồng;
- Tiền thưởng do có sáng kiến cải tiến kỹ thuật (được cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền công nhận): 30 triệu đồng.
Yêu cầu: Xác định số thuế TNCN ông A đã tạm nộp trong năm N. Biết rằng:
- Các khoản thu nhập: tiền lương, tiền ăn giữa ca, lãi tiền gửi tiết kiệm phát sinh
đều đặn hàng tháng trong năm;
- Tiền thuê nhà do công ty trả hộ;
- Công ty có tổ chức bữa ăn giữa ca cho người lao động;
- Ông A có 2 con nhỏ và có 1 người em gái đang học đại học (do bố mẹ không đủ
điều kiện nuôi em ăn học nên hàng tháng ông phải gửi tiền về nộp học phí cho
em); trong năm ông không có khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo nào;
- Công ty thực hiện việc kê khai, khấu trừ, nộp thuế, quyết toán thuế cho người lao
động theo quy định.
Bài tập 9. Công ty A trong tháng 1 năm 2010, Công ty có các hoạt động phát sinh
liên quan đến trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN như sau:
1. Công ty phải trả lương cho toàn bộ số lao động hợp đồng là 68 người, trong đó:
+1 người lương 48 triệu
+ 2 người lương 32 triệu
+ 30 người có mức lương trong tháng là 9 triệu đồng

+ 35 người có mức lương trong tháng là 3 triệu đồng
+ 53 người đã đăng ký thuế TNCN và thuộc diện được giảm trừ gia cảnh, mỗi
người đăng ký 2 người phụ thuộc. Trong số 53 người này có 20 người có mức
lương trong tháng là 9 triệu đồng và 30 người có mức lương 3 triệu đồng/người
trong tháng.
2. Công ty có thuê lao động thời vụ bên ngoài, trong đó:
+ 30 người có đăng ký và được cấp MST đã cung cấp cho Công ty.
+ 20 người không cung cấp giấy tờ, thông tin cá nhân liên quan đến việc xác định
nghĩa vụ thuế cho công ty. Công ty thanh toán tiền cho các lao động thời vụ này là
2 triệu đồng/người.
Yêu cầu: Xác định tổng số thuế Thu nhập cá nhân Công ty phải khấu trừ và nộp
trong tháng.
Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Doanh nghiệp – Tập đoàn Đầu tư và Công nghệ AG
Website:
Email: Tel: 0913233210
Địa chỉ: Phòng 1009 nhà 17T7 Trung Hòa Nhân chính
Trang 25

×