Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Vật liệu nổ Công nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.85 KB, 69 trang )

Viện đại học Mở
Chuyên đề tốt nghiệp
Lời Mở đầu
Trong những năm gần đây, nền kinh tế nớc ta đang có sự chuyển biến rõ rệt
từ nền kinh tế hàng hoá tập trung sang nền kinh tế thị trờng theo định hớng xà hội
chủ nghĩa. Chính vì vậy, để có sự tồn tại và phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp
phải không ngừng đổi mới trang thiết bị, ứng dụng khoa học kỹ thuật hiện đại vào
sản xuất, nhằm tạo ra những sản phẩm không chỉ tốt về chất lợng, đẹp về mẫu mÃ,
mà điều quan trọng là giá cả phải hợp lý, phù hợp với khả năng của đại bộ phận
ngời tiêu dùng trong và ngoài nớc.
Nh chúng ta đà biết, trong kinh doanh : Thơng trờng là chiến trờng và trên
chiến trờng luôn có sự canh tranh khốc liệt giữa các doanh nghiệp. Xu thế chung
của các doanh nghiệp sản xuất hiện nay là không ngừng phấn đấu tiết kiệm chi
phí, hạ giá thành sản phẩm mà vẫn mang lại hiệu quả kinh tế, mang lại lợi nhuận
và tích luỹ. Do đó, hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một
công cụ hết sức hữu hiệu, giúp cho các doanh nghiệp nhận thức đúng tình hình
thực tại của doanh nghiệp mình để từ đó đề ra những phơng thức quản lý chi phí
sản xuất nhằm làm tốt công tác tính giá thành sản phẩm.
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế phản ánh
trình độ quản lý, sử dụng vật t, lao động, tiền vốn, trình độ tổ chức công nghệ sản
xuất sản phẩm, nên giá thành sản phẩm là cơ sở để đánh giá kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc hạch toán chi phí sản xuất không chỉ
dừng lại ở chỗ tính đúng, tính đủ chi phí trong giá thành mà còn phải tính đến việc
cung cấp thông tin cho các nhà quản trị doanh nghiệp. Đây là một đòi hỏi khách
quan của công tác quản lý, do đó việc nghiên cứu để hạch toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm luôn là mối quan tâm của mọi doanh nghiệp.
Xuất phát từ nhận thức đó, qua thời gian thực tập tại công ty Vật liệu nổ
Công nghiệp, đợc đối diện với thực trạng quản lý sản xuất kinh doanh, em đÃ

Linh


1

Sinh viên: Nguyễn Thị Thuỳ


Viện đại học Mở
Chuyên đề tốt nghiệp
mạnh dạn chọn đề tài : Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại công ty Vật liệu nổ Công nghiệp làm báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, báo cáo thùc tËp cđa em gåm 3 phÇn:
PhÇn 1: Tỉng quan chung về tổ chức kế toán tại công ty Vật liệu nổ CN.
Phần 2: Kế toán chi tiết chi phí sản xuất tại công ty Vật liệu nổ CN.
Phần 3: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty Vật liệu nổ Công nghiệp.

Linh

2

Sinh viên: Nguyễn Thị Thuỳ


Viện đại học Mở
Chuyên đề tốt nghiệp
Phần I: Tổng quan chung về tổ chức kế toán
1.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Hạch toán kế toán có vai trò rất quan trọng trong hệ thống quản lý kinh tế,
là công cụ quan trọng thực hiện quản lý điều hành, kiểm tra, giám sát các hoạt
động kinh tế tài chính trong các đơn vị cũng nh trong toàn bộ nền kinh tế quốc
dân. Để phát huy vai trò quan trọng đó, vấn đề có tính chất quyết định là phải biết

tổ chức một cách khoa học hợp lý công tác kế toán. Công ty Vật liệu nổ công
nghiệp với quy mô sản xuất rộng khắp trên cả ba miền ®Êt níc, ®· lùa chän cho
m×nh mét h×nh thøc kÕ toán hợp lý. Công ty đà tiến hành phân cấp tổ kế toán. Bộ
máy tổ chức kế toán của công ty đợc tổ chức theo mô hình hỗn hợp (vừa tập
trung vừa phân tán) bởi vì kế toán tại công ty và kế toán tại các đơn vị thành
viên của công ty cũng đều có bộ máy kế toán riêng, không chỉ làm nhiệm vụ thu
thập số liệu, chứng từ kế toán mà còn hạch toán và lập sổ sách riêng cho đơn vị
mình; các đơn vị trực thuộc tuy có tổ chức mạng lới kế toán riêng nhng vẫn thực
hiện hạch toán kế toán không đầy đủ nghĩa là cha có điều kiện để tổ chức quản lý
kinh doanh một cách tự chủ.
Để phục vụ cho công tác hạch toán kế toán cũng nh để thống nhất với cơ
cấu và chức năng hoạt động của bộ máy quản lý của công ty thì bộ máy kế toán
của công ty đợc thiết lập và hoạt động theo mô hình sau: Kế toán trởng, 1 kế toán
phó và 10 kế toán viên đảm nhiệm các phần hành kế toán khác nhau.
* Chức năng và nhiệm vụ:
(1) Kế toán trởng: là ngời chịu trách nhiệm trớc giám đốc và Nhà nớc về
toàn bộ hoạt động tài chính kế toán của công ty. Đồng thời, kiểm tra việc thực
hiện chế độ chính sách của Nhà nớc về lĩnh vực kế toán, kiểm tra toàn bộ các mặt
hoạt động kinh tế tài chính của công ty.
(2) Phó phòng kế toán: Trợ giúp kế toán trởng trong việc điều hành, chỉ đạo
các hoạt động hạch toán kế toán, thay kế toán trởng điểu hành bộ máy kế

Linh

3

Sinh viên: Nguyễn Thị Thuỳ


Viện đại học Mở

Chuyên đề tốt nghiệp
toán khi kế toán trởng vắng mặt. Phó phòng kế toán đợc giao nhiệm vụ phối hợp
với các phòng ban, xây dựng kế hoạch giá thành sản xuất thuốc nổ và các loại
thuốc nổ do Công ty tự chế; xây dựng duyệt kế hoạch chi phí để xin nhà nớc cấp
kinh phí; xây dựng kế hoạch điều hành, chỉ huy sản xuất hàng tháng, quý, năm
của công ty.
(3) Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ tổng hợp các báo cáo của đơn vị cấp dới
nộp lên và báo cáo quyết toán toàn công ty.
(4) Kế toán thuế: Theo dõi, cập nhật toàn bộ các loại thuế phát sinh phải
nộp ngân sách nhà nớc, lập báo cáo thuế gửi các cơ quan chức năng theo quy định.
Hớng dẫn các đơn vị thực hiện chính sách về thuế theo đúng quy định và thực hiện
nghiêm túc nghĩa vụ với ngân sách nhà nớc. Theo dõi toàn bộ nghiệp vụ phát sinh
về hàng hoá vật liệu nổ và hàng hoá khác. Ngoài ra, theo dõi công nợ nội bộ ( TK
136, TK 336) các đơn vị : XN VLN Đà Nẵng, XN SX và CƯVT Hà Nội.
(5) KÕ to¸n c¸c nghiƯp vơ thanh to¸n:
+ KÕ to¸n tiỊn mặt, tạm ứng: Tiếp nhận chứng từ thu chi tiền mặt.Kiểm tra
chứng từ và lập phiếu thu, phiếu chi để thanh toán theo quy định.Theo dõi đôn đốc
thu hồi tạm ứng. Kiểm tra chứng từ và lập phiếu thanh toán tạm ứng để thanh toán
và hoàn tạm ứng theo quy định. Ngoài ra còn theo dõi công nợ nội bộ (TK 136,
TK 336) các đơn vị : XN VLN Khánh Hoà, XN VLN CN Vũng Tàu.
+ Kế toán tiền gửi và tiền vay: Tiếp nhận chứng từ thanh toán, cấp vốn,
chuyển tiền...qua ngân hàng. Kiểm tra và lập chứng từ thanh toán chuyển tiền theo
quy định. Xây dựng kế hoạch nhu cầu sử dụng vốn, kế hoạch vay trả hàng năm,
hàng quý, hàng tháng, hàng tuần trình lÃnh đạo công ty phê duyệt và thực hiện. Hớng dẫn kịp thời các đơn vị trực thuộc hạch toán các khoản thu nợ bù trừ qua tổng
công ty, các khoản vay thanh toán đầu t, các khoản cấp phát vốn...Báo cáo xử lý
hạch toán các khoản chênh lệch tỷ giá theo chế độ quy định (nếu có). Theo dõi
toàn bộ phát sinh các khoản đầu t dài hạn của công ty. Ngoài ra, phụ trách theo dõi

Linh


4

Sinh viên: Nguyễn Thị Thuỳ


Viện đại học Mở
Chuyên đề tốt nghiệp
công nợ nội bộ (TK 136, TK 336) các đơn vị XN VTSB Hải Phòng, XN VLN vận
tải thuỷ bộ Bắc Ninh.
+ Kế toán theo dõi công nợ và các khoản doanh thu, giá vốn: Theo dõi toàn
bộ phát sinh công nợ phải thu, phải trả khách hàng ngoài có quan hệ mua bán với
công ty. Thực hiện quản lý đối chiếu công nợ đúng quy định. Tổng hợp công nợ
khách hàng ngoài toàn công ty. Lập báo cáo công nợ hàng ngày để phục vụ công
tác giao ban, chỉ đạo sản xuất. Lập báo cáo kiểm kê công nợ theo quy định, phân
loại công nợ thực hiện trích lập dự phòng công nợ khó đòi (nếu có). Ngoài ra còn
phải theo dõi doanh thu và giá vốn.
(6) Kế toán TSCĐ và nguồn vốn : Theo dõi toàn bộ phát sinh tăng, giảm,
hao mòn TSCĐ, XDCB của Công ty. Ra quyết định và hớng dẫn các đơn vị hạch
toán theo quy định. Đăng ký mức trích khấu hao với Tổng công ty và hớng dẫn
các đơn vị thực hiện trích khấu hao đúng quy định. Lập các báo cáo tăng giảm,
hao mòn tài sản, XDCB dở dang, báo cáo kiểm kê tài sản toàn công ty hàng quý,
năm theo quy định. Theo dõi toàn bộ phát sinh tăng, giảm nguồn vốn kinh doanh,
nguồn kinh phí hình thành TSCĐ của toàn công ty. Ngoài ra, kế toán còn phải theo
dõi công nợ nội bộ (TK 136, TK 336) các đơn vị: XN VLN Quảng Ninh, XN VLN
và cảng Bạch Thái Bởi.
(7) Kế toán tiền lơng và BHXH: Theo dõi tiền lơng (TK 334), BHXH,
BHYT, KPCĐ (TK 338).Theo dõi , tính toán toàn bộ phát sinh về tiền lơng và các
khoản BHXH, BHYT, KPCĐ của công ty.Tính lơng cho công nhân viên toàn công
ty và các khoản phải trích theo lơng, các khoản thởng và thanh toán BHXH với
công ty.

(8) Kế toán chi phí giá thành, vật t: Tính toán, xây dựng giá bán vật liệu nổ
công nghiệp trình các cơ quan chức năng của nhà nớc và hớng dẫn các đơn vị thực
hiện. Kiểm tra hồ sơ và làm các thủ tục trình hội đồng giá để mua sắm vật t thiết
bị hàng hoá, đầu t tài sản, sửa chữa...theo quy định. Kiểm tra hồ sơ và làm các thủ
tục về thanh lý nhợng bán tài sản, vật t hàng hoá theo quy định.

Linh

5

Sinh viên: Ngun ThÞ Th


Viện đại học Mở
Chuyên đề tốt nghiệp
Tính toán trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cho mặt hàng vật liệu nổ của
công ty. Ngoài ra còn phải theo dõi công nợ nội bộ (TK 136, TK 336) các đơn vị:
XN VLN Sơn La, XN VLN Hà Giang, XN VLN Bắc Thái.
(9) Kế toán nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ: Theo dõi toàn bộ phát sinh
về nguyên vật liệu , công cụ, dụng cụ, thành phẩm tồn kho. Lập các báo cáo kiểm
kê nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, thành phẩm tồn kho toàn công ty theo
quy định. Theo dõi các khoản phải thu, phải trả khác (TK 138, TK338 ) Theo dõi
toàn bộ phát sinh các khoản phải thu, phải trả khác (trừ BHXH, BHYT, KPCĐ).
Ngoài ra, còn phải theo dõi công nợ nội bộ (TK 136, TK 336 ) các đơn vị: XN
VLN Gia Lai, XN VLN Quảng NgÃi.
(10) Thủ quỹ kiêm thống kê: Thực hiện thu, phát tiền, theo dõi và quản lý
quỹ tiền mặt.Thực hiện các nghiệp vụ thống kê. Theo dõi các tài khoản phí : TK
641, TK 642.
Thông qua việc trình bày cách thức tổ chức bộ máy kế toán của công ty nh
trên, ta có thể thấy đợc sự phân công lao động rất chi tiết trong công tác hạch toán

kế toán, các phần việc đợc chia nhỏ, đồng đều và phù hợp với chức năng nhiệm vụ
của mỗi phần hành trong hệ thống kế toán của Công ty. Các chuyên viên kế toán
nhờ đó sẽ tập trung tốt hơn cho công việc mà mình đảm nhiệm, kết quả công tác
kế toán theo đó sẽ đạt hiệu quả cao hơn cũng nh góp phần điều chỉnh sự tơng tác
nghiệp vụ giữa các thành viên. Nh ta nhận thấy,phần hành kế toán thanh toán
không tập trumng vào một kế toán viên nhất định mà công việc này phân bổ cho 3
kế toán khác nhau,điều này giúp cho các kế toán thanh toán tập trung tốt hơn vào
chuyên môn, đồng thời thúc đẩy năng suất và hiệu quả công việc.

Linh

6

Sinh viên: Ngun ThÞ Th


Viện đại học Mở
Chuyên đề tốt nghiệp
Sơ đồ bộ máy kế toán
Tại công ty Vật liệu nổ công nghiệp

Kế toán trởng

Phó phòng kế toán

k
Kế
toán
thanh
toán


Kế
toán
thuế

Kế

Kế

Kế

toán

toán

toán

TSCĐ

tiền l-

CP,



ơng

giá

nguồn


Kế
toán
tổng
hợp

BHXH

thành,

Kế toán
nguyên
vật liệu,
công cụ,
dụng cụ

Thủ
quỹ
kiêm
thống


vật t

vốn

Kế toán các đơn vị thành viên

Linh


7

Sinh viên: Nguyễn Thị Thuỳ


Viện đại học Mở
Chuyên đề tốt nghiệp
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán
Là một doanh nghiệp nhà nớc, chế độ kế toán của công ty áp dụng theo
quyết định 1141 TC/ QĐ/ CĐKT ngày 1/11/1995 thực hiện theo chế độ quy định
của Bộ Tài chính về hệ thống kế toán Doanh nghiệp và các tài liệu hớng dẫn, sửa
đổi bổ sung về chế độ tài chính kế toán.
Hiện nay, công ty đang áp dụng hình thức ghi sổ Nhật ký chứng từ, đợc
áp dụng thống nhất từ các đơn vị thành viên lên đến công ty. Với hình thức ghi sổ
này, công ty đà thiết lập nên cho mình một công cụ tuy có phần hơi phức tạp trong
việc hạch toán nhng mang lại hiệu quả cao trong quản lý chi tiết tới từng phần
hành kế toán, tới từng bộ phận nghiệp vụ. Hơn nữa, hầu hết các đơn vị thành viên
đều đà đợc trang bị phần mềm kế toán máy, các đơn vị trực thuộc chịu trách
nhiệm quản lý chứng từ phát sinh tại đơn vị mình, cuối tháng các đơn vị này gửi về
phòng kế toán của công ty bảng kê chứng từ đợc thực hiện theo đúng chế độ kế
toán.
*Sổ sách kế toán tại công ty gồm có:
- Sổ - thẻ chi tiết: Tập hợp số liệu từ các chứng từ gốc làm căn cứ để ghi vào
các bảng kê và Nhật ký chứng từ.
- Bảng kê: gồm 10 bảng kê, đợc lập cho từng tháng, tổng hợp số liệu từ các
chứng từ gốc, cuối tháng số liệu tổng cộng của các bảng kê đợc chuyển vào Nhật
ký chứng từ.
- Nhật ký chứng từ: đợc lập cho từng tháng, căn cứ vào các chứng từ kế toán và
các bảng kê, số liệu tổng hợp là cơ sở để ghi sổ cái.
- Sổ cái : Sổ kế toán tổng hợp mở cho cả năm, phản ánh số phát sinh Nợ, Có và

số d của từng tài khoản.Sổ cái chỉ ghi một lần vào cuối ttháng dựa trên số liệu tổng
hợp tại các Nhật ký chứng từ.

Linh

8

Sinh viên: Nguyễn Thị Thuỳ


Viện đại học Mở
Chuyên đề tốt nghiệp
Trình tự ghi sổ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành

Bảng chi tiết,
bảng

Chứng từ gốc

Bảng kê số 4

Nhật ký chứng từ
số 1,2,...,5

Bảng tính giá
thành sản
phẩm

Sổ và thẻ
kế toán chi tiết


Nhật ký chứng từ
số 7

Bảng tổng hợp
chi tiết

Sổ cái TK 621, 622, 627, 154

Báo cáo tài chính

Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
* Quy trình luân chuyển chứng từ của kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm:
Vì công ty là một doanh nghiệp nhà nớc nên công ty vẫn sử dụng hệ thống
chứng từ kế toán bắt buộc đối với doanh nghiệp nhà nớc, ban hành theo

Linh

9

Sinh viên: Nguyễn Thị Thuỳ


Viện đại học Mở
Chuyên đề tốt nghiệp
quyết định số 1141 TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 của BTC và các văn bản bổ

sung, bao gồm các chứng từ về lao động tiền lơng, hàng tồn kho, bán hàng, tiền tệ,
tài sản cố định,....
Hiện nay, công ty đang áp dụng hình thức ghi sổ Nhật ký chứng từ, đợc
áp dụng thống nhất từ các đơn vị thành viên lên đến công ty. Việc quản lý hoá đơn
chứng từ đợc quy định chung cho các loại chứng từ khác nhau của tất cả các phần
hành kế toán, nh sau: Tại phòng kế toán của công ty, số liệu sau khi đợc các kế
toán viên lấy từ các chứng từ gốc, các bảng kê phát sinh tại công ty sẽ đợc máy
tính tự động bóc tách, phân loại các giá trị để đa về Sổ cái và kết chuyển vào cuối
kỳ các báo cáo tài chính. Đến cuối mỗi tháng, các kế toán sau khi đà kiểm tra các
số liệu đợc tổng hợp của công ty và của các đơn vị thành viên chuyển các bảng kê
chứng từ đợc thực hiện lên để kế toán công ty tổng hợp số liệu của toàn công ty.
Sau ®ã, in ra mét bé sỉ theo h×nh thøc nhËt ký chứng từ để trình lên kế toán trởng
và giám đốc ký. Các loại chứng từ này đà đợc thực hiện theo đúng chế độ ban
hành từ khâu xác định danh mơc chøng tõ, tỉ chøc chøng tõ; kiĨm tra, hoàn chỉnh
chứng từ ; bảo quản, sử dụng, lu trữ chứng từ tại phòng kế toán, tại các đơn vị
thành viên và hủy chứng từ khi đà hết thời hạn lu trữ theo quy định.
1.3. Các chính sách kế toán ¸p dơng:
C«ng t¸c kÕ to¸n cđa c«ng ty vËt liƯu nổ công nghiệp đợc thực hiện theo chế
độ của Bộ Tài Chính. Quy trình kế toán đợc áp dụng thống nhất trong toàn công ty
theo quyết định 1141 TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ Tài Chính về hệ
thống kế toán doanh nghiệp và các tài liệu hớng dẫn bổ sung và sửa đổi về chế độ
tài chính kế toán phù hợp với quyết định số1027/QĐ- KTTCTK.
a. Niên độ kế toán áp dụng bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12.
b. Đơn vị tiền tệ đợc thống nhất sử dụng trong ghi chép là đồng Việt Nam.
Nguyên tắc chuyển đổi các đồng tiền khác tính ra tiền Việt Nam dựa trên tỷ giá
của ngân hàng Nhà nớc Việt Nam tại thời điểm cần chuyển đổi.
c. Phơng pháp kế toán hàng tồn kho:

Linh


10

Sinh viên: Nguyễn Thị Thuỳ


Viện đại học Mở
Chuyên đề tốt nghiệp
+ Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho là theo phơng pháp bình quân gia
quyền
+ Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho là theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên.
+ Phơng pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ = ĐK + Nhập Xuất
d. Công ty áp dụng nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
e. Hệ thống chứng từ của công ty: HiƯn nay, c«ng ty vÉn sư dơng hƯ thèng
chøng từ kế toán bắt buộc đối với các doanh nghiệp nhà nớc, ban hành theo quyết
định số 1141 TC/ CĐCT ngày 1/11/1995 của Bộ Tài chính bao gồm các loại chứng
từ quy định nh: chứng từ về tiền lơng, chứng tõ vỊ tiỊn tƯ, chøng tõ vỊ hµng tån
kho, chøng từ về tài sản cố định,..... Việc quản lý hoá đơn chứng từ đợc quy định
nh sau: Tại phòng kế toán của công ty chỉ quản lý các hoá đơn, chứng từ phát sinh
tại công ty, còn các đơn vị trực thuộc chịu trách nhiệm quản lý chứng từ tại đơn vị
mình, cuối tháng các đơn vị này phải gửi về phòng kế toán công ty Bảng kê chứng
từ. Nội dung tổ chức chứng từ kế toán đợc thực hiện theo đúng chế độ ban hành từ
khâu xác định danh mơc chøng tõ, tỉ chøc lËp chøng tõ , tỉ chức kiểm tra đến bảo
quản lu trữ và huỷ chứng từ.
f. Hệ thống tài khoản sử dụng:
Hệ thống tài khoản đợc quy định chi tiết tại QĐ số 1027/QĐ/KTTCTK
KT ngày 6/6/2001 của Tổng Công ty Than Việt Nam gồm tất cả các tài khoản cấp
I ban hành theo quyết định 1141 TC/CĐTC của Bộ Tài chính và 7 tài khoản ngoài
Bảng cân đối kế toán. Các tài khoản cấp II và III đợc mở chi tiết thêm một số tài
khoản cho phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty.

g. Hệ thống báo cáo kế toán: Sau đây là danh mục các báo cáo tài chính
phải lập định kỳ theo quý, năm để nộp lên cơ quan tài chính, cục thuế, cơ quan
thống kê, cơ quan đăng ký kinh doanh, Tổng công ty Than Việt Nam.

Linh

11

Sinh viên: Nguyễn Thị Thuỳ


Viện đại học Mở
Chuyên đề tốt nghiệp
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Bảng cân đối kế toán
- Thuyết minh báo cáo tài chính
Ngoài ra, định kỳ ( quý, năm) công ty còn phải lập báo cáo quản trị theo
yêu cầu để nộp lên cho tổng công ty Than Việt Nam nh: Báo cáo trích và sử dụng
khấu hao TSCĐ, báo cáo tăng giảm nguồn vốn kinh doanh.

Linh

12

Sinh viên: Nguyễn Thị Thuỳ


Viện đại học Mở
Chuyên đề tốt nghiệp
Phần II: Kế toán chi tiết chi phí sản xuất


2.1. Phân loại chi phí sản xuất, đối tợng tập hợp chi phí sản xuất
2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất
Công ty Vật liệu nổ công nghiệp là một doanh nghiệp nhà nớc, chuyên kinh
doanh mặt hàng thuốc nổ với khối lợng lớn, kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh nh thế nào có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của
công ty, vấn đề chi nh thế nào để đạt hiệu quả cao nhất là mục tiêu sống còn. Xuất
phát từ thực tiễn đó, bộ phận kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
chiếm một vị trí cực kỳ quan trọng và đợc quản lý hết sức chặt chẽ, tạo mọi điều
kiện thuận lợi để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Các chi phí sản xuất trong công ty đợc phân loại nh sau:
a. Phân loại theo yếu tố chi phí: Để phục vụ cho việc tập hợp, quản lý chi
phí theo nội dụng kinh tế ban đầu đồng nhất của nó mà không xét đến công dụng
cụ thể, địa điểm phát sinh thì chi phí đợc phân theo yếu tố. Cách phân loại này
giúp cho việc xây dựng và phân tích định mức vốn lu động cũng nh việc lập, kiểm
tra và phân tích dự đoán chi phí. Toàn bộ yếu tố chi phí của công ty đợc phân loại
nh sau:
- Ỹu tè chi phÝ nguyªn, vËt liƯu: Bao gåm toàn bộ giá trị nguyên, vật liệu
chính, vật liệu phụ, phơ tïng thay thÕ, c«ng cơ dơng cơ,... sư dơng cho sản xuất
kinh doanh ( loại trừ giá trị không dùng hết trả lại kho và phế liệu thu hồi).
- Yếu tố nhiên liệu, động lực: là toàn bộ số nhiên liệu, động lực dùng vào
quá trình sản xuất kinh doanh trong kỳ ( trừ số không dùng hết trả lại kho và phế
liệu thu hồi).
- Yếu tố tiền lơng và các khoản thu nhập khác: Bao gồm toàn bộ tiền lơng
và phụ cấp lơng theo đơn giá công ty duyệt.

Linh

13


Sinh viên: Nguyễn Thị Thuỳ


Viện đại học Mở
Chuyên đề tốt nghiệp
- Yếu tố BHXH, BHYT, KPCĐ: Đợc trích theo tỷ lệ quy định hiện hành là
15% BHXH, 2% BHYT tính trên quỹ lơng cơ bản, 2% KPCĐ tính trên quỹ lơng
thực trả của công ty.
- Yếu tố khấu hao TSCĐ : Phản ánh số khấu hao TSCĐ phải trích trong kỳ
của tất cả TSCĐ sử dụng cho sản xuất kinh doanh.
- Yếu tố dịch vụ mua ngoài: Phản ánh toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài
dùng cho sản xuất kinh doanh.
- Yếu tố chi phí khác bằng tiền: Phản ánh toàn bộ chi phí khác bằng tiền cha phản ánh vào các yếu tố trên dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
b. Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm:
Căn cứ vào ý nghĩa của chi phí trong giá thành sản phẩm và để thuận tiện
cho việc tính giá thành toàn bộ, chi phí đợc phân chia theo khoản mục. Cách phân
loại này dựa vào công dụng của chi phí và mức phân bổ của chi phí cho từng đối tợng. Các khoản mục của chi phí bao gồm:
- Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp: Gồm giá trị nguyên, vật liệu chính, vật
liệu phụ, nhiên liệu xuất dùng trực tiếp cho việc chế tạo ra sản phẩm hoặc tạo ra
sản phẩm lao vụ, dịch vụ.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Gồm các khoản tiền lơng và các khoản trích
theo lơng theo tỷ lệ quy định của chế độ hiện hành.
- Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản
phẩm lao vụ, dịch vụ. Đây là những chi phí thuộc phạm vi phân xởng, các bộ phận
sản xuất của công ty.
2.1.2. Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất.
Việc xác định đối tợng tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên cần thiết
của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Có xác định đúng đắn đối tợng tập
hợp chi phí sản xuất phù hợp với đặc điểm tình hình hoạt động sản xuất sản phẩm


Linh

14

Sinh viên: Nguyễn Thị Thuỳ


Viện đại học Mở
Chuyên đề tốt nghiệp
và đáp ứng đợc yêu cầu quản lý chi phí sản xuất của doanh nghiƯp míi gióp cho tỉ
chøc tèt nhÊt c«ng viƯc kÕ toán tập hợp chi phí sản xuất.
ở công ty Vật liệu nổ công nghiệp, việc sản xuất thuốc nổ đợc tiến hành
theo quy trình khép kín, tự động hoá cao trên các dây truyền sản xuất. Xuất phát từ
những đặc điểm thực tế của công ty là chỉ sản xuất một số ít sản phẩm với số lợng
lớn, sản xuất hàng loạt, chu kỳ sản xuất ngắn, sản phẩm dở dang hầu nh không có,
mỗi loại sản phẩm đợc sản xuất trên dây truyền công nghệ riêng biệt thuộc một
phân xởng khác nhau. Do đó, kế toán công ty xác định đối tợng hạch toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm chính là sản phẩm thuốc nổ đợc sản xuất trên
mỗi dây truyền sản xuất riêng biệt.
2.2. Kế toán chi tiết chi phí sản xuất.
2.2.1. Chứng từ kế toán tập hợp chi phí sản xuất
a. Chứng từ của kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Công ty Vật liệu nổ công nghịêp là công ty chuyên sản xuất thuốc nổ với
khối lợng lớn. Do đó, chi phÝ nguyªn vËt liƯu trùc tiÕp chiÕm mét tû träng lớn
trong giá thành sản phẩm. Vì vậy, việc hạch toán đầy đủ, chính xác khoản mục
này có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với công ty. Nguyên vật liệu chính dùng
trong sản xuất thuốc nổ là Nitơrat Amôn và một số chất khác nh dầu Diezen, phụ
gia Angel,... cùng tham gia trực tiếp vào sản xuất, chế tạo sản phẩm thuốc nổ theo
đúng tỷ lệ quy định.
Để phân biệt c¸c nghiƯp vơ kinh tÕ ph¸t sinh vỊ chi phÝ nguyên vật liệu trực

tiếp, kế toán sử dụng các chứng từ sau:
- Biên bản kiểm kê vật t ( Mẫu 08 - VT)
- Giấy đề nghị lĩnh vật t
- Biên bản kiểm nghiệm mẫu riêng
- Phiếu xuất kho ( Mẫu 02 - VT)

Linh

15

Sinh viên: Nguyễn Thị Thuỳ


Viện đại học Mở
Chuyên đề tốt nghiệp

- Bảng phân bổ nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ.
Kế toán sử dụng TK 621- Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp để tập hợp chi
phí nguyên vật liệu chính, nhiên liệu, vật liệu phụ phát sinh trong kỳ dùng trực tiếp
cho sản xuất.
+ Kế toán căn cứ vào Phiếu đề nghị lĩnh vật t của phân xởng sản xuất để
lập Phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho đợc làm 3 liên: Liên 1 đợc kèm theo phiếu
đề nghị lĩnh vật t đợc lu lại tại phòng kế toán; Liên 2 chuyển cho thủ kho để xuất
vật t ; Liên 3 chuyển cho bộ phận sản xuất để nhận vật t và đối chiếu với phiếu đề
nghị lĩnh vật t cuối tháng. Để đảm bảo cung cấp thông tin hàng ngày và tuần kỳ,
Công ty tính giá vốn thực tế của nguyên, vật liệu xuất kho theo phơng pháp bình
quân liên hoàn đà nói ở trên
Với các loại vật liệu khác nhau nh dầu Diezen, dầu mỡ bôi trơn, bao bì đóng
gói cũng đợc xuất dùng nh trên với phiếu xuất kho riêng theo từng kho vật liệu,
công cụ dụng cụ.

+ Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ đợc mở mỗi tháng một
lần, đợc dùng để phản ánh giá trị vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho trong tháng
theo giá thực tế và phân bổ giá trị vật liệu, công cụ dụng cụ xuất dùng cho các đối
tợng sử dụng. Cơ sở để lập bảng phân bổ nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ ( Bảng
phân bổ số 2) là căn cứ vào chứng từ xuất kho vật liệu.
Giá trị vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho trong tháng theo giá thành thực tế
phản ánh trên bảng phân bổ số 2 theo từng đối tợng sử dụng làm căn cứ để ghi vào
bên Có các TK 152, TK 153 của các bảng kê, Nhật ký chứng từ và Sổ kế toán liên
quan, đồng thời số liệu trên bảng phân bổ này còn làm căn cứ để tính giá thành
sản phẩm.
Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ( Biểu 2)

Linh

16

Sinh viên: Nguyễn Thị Thuỳ


Viện đại học Mở
Chuyên đề tốt nghiệp
Các chứng từ gốc cơ bản là các phiếu xuất kho đà đợc kiểm tra tính hợp lệ
và phân loại theo từng đợt, từng dây truyền sản xuất đợc theo dõi trên bảng

kê chi tiÕt vËt liƯu xt ( BiĨu 3)
Chøng tõ gèc ( Phiếu xuất kho) là căn cứ để lập các sổ kế toán chi tiết.
Trong phần hạch toán chi phí nguyên, vËt liƯu trùc tiÕp, c¸c sỉ kÕ to¸n chi tiÕt bao
gồm:
Sổ kế toán chi tiết TK 621- PX1: Phân xởng sản xuất AH1 ( Biểu 4)
Sổ kế toán chi tiết TK 621- PX2: Phân xởng sản xuất ZECNO ( Biểu 5)

Sổ kế toán chi tiết TK 621- PX3: Phân xởng sản xuất ANFO thờng (Biểu 6)
Sổ kế toán chi tiết TK 621- PX4: Phân xởng sản xuất ANFO chịu nớc (Biểu
7)
b. Chứng từ của kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp là bộ phận quan trọng cấu thành nên
chi phí sản xuất của công ty. Nó bao gồm: lơng chính, lơng phụ, BHXH, BHYT,
KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất.
Kế toán sử dụng TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp để tập hợp chi phí
Chứng từ sử dụng để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp là:
Bảng chấm công (Biểu 9)
Bảng thanh toán tiền lơng ( Biểu 10)
Bảng phân bổ tiền lơng và BHXH ( Biểu 11)
Bảng phân bổ tiền lơng và BHXH đợc sử dụng để làm căn cứ vào sổ kế toán
chi tiết tài khoản 622.
Sổ chi tiÕt TK 622 – PX1 ( BiĨu 12)
Sỉ chi tiÕt TK 622 PX2 ( Biểu 13)

Linh

17

Sinh viên: Nguyễn Thị Thuú


Viện đại học Mở
Chuyên đề tốt nghiệp
Sổ chi tiết TK 622 – PX3 ( BiĨu 14)
Sỉ chi tiÕt TK 622 – PX4 ( BiĨu 15)
c. Chøng tõ cđa kÕ to¸n chi phÝ s¶n xt chung
Kho¶n mơc chi phÝ s¶n xt chung bao gồm chi phí nhân viên phân xởng,

chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí
khác bằng tiền.
Chứng từ sử dụng để hạch toán chi phí sản xuất chung là:
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Bảng phân bổ tiền lơng và BHXH
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
- Các chứng từ phản ánh chi phí mua ngoài nh các hoá đơn mua hàng, các
chứng từ : Phiếu chi tiền mặt, giấy báo nợ của ngân hàng.
Các chứng từ nêu trên cùng với các bảng phân bổ sẽ đợc làm căn cứ để vào
sổ kÕ to¸n chi tiÕt TK 627.
Sỉ kÕ to¸n chi tiÕt TK 627- PX1: Phân xởng sản xuất AH1 ( Biểu 18)
Sổ kế toán chi tiết TK 627- PX2: Phân xởng sản xuất ZECNO ( Biểu 19)
Sổ kế toán chi tiết TK 627- PX3: Phân xởng sản xuất ANFO thờng (Biểu
20)
Sổ kế toán chi tiết TK 627- PX4: Phân xởng sản xuất ANFO chịu nớc (Biểu
21)
2.2.2. Kế toán chi tiết chi phí sản xuất.
2.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Công ty Vật liệu nổ công nghịêp là công ty chuyên sản xuất thuốc nổ với
khối lợng lớn. Do ®ã, chi phÝ nguyªn vËt liƯu trùc tiÕp chiÕm mét tỷ trọng lớn
trong giá thành sản phẩm. Vì vậy, việc hạch toán đầy đủ, chính xác khoản mục

Linh

18

Sinh viên: Nguyễn ThÞ Thuú


Viện đại học Mở

Chuyên đề tốt nghiệp
này có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với công ty. Nguyên vật liệu chính dùng
trong sản xuất thuốc nổ là Nitơrat Amôn và một số chất khác nh dầu Diezen, phụ
gia Angel,... cùng tham gia trực tiếp vào sản xuất, chế tạo sản phẩm thuốc nổ theo
đúng tỷ lệ quy định.
Hàng năm, dựa vào các hợp đồng kinh tế đà ký kết, phòng kế hoạch sẽ xác
định ra số nguyên vật liệu cần thiết phải mua trong kỳ là bao nhiêu? Vì vật liệu nổ
là một mặt hàng đặc biệt nên nó đòi hỏi về tiêu chuẩn chất lợng, kỹ thuật tơng đối
cao, phải tuân theo những quy định chặt chẽ và quy trình kiểm tra rất nghiêm ngặt,
từ khâu cung ứng nguyên vật liệu cho sản xuất, khâu lu trữ cho đến khâu xuất
dùng đều phải qua bộ phận kiểm tra, đánh giá. Do đó, nguyên vật liệu khi mua về
đều phải đem nhập kho để kiểm tra chất lợng và nó chỉ đợc xuất dùng theo đúng tỷ
lệ quy định phối trộn ở từng đợt sản xuất. Cứ sản xuất hết mỗi đợt mới đợc phép
xuất dùng nguyên vật liệu cho đợt sản xuất tiếp theo.Việc đánh giá nguyên vật liệu
xuất dùng cho sản xuất đợc áp dụng theo giá bình quân ( kỳ dự trữ):
Giá thực tế vật liệu

Giá thực tế VL tồn đầu kỳ + Nhập trong kỳ

xuất dùng

Lợng thực tế vật liệu tồn đầu kỳ + Nhập trong kỳ

Căn cứ vào số liệu trên phiếu xuất kho vật t để kế toán lập các sổ kế toán chi
tiết với từng phân xởng:
Nợ TK 621- PX3 : 90.320.000
Có TK 1521 : 90.320.000
Với các loại vật liệu khác nhau nh dầu Diezen, dầu mỡ bôi trơn, bao bì đóng
gói cũng đợc xuất dùng nh trên với phiếu xuất kho riêng cho từng kho vật liệu,
công cụ dụng cụ.

Mỗi tháng một lần, kế toán lập bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng
cụ xuất kho trong tháng theo giá thực tế và phân bổ giá trị vật liệu, công cụ dụng
cụ này cho các đối tợng sử dụng.

Linh

19

Sinh viên: Ngun ThÞ Th


Viện đại học Mở
Chuyên đề tốt nghiệp
Khi đà xác định đợc số nguyên vật liệu cần thiết cho từng đợt sản xuất, thủ
kho sẽ lập phiếu xuất kho nh sau:
Đơn vị: Công ty Vật liệu nổ CN

Mẫu số 02 VL

Địa chỉ: Ngõ 1- Phan Đình Giót

Ban hành theo QĐ số 1141 TC/QĐ/CĐBT

Bộ tài chính

Ngày 1/11/1995 Bộ tài chính

Phiếu xuất kho
Tháng 09 năm 2005
Nợ TK 621


: 90.320.000

Có TK 154 : 90.320.000
Họ và tên ngời nhận hàng:
Lý do xuất kho: Xuất cho sản xuất thuốc nổ ANFO thờng
Xuất tại kho: Vật t A

STT

Tên quy cách, phẩm



Đơn vị

chất vật t hàng hoá

số

tính

B

C

D

A


Số lợng

Thành tiền

giá

(đồng)

2

1

Đơn
3

4

1

Nitơrat Amôn

Kg

1000

3087

3.087.000

2


Phụ gia Angel

Kg

1000

2296

2.296.000

........

.....

.....

Cộng

Phụ trách bộ phận

.......

........
90.320.000

Phụ trách cung tiªu

Ngêi nhËn


Thđ kho

sư dơng

BiĨu 1: TrÝch phiÕu xt kho vật t

Linh

20

Sinh viên: Nguyễn Thị Thuỳ


Viện đại học Mở
Chuyên đề tốt nghiệp
Cơ sở giúp kế toán lập bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ là
các chứng từ xuất kho vật liệu. Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ đợc kế toán lập nh sau:

Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Tháng 09 năm 2005
Đơn vị : Đồng
Ghi Cã c¸c TK

TK 1521

TK 1522

TK 1523

2.063.778.775


215.010.511

2.278.789.286

- Sp AH1

380.697.318

40.497.768

421.195.086

- Sp ZECNO

392.481.027

45.281.434

437.762.461

- Sp ANFO thờng

723.511.618

74.421.720

797.933.338

- Sp ANFO chịu nớc


567.088.812

54.809.589

621.898.401

Đối tợng sử dụng
TK 621” CPNVLTT”

Céng Cã TK
152

TK 153

TK 627 “ CPSXC”

81.644.465

44.744.489

126.388.954

11.563.450

- Sp AH1

13.987.542

8.012.682


22.000.224

2.249.920

- Sp ZECNO

16.653.581

9.065.312

25.718.893

2.667.459

- Sp ANFO thêng

26.691.759

14.680.932

41.372.691

3.417.187

- Sp ANFO chÞu níc

24.311.583

12.985.563


37.297.146

3.228.884

TK 641 CPBH

40.427.952

14.329.968

54.757.920

18.055.682

337.082.928

59.074.457

2.459.936.160

29.619.132

Tổng cộng

2.063.778.775

Ngời lập

Kế toán trởng


( Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Biểu 2: Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ

Linh

21

Sinh viên: Nguyễn Thị Thuỳ


Viện đại học Mở
Chuyên đề tốt nghiệp
Thông qua bảng phân bổ này ta thấy: Giá trị vật liệu, công cụ dụng cụ xuất
kho trong tháng theo giá thành thực tế và nó đợc chi tiết cho từng đối tợng sử
dụng, làm căn cứ để ghi bên Có TK 152, 153 của các bảng kê, nhật ký chứng từ và
sổ kế toán có liên quan. Đồng thời số liệu trên bảng phân bổ này còn là căn cứ để
tính giá thành sản phẩm.
Từ các chứng từ gốc cơ bản là các phiếu xuất kho đà đợc kiểm tra tính hợp
lệ và phân loại theo từng đợt trong dây truyền sản xuất, đợc theo dõi trên bảng kê
chi tiết vật liệu xuất ( Biểu 3)

Linh

22

Sinh viên: Nguyễn Thị Thuỳ



Viện đại học Mở
Chuyên đề tốt nghiệp

Biểu 3 : Bảng kê chi tiết vật liệu xuất tháng 5 năm 2005
Ghi nợ TK

Ngày
tháng

SH
CT

AH1
621

ZECNO
627

621

ANFO thờng
627

621

1/5

120


113.990.476

113.990.476

1/5

121

10.631.674

10.631.674

1/5

122

5.910.384

2/5

123

54.385.331

54.385.331

2/5

124


5.785.395

5.785.395

2/5

125

3.142.889

3/5

126

56.068.718

56.068.718

3/5

127

6.468.776

6.468.776

3/5

128


3.674.127

4/5

129

81.012.687

4/5

130

7.829.941

4/5

131

627

5.328.163

5.910.38

3.142.889

3.674.127

....

Cộng

2.063.778.775

Linh

421.195.068 22.000.224 437.702.461 25.718.93 797.933.338 41.372.6

23

Sinh viên: Nguyễn ThÞ Thuú


Viện đại học Mở
Chuyên đề tốt nghiệp

Phần chi phí nguyên vËt liƯu trùc tiÕp c¸c sỉ kÕ to¸n chi tiÕt bao gåm:
Sỉ kÕ to¸n chi tiÕt TK 621 – PX1: Phân xởng sản xuất AH1

Sổ kế toán chi tiết TK 621
Tháng 09 năm 2005
Đơn vị: Công ty Vật liệu nổ Công nghiệp
D Nợ đầu kỳ: 0

D Có đầu kỳ: 0

Phát sinh Nợ: 2.175.062.246

Phát sinh Có: 2.175.062.246


D Nợ cuối kỳ : 0

D Cã cuèi kú: 0

TK 621 – PX1: Chi phÝ NVLTT phân xởng sản xuát AH1

Ngày

Chứng
từ

Đối

Diễn giải

ứng

Phát sinh Nợ Phát sinh Có

2/9

124

Xuất VLC cho sản xuất AH1

1521

54.385.331

2/9


125

Xuất nhiên liệu sản xuất AH1

1522

5.785.398

6/9

137

Xuất VLC cho sản xuất AH1

1521

52.150.317

6/9

138

Xuất nhiên liệu sản xuất AH1

1522

5.547.639

10/9


150

Xuất VLC cho sản xuất AH1

1521

47.587.165

10/9

151

Xuất nhiên liệu sản xt AH1

1522

5.0622.221

...

...

...

...

KÕt chun chi phÝ

154


31/9

...
421.195.086

NVLTT sang TK 154

BiĨu 4: Sỉ kế toán chi tiết TK 621 - PX1

Linh

24

Sinh viên: Nguyễn ThÞ Thuú


Viện đại học Mở
Chuyên đề tốt nghiệp
Sổ kế toán chi tiết TK 621 PX2: Phân xởng sản xuất ZECNO

Sổ kế toán chi tiết TK 621
Tháng 09 năm 2005
Đơn vị: Công ty Vật liệu nổ Công nghiệp
D Nợ đầu kỳ: 0

D Có đầu kỳ: 0

Phát sinh Nợ: 437.762.461


Phát sinh Có: 437.762.461

D Nỵ ci kú : 0

D Cã ci kú: 0

TK 621 PX2: Chi phí NVLTT phân xởng sản xuất Zecno

Ngày

Chứng
từ

Đối

Diễn giải

ứng

Phát sinh Nợ Phát sinh Có

3/9

127

Xuất VLC cho sản xuất

1521

56.068.718


3/9

128

Xuất nhiên liệu sản xuất

1522

6.468.776

7/9

140

Xuất VLC cho sản xuất

1521

53.764.524

7/9

141

Xuất nhiên liệu sản xuất

1522

6.202.936


11/9

153

Xuất VLC cho sản xuất

1521

49.060.128

11/9

154

Xuất nhiên liệu sản xt

1522

5.660.179

...

...

...

...

KÕt chun chi phÝ

31/9

NVLTT sang TK 154

154

437.762.461

BiĨu 5: Sỉ kÕ to¸n chi tiÕt TK 621 – PX2

Sỉ kÕ to¸n chi tiết TK 621 PX3: Phân xởng sản xuất ANFO thờng

Linh

25

Sinh viên: Nguyễn Thị Thuỳ


×