Tải bản đầy đủ (.pptx) (36 trang)

Tiểu Luận - Bao Bì Thực Phẩm - Đề Tài - Bao Bì Kim Loại Nhôm.pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3 MB, 36 trang )

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Viện công nghệ sinh học- Cơng nghệ thực phẩm

BÁO CÁO THẢO LUẬN NHĨM

ĐỀ TÀI
BAO BÌ KIM LOẠI NHƠM



NỘI DUNG
Lịch sử phát triển bao bì Nhơm
Đặc điểm và phân loại
Khả năng đáp ứng các chức năng cơ bản của bao bì thực phẩm
Mức độ an tồn của bao bì nhơm

Q trình sản xuất
Kết luận


1.Lịch sử phát triển của bao bì nhơm

Năm 1940: Nước giải
khát có ga đóng lon
được đưa ra thị
trường

Năm 1958: Lần đầu
tiên lon nhôm được
bán


Năm 1968: Reynolds
người tiêu dùng tiên
phong tái chế lon
nhôm

Từ 1968 đến nay: lon
nhôm được sử dụng
rộng rãi. Hơn thế
nữa, từ nhơm người
ta cịn tạo ra nhiều
túi nhơm ,màng
nhôm, phục vụ nhiều
sản phẩm.


2.Đặc điểm và phân loại bao bì kim loại nhơm
2.1 Đặc điểm.
• Bao bì nhơm có dạng hình trụ trịn, thuộc loại lon hai mảnh.
• Được chế tạo đặc biệt sử dụng để chứa đựng nước giải khát có gas.
• Rất nhẹ và dễ vận chuyển.
• Có đặc tính mềm dẻo, có nhiệt độ nóng chảy cao.
• Chống được tia cực tím, chống thốt hương.
• Nhơm có khả năng kết hợp với nhiều loại vật liệu khác như plastic, các kim loại
khác tạo ra bao bì nhiều lớp có độ bền cao
• Nhơm dùng làm bao bì có độ tinh khiết 99-99.8%.
• ....kết hợp vói các loại khác


2.2 Phân loại
Dạng lon


Dạng lá

Hình dạng

 Bao bì nhơm có dạng trụ trịn, thuộc loại 2 mảnh:  Túi nhơm – màng nhơm được làm từ
thân dính liền đáy và nắp. Nắp được ghép với
màng ghép phức hợp, là loại màng được
thân theo cách ghép mí của lon thép tráng thiếc 3
ép trên nhiều chất liệu với nhau tùy theo
mảnh.
công dụng sử dụng
 Độ dày của lá nhôm làm lon khoảng 320µm
 Ở dạng lá nhơm có thể có độ dày như sau
: 7, 9,12,15,18 µm.

Kiểu dáng

 Lon dạng hình trụ

 Kích thước đa dạng: hình chữ nhật,
trịn...

 Sản phẩm nước có gas

 Kẹo, bánh chocolate, gói đựng thực
phẩm

Thực phẩm phù hợp



Vai trị lớp vecni
• Ngăn chặn thiếc hịa tan vào sản phẩm
• Nhựa vinyl, khơng hương vị và mùi thích hợp cho gói khơ như bánh quy,

• Nhóm oganosol cho nước giải khát
• u cầu của lớp vecni
• Khơng gây mùi lạ cho thực phẩm, không gây biến màu thực phẩm
• Khơng bong tróc khi va chạm cơ học
• Khơng bị phá huỷ bởi q trình nhiệt
• Độ mềm dẻo cao
• Độ dày lớp vecni phải đồng đều


Vai trị lớp vecni
 Tuy khơng bị han gỉ như sắt nhưng nhơm rất dễ bị ăn mịn hóa
học nên cần sử dụng lớp chống ăn mòn bằng vecni hoặc sơn.
Mức độ ăn mịn nói chung rất thấp


Một số hình ảnh về lon Nhơm


Một số hình ảnh về túi nhơm, màng nhơm


3. Khả năng đáp ứng các chức năng cơ bản của bao bì thực
phẩm

Chức

năng
chứa
đựng

Chức
năng bảo
vệ , bảo
quản

Chức
năng sử
dụng.

Chức
năng
thơng tin,
marketing
, văn hóa

Chức
năng sản
xuất,phân
phối.

Chức
năng mơi
trường


3. Khả năng đáp ứng các chức năng cơ bản của bao bì thực phẩm


3.1. Chức năng chứa đựng.
• Có thể đựng nhiều loại thực phẩm khác nhau ở nhiều dạng khác
nhau .
• Đảm bảo nguyên vẹn về khối lượng, thể tích .


3. Khả năng đáp ứng các chức năng cơ bản của bao bì thực phẩm

3.2. Chức năng bảo vệ, bảo quản.
• Tránh tác động bên ngồi vào bên trong sản phẩm thực phẩm
như: nhiệt độ, ánh sáng, tia cực tím, bụi bẩn hay vi sinh vật có
hại từ mơi trường bên ngồi
• Hạn chế sự tương tác của bao bì với sản phẩm thực phẩm
• Hạn chế va chạm cơ học(rớt, méo,..)
• Đảm bảo đúng về số lượng, nguyên vẹn về trạng thái, cấu trúc,
màu sắc, mùi vị, thành phần dinh dưỡng


3. Khả năng đáp ứng các chức năng cơ bản của bao bì thực phẩm

3.3. Chức năng sử dụng.
 Dễ mở đối với người lớn, khó mở đối với trẻ em
Khối lượng sản phẩm đóng trong bao bì phù hợp, kích thước
phù hợp.


3. Khả năng đáp ứng các chức năng cơ bản của bao bì thực phẩm
3.4 Chức năng thơng tin, marketing, văn hóa.
Trên bao bì cần phải cung cấp cho người tiêu dùng những thông tin cần thiết về sản

phẩm bao gồm :
• Tên sản phẩm, nơi sản xuất.
• Thành phần và hàm lượng các chất hóa học
cơ bản của sản phẩm .
• Các chất phụ gia đã dùng trong sản phẩm
và hàm lượng của chúng.
• Thời điểm sản xuất và thời hạn sử dụng.
• Cách sử dụng, bảo quản .
• Đối tượng sử dụng theo lứa tuổi hoặc theo bệnh lý
• Các kí hiệu quy ước , mã số, mã vạch.
• Biểu tượng của doanh nghiệp


3. Khả năng đáp ứng các chức năng cơ bản của bao bì thực phẩm
Về chức năng marketing
 chất liệu dễ in ấn, phục vụ cho mục đích quảng cáo, tạo nhiều
hình ảnh, mẫu mã đẹp.
>> tạo hiệu ứng.


3. Khả năng đáp ứng các chức năng cơ bản của bao bì thực phẩm

Về văn hóa:
Mỗi một sản phẩm có một dấu ấn riêng của nhà sản xuất thể
hiện nét văn hóa của đất nước, vùng miền mà nơi khách hàng
yêu cầu.
Dựa vào in ấn, màu sắc, thông tin người tiêu dùng có thể dễ
dàng lựa chọn được sản phẩm, nhãn hiệu mình u thích.



3. Khả năng đáp ứng các chức năng cơ bản của bao bì thực phẩm

3.5 Chức năng sản xuất
• Bao bì nhơm có thể chịu được nhiệt độ khắc nghiệt, cả nhiệt độ
âm và nhiệt độ cao
• Có độ bền cơ học cao, phù hợp với tính năng của các loại máy
móc, thiết bị trên dây chuyền
• Bao bì từ nhơm dễ bị ăn mịn hóa học khi bị tróc lớp vecni


3. Khả năng đáp ứng các chức năng cơ bản của bao bì thực phẩm

3.6 Chức năng phân phối
• Sắp xếp sản phẩm thành từng khối, kiện hàng có khối lượng, số
lượng lớn thuận tiện cho việc lưu kho, dễ dàng trong kiểm tra
số lượng, chủng loại và chuyên chở, phân phối đến các đại lý,
siêu thị, cửa hàng.


3. Khả năng đáp ứng các chức năng cơ bản của bao bì thực phẩm
3.7. Chức năng mơi trường
• Khơng tự phân giải trong mơi trường
• Có khả năng tái sử dụng nhưng hạn chế
• Có khả năng tái chế thành nguyên liệu cho các ngành công
nghiệp khác



×