Tải bản đầy đủ (.pptx) (20 trang)

Tiểu luận : Phân Tích Thực Phẩm Đề tài: Xác định hàm lượng SO2 trong rau, quả và sản phẩm rau quả bằng phương pháp chuẩn độ thể tích.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.19 MB, 20 trang )

GVGD: TRẦN NGUYỄN AN SA
SVTH: NGUYỄN THỊ KIM HẰNG
MSSV: 10244071
Đề tài: Xác định hàm lượng SO2 trong rau, quả và sản phẩm rau
quả bằng phương pháp chuẩn độ thể tích.
Đại học Công Nghiệp thành phố Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Hóa Học
Tiểu luận : Phân Tích Thực Phẩm
1. Sơ lược về khí SO
2

2. Ứng dụng SO
2
trong bảo quản thực phẩm
3. Xác định SO
2
bằng phương pháp chuẩn độ thể tích.
Nội dung
Sơ lược về khí trong SO
2
tự nhiên
Sơ lược về khí trong SO
2
tự nhiên

SO
2
là loại khí không màu, có mùi hắc ,vị hăng cay và
không duy trì sự cháy.

Tan nhiều trong nước



Do quá trình quang hóa hay do sự xúc tác, khí SO
2
dễ
dàng bị oxy hóa và biến thành SO
3
trong khí quyển.

Khí SO
2
là loại khí độc hại không chỉ đối với sức khỏe
con người, động thực vật mà còn ảnh hưởng nghiêm
trọng đến môi trường.
SO
2
+ O
2
 SO
3
SO
2
+ H
2
O  H
2
SO
3
Ứng dụng SO
2
trong bảo quản thực phẩm

Ứng dụng SO
2
trong bảo quản thực phẩm

SO
2
được xem là chất bảo quản làm thay đổi các yếu tố môi trường, tác động đến hệ thống
protein cấu trúc ,ức chế sự phát triển vi si vật.

Có tác dụng hỗ trợ các nhóm cacboxyl của các hợp chất đặc biệt có trong thành phần chất
kháng sinh.

Dùng bảo quản trong rau quả,

Không sử dụng trong thịt, sữa, đậu,

Dạng sử dụng: khí acid H
2
SO
3
các loại muối NaHSO
3
, K
2
SO
3
ở nồng độ 0,1- 0,2%.

Phương pháp sunfite hóa ướt: cho trực tiếp khí hoặc
dung dịch axit vào sản phẩm dạng lỏng: rau quả

hoặc nước rau quả.

Phương pháp sunfite khô( xông khói): quả được
đựng trong thùng chứa SO
2
.
Ứng dụng SO
2
trong bảo quản thực phẩm
Ứng dụng SO
2
trong bảo quản thực phẩm
Phương pháp sử dụng khí
Phỏng
mắt
hàm
lượng
kiềm
trong
máu
giảm
gây
thiếu
vitamin
B và C
gây rối
loạn
chuyển
hóa
đường


protein
ảnh
hưởng
đến
tuyến
nước
bọt.
Tác hại của SO
2

Tác hại của SO
2


Trong máu, SO
2
tham gia nhiều phản ứng hóa học, ức chế enzyme oxydaza, tạo ra methemoglobine để chuyển Fe
2+
(hòa
tan) thành Fe
3+
(kết tủa) gây tắc nghẽn mạch máu cũng như làm giảm khả năng vận chuyển oxy của hồng cầu, gây co hẹp
dây thanh quản, khó thở.
Tác hại của SO
2

Tác hại của SO
2



Ta áp dụng theo TCVN : 6641-2000

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng SO
2
tổng số trong rau quả, sản
phẩm rau quả.

Thiết bị tách cuốn: chúng sẽ đẩy và tách cuốn khí SO
2
và hấp thụ trong dung dịch H
2
O
2
XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SO
2
TỔNG SỐ

Nguyên tắc
:
Axit hóa và làm nóng mẫu, ta dùng thiết bị tách cuốn để tách khí SO2 qua luồng khí ni tơ đã được giải phóng.
Sau đó ta hấp thụ và oxi hóa SO2 bằng dung dịch H2O2 loãng trung tính. Dùng dung dịch chuẩn NaOH để xác
định lượng axit H2SO4 được tạo thành, dựa vào thể tích NaOH đã chuẩn độ ta tính được hàm lượng SO2
(phương pháp chuẩn độ axit bằng bazo mạnh).
XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SO
2
TỔNG SỐ
Cấu tạo của máy
Cấu tạo của máy
1.

Bình cầu đáy tròn, có dung tích lớn 250ml, dùng để chứa mẫu
2.
Bộ phận ngưng tụ hồi lưu ngược chiều B hiệu quả cao, được lắp khít với bình cầu A
3.
Phễu nhỏ giọt C, chứa dung dịch HCl loãng được gắn vào bình cầu A
4.
Đường nạp khí N
2
D
5.
2 bộ sục khí E+ E’ chứa hỗn hợp 3ml H
2
O
2
và vài giọt chỉ thị , được trung hòa
6.
Đĩa bằng lưới sắt hoặc amiang , dùng để chống hiện tượng phát lửa.
2
3
1
Thiết bị phải thỏa mãn các thử nghiệm sau:
Phản ứng minh họa:
10 K
2
S
2
O
5
+ 20 HCl = 20SO
2

+ 5O
2
+ 20 KCl + H
20
2 H
2
0 + SO
2
+ I
2
= SO
4
2-
+ 2I
-
+ 4 H
+
Màu xanh đen xuất hiện là do 1 giọt iod dư tác dụng với chỉ thị hồ tinh bột có trong dung
dịch
Thiết bị phải thỏa mãn các thử nghiệm sau:
Cách tiến hành
Cách tiến hành

Chuẩn bị mẫu: ta loại bỏ hết hạt, khoang chứa hạt cứng và đem đi nghiền kỹ mẫu.

Cân 10 -100g , chính xác đến 0,01g

Chuyển mẫu vào bình cầu của hệ thống thiết bị tách cuốn khí SO
2
.


Chuẩn độ lượng axit H
2
SO
4
tạo thành bằng dung dịch chuẩn NaOH.
Tiến hành tách cuốn
1. Cho 3ml H
2
O
2 +
chỉ thị vào 2 bộ sục khí E
2. Lắp đặt, nối các bộ phận của thiết bị lại, cho luồng khí N
2
đuổi hết không
khí ra ngoài.
3. Cho dung dịch HCl loãng vào phễu nhỏ giọt C và cho chảy vào bình A
4. Đun sôi từ từ bình A, N
2
được thổi liên tục, trong 30’ .

Chuyển các chất từ bộ sục khí E’ sang E và cho vào bình nón để chuẩn độ với dung
dịch NaOH .

Dừng chuẩn độ khi dung dịch có màu tím nhạt.

Đọc thể tích NaOH đã chuẩn độ ta tính được hàm lượng SO
2
có trong mẫu.
XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SO

2
TỔNG SỐ
XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SO
2
TỔNG SỐ
H
2
SO
4
+ 2NaOH = Na
2
SO
4
+ 2H
2
O
Tiến hành thí nghiệm ít nhất 2 lần
Tính toán kết quả

m : khối lượng mẫu (g)

Ta lấy kết quả trung bình cộng kết quả 2 lần thí nghiệm trên
2
2
2 4
( . )
1000
% * *
2. 100
NaOH SO

SO
Na SO
C V M
m
m M
=
Lưu ý
.
Nếu V
NaOH
(0,01 M) ≥ 10ml : ta kiểm tra lại bằng phương pháp khối lượng cân hàm lượng
BaSO
4
kết tủa.
Nếu V
NaOH
(0,01 M) < 10ml: ta kiểm tra lại bằng phương pháp đo độ đục (trắc quang) tại bước
sóng 650nm.
Để xác định hàm lượng SO
2
sau khi chuẩn độ axit trên
Tài liệu tham khảo:

TCVN 6641- 2000 : Xác định hàm lượng SO2 trong rau, quả và sản phẩm rau quả .

/>Thank you !!!

×