Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

khảo sát hiện trạng và đề xuất phương án cải tạo hệ thống xử lý nước thải của trung tâm hội nghị white palace tp.hcm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (336.98 KB, 56 trang )

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGUYỄN TẤN DƯƠNG Page 1
MSSV : 0811080005
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan khóa luận “Khảo sát hiện trạng và ñề xuất phương án cải
tạo hệ thống xử lý nước thải của trung tâm hội nghị White Palace, TP. Hồ Chí
Minh” là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu, kết quả trình bày trong
khóa luận là trung thực, có nguồn gốc cụ thể rõ ràng và chưa từng ñược ai công bố
trong bất kỳ khóa luận nào trước ñây.
Sinh viên thực hiện




Nguyễn Tấn Dương








KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGUYỄN TẤN DƯƠNG Page 2
MSSV : 0811080005
LỜI CẢM ƠN

Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất ñến gia ñình, những người thân ñã tạo
cho em một môi trường học tập tốt nhất ñể em có thể vững bước trong suốt một
thời gian rất dài.


Em xin gửi lời cảm ơn chân thành ñến các quý Thầy Cô trường ðai Học Kỹ
Thuật Công Nghệ thành phố Hồ Chí Minh, những người ñã dìu dắt em tận tình, ñã
truyền ñạt cho em những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian em
học tập tại trường.
Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn ñến tất cả các Thầy, Cô trong Khoa Môi
Trường & Công Nghệ Sinh Học của trường ðai Học Kỹ Thuật Công Nghệ thành
phố Hồ Chí Minh ñã tận tình hướng dẫn, giúp ñỡ, tạo mọi ñiều kiện thuận lợi ñể em
hoàn thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp này.
Ngoài ra em xin gửi lời cảm ơn ñến tất cả những người bạn của em, những
người ñã gắn bó, cùng học tập, cùng sẽ chia và giúp ñỡ em trong những năm qua
cũng như trong suốt quá trình viết khóa luận tốt nghiệp.
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2011
Sinh viên thực hiện



Nguyễn Tấn Dương

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGUYỄN TẤN DƯƠNG Page 3
MSSV : 0811080005

MỤC LỤC

LỜI CAM ðOAN 1
LỜI CẢM ƠN 2
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 6
DANH MỤC BẢNG 7
DANH MỤC HÌNH 8
LỜI MỞ ðẦU 9

1. Tính cấp thiết của ñề tài 9
2. Mục ñích nghiên cứu 10
3. Nhiệm vụ nghiên cứu 10
4. Phương pháp nghiên cứu 10
5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp 11
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT VÀ CÁC BIỆN
PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT 12
1.1 Tổng quan về nước thải sinh hoạt 12
1.1.1 Nguồn nước thải sinh hoạt 12
1.1.2 Thành phần và ñặc tính nước thải sinh hoạt 12
1.1.3 Tác hại ñến môi trường 13
1.2 Tổng quan về các phương pháp xử lý nước thải sinh hoạt 14
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGUYỄN TẤN DƯƠNG Page 4
MSSV : 0811080005
1.2.1 ðiều hòa lưu lượng và nồng ñộ nước thải 14
1.2.2 Phương pháp xử lý cơ học 14
1.2.3 Phương pháp xử lý sinh học 17
1.2.3.1 Quá trình sinh học hiếu khí 18
1.2.3.2 Quá trình sinh học kỵ khí 22
CHƯƠNG 2. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG XỬ LÝ TẠI TTHN
WHITE PALACE 25
2.1 Tổng quan về trung tâm hội nghị (TTHN) White Palace 25
2.1.1 Giới thiệu về (TTHN) White Palace 25
2.1.2 ðặc trưng về nguồn thải 25
2.1.3 Lưu lượng nước thải 26
2.1.4 Thông số và nồng ñộ các chất ô nhiễm có trong nước thải 28
2.1.5 ðặc trưng về hệ thống xử lý 30
2.1.5.1 Quy trình công nghệ xử lý nước thải. 30
2.1.5.2 Thiết minh quy trình công nghệ 31

2.2 Kết quả khảo sát hiện trạng của từng công trình trong hệ thống 33
2.2.1 Về mặt cảm quan 33
2.2.2 Về mặt hiện trạng 34
2.2.3 ðánh giá hiệu quả xử lý nước thải của hệ thống 37
CHƯƠNG 3. ðỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO 40
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGUYỄN TẤN DƯƠNG Page 5
MSSV : 0811080005
3.1 Cơ sở lựa chọn phương án ñề xuất công nghệ xử lý nước thải 40
3.2 Nội dung sửa chữa và cải tạo 41
3.2.1 Các hạng mục cần sửa chữa 41
3.2.2 Các hạng mục cải tạo 45
3.2.2.1 Sơ ñồ quy trình công nghệ xử lý nước thải dự kiến cải tạo. 45
3.2.2.2 Thiết minh dây chuyền công nghệ 46
3.2.2.3 Các công trình ñơn vị trong hệ thống 50
3.2.2.4 Máy và thiết bị 52
KẾT LUẬN 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO 55
PHỤC LỤC 56









KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGUYỄN TẤN DƯƠNG Page 6

MSSV : 0811080005






DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BTNMT : Bộ Tài Nguyên Môi Trường
BOD
5
: Nhu cầu oxy sinh hóa ño ở 20
0
C
COD : Nhu cầu oxy hóa học
QCVN : Quy chuẩn Việt Nam
VSV : Vi sinh vật
SS : Chất rắn lơ lửng
ðVT : ðơn vị tính
L : Dài
B : Rộng
H : Cao
TTHN : Trung tâm hội nghị


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGUYỄN TẤN DƯƠNG Page 7
MSSV : 0811080005







DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Thông số và nồng ñộ chất ô nhiễm có trong nước thải của hệ thống xử

Bảng 2.2. Danh mục các hạng mục công trình của hệ thống xử lý nước thải.
Bảng 2.3. kết quả phân tích chất lượng nước thải ñầu ra.
Bảng 2.4. Vị trí lấy mẫu nước thải.
Bảng 2.5. Ghi nhận về mặt cảm quan hệ thống xử lý nước thải khu vực TTHN
white palace.
Bảng 3.1. Các hạng mục cần sửa chữa.
Bảng 3.2. Chi tiết các công trình ñơn vị.
Bảng 3.3. Thống kê máy và thiết bị chính lắp ñặt tại hệ thống.





KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGUYỄN TẤN DƯƠNG Page 8
MSSV : 0811080005






DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1 Quá trình phân hủy kỵ khí.
Hình 2.1 Sơ ñồ quy trình công nghệ xử lý nước thải hiện hữu của trung tâm.
Hình 3.1 Sơ ñồ công nghệ dự kiến cải tạo.















KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGUYỄN TẤN DƯƠNG Page 9
MSSV : 0811080005
LỜI MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Trong giai ñoạn hiện nay, nước ta ñang phát triển bền vững về mọi mặt cả về
kinh tế, chính trị, xã hội trong ñó Tp. Hồ Chí Minh là thành phố có tốc ñộ phát
triển cao nhất và có chất lượng hơn, mức sống người dân ñang ñược nâng cao hơn
theo khuynh hướng bền vững lâu dài, thể hiện rõ nhất là ñiều kiện nơi ăn, ở phải
rộng rãi và trong sạch hơn.
Cùng với sự phát triển kinh tế – xã hội của Thành phố Hồ Chí Minh thì tốc ñộ
ñô thị hóa ngày càng nhanh, các khu ñô thị với nhiều dự án quy mô lớn, một số khu

công nghiệp – khu chế xuất ñược triển khai. Theo thống kê năm 2010, dân số Tp.Hồ
Chí Minh hiện có 123.340 người sống tại 24 quận huyện. Với chỉ tiêu thoát nước
thải sinh hoạt của người dân TP. Hồ Chí Minh lên tới 315 lít/người/ngày ở nội
thành và ngoại thành là 300 lít/người/ngày(Theo Trung tâm ñiều hành chống ngập
nước của TP HCM). Với dân số như hiện nay, hàng ngày lượng nước thải ra ñã
vượt qua con số 2 triệu m
3
. ðó cũng chính là nguyên nhân dẫn ñến tình trạng ngày
một ô nhiễm nguồn nước tới mức báo ñộng ở Tp. Hồ Chí Minh.
Nhằm hạn chế bớt lượng nước bẩn chưa qua xử lý thải trực tiếp ra môi trường,
thành phố cũng quy ñịnh tất cả các khu chung cư, khách sạn, tòa nhà văn phòng…
mới xây dựng phải có hệ thống xử lý nước thải tại chỗ. Tuy nhiên, cho ñến nay
cũng mới chỉ có khoảng 200 dự án như vậy có hệ thống xử lý nước thải ñạt mức ñộ
xử lý cấp 2. Trong số ñó, các nhà hàng lớn, trung tâm tổ chức sự kiện mỗi ngày thải
ra một lượng nước thải ñáng kể. Một số nơi hệ thống sau khi xây dựng và sử dụng
một thời gian có hiện tượng bị hư hại không ñáp ứng ñược nhu cầu xử lý, hoặc có
một số hệ thống xử lý không ñạt yêu cầu về hiệu quả xử lý. Dẫn ñến chất lượng
nước ñầu ra không ñạt quy chuẩn xã thải cho phép về nước thải sinh hoạt theo
QCVN 14 :2008/BTNMT.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGUYỄN TẤN DƯƠNG Page 10
MSSV : 0811080005

ðể hiểu rõ hơn về các vấn ñề trên, ñề tài “Khảo sát hiện trạng và ñề xuất
phương án cải tạo hệ thống xử lý nước thải của trung tâm hội nghị White
Palace, TP. Hồ Chí Minh” ñược thực hiện với mong muốn góp phần tìm ra các
giải pháp xử lý nước thải ñạt hiệu quả hơn góp phần bảo vệ môi trường trên ñịa bàn
thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và cả nước nói chung trong giai ñoạn phát triển
hiện nay.
2. Mục ñích nghiên cứu

- Tìm hiểu các phương pháp xử lý nước thải sinh hoạt hiện ñang ñược áp dụng
tại Việt Nam;
- Khảo sát, ñánh giá hiệu quả xử lý nước thải tại hệ thống XLNT của trung
tâm hội nghị White Palace;
- ðề xuất các biện pháp quản lý, kỹ thuật nhằm nâng cấp cải tạo hệ thống
XLNT của trung tâm hội nghị White Palace.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tiến hành khảo sát, lấy mẫu phân tích chất lượng nước ñầu vào, ñầu ra của
hệ thống XLNT;
- Kiểm tra chất lượng hoạt ñộng của các máy móc, thiết bị, các hạng mục công
trình ñơn vị trong hệ thống;
- ðề xuất ra các phương án sửa chữa, cải tạo cho hệ thống nhằm ñạt hiệu quả
xử lý ñược tốt hơn.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Thu thập tài liệu liên quan: tham khảo tài liệu của nhiều tác giả, từ các báo
cáo khoa học.
- Thu thập số liệu cụ thể tại TTHN White Palace.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGUYỄN TẤN DƯƠNG Page 11
MSSV : 0811080005
- Khảo sát thực tế tại TTHN White Palace ñể nắm rõ tình hình hệ thống xử lý
nước thải của trung tâm.
- Số liệu ñược xử lý với phần mềm Microsoft Excel. Phần soạn thảo văn bản
ñược sử dụng với phần mềm Microsoft Word.(Chương I, II, III).
5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp
Khóa luận tốt nghiệp bao gồm 3 chương :
Chương I : Tổng quan về nước thải sinh hoạt và các biện pháp xử lý nước thải sinh
hoạt.
Chương II : Khảo sát hiện trạng và ðánh giá hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý nước
thải tại TTHN White Palace.

Chương III : ðề xuất phương án cải tạo và nâng cấp.















KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGUYỄN TẤN DƯƠNG Page 12
MSSV : 0811080005
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT VÀ
CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT
1.1 Tổng quan về nước thải sinh hoạt
1.1.1 Nguồn nước thải sinh hoạt
Nước thái sinh hoạt là nước ñược thải bỏ sau khi sử dụng cho các mục ñích
sinh hoạt của cộng ñồng: tắm, giặt giũ,tẩy rửa, vệ sinh cá nhân,… Chúng thường
ñược thải ra từ các căn hộ, cơ quan, trường học, bệnh viện, chợ, và các công trình
công cộng khác. Lượng nước thải sinh hoạt của một khu dân cư phụ thuộc vào dân
số, vào tiêu chuẩn cấp nước và ñặc ñiểm của hệ thống thoát nước. Tiêu chuẩn cấp
nước sinh hoạt cho một khu dân cư phụ thuộc vào khả năng cung cấp nước của các
nhà máy nước hay các trạm cấp nước hiện có. Các trung tâm ñô thị thường có tiêu

chuẩn cấp nước cao hơn so với các vùng ngoại thành và nông thôn (Có tới 65% số
dân thành thị ñược sử dụng nước máy trong khi chỉ có 11% số dân nông thôn dùng
nước máy), do ñó lượng nước thải sinh hoạt tính trên một ñầu người cũng có sự
khác biệt giữa thành thị và nông thôn.
Nước thải sinh hoạt ở các trung tâm ñô thị thường thoát bằng hệ thống thoát
nước dẫn ra các sông rạch, còn các vùng ngoại thành và nông thôn do không có hệ
thống thoát nước nên nước thải thường ñược tiêu thoát tự nhiên vào các ao hồ hoặc
thoát bằng biện pháp tự thấm.
1.1.2 Thành phần và ñặc tính nước thải sinh hoạt
Thành phần nước thải gồm 2 loại :
• Nước thải nhiễm bẩn do chất bài tiết của con người từ các phòng vệ sinh.
• Nước thải nhiễm bẩn do chất thải sinh hoạt : cận bã từ nhà bếp, các chất rửa
trôi, kể cả làm vệ sinh sàn nhà.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGUYỄN TẤN DƯƠNG Page 13
MSSV : 0811080005
Nước thải sinh hoạt chứa nhiều chất hữu cơ dễ bị phân hủy sinh học, ngoài ra
còn có cả các thành phần vô cơ, vi sinh vật và các vi trùng gây bệnh rất nguy hiểm.
Chất hữu cơ chứa trong nước thải bao gồm các hợp chất như Protein (40-50%);
hydrat cacbon (40-50%); nồng ñộ chất hữu cơ trong nước thải dao ñộng khoảng
150-450 mg/l theo trọng lượng khô. Có khoảng 20-40% chất hữu cơ khó bị phân
hủy sinh học. Ở những khu dân cư ñông ñúc, ñiều kiện vệ sinh thấp kém, nước thải
sinh hoạt không ñược xử lý thích ñáng là những nguồn gây ô nhiễm nghiêm trọng.
1.1.3 Tác hại ñến môi trường
Tác hại ñến môi trường của nước thải do các thành phần ô nhiễm tồn tại trong
nước thải gây ra.
• COD, BOD : Sự khoáng hóa, ổn ñịnh chất hữu cơ tiêu thụ một lượng lớn và
gây thiếu hụt oxy của nguồn tiếp nhận dẫn ñến ảnh hưởng ñến hệ sinh thái môi
trường nước. Nếu ô nhiễm quá mức ñiều kiện yếm khí có thể hình thành. Trong quá
trình phân hủy yếm khí sinh ra các sản phẩm như H

2
S, NH
3
, CH
4
… Làm cho nước
có mùi hôi thúi và làm giảm pH của môi trường.
• SS : Lắng ñọng ở nguồn tiếp nhận gây ñiều kiện yếm khí.
• Nhiệt ñộ : nhiệt ñộ của nước thải sinh hoạt thường không ảnh hưởng ñến ñời
sống của thủy sinh vật nước.
• Vi trùng gây bệnh : gây ra các bệnh lan truyền bằng ñường nước như tiêu
chảy, ngộ ñộc thức ăn, vàng da…
• Amoni, P : ñây là những nguyên tố dinh dưỡng ña lượng. Nếu nồng ñộ trong
nước quá cao dẫn ñến hiện tượng phú dưỡng hóa (sự phát triển bùn phát của các
loại tảo, lảm cho nổng ñộ oxy trong nước rất thấp vào ban ñêm gây ngạt thở và diệt
các vi sinh vật, trong khi ñó vào ban ngày nồng ñộ oxy rất cao do quá trình hô hấp
của tảo thải ra).
• Màu : mất mỹ quan.
• Dầu mỡ : gây mùi, ngăn cản khuếch tán oxy trên bề mặt.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGUYỄN TẤN DƯƠNG Page 14
MSSV : 0811080005
1.2 Tổng quan về các phương pháp xử lý nước thải sinh hoạt
Các biện pháp ñược trình bày bao gồm :
• ðiều hòa về lưu lượng và nồng ñộ chất thải.
• Xử lý nước thải bằng phương pháp cơ học
• Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học.
1.2.1 ðiều hòa lưu lượng và nồng ñộ nước thải
ðối với nước thải ở các nhà hàng, trung tâm hội nghị vấn ñề ñiều hòa lưu lượng và
nồng ñộ là ñặc biệt cần thiết vì lý do sau ñây :

• Chế ñộ xã thải bất thường và gián ñoạn, không ổn ñịnh trong ngày ñêm.
• Việc ñiều hòa lưu lượng và nồng ñộ nước thải có ý nghĩa quan trọng ñặc biệt
ñối với quá trình xử lý sinh học.
• Việc làm ổn ñịnh nồng ñộ và lưu lượng sẽ làm giúp cho giảm nhẹ kích thước
công trình xử lý, ñơn giản hóa công nghệ xử lý và tăng cao hiệu quả xử lý nước
thải.
1.2.2 Phương pháp xử lý cơ học
Nước thải công nghiệp, cũng như nước thải sinh hoạt thường chứa các chất tan
và không tan ở dạng hạt lơ lửng. Các tạp chất lơ lửng này có thể ở dạng rắn và lỏng,
chúng tạo với nước thành hệ huyền phù.
ðể tách rác và các hạt lơ lững ra khỏi nước thải, thông thường người ta sử
dụng quá trình cơ học (gián ñoạn hoặc liên tục) : lọc qua song chắn rác hoặc lưới,
lắng dưới tác dụng của lực trọng trường hoặc lực li tâm và lọc. Việc lựa chọn
phương pháp xử lý tùy thuộc vào các hạt, tính chất hóa lý, nồng ñộ hạt lơ lửng, lưu
lượng nước thải và mức ñộ làm sạch cần thiết.
Xử lý bằng phương pháp cơ học nhằm loại bỏ,tách các chất không hòa tan và
các chất ở dạng keo ra khỏi nước thải. Những công trình xử lý cơ học bao gồm :
• Song chắn rác (lưới lược thô) vận hành thủ công.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGUYỄN TẤN DƯƠNG Page 15
MSSV : 0811080005
• Lưới chắn rác (lưới lược tinh) vận hành tự ñộng.
• Bể ñiều hòa.
• Bể lắng.
Phương pháp cơ học có thể loại bỏ ñược ñến 60% các tạp chất không tan và BOD
giảm ñến 20%.
 Lọc qua song chắn rác hoặc lưới chắn rác
ðây là bước xử lý sơ bộ. Mục ñích của quá trình là khử tất cả các vật có trong
nước thải có thể gây ra sự cố trong quá trình vận hành hệ thống xử lý nước thải như
là tắt bơm, ñường ống hoặc kênh dẩn. ðây là bước quan trọng ñảm bảo an toàn và

tạo ñiều kiện thuận lợi cho cả hệ thống.
 Song chắn rác
Nước thải ñưa tới công trình làm sạch trước hết phải qua song chắn rác. Tại
song chắn rác các tạp chất thô như rác, túi ni-lon, vỏ trái cây, giẻ, gỗ và các vật khác
ñược giữ lại nhằm ñảm bảo cho máy bơm và các công trình, thiết bị xử lý nước thải
hoạt ñộng ổn ñịnh. ðây là bước quan trọng nhằm ñảm bảo an toàn cho toàn hệ
thống xử lý nước thải.
Dựa vào khoảng cách giữa các thanh chắn có thể chia song chắn rác thành
nhiều loại như : song chắn rác loại thô, khoảng cách giữa các thanh từ 60 – 100 mm
và song chắn rác mịn có khoảng cách giữa các thanh từ 10 – 25 mm. Song chắn rác
ñược làm bằng kim loại, làm sạch bằng thủ công hoặc cơ giới và ñặt nghiêng 1 góc
45 – 60
0
. Vận tốc nước chảy qua thanh chắn rác ñược giới hạn trong khoảng từ 0,6
– 1 m/s. Vận tốc cực ñại dao ñộng trong khoảng 0,75 – 1 m/s nhằm tránh ñẩy rác
qua khe của song chắn rác và vận tốc nhỏ nhất qua khe là 0,4 m/s nhằm tránh quá
trình phân hủy các chất rắn.


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGUYỄN TẤN DƯƠNG Page 16
MSSV : 0811080005
• Song chắn rác thô
Nước thải ñưa ñến công trình làm sạch trước hết phải qua song chắn rác. Song
chắn rác có thể ñặt cố ñịnh hoặc di ñộng, cũng có thể là tổ hợp với máy nghiền rác.
Thông dụng hơn cả là các song chắn cố ñịnh. Các song chắn ñược làm bằng kim
loại ñặt ở cửa vào của kênh dẫn. Thanh song chắn rác có thể có tiết diện tròn, vuông
hoặc hỗn hợp.
• Song chắn rác mịn
ðể khử các chất lơ lửng có kích thước nhỏ thường sử dụng song chắn rác có kích

thước lỗ từ 0,5 – 1 mm.
Ngoài ra còn có một số công trình ñơn vị khác như :
• Ngân tiếp nhận
Nước thải ñược ñưa ñến bằng bơm và ñường ống áp lực ñến ngân tiếp nhận.
Ngân tiếp nhận nước thải ñược ñặt ở vị trí cao, ñể nước thải từ ñó chảy qua từng
công trình ñơn vị của trạm xử lý.
• Bể ñiều hòa
Lưu lượng và chất lượng nước thải từ cống thu gom chạy về trạm xử lý nước
thải, ñặc biệt ñối với dòng thải công nghiệp và dòng thải nước mưa thường xuyên
dao ñộng theo thời gian trong ngày. Khi xây dựng bể ñiều hòa có thể ñảm bảo cho
các công trình xử lý làm việc ổn ñịnh và ñạt giá trị kinh tế.
• Bể lắng1
ðể tách các chất lơ lửng có trọng lượng riêng lớn hơn trọng lượng riêng của
nước. Chất lơ lửng nặng hơn sẽ từ từ lắng xuống ñáy, còn chất lơ lửng nhẹ hơn sẻ
nổi trên bề mặt nước. Dùng những thiết bị thu gom và vận chuyển các chất bẩn lắng
và bột nổi ( gọi chung là cặn) lên công trình xử lý cặn. Hàm lượng chất lơ lửng sau
bể lắng cần ñạt < 150 mg/l.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGUYỄN TẤN DƯƠNG Page 17
MSSV : 0811080005
• Bể vớt dầu mở
Thường ñược áp dụng khi xử lý nước thải có chứa dầu mỡ ( nước thải của một
số xí nghiệp ăn uống, chế biến bơ sữa, các lò mổ, xí nghiệp ép dẩu ), nhẳm tách các
tạp chất nhẹ. ðối với nước thải sinh hoạt khi hàm lượng dầu mỡ không cao thì việc
vớt dầu mỡ thực hiện ngay ở bể lắng nhờ thiết bị gạt chất nổi.
• Bể lọc cơ học
Nhằm tách các tạp chất phân tán nhỏ ra khổi nước mà bể lắng không tách
ñược. Nước thải ñược cho ñi qua lớp lọc ñặc biệt hoặc qua lớp vật liệu lọc, công
trình này sử dụng chủ yếu cho một số loại nước thải công nghiệp.
Phương pháp xử lý bằng cơ học có thể loại bỏ khoảng 60% tạp chất không hòa tan

và 20% BOD, và thưởng thỉ xử lý cơ học giữ vai trò xử lý sơ bộ trước khi qua các
giai ñoạn xử lý sinh học, hóa học.
1.2.3 Phương pháp xử lý sinh học
Phương pháp sinh học ñược ứng dụng ñể xử lý các chất hữu cơ hòa tan có
trong nước thải cũng như một số chất vô cơ như H
2
S, sunfit, ammonia, nitơ… dựa
trên cơ sở hoạt ñộng của vi sinh vật ñể phân hủy các chất hữu cơ gây ô nhiễm. Vi
sinh vật sử dụng chất hữu cơ và một số khoáng chất làm thức ăn ñể sinh trưởng và
phát triển. Một cách tổng quát, phương pháp sinh học có thể ñược chia làm hai loại :
• Phương pháp kỵ khí sử dụng nhóm vi sinh vật kỵ khí, hoạt ñộng trong ñiều
kiện không có oxy.
• Phương pháp hiếu sử dụng nhóm vi sinh vật hiếu khí, hoạt ñộng trong ñiều
kiện cung cấp oxy liên tục.
Quá trình phân hủy các chất hữu cơ nhờ vi sinh vật gọi là quá trình oxy hóa
sinh hóa. ðể thực hiện quá trình này các chất hữu cơ hòa tan, cả chất keo và các
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGUYỄN TẤN DƯƠNG Page 18
MSSV : 0811080005
chất phát tán nhỏ trong nước thải cần di chuyển vào bên trong tế bào vi sinh vật
theo 3 giai ñoạn như sau :
• Chuyển các chất ô nhiễm tới bề mặt tế bào sinh vật.
• Khuếch tán từ bề mặt tế bào qua màn bán thấm do sự chênh lệch nồng ñộ
bên trong và bên ngoài tế bào.
• Chuyển hóa các chất trong tế bào vi sinh vật, sản sinh năng lượng và tạo ra tế
bào mới.
Tốc ñộ quá trình oxy hóa sinh hóa phụ thuộc vào nồng ñộ chất hữu cơ, hàm
lượng các tạp chất và mức ổn ñịnh của lưu lượng nước thải vào hệ thống xử lý.Ở
mỗi ñiều kiện xử lý nhất ñịnh, các yếu tố chính ảnh hưởng ñến tốc ñộ phản ứng sinh
hóa là chế ñộ thủy ñộng, hàm lượng oxy trong nước thải, nhiệt ñộ, pH, dinh dưởng

và nguyên tố vi lượng.
1.2.3.1 Quá trình sinh học hiếu khí
Quá trình xử lý sinh học hiếu khí nước thải gồm 3 giai ñoạn :
- Oxy hóa các chất hữu cơ :
C
x
H
y
O
z
+ O
2
CO
2
+ H
2
O + ∆H
- tổng hợp tế bào mới :
C
x
H
y
O
z
+ NH
3
+ O
2
CO
2

+ H
2
O + ∆H
-
Phân hủy nội bào :

C
5
H
7
NO
2
+ 5O
2
5CO
2
+ 5 H
2
O + NH
3
± ∆H
Các quá trình xử lý sinh học bằng phương pháp hiếu khí có thể xảy ra ở ñiều
kiện tự nhiên và nhân tạo. Trong các quá trình xử lý nhân tạo, người ta tạo ñiều kiện
tối ưu cho quá trình oxy hóa sinh hóa nên quá trính xử lý có tốc ñộ và hiệu suất cao
Enzyme
Enzyme
Enzyme
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGUYỄN TẤN DƯƠNG Page 19
MSSV : 0811080005

hơn rất nhiều. Tùy theo trạng thái của vi sinh vật, quá trình xử lý nhân tạo hiếu khí
nhân tạo có thể chia thành :
• Xử lý sinh học hiếu khí với vi sinh vật sinh trưởng dạng lơ lửng chủ yếu
ñược sử dụng khử chất hữu cơ chứa carbon như quá trình bùn hoạt tính, hồ làm
thoáng, bể phản ứng hoạt ñộng gián ñoạn, quá trình lên men phân hủy hiếu khí.
Trong số những quá trình, quá trình bùn hoạt tính là quá trình phổ biến nhất.
• Xử lý sinh học hiếu khí với vi sinh vật sinh trưởng dạng dính bám như quá
trình bùn hoạt tính dính bám, bể lọc nhỏ giọt, bể lọc cao tải, ñĩa sinh học, bể phản
ứng nitrate hóa với màn cố ñịnh.
 Quá trình sinh học tăng trưởng lơ lửng
• Bể Bùn Hoạt Tính Với Vi Sinh Vật Sinh Trưởng Lơ Lửng
Trong bể bùn hoạt tính hiếu khí với sinh vật sinh trưởng dạng lơ lửng, quá trình
phân hủy xảy ra khi nước thải tiếp xúc với bùn trong ñiều kiện sục khí liên tục. Việc
sục khí nhằm ñảm bảo các yêu cầu cung cấp ñủ lượng oxy một cách liên tục và duy
trì bùn hoạt tính ở trạng thái lơ lửng. Nồng ñộ oxy hòa tan trong nước ra khổi bể
lắng ñợt 2 không ñược nhỏ hơn 2 mg/l. Tốc ñộ sử dụng oxy hòa tan trong bể bùn
hoạt tính phụ thuộc vào :
• Tỷ số giữa lượng thức ăn (CHC có trong nước thải) lượng vi sinh vật : tỷ lệ
F/M.
• Nhiệt ñộ.
• Tốc ñộ sinh trưởng và hoạt ñộng sinh lý của vi sinh vật.
• Nồng ñộ sản phẩm ñộc tích tụ trong quá trình trao ñổi chất.
• Lượng các chất cấu tạo tế bào.
• Hàm lượng oxy hòa tan.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGUYỄN TẤN DƯƠNG Page 20
MSSV : 0811080005
ðể thiết kế và vận hành hệ thống bùn hoạt tính hiếu khí một cách hiệu quả cần
phải hiểu rõ vai trò quan trọng của quần thể vi sinh vật. Các vi sinh vật sẽ phân hủy
các chất hữu cơ có trong nước thải và thu năng lượng ñể chuyển hóa thành tế bào

mới, chỉ một phần chất hữu cơ bị oxy hóa thành CO
2
, H
2
O, NO
3
-
, SO
4
2-
… Một cách
tổng quát, vi sinh vật tồn tại trong hệ thống bùn hoạt tính bao gồm nhiều loại vi
khuẩn khác nhau cùng tồn tại.
Yêu cầu chung khi vận hành hệ thống bùn hoạt tính hiếu khí là nước thải ñược
ñưa vào hệ thống cần có hàm lượng SS không vượt quá 150 mg/l, hàm lượng sản
phẩm dầu mỏ không quá 25 mg/l, pH = 6,5 -8,5, nhiệt ñộ 6
0
C < t
0
C < 37
0
C.
• Bể Hoạt ðộng Gián ðoạn (SBR)
Bể hoạt ñộng gián ñoạn là hệ thống xử lý nước thải với bùn hoạt tính theo kiểu
làm ñầy và xả cạn. Quá trình xảy ra trong bể SBR tương tự như trong bể bùn hoạt
tính hoạt ñộng liên tục chỉ có ñiều tất cả xảy ra trong cùng một bể và ñược thực hiện
lần lượt theo các bước : (1) – Làm ñầy; (2) – Phản ứng; (3) – Lắng; (4) – Xả cặn;
(5) – Ngưng.
 Quá trình sinh học tăng trưởng dính bám
• Bể Bùn Hoạt Tính Với Vi Sinh Vật Sinh Trưởng Dính Bám

Nguyên lý hoạt ñộng của bể này tương tự như trường hợp vi sinh vật sinh trưởng
dạng lơ lửng chỉ khác là vi sinh vật phát triển dính bám trên vật liệu tiếp xúc ñặt
trong bể.
• Bể Lọc Sinh Học Nhỏ Giọt
Bể lọc sinh học là một thiết bị phản ứng sinh học trong ñó các vi sinh vật sinh
trưởng cố ñịnh trên lớp vật liêu lọc. Bể lọc hiện ñại bao gồm một lớp vật liệu ñể
thắm nước với vi sinh vật dính kết trên ñó. Nước thải ñi qua lớp vật liệu này sẽ
thắm hoặc nhỏ giọt trên ñó. Vật liệu lọc thường là ñá dăm hoặc khối vật liệu lọc có
hình thù khác nhau. Nếu vật liệu lọc là ñá hoặc sỏi thì kích thước hạt dao ñộng
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGUYỄN TẤN DƯƠNG Page 21
MSSV : 0811080005
trong khoảng 0,5 – 2,5 m, trung bình là 1,8 m. Bể lọc có vật liệu là ñá dăm thường
có dạng hình tròn. Nước thải ñược phân phối trên lớp vật liệu lọc nhờ bộ phận phân
phối. Bể lọc với vật liệu là chất dẻo có thể dạng tròn, vuông, hoặc nhiều dạng khác
với chiều cao biến ñổi từ 4 – 12m. Ba loại vật liệu làm bằng chất dẻo thường dùng
là (1) vật liệu với dòng chảy thẳng ñứng, (2) vật liệu với dòng chảy ngang, (3) vật
liệu da dạng.
Chất hữu cơ sẽ bị phân hủy bởi quần thể vi sinh vật dính kết trên lớp vật liệu
lọc. Các chất hữu có trong nước thải sẽ bị hấp phụ vào màng vi sinh vật dày 0,1 –
0,2 mm và bị phân hủy bởi vi sinh vật hiếu khí. Khi vi sinh vật sinh trưởng và phát
triển, bề dày lớp màng tăng lên, do ñó, oxy ñã bị tiêu thụ khi khếch tán hết chiều
dày lớp màng sinh vật. Như vậy, môi trường kỵ khí ñược hình thành ngay sát bề
mặt vật liệu lọc.
Khi chiều dày lớp màng tăng lên, quá trình ñồng hóa chất hữu cơ xảy ra trước
khi chúng tiếp xúc với vi sinh vật gần bề mặt vật liệu lọc. Kết quả là vi sinh vật ở
ñây bị phân hủy nội bào, không còn khả năng dính bám lên bề mặt vật liệu lọc và bị
rửa trôi.
• ðĩa Sinh Học
Gồm hàng loạt ñĩa tròn, phẳng, bằng polystyrene hoặc polyvinylclorua (PVC)

lắp trên một trục. Các ñĩa ñược ñặt trong nước một phần và quay chậm. Trong quá
trình vận hành, vi sinh vật sinh trưởng phát triển trên bề mặt ñĩa hình thành một lớp
màng mỏng bên trên bề mặt ñĩa. Khi ñĩa quay, lớp màng sinh học sẽ tiếp xúc với
chất hữu cơ trong nước thải và với khí quyển ñể hấp thụ oxy. ðĩa quay sẽ ảnh
hưởng ñến sự vận chuyển oxy ñảm bảo cho vi sinh vật tồn tại trong ñiều kiện hiếu
khí.

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGUYỄN TẤN DƯƠNG Page 22
MSSV : 0811080005
1.2.3.2 Quá trình sinh học kỵ khí
Quá trình phân hủy kỵ khí các chất hữu cơ là quá trình sinh hóa phức tạp tạo
ra hàng trăm sản phẩm trung gian và phản ứng trung gian. Tuy nhiên, phương trình
phản ứng sinh hóa trong ñiều kiện kỵ khí có thể biểu diển ñơn giản như sau :
Chất hữu cơ CH
4
+ CO
2
+ H
2
+ NH
3
+ H
2
S + tế bào
mới
Một cách tổng quát, quá trình phân hủy kỵ khí xảy ra theo 4 giai ñoạn ;
- Giai ñoạn 1 : Thủy phân, cắt mạch các hợp chất cao phân tử.
- Giai ñoạn 2 : Acid hóa.
- Giai ñoạn 3 : Acetate hóa.

- Giai ñoạn 4 : Methane hóa.
Các chất hữu cơ chứa nhiều chất hữu cơ cao phân tử như protein, chất béo,
carbohydrates, celluloses, lignin… trong giai ñoạn thủy phân , sẽ ñược cắt mạch
tạo thành những phân tử ñơn giản hơn, dể phân hủy hơn. Các phản ứng thủy phân sẽ
chuyển hóa protein thành amoni acids, carbohydrates thành ñường ñơn, và chất béo
thành các acid béo. Trong giai ñoạn acid hóa, các chất hữu cơ ñơn giản lại ñược tiếp
tục chuyển hóa thành acetic acid, H
2
và CO
2
. Các acid béo dể bay hơi chủ yếu là
acetic acid, probionic acid, và lactic acid. Bên cạnh ñó, CO
2
và H
2
O, methanol các
rượu ñơn giản khác cũng ñược hình thành trong quá trính cắt mạch carbohydrates.
Vi sinh vật chuyển hóa methane chỉ có thể phân hủy một số loại cơ chất nhất ñịnh
như CO
2
+ H
2
, formatter, acetate, methanol, methylamines và CO. Các phương trình
phản ứng diển ra như sau :
4H
2
+ CO
2
 CH
4

+ 2H
2
O
4HCOOH  CH
4
+ CO
2
+ 2H
2
O
Vi sinh vật
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGUYỄN TẤN DƯƠNG Page 23
MSSV : 0811080005
CH
3
COOH  CH
4
+ CO
2

4CH
3
OH  3CH
4
+ CO
2
+ 2H
2
O

4(CH
3
)
3
N + H
2
O  9CH
4
+ 3CO
2
+ 6H
2
O + 4NH
3
Tùy theo trạng thái của bùn, có thể chia quá trình kỵ khí thành :
• Quá trình xử lý kỵ khí với vi sinh vật sinh trưởng dạng lơ lửng như quá trình
tiếp xúc kỵ khí, quá trình xử lý bùn kỵ khí với dòng nước ñi từ dưới lên (UASB).
• Quá trình xử lý kỵ khí với vi sinh vật sinh trưởng dạng dính bám như quá
trình lọc kỵ khí.

Hình 1.1 Quá trình phân hủy kỵ khí
• Quá trình tiếp xúc kỵ khí
Một số loại nước thải có hàm lượng chất hữu cơ cao có thể xử lý rất hiệu quả
bằng quá trình tiếp xúc kỵ khí. Quá trình phân hủy xảy ra trong bể kín với bùn tuần
hoàn. Hỗn hợp bùn và nước thải trong bể ñược khoáy trộn hoàn toàn. Sau khi phân
Acid
Höõu cô

52%
Quá trình

methane hóa
Quá trình thủy phân
Acetic acid
CH
4

H
2



4%
28%
72%
20%
76%

24%

Quá trình acetate
hóa khử hydro
Phức chất
hữu cơ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGUYỄN TẤN DƯƠNG Page 24
MSSV : 0811080005
hủy hổn hợp ñược ñưa ra bể lắng hoặc bể tuyển nổi ñể tách riêng bùn và nước. Bùn
ñược tuần hoàn trở lại bể kỵ khí. Lượng bùn dư thải bỏ rất ít do tốc ñộ sinh trưởng
của vi sinh vật khá chậm.
• Quá trình lọc kỵ khí

Bể lọc kỵ khí là một cột chứa vật liệu tiếp xúc ñể xử lý chất hữu cơ chứa
carbon trong nước thải. Nước thải ñược dẩn vào cột từ dưới lên, tiếp xúc với lớp vật
liệu mà trên ñó có vi sinh vật kỵ khí sinh trưởng và phát triển. Vì vi sinh vật ñược
giử lại trên bề mặt vật liệu tiếp xúc và không bị rửa trôi theo nước sau xử lý nên
thời gian lưu của tế bào vi sinh vật (thời gian lưu bùn) rất cao (khoảng 100 ngày).








KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGUYỄN TẤN DƯƠNG Page 25
MSSV : 0811080005
CHƯƠNG 2. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG XỬ LÝ TẠI
TTHN WHITE PALACE
2.1 Tổng quan về trung tâm hội nghị (TTHN) White Palace
2.1.1 Giới thiệu về (TTHN) White Palace
Trung tâm tiệc cưới và hội nghị White Palace ra ñời và ñi vào hoạt ñộng từ
ngày 1/12/2007.
White Palace ñược xây dựng trên diện tích 8.000 m
2
với tổng diện tích sử
dụng trên 24.000 m
2
và ñược xem là tòa nhà tổ chức tiệc có không gian lớn nhất
Việt Nam hiện nay, bởi sảnh Grand Crystal (2.000 m
2

) có sức chứa ñến hơn 1.600
khách, sảnh Grand Platinum cũng có sức chứa trên 1.000 người.
Ngoài ra tại tầng trệt, hai sảnh Paradise và Eden ñược thiết kế ñộc ñáo, ñậm
chất thiên nhiên cũng có thể tổ chức những buổi tiệc cho trên 600 thực khách. Hai
sảnh chính này là không gian lý tưởng cho tất cả những loại hình hội nghị và các sự
kiện văn hoá, giải trí.
Trung tâm Hội Nghị White Palace là một trung tâm Hội Nghị hàng ñầu, cung
cấp những sảnh tiệc cho những sự kiện quan trọng như tiệc hội nghị, tiệc cưới, tiệc
chiêu ñãi trọng thể.
TTHN White palace ñặt tại số 194 Hoàng Văn Thụ, Q. Phú Nhuận, Tp.
HCM - Việt Nam.
2.1.2 ðặc trưng về nguồn thải
Các loại nước thải có trong nguồn : Từ hoạt ñộng sản xuất, quá trình sinh
hoạt của nhân viên và các khách hàng của trung tâm.

×