Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

(Luận Văn Thạc Sĩ) Chất Lượng Cho Vay Hộ Nghèo Tại Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội Việt Nam - Chi Nhánh Thái Nguyên.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (763.62 KB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

DƯƠNG TRUNG THÀNH

CHẤT LƯỢNG CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM
CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Hà Nội, Năm 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

DƯƠNG TRUNG THÀNH

CHẤT LƯỢNG CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM
CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 834.02.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:
PGS,TS. Nguyễn Thị Nguyên Hồng

Hà Nội, Năm 2021




i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi,
được thực hiện trên cơ sở lý thuyết, nghiên cứu khảo sát tình hình thực tế tạiNgân
hàng CSXH tỉnh Thái Nguyên dưới sự hướng dẫn của Cán bộ NHCSXH tỉnh Thái
Nguyên.Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn hoàn tồn trung thực,
chính xácđảm bảo tính khách quan, khoa học. Các tài liệu tham khảo có nguồn gốc
xuất xứ rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Dương Trung Thành


ii

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tác giả xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến các thầy, cơ giáo, đặc
biệt là người hướng dẫn khoa học PGS,TS. Nguyễn Thị Nguyên Hồng đã hướng
dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ nhiệt tình tác giả trong suốt q trình thực hiện luận văn.
Tơi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô trong Ban quản lý đào tạo sau đại học
cùng tất cả các thầy cô giáo của trường Đại học Thương Mại đã giúp đỡ tơi trong
q trình học tập c ng như trình hồn thành luận văn này.
Tơi xin dành lời cảm ơn tới cán bộ tại Ngân hàng CSXH tỉnh Thái Nguyên đã
tạo điều kiện trong quá trình nghiên cứu và cung cấp các thông tin, số liệu để tôi có
thể hồn thành luận văn của mình.
Do khả năng c ng như kinh nghiệm của tác giả còn nhiều hạn chế nên luận
văn khơng tránh khỏi những thiếu sót nhất định.

Tác giả rất mong nhận được những sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và
những nhà nghiên cứu khác để nội dung được nghiên cứu trong luận văn hoàn thiện
hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Dương Trung Thành


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU .................................................................................... vi
DANH SÁCH HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ ......................................................................... vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................... viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Tình hình nghiên cứu có liên uan đến đề tài .........................................................2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ...........................................................................4
4.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................4
5. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................5
6. Ý nghĩa khoa học của đề tài ....................................................................................7
7. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................8
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬNVÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG CHO
VAY HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI .........................9
1.1.Khái lược cho vay đối với hộ nghèo tại NHCSXH...............................................9
1.1.1. Tổng quan về Ngân hàng chính sách xã hội .................................................9

1.1.2. Cho vay đối với hộ nghèo tại NHCSXH ....................................................14
1.2. Nội dung nghiên cứu về chất lượng cho vay đối với hộ nghèo tại NHCSXH ...19
1.2.1. Khái niệm chất lượng cho vay đối với hộ nghèo ........................................19
1.2.2. Các tiêu chí đánh giá chất lượng cho vay đối với hộ nghèo .......................22
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay đối với hộ nghèo ......................27
1.3.1. Yếu tố chủ quan ..........................................................................................27
1.3.2. Yếu tố khách quan ......................................................................................29
1.4. Kinh nghiệm một số chi nhánh NHCSXH về cho vay đối với hộ nghèo và bài
học kinh nghiệm cho chi nhánh NHCSXH tỉnh Thái Nguyên ..................................31


iv

1.4.1. Kinh nghiệm của NHCSXH tỉnh Bắc Giang ..............................................31
1.4.2. Kinh nghiệm của NHCSXH tỉnh Lạng Sơn................................................33
1.4.3. Bài học có khả năng vận dụng đối với chi nhánh NHCSXH tỉnh Thái
Nguyên ..................................................................................................................34
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ
NGHÈOTẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAMTỈNH THÁI
NGUYÊN..................................................................................................................36
2.1. Giới thiệu khái quát về ngân hàng chính sách xã hội chi nhánh tỉnh Thái
Nguyên ......................................................................................................................36
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng ......................................36
2.1.2. Mơ hình tổ chức và bộ máy hoạt động của Ngân hàng ..............................37
2.1.3. Đối tượng phục vụ của Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thái Nguyên ..40
2.1.4. Kết quả hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thái Nguyên
trong những năm ua ............................................................................................41
2.2. Kết quả phân tích thực trạng chất lượng cho vay đối với hộ nghèo của
NHCSXH tỉnh Thái Nguyên .....................................................................................44
2.2.1. Tình hình cho vay đối với hộ nghèo của NHCSXH tỉnh Thái Nguyên ......44

2.2.2.Các tiêu chí đánh giá chất lượng cho vay đối với hộ nghèo của NHCSXH
tỉnh Thái Nguyên ..................................................................................................49
2.3. Đánh giá chung về thực trạng chất lượng cho vay hộ nghèo tại NHCSXH tỉnh
Thái Nguyên ..............................................................................................................56
2.3.1. Những ưu điểm ...........................................................................................56
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ..................................................................58
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY HỘ
NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM CHI
NHANH TỈNH THÁI NGUYÊN ...........................................................................61
3.1. Định hướng và mục tiêu hoạt động cho vayđối với hộ nghèo của NHCSXH tỉnh
Thái Nguyên đến năm 2025 ......................................................................................61
3.1.1. Mục tiêu ......................................................................................................61
3.1.2. Định hướng .................................................................................................63


v

3.2.Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ nghèo tại
NHCSXH tỉnh Thái Nguyên .....................................................................................63
3.2.1. Tăng cường huy động vốn ..........................................................................63
3.2.2. Nâng cao chất lượng hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội trong việc
nhận uỷ thác cho vay đối với hộ nghèo ................................................................64
3.2.3. Tăng cường công tác kiểm tra giám sát của thành viên ban đại diện HĐQT
cấp tỉnh, huyện, nhất là thành viên BĐD – HĐQT là chủ tịch UBND cấp xã, và
tăng cường công tác kiểm tra, đối chiếu của cán bộ ngân hàng ...........................67
3.2.4.Tăng cường hiện đại hóa cơ sở vật chất và đạo tạo cán bộ của Ngân hàng 70
3.2.5. Tăng cường công tác kiểm tra giám sát ......................................................71
3.2.6.Tăng cường hiện đại hóa cơ sở vật chất và đạo tạo cán bộ của Ngân hàng 73
3.3. Một số kiến nghị.................................................................................................74
3.3.1. Đối với Chính phủ ......................................................................................74

3.3.2.Đối với Ngân hành chính sách xã hội Việt Nam .........................................76
3.3.3. Đối với cấp ủy Đảng, Chính quyền địa phương các cấp tại tỉnh Thái
Nguyên ..................................................................................................................76
3.3.4. Kiến nghị với các tổ chức Hội nhận ủy thác...............................................77
3.3.5 Đối với hộ nghèo .........................................................................................78
KẾT LUẬN ..............................................................................................................79
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1. Nguồn vốn và cơ cấu vốn nguồn vốn của nhcsxh thái nguyên ua 3 năm
từ 2018-2020 .............................................................................................................41
Bảng 2.2. Một số chỉ tiêu chủ yếu về hoạt động cho vay của NHCSXH tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2018- 2020 ...................................................................................43
Bảng 2.3: Kết quả cho vay hộ nghèo giai đoạn 2018 – 2020 ...................................45
Bảng 2.4: Doanh số cho vay hộ nghèo giai đoạn 2018 – 2020 .................................49
Bảng 2.5: Tổng dư nợ cho vay hộ nghèo giai đoạn 2018 – 2020 .............................50
Bảng 2.6: Tỷ lệ hộ nghèo được vay vốn tại NHCSXH tỉnh Thái Nguyên giai đoạn
2018 – 2020 ...............................................................................................................51
Bảng 2.7: Thu lãi từ hoạt động cho vay hộ nghèo giai đoạn 2018 – 2020 ...............52
Bảng 2.8: Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay hộ nghèo giai đoạn 2018 – 2020 .....................53
Bảng 2.9: Ý kiến của 90 hộ nghèo được vay vốn điều tra ........................................54


vii

DANH SÁCH HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ

Hình 2.1: Mơ hình tổ chức của nhcsxh tỉnh thái nguyên ..........................................37
Hình 2.2Sơ đồ quy trình cho vay hộ nghèo thơng qua tổ TK&VV ..........................48


viii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
HĐQT

Hội đồng uản trị

NHCSXH

Ngân hàng Chính sách Xã hội

NHNo&PTNT

Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nơng thơn

NHTM

Ngân hàng thương mại

NSNN

Ngân sách nhà nước

PGD

Phịng giao dịch


TK&VV

Tiết kiệm và vay vốn

UBND

Ủy ban nhân dân

XĐGN

Xóa đói giảm nghèo


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đói nghèo là một trong những vấn đề xã hội bức xúc mang tính tồn cầu. Giải
quyết đói nghèo ngày nay khơng cịn là công việc riêng của từng quốc gia, mà trở
thành một trong những chính sách được ưu tiên hàng đầu trong các chương trình,
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của toàn thế giới.
Việt Nam là một trong số những nước có tỷ lệ hộ nghèo khá cao nên giải
quyết vấn đề đói nghèo ở nước ta càng trở nên bức bách, là nhiệm vụ quan trọng
của toàn Đảng, tồn dân trong cơng cuộc xây dựng và phát triển đất nước, nhằm
thực hiện mục tiêu “Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh”.
Một trong những chính sách mang tính đột phá, đóng vai trị động lực quan trọng là
hình thành định chế tài chính của Nhà nước, thực hiện giải pháp hỗ trợ trực tiếp cho
hộ nghèo và các đối tượng chính sách. Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số
131/2002/QĐ-TTg ngày 04/10/2002 về việc thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội

(NHCSXH) nhằm thống nhất các nguồn lực tài chính, thiết lập một cơ chế hỗ trợ,
góp phần thực hiện mục tiêu của Nhà nước đối với các đối tượng chính sách xã hội.
Ngân hàng Chính sách xã hội ra đời và trở thành công cụ để Nhà nước thực
hiện mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo. Hiểu rõ được nhiệm vụ chính trị quan
trọng của Đảng và Nhà nước, Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thái Nguyên đang
phấn đấu nỗ lực để làm tốt vai trị của mình, nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ
nghèo. Song thực tiễn, nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ nghèo của Ngân
hàng Chính sách xã hội tỉnh Thái Nguyên cịn gặp rất nhiều khó khăn, hạn chế:
nguồn vốn Ngân hàng tự huy động để đáp ứng nhu cầu cho vay hộ nghèo cịn rất
thấp vẫn xảy ra tình trạng cho vay khơng đúng đối tượng, chất lượng tín dụng ở một
số địa bàn cấp xã chưa thực sự ổn định vốn cho vay hiệu quảcòn chưa cao, địa bàn
rộng, khách hàng là các đối tượng đặc biệt, chovay uỷ thác qua Hội đồn thể, địa
bàn khó khăn nên chấtlượng cho vay đối với hộ nghèo tại NHCSXH tỉnh Thái
Nguyên, hoạt động chưa thực sự bền vững. Việc tìm ra những biện pháp nhằm nâng


2

cao chất lượng cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thái
Nguyên là vấn đề đã và đang được đặt ra khá bức thiết.
Trên cơ sở lý thuyết đã được học và thực tiễn tại NHCSXH tỉnh Thái Nguyên,
tác giả quyết định chọn đề tài “Chất lượng cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng chính
sách xã hội Việt Nam -Chi nhánh Thái Nguyên” được chọn làm luận văn thạc sỹ chuyên ngành Tài chính Ngân Hàng.
2. Tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Cho đến nay, đã có nhiều nghiên cứu về hoạt động cho vay đối với hộ nghèo
tại NHCSXH tại Việt Nam dưới nhiều góc độ tiếp cận khác nhau, có thể tóm lược
một số nghiên cứu như sau:
- Nguyễn Văn Khải, (2020), “Giải pháp tín dụng góp phần thực hiện xố đói
giảm nghèo của ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam”, Luận văn thạc sĩ, Đại học
Đà Nẵng đã phân tích về hoạt động tín dụng cho vay hộ nghèo tham gia chương

trình xố đói giảm nghèo ở Việt Nam, đồng thời điểm qua hoạt động của Quỹ tình
thương của Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam với vốn cho vay được lặp lại nhiều lần,
mức vay tăng dần từ nhỏ đến lớn, lãi suất cho vay ngang bằng với lãi suất thị
trường, từ đó rút ra một số bài học kinh nghiệm ban đầu về tín dụng cho hộ nghèo,
ý thức tiết kiệm và hỗ trợ lẫn nhau giữa phụ nữ nghèo và tính chất xã hội hố về
cơng tác XĐGN thông ua Hội Liên hiệp phụ nữ cùng với dịch vụ tín dụng
- Phan Thị Nữ, (2019) “Đánh giá tác động của tín dụng đối với Giảm nghèo ở
nơng thơn Việt nam”, Tạp chí khoa học, Đại học Huế. Nghiên cứu này xem xét tác
động của tín dụng đối với giảm nghèo ở nông thôn Việt Nam. Kết quả nghiên cứu
chỉ ra rằng việc tiếp cận tín dụng có tác động tích cực lên phúc lợi của hộ nghèo
thơng ua làm tăng chi tiêu nhưng khơng có tác động cải thiện thu nhập cho hộ
nghèo nên chưa giúp hộ nghèo thoát nghèo bền vững.
- Đào Thị Thúy Hằng, (2020), “Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ nghèo
tại Chi nhánh NHCSXH Thành phố Hải Phòng”, Luận văn thạc sĩ, Học viện Tài
chính, Hà Nội. Trong đề tài này đề cập đến những vấn đề lý luận của việc thực hiện
các chính sách và thể lệ cho vay đối hộ nông dân nghèo tại NHCSXH TP Hải


3

Phòng. Do còn hạn chế trong việc nghiên cứu nên đề tài chỉ chuyên về lý luận, ít
thực tế, chủ yếu tập trung vào vấn đề huy động vốn đầu tư tín dụng đối với hộ nơng
dân nghèo.
- Hồng Trọng Cường (2020), Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối
với hộ nghèo tại chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thái Nguyên, luận
văn thạc sĩ, Đại học Công nghệ và Quản lý hữu nghị. Luận văn đãhệ thống hóa cơ
sở lý luận và thực tiễn về tín dụng đối với hộ nghèocủa ngân hàng chính sách xã
hội. Làm rõ thực trạng cho vay đối với hộ nghèo tại ngân hàng NHCSXH tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2016 - 2019. Đánh giá chất lượng cho vay đối với hộ nghèo; thấy
được những thuận lợi, khó khăn, những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân

của hạn chế. Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ nghèo
tại NHCSXH tỉnh Thái Nguyên.
- Lâm Quân (2019), "Hoạt động tín dụng đối với hộ nghèotại Ngân hàng Chính
sách xã hội tỉnh Nghệ An", Luận văn thạc sĩ Quản lý kinh tế, Hà Nội. Luận văn đãhệ
thống hóa cơ sở lý luận về tín dụng đối với hộ nghèocủa ngân hàng chính sách xã
hội. Làm rõ thực trạng cho vay đối với hộ nghèo tại ngân hàng NHCSXH tỉnh Nghệ
An giai đoạn 2016- 2019. Đánh giá chất lượng cho vay đối với hộ nghèo, chỉ ra
những thuận lợi, khó khăn, những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của
hạn chế. Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ nghèo tại
NHCSXH tỉnh Nghệ An trong thời gian tới.
- Nguyễn Minh Phượng (2020), “Nâng cao hiệu quả cho vay ưu đãi đối với
hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Hạ Hoà tỉnh Thái Nguyên”. Luận
văn thạc sĩ Quản lý kinh tế, Thái nguyên. Luận văn đãhệ thống hóa cơ sở lý luận về
tín dụng đối với hộ nghèocủa ngân hàng chính sách xã hội. Làm rõ thực trạng cho
vay đối với hộ nghèo tại ngân hàng NHCSXH huyện Hạ Hòa, tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn 2019 - 2019. Đánh giá chất lượng cho vay đối với hộ nghèo, chỉ ra những
thuận lợi, khó khăn, những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế.
Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ nghèo tại NHCSXH
huyện Hạ Hòa, tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới.


4

Ngồi ra cịn có rất nhiều các luận văn và luận án của các học viên tại nhiều
trường đại học trong cả nước về vấn đề này. Từ những công trình trên sẽ giúp tác giả
kế thừa được một số kết quả, phục vụ cho việc tổng kết lý luận của mình.Tuy nhiên các
nghiên cứu thực tiễn trên chỉ đề cập trong phạm vi một chi nhánh cụ thể nhất định,
trong một thời điểm cụ thể, còn việc nghiên cứu nâng cao chất lượng cho vay đối với
hộ nghèo tại chi nhánh ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thái Ngun trong 3 năm
gần đây chưa có cơng trình nào tiến hành nghiên cứu một cách tổng thể cả về lý luận và

thực tiễn, chính vì vậy, việc nghiên cứu đề tài là khơng trùng lặp và có ý nghĩa thiết
thực.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
* Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là: đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao
chất lượng cho vay đối với hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam Chi nhánh Thái Nguyên.
* Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng đối với hộ nghèo của
ngân hàng chính sách xã hội.
- Làm rõ thực trạng cho vay đối với hộ nghèo tại ngân hàng NHCSXH tỉnh
Thái Nguyên giai đoạn 2018 - 2020. Đánh giá chất lượng cho vay đối với hộ nghèo;
thấy được những thuận lợi, khó khăn, những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên
nhân của hạn chế.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ nghèo tại
NHCSXH tỉnh Thái Nguyên.
4.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứucủađề tài là những vấn đề lý luận và thực tiễn về chất
lượng hoạt động cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam -Chi
nhánh Thái Nguyên.


5

* Phạm vi nghiên cứu
+ Về nội dung:luận văn nghiên cứu hoạt động cho vay hộ nghèo tại Ngân
hàng chính sách xã hội Việt Nam -Chi nhánh Thái Nguyên
+ Về khơng gian: Luận văn nghiên cứu tại Ngân hàng chính sách xã hội Việt
Nam -Chi nhánh Thái Nguyên
+ Về thời gian: luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng giai đoạn 2018 –

2020 và đề xuất giải pháp đến năm 2025.
5. Phương pháp nghiên cứu
* Phương pháp thu thập dữ liệu:
Dữ liệu được sử dụng trong luận văn bao gồm dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ
cấp.
- Dữ liệu thứ cấp được lấy từ các nguồn: Kế thừa các tài liệu, các cơng trình
nghiên cứu đã được cơng bố để khái uát và làm rõ cơ sở lý luận về: Nguồn vốn tín
dụng ưu đãi và hiệu quả cơng tác quản lý nguồn vốn ưu đãi.
Thu thập thông tin, tổng hợp số liệu ua điều tra thực tiễn và được cơng bố
chính thức của chi nhánh NHCSXH tỉnh Thái Nguyên, các sở ngành và trên các
phương tiện thông tin, truyền thơng từ đó có những phân tích, đánh giá về kết quả,
hiệu quả đạt được c ng như những hạn chế cịn tồn tại trong hoạt động tín dụng đối
với hộ nghèo và cận nghèo trên địa bàn Tỉnh.
- Dữ liệu sơ cấp được lấy từ các nguồn:
Thu thập thông tin từ phỏng vấn các hộ nghèo và hộ cận nghèo đến làm việc
trực tiếp tại NHCSXH tỉnh Thái Nguyên.
+ Chọn mẫu điều tra: Phỏng vấn các khách hàng có quan hệ tín dụng với
NHCSXH chi nhánh tỉnh Thái Nguyên, tại 3 huyện: Phổ Yên, Võ Nhai, Định Hóa.
+ Các bước tiến hành khảo sát:
Bước 1: Xây dựng bảng câu hỏi
Giai đoạn 1: Xây dựng bảng câu hỏi dựa trên nền tảng các thông tin cần thu
thập.


6

Giai đoạn 2: Chọn lọc và hiệu chỉnh các câu hỏi dựa trên ý kiến đóng góp
chuyên gia.
Giai đoạn 3: Hiệu chỉnh và hoàn tất bảng câu hỏi lần cuối, tiến hành gửi
bảng câu hỏi chính thức

Bước 2: Xác định số lượng mẫu cần thiết
Kích thước mẫu dự tính là n= 115. Với 7 câu hỏi được đưa ra trong mỗi
phiếu. Do tình hình dịch bệnh Covid 19 nên tác giả sử dụng số lượng phiếu khảo sát
vừa đủ để đánh giá kết quả khảo sát.
Thời gian kháo sát là tháng 3 và tháng 4/2021.
Bước 3: Gửi phiếu điều tra cho khách hàng
135 phiếu điều tra được gửi cho khách hàng tại quầy giao dịch và thông qua sự
hỗ trợ của cán bộ tín dụng. Danh sách khách hàng nhận phiếu điều tra được lựa chọn
một cách ngẫu nhiên trên cơ sở dữ liệu của ngân hàng.
Bước 4: Liên hệ với khách hàng để theo dõi kết quả trả lời
Sau một tuần, nếu khơng nhận được phản hồi từ phía khách hàng thì người
gửi sẽ gọi điện thoại lại nhờ khách hàng trả lời. Đối với phiếu điều tra đặt tại quầy
thì khách hàng khi đến giao dịch tại ngân hàng có thể trả lời và gửi lại cho nhân viên
liền ngay đó.
Bước 5: Thu nhận phản hồi từ phía khách hàng
Đã có 110 phiếu điều tra được thu nhận 80 phiếu nhận tại quầy giao dịch và
20 phiếu nhận qua sự hỗ trợ của cán bộ tín dụng) với tỷ lệ phản hồi là 81.48%
(tương ứng 110 phiếu hợp lệ), trong đó có 20 phiếu khơng hợp lệ bị loại.
Bước 6: Tổng hợp và xử lý dữ liệu
* Phát phiếu điều tra
Tôi đã phát ra 135 bảng câu hỏi được phát theo phương pháp ngẫu nhiên cho
những khách hàng cá nhân đã từng sử dụng dịch vụ tín dụng tại ngân hàng. Đã có 110
bảng câu hỏi được thu nhận với tỷ lệ phản hồi là 96,9 trong đó có 20 phiếu bị loại do
khơng hợp lệ. Do đó, số lượng mẫu cịn lại để đưa vào phân tích là 90 mẫu.
+Phương pháp xử lý số liệu:


7

Đề tài sử dụng một số phương pháp như: thống kê, so sánh, quy nạp,... kết hợp

nghiên cứu lý luận với tổng kết thực tiễn, nhằm làm rõ nội dung cơ bản của đề tài
luận văn, bảo đảm tính khoa học và logic giữa các vấn đề được nêu ra. Ngoài ra
luận văn c ng kế thừa, phát triển các kết quả của các cơng trình nghiên cứu có liên
uan đến nội dung đề tài nhằm làm rõ những vấn đề chính của luận văn.
* Phương pháp phân tích dữ liệu
Phương pháp phân tích, uan sát, và phân tích tổng hợp được sử dụng để phân
tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng. Trong đó bảng hỏi được sử
dụng để thu thập ý kiến của khách hàng về chất lượng dịch vụ tín dụng cho vay hộ
nghèo, kết quả thuđược phối hợp với các kết quả thu được của các phương pháp
khác (phân tích sốliệu thống kê…) làm cơ sở để đưa ra các nhận xét, kết luận.
Dựa trên cơ sở lý luận sẽ xây dựng ở chương I, kết hợp với việc phân tích tình
hình thực tế tại ngân hàng và qua tham khảo ý kiến của lãnh đạo ngân hàng,thang đo
Likert được sử dụng để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ tín
dụng. Phương pháp đánh giá theo thang điểm Likert với 1: Rất không đồng ý; 2:
Không đồng ý; 3: Bình thường; 4: Đồng ý; 5: Rất đồng ý. Phiếu điều tra được gửi dến
khách hàng sau quá trình nghiên cứu định tính. Mục đích của bước nghiên cứu này là
đo lường các yếu tố tác động đến chất lượng dịch vụ tín dụng đồng thời kiểm tra mơ
hình lý thuyết đã đặt ra.
- Sử dụng phương pháp phân tích nhân tố để đánh giá mức độ tác động của các
nhân tố
6. Ý nghĩa khoa học của đề tài
* Về mặt lý luận
- Khái quát những vấn đề lý luận cơ bản về chất lượng hoạt động cho vay đối
với hộ nghèo. Trên cơ sở đó chỉ ra cách thức vận dụng các lý luận về chất lượng cho
vay đối với hộ nghèo vào thực tiễn.
- Luận văn đã phân tích kinh nghiệm về cho vay đối với hộ nghèotại một số
NHCSXH.
- Luận văn chỉ ra những điểm đã làm được, những điểm còn hạn chế trong thực



8

trạng cho vay đối với hộ nghèo và các nguyên nhân của thực trạng đó.
- Đánh giá đúng về thực trạng cho vay đối với hộ nghèo trên cơ sở đó đưa ra
những giải pháp phù hợp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với hộ
nghèo của NHCSXH Thái Nguyên trong thời gian tới.
*Về mặt thực tiễn
- Luận văn là nguồn cơ sở dữ liệu có tính khoa học giúp các tổ chức và các cá
nhân có liên quan tham khảo, khai thác và sử dụng.
7. Kết cấu của luận văn
Nội dung chính của luận văn được chia thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng cho vay đối với hộ nghèo tại Ngân
hàng Chính sách xã hội.
Chương 2: Thực trạng chất lượng cho vay đối với hộ nghèo tại chi nhánh
Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thái Nguyên.
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ nghèo tại chi
nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thái Nguyên.


9

CHƯƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬNVÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG CHO VAY HỘ
NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
1.1.Khái lược cho vay đối với hộ nghèo tại NHCSXH
1.1.1. Tổng quan về Ngân hàng chính sách xã hội
1.1.1.1. Khái niệm
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX về Chiến lược phát triển kinh tế
- xã hội giai đoạn 2001 - 2010 đã nêu rõ “Cơ cấu lại hệ thống ngân hàng. Phân biệt
chức năng của Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng Thương mại Nhà nước, chức

năng cho vay của Ngân hàng Chính sách với chức năng kinh doanh tiền tệ của Ngân
hàng Thương mại”. Về mục tiêu xóa đói giảm nghèo, Đảng ta tiếp tục khẳng định
trong Nghị quyết IX: “Bằng nguồn lực của Nhà nước và của toàn xã hội, tăng đầu
tư xây dựng kết cấu hạ tầng, cho vay vốn, trợ giúp đào tạo nghề, cung cấp thông tin,
chuyển giao công nghệ, giúp đỡ tiêu thụ sản phẩm đối với những vùng nghèo, xã
nghèo và nhóm dân cư nghèo”. Vì vậy, việc thiết lập một loại hình Ngân hàng
Chính sách cho mục tiêu xóa đói giảm nghèo là một tất yếu khách quan cho tiến
trình phát triển và hội nhập quốc tế của Việt Nam. (Chính phủ, 2002, tr5).
NHCSXH được thành lập theo Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg ngày 4-102002 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở tổ chức lại hoạt động của ngân hàng Phục
vụ người nghèo tách ra từ ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn:
“NHCSXH là tổ chức tín dụng của Nhà nước, thực hiện cho vay với lãi
suất và các điều kiện ưu đãi, hoạt động vì mục tiêu xóa đói giảm nghèo, ổn định và
phát triển kinh tế, xã hội đặc biệt của mỗi quốc gia, hoạt động khơng vì mục đích
lợi nhuận” [Chính phủ, 2003, tr3].
Mục tiêu của ngân hàng là nhằm giúp hộ nghèo, hộ cận nghèo và đối tượng
chính sách có điều kiện tiếp cận vốn tín dụng ưu đãi để phát triển sản xuất, tạo việc
làm, nâng cao thu nhập, cải thiện điều kiện sống, vươn lên thốt nghèo, góp phần


10

thực hiện chính sách phát triển kinh tế gắn liền với xóa đói, giảm nghèo, bảo đảm
an sinh xã hội.
Hoạt động của NHCSXH khơng vì mục đính lợi nhận, vì mục tiêu xóa đói
giảm nghèo và an sinh xã hội. Đối tượng phục vụ của NHCSXH là Hộ nghèo và các
đối tượng chính sách khác do Chính phủ chỉ định. Lãi suất cho vay của NHCSXH
theo uy định của chính phủ trong từng thời kỳ, từng chương trình. Cho vay không
cần thế chấp tài sản như cho vay Học sinh sinh viên. NHCSXH thực hiện cho vay
theo phương thức ủy thác bán phần cho các tổ chức chính trị xã hội, xã hội hóa
trong cơng tác quản lý. Mức cho vay theo ui định của Thủ tướng Chính phủ trong

từng thời kỳ.
1.1.1.2. Mơ hình quản lý của ngân hàng chính sách xã hội
NHCSXH có mơ hình và mạng lưới hoạt động được tổ chức theo 3 cấp: Hội
sở chính ở Trung ương, Chi nhánh ở cấp tỉnh, Phòng giao dịch ở cấp huyện. Mỗi
cấp đều có bộ máy quản trị và bộ máy điều hành tác nghiệp.
Nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho hộ nghèo, hộ cận nghèo và các đối
tượng chính sách khác, NHCSXH đưa các hoạt động nghiệp vụ về phục vụ ngay tại
xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã) thông qua hoạt động của Tổ giao dịch tại xã.
- Tổ giao dịch xã là một bộ phận nghiệp vụ của NHCSXH được thành lập để
thực hiện hoạt động giao dịch xã. Tổ giao dịch tại xã thực hiện việc phổ biến, tuyên
truyền và công khai chính sách tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo và
các đối tượng chính sách khác; tiếp nhận hồ sơ vay vốn, giải ngân, thu nợ, thu lãi,
thu tiết kiệm và thực hiện quy trình xử lý nợ, họp giao ban với Tổ trưởng tổ
TK&VV và các tổ chức Hội, đoàn thể nhận ủy thác của NHCSXH.
- Điểm giao dịch xã là nơi NHCSXH tổ chức giao dịch với khách hàng, tổ
chức, cá nhân liên uan trên địa bàn một xã; được đặt trong khuôn viên trụ sở
UBND xã. Điểm giao dịch xã được bố trí phiên giao dịch vào ngày cố định trong
tháng (kể cả vào ngày nghỉ lễ, nghỉ cuối tuần) và được niêm yết công khai trên biển
hiệu Điểm giao dịch xã và trên website của NHCSXH. Trường hợp ngày giao dịch
cố định trùng vào ngày được nghỉ Tết Nguyên Đán thì được tổ chức giao dịch bù.


11

1.1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng chính sách xã hội
NHCSXH được thành lập để thực hiện chính sách tín dụng ưu đãi đối với
người nghèo và các đối tượng chính sách khác với mục tiêu hoạt động khơng vì lợi
nhuận. Hiện nay, NHCSXH được thực hiện các nghiệp vụ: Huy động vốn, cho vay,
thanh toán, ngân uỹ và được nhận vốn ủy thác cho vay ưu đãi của chính uyền địa
phương, các tổ chức kinh tế, chính trị - xã hội, các hiệp hội, các hội, các tổ chức phi

Chính phủ, các cá nhân trong và ngồi nước đầu tư cho các chương trình dự án phát
triển kinh tế - xã hội.
Với mục tiêu và những uy định hoạt động đó, NHCSXH là một trong những
cơng cụ kinh tế của Nhà nước nhằm giúp hộ nghèo, hộ cận nghèo và các đối tượng
chính sách có điều kiện tiếp cận vốn tín dụng ưu đãi để phát triển sản xuất, tạo việc
làm, nâng cao thu nhập, cải thiện đối sống, vươn lên thốt nghèo, góp phần thực
hiện chính sách phát triển kinh tế gắn liền với xóa đói, giảm nghèo, bảo đảm an sinh
xã hội, vì mục tiêu dân giàu - nước mạnh, xã hội - công bằng - dân chủ - văn minh.
NHCSXH bao gồm 2 hoạt động chủ yếu đó là:
Thứ nhất, huy động vốn.
Một là, nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước.
Là Ngân hàng thuộc sở hữu Nhà nước nên nguồn vốn hình thành ban đầu của
NHCSXH do ngân sách Nhà nước cấp. Nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước cấp bao
gồm:
- Vốn điều lệ
- Vốn cho vay xố đói giảm nghèo, tạo việc làm và thực hiện chính sách xã
hội khác.
- Vốn trích một phần từ nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách các cấp để
tăng nguồn vốn cho vay trên địa bàn
Hai là, nguồn vốn huy động:
- Tiền gửi và các nghiệp vụ huy động tiền gửi:
Tiền gửi là nguồn tiền quan trọng, chiếm tỷ lệ lớn trong tổng nguồn tiền của
ngân hàng. NHCSXH phải huy động tiền gửi với mặt bằng chung của các NHTM


12

khác trên địa bàn. Qui mô huy động phụ thuộc vào mạng lưới quầy, lãi suất và dịch
vụ khác đi kèm. Địa bàn cho vay chủ yếu ở vùng khó khăn, đói nghèo, trong khi
muốn huy động được tiền gửi nhiều NHCSXH phải phát triển mạng lưới ở đô thị.

Mở rộng mạng lưới sẽ làm gia tăng chi phí. Hơn nữa, là ngân hàng chuyên doanh,
NHCSXH không thể cung cấp nhiều dịch vụ tiện ích như NHTM. Chính vì vậy, để
gia tăng tiền gửi trong môi trường cạnh tranh và để có được nguồn tiền có chất
lượng ngày càng cao, NHCSXH đã đưa ra các và thực hiện nhiều hình thức huy
động khác nhau.
+ Tiền gửi có trả lãi của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước:
+ Tiền gửi của các tổ chức tín dụng Nhà nước bằng 2% số dư nguồn vốn huy
động bằng đồng Việt Nam có trả lãi theo thoả thuận
+ Tiền gửi tự nguyện không lấy lãi của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nước
+ Tiền tiết kiệm của người nghèo
Ba là, vốn đi vay:
Bao gồm các loại sau:
- Vay các tổ chức tài chính, tín dụng trong và ngồi nước
- Vay Ngân hàng Nhà nước: Đây là khoản vay nhằm giải quyết nhu cầu cấp
bách trong chi trả của NHCSXH
- Vay tiết kiệm Bưu điện, Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Bốn là, vốn đóng góp tự nguyện khơng hồn trả của các cá nhân, các tổ chức
kinh tế, tổ chức tài chính, tín dụng và các tổ chức chính trị - xã hội, các hiệp hội, các
hội, các tổ chức phi Chính phủ trong và ngoài nước:
Một số nguồn đuợc tài trợ của Chính phủ các nước và các các tổ chức quốc tế
cho chương trình xố đói giảm nghèo, cải thiện mơi trường, trồng rừng,.. phù hợp
với cương lĩnh hoạt động của NHCSXH. Tuy nhiên, ngồn này thường hay bị phân
tán cho các tổ chức chính trị khác.


13

Năm là, vốn nhận uỷ thác cho vay ưu đãi của chính quyền địa phương, các tổ
chức kinh tế, tổ chức chính trị - xã hội, các hiệp hội, các tổ chức phi Chính phủ, các

cá nhân trong và ngồi nước.
Thứ hai, sử dụng vốn.
Hoạt động chính của NHCSXH là huy động vốn để sử dụng vào mục tiêu xố
đói giảm nghèo. Việc sử dụng vốn chính là q trình tạo nên các loại tài sản khác
nhau của Ngân hàng trong đó cho vay ưu đãi đối với các đối tượng chính sách là
hoạt động chủ yếu.
Một là, ngân

y.

Là khoản mục tài sản không sinh lời (hay sinh lời thấp) song là tài sản có tính
thanh khoản cao nhất, đáp ứng nhu cầu chi trả thường xuyên, đảm bảo cho hoạt
động của Ngân hàng. NHCSXH thực hiện các dịch vụ ngân hàng về thanh toán và
ngân uĩ như:
- Cung ứng các phương tiện thanh toán
- Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước
- Thực hiện các dịch vụ thu hộ, chi hộ bằng tiền mặt và không bằng tiền mặt
- Các dịch vụ khác theo uy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Ngoài ra NHCSXH được mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước, Kho
bạc Nhà nước và các Ngân hàng khác trong nước nơi gần nhất theo địa giới hành
chính để thuận tiện cho việc giải ngân và thanh toán.
Hai là, cho vay ưu đãi.
Bao gồm: Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn phục vụ cho sản xuất kinh
doanh, tạo việc làm, cải thiện đời sống, góp phần thực hiện chương trình mục tiêu
quốc gia xố đói giảm nghèo, ổn định xã hội.
Cho vay ưu đãi với lãi suất thấp và khơng có tài sản đảm bảo phản ánh tính
đặc trưng của NHSXH. Rủi ro trong cho vay rất cao do năng lực tài chính của người
vay thấp hoặc khơng có điều kiện làm ăn thuận lợi. Cho vay với lãi suất thấp một
mặt hỗ trợ tài chính cho người nghèo, mặt khác tăng gánh nặng ngân sách và làm
“lệch lạc” thị trường tài chính nơng thơn.Với vốn huy động thấp, cộng với ui định



14

chặt chẽ về đối tượng cho vay và tư tưởng bình qn hố, NHCSXH chỉ có thể cho
vay món nhỏ, chi phí cho vay cao. Nếu mở rộng cho vay, ngân sách phải gia tăng
cấp bù hoặc phải có chính sách hỗ trợ như: Ngân hàng Nhà nước phải cho vay hoặc
Nhà nước phải giảm bớt nguồn có lãi suất thấp từ Quĩ Hỗ trợ phát triển về cho ngân
hàng. Nhà nước không những phải bao cấp một phần cho người vay mà cịn phải
bao cấp cho chính NHCSXH
Ba là, đầu tư, kinh doanh khác: NHCSXH thực hiện các nghiệp vụ về ngoại
hối và kinh doanh ngoại hối.
1.1.2. Cho vay đối với hộ nghèo tại NHCSXH
1.1.2.1. Khái niệm và đặc điểm cho vay đối với hộ nghèo tại NHCSXH
* Khái niệm hộ nghèo
Để xác định mức độ nghèo đói người ta thường dựa trên mức thu nhập hoặc
mức chi tiêu. Một người được coi là nghèo đói nếu mức độ chi tiêu hoặc thu nhập
dưới mức tối thiểu cần thiết để đáp ứng cho các nhu cầu căn bản. Mức tối thiếu này
được gọi là “ngưỡng đói nghèo”. Các yếu tố đáp ứng nhu cầu căn bản thay đổi theo
thời gian và xã hội, do đó, “ngưỡng đói nghèo” khác nhau theo thời gian, địa điểm và
mỗi uốc gia sử dụng các ngưỡng thích hợp với mức độ phát triển, chuẩn mực và giá
trị xã hội của mình.
Ngân hàng Phát triển châu
nghèo đói tại khu vực châu

(ADB) đã đưa ra một phương pháp để đánh giá

và Thái Bình Dương. Chuẩn nghèo mới, còn được gọi

là Chuẩn nghèo châu , được ADB xác định là mức sống dưới mức1,35 USD/ngày.

Các uốc gia khác nhau sử dụng các tiêu chuẩn khác nhau để đánh giá mức độ
giàu nghèo.
Nước Mỹ áp dụng mức chuẩn nghèo từ những năm 60 của thế kỷ trước, cụ thể
thu nhập 1 .600 USD/năm là ngưỡng nghèo đối với các gia đình có bốn người (gồm
bố m và hai con) và thu nhập .5 3 USD/năm là ngưỡng nghèo đối với người độc
thân trong độ tuổi laođộng.


15

Theo quyết định số 59/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ Việt Nam ban
hành ngày 19/11/2018,hộ nghèo là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
- Đối với khu vực nơng thơn: Có thu nhập bình n đầu người/tháng từ đủ
00.000 đồng trở xuống; Có thu nhập bình n đầu người/tháng trên 00.000 đồng
đến 1.000.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các
dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
- Đối với khu vực thành thị: Có thu nhập bình n đầu người/tháng từ đủ
00.000 đồng trở xuống; Có thu nhập bình uân đầu người/tháng trên 00.000 đồng
đến 1.300.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các
dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
* Khái niệm cho vay hộ nghèo:
Cho vay là một trong những nghiệp vụ xuất hiện sớm nhất trong lịch
sử ngân hàng. Đầu tiên, những nhà buôn tiền đã dùng vốn tự có để cho vay, nhưng
điều đó khơng kéo dài. Từ thực tiễn, họ nhận thấy thường xuyên có những người
gửi tiền vào và người lấy tiền ra nhưng người gửi tiền không đồng thời rút tiền cùng
một lúc đã tạo ra số dư thường xuyên trong két. Do tính chất vơ danh của tiền, nhà
bn tiền có thể sử dụng tạm thời một phần tiền gửi của khách để cho vay. Từ đó,
hoạt động cho vay ra đời và ngày càng phát triển theo hướng đa dạng hoá các sản
phẩm, mở rộng tài trợ sang nhiều lĩnh vực.
Cho vay là việc ngân hàng đưa tiền cho khách hàng với cam kết khách hàng

phải sử dụng tiền vay đúng mục đích và hồn trả cả gốc và lãi trong khoảng thời
gian xác định.
Từ khái niệm cho vay trên, có thể rút ra: Cho vay đối với hộ nghèo là những
khoản cho vay chỉ dành riêng cho hộ nghèo, có sức lao động, nhưng thiếu vốn để
phát triển sản xuất, kinh doanh. NHCSXH cho hộ nghèo vay trong một khoảng thời
gian nhất định, các hộ này có nghĩa vụ hoàn trả số tiền gốc và lãi vay; tuỳ theo từng
đối tượng và từng thời kỳ khác nhau hộ nghèo vay vốn có thể được hưởng các chế
độ ưu đãi khác nhau.
* Đặc điểm cho vay hộ nghèo


×