Tải bản đầy đủ (.docx) (53 trang)

tổng quan gsm tìm hiểu thiết bị bsc6000

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (774.47 KB, 53 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
KHOA ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG
ĐỀ TÀI :
TỔNG QUAN GSM
TÌM HIỂU THIẾT BỊ BSC6000
SINH VIÊN :
LỚP : 06DT3
ĐƠN VỊ : Trung tâm khu vực 2
Công ty mạng lưới Viettel
CBHD : Nguyễn Minh Tuấn
1
ĐÀ NẴNG, 01/2011
2
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP









CÁN BỘ HƯỚNG DẪN TRƯỞNG PHÒNG GIÁM ĐỐC
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN BẢO VỆ








SVTH : ……………… – 06DT3 3
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn khoa Điện Tử - Viễn Thông đã tạo điều
kiện để tôi có thể giao lưu , tiếp xúc với các doanh nghiệp, các công ty. Thông qua
những buổi gặp gỡ , tôi đã tìm ra công việc phù hợp và đã có cơ hội được làm việc
tại một trong các doanh nghiệp này . Và tôi cũng xin được gởi lời cảm ơn đến các
Thầy, Cô trong khoa, đã tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong thời gian thực tập .
Tiếp theo, tôi xin chân thành cảm ơn Công ty mạng lưới Viettel – Trung tâm
khu vực 2 đã tuyển dụng em vào trong đợt thực tập này. Qua gần 2 tháng thực tập, tôi
đã tiếp thu được rất nhiều kiến thức thực tế mà không dễ gì học được ở trường. Điều
này giúp tôi có những kinh nghiệm quý báu, không bỡ ngỡ trong công việc về sau.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn các Anh, Chị trong phòng Kỹ thuật Khai
thác thuộc Trung tâm Khu vực 2 đã nhiệt tình chỉ bảo hướng dẫn, giúp tôi tiếp thu
những kiến thức mới. Đặc biệt cảm ơn anh Nguyễn Minh Tuấn trưởng ban BSS, đã
chỉ bảo tận tình trong thời gian thực tập, cũng như gợi mở ý tưởng và góp ý để tôi
hoàn thành bản báo cáo này.
Xin chân thành cảm ơn!
Đà Nẵng, ngày 21 tháng 01 năm 2011
Sinh viên thực tập
SVTH : ……………… – 06DT3 4
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
MỤC LỤC
SVTH : ……………… – 06DT3 5
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

CHƯƠNG 1
TÌM HIỂU VỀ TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
CÔNG TY MẠNG LƯỚI VIETTEL
TRUNG TÂM KHU VỰC 2
1 Hiểu biết chung về Tập đoàn Viễn thông Quân Đội
Lịch sử hình thành và phát triển của Tập đoàn Viễn thông Quân Đội
- Ngày 01 tháng 06 năm 1989, Đồng chí Võ Văn Kiệt - Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ
trưởng đã ký nghị định số 58 HĐBT thành lập Tổng Công ty Điện tử thiết bị thông
tin trực thuộc Bộ Tư lệnh Thông tin liên lạc, Bộ Quốc Phòng. Đây là dấu son lịch sử
đánh dấu sự ra đời, và ngày 01/6 hàng năm đã trở thành ngày truyền thống của Tập
đoàn Viễn thông Quân Đội.
Nội dung quyết định: Tổng công ty do Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng, thuộc
Bộ Quốc phòng được uỷ quyền quản lý. Là đơn vị SXKD, hoạt động theo chế độ hạch
toán độc lập, có tư cách pháp nhân. Quyền hạn: được mở tài khoản ở ngân hàng, trực
tiếp ký hợp đồng kinh tế về sản xuất, gia công, tiêu thụ sản phẩm, xuất nhập khẩu, liên
doanh với các cơ quan trong và ngoài nước theo chế độ chính sách, pháp luật nhà nước,
dùng con dấu riêng để giao dịch.
Ngày đầu thành lập, tổ chức Tổng Công ty bao gồm 4 xí nghiệp, 2 Công ty trực
thuộc và cơ quan Tổng Công ty, có nhiệm vụ sản xuất kinh doanh các sản phẩm về điện
tử - thiết bị thông tin, khảo sát, thiết kế, xây lắp, sản xuất, sửa chữa khí tài thông tin
phục vụ quốc phòng và kinh tế.
- Tháng 07/1993, Hội đồng Bộ Trưởng (nay là Chính Phủ) đã ban hành Nghị định
388/HĐBT về việc sắp xếp lại các doanh nghiệp Nhà nước, Tổng Công ty được tổ
chức lại thành Công ty điện tử thiết bị thông tin.
- Ngày 27/07/1993, Bộ Quốc Phòng ra quyết định số 336/QĐ-QP (Do thứ trưởng
thượng tướng Nguyễn Trọng Xuyên ký) Thành lập lại doanh nghiệp Nhà nước: Công
ty Điện tử thiết bị thông tin, tên giao dịch là SIGENCO, trụ sở chính tại 16 Cát Linh,
Hà Nội.
SVTH : ……………… – 06DT3 6
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

- Ngày 14/07/1995, trước yêu cầu phát triển của chiến lược viễn thông quốc gia, được
phép của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Quốc phòng ra Quyết định số 615/QĐ- QP đổi tên
Công ty Điện tử thiết bị thông tin thành Công ty Điện tử - viễn thông Quân đội, tên
giao dịch quốc tế là Vietel. (Lúc này cụm chữ chỉ có 01 chữ t). Từ đây danh từ Viettel
đã chính thức trở thành tên và thương hiệu doanh nghiệp của Tổng công ty, từng bước
để lại dấu ấn ngày càng đậm nét trong ngành bưu chính viễn thông cũng như trong đời
sống kinh tế xã hội của cả nước.
- Ngày 29/04/2003, Thủ tướng Chính phủ ra Quyết định số 80/2003/QĐ-TTg Phê duyệt
phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Bộ Quốc
phòng giai đoạn 2003-2005.
- Ngày 27/04/2004, để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới. Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng ra quyết định số 51/QĐ-QP (do thứ trưởng BQP, trung tướng Nguyễn
Văn Rinh ký) quyết định từ 01 tháng 7 năm 2004 điều chuyển Công ty viễn thông
Quân đội từ Bộ Tư lệnh Thông tin về trực thuộc Bộ Quốc Phòng với tên gọi Công ty
Viễn thông Quân đội tên giao dịch là Viettel.
- Ngày 01/06/2004, nhân dịp kỷ niệm 15 năm ngày thành lập Tổng công ty Viễn thông
Quân đội vinh dự được Đảng, Nhà nước trao tặng phần thưởng Huân chương lao động
Hạng Nhất.
- Bước vào thời kỳ mới, thời kỳ lĩnh vực viễn thông của nước ta đang phát triển mạnh
mẽ, có nhiều doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thông ra đời. Công ty Viễn thông
Quân đội đã có những bước tiến vượt bậc.
- Ngày 02/03/2005, Thủ tướng Phan Văn Khải đã ký quyết định thành lập Tổng Công ty
viễn thông quân đội và ngày 06/4/2005 Bộ Quốc phòng có quyết định số 45/2005/BQP về
việc thành lập Tổng Công ty Viễn thông Quân Đội, tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh là
Viettel Corporation, viết tắt là Viettel. Đây là dấu ấn khẳng định bước phát triển mới (Từ
Công ty phát triển thành Tổng Công ty).
- Ngày 14/12/2009, Thủ tướng Chính phủ ký quyết định số 2078/QĐ-TTg về việc phê
duyệt Đề án thí điểm thành lập Tập đoàn Viễn thông Quân đội và Quyết định số
2079/QĐ-TTg thành lập Tập đoàn Viễn thông Quân đội.
SVTH : ……………… – 06DT3 7

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
- Ngày 12/01/2010, tại trụ sở số 01 Giang Văn Minh, Ba Đình, Hà Nội, Viettel đã long
trọng tổ chức Lễ ra mắt Tập đoàn Viễn thông Quân Đội và đón nhận Huân chương
Độc lập Hạng Ba. Đây là dấu ấn khẳng định bước phát triển vượt bậc, một mốc son
quan trọng đánh dấu sự lớn mạnh của Viettel cả về quy mô, năng lực và kinh nghiệm.
(Mô hình Tập đoàn thí điểm, trực thuộc bộ chủ quản, không có hội đồng quản trị).
Các dấu mốc phát triển các dịch vụ BCVT
Năm 1997: Triển khai dịch vụ Bưu chính.
Năm 2000: Thử nghiệm dịch vụ điện thoại đường dài 178, công nghệ VoIP.
Năm 2002: Khai trương dịch vụ Internet.
Năm 2003: Triển khai dịch vụ điện thoại cố định.
Năm 2004: Khai trương dịch vụ Điện thoại Di động.
Năm 2006: Đầu tư sang Căm Pu Chia.
Năm 2007: Đầu tư sang Lào.
Năm 2007: Triển khai dịch vụ điện thoại cố định không dây.
Năm 2009: Khai trương dịch vụ Metfone tại Căm Pu Chia và dịch vụ Unitel tại
Lào.
Năm 2010: Khai trương dịch vụ 3G.
Cơ cấu tổ chức quản lý
Ban Giám đốc gồm 1 Tổng Giám đốc và 5 Phó Tổng giám đốc như sau:
Tổng Giám đốc:
Thiếu tướng Hoàng Anh Xuân
Phó tổng giám đốc:
Thiếu tướng Dương Văn Tính
Đại tá Nguyễn Mạnh Hùng
Đại tá Tống Viết Trung
Đại tá Lê Đăng Dũng
Đại tá Hoàng Công Vĩnh
Khối cơ quan Tập đoàn có chức năng làm tham mưu, giúp việc cho Tổng Giám
đốc trong quản lý, điều hành công việc gồm:

Văn phòng
SVTH : ……………… – 06DT3 8
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Phòng chính trị
Phòng Tổ chức Nhân lực
Phòng Tài chính - Kế toán - Kiểm toán
Phòng Kế hoạch
Phòng Đầu tư
Phòng Chiến lược kinh doanh
Phòng Khoa học Công nghệ
Phòng Truyền thông
Phòng Xây dựng
Phòng Cơ điện
Phòng Kiểm tra CLSP (KSC)
Thanh tra
Phòng Kiểm toán nội bộ
Phòng Pháp chế
Phòng Nghiên cứu phát triển & ứng dụng
a. Các đơn vị hạch toán phụ thuộc:
Công ty Viễn thông Viettel.
Công ty Mạng lưới Viettel.
Công ty Bất động sản
Công ty phát triển dịch vụ mới Viettel
Câu lạc bộ bóng đá Viettel
Trung tâm đào tạo Viettel
Trung tâm nghiên cứu phát triển
64 Chi nhánh Viettel Tỉnh/TP.
b. Khối Công ty con:
 Công ty do Tập đoàn sở hữu 100% vốn điều lệ:
Công ty TNHH 1 thành viên thương mại xuất nhập khẩu Viettel

Nhà máy thông tin M1
Nhà máy thông tin M3
 Công ty do Tập đoàn sở hữu >50% vốn điều lệ:
SVTH : ……………… – 06DT3 9
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Công ty Cổ phần đầu tư quốc tế Viettel
Công ty cổ phần bưu chính Viettel
Công ty cổ phần tư vấn thiết kế Viettel
Công ty CP Công trình Viettel
Công ty TNHH Viettel - CHT
c. Khối công ty liên kết do Tập đoàn sở hữu <50% vốn điều lệ:
Công ty Cổ phần Công nghệ Viettel
Công ty tài chính cổ phần Cổ phần Vinaconex Viettel
Tổng công ty cổ phần xuất nhập khẩu và xây dựng Việt Nam (Vinaconex).
Ngân hàng thương mại cổ phần quân đội (MB)
Công ty Cổ phần công nghiệp cao su COECCO
Công ty Cổ phần EVN quốc tế
Cty CP phát triển đô thị Vinaconex – Viettel.
Cty TNHH phát triển nhà Viettel-Hancic
2 Hiểu biết chung về Công Ty Mạng Lưới Viettel
Công ty mạng lưới Viettel được thành lập theo Quyết định số 214 /QĐ-VTQĐ-
TCNL ngày 25/01/2010 của TGĐ Tập đoàn VTQĐ.
Ban giám đốc Công ty gồm các đồng chí
Giám đốc : Đồng chí Tào Đức Thắng
Phó giám đốc : Đồng chí Nguyễn Thăng Long
Phó giám đốc : Đồng chí Đỗ Mạnh Hùng
Phó giám đốc : Đồng chí Hà Minh Tuấn
Phó giám đốc : Đồng chí Nguyễn Huy Dũng
Phó giám đốc : Đông chí Lưu Mạnh Hà
Phó giám đốc : Đồng chí Phạm Đình Trường

Cơ cấu tổ chức của công ty mạng lưới
Các phòng ban gồm có:
SVTH : ……………… – 06DT3 10
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Phòng Tổ chức Lao động
Phòng Chính trị
Phòng Hành chính
Phòng Kế hoạch
Phòng Tài chính
Phòng Cơ Điện
Phòng Đầu tư
Phòng Kiểm soát Nội bộ
Phòng Khoa học Công nghệ
Phòng Kỹ thuật Nghiệp vụ
Phòng CNTT
Phòng Mạng Lõi
Phòng Điều hành Viễn Thông
Phòng Hạ tầng
Phòng Kinh doanh Hạ tầng
Phòng Quản lý tài sản
Phòng Truyền dẫn
Phòng Quản lý tỉnh
Phòng Vô tuyến
Phòng Quy hoạch mạng
Phòng Hoàn công
Phòng Nghiên cứu, phát triển sản phẩm dịch vụ mới
Trung Tâm KV 1
Trung Tâm KV 2
Trung Tâm KV 3
Nhiệm vụ Công ty mạng lưới Viettel

o Kinh doanh hiệu quả hạ tầng mạng lưới viễn thông theo các tiêu chí: Triển khai
nhanh - Chất lượng tốt - Giá thành thấp.
o Hoạch định, quy hoạch, thiết kế kiến trúc mạng lưới viễn thông, truyền tải, CNTT
theo định hướng, chỉ đạo của Tập đoàn.
SVTH : ……………… – 06DT3 11
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
o Quản lý, khai thác hiệu quả hạ tầng mạng lưới viễn thông, truyền tải và CNTT
của Viettel trên toàn quốc.
o Tối ưu nâng cao chất lượng mạng lưới trên toàn quốc.
o Xây dựng phát triển hạ tầng mạng lưới theo định hướng của Tập đoàn đảm bảo tài
nguyên cho kinh doanh.
o Xây dựng và đào tạo đội ngũ lao động chất lượng cao cho cả thị trường trong
nước và ngoài nước.
o Chuyên nghiệp hóa các hoạt động của Công ty bằng các quy trình công việc với
sự trợ giúp của CNTT.
o Thực hiện đúng các quy định trong công tác quản lý, công tác Đảng, công tác
chính trị.
3 Trung tâm khu vực 2
Mô hình tổ chức Trung Tâm Khu Vực 2
Các phòng,ban thuộc Trung tâm khu vực 2
Ban Giám đốc
Phòng Truyền dẫn
Phòng Kỹ thuật khai thác.
Phòng Kế hoạch
Phòng Quản lý tài sản
Phòng Hạ tầng
Phòng Tổ chức lao động
Phòng VAS-IN
Tổng trạm
Phòng Thiết kế tối ưu.

Phòng Điều hành viễn thông (NOC khu vực).
SVTH : ……………… – 06DT3 12
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Ban Tài chính
Ban Chính trị
Ban Hành chính
Ban Cơ điện
Nhiệm vụ của Trung tâm khu vực 2
o Trung tâm các Khu vực là một bức tranh thu nhỏ của Công ty Mạng lưới tại
các khu vực, bao gồm những nhiệm vụ sau:
o Trực tiếp khai thác các hệ thống sẵn có trên khu vực;
o Giám sát, Báo cáo.
o Xử lý các sự lỗi, sự cố trên khu vực.
o Điều hành lớp 1 tại khu vực.
o Thực hiện các hoạt động khai thác theo quy trình.
o Thống kê các số liệu: Alarm, failer để phục vụ phân tích, đánh giá.
o Nhiệm vụ Tối ưu: Tối ưu mạng core, mạng access, truyền dẫn tại khu vực.
o Công tác xây dựng hạ tầng, hoàn công tại khu vực.
o Lắp đặt thiết bị mạng core, truyền dẫn, truyền tải tại khu vực.
o Tham gia quy hoạch, thiết kế mạng lõi, truyền dẫn chuyển tải tại khu vực.
o Quy hoạch, thiết kế trạm các tỉnh trong khu vực.
o Quản lý tài sản, KCS, quản lý kho tàng tại khu vực.
o Thực hiện các công tác hỗ trợ, điều kiện đảm bảo cho hoạt động của Trung tâm.
Nhiệm vụ của các Phòng, ban thuộc Trung tâm khu vực 2
 Phòng Truyền Dẫn
o Thực hiện khai thác mạng truyền dẫn tại khu vực.
o Thực hiện công tác quy hoạch, thiết kế mạng truyền dẫn tại khu vực.
o Thực hiện công tác tối ưu mạng truyền dẫn.
o Trực tiếp xử lý các lỗi của mạng truyền dẫn tại khu vực.
o Quản lý cơ sở dữ liệu, tổng hợp nhu cầu sử dụng, đề xuất phương án triển khai

theo định hướng phát triển mạng từng giai đoạn.
o Phối hợp với các phòng/ban thống kê, tổng hợp báo cáo số liệu về: Sơ đồ
mạng cáp, sơ đồ liên kết quang, topology mạng, dung lượng nhánh, dung
lượng sử dụng của thiết bị theo tuần, tháng, quý và năm.
SVTH : ……………… – 06DT3 13
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
 Phòng Kỹ Thuật Khai Thác
o Thực hiện các thường trình khai thác theo quy định.
o Khai báo, tác động hệ thống CR, mệnh lệnh và các quy trình, quy định.
o Xử lý lỗi lớp 2 các lỗi xảy ra đối với thiết bị, hệ thống
o Cấu hình tích hợp các node từ mức BSC, MSC, Core IP, Hệ thống VAS, IN.
o Cấu hình tích hợp các thiết bị DSLAM, AGG_SW, Core_SW và BRAS khu vực.
o Xử lý các sự cố nghiêm trọng.
o Lập kế hoạch an toàn và tối ưu mạng lưới.
o Đào tạo các nghiệp vụ vận hành khai thác cho CBCNV trong đơn vị và theo yêu cầu
của Công ty.
o Viết tài liệu đạo tạo và xây dựng các quy trình vận hành khai thác.
o Quản trị hệ thống mạng công nghệ thông tin đảm bảo vận hành khai thác hệ thống
và quản lý.
 Tổng trạm
o Thực hiện các thường trình khai thác theo quy định.
o Vận hành, khai thác hệ thống thiết bị tại tổng trạm.
o Tác động khai thác hệ thống theo các yêu cầu của các đơn vị đúng quy trình.
o Xử lý các lỗi hệ thống thiết bị, sự cố mạng lõi.
o Quản lí toạ độ truyền dẫn từ GMSC,MSC, HLR, BSC tới giá DDF.
o Tích hợp, thay đổi cấu hình trạm BTS, NodeB theo các CR yêu cầu.
o Quản lý các thiết bị và việc ra vào tại tổng trạm, đảm bảo an toàn các phòng máy
tổng trạm.
o Quản lý thiết bị tài sản tại các phòng máy tổng trạm.
o Thực hiện công tác an toàn, PCCC, vệ sinh công nghiệp tại các phòng máy,

tổng trạm.
o Định kì vệ sinh công nghiệp phòng máy các tổng trạm.
o Quản lý, vận hành, bảo dưỡng hệ thống nguồn, điều hòa tại các tổng trạm quản lý.
o Khắc phục, xử lý sự cố về nguồn, điều hòa tại các các tổng trạm.
o Quản lý vận hành các máy nổ phục vụ backup cho các tổng trạm.
SVTH : ……………… – 06DT3 14
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
 Phòng điều hành viễn thông (NOC)
o Giám sát các cảnh báo trên hệ thống, xử lý bước 1 các sự cố trong khu vực.
o Điều hành xử lý các sự cố trên mạng lưới Viettel trong khu vực.
o Đôn đốc các bộ máy kỹ thuật thực hiện công tác vận hành khai thác, bảo dưỡng
mạng viễn thông Viettel trong khu vực.
o Thực hiện các chế độ ghi chép sổ trực ca, bàn giao ca theo quy định.
o Bảo quản hồ sơ mạng lưới, tài liệu thiết bị hệ thống trong khu vực.
o Thực hiện các chế độ báo cáo lên các cấp theo qui định.
 Phòng Thiết kế tối ưu
o Nhiệm vụ thiết kế tần số:
o Chịu trách nhiệm quy hoạch, thiết kế tần số và các thông số khai báo CDD.
o Nghiên cứu thiết kế mạng theo quan điểm mắt lưới cho các tỉnh phụ trách.
o Kiểm tra, khảo sát nhà trạm và thiết kế Call-off GSM, MW.
o Quản lý và quy hoạch truyền dẫn viba.
o Chịu trách nhiệm quản lý, thiết kế qui hoạch tần số viba, tối ưu hoá cho các
tuyến truyền dẫn viba kết nối các trạm BTS.
o Kiểm tra và tập hợp các thiết kế vi ba cung cấp cho Công ty Công trình.
o Kết hợp công ty truyền dẫn cập nhật sơ đồ truyền dẫn toàn khu vực phục vụ
công tác điều hành mạng lưới và ƯCTT.
o Tổng hợp và cập nhật cơ sở dữ liệu Homephone.
o Chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm soát và nâng cao chất lượng mạng;
o Đề xuất các phương án thiết kế, điều chỉnh tham số mạng đề tối ưu chất lượng và
dung lượng mạng;

o Quy hoạch và định cỡ tài nguyên vô tuyến;
o Đào tạo, hướng dẫn nghiệp vụ thiết kế và tối ưu cho các CNKT Tỉnh/Tp trong khu
vực;
o Đưa ra các định hướng, khuyến nghị tối ưu tổng thể và xuyên suốt thống nhất trên
toàn mạng.
o Thực hiện các định hướng của lãnh đạo về công tác phát triển mạng 3G.
SVTH : ……………… – 06DT3 15
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
 Phòng VAS-IN
o Thực hiện nhiệm vụ khai thác hệ thống VAS - IN tại khu vực.
 Phòng Kế hoạch
o Thực hiện các công tác:
o Công tác Kế hoạch tổng hợp toàn Trung tâm.
o Công tác quản lý kho tàng, đảm bảo vật tư, thiết bị cho toàn Trung tâm và khu
vực.
 Phòng Quản lý tài sản
o Thực hiện công tác quản lý tài sản trên toàn khu vực.
 Phòng Hạ tầng
o Quản lý xây dựng hạ tầng viễn thông ( nhà trạm, tổng trạm, truyền dẫn): Quy
hoạch; Thiết kế, Quản lý các dự án xây dựng tại khu vực.
o Chủ trì công tác giám sát thi công, nghiệm thu bàn giao.
o Chủ trì công tác hoàn công quyết toán các công trình, dự án tại khu vực.
o Thực hiện lắp đặt mạng core, truyền tải tại khu vực.
 Phòng Tổ chức lao động
o Thực hiện công tác Tổ chức lao động tại Trung tâm ĐHKTKV theo phân cấp:
o Thực hiện tổ chức lực lượng theo mô hình tổ chức, chức năng nhiệm vụ tại Trung
tâm ĐHKTKV đã được phê duyệt; thường xuyên đề xuất hoàn thiện mô hình tổ
chức bộ máy phù hợp với thực tế.
o Thực hiện quản lý lao động, tiền lương tại Trung tâm ĐHKT khu vực theo phân cấp:
tham gia tuyển dụng, tổ chức đào tạo tại Trung tâm ĐHKTKV, quản lý quân số, báo

cáo, tổ chức lực lượng tại Trung tâm ĐHKTKV; Đánh giá, chấm điểm, bình xét thi
đua đối với CBCNV, đơn vị thuộc Trung tâm ĐHKT theo định kỳ tháng/quý/năm
làm căn cứ xét lương, thưởng theo phân cấp.
o Thực hiện các công tác chính trị của Trung tâm ĐHKTKV.
o Quản trị phần mềm nhân sự, phần mềm quản lý công việc tại Trung tâm ĐHKTKV;
o Phối hợp đào tạo, đông đốc, kiểm tra, đanh giá và thực hiện công tác Tổ chức lao
động tại các CNKT Tỉnh/TP theo chỉ đạo của Phòng TCLĐ Công ty.
SVTH : ……………… – 06DT3 16
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
o Chịu sự chỉ đạo, điều hành về nghiệp vụ TCLĐ của Phòng TCLĐ Công ty.
 Ban Hành chính:
o Thực hiện công tác hành chính văn phòng phục vụ toàn Trung tâm ĐHKT.
o Thực hiện các thủ tục xin phép ra vào phòng máy, tổng trạm cho các chuyên gia, đối
tác theo quy định phân cấp của Công ty.
o Thực hiện công tác văn thư, bảo mật theo quy định.
o Quản lý trang thiết bị văn phòng, công cụ, dụng cụ, an toàn lao động.
o Quản lý phương tiện xe ô tô tại Ban và các CNKT trong khu vực theo đúng định
mức, quy định.
o Theo dõi, kiểm tra, quản lý an ninh, trật tự, ATLĐ, PCCN.
 Ban Tài chính
o Quản lý Tài của Trung tâm ĐHKT theo phân cấp của Công ty, cụ thể:
o Thực hiện các thủ tục thanh quyết toán các khoản chi tài chính tại Trung tâm
ĐHKTKV.
o Tổng hợp đề nghị của các đơn vị, CNKT Tỉnh/tp đề xuất tài chính; tổng hợp trình ký
và chuyển, đôn đốc các CNKT tỉnh/tp thực hiện.
 Ban Chính trị
o Thực hiện công tác cán bộ.
o Giáo dục, bồi dưỡng cho cán bộ đảng viên CNV trong toàn Trung tâm nắm vững
đường lối chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nghị quyết,
chỉ thị của cấp trên và tình hình nhiệm vụ của đơn vị để mọi CBCNV yên tâm xác

định sẵn sàng nhận và hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.
o Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng tổ chức Đảng, các chi bộ trong sạch, vững mạnh,
chấp hành nghiêm nguyên tắc tập trung dân chủ, bảo đảm sự lãnh đạo “Tuyệt
đối, trực tiếp về mọi mặt” của Đảng đối với quân đội.
o Tham mưu đề xuất với Đảng uỷ, Ban Giám đốc trung tâm và tổ chức thực hiện tốt
các công tác bảo vệ chính trị nội bộ, công tác dân vận, an ninh đối ngoại, xây dựng
đoàn kết nội bộ, đoàn kết quân dân tốt.
SVTH : ……………… – 06DT3 17
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
o Tham mưu, đề xuất với Đảng uỷ, Ban Giám đốc về chế độ chính sách có liên quan
tới quân đội, hậu phương quân đội và hướng dẫn, tổ chức thực hiện các chế độ,
chính sách hiện hành bảo đảm dân chủ, công bằng, công khai.
o Xây dựng các tổ chức quần chúng: Công đoàn, Đoàn thanh niên, Hội phụ nữ ở cơ
sở vững mạnh, hoạt động đúng chức năng, nhiệm vụ thực hiện quy chế dân chủ,
chăm lo đời sống vật chất, tinh thần của cán bộ, CNV trong công ty.
 Ban Cơ điện
o Thực hiện các công tác thuộc lĩnh vực điện lạnh, điện công nghiệp, máy phát
điện.
o Quản lý, đề xuất trang thiết bị điện lạnh, hệ thống biến thế, hệ thống cung cấp
điện công nghiệp, máy nổ, máy phát điện phục vụ hệ thống viễn thông và các
tòa nhà tổng trạm, văn phòng.
o Xây dựng kế hoạch bảo dưỡng, vận hành, khai thác các thiết bị cơ điện cho
các đơn vị. Đảm bảo giải quyết các sự cố về cơ điện trong toàn trung tâm.
o Khảo sát, thiết kế, thẩm định hệ thống cơ điện của các tòa nhà mới thuộc
Trung tâm.
o Xây dựng quy trình bảo dưỡng, vận hành máy phát điện công suất lớn, nhỏ.
o Nghiên cứu, thử nghiệm các giải pháp về cơ điện, tiết kiệm chi phí đầu tư.
o Hướng dẫn và đào tạo nghiệp vụ các đơn vị.
Mô hình Trung tâm khu vực II
SVTH : ……………… – 06DT3 18

MÔ HÌNH TRUNG TÂM KHU VỰC 2
(Tính đến ngày 30/12/2010)
Ban
Hành
Chính
Phòng Hạ
Tầng
Phòng Thiết
kế Tối Ưu
Phòng
KTKT
Phòng Vas – In
Tổng Trạm
Phòng
ĐHVT
Phòng
Truyền Dẫn
- Ban Kế hoạch Đảm bảo.
- Ban Điều hành 2G, 3G.
- Ban Điều hành triển khai Truyền dẫn.
- Ban ngầm hóa di dời.
- Ban Hoàn công
- Ban KSCLM
- Ban Quy Hoạch và Thiết Kế
- Ban Tối ưu 2G
- Ban Tối ưu 3G
- Ban IP Core
- Ban NSS
- Ban BSS
- Ban KSCLM

- Ban Ngiệp vụ
- Ban Nguồn
- Ban IT
Ban Vas
- Ban NSS
- Ban BSS
- Ban IP Core
- Ban IP Access
- Ban Nguồn
- Ban Truyền Dẫn.
- Ban NSS
- Ban BSS
- Ban IP
- Ban PSTN
- Ban Hỗ Trợ Kỹ Thuật
- Ban Vas - In
- Ban Quy Hoạch, TKTU
- Ban Quản Trị Mạng
- Ban Khai Thác
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
GIÁM ĐỐC
Phòng QLTS
- Ban KCS
- Ban QLTS
- Ban BHSC
Phòng Kế Hoạch
- Ban KH - TH
- Ban Đảm Bảo VT

Ban
Chính
trị
- Ban Hành chính.
- Đội xe.
- Văn thư
- Tổ Bảo vê Tạp vụ
Ban
Cơ điện
- Ban Hỗ trợ tỉnh.
- Ban Tổng trạm
Ban Tài chính
P. TCLĐ
Hãy nói theo cách của bạn
- Ban Tiền lương, chính sách.
- Ban TD, Đào tạo.
Hình 1.1 Mô hình Trung tâm Khu vực 2
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
4 Văn hóa , triết lý thương hiệu kinh doanh của Viettel
Văn hóa Viettel
- TT Khu vực II luôn chú trọng đầu tư cơ sơ hạ tầng, ví dụ xây thêm nhiều phòng máy,
đầu tư nhiều thiết bị nhằm nâng cao dung lượng và chất lượng mạng, giảm tối đa sự cố
gây gián đoạn thông tin của miền Trung & Tây Nguyên. Ngoài ra Trung Tâm luôn
chăm lo đời sống của nhân viên, xây dựng môi trường làm việc thân thiện, nâng cao
hiệu quả làm việc.
- Với quan điểm lấy con người làm yếu tố cốt lõi, Trung Tâm luôn luôn có các chương
trình đào tạo cho nhân viên để nâng cao trình độ, đáp ứng với yêu cầu mới. Thực hiện
chính sách “đãi cát tìm vàng” luôn luôn tuyển dụng để tìm ra những đồng chí xuất sắc
để đáp ứng nhu cầu của Trung Tâm.
- Với quan điểm kết hợp chặt chẽ kinh tế với quốc phòng, Trung Tâm luôn hoàn thành

tốt nhiệm vụ xây dựng và điều hành mạng lưới thông tin cho các vùng biên giới, hải
đảo.
- Với quan điểm nền tảng cho một doanh nghiệp phát triển là xã hội, Trung Tâm đã thực
hiện tái đầu tư cho xã hội bằng các hoạt động xã hội, các hoạt động nhân đạo như
quyên góp đồ dùng học tập, đồ dùng cá nhân cho các huyện nghèo.
- Các đồng chí trong Trung Tâm luôn có ý thức xây dựng mái nhà chung VIettel, chân
thành với đồng nghiệp, với công ty. Trung Tâm thành lập Công Đoàn, chi đoàn nhằm
động viên, thăm hỏi các đồng chí lúc khó khăn, đau ốm.
- Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm nghiệm chân lý, vì vậy Trung Tâm luôn đánh giá nhân
viên qua năng lực làm việc. Đánh giá hiệu quả của các dự án, các ý tưởng sáng tạo
thông qua những con sô cụ thể mà nó mang lại. Từ đó rút ra những phương án tối ưu
nhất, thực hiện phương châm “dò đá qua song” liên tục điểu chỉnh phù hợp với thực
tiễn.
- Trưởng thành qua những thách thức và thất bại, vì vậy Trung Tâm đặt ra các yêu cầu
cao trong công việc nhằm giúp nhân viên tự hoàn thiện bản thân, nâng cao trình độ,
SVTH : Lê Ngọc Thích – 06DT3 24
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
thẳng thắn kiểm điểm mỗi khi có sự cố xảy ra, nghiêm túc rút bài học kinh nghiệm
tránh sai phạm lần sau.
- Thực hiện giá trị cốt lõi “Sáng tạo là sức sống”, Trung Tâm khuyến khích nhân viên có
những ý tưởng hay, sáng tạo. Khen thưởng những ý tưởng áp dụng thành công trong
Trung Tâm.
- Trung Tâm thực hiện tác phong nề nếp của người lính, kỷ luật cao, chịu khó chịu khổ,
cố gắng hoàn thành nhiệm vụ trong bất kỳ hoàn cảnh nào.
Triết lí thương hiệu
Hình tượng hai dấu nhánh đơn trên logo được thiết kế từ nét nhỏ đến nét lớn,
Muốn nói lên sự chuyển động liên tục, xoay vần, nó thể hiện được tính logic, luôn sáng
tạo, đổi mới của Viettel.
Hình 1.2 Logo của Tập đoàn Viễn thông Quân Đội
Khối chữ Viettel có sự liên kết với nhau thể hiện sự đoàn kết, gắn bó, kề vai, sát

cánh và chia sẻ với nhau giữa các thành viên trong công ty, chung sức xây dựng một
mái nhà chung với một tập thể vững mạnh, lấy con người là trọng tâm.
Hình dáng của logo giống quả địa cầu khẳng định sự phát triển, sự kinh doanh
của Viettel mang tính toàn cầu.
Nhìn tổng thể ta thấy logo có sự cân bằng âm dương theo triết học phương đông,
biểu hiện cho sự bền vững.
Nhìn về màu sắc ta thấy ba màu: Xanh,Vàng đất và Trắng.
 Màu Xanh thiên thanh biểu hiện của trời, màu của không gian sáng tạo,
của khát vọng vươn lên .
SVTH : Lê Ngọc Thích – 06DT3 25

×