Tải bản đầy đủ (.docx) (88 trang)

Phát triển hệ thống quản lý vận chuyển hàng hóa cho sàn thương mại điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4 MB, 88 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ THÔNG TIN

---------------------------------------------KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM

ĐỒ ÁN 1

PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG QUẢN LÝ VẬN
CHUYỂN HÀNG HÓA CHO SÀN THƯƠNG MẠI
ĐIỆN TỬ

GV HƯỚNG DẪN: TH.S NGUYỄN TRỊNH ĐÔNG
SV THỰC HIỆN:
TRƯƠNG NGUYỄN CƠNG CHÍNH – 20520884
NGUYỄN THÁI BẢO - 20521105
TP. HỒ CHÍ MINH, 2023


LỜI CẢM ƠN
Bài báo cáo này được thực hiện tại Trường Đại học Công nghệ thông tin, Đại học
Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Trịnh
Đơng. Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới thầy đã quan tâm, hướng dẫn từ các kỹ năng
cơ bản đến định hướng khoa học, tạo điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình làm bài báo
cáo tại trường.
Tôi cũng xin gửi lời cám ơn đến Ban Lãnh đạo Trường Đại học Công nghệ thơng
tin, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện tốt về cả cơ sở vật chất
lẫn tinh thần cho tơi trong suốt q trình hồn thành bài báo cáo này.
Cuối cùng, tơi bày tỏ lịng biết ơn tới bố mẹ, ông bà, các anh chị em trong gia
đình. Và lịng biết ơn vơ tận đến ông nội, sự ra đi của ông có lẽ là sự mất mát lớn nhất
trong cuộc đời tôi kèm theo đó là sự tiếc nuối những điều mà tơi chưa có khả năng làm
cho ơng. Nhưng qua thời gian, tơi đã có thể mở lịng và đón nhận sự mất mát này hơn.


Đối với tôi đây là động lực lớn nhất để tơi có thể hồn thành đồ án 1 này cũng như là tiếp
túc phấn đấu cho những chặng đường tiếp theo trong cuộc đời. Lời cuối thì tơi cũng chỉ
muốn nói là: “ Con cảm ơn tất cả và xin lỗi những gì mình đã làm mọi người thất vọng”.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 5 năm 2023

Trương Nguyễn Cơng Chính

2|Page


Mục lục
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI

4

1.1 Đặt vấn đề 4
1.2 Giải pháp

4

1.3 Mục tiêu đề tài

4

1.4 Phạm vi đề tài

5

1.5 Công cụ sử dụng


5

1.6 Đối tượng nghiên cứu

6

1.7 Khảo sát và đánh giá các ứng dụng hiện có

6

CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN CÔNG NGHỆ 10
2.1 Phương pháp làm việc

10

2.2 Phương pháp nghiên cứu

10

2.3 Phương pháp công nghệ và nền tảng
2.4 Giới thiệu về ReactJS và Node.js

10
10

CHƯƠNG 3. KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH ĐẶC TẢ YÊU CẦU

14


3.1 Khảo sát hiện trạng 14
3.2 Danh sách yêu cầu có trong ứng dụng
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG

16

4.1 Phân tích các u cầu phần mềm

16

4.2 Bẳng trách nhiệm cho từng loại yêu cầu
CHƯƠNG 5. THIẾT KẾ HỆ THỐNG
5.1 Sơ đồ Usecase tổng quát

14

18

19

19

CHƯƠNG 6. THIẾT KẾ DỮ LIỆU 69
6.1 Sơ đồ logic hoàn chỉnh

69

6.2 Danh sách các bản dữ liệu trong sơ đồ logic 69
6.3 Mô tả từng bảng dữ liệu


69

CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ GIAO DIỆN

75

CHƯƠNG 8. CÀI ĐẶT DEMO SẢN PHẨM76
CHƯƠNG 9. KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN 78
3|Page


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
1.1 Đặt vấn đề
Trong thời đại số hóa ngày càng phát triển, thương mại điện tử đã trở thành một
phương thức mua sắm phổ biến và tiện lợi. Sàn thương mại điện tử (e-commerce) đóng
vai trò quan trọng trong việc kết nối người mua và người bán trên nền tảng trực tuyến.
Tuy nhiên, việc quản lý vận chuyển hàng hóa trong lĩnh vực này vẫn gặp phải nhiều khó
khăn và thách thức.
Hiện nay, hầu hết các sàn thương mại điện tử đều phụ thuộc vào các bên thứ ba để
quản lý và vận chuyển hàng hóa. Điều này có thể gây ra nhiều vấn đề như mất kiểm sốt
về thời gian giao hàng, chi phí vận chuyển cao, rủi ro về bảo mật và chất lượng dịch vụ
khơng đảm bảo. Vì vậy, một hệ thống quản lý vận chuyển hàng hóa tích hợp được phát
triển trực tiếp bởi sàn thương mại điện tử có thể giải quyết những khó khăn này và cung
cấp một trải nghiệm mua sắm tốt hơn cho người dùng

1.2 Giải pháp
Để có thể hồn thành được đề tài, em đã nghiên cứu những nội dung như sau:
 Tìm hiểu về ngơn ngữ Javascript và framework Express (Node.js) để hỗ trợ cho
việc lập trình backend.
 Tìm hiểu về ReactJS cũng như là các thư viện hỗ trợ để hỗ trợ cho việc lập trình

web.
 Tìm hiểu về các cơng cụ hỗ trợ về UI/UX design và một số công cụ thiết kế chỉnh
sửa của Adobe và Figma để thiết kế giao diện cho ứng dụng.

1.3 Mục tiêu đề tài
Mục đích của đề tài này là phát triển một hệ thống quản lý vận chuyển hàng hóa cho
sàn thương mại điện tử, nhằm cải thiện q trình vận chuyển hàng hóa và tăng cường trải
nghiệm mua sắm của người dùng. Hệ thống sẽ giúp sàn thương mại điện tử quản lý quá
4|Page


trình vận chuyển từ khi đơn hàng được đặt cho đến khi hàng hóa được giao đến tay khách
hàng một cách hiệu quả, an toàn và đáng tin cậy.

1.4 Phạm vi đề tài
Phạm vi nghiên cứu của đề tài sẽ tập trung vào việc phát triển hệ thống quản lý vận
chuyển hàng hóa từ khi đơn hàng được đặt cho đến khi hàng hóa được giao đến tay khách
hàng. Các chức năng chính của hệ thống sẽ bao gồm quản lý đơn hàng, quản lý kho hàng,
quản lý vận chuyển, theo dõi vận chuyển, và thông báo trạng thái vận chuyển đến người
dùng.
Hệ thống sẽ được xây dựng dựa trên các nguyên tắc và tiêu chuẩn về quản lý vận
chuyển hàng hóa hiện có, như bản đồ định vị, phương thức vận chuyển, quy trình kiểm
tra và giao nhận hàng hóa. Sản phẩm cuối cùng sẽ được kiểm thử và đánh giá hiệu năng
để đảm bảo tính ổn định, an toàn và khả năng mở rộng của hệ thống.
Với mục đích này, đề tài sẽ tìm hiểu các phương pháp, cơng nghệ và tiêu chuẩn quản
lý vận chuyển hàng hóa, áp dụng các kỹ thuật phát triển phần mềm và kiến trúc hệ thống,
cùng với việc nghiên cứu và sử dụng các công nghệ mới như hệ thống thông tin địa lý
(GIS) để tăng cường tính năng và hiệu suất của hệ thống.
Tóm lại, việc phát triển hệ thống quản lý vận chuyển hàng hóa cho sàn thương mại
điện tử là cần thiết để giải quyết những khó khăn hiện tại trong q trình vận chuyển

hàng hóa. Đề tài sẽ tập trung vào việc nghiên cứu và xây dựng một hệ thống tích hợp,
hiệu quả và tin cậy, nhằm nâng cao trải nghiệm mua sắm của người dùng và tạo ra lợi ích
kinh tế cho sàn thương mại điện tử

1.5 Công cụ sử dụng
 Công cụ phát triển: Visual Studio Code
 Cơng cụ dùng để phân tích, thiết kế: Adobe illustrator, Adobe photoshop,
Figma.
5|Page


 Công cụ quản lý dự án: Github.
 Công cụ soạn thảo báo cáo và vẽ sơ đồ: Microsoft Word, draw.io.
1.6 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là các sàn thương mại điện tử hoạt động trực
tuyến, đặc biệt là những sàn thương mại điện tử có quy mơ lớn và giao dịch hàng hóa với
số lượng lớn. Hệ thống quản lý vận chuyển hàng hóa được đề xuất có thể được tùy chỉnh
và triển khai cho các sàn thương mại điện tử thuộc nhiều ngành hàng khác nhau, như thời
trang, điện tử, đồ gia dụng, v.v

1.7 Kháo sát, đánh giá các ứng dụng cạnh tranh hiện có
1.7.1 Giao hàng nhanh

GIAOHANGN-

HANH

GIAOHANGNHANH là một nền tảng trực tuyến kết nối người mua và người bán,
giúp quản lý q trình vận chuyển hàng hóa từ người bán đến người mua một cách thuận
tiện và nhanh chóng. Ứng dụng này cung cấp một giao diện đơn giản và dễ sử dụng cho

cả người mua và người bán, giúp tạo ra một trải nghiệm mua sắm trực tuyến tốt cho
người dùng.

 Ưu điểm của GIAOHANGNHANH bao gồm:

6|Page


o Tiện lợi và nhanh chóng: GIAOHANGNHANH cho phép người mua truy
cập vào nhiều cửa hàng và sản phẩm khác nhau trong cùng một ứng dụng,
giúp tiết kiệm thời gian và cơng sức trong việc tìm kiếm và mua hàng.
o Quản lý đơn hàng hiệu quả: Ứng dụng cung cấp tính năng quản lý đơn hàng
tự động, cho phép người mua theo dõi trạng thái đơn hàng của mình, từ khi
đặt hàng cho đến khi nhận hàng.
o Lựa chọn phương thức thanh toán đa dạng: GIAOHANGNHANH hỗ trợ
nhiều phương thức thanh tốn trực tuyến, bao gồm thẻ tín dụng, thẻ ngân
hàng và các nền tảng thanh toán trực tuyến khác, đảm bảo tính tiện lợi và
linh hoạt cho người mua.
 Tuy nhiên, GIAOHANGNHANH cũng có một số nhược điểm:
o Phụ thuộc vào mạng internet: Vì là một ứng dụng trực tuyến, GIAOHANGNHANH yêu cầu người dùng có kết nối internet ổn định để truy cập
và sử dụng ứng dụng.
o Khả năng mất mát hàng hóa: Do phụ thuộc vào dịch vụ vận chuyển từ bên
thứ ba, có thể xảy ra các trường hợp mất mát hoặc hỏng hóc hàng hóa trong
quá trình vận chuyển.
o Độ tin cậy của người bán: GIAOHANGNHANH không kiểm tra hoặc đảm
bảo độ tin cậy của người bán và chất lượng của sản phẩm, do đó người mua
cần tự đánh giá và chọn lựa người bán đáng tin cậy.

1.7.2 GIAOHANGTIETKIEM


7|Page


GIAOHANGTIETKIEM

GHTK là một công ty chuyên cung cấp dịch vụ giao hàng và vận chuyển hàng hóa
trong nước. Ứng dụng GHTK cung cấp nền tảng trực tuyến giúp người dùng (người mua
và người bán) quản lý quá trình vận chuyển hàng hóa một cách dễ dàng và hiệu quả.
 Ưu điểm của GHTK bao gồm:
o Phạm vi vận chuyển rộng: GHTK có mạng lưới vận chuyển rộng khắp cả
nước, cho phép giao hàng đến nhiều địa điểm khác nhau, bao gồm cả các
khu vực khó tiếp cận.
o Dịch vụ nhanh chóng: GHTK cam kết giao hàng nhanh chóng và đáng tin
cậy, giúp người bán và người mua tiết kiệm thời gian và đảm bảo hàng hóa
được giao đúng thời hạn.
o Theo dõi đơn hàng: GHTK cung cấp tính năng theo dõi đơn hàng trực
tuyến, cho phép người dùng theo dõi q trình vận chuyển của hàng hóa từ
khi đặt hàng cho đến khi nhận hàng.
o Dịch vụ hỗ trợ khách hàng: GHTK có đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp và
nhiệt tình, sẵn sàng hỗ trợ khách hàng trong quá trình vận chuyển và giải
quyết các vấn đề liên quan.
 Tuy nhiên, cũng có một số nhược điểm của GHTK:
o Chi phí vận chuyển: GHTK có các mức phí vận chuyển khác nhau, phụ
thuộc vào khoảng cách và trọng lượng hàng hóa, có thể làm tăng chi phí
giao dịch của người mua hoặc người bán.

8|Page


o Điều kiện giao hàng: GHTK có những quy định và hạn chế về kích thước,

trọng lượng và loại hàng hóa có thể vận chuyển, điều này có thể ảnh hưởng
đến việc vận chuyển nhất là đối với hàng hóa có kích thước lớn hoặc cồng
kềnh.

9|Page


CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN CÔNG NGHỆ
2.1 Phương pháp làm việc
Làm việc khi tâm trạng đạt trạng thái tốt nhất. Thường xuyên ghi chép lại
các ý tưởng cũng như là những thay đổi lớn liên quan đến ứng dụng để thuận tiện
cho việc chỉnh sửa sau này
2.2 Phương pháp nghiên cứu
- Phân tích nhu cầu sử dụng của các đối tượng có liên quan đến ứng dụng.
- Nghiên cứu, phân tích và đánh giá các ứng dụng cõ sẵn trên thị trường.

2.3 Phương pháp cơng nghệ và nền tảng
- Tìm hiểu ngôn ngữ và framework để xây dựng website:
+ Ngôn ngữ lập trình backend: Javascript với Express, Postman.
+ Ngơn ngữ lập trình frontend: Javascript với ReactJS

2.4 Giới thiệu ReactJS và NodeJS
2.4.1 Node.js
Node.js là một mơi trường chạy mã JavaScript phía máy chủ (server-side) được
xây dựng dựa trên nền tảng JavaScript V8 engine của Google Chrome. Nó cho phép phát
triển ứng dụng web và các dịch vụ mạng có khả năng xử lý đa luồng, đáp ứng cao và có
khả năng mở rộng.
Dưới đây là một số ưu điểm của Node.js:
 Hiệu suất cao: Node.js sử dụng kiến trúc không đồng bộ và hướng sự kiện (eventdriven), cho phép xử lý đa luồng mà không bị chặn bởi I/O. Điều này giúp tăng
cường hiệu suất và đáp ứng nhanh hơn trong các ứng dụng có tính tải cao.


10 | P a g e


 Xây dựng ứng dụng thời gian thực: Node.js hỗ trợ xử lý đồng thời và gửi dữ liệu
qua WebSockets, cho phép xây dựng các ứng dụng thời gian thực như trò chuyện
trực tuyến, trò chơi đa người chơi, ứng dụng đồng bộ, v.v.
 Mã nguồn mở và cộng đồng phát triển đông đảo: Node.js là một dự án mã nguồn
mở, có nhiều thư viện, framework và cơng cụ phát triển phong phú. Cộng đồng
phát triển của Node.js rất lớn và năng động, mang lại nhiều tài nguyên và hỗ trợ
cho nhà phát triển.
 Đơn giản và dễ học: Node.js sử dụng ngôn ngữ JavaScript, ngôn ngữ phổ biến và
dễ học. Điều này giúp cho việc học và phát triển ứng dụng trở nên dễ dàng và
nhanh chóng.
Tuy nhiên, Node.js cũng có một số nhược điểm cần lưu ý:
 Xử lý CPU-intensive chậm: Do Node.js sử dụng mơ hình đơn luồng, nếu ứng dụng
có nhiều tác vụ CPU-intensive (như tính tốn phức tạp), hiệu suất có thể giảm.
Node.js thích hợp hơn cho các ứng dụng I/O-intensive (như ứng dụng web) hơn là
CPU-intensive.
 Tiềm ẩn về quản lý bộ nhớ: Node.js sử dụng bộ nhớ không đồng bộ (non-blocking) và sự kiện để đạt hiệu suất cao. Tuy nhiên, điều này có thể tạo ra một số thách
thức trong quản lý bộ nhớ, đặc biệt là khi xử lý các tác vụ dài hạn hoặc có khối
lượng dữ liệu lớn.
Chưa hồn thiện trong việc hỗ trợ một số tính năng: Mặc dù Node.js đã phát triển
mạnh mẽ, nhưng vẫn còn một số tính năng và giao diện chưa được hồn thiện hoặc thiếu
hỗ trợ tốt.

2.4.2 ReactJs
ReactJS là một thư viện JavaScript mã nguồn mở được sử dụng để xây dựng giao
diện người dùng (UI) động trong các ứng dụng web. Với ReactJS, người phát triển có thể
11 | P a g e



xây dựng các thành phần giao diện độc lập, tái sử dụng và quản lý trạng thái của ứng
dụng một cách hiệu quả.
Dưới đây là một số ưu điểm của ReactJS:
 Hiệu suất cao: ReactJS sử dụng Virtual DOM (DOM ảo) để làm việc, giúp cải
thiện hiệu suất bằng cách chỉ cập nhật lại các phần tử cần thiết trên trang web, thay
vì cập nhật tồn bộ DOM. Điều này giúp giảm thời gian render và cải thiện trải
nghiệm người dùng.
 Quản lý trạng thái dễ dàng: ReactJS sử dụng mơ hình quản lý trạng thái (state) và
các thành phần có trạng thái (stateful components), cho phép người phát triển quản
lý và cập nhật trạng thái của ứng dụng một cách dễ dàng và nhất quán.
 Tính năng tái sử dụng cao: ReactJS khuyến khích việc phân chia giao diện thành
các thành phần nhỏ và độc lập, cho phép tái sử dụng và kết hợp chúng để xây
dựng giao diện phức tạp. Điều này giúp giảm mã lặp và tăng tính chất lượng của
mã nguồn.
 Cộng đồng và hỗ trợ đa dạng: ReactJS có một cộng đồng phát triển rất lớn và năng
động, cung cấp nhiều tài liệu, ví dụ, và thư viện mở rộng. Ngồi ra, có nhiều cơng
cụ hỗ trợ như Redux, React Router, và Material-UI giúp việc phát triển ứng dụng
dễ dàng hơn.
Tuy nhiên, ReactJS cũng có một số nhược điểm:
 Khái niệm phức tạp ban đầu: ReactJS sử dụng cú pháp và khái niệm mới, đòi hỏi
một thời gian để làm quen và hiểu rõ cách thức hoạt động. Điều này có thể địi hỏi
người phát triển phải có một q trình học tập ban đầu.
 Phụ thuộc vào hệ sinh thái: Để tận dụng hết tiềm năng của ReactJS, người phát
triển thường phải sử dụng các thư viện và công cụ khác như Redux, React Router,
hoặc CSS-in-JS. Điều này có thể khiến ứng dụng trở nên phức tạp và phụ thuộc
nhiều vào hệ sinh thái ReactJS.

12 | P a g e



 Kích thước tải xuống ban đầu: Mặc dù ReactJS đã được tối ưu để tải xuống nhanh
hơn, tuy nhiên, ứng dụng ReactJS ban đầu có kích thước lớn hơn so với các trang
web tĩnh. Điều này có thể gây ảnh hưởng đến thời gian tải trang đầu và yêu cầu
mạng.
Tóm lại, ReactJS là một cơng nghệ mạnh mẽ để xây dựng giao diện người dùng linh
hoạt và hiệu suất cao. Tuy nhiên, việc sử dụng ReactJS cần xem xét kỹ lưỡng và đảm bảo
rằng nó phù hợp với yêu cầu và quy mô dự án của bạn.

13 | P a g e


CHƯƠNG 3. KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH ĐẶC TẢ YÊU CẦU
3.1 Khảo sát hiện trạng
- Phương pháp: Dựa trên báo cáo, nghiên cứu chính thức. Ngồi ra cịn thực hiện một
cuộc khảo sát quy mô nhỏ và nhận được khoảng 121 phản hồi.
- Kết quả nhận được từ cuộc khảo sát:
 Tỷ lệ người đã từng sử dụng dịch vụ:
 Đánh giá tổng thể về trải nghiệm sử dụng ứng dụng trên thang điểm từ 1 đến 10:
 Các ưu điểm chính của ứng dụng theo ý kiến người dùng (người dùng được yêu
cầu chọn nhiều lựa chọn):
o Giao diện người dùng thân thiện và dễ sử dụng: 83%
o Tốc độ xử lý ổn định: 72%
o Cung cấp các tính năng quản lý vận chuyển hàng hóa hiệu quả: 68%

3.2 Danh sách yêu cầu có trong ứng dụng
STT
1
2

3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

Loại yêu cầu
Chức năng
Chức năng
Chức năng
Chức năng
Chức năng
Chức năng
Chức năng
Chức năng
Chức năng
Chức năng
Chức năng
Chức năng
Chức năng
Chức năng

Chức năng
Chức năng

Tên yêu cầu
Xem thông tin đơn hàng
Đăng ký tài khoản
Đăng nhập
Lấy lại mật khẩu
Thay đổi thông tin cá nhân
CRUD các thông tin liên quan đến ứng dụng
Theo dõi đơn hàng
Phân quyền nhân viên
Quản lý kho
Quản lý đơn hàng
Quản lý trạng thái đơn hàng
Đổi mật khẩu
Tạo tin tức trên trang chủ
Tra cứu kho
Phân chia đơn hàng
Đăng xuất
14 | P a g e


17
18
19
20
21
22
23

24
25
26
27
28

Chức năng
Chức năng
Chức năng
Chức năng
Chức năng
Chức năng
Chức năng
Giao diện
Giao diện
Giao diện
Giao diện
Giao diện

Chọn ngơn ngữ
Tìm kiếm đơn hàng
Chọn phương thức xem hàng
Chọn phương thức thanh toán
Yêu cầu giao hàng lại
Hủy đơn hàng
Xem các bản tin
Tiện dụng, tối ưu hóa chức năng
Giao diện dễ nhìn, thân thiện
Animation đẹp mắt
Bố cục hợp lý

Tối giản hóa các chức năng

15 | P a g e


CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
4.1 Phân loại các yêu cầu phần mềm
4.1.1 Yêu cầu hệ thống

- Ứng dụng có thể hoạt động như các website thông thường.
- Ứng dụng đáp ứng được các nhu cầu cần thiết, cơ bản của khách hàng cũng như các
chức năng khác liên quan như là quản lý các mục thông tin liên quan đến ứng dụng.
4.1.2 Yêu cầu nghiệp vụ
STT
1
2
3

Tên chức năng
Xem thông tin đơn hàng

Nghiệp vụ yêu cầu
Hiện thị tất cả đơn hàng mà người dùng đã

Đăng ký tài khoản

lên đơn
Khách hàng tạo tài khoản cá nhân để đăng

Đăng nhập


nhập và lên đơn hàng.
Khách hàng đăng nhập để tiền hành lên đơn
hàng để vận chuyển cũng như là quản lý

4
5

6

7

Lấy lại mật khẩu
Thay đổi thơng tin cá nhân

doanh thu của mình.
Khách hàng có thể lấy lại mật khẩu khi quên
Khách hàng có thể thay đổi và cập nhật thông

CRUD các thông tin liên

tin mới về bản thân.
Cho phép các nhân viên quản lý trong hệ

quan đến ứng dụng

thống được phép CRUD một số thông tin liên

Theo dõi đơn hàng


quan đến ứng dụng.
Cho phép tất cả người dùng ( Khơng cần đăng
nhập) có thể theo dõi tình trạng đơn hàng chỉ

8
9

Phân quyền nhân viên

cần biết mã đơn hàng.
Cho phép quản trị hệ thống có thể phân quyền

Quản lý kho

cho các nhân viên trong hệ thống.
Cho phép quản lý các nhân viên kho cũng
như là kiểm tra các đơn hàng đang còn lưu
trong kho.
16 | P a g e


10
11

Quản lý đơn hàng

Cho phép quản lý cũng như là phân loại các

Quản lý trạng thái đơn hàng


đơn hàng theo trạng thái
Cho phép một số nhân viên liên quan đến tiến
trình của việc giao đơn hàng cập nhật trạng

12
13
14

Đổi mật khẩu
Tạo tin tức trên trang chủ

thái của đơn hàng.
Cho phép người dùng đổi mật khẩu.
Cho phép quản trị hệ thống tạo thêm các tin

Tra cứu kho

tức mới liên quan đến hệ thống lên trang chủ.
Cho phép tất cả người dùng kiểm tra xem đã
có hệ thống kho ở địa phương nơi mình sinh

Phân chia đơn hàng

sống để hỗ trợ giao nhận hàng hay chưa.
Cho phép quản lý kho phân chia đơn hàng

Đăng xuất

cho nhân viên giao hàng phụ trách.
Cho phép người dùng có thể đăng xuất ra


Chọn ngơn ngữ

khỏi tài khoản của mình trên hệ thống.
Cho phép người dùng thay đỗi ngơn ngữ hiển

18

Tìm kiếm đơn hàng

thị trên giao diện (Vi-En).
Cho phép người dùng tìm kiếm đơn hàng

19

trong chuỗi đơn hàng của mình.
Chọn phương thức xem hàng Cho phép người lên đơn hàng được phép

15
16
17

20

Chọn phương thức thanh

chọn kiểu xem hàng khi giao đến người nhận.
Cho phép người dùng thanh tốn phí giao

21


tốn
u cầu giao hàng lại

hàng khi lên đơn COD hoặc Trực tuyến.
Cho phép người lên đơn yêu cầu giao lại hang

Hủy đơn hàng

sau khi giao thất bại.
Cho phép người lên đơn hủy đơn hàng trong

Xem các bản tin

khoảng thời gian cho phép.
Cho phép người dùng xem các bản tin mới tại

Lên đơn hàng

trang chủ.
Cho phép người dùng tạo đơn hàng để bắt đầu

22
23
24

giao đi.

4.2 Bảng trách nhiệm cho từng loại yêu cầu
17 | P a g e



ST

Nghiệp vụ

Người dùng

Quản trị viên Phần mềm

Ghi chú

T
1

2

3

CRUD thông tin

CRUD thông

Phê chuẩn

liên quan đến ứng

tin liên quan

các trường


dụng

đến ứng dụng

dữ liệu nhập

Sử dụng được

Sử dụng các

vào
Hạn chế truy

chức năng

chức năng

cập các chức

Phân quyền

Lấy lại mật khẩu

thuộc các quyền thuộc các

năng không

của khách hàng


quyền của

thuộc đúng

Lấy lại được

quản trị viên
Lấy lại được

quyền hạn
Phải trả về

mật khẩu cho

mật khẩu cho

mật khẩu

tại khoản

tài khoản

mới ứng với
mỗi tài khoản

18 | P a g e


CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ THỐNG
5.1 Sơ đồ Usecase tổng quát

5.1.1 Yêu cầu tổng quát
UC1: Đăng ký
Name

Đăng ký

Description
Actor

Cung cấp chức năng cho phép người dùng đăng ký tài khoản để sử dụng dịch
vụ giao hàng
Khách hàng

Trigger

1. Khách hàng truy cập ứng dụng vào mục đăng nhập và chọn đăng ký tài
khoản.
2. Khách hàng nhập Tên.
3. Khách hàng chọn Giới tính.
4. Khách hàng chọn Ngày sinh.
5. Khách hàng nhập Số điện thoại.
6. Khách hàng nhập Email.
7. Khách hàng nhập Mật khẩu.
8. Khách hàng nhập Xác nhận mật khẩu.
9. Khách hàng thực hiện đăng ký.
10. Hệ thống xác thực định dạng thông tin Khách hàng nhập.
11. Hệ thống thông báo “Đăng ký thành công” và chuyển đến trang đăng
nhập.

Pre-condition

Post-condition

Khách hàng đã kết nối Internet và truy cập vào trang đăng ký.

Ta Tài khoản của khách hàng được tạo và lưu trên hệ thống.

Activities Flow

19 | P a g e


Sequence diagram

20 | P a g e



×