Tải bản đầy đủ (.docx) (113 trang)

Ứng dụng đặt xe cho sinh viên đhqghcm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 113 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM

ĐỒ ÁN 1
ỨNG DỤNG ĐẶT XE
CHO SINH VIÊN ĐHQG-HCM
Giảng viên hướng dẫn:
Ths.Lê Thanh Trọng

Sinh viên thực hiện:
Huỳnh Thế Vĩ

MSSV: 20520857

Lê Đặng Phương Uyên

MSSV: 20520853


TP. Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2023


LỜI CẢM ƠN
Nhóm chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đến thầy Lê
Thanh Trọng đã hướng dẫn, tạo điều kiện cho nhóm chúng em hoàn thành Đồ án 1.
Trong học kỳ vừa qua, nhờ sự chỉ dẫn nhiệt tình của thầy, chúng em đã tiếp thu được
những kiến thức quan trọng, bổ ích cùng những góp ý chân thành để có thể làm được
một đồ án hoàn chỉnh.
Trong khoảng thời gian thực hiện đồ án, chúng em đã học hỏi thêm được nhiều
kiến thức, kinh nghiệm, biết được quy trình để tạo ra một sản phẩm phần mềm. Bên


cạnh đó, chúng em xin cảm ơn các bạn bè trong lớp đã động viên, thảo luận và góp ý
cho nhóm đồng thời đã khơi thêm nguồn động lực cho nhóm trong suốt quá trình đầy
khó khăn.
Mặc dù đã cố gắng hồn thành báo cáo với tất cả nỗ lực song báo cáo của nhóm
chúng em chắc chắn khơng tránh khỏi những thiếu sót, chúng em rất mong nhận
được sự thơng cảm và góp ý chân thành từ thầy. Nhóm em xin chân thành cảm ơn.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2023
Huỳnh Thế Vĩ
Lê Đặng Phương Uyên


MỤC LỤC
TÓM TẮT ĐỒ ÁN

1

Chương 1.

3

MỞ ĐẦU

1.1.

Lý do chọn đề tài:............................................................................................3

1.2.

Kế hoạch thực hiện:........................................................................................4


1.2.1.

Quy trình thực hiện:.................................................................................4

1.2.2.

Kế hoạch chi tiết - áp dụng quy trình phát triển phần mềm.................4

1.3.

Mục đích:.........................................................................................................8

1.4.

Đối tượng:........................................................................................................8

1.5.

Phạm vi nghiên cứu:.......................................................................................8

Chương 2.
2.1.

TỔNG QUAN CƠNG NGHỆ

9

Cơng nghệ sử dụng:........................................................................................9

2.1.1.


Ngơn ngữ lập trình:..................................................................................9

2.1.2.

Thư viện:.................................................................................................11

2.1.3.

Cơ sở dữ liệu:..........................................................................................13

Chương 3.

KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG

15

3.1.

Hiện trạng tổ chức:.......................................................................................15

3.2.

Hiện trạng tin học:........................................................................................15

3.3.

Hiện trạng nghiệp vụ:...................................................................................15

Chương 4.

4.1.

THIẾT KẾ HỆ THỐNG

18

Use-case Diagram:.........................................................................................18

4.1.1.

Sơ đồ Use-case:.......................................................................................18

4.1.2.

Danh sách các tác nhân:.........................................................................18

4.1.3.

Danh sách Use-case:...............................................................................18

4.1.4.

Đặc tả Use-case:......................................................................................19

4.2.

Sequence Diagram:.......................................................................................35


4.2.1.


Sơ đồ tuần tự đăng nhập:.......................................................................35

4.2.2.

Sơ đồ tuần tự đăng kí:............................................................................35

4.2.3.

Sơ đồ tuần tự lưu địa điểm:...................................................................35

4.2.4.

Sơ đồ tuần tự chọn dịch vụ:...................................................................36

4.2.5.

Sơ đồ tuần tự đặt chuyến xe:.................................................................36

4.2.6.

Sơ đồ tuần tự xác minh thơng tin:.........................................................37

4.2.7.

Sơ đồ tuần tự khố tài khoản:...............................................................37

4.3.

Class Diagram:..............................................................................................38


4.3.1.

Sơ đồ lớp:................................................................................................38

4.3.2.

Danh sách các lớp đối tượng và quan hệ:.............................................39

4.3.3.

Mô tả chi tiết từng lớp đối tượng:.........................................................40

4.4.

Thiết kế cơ sở dữ liệu:...................................................................................47

4.4.1.

Entity Diagram:......................................................................................47

4.4.2.

Mô tả chi tiết:..........................................................................................48

Chương 5.

THIẾT KẾ GIAO DIỆN

56


5.1.

Danh sách các màn hình:..............................................................................56

5.2.

Sơ đồ liên kết các màn hình:.........................................................................57

5.3.

Mơ tả chi tiết các màn hình:.........................................................................58

5.3.1.

Màn hình OnBoarding:..........................................................................58

5.3.2.

Màn hình Login:.....................................................................................60

5.3.3.

Màn hình Sign Up:.................................................................................62

5.3.4.

Màn hình Pending:.................................................................................64

5.3.5.


Màn hình Verify:....................................................................................66

5.3.6.

Màn hình Passenger:..............................................................................67

5.3.7.

Màn hình Rider:.....................................................................................69

5.3.8.

Màn hình StudentOffice:.......................................................................70

5.3.9.

Màn hình Profile:...................................................................................72


5.3.10.

Màn hình Promotion:..........................................................................73

5.3.11.

Màn hình PromotionDetail:...............................................................75

5.3.12.


Màn hình Activity:..............................................................................75

5.3.13.

Màn hình ActivityDetail:....................................................................77

5.3.14.

Màn hình Booking:.............................................................................78

5.3.15.

Màn hình Address:..............................................................................86

5.3.16.

Màn hình AddLocation:.....................................................................87

5.3.17.

Màn hình ConfirmLocation:..............................................................89

5.3.18.

Màn hình Scheduled:..........................................................................90

5.3.19.

Màn hình Income:...............................................................................92


5.3.20.

Màn hình TripDetail:..........................................................................93

5.3.21.

Màn hình Restriction:.........................................................................95

5.3.22.

Màn hình Students:.............................................................................97

5.3.23.

Màn hình StudentDetail:....................................................................98

Chương 6.

KẾT LUẬN

102

6.1.

Kết quả đạt được:........................................................................................102

6.2.

Hạn chế:.......................................................................................................102


6.2.1.

Về việc tổ chức quản lí nhóm:..............................................................102

6.2.2.

Về sản phẩm phần mềm:......................................................................103

6.3.

Hướng phát triển:........................................................................................103

TÀI LIỆU THAM KHẢO

105

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 3.1: Hiện trạng tổ chức

15

Hình 3.2: Quy trình nghiệp vụ

17

Hình 4.1: Sơ đồ Use-case

18



Hình 4.2: Sơ đồ tuần tự đăng nhập

35

Hình 4.3: Sơ đồ tuần tự đăng kí

35

Hình 4.4: Sơ đồ tuần tự lưu địa điểm

36

Hình 4.5: Sơ đồ tuần tự chọn dịch vụ

36

Hình 4.6: Sơ đồ tuần tự đặt chuyến xe

37

Hình 4.7: Sơ đồ tuần tự xác minh thơng tin

37

Hình 4.8: Sơ đồ tuần tự khố tài khoản

38

Hình 4.9: Sơ đồ lớp


39

Hình 4.10: Entity diagram

48

Hình 5.1: Sơ đồ liên kết các màn hình

58

Hình 5.2: Giao diện màn hình OnBoarding

59

Hình 5.3: Giao diện màn hình Login

61

Hình 5.4: Giao diện màn hình Sign up 1

63

Hình 5.5: Giao diện màn hình Sign up 2

63

Hình 5.6: Giao diện màn hình Pending

65


Hình 5.7: Giao diện màn hình Verify

66

Hình 5.8: Giao diện màn hình Passenger

67

Hình 5.9: Giao diện màn hình Rider

69

Hình 5.10: Giao diện màn hình StudentOffice

71

Hình 5.11: Giao diện màn hình Profile 1

72

Hình 5.12: Giao diện màn hình Profile 2

72

Hình 5.13: Giao diện màn hình Promotion

74

Hình 5.14: Giao diện màn hình PromotionDetail


75

Hình 5.15: Giao diện màn hình Activity

76

Hình 5.16: Màn hình ActivityDetail 1

77

Hình 5.17: Màn hình ActivityDetail 2

78

Hình 5.18: Màn hình Booking 1

79


Hình 5.19: Màn hình Booking 2

80

Hình 5.20: Màn hình Booking 3

81

Hình 5.21: Màn hình Booking 4

82


Hình 5.22: Màn hình Booking 5

83

Hình 5.23: Màn hình Booking 6

84

Hình 5.24: Giao diện màn hình AddLocation

88

Hình 5.25: Giao diện màn hình ConfirmLocation

89

Hình 5.26: Giao diện màn hình Scheduled

91

Hình 5.27: Giao diện màn hình Income

92

Hình 5.28: Giao diện màn hình TripDetail 1

94

Hình 5.29: Giao diện màn hình TripDetail 2


94

Hình 5.30: Giao diện màn hình Restriction

96

Hình 5.31: Giao diện màn hình Students

98

Hình 5.32: Giao diện màn hình StudentDetail 1

99

Hình 5.33: Giao diện màn hình StudentDetail 2

100

Hình 5.34: Giao diện màn hình StudentDetail 3

101


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Danh mục người sử dụng

4

Bảng 1.2: Bảng kế hoạch dự kiến


7

Bảng 4.1: Danh sách các tác nhân

18

Bảng 4.2: Danh sách Use-case

19

Bảng 4.3: Đặc tả Use-case đăng nhập

21

Bảng 4.4: Đặc tả Use-case đăng kí

22

Bảng 4.5: Đặc tả Use-case xác mình người dùng

23

Bảng 4.6: Đặc tả Use-case lưu địa điểm

24

Bảng 4.7: Đặc tả Use-case khuyến mãi

26


Bảng 4.8: Đặc tả Use-case thông tin người dùng

27

Bảng 4.9: Đặc tả Use-case lịch sử chuyến đi

28

Bảng 4.10: Đặc tả Use-case đánh giá

29

Bảng 4.11: Đặc tả Use-case chọn dịch vụ

30

Bảng 4.12: Đặc tả Use-case đặt xe

31

Bảng 4.13: Đặc tả Use-case xem danh sách người dùng

32

Bảng 4.14: Đặc tả Use-case khoá tài khoản

34

Bảng 4.15: Danh sách các lớp đối tượng và quan hệ


40

Bảng 4.16: Mô tả chi tiết lớp User

40

Bảng 4.17: Mô tả chi tiết lớp Rider

41

Bảng 4.18: Mô tả chi tiết lớp Customer

42

Bảng 4.19: Mô tả chi tiết lớp StudentOffice

43

Bảng 4.20: Mô tả chi tiết lớp SavedLocation

43

Bảng 4.21: Mô tả chi tiết lớp Trip

45

Bảng 4.22: Mô tả chi tiết lớp Promotion

45


Bảng 4.23: Mô tả chi tiết lớp PaymentMethod

46

Bảng 4.24: Mô tả chi tiết lớp Rating

46


Bảng 4.25: Mô tả chi tiết lớp RatingOption

46

Bảng 4.26: Mô tả chi tiết lớp Reject

47

Bảng 4.27: Mô tả chi tiết bảng Rider

49

Bảng 4.28: Mô tả chi tiết bảng Customer

50

Bảng 4.29: Mô tả chi tiết bảng StudentOffice

51


Bảng 4.30: Mô tả chi tiết bảng SavedLoction

51

Bảng 4.31: Mô tả chi tiết bảng Trip

53

Bảng 4.32: Mô tả chi tiết bảng Promotion

53

Bảng 4.33: Mô tả chi tiết bảng RatingList

54

Bảng 4.34: Mô tả chi tiết bảng Reject

55

Bảng 5.1: Danh sách các màn hình

57

Bảng 5.2: Danh sách các thành phần của giao diện màn hình OnBoarding

59

Bảng 5.3: Danh sách các biến cố màn hình OnBoarding


60

Bảng 5.4: Danh sách các thành phần của màn hình Login

62

Bảng 5.5: Danh sách các biến cố màn hình Login

62

Bảng 5.6: Danh sách các thành phần màn hình Sign up

64

Bảng 5.7: Danh sách các biến cố màn hình Sign up

64

Bảng 5.8: Danh sách các thành phần màn hình Pending

65

Bảng 5.9: Danh sách các biến cố màn hình Pending

66

Bảng 5.10: Danh sách các thành phần màn hình Verify

66


Bảng 5.11: Danh sách các biến cố màn hình Verify

67

Bảng 5.12: Danh sách các thành phần màn hình Passenger

68

Bảng 5.13: Danh sách các biến cố màn hình Passenger

68

Bảng 5.14: Danh sách các thành phần màn hình Rider

70

Bảng 5.15: Danh sách các biến cố màn hình Rider

70

Bảng 5.16: Danh sách các thành phần màn hình StudentOffice

71

Bảng 5.17: Danh sách các biến cố màn hình StudentOffice

72


Bảng 5.18: Danh sách các thành phần màn hình Profile


73

Bảng 5.19: Danh sách các biến cố màn hình Profile

73

Bảng 5.20: Danh sách các thành phần màn hình Promotion

74

Bảng 5.21: Danh sách các biến cố màn hình Promotion

74

Bảng 5.22: Danh sách các thành phần màn hình Activity

76

Bảng 5.23: Danh sách các biến cố màn hình Activity

77

Bảng 5.24: Danh sách các thành phần màn hình ActivityDetail

78

Bảng 5.25: Danh sách các biến cố màn hình ActivityDetail

78


Bảng 5.26: Danh sách các thành phần màn hình Booking

85

Bảng 5.27: Danh sách các biến cố màn hình Booking

86

Bảng 5.28: Danh sách các thành phần màn hình Address

87

Bảng 5.29: Danh sách các biến cố màn hình Address

87

Bảng 5.30: Danh sách các thành phần màn hình AddLocation

88

Bảng 5.31: Danh sách các biến cố màn hình AddLocation

89

Bảng 5.32: Danh sách các thành phần màn hình ConfirmLocation

90

Bảng 5.33: Danh sách các biến cố màn hình ConfirmLocation


90

Bảng 5.34: Danh sách các thành phần màn hình Scheduled

91

Bảng 5.35: Danh sách các biến cố màn hình Scheduled

92

Bảng 5.36: Danh sách các thành phần màn hình Income

93

Bảng 5.37: Danh sách các biến cố màn hình Income

93

Bảng 5.38: Danh sách các thành phần màn hình TripDetail

95

Bảng 5.39: Danh sách các biến cố màn hình TripDetail

95

Bảng 5.40: Danh sách các thành phần màn hình Restriction

97


Bảng 5.41: Danh sách các biến cố màn hình Restriction

97

Bảng 5.42: Danh sách các thành phần màn hình StudentDetail

101

Bảng 5.43: Danh sách các biến cố màn hình StudentDetail

101


TÓM TẮT ĐỒ ÁN
1. Vấn đề nghiên cứu
Việc di chuyển là một nhu cầu thiết yếu của sinh viên trong quá trình học tập tại
Đại học Quốc gia TP.HCM. Tuy nhiên, việc tìm kiếm và đặt xe truyền thống hoặc các
ứng dụng đặt xe hiện nay có thể gây ra nhiều khó khăn và phiền tối cho sinh viên
thậm chí cịn là lo ngại về vấn đề an tồn. Ngồi ra, với một số sinh viên muốn có
thêm thu nhập từ cơng việc chạy xe thì phải bỏ ra một số tiền khá lớn để đăng ký tài
khoản của các công ty như Grab, Be,...
Vấn đề cần giải quyết là xây dựng một ứng dụng di động vừa giúp sinh viên đặt xe
một cách tiện lợi và nhanh chóng và an tồn vừa giúp sinh viên có thêm thu nhập từ
công việc chạy xe. Ứng dụng này cần cung cấp một giao diện thân thiện và dễ sử dụng
cho sinh viên, cho phép họ lựa chọn điểm đón và điểm đến, chọn thời gian và ngày
giờ nếu đặt trước, và xem thông tin về tài xế hoặc khách hàng tương ứng.
2. Hướng tiếp cận
Để giải quyết vấn đề này, đồ án sử dụng React Native, một framework phát triển
ứng dụng di động đa nền tảng, giúp xây dựng ứng dụng cho cả hệ điều hành Android

và iOS. Thêm vào đó, thư viện UI Nativebase được sử dụng để tạo giao diện người
dùng hấp dẫn và dễ sử dụng.
Ngoài ra, đồ án sử dụng Firebase là dịch vụ cơ sở dữ liệu hoạt động trên nền tảng
đám mây để lưu trữ các dữ liệu của ứng dụng.
3. Cách giải quyết vấn đề
● Ứng dụng cho phép sinh viên đăng ký với vai trò là tài xế hoặc hành khách.
● Sinh viên có thể yêu cầu đặt xe bằng cách chọn điểm đón và điểm đến, cũng như
thời gian và ngày giờ đặt trước.


● Hệ thống sẽ hiển thị danh sách các chuyến đi được đặt với tài xế.
● Hành khách có thể xem thơng tin tài xế nhận chuyến đó cũng như lịch sử những
chuyến đi.
● Tài xế nhận được thông báo về yêu cầu đặt xe từ sinh viên và có thể chấp nhận
yêu cầu, sau đó liên hệ với sinh viên để xác nhận và đón họ.
● Phịng Cơng tác sinh viên có quyền kiểm duyệt đăng ký của sinh viên, từ chối
hoặc phê duyệt đăng ký dựa trên lý do cụ thể. Ngồi ra, phịng Cơng tác sinh
viên cịn có thể khóa hoặc mở khóa cho các tài khoản vi phạm nhiều lần (hủy
chuyến quá nhiều, đánh giá không tốt,…)
4. Kết quả đạt được
Đồ án tạo ra một ứng dụng di động đặt xe dành cho sinh viên ĐHQG-HCM, giúp
sinh viên dễ dàng đặt và sử dụng dịch vụ xe trong khuôn viên Làng Đại học. Ứng dụng
này cung cấp một giao diện người dùng thuận tiện và tương tác giữa khách hàng, tài
xế và phịng Cơng tác sinh viên để đáp ứng nhu cầu di chuyển của sinh viên một cách
hiệu quả và tiện lợi và an toàn.


1.1.

Chương 1.

Lý do chọn đề tài:

MỞ ĐẦU

Ứng dụng cung cấp dịch vụ đặt xe là một trong những ứng dụng phổ biến và
phát triển mạnh trong thời đại công nghệ thơng tin hiện nay bởi những tiện ích nó
mang lại như sự tiện dụng, tiết kiệm chi phí…. Tuy nhiên, với lượng sinh viên đông đảo
hiện nay tại Việt Nam đặc biệt là sinh viên Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh,
việc đặt được xe an tồn, tiết kiệm và đảm bảo chất lượng vẫn còn là một thách thức.
Vì vậy, chúng em mong muốn giới thiệu tới các bạn một ứng dụng đặt xe độc
đáo và tiện lợi dành cho sinh viên ĐHQG. Ứng dụng này sẽ giúp các bạn đặt được xe
một cách nhanh chóng, dễ dàng và đáng tin cậy. Với ứng dụng đặt xe dành cho sinh
viên, bạn có thể tiết kiệm thời gian cũng như chi phí với các chuyến đi học, đi lại giữa
các khu vực trong khu đô thị ĐHQG một cách dễ dàng và tiện lợi. Ngoài ra, chúng em
sẽ đảm bảo rằng tất cả các tài xế đều đã được kiểm tra độ an toàn trước khi tham gia
vào hệ thống của chúng em để đảm bảo cho việc di chuyển của bạn.
Với ứng dụng đặt xe dành cho sinh viên của chúng em, các bạn sẽ khơng cịn
phải lo lắng về việc tìm kiếm xe hay mất thời gian chờ đợi, mà có thể tập trung học
tập và cơng việc của mình một cách an tâm. Chúng em hy vọng rằng ứng dụng của
chúng em sẽ mang lại cho các bạn những trải nghiệm tuyệt vời và tiện lợi nhất khi sử
dụng.
Người sử dụng

Mục đích

Nhóm phát triển

Để hiểu các chức năng và đặc tính của hệ thống được phát triển

hệ thống


(hiểu được những yêu cầu người dùng nào mà hệ thống đáp
ứng). Và sử dụng trong quá trình thiết kế hệ thống.


Nhóm kiểm thử

Phục vụ xây dựng tài liệu test và test chức năng hệ thống
(system test)

Sinh viên

Người sử dụng chính, biết được các chức năng và đặc tính của
phần mềm. Tích cực góp ý để phát triển tính năng ứng dụng.

Phòng CTSV các
trường ĐH

Là cơ sở để xác thực người dùng, đảm bảo tính an tồn và tin
cậy của tài xế.
Bảng 1.1: Danh mục người sử dụng

1.2.

Kế hoạch thực hiện:

1.2.1. Quy trình thực hiện:
● Phác thảo sơ lược mơ hình dữ liệu.
● Lên kế hoạch thực hiện
● Phân tích đặc tả yêu cầu.

● Thiết kế:
-

Thiết kế hệ thống.

-

Thiết kế dữ liệu.

-

Thiết kế giao diện.

● Code và kiểm thử.
● Báo cáo.
1.2.2. Kế hoạch chi tiết - áp dụng quy trình phát triển phần mềm
1.2.2.1.

Các bước thực hiện

● Phác thảo sơ lược mơ hình dữ liệu


-

Phân tích đối tượng và các thuộc tính.

-

Vẽ mơ hình sơ đồ lớp.


-

Vẽ sơ đồ logic.

● Lên kế hoạch thực hiện và khảo sát hiện trạng:
-

Phân tích tính khả thi và cách thức thực hiện.

-

Thu thập thông tin và rút ra yêu cầu phần mềm.

● Phân tích đặc tả yêu cầu: Dựa trên các đặc tả yêu cầu đã thu thập được để phác
thảo UI sơ lược để dễ thực hiện code.
● Thiết kế:
Thiết kế hệ thống
-

Vẽ use-case: phân tích nghiệp vụ tổng quan.

-

Vẽ sơ đồ Sequence Diagram (Sơ đồ tuần tự).

-

Vẽ sơ đồ luồng.


-

Xác định kiến trúc hệ thống.
Thiết kế dữ liệu:

-

Phân tích dữ liệu dựa trên yêu cầu người dùng.

-

Kết quả đầu ra là tài liệu thiết kế dữ liệu, dùng để phục vụ viết thiết kế
database.
Thiết kế giao diện:

-

Vẽ giao diện màn hình cũng như phân tích thiết kế xử lý dựa trên yêu cầu
người dùng.

-

Kết quả đầu ra là tài liệu thiết kế giao diện, dùng để phục vụ viết thiết kế
giao diện (UI) cho sản phẩm.

● Code và Kiểm thử:


-


Phân chia nhiệm vụ code dựa theo các yêu cầu.

-

Tạo các test case để test hệ thống chạy tốt hay chưa.

● Cách tổ chức quản lý các thành viên:
Leader: Huỳnh Thế Vĩ
Team chúng em cùng thảo luận, họp bàn để phân cơng, phân chia tìm hiểu kiến
thức về mỗi giai đoạn. Mỗi bạn trong nhóm sẽ có vai trị riêng.
Khi đã nắm được kiến thức về giai đoạn mình tìm hiểu. Tiến hành training và
thực hiện ngay.
Sau mỗi giai đoạn được hồn thành. Tiến hành kiểm tra, nếu có lỗi có thể quay
lại bước trước đó để hồn thiện hay sửa lỗi rồi mới tiếp tục tới tiếp theo.
Cứ như vậy cho tới khi hoàn thành hết tất cả các giai đoạn, nhóm em sẽ báo cáo
cuối kỳ.
1.2.2.2.

Cơng cụ quản lý và thực hiện đồ án

Trao đổi thông tin:
-

Facebook – Messenger: Nơi thông báo các việc quan trọng.

-

Google Meet: Meeting trao đổi giữa các thành viên.

Lưu trữ tài liệu:

-

Google Drive

Thiết kế diagram:
-

Diagrams.net

Quản lý code:
-

Github kết hợp Visual Studio Code

Bảng kế hoạch dự kiến:
Cột mốc
Họp bàn đề

Công việc
Thống nhất đề tài đồ án.

Hoàn
thành
X

Sản phẩm
Đề tài: Ứng dụng đặt xe


tài


cho sinh viên ĐHQG

(6/3)

Đặc tả yêu cầu
Thông tin chức năng

Phân tích,
đặc tả yêu
cầu

Phân tích, đặc tả danh sách
yêu cầu được đưa ra.

Biểu mẫu và quy định
X

Biểu đồ luồng xử lý dữ

(7/3 – 12/3)

Thiết kế dữ
liệu
(13/3 – 20/3)

liệu
Thiết kế sơ đồ lớp
Thiết kế sơ đồ logic


X
X

Mơ tả dịng sự kiện
Sơ đồ lớp tổng thể
Sơ đồ logic hoàn chỉnh

Thiết kế cơ sở dữ liệu

X

Các bảng dữ liệu

Lập danh sách các màn hình

Thiết kế
giao diện
(21/3 – 9/4)

Vẽ sơ đồ liên kết giữa các
màn hình
Lập mơ tả của từng màn
hình

Cài đặt
(10/4 – 18/6)

Cài đặt cơ sở dữ liệu
Code Front-end
Code Back-end


Kiểm thử

Tiến hành thử nghiệm các

(18/6 – 19/6)

chức năng phần mềm với dữ

Hoàn thành

liệu mẫu
Slide powerpoint

báo cáo cuối

File báo cáo word

kỳ

Mô tả tổng thể

X
X

X

X
X
X


Bảng danh sách các màn
hình
Sơ đồ liên kết giữa các
màn hình
Bản vẽ giao diện các màn
hình
Bảng mơ tả các đối tượng
trên màn hình
Cơ sở dữ liệu hồn chỉnh
Giao diện ứng dụng
Các chức năng được đưa
ra
Tạo ra các test case để

X

kiểm thử tính tối ưu của

X

phần mềm.
Slide powerpoint
File báo cáo word


(18/6 – 21/6)
Bảng 1.2: Bảng kế hoạch dự kiến
Tài liệu bao gồm 6 phần chính
● Phần 1: Giới thiệu chung: giới thiệu tổng quan về tài liệu

● Phần 2: Giới thiệu tổng quan công nghệ sử dụng
● Phần 3: Khảo sát hiện trạng: đưa ra kết quả khảo sát về hiện trạng tổ chức, tin
học, nghiệp vụ
● Phần 4: Thiết kế hệ thống
● Phần 5: Thiết kế giao diện
● Phần 6: Kết luận
1.3.

Mục đích:

Xây dựng một nền tảng đặt xe tiện lợi và hiệu quả cho sinh viên Đại học Quốc gia
TP.HCM. Cụ thể như sau:
● Cung cấp giải pháp đặt xe thuận tiện.
● Tối ưu hóa trải nghiệm người dùng.
● Tăng cường và đảm bảo an toàn cho những chuyến đi.
● Xây dựng ứng dụng đa nền tảng.
1.4.

Đối tượng:


Sinh viên Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
1.5.

Phạm vi nghiên cứu:

Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.

Chương 2.
2.1.


TỔNG QUAN CƠNG NGHỆ

Cơng nghệ sử dụng:

2.1.1. Ngơn ngữ lập trình:
2.1.1.1.

Javascript:

Javascript – một ngơn ngữ vơ cùng phổ biến trong lĩnh vực lập trình ngày nay. Có
thể nói rằng, Javascript hay cịn gọi là JS là ngơn ngữ rất thơng dụng trong vài năm gần
đây. Đã có khá nhiều framework ra đời và được viết bằng loại ngôn ngữ này. Từ
frontend cho đến backend thì bất cứ nơi nào cũng có sự xuất hiện của JS. Một vài
thơng tin sau đây sẽ giúp cho bạn hiểu thêm về loại ngơn ngữ đặc biệt này.
Javascript là gì?
● Javascript chính là một ngơn ngữ lập trình web rất phổ biến ngày nay.
● Javascript được tích hợp đồng thời nhúng vào HTML để hỗ trợ cho website trở
nên sống động hơn. Chúng cũng đóng vai trị tương tự như một phần của
website, cho phép Client-side Script từ người dùng tương tự máy chủ (Nodejs)
để tạo ra những website động.
Lịch sử phát triển của Javascript:
● Brendan Eich chính là người đã phát triển Javascript tại Netscape với tiền thân
là Mocha. Sau đó, Mocha được đổi thành LiveScript và cuối cùng mới đổi thành
JavaScript.



×