BÁO CÁO THỰC TẬP
Đề tài: Quản Lý Điểm Sinh Viên
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU................................................................................................................................
2
CHƯƠNG I : PHÂN TÍCH YÊU CẦU...........................................................................................
3
CHƯƠNG II : TỔNG QUAN.........................................................................................................
4
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG....................................................................
5-6
Lập biểu đồ phân rã chức năng.......................................................................................................
6
Biểu đồ luồng dữ liệu......................................................................................................................
8
- Biểu đồ dữ liệu mức khung cảnh...............................................................................................
9
- Biểu đồ dữ liệu mức đỉnh...........................................................................................................
10
- Biểu đồ dữ liệu dưới mức đỉnh..................................................................................................
11
- Biểu đồ luồng dữ liệu hiển thị....................................................................................................
12
- Biểu đồ dữ liệu tìm kiếm............................................................................................................
13
- Biểu đồ dữ liệu báo cáo..............................................................................................................
14
- Mô Hình thực thể liên kết E-R...................................................................................................
18
SV: Dương Quốc Huy
1
CĐ Toán Tin Ứng Dụng _K9a
BÁO CÁO THỰC TẬP
Đề tài: Quản Lý Điểm Sinh Viên
CƠ SỞ DỮ LIỆU............................................................................................................................
18-19
CHƯƠNG IV : GIỚI THIỆU VỀ SQL SERVER 2005...................................................................
20
Tổng quan về hệ quản trị CSDL SQL Server 2005.........................................................................
20-21
Một số đối tượng trong SQL Server 2005.......................................................................................
22
Xác thực người dùng và thiết lập việc cấp quyền truy cập..............................................................
24
Các hàm trong SQL Server 2005.....................................................................................................
25
Các bảng nhìn và TRIGGER...........................................................................................................
26
Truy vấn..........................................................................................................................................
28
CHƯƠNG V : THIẾT KẾ HỆ THỐNG..........................................................................................
28
Các bảng.........................................................................................................................................
28-32
Chương trình...................................................................................................................................
33-41
CHƯƠNG VI : KẾT LUẬN...........................................................................................................
42
LỜI KẾT.........................................................................................................................................
42
Tài liệu tham khảo...........................................................................................................................
42
SV: Dương Quốc Huy
2
CĐ Toán Tin Ứng Dụng _K9a
BÁO CÁO THỰC TẬP
Đề tài: Quản Lý Điểm Sinh Viên
LỜI NÓI ĐẦU
Trong thời đại Công nghệ thông tin bùng nổ trên toàn cầu thì các quốc gia
trên thế giới dù là phát triển hay đang phát triển đều cố gắng áp dụng tin học
vào mọi mặt của đời sống xã hội. Tin học luôn có mặt mọi lúc, mọi nơi
nhằm hỗ trợ cho các ngành nghiên cứu đạt được những thành tựu to lớn
cũng như để hiện đại hoá quy trình quản lý sản xuất kinh doanh nhằm đạt
hiệu quả kinh tế cao nhất. Chính vì vậy, trong thời gian gần đây mọi ngành
nghề đã chú trọng đến việc xây dựng các phần mềm ứng dụng tin học trong
công tác quản lý.
Với những lợi ích hiển nhiên do Công nghệ thông tin mang lại, các nhà
quản lý đã kịp thời đưa những ứng dụng tin học vào phục vụ cho công tác
quản lý kinh doanh. Tuỳ thuộc vào quy mô, mục đích thị trường, mức độ
phục vụ, quyền sở hữu mà ta phân tích thiết kế sao cho người quản lý nắm
được nhanh chóng chính xác đồng thời giảm được các chi phí, các thao tác
thủ công và đạt hiệu quả kinh tế cao nhất.
Phần mềm tin học được ứng dụng rộng rãi trong quản lý, học tập…
Nó giúp cho con người sử dụng có được những thông tin nhanh chóng và
chính xác, từ đó mà chất lượng công việc đạt hiệu quả cao.
Bài toán “ Quản lý Điểm Sinh Viên” nhằm giải quyết và đáp ứng một
cách hiệu quả các nhu cầu về mặt quản lý thông tin trong các trường Đại
Học. Với vốn kiến thức đã được học tại trường , chúng em mong muốn thiết
kế một chương trình có thể ứng dụng được vào thực tế . Chính vì vậy đề tài
này sẽ phần nào đưa ra được những nhận xét, những đánh giá tổng thể và từ
đó đưa ra được hệ thống mới với các chức năng nhập, tìm kiếm, xem, sửa,
xoá. Trong công tác quản lý dựa trên sự hỗ trợ của máy tính. Hệ thống quản
SV: Dương Quốc Huy
3
CĐ Toán Tin Ứng Dụng _K9a
BÁO CÁO THỰC TẬP
Đề tài: Quản Lý Điểm Sinh Viên
lý sẽ được xây dựng trên ngôn ngữ Visual Basic và cả Hệ thống quản lý dữ
liệu , tính linh hoạt cùng với mọi mức người dùng và rất dễ sử dụng.
Để có được những cơ sở dữ liệu cần thiết cho việc thực hiện đề tài, em
đã nhận được sự giúp đỡ của Thầy và các bạn. Một lần nữa em xin được
bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn tới thầy cô giáo đã tận tình dạy dỗ, truyền
đạt cho em những kiến thức quý báu trong suốt 3 tháng thực tập . Đặc biệt,
em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thầy PHAN TRUNG HUY
Trong phạm vi báo cáo của em không thể trình bày được cặn kẽ về hệ
thống quản lý, Do đó em chỉ nêu lên những vấn đề mà mình đã thực hiện
được trong việc phân tích và thiết kế hệ thống xây dựng chương trình. Mặc
dù có nhiều cố gắng nhưng đồ án của em không thể tránh khỏi những thiếu
sót kính mong các thầy cô và bạn đưa ra ý kiến để em có thể làm việc thật
tốt chuyên ngành mà em chọn. Em rất mong được sự góp ý của thầy và các
bạn.
CHƯƠNG I
PHÂN TÍCH YÊU CẦU
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong lĩnh vực quản lý điểm sinh viên việc điều chỉnh và bổ xung
thông tin thực hiện rất khó khăn và không rõ ràng, việc tìm kiếm thông tin
mất nhiều thời gian, độ chính xác kém.
Do đó việc Tin học hoá các hoạt động trong nhà trường vào “Quản lý
điểm sinh viên” ngày càng trở nên cần thiết. Việc ứng dụng Tin học trong
công tác quản lý giúp cho con người thoát khỏi lao động thủ công, nâng cao
hiệu quả của công việc, tiết kiệm được rất nhiều thời gian.
SV: Dương Quốc Huy
4
CĐ Toán Tin Ứng Dụng _K9a
BÁO CÁO THỰC TẬP
Đề tài: Quản Lý Điểm Sinh Viên
1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI
Quản lý điểm sinh viên là công việc nhằm quản lý tất cả quá trình hoạt
động và học tập của sinh viên trong các trường Đại học cũng để nâng cao về
công nghệ thông tin.
Trong quản lý điểm sinh viên có nhiều đầu điểm, có nhiều môn và có
điểm của nhiều lần thi.
Chương trình “Quản lý điểm sinh viên gồm nhiều lĩnh vực như quản lý
họ tên, ngày sinh , Mã SV , Mã môn thi , điểm thi …..
Xây dựng chương trình Quản lý điểm sinh viên nhằm hỗ trợ cho công
tác quản lý họ tên, ngày sinh, điểm. Bài toán đặt ra là phân tích thiết kế hệ
thống thông tin vấn đề đặt ra là tại sao phải quản lý? Và quản lý cái gì và
quản lý như thế nào để công việc có hiệu quả, tiết kiệm được thời gian cho
cán bộ công nhân viên.
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN
Đề tài: Quản Lý Điểm SinhViên
2.1. Mục đích yêu cầu của đề tài.
-
Mục đích : xây dựng một phần mềm giúp các trường quản lý điểm sinh viên 1
cách dễ dàng ,thuận tiện và thống nhất .Chương trình quản lý này thay thế quy
trình quản lý điểm thủ công áp dụng cho tất cả các trường
- Yêu cầu : Phần mềm giúp giảm bớt phần lớn các công việc thủ công trong nghiệp
vụ quản lý điểm
Phần mềm phải đảm bảo sử lý các dữ liệu một cách chính xác ,nhanh
chóng.Có thể đưa ra các báo cáo tổng keest theo yêu cầu của nghiệp vụ quản lý điểm
2.2 Các vấn đề cần giải quyết.
- Tìm hiểu nghiệp vụ quản lý điểm của trường Đại Học
5
SV: Dương Quốc Huy
CĐ Toán Tin Ứng Dụng _K9a
BÁO CÁO THỰC TẬP
Đề tài: Quản Lý Điểm Sinh Viên
- Nghiên cứu xây dựng quy trình quản lý điểm phù hợp với quá trình tin học hóa
nhà trương gần đây
- Phân tích thiết kế hệ thống các môn
- Cài đặt kiểm tra phần mềm
- Kết quả phản hồi
- Hoàn thiện phần mềm
2.3. Các vấn đề báo cáo đã giải quyết.
Phân tích hệ thống:
Tìm hiểu hệ thống mà các trường đang sử dụng
Xây dựng hệ thống điểm mà cho phép giảm bớt phần lớn khối lượng công
việc thủ công mà trước đây vẫn phải thực hiện như : tính điểm ,phân loại ,lập
các bản báo cáo tổng kết …
Cài đặt chương trình :
Chương trình được cài đặt đã giải quyết được hầu hết các vấn đề cơ bản mà
một chương trình quản lý nói chung yêu cầu đó là :
Dễ sử dụng
Khả năng cập nhập và sử lý dữ liệu chính xác và
nhanh chóng
Kết xuất,tổng hợp dữ liệu ,lập các báo cáo,tổng kết
phục vụ cho công tác quản lý theo yêu cầu của
người dung.
Cung cấp các công cụ hữu ích cho nghiệp vụ quản lý
điểm ,quản lý sinh viên.
SV: Dương Quốc Huy
6
CĐ Toán Tin Ứng Dụng _K9a
BÁO CÁO THỰC TẬP
Đề tài: Quản Lý Điểm Sinh Viên
CHƯƠNG III : PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
I , PHÂN TÍCH HỆ THỐNG :
1.Lập biểu đồ phân rã chức năng:
1.1 Biểu đồ phân rã chức năng.
Hệ thống quản lý điểm sinh viên
Cập Nhật
Hiển Thị
Tìm Kiếm
Báo Cáo
Hiện Thị
Bảng Điểm
Tìm Kiếm
Môn Học
Bảng Điểm
Tổng Kết
Học Kỳ
Cập Nhật
Hồ Sơ Sinh
Viên
Hiện Thị DS
SinhViên
Tìm Kiếm
Mã Sinh Viên
Phiếu Báo
Điểm Cá
Nhân
Cập Nhật
Điểm
Hiện
Thị DS
Môn
Học
Cập Nhật
Môn Học
DS Sinh
Viên
Khá,Giỏi
DS SV Thi
Lại
Cập Nhật
DS Lớp
Biểu đồ phân rã chức năng
SV: Dương Quốc Huy
7
CĐ Toán Tin Ứng Dụng _K9a
BÁO CÁO THỰC TẬP
Đề tài: Quản Lý Điểm Sinh Viên
1. 2. Mô tả các chức năng
Chức năng cập nhập :
Cập nhật theo môn học :
cho phép sửa ,xóa ,lưu thông tin những môn học xã hội và tự nhiên
Cập nhật hồ sơ sinh viên
cho phép thêm ,sửa ,xóa ,lưu thông tin của sinh viên
Cập nhật điểm
Cập nhật danh sách lớp học
o Chức năng hiển thị:
Hiện thị bảng điểm:
Cho phép lưu ,sửa ,xóa điểm thi của sinh viên
Hiển thị danh sách sinh viên
Cho phép,thêm, lưu ,sửa ,xóa danh sách sinh viên
Hiển thị danh sách môn học
o Chức năng tìm kiếm
Tìm kiếm theo môn học
Tìm kiếm theo tên sinh viên
o Chức năng báo cáo
Bảng điểm tổng kết học kỳ
Phiếu báo điểm cá nhân
SV: Dương Quốc Huy
8
CĐ Toán Tin Ứng Dụng _K9a
BÁO CÁO THỰC TẬP
Đề tài: Quản Lý Điểm Sinh Viên
DS sinh viên khá ,giỏi
DS sinh viên thi lại
1.3. Biểu đồ Luồng dữ liệu
Có 3 mức cơ bản được đề cập đến :
Mức 1: Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh (Context Data Flow
Diagram).
Mức 2 : Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh (Top Level Data Flow
Diagram).
Mức 3 : Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh (Levelling Data Flow
Diagram).
* Kí pháp
Chức năng xử
lý
Luồng dữ liệu
Kho, tệp dữ
liệu
Cập nhật vào
kho
Khai thác thông tin từ kho
SV: Dương Quốc Huy
Tác nhân trong
9
CĐ Toán Tin Ứng Dụng _K9a
BÁO CÁO THỰC TẬP
Đề tài: Quản Lý Điểm Sinh Viên
Tác nhân ngoài
2.1 Áp dụng vào hệ thống quản lý Điểm SV
a, Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh:
Sinh Viên
SV: Dương Quốc Huy
Hệ thống quản
lý điểm sinh
viên
10
Văn Phòng
Khoa
CĐ Toán Tin Ứng Dụng _K9a
BÁO CÁO THỰC TẬP
Đề tài: Quản Lý Điểm Sinh Viên
Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh
b,Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
Đáp ứng yêu
cầu
Hồ sơ
Quản lý
Hồ sơ
1
Tìm kiếm
4
Trả lời
Yêu cầu tìm
Yêu cầu đăng
ký
Kết quả họctập
Sinh viên
Yêu cầu thi
Đáp ứng yêu cầu
Quản
lýĐiểm
2
Chấm điểm
Giáo vụ
Giáo viên
Yêu cầu chấm điểm
Sinh viên học
Yêu cầu học
Yêu cầu dạy
Quản lý
Môn học
3
Giáo viên dạy
Môn học
SV: Dương Quốc Huy
11
CĐ Toán Tin Ứng Dụng _K9a
BÁO CÁO THỰC TẬP
Đề tài: Quản Lý Điểm Sinh Viên
Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
C , Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh
Thi lần 1
Yêu cầu thi lần 1
Điểm thi
lần 1
2.1
Sinh viên
Thi lần 2
Điểm
Yêu cầu thi lần 2
Báo thành
tích
Điểm thi
lần 2
2.2
Quản lý kết
quả học tập
2.3
SV: Dương Quốc Huy
12
CĐ Toán Tin Ứng Dụng _K9a
BÁO CÁO THỰC TẬP
Đề tài: Quản Lý Điểm Sinh Viên
D, Biểu đồ luồng dữ liệu hiện thị
Hồ Sơ SV
DS Sinh
Viên
Văn Phòng
Khoa
Sinh Viên
DS Môn
Học
Danh Mục MH
Kết quả thi
SV: Dương Quốc Huy
Bảng Điểm
13
CĐ Toán Tin Ứng Dụng _K9a
BÁO CÁO THỰC TẬP
Đề tài: Quản Lý Điểm Sinh Viên
Biểu đồ luồng dữ liệu hiển thị
E , Biểu đồ luồng dữ liệu tìm kiếm
Hồ Sơ SV
Thông Tin
SV
Văn Phòng
Khoa
Sinh Viên
Kết Qủa Thi
Tìm Kiếm
Điểm
Biểu đồ luồng dữ liệu tìm kiếm
SV: Dương Quốc Huy
14
CĐ Toán Tin Ứng Dụng _K9a
BÁO CÁO THỰC TẬP
Đề tài: Quản Lý Điểm Sinh Viên
F, Biểu đồ luồng dữ liệu báo cáo
Bảng Điểm
Tổng Kết
Kết Qủa Thi
Văn Phòng
Khoa
Phiếu Báo
Điểm Cá
Nhân
DS Sinh Viên
DS
DS Sinh
Sinh
Viên
Viên Khá
Khá
,Giỏi
,Giỏi
Sinh Viên
DS Sinh
Viên Thi Lại
SV: Dương Quốc Huy
15
CĐ Toán Tin Ứng Dụng _K9a
BÁO CÁO THỰC TẬP
Đề tài: Quản Lý Điểm Sinh Viên
Biểu Đồ Luồng Dữ Liệu Báo Cáo
2.2 MÔ HÌNH THỰC THỂ LIÊN KẾT
Mô hình thực thể liên kết là một kỹ thuật để xác định những thông tin
cần thiết cho hệ thống. Cùng với biểu đồ phân rã chức năng, nó tham gia
quyết định chất lượng và mức độ phù hợp của hệ thống. Mô hình thực thể
liên kết bao gồm :
- Kiểu thực thể.
- Kiểu liên kết.
- Các thuộc tính.
Mục đích của việc xây dựng mmô hình thực thể liên kết là :
-
Xác định dữ liệu nào cần xử lý.
-
Xác định các mối liên quan nội tại (cấu trúc).
- Nhằm cung cấp một mô hình thông tin đúng đắn mà hệ thống yêu
cầu, mô hình này hoạt động như một “ bộ khung” trong quá trình phát triển
hệ thống mới.
- Cung cấp một mô hình độc lập với bất kỳ phương pháp lưu trữ và
xử lý thông tin nào, nó cho phép mở rộng khả năng lựa chọn kỹ thuật cho
việc xử lý dữ liệu trong giai đoạn thiết kế.
2.2.1 Phát hiện kiểu thực thể liên kết
Dựa vào các hoạt động cụ thể của hệ thống quản lý sinh viên và các
biểu đồ luồng dữ liệu đã được phân tích ở trên chúng ta xác định được các
kiểu thực thể cho bài toán như sau :
- Thực thể: Sinh viên
- Thực thể: Ngày sinh
- Thực thể: Điểm
SV: Dương Quốc Huy
16
CĐ Toán Tin Ứng Dụng _K9a
BÁO CÁO THỰC TẬP
Đề tài: Quản Lý Điểm Sinh Viên
- Thực thể: Khoa
- Thực thể: Khoá học
2.2.2 Phát hiện kiểu liên kết, xác định mối quan hệ giữa các
thực thể
Có 3 dạng liên kết như đã biết :
+ Liên kết 1-1 : Mỗi thực thể của kiểu thực thể A chỉ liên kết với một
thực thể của kiểu thực thể B và ngược lại.
Biểu diễn:
A
B
+ Liên kết 1-Nhiều : Mỗi thực thể của kiểu thực thể A liên kết với một
hoặc nhiều thực thể của kiểu thực thể B và ngược lại, mỗi thực thể của kiểu
thực thể B chỉ liên kết với một thực thể của kiểu thực thể A.
Biểu diễn:
A
B
+ Liên kết Nhiều-Nhiều : Mỗi thực thể của kiểu thực thể A liên kết
với nhiều thực thể của kiểu thực thể B và ngược lại, mỗi thực thể của kiểu
thực thể B liên kết với nhiếu thực thể của kiểu thực thể A.
Biểu diễn:
A
B
Liên kết này nên hạn chế bằng cách tách dưới dạng cặp quan hệ 1- Nhiều
Biểu diễn:
A
SV: Dương Quốc Huy
A/B
17
B
CĐ Toán Tin Ứng Dụng _K9a
BÁO CÁO THỰC TẬP
Đề tài: Quản Lý Điểm Sinh Viên
Xác định các mối quan hệ giữa các thực thể trong hệ thống quản lý
sinh viên.
+ HOSOSV-DIEM: Một sinh viên có rất nhiều điểm, nên quan hệ HOSOSVDIEM là quan hệ 1-Nhiều.
+ MONHOC-DIEM: Một môn học có nhiều điểm, ngược lại cũng có rất
nhiều điểm cho một môn học nên quan hệ MONHOC-DIEM là quan hệ 1Nhiều.
+ LOP-HOSOSV: Một lớp có nhiều sinh viên và cũng có rất nhiều sinh viên
học một lớp nên quan hệ LOP-HOSOSV là quan hệ 1- Nhiều.
+ KHOA-HOSOSV: Một khoa có rất nhiều sinh viên học và cũng có rất
nhiều sinh viên học một khoa nên quan hệ KHOA-HOSOSV là quan hệ 1Nhiều.
+ HOCKY-MONHOC: Một học kỳ có nhiều môn học và có nhiều môn học
trong một học kỳ nên quan hệ HOCKY-MONHOC là quan hệ 1- Nhiều.
SV: Dương Quốc Huy
18
CĐ Toán Tin Ứng Dụng _K9a
BÁO CÁO THỰC TẬP
Danh sách các
thuộc tính
-
Ma SV
- Tên SV
- Đia chỉ
- Ngày Sinh
- Quê Quán
- Giới tính
- Lớp
- Mã MT
- Tên MT
- Điểm
Đề tài: Quản Lý Điểm Sinh Viên
Dạng chuẩn hóa Dạng chuẩn hóa
(1NF)
(2NF)
- Mã SV
- Mã SV
- Tên SV
- Tên SV
- Địa chỉ
- Địa chỉ
- Ngày Sinh
- Ngày Sinh
- Quê Quán
- Quê Quán
- Giới Tính
- Giới Tính
- Lớp
- Lớp
- Mã MT
- Mã MT
- Tên MT
- Tên MT
- Mã SV
- Mã SV
- Tên SV
- Tên SV
- Điểm
- Điểm
Dạng chuẩn hóa
(3NF)
- Mã SV
- Tên SV
- Địa chỉ
- Ngày Sinh
- Quê Quán
- Giới Tính
- Lớp
- Mã MT
- Tên MT
- Mã SV
- Tên SV
- Điểm
b,Mô hình thực thể liên kết E-R
SV: Dương Quốc Huy
19
CĐ Toán Tin Ứng Dụng _K9a
BÁO CÁO THỰC TẬP
Đề tài: Quản Lý Điểm Sinh Viên
Mô hình thực thể liên kết E-R
2.2 CƠ SỞ DỮ LIỆU
2.2.1 Hệ quản trị CSDL
* Nhìn chung một hệ CSDL thường gồm 3 thành phần sau :
- Hệ quản trị CSDL
- Ngôn ngữ
- Cơ sở dữ liệu
SV: Dương Quốc Huy
20
CĐ Toán Tin Ứng Dụng _K9a
BÁO CÁO THỰC TẬP
Đề tài: Quản Lý Điểm Sinh Viên
2.2.2 Các thành phần của CSDL
Các trường dữ liệu (Data Field) :
Trường dữ liệu chứa các dữ liệu nhỏ nhất (dữ liệu nguyên tố). Mỗi
trường thể hiện một bộ phận dữ liệu của bản ghi.
Các bản ghi dữ liệu (Data Record) :
Các bản ghi dữ liệu là một tập hợp các trường dữ liệu có liên quan.
Bảng dữ liệu (Data Table) :
Bằng cách kết hợp các trường (field) và các bản ghi (record) dữ liệu, ta
đã tạo ra được nguyên tố chung nhất của CSDL quan hệ đó là bảng dữ liệu.
Bảng này chứa nhiều bản ghi dữ liệu, mỗi bản ghi dữ liệu chứa nhiều trường
dữ liệu.
Một mô hình CSDL quan hệ yêu cầu mỗi hàng trong một bảng phải duy
nhất. Cần đảm bảo tính duy nhất cho một hàng bằng cách tạo ra một khoá
chính (primary key) một cột hay kết hợp nhiều cột để xác định duy nhất cho
một hàng. Một bảng chỉ có một primary key
Khoá chính (Primary key): Là một khoá chính được đặt duy nhất cho
một cột trong một bảng dùng để xác định dữ liệu trong cột đó khác Null và
không được trùng nhau.
Khoá ngoài (Foreign key): Là một khoá được đặt cho một cột dùng để
quan hệ tương ứng với một cột primary key của bảng khác. Một trường được
gọi là khoá ngoài của bảng A nếu nó không phải là khoá chính của bảng A
nhưng lại là khoá chính của bảng B và liên kết với bảng B qua trường này để
xác định duy nhất một record của bảng B.
Các kiểu quan hệ trong bảng :
SV: Dương Quốc Huy
21
CĐ Toán Tin Ứng Dụng _K9a
BÁO CÁO THỰC TẬP
Đề tài: Quản Lý Điểm Sinh Viên
Trong CSDL quan hệ, quan hệ được xác lập trên từng cặp bảng. Những
cặp bảng này quan hệ với nhau theo một trong 3 kiểu : 1-1 , 1-n , n-n.
* Quan hệ 1-1 (one-to_one) :
Hai bảng được gọi là quan hệ 1-1 nếu với một hàng trong bảng thứ nhất
chỉ tương ứng với nhiều nhất một hàng trong bảng thứ hai và ngược lại. Trên
thực tế quan hệ này ít xảy ra. Loại quan hệ này được tạo ra để khắc phục một
số giới hạn của một số phần mềm quản lý CSDL hơn là mô hình hoá một
trạng thái của thế giới thực. Trong Microsoft Access, các quan hệ 1-1 có lẽ
cần thiết trong một CSDL quan hệ khi ta tách nột bảng thành hai hay nhiều
bảng do tính bảo mật hay hiệu quả.
* Quan hệ 1-n (one-to-many):
Hai bảng có quan hệ một nhiều nếu đối với mỗi hàng ở bảng thứ nhất
có thể tương ứng một hay nhiều hàng trong bảng thứ hai và ngược lại mỗi
hàng ở bảng thứ hai chỉ tương ứng với một hàng ở bảng thứ nhất. Quan hệ
một nhiều còn gọi là quan hệ cha con hay quan hệ chính phụ. Loại quan hệ
này được dùng rất nhiều trong CSDL quan hệ.
* Quan hệ n-n (many-to-many):
Hai bảng có quan hệ n-n : Nếu với một hàng trong bảng thứ nhất có thể
tương ứng với một hoặc nhiều hàng trong bảng thứ hai và ngược lại với một
hàng trong bảng thứ hai có thể tương ứng với một hoặc nhiều hàng trong
bảng thứ nhất. Các quan hệ n-n không thể mô hình hoá nhiều trong nhiều
phần mềm CSDL. Ngay cả với Microsoft Access cũng vậy. Do đó khi gặp
những quan hệ này trong thực tế cần được tách ra thành nhiều quan hệ 1-n.
SV: Dương Quốc Huy
22
CĐ Toán Tin Ứng Dụng _K9a
BO CO THC TP
ti: Qun Lý im Sinh Viờn
CHNG IV . GII THIU V SQL SERVER 2005
I-
Tng Quan V H Qun Tr CSDL SQL Server 2005
1- Gii thiu
L sn phm hng u ca MS v phng tin CSDL .MS ó phỏt trin phiờn bn
CSDL quan trng nht t trc n gi c mỡnh.
SQL Server 2005 Express cú th chy trong cỏc h iu hnh Windowns 2000(t
service pack 4 tr i),Win XP(SP2) ,Win Server 2003(SP1).
2- Cỏc thnh phn v cụng c chớnh ca SQL Server 2005
a, Cỏc thnh phn ca SQL Server 2005
Database : C s d liu ca SQL Server 2005
Tables
: Bng dl
Filegroups: Tập tin nhóm.
Diagrams : Sơ đồ quan hệ.
Views
: Khung nhìn (hay bảng ảo) số liệu dựa trên
bảng.
Stored Procedures: Thủ tục và hàm nội.
Backup
: Các đối tợng sao lu dự phòng.
Login
: Quản lý đăng nhập CSDL của ngời dùng.
Performance Analyzer: Công cụ phân tích hiệu năng hoạt
động
của máy chủ dữ liệu.
User define function: Hàm do ngời dùng định nghĩa.
Users: Ngời sử dụng CSDL.
User define data types: Những kiểu dữ liệu do ngời
dùng định nghĩa
Roles: Các qui định vai trò và chức năng trong SQL Server.
Rules: Những qui tắc.
SV: Dng Quc Huy
23
C Toỏn Tin ng Dng _K9a
BO CO THC TP
ti: Qun Lý im Sinh Viờn
Default: Các giá trị mặc định.
Analysis service cubes: Các dịch vụ phân tích dữ liệu
biểu
diễn theo hình
khối.
Linked Servers: Các máy chủ dữ liệu đợc liên kết.
Remote servers: Các máy chủ dl từ xa.
Notification services subscriptions: Đăng ký dịch vụ
thông báo.
b, Cỏc cụng c chớnh ca SQL Server 2005
Bookonline:
Là một công cụ trợ giúp trực tuyến giúp ngời làm việc trên
SQL Server 2005 truy tìm những vấn đề có liên quan đến
CSDL SQL Server. Trong chừng mực nào đó, ngời lập trình
không thể nhớ hết các cú pháp, hàm hay các phép toán khác
cũng nh những thủ tục của SQL, chính vì thế Bookonline là
công cụ trợ giúp trực tuyến tốt nhất.
Tiện ích mạng Client-Server:
Để các máy PC khác có thể kết nối và sử dụng CSDL SQL
Server 2005. Trong hệ thống mạng, bạn cần phải cấu hình
các tiện ích trên máy trạm giống nh các tiện ích trên Server.
Th viện này bao gồm nhiều giao thức (Protocol) kết nối cho
phép các máy trạm truy nhập vào SQL Server 2005.
TCP-IP:
Trở thành giao thức mạng chuẩn chạy trên môi trờng
Windows. Hiện nay TCP-IP chính là giá trị mặc nhiên của
NetLibs khi cài đặt SQL Server. TCP-IP rất tiện lợi bởi chúng
SV: Dng Quc Huy
24
C Toỏn Tin ng Dng _K9a
BO CO THC TP
ti: Qun Lý im Sinh Viờn
có thể chạy trên bất cứ loại Server nào. Còn nếu bạn nối qua
Internet thì TCP-IP là giao thức mạng duy nhất cho cấu hình
này.
II Mt s i tng trong SQL SERVER 2005
1 - Khái niệm bảng dòng - cột:
Bảng đợc tổ chức thành các dòng và các cột, dùng để lu trữ tất
cả các dữ liệu trong cơ sở dữ liệu. Mỗi cột trong bảng của bạn
có thể lu trữ một loại thông tin rõ ràng hoặc một loại dữ liệu.
Một bảng đơn mô tả một thực thể trong CSDL của bạn. Mỗi bản
ghi (hay còn gọi là dòng) trình bày một sự kiện về một thực
thể đó. Các cột trong bảng của bạn diễn giải thuộc tính của
thực thể đó.
Mỗi cột (field) trong bảng của bạn phải đợc gắn một tên, một loại
dữ kiện, một kích thớc (tuỳ chọn), sự sắp xếp (tuỳ chọn) và
cho phép giá trị null hay không. Bạn có thể đặt các cột theo
bất kỳ trật tự nào trong định nghĩa bảng của bạn. Mỗi cột bên
trong bảng cũng phải có một tên duy nhất và tuân theo các
quy tắc định danh của SQL Server.
(Một CSDL có thể có đến 2 tỷ bảng bên trong nó và với mỗi bảng
có tới 1024 cột. Chiều dài lớn nhất cho mỗi dòng là 8192).
2- Các ràng buộc cho bảng:
SQL Server hỗ trợ 5 kiểu ràng buộc:
NOT NULL:
CHECK:
SV: Dng Quc Huy
25
C Toỏn Tin ng Dng _K9a