Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ngành Quản trị kinh doanh ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 45 trang )





TRƢỜNG ĐẠI HỌC CNTT GIA ĐỊNH TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING
ONLINE TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ VÀ
THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƢƠNG




GVHD: TH.S HUỲNH KIM HOÀNG
SVTH: CHÂU KHẢI MINH
MSSV: 1031402044
LỚP: 04ĐHQT_MAR



NIÊN KHOÁ 2010-2014






TRƢỜNG ĐẠI HỌC CNTT GIA ĐỊNH TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING
ONLINE TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ VÀ
THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƢƠNG




GVHD: TH.S HUỲNH KIM HOÀNG
SVTH: CHÂU KHẢI MINH
MSSV: 1031402044
LỚP: 04ĐHQT_MAR





NIÊN KHOÁ 2010-2014



LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian thực hiện bài báo cáo thực tập, tôi đã học hỏi thêm nhiều điều bổ ích
về chuyên ngành cũng nhƣ những kiến thức hoàn toàn mới tại công ty thực tập và kinh
nghiệm làm việc trong môi trƣờng làm việc chuyên nghiệp.
Nhân đây tôi xin đƣợc gởi lời cảm ơn chân thành đến công ty Cổ phần Tƣ vấn Đầu
tƣ và Thiết kế Xây dựng Minh Phƣơng đã tạo điều kiện để tôi đƣợc đƣợc đến gần hơn với
môi trƣờng làm việc chuyên nghiệp và tận tình hƣớng dẫn chỉ bảo giúp đỡ tôi trong suốt
khoảng thời gian tôi thực tập tại nơi này .
Tôi xin chân thành cảm ơn thầy Thạc sĩ Huỳnh Kim Hoàng – giáo viên hƣớng dẫn –
đã tận tình chỉ dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn để tôi có thể hoàn thành tốt
bài báo cáo này.
Nhân đây tôi cũng xin gởi lời cảm ơn chân thành nhất đến quý Thầy/ Cô trƣờng Đại
học CNTT Gia Định đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho tôi trong những năm
học vừa qua.
Cuối cùng, tôi xin gởi lời chúc đến các Thầy/ Cô . Chúc các Thầy/ Cô có nhiều sức
khoẻ và chúc Công ty có nhiều dự án mới thành công hơn và ngày càng phát triển hơn
nữa.
Xin chân thành cảm ơn !

Ngày…… tháng…….năm 2014
Họ và tên sinh viên


Châu Khải Minh


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

1. VỀ Ý THỨC KỶ LUẬT VÀ THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI CÔNG VIỆC TRONG QUÁ
TRÌNH THỰC TẬP
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
2. VỀ MỨC ĐỘ AM HIỂU CHUYÊN MÔN (NẮM VỮNG LÝ THUYẾT VÀ VẬN
DỤNG VÀO THỰC TẾ ĐỂ PHÂN TÍCH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
3. ĐÁNH GIÁ CHUNG
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
NGÀY…… THÁNG…… NĂM 2014
NGƢỜI NHẬN XÉT





NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
1. VỀ Ý THỨC KỶ LUẬT VÀ THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI CÔNG VIỆC TRONG QUÁ
TRÌNH THỰC TẬP:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
2. VỀ NỘI DUNG CHUYÊN MÔN:
- XÁC ĐỊNH RÕ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
- KHẢ NĂNG PHÂN TÍCH VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
3. HÌNH THỨC TRÌNH BÀY:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
4. ĐÁNH GIÁ CHUNG:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
NGÀY…….THÁNG…….NĂM 2014
GVHD KÝ TÊN





MỤC LỤC
Lời cảm ơn…………………………………………………………………….……… I
Nhận xét của đơn vị thực tập……………………………………………………… II
Nhận xét của giáo viên hƣớng dẫn…………………………………………………. III
Phần mở đầu……………………………………………………………………… VI
Chƣơng 1: Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần tƣ vấn đầu tƣ và thiết kế xây
dựng Minh Phƣơng
1.1. Giới thiệu tổng quan và quá trình hình thành - phát triển của Công ty 1
1.1.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty…………………………… 1
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty………………… 2
1.2. Lĩnh vực, ngành nghề của Công ty…………………… 2
1.3. Sản phẩm/dịch vụ, thị trƣờng chủ yếu của Công ty 4
1.3.1. Sản phẩm/dịch vụ chủ lực của Công ty……………… 4
1.3.2. Thị trƣờng cơ bản của Công ty…………… 4
1.4. Tổ chức nhân sự của Công ty………………………………………………… 5

1.4.1. Sơ đồ sơ lƣợc cơ cấu tổ chức của Công ty…………………………… 5
1.4.2. Sơ lƣợc về tình hình nhân sự của Công ty……………………………….5
1.5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm gần nhất của Công ty… 6
1.6. Xu hƣớng phát triển trong tƣơng lai của Công ty………………………………9
Chƣơng 2: Giải pháp hoàn thiện hoạt động Marketing online tại Công ty Cổ phần
Tƣ vấn Đầu tƣ và Thiết kế xây dựng Minh Phƣơng
2.1. Cơ sở lý luận về hoạt động Marketing online………………………………….10
2.1.1. Marketing Online và một số lợi ích của Marketing Online…………… 10
2.1.2. Các công cụ hỗ trợ của Marketing online……………………………… 11
2.1.2.1. Nghiên cứu thị trƣờng trực tuyến………………………………… 11
2.1.2.2. Marketing trên công cụ tìm kiếm…………………………………12
2.1.2.3. Marketing trên truyền thông xã hội (Social Media Marketing)….13


2.1.2.4. Email Marketing……………………………………………… 13
2.1.2.5. PR online……………………………………………………… 14
2.2. Phân tích thực trạng hoạt động Marketing online tại Công ty Minh Phƣơng 15
2.2.1. Thực trạng sử dụng Internet tại Việt Nam……………………… …… 14
2.2.2. Thực trạng các công cụ hỗ trợ Marketing Online tại Công ty…… ….15
2.2.2.1. Thực trạng nghiên cứu thị trƣờng trực tuyến……………… … 15
2.2.2.2. Thực trạng SEO……………………………………………… 17
2.2.2.3. Thực trạng Social Media Marketing - SMM………………… …20
2.2.2.4. Thực trạng Email Marketing…………………………………… 25
2.2.2.5. Thực trạng PR online …………………………………………….26
Chƣơng 3: Ý kiến và đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động Marketing online tại
Công ty Minh Phƣơng
3.1. Các giải pháp………………………………………………………………… 30
3.2. Kiến nghị…………………………………………………………………… 34
Kết luận……………………………………………………………………………… 35
Tài liệu tham khảo………………………………………………………………… 36

Phụ lục……………………………………………………………………………… 37










PHẦN MỞ ĐẦU
a) Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, khi công nghệ thông tin ngày càng phát triển mạnh mẽ,
cùng với việc khách hàng có thể tiếp cận thông tin sản phẩm tốt hơn và có nhiều lựa chọn
hơn thì các doanh nghiệp hay bất cứ tổ chúc nào cũng không hề bỏ qua việc khai thác, vận
dụng sự phát triển đó vào mục đích của mình.
Theo thống kê từ trang Royal Kingdom, số ngƣời sử dụng Internet trên toàn cầu
trong năm 2012 là 2,4 tỉ ngƣời, ở Châu Á là 1,1 tỉ ngƣời và tính riêng nƣớc Việt Nam là
hơn 30 triệu ngƣời sử dụng Internet. Hơn thế nữa, từ năm 2010 đến nay nƣớc ta còn liên
tục nằm trong top 20 quốc gia có nhiều ngƣời dùng Internet nhất thế giới. Doanh thu
thƣơng mại điện tử toàn thế giới năm 2012 đạt 1088 tỷ USD và đƣợc ƣớc tính sẽ tăng lên
1860 tỷ USD vào năm 2016.
Từ những con số đã đƣợc thống kê ở trên ta thấy đƣợc việc phát triển của Internet đã
tạo ra sức mạnh vô biên của nguồn lực trên Internet. Hiện nay, có thể nói nếu không có sự
hỗ trợ của Internet, rất khó để một công ty nào có thể quảng bá hình ảnh, sản phẩm hay
dịch vụ đến với ngƣời tiêu dùng. Thấy đƣợc những tiện ích mà Marketing Online mang
lại, cùng với sự phát triển của Internet ngày nay và việc thực tập thực tế tại Công ty Cổ
phần Tƣ vấn Đầu tƣ và Thiết kế xây dựng Minh Phƣơng tôi đã chọn: “Giải pháp hoàn
thiện hoạt động Marketing Online tại Công ty Cổ phần Tƣ vấn Đầu tƣ và Thiết kế

xây dựng Minh Phƣơng” làm đề tài thực hiện báo cáo thực tập tốt nghiệp cho mình.
b) Mục tiêu nghiên cứu
- Nắm đƣợc cơ sở lý thuyết chung về các hoạt động Marketing Online.
- Tìm hiểu các công cụ hỗ trợ cho hoạt động Marketing Online.
- Đánh giá thực trạng tình hình hoạt động Marketing Online.
- Đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả và hƣớng đến việc hoàn thiện hơn cho
hoạt động Marketing Online của Công ty.
c) Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu:


- Công ty Cổ phần Tƣ vấn Đầu tƣ và Thiết kế xây dựng Minh Phƣơng.
- Website: minhphuongcorp.com.vn
Phạm vi nghiên cứu: Tìm hiểu và xem xét các công cụ hỗ trợ hoạt động Marketing
Online.
Thời gian nghiên cứu: khoảng 6 tuần ( từ ngày 17/03/2014 đến ngày 27/04/2014 )
d) Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài này đƣợc nghiên cứu với sự kết hợp lý thuyết đã học tại trƣờng, các tài liệu
tham khảo thêm để nghiên cứu thực tế tại Công ty Cổ phần Tƣ vấn Đầu tƣ và Thiết kế xây
dựng Minh Phƣơng.












Chƣơng 1:
Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần Tƣ vấn Đầu tƣ và Thiết kế xây dựng
Minh Phƣơng
1.1. Giới thiệu tổng quan và quá trình hình thành - phát triển của Công ty
1.1.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty
- Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG
MINH PHƢƠNG.
- Tên giao dịch: MINH PHUONG CONSTRUCTION DESIGN & CONSULTING
INVESTMENT CORPORATION.
- Tên viết tắt: MINH PHUONG,.JSC
- Trụ sở công ty: 156 Nguyễn Văn Thủ, P. Đa Kao, Q.1, TP.HCM
- Điện thoại: (08) 22 142 126 – 0903 649 782; Fax: (08) 39 118 579
- Email: hoặc
- Website: www.lapduan.com
- Vốn điều lệ: 7.000.000.000 đồng.
- Công ty đƣợc thành lập do Sở Kế hoạch & Đầu tƣ Thành phố Hồ Chí Minh cấp giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0305986789, ngày cấp là 28/07/2010.
- Mã số thuế: 0305986789
Logo công ty:












1.1.2. Quá trình hình thành - phát triển của Công ty
Đƣợc thành lập vào năm 2008, Công ty Cổ phần tƣ vấn đầu tƣ và thiết kế xây dựng
Minh Phƣơng luôn mong muốn mang đến những công trình có giá trị thiết thực nhất cho
khách hàng, thể hiện qua việc hoạt động trên nhiều lĩnh vực. Minh Phƣơng đƣợc biết đến
nhƣ là một trong những đơn vị hàng đầu trong việc lập dự án cho bệnh viện, khu du lịch
sinh thái, khu dân cƣ, trang trại chăn nuôi và các dự án đầu tƣ chung cƣ cao cấp,…Ở lĩnh
vực thiết kế, Minh Phƣơng đã từng tham gia nhiều công trình thiết kế nhà ở, chung cƣ
cao tầng, quy hoạch khu dân cƣ, khu công nghiệp.
Từ khi đƣợc thành lập đến nay, Minh Phƣơng luôn hoạt động với phƣơng châm:
“Phát triển kỹ thuật - An toàn - Chất lƣợng và đem lại những điều tốt nhất cho
khách hàng”
Do đề cao chất lƣợng và uy tín nên ngày càng có nhiều khách hàng tìm đến và trao
trọn niềm tin xây dựng công trình vào Minh Phƣơng. Đó chính là động lực để Minh
Phƣơng ngày một phát triển hơn nữa, chinh phục những tầm cao mới.
Với phong cách làm việc chuyên nghiệpvà đội ngũ kỹ sƣ cùng các nhân viên giàu
kinh nghiệm và nhiệt huyết, Công ty Minh Phƣơng đã đang và sẽ luôn sẵn sàng đáp ứng
các yêu cầu phức tạp và khắt khe nhất của khách hàng. Đến nay, nhìn lại những thành
quả đạt đƣợc trong suốt quá trình hoạt động, Công ty Minh Phƣơng tự hào đã thực hiện
nhiều công trình, dự án thành công hơn cả sự mong đợi của khách hàng.
1.2. Lĩnh vực, ngành nghề của Công ty
1) Dịch vụ lập dự án đầu tƣ xây dựng công trình.
2) Lập hồ sơ vay vốn ngân hàng.
3) Dịch vụ thiết kế và lập dự toán cho các công trình xây dựng: thiết kế và lập dự
toán các công trình dân dụng, công trình giao thông, công trình công nghiệp,…
4) Dịch vụ tƣ vấn giám sát xây dựng công trình: giám sát công trình xây dựng, cho
thuê kỹ sƣ giám sát công trình.


5) Dịch vụ lập đánh giá tác động môi trƣờng: lập đánh giá tác động môi trƣờng, bản

cam kết môi trƣờng, đăng ký chủ nguồn thải, thẩm định các dự án về môi trƣờng, thẩm
định đánh giá tác động môi trƣờng,…
6) Dịch vụ tƣ vấn thành lập doanh nghiệp: tƣ vấn thành lập doanh nghiệp (Công ty cổ
phần, Công ty TNHH, Công ty liên doanh, Công ty 100% vốn nƣớc ngoài), nhà hàng,
khách sạn, nhà cho thuê; xin giấy phép đầu tƣ, giấy phép đăng ký kinh doanh, con dấu,
mã số thuế, hóa đơn GTGT; đăng ký thƣơng hiệu, bản quyền, logo, mã vạch,…
7) Dịch vụ tƣ vấn đầu tƣ: tƣ vấn đầu tƣ, lập dự án đầu tƣ, lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ
dự thầu, lựa chọn nhà thầu, tƣ vấn đấu thầu, cổ phần hóa, chuyển đổi doanh nghiệp.
8) Dịch vụ thẩm định giá: thẩm định giá bất động sản: quyền sử dụng đất, cao ốc, nhà
cửa, vật kiến trúc, dự toán công trình, quyết toán công trình; thẩm định giá máy móc thiết
bị, dây chuyền sản xuất, thẩm định phƣơng tiện giao thông vận tải ôtô, xe kéo, tàu,
thuyền; thẩm định giá trị doanh nghiệp, cổ phiếu, trái phiếu; thẩm định dự án đầu tƣ,
thẩm định kết quả đấu thầu, thẩm định thiết kế; thẩm định giá trị vô hình: thƣơng hiệu,
quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ; thẩm định giá trị quyền khai thác, quyền
hoạt động, quyền thuê tài sản.
9) Dịch vụ môi giới kinh doanh bất động sản: mua bán, chuyển nhƣợng quyền sử
dụng đất, nhà ở, chung cƣ, dự án đầu tƣ, xin giấy phép xây dựng, chuyển quyền sử dụng
đất.
10) Dịch vụ tổ chức đấu giá tài sản: bất động sản, máy móc thiết bị, doanh nghiệp, cổ
phiếu, hàng hóa vật tƣ.
11) Dịch vụ tài chính kế toán: báo cáo thuế, quyết toán thuế, cho thuê kế toán trƣởng,
gỡ rối sổ sách kế toán, cài đặt phần mềm kế toán,…







1.3. Sản phẩm/ dịch vụ, thị trƣờng chủ yếu của Công ty

1.3.1. Sản phẩm/ dịch vụ chủ lực của Công ty
Công ty Minh Phƣơng hoạt động trên các lĩnh vực nhƣ: Tƣ vấn môi trƣờng, lập tƣ
vấn dự án, giám sát thi công công trình, thiết kế bản vẽ công trình…
Một số dịch vụ của Công ty:
- Dịch vụ xử lý nƣớc thải:






- Báo cáo Đánh giá tác động môi
trƣờng (ĐTM) và Báo cáo Nghiên cứu
tiền khả thi:




1.3.2. Thị trƣờng cơ bản của Công ty
Thị trƣờng cơ bản của Công ty là ở Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh thành lân cận.






1.4. Tổ chức nhân sự của Công ty
1.4.1. Sơ đồ sơ lƣợc cơ cấu tổ chức của Công ty
Sơ đồ 1:




1.4.2. Sơ lƣợc về tình hình nhân sự của Công ty
Bảng 1: Sơ lƣợc về trình độ chuyên môn và kinh nghiệm của nhân viên Công ty
STT
Trình độ chuyên môn
Số
lƣợng
(ngƣời)
Kinh nghiệm (năm)
>=2
>=5
>=10
I
Hệ đại học
24



1
Kiến trúc sƣ
04

03
01
2
Kỹ sƣ điện – điện tử
02

01

01
3
Kỹ sƣ xây dựng
08
03
03
02
4
Cử nhân kinh tế
03
01
02

5
Kỹ sƣ môi trƣờng
04
03
01

6
Kỹ sƣ cơ khí
02

01
01
7
Kỹ sƣ công nghệ lọc hóa dầu
02
01
01




II
Hệ trung cấp
04



8
Trung cấp kế toán
02
02


9
Trung cấp xây dựng
02
01
01

III
Công nhân lành nghề
50



10
Thợ nề, thợ xây, thợ gia công
cơ khí, thợ máy, thợ điện,…

40
15
18
07
11
Lao động phổ thông
10
10


(Nguồn: Tài liệu nội bộ, phòng Tổ chức-hành chính Công ty Minh Phương)

1.5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm gần nhất của Công ty
Với số vốn ban đầu sau khi đi vào hoạt động doanh thu, lợi nhuận và mức đóng góp
vào ngân sách của Công ty qua các năm gần đây đƣợc thể hiện nhƣ sau:
Bảng 2: Bảng doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế của Công ty từ năm 2010 - 2012
Đơn vị tính: Đồng
(Nguồn: Tài liệu nội bộ, phòng Kế toán-Tài chính Công ty Minh Phương)
Chỉ tiêu
Năm 2012
Năm 2011
Năm 2010
2012/2011
2011/2010
+/-
%
+/-
%
Doanh thu thuần
1.418.273.039

1.087.854.045
189.378.990
330.418.994
30.37
898.475.055
474.43
Giá vốn hàng bán
169.526.318
469.383.308
131.895.512
-299.856.990
-63.88
337.487.796
255.88
Lợi nhuận gộp
1.248.710.721
618.470.737
57.483.478
630.239.984
101.90
560.987.259
975.91
Chi phí BH&QLDN
1.103.668.888
210.024.873
31.927.045
893.644.015
425.49
178.097.828
557.83

Lợi nhuận trƣớc thuế
145.600.232
408.457.257
25.581.217
-262.857.025
-64.35
382.876.040
1496.71
Thuế TNDN
36.400.058
102.114.314
5.575.755
-65.714.256
-64.35
96.538.559
1731.40
Lợi nhuận sau thuế
109.200.174
306.342.943
20.005.462
-197.142.769
-64.35
286.337.481
1431.30



Biểu đồ 1: Sơ đồ về Doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế từ năm 2010 đến 2012
của Công ty.


Nhận xét:
Qua bảng số liệu và đồ thị trên ta nhận thấy doanh thu của công ty có chiều hƣớng
tăng liên tục qua các năm.
1) Trong năm 2011 công ty tập trung đầu tƣ vào máy móc thiết bị, đào tạo nhân lực
nhằm nâng cao trình độ chuyên môn của kỹ sƣ, công nhân đã giúp cho tình hình hoạt
động kinh doanh của công ty đạt hiệu quả, số lƣợng hợp đồng ngày càng tăng, chất lƣợng
sản phẩm dịch vụ đƣợc nâng cao, công ty ngày càng đƣợc nhiều khách hàng biết đến và
tin cậy. Đây chính là lý do làm cho doanh thu thuần năm 2011 tăng vƣợt trội đạt
1,087,854,045 đồng, tăng 898,475,055 đồng tƣơng ứng với tỷ lệ tăng 474.43% so với
năm 2010.
2) Với việc doanh thu tăng kéo theo chi phí sản xuất kinh doanh cũng gia tăng, điều
này đã làm ảnh hƣởng không nhỏ đến lợi nhuận của công ty. Năm 2011, tuy chi phí sản
xuất kinh doanh của công ty tăng so với năm 2010 là 178,097,828 đồng tƣơng ứng với tỷ
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
189
1088
1418
20
306
109
Millions

Doanh thu thuần
Lợi nhuận sau thuế


lệ 557.83% nhƣng mức tăng này so với doanh thu tăng thêm là không đáng kể nên lợi
nhuận trƣớc thuế của công ty năm 2011 vẫn cao hơn năm 2010, tăng 382,876,040 đồng
tƣơng ứng tăng 1496.71%.
3) Do lợi nhuận trƣớc thuế năm 2011 của công ty tăng nên mức đóng góp của doanh
nghiệp vào ngân sách Nhà nƣớc năm 2011 cũng tăng 96,538,559 đồng tƣơng ứng với tỷ
lệ tăng 1731.40%. Lý do năm 2010 doanh nghiệp đóng khoản thuế thu nhập doanh
nghiệp chỉ có 5,575,755 đồng là do vào năm 2009 lợi nhuận trƣớc thuế của doanh nghiệp
âm, nói cách khác là doanh nghiệp kinh doanh bị lỗ nên số thuế thu nhập doanh nghiệp
thực nộp năm 2010 đƣợc tính trên hiệu của lợi nhuận trƣớc thuế năm 2010 trừ đi lợi
nhuận trƣớc thuế năm 2009 mang dấu dƣơng.
4) Lợi nhuận sau thuế năm 2011 tăng mạnh so với năm 2010 đạt 306,342,943 đồng
tăng 286,337,481 đồng tƣơng ứng tăng 1431.30%.
5) Đến năm 2012, nhờ nguồn khách hàng của doanh nghiệp tăng, nhiều công trình
xây dựng lớn hợp tác thầu xây dựng với công ty đã giúp cho doanh thu năm 2012 tăng so
với năm 2011, tăng 330,418,994 đồng tƣơng ứng tăng 30.37%. Tuy nhiên, trong năm
2012 do công ty chi một khoản lớn cho chi phí quản lý doanh nghiệp làm cho chi phí của
doanh nghiệp tăng đột biến đạt mức 1,103,668,888 đồng, tăng 893,644,015 đồng tƣơng
ứng tăng 425.49%.
6) Tuy doanh thu tăng nhƣng tốc độ tăng của chi phí năm 2012 so với năm 2011 cao
hơn nên lợi nhuận của doanh nghiệp giảm đáng kể. Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp
năm 2012 đạt 109,200,174 đồng giảm 197,142,769 đồng tƣơng ứng giảm 64.35% so với
năm 2011.
Do lợi nhuận trƣớc thuế của doanh nghiệp tăng vào năm 2011 và giảm vào năm
2012 nên mức đóng góp của doanh nghiệp vào ngân sách Nhà nƣớc năm 2012 cũng giảm
65,714,256 đồng tƣơng ứng giảm 64.35%, năm 2012 lợi nhuận trƣớc thuế giảm
262,857,025 đồng tƣơng ứng giảm 64.35%.

Tóm lại, trong ba năm qua công ty đã kinh doanh có hiệu quả bằng chứng là doanh
thu thuần tăng liền qua các năm, đạt đƣợc lợi nhuận tƣơng đối mà đặc biệt là năm 2011,
nhƣng bên cạnh đó lợi nhuận sau thuế lại giảm vào năm 2012. Đây cũng là dấu hiệu cho
thấy công ty nên xem xét, điều chỉnh các chiến lƣợc trong việc tiết kiệm, giảm trừ chi phí


để giúp hoạt động kinh doanh của công ty gặt hái đƣợc những thành công và đạt đƣợc
những mục tiêu đã đề ra.

1.6. Xu hƣớng phát triển trong tƣơng lai của Công ty
Mục tiêu của công ty đối với sự phát triển bền vững:
- Cung cấp dịch vụ thiết kế thi công, xây dựng các công trình dân dụng, công
nghiệp, công trình dầu khí,…
- Phát triển hạ tầng.
- Hƣớng đến phát triển thành công ty cung cấp dịch vụ thiết kế, giám sát và thi công
các công trình xây dựng tại Việt Nam, quy mô hoạt động không những trên phạm vi
Thành phố Hồ Chí Minh mà còn mở rộng hoạt động trên toàn quốc.
- Tìm kiếm thị trƣờng tiêu thụ cũng nhƣ hầu hết các bộ phận khác của công ty tiếp
tục tăng trƣởng, củng cố vị trí, hoàn tất nhiệm vụ của mình. Nhất là bộ phận tìm kiếm thị
trƣờng tiêu thụ luôn đứng vị trí hàng đầu và tăng cƣờng hoạt động tiếp thị là nhiệm vụ
quan trọng để tăng doanh thu và lợi nhuận.













Chƣơng 2:
Giải pháp hoàn thiện hoạt động Marketing Online tại Công ty Cổ phần Tƣ
vấn Đầu tƣ và Thiết kế xây dựng Minh Phƣơng
2.1. Cơ sở lý luận về hoạt động Marketing Online
Đầu tiên ta sẽ tìm hiểu xem Marketing Online là gì? Và Marketing Online gồm có những
hoạt động nào?
2.1.1. Marketing Online và một số lợi ích của Marketing online
Marketing Online hay còn gọi là Internet Marketing, Web marketing, là sự tập hợp
của nhiều công cụ và phƣơng pháp marketing để quảng bá sản phẩm và dịch vụ của
doanh nghiệp nhờ vào Internet.
Marketing online trải dài trên nhiều công cụ marketing hơn so với marketing truyền
thống nhờ có thêm những kênh phụ trợ và cơ chế marketing có sẵn trên Internet và nó có
thể linh hoạt thay đổi kích thƣớc rộng hẹp của mình tùy theo yêu cầu của doanh nghiệp.
Các kế hoạchmarketing online hiệu quả là những kế hoạch tận dụng đƣợc dữ liệu khách
hàng và hệ thống quản lí mối quan hệ khách hàng để tạo ra lợi thế và sử dụng nó làm
bƣớc đệm cho doanh nghiệp tiến lên.
Một số lợi ích của Marketing online:
 Rút ngắn khoảng cách: Vị trí địa lý không còn là một vấn đề quan trọng. Internet
đã rút ngắn khoảng cách, các đối tác có thể gặp nhau qua không gian máy tính mà không
cần biết đối tác ở gần hay ở xa. Điều này cho phép nhiều ngƣời mua và bán bỏ qua những
khâu trung gian truyền thống.
 Tiếp thị toàn cầu: Internet là một phƣơng tiện hữu hiệu để các nhà hoạt động
marketing tiếp cận với các thị trƣờng khách hàng trên toàn thế giới. Điều mà các phƣơng
tiện marketing thông thƣờng khác hầu nhƣ khong thể.
 Giảm thời gian: Thời gian không còn là một yếu tố quan trọng. Những ngƣời làm
marketing trực tuyến có thể truy cập lấy thông tin cũng nhƣ giao dịch với khách hàng
24/7.



 Giảm chi phí: Chi phí sẽ không còn là gánh nặng. Chỉ với 1/10 chi phí thông
thƣờng, Marketing trực tuyến có thể đem lại hiệu quả gấp đôi.

2.1.2. Các công cụ hỗ trợ của Marketing Online
2.1.2.1. Nghiên cứu thị trƣờng trực tuyến (Online market research)
Nghiên cứu thị trƣờng trực tuyến (Online market research) bao gồm tất cả các hoạt
động nghiên cứu thị trƣờng đƣợc tiến hành trên Internet, với loại hình nghiên cứu tiêu
biểu là thông qua khảo sát điều tra trực tuyến (paid survey) trên các trang web.
Khảo sát trực tuyến đƣợc xem nhƣ là những cuộc phỏng vấn tự hoàn thành, trong
đó, các câu hỏi sẽ tự xuất hiện trƣớc các đối tƣợng điều tra thay vì các hình thức truyền
thống nhƣ phỏng vấn mặt đối mặt hay qua điện thoại. Ngƣời tham gia sẽ đƣợc thanh toán
một khoản phí tƣơng tự nhƣ khi tham gia các hình thức trả lời khảo sát truyền thống.
Cũng tƣơng tự nhƣ nghiên cứu truyền thống, nghiên cứu thị trƣờng trực tuyến đƣợc
sử dụng nhằm phục vụ cho các nhà sản xuất và cung cấp dịch vụ đánh giá về mức độ
nhận biết thƣơng hiệu, hay thăm dò ý kiến khách hàng cho một số cải tiến về sản phẩm
và dịch vụ.
Những công cụ giúp thực hiện khảo sát, nghiên cứu thị trƣờng trong online marketing:
 Google Keywords Tool.
 Google Trends.
 Google Insight.
 Google Search.
 Google Docs: Công cụ văn phòng trực tuyến của Google, có thể giúp tạo bảng
khảo sát đơn giản, nhanh chóng
 Survey Monkey: Công cụ tạo khảo sát, bảng điều tra chuyên nghiệp.



2.1.2.2. Marketing trên công cụ tìm kiếm (Search Engine Marketing –

SEM)
SEM là 1 hình thức marketing online, áp dụng vào các công cụ tìm kiếm nhƣ Google,
Bing, Yahoo …
Trong SEM đƣợc chia thành 2 kênh nhỏ riêng biệt là:
2.1.3.1.1. SEO (Search Engine
Optimization)
Định nghĩa SEO đối với các cá nhân làm SEO:
SEO (Search Engine Optimization) là tối ƣu hóa công cụ tìm kiếm SEO (Theo dịch sang
Tiếng Việt) đó là một tổ hợp (hay tập hợp) các phƣơng pháp (kỹ thuật, chiến thuật của
Marketing và Công nghệ internet) nhằm nâng cao thứ hạng (Ranking hay vị trí trên Top
cao của trang đầu tiên khi search) của một website hay trang web cụ thể trong các trang
kết quả của các công cụ tìm kiếm (phổ biến nhất là Google).
Định nghĩa SEO đối với các doanh nghiệp:
SEO nhằm mục đích đƣa thƣơng hiệu hay sản phẩm, dịch vụ của mình tới khách hàng/
đối tƣợng mục tiêu trên search nhiều hơn đối thủ và có conversion rate/awareness nhiều
hơn đối thủ với chi phí thấp hơn tất cả các đối thủ với timeline phù hợp với Business
terms.
2.1.3.1.2. PPC (Pay Per Click)
Là dịch vụ quảng cáo có thu phí trên từng lần nhấp chuột đại diện là google
Adwords. Danh sách các kết quả trả phí thƣờng xuất hiện dòng “ sponsored link “ hoặc
“liên kết tài trợ” hoặc “quảng cáo”.

2.1.2.3. Marketing trên truyền thông xã hội ( Social Media Marketing )
Là những sản phẩm truyền thông (tin, bài, hình ảnh, video clips…) do ngƣời dùng
tạo ra và đƣa lên Internet chuẩn y các mạng tầng lớp hay các diễn đàn, các blog cá


nhân,… rồi sau đó các tin, bài này đƣợc cộng đồng mạng san sớt và phản hồi (bình luận)
nên luôn có tính hội thoại tƣơng hỗ.
Social Media Marketing ám chỉ việc sử dụng Social Media nhằm mục đích Marketing

cho doanh nghiệp. Ngay từ cái tên đã toát ra 2 tính chất cơ bản:
- Tính Social: thể hiện ở sự tƣơng tác 2 chiều và khả năng lan truyền, thiếu đi hai yếu
tố này, Social Media Marketing đơn thuần chỉ là một kênh quảng cáo một chiều của
doanh nghiệp
- Tính chất Marketing: dù ở môi trƣờng nào online, offline hay social, các hoạt động
Marketing cũng tuân theo những nguyên tắc cơ bản: nhắm đến đúng đối tƣợng khách
hàng tiềm năng, khơi gợi nhu cầu, dựa theo hành vi của khách hàng Không có yếu tố
này, Social Media Marketing sẽ trở thành một kênh cộng đồng, giải trí.
2.1.2.4. Email Marketing
Email Marketing là một hình thức tiếp thị trực tiếp mà ngƣời dùng chủ động sử
dụng email nhƣ một phƣơng tiện quảng cáo thông tin một cách rộng rãi.
Email Marketing đã trở thành một trong những công cụ Internet Marketing. Khái
niệm Email Marketing đã trở nên phổ biến tại Việt Nam trong những năm qua, tuy nhiên
không phải doanh nghiệp nào cũng tận dụng đƣợc hết những lợi ích mà công cụ này
mạng lại.
Email Marketing càng ngày trở nên phổ biến vì:
 Email Marketing tiếp thị thƣờng đƣợc xem là chiến dịch thực hiện tiếp thị trực
tuyến hiệu quả nhất, chỉ đứng sau tiếp thị tìm kiếm.
 Hơn một nửa số ngƣời dùng Internet kiểm tra hoặc gửi email trong một ngày.
 Email phổ biến với các nhà tiếp thị kỹ thuật số.
 Email cho phép các nhà tiếp thị tiếp cận với ngƣời tiêu dùng với các thông điệp cá
nhân, các tin tức liên quan.
 Gia dịch Email cho phép các doanh nghiệp để trả lời tự động với các sự kiện
khách hàng quan trọng nhƣ đặt hàng hoặc đóng cửa hàng.


 Nhà quảng cáo có thể đạt đến con số đáng kể các Email đã đồng ý để nhận đƣợc e-
mail thông báo các vấn đề thú vị đến họ.
2.1.2.5. PR online
PR trực tuyến (PR online) là hoạt động PR dựa trên nền tảng Internet, giúp tối đa hoá sự

hiện diện của công ty, thƣơng hiệu, sản phẩm hoặc website trên những website thứ ba
nhằm thu hút khách hàng mục tiêu. Hoạt động PR còn đƣợc coi là công cụ hỗ trợ đắc lực,
thông minh cho các doanh nghiệp trong việc làm thƣơng hiệu và gây ấn tƣợng tích cực
với ngƣời sử dụng Internet, tăng độ tín nhiệm của doanh nghiệp - tất cả điều này dẫn tới
kết quả cuối cùng đó là hình ảnh doanh nghiệp đƣợc biết đến một cách tốt đẹp hơn.
Những ƣu điểm riêng của PR trực tuyến:
- Hỗ trợ tối ƣu hóa công cụ tìm kiếm nhƣ google, bing, …bằng những từ khóa thích hợp
trong các bản tin, bài báo, …giúp nâng cao thứ hạng trang web của doanh nghiệp trong
kết quả tìm kiếm.
- Tốc độ truyền tin gần nhƣ là tức thời đến đông đảo ngƣời dùng internet trên thế giới.
- Thông tin sẽ đƣợc lƣu trữ lâu dài trên internet, đƣợc lan truyền, nhân bản rất nhiều lần.
- Hỗ trợ và phối hợp với PR truyền thống.
- Tài trợ các sự kiện trực tuyến uy tín nhằm tăng sự nhận biết thƣơng hiệu.
- Không bị giới hạn bởi thời gian, không gian.


2.2. Phân tích thực trạng hoạt động Marketing Online tại Công ty Minh Phƣơng
2.2.1. Thực trạng sử dụng Inernet tại Việt Nam
Theo báo cáo của VIA (Hiệp hội Internet Việt Nam), tính đến năm 2013, Việt Nam
có tốc độ tăng trƣởng Internet đứng thứ 15 trên thế giới với 31 triệu ngƣời dùng Internet.



Trung bình có tới 62% ngƣời sử dụng Internet trên 3h/ngày.
Độ tuổi truy cập Internet nhiều nhất từ 25-35 tuổi và tỷ lệ ngƣời dùng Internet để
tìm kiếm thông tin chiếm tới 94%.
Tính đến tháng 3 năm 2013, với 16,1 triệu ngƣời dùng Internet mỗi tháng, Việt Nam
hiện đang là quốc gia có lƣợng ngƣời dùng Internet đông nhất tại khu vực Đông Nam Á,
bỏ xa quốc gia đứng thứ 2 là Indonesia với 13,9 triệu ngƣời dùng và thứ 3 là Malaysia
với 12 triệu ngƣời dùng.

Việt Nam cũng là quốc gia có lƣợng tăng trƣởng ngƣời dùng Internet nhanh thứ 2
tại khu vực. So với cùng kỳ năm 2012, lƣợng ngƣời dùng Internet tại Việt Nam đã tăng
thêm đến 14%. Facebook tiếp tục là mạng xã hội phổ biến nhất Việt Nam với 19,6 triệu
ngƣời dùng, chiếm 21,42 dân số và 71,4% tổng số ngƣời sử dụng Internet tại Việt Nam.
Đây là công cụ mới để các doanh nghiệp và những ngƣời làm tiếp thị tiếp cận với
thị trƣờng và khách hàng mục tiêu thông qua các hình thức marketing trực tuyến:
- 64% doanh nghiệp nhỏ bán hàng qua mạng đã tăng lợi nhuận và doanh thu.
- 48% thấy Internet đã giúp họ mở rộng phạm vi hoạt động xét về mặt địa lý.
- 73% tiết kiệm đƣợc nhờ giảm chi phí điều hành.


Doanh thu từ các nội dung và dịch vụ trên Internet của Việt Nam năm 2013 là 20,6
ngàn tỉ đồng. Theo ƣớc tính, tỷ trọng đầu tƣ vào Internet Marketing trong tổng ngân sách
tiếp thị tiếp tục đƣợc dự báo tăng tại nhiều quốc gia phát triển. Riêng doanh nghiệp Việt
Nam có thể đầu tƣ từ 7-10% ngân sách Marketing trên Internet. Theo ƣớc tính, tỷ trọng
đầu tƣ vào Internet Marketing trong tổng ngân sách tiếp thị tiếp tục đƣợc dự báo tang tại
nhiều quốc gia phát triển. Riêng doanh nghiệp Việt Nam có thể đầu tƣ từ 7-10% ngân
sách Marketing trên Internet.
2.2.2. Thực trạng các công cụ hỗ trợ Marketing Online tại Công ty
2.2.2.1. Thực trạng nghiên cứu thị trƣờng trực tuyến
Phƣơng pháp nghiên cứu thị trƣờng qua mạng Internet về bản chất không có gì khác
biệt so với phƣơng pháp nghiên cứu thị trƣờng thông thƣờng, chỉ có điều, nghiên cứu thị
trƣờng trên mạng cho kết quả nhanh hơn, vì thông tin chung trên mạng nhiều hơn, khả
năng thu thập thông tin đặc thù cũng cao hơn.
Hiện nay, có khoảng 100 triệu trang web trên khắp thế giới chứa đựng nhiều thông
tin hơn bất cứ thƣ viện nào trên thế giới. Lƣơng thông tin khổng lồ này đƣợc các nhà
cung cấp dữ liệu phân loại theo cách của họ, do đó không có cách tìm kiếm lý tƣởng nào
có thể áp dụng chung. Các chuyên gia nghiên cứu thị trƣờng cũng có thể giảm thiểu số từ
cần nhập bằng việc thêm mã vào các từ khoá. Sau đó sử dụng một số công cụ tìm kiếm
phổ biến nhƣ google.com, altavista.com, msn.com.

Tại Công ty Minh Phƣơng, Công ty sử dụng công cụ www.google.com để khảo sát.
Để tạo phiếu khảo sát online, Công ty sử dụng công cụ Google Docs. Sau khi tạo phiếu
khảo sát thì Công ty sẽ gởi link đến khách hàng hoặc các đối tác.
Ngoài ra Công ty còn theo dõi số lƣợt ngƣời xem, số lƣợt ngƣời like trên trang
facebook, hay trang web chính của Công ty.
Nội dung câu hỏi điều tra khảo sát

×